ABOUT THE SPEAKER
Howard Rheingold - Digital community builder
Writer, artist and designer, theorist and community builder, Howard Rheingold is one of the driving minds behind our net-enabled, open, collaborative life.

Why you should listen

As Howard Rheingold himself puts it, "I fell into the computer realm from the typewriter dimension, then plugged my computer into my telephone and got sucked into the net." A writer and designer, he was among the first wave of creative thinkers who saw, in computers and then in the Internet, a way to form powerful new communities.

His 2002 book Smart Mobs, which presaged Web 2.0 in predicting collaborative ventures like Wikipedia, was the outgrowth of decades spent studying and living life online. An early and active member of the Well (he wrote about it in The Virtual Community), he went on to cofound HotWired and Electric Minds, two groundbreaking web communities, in the mid-1990s. Now active in Second Life, he teaches, writes and consults on social networking. His latest passion: teaching and workshopping participatory media literacy, to make sure we all know how to read and make the new media that we're all creating together.

More profile about the speaker
Howard Rheingold | Speaker | TED.com
TED2005

Howard Rheingold: The new power of collaboration

Howard Rheingold: Sức mạnh mới của sự phối hợp

Filmed:
1,181,175 views

Howard Rheingold diễn thuyết về một thế giới mới của sự hợp tác, phương tiện truyền thông và ứng xử tương đồng -- và cách mà Wikipedia thực sự trở thành một thành quả của tính cộng đồng của con người khi làm việc tập thể.
- Digital community builder
Writer, artist and designer, theorist and community builder, Howard Rheingold is one of the driving minds behind our net-enabled, open, collaborative life. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
I'm here to enlistnhập ngũ you
0
1000
6000
Tôi ở đây để thuyết phục các bạn
00:19
in helpinggiúp reshapethay đổi hình dáng the storycâu chuyện about how humanscon người and other critterscon vật get things donelàm xong.
1
7000
8000
về việc định hình lại câu chuyện về cách
con người và các cá thể xử lí mọi việc.
00:27
Here is the old storycâu chuyện -- we'vechúng tôi đã alreadyđã heardnghe a little bitbit about it:
2
15000
5000
Có một câu chuyện cũ -- chắc hẳn
ai trong chúng ta cũng đã từng nghe qua:
00:32
biologysinh học is warchiến tranh in which only the fiercestác liệt nhất survivetồn tại;
3
20000
7000
sinh học là một trận chiến trong đó
chỉ những người dũng mãnh nhất sống sót;
00:39
businessescác doanh nghiệp and nationsquốc gia succeedthành công only by defeatingđánh bại,
4
27000
8000
doanh nghiệp và quốc gia
chỉ thành công khi đánh thắng,
00:47
destroyingphá hủy and dominatingthống trị competitioncuộc thi;
5
35000
6000
phá hủy và thống trị được trận đấu;
00:53
politicschính trị is about your sidebên winningchiến thắng at all costschi phí.
6
41000
7000
chính trị thuộc về phe của bạn
dành chiến thắng bằng bất kì giá nào.
01:00
But I think we can see the very beginningsbắt đầu of a newMới storycâu chuyện beginningbắt đầu to emergehiện ra.
7
48000
8000
Nhưng tôi nghĩ chúng ta có thể thấy được
sự khởi đầu của một câu chuyện mới nổi.
01:08
It's a narrativetường thuật spreadLan tràn acrossbăng qua a numbercon số of differentkhác nhau disciplinesCác môn học,
8
56000
7000
Đó là một câu chuyện trải dài
qua những quy luật khác nhau,
01:15
in which cooperationhợp tác, collectivetập thể actionhoạt động and complexphức tạp interdependencieslẫn
9
63000
8000
trong đó sự hợp tác, ứng xử tương đồng
và sự phụ thuộc lẫn nhau
01:23
playchơi a more importantquan trọng rolevai trò.
10
71000
3000
đóng một vai trò quan trọng hơn.
01:26
And the centralTrung tâm, but not all-importantquan trọng, rolevai trò of competitioncuộc thi and survivalSự sống còn of the fittestfittest
11
74000
9000
Vai trò chính, không quan trọng nhất, của
trận đấu và sự sống còn của kẻ mạnh nhất
01:35
shrinksthu nhỏ just a little bitbit to make roomphòng.
12
83000
4000
trở nên nhỏ bé hơn một ít để dành chỗ.
01:39
I startedbắt đầu thinkingSuy nghĩ about the relationshipmối quan hệ betweengiữa communicationgiao tiếp, mediaphương tiện truyền thông
13
87000
7000
Tôi bắt đầu nghĩ đến
quan hệ giao tiếp, truyền thông
01:46
and collectivetập thể actionhoạt động when I wroteđã viết "SmartThông minh MobsMobs,"
14
94000
5000
và ứng xử tương đồng
khi tôi viết cuốn "Smart Mobs,"
01:51
and I foundtìm that when I finishedđã kết thúc the booksách, I keptgiữ thinkingSuy nghĩ about it.
15
99000
5000
và tôi nhận ra khi tôi đã viết xong,
tôi vẫn tiếp tục nghĩ về nó.
01:56
In factthực tế, if you look back, humanNhân loại communicationgiao tiếp mediaphương tiện truyền thông
16
104000
6000
Trên thực tế, nếu bạn nhìn lại,
truyền thông đại chúng
02:02
and the wayscách in which we organizetổ chức sociallyxã hội have been co-evolvinghợp tác phát triển for quitekhá a long time.
17
110000
7000
và tổ chức xã hội đã cùng tiến hóa
trong một quãng thời gian dài.
02:09
HumansCon người have livedđã sống for much, much longerlâu hơn
18
117000
4000
Con người đã sống lâu hơn, hơn rất nhiều
02:13
than the approximatelyxấp xỉ 10,000 yearsnăm of settledđịnh cư agriculturalnông nghiệp civilizationnền văn minh
19
121000
7000
xấp xỉ 10,000 năm của nền văn hóa
nông nghiệp ổn định
02:20
in smallnhỏ bé familygia đình groupscác nhóm. NomadicDu mục huntersthợ săn bringmang đến down rabbitsthỏ, gatheringthu thập foodmón ăn.
20
128000
8000
trong các nhóm nhỏ. Những thợ săn
du cư săn bắn thỏ và thu thập thức ăn.
02:28
The formhình thức of wealthsự giàu có in those daysngày was enoughđủ foodmón ăn to stayở lại alivesống sót.
21
136000
5000
Định nghĩa của sự giàu có thời đó
chính là có đủ lương thực để sống sót.
02:33
But at some pointđiểm, they bandeddải togethercùng với nhau to huntsăn bắn biggerlớn hơn gametrò chơi.
22
141000
7000
Nhưng đôi khi, họ tụ họp lại cùng nhau
cho những trận đi săn tầm cỡ hơn.
02:40
And we don't know exactlychính xác how they did this,
23
148000
3000
Và chúng ta không biết chính xác
họ làm bằng cách nào,
02:43
althoughmặc dù they mustphải have solvedđã được giải quyết some collectivetập thể actionhoạt động problemscác vấn đề;
24
151000
5000
mặc dù họ đã xử lí
những vấn đề về ứng xử tương đồng;
02:48
it only makeslàm cho sensegiác quan that you can't huntsăn bắn mastodonsmastodons
25
156000
4000
hiển nhiên là bạn không thể
vừa săn voi răng mấu
02:52
while you're fightingtrận đánh with the other groupscác nhóm.
26
160000
3000
vừa chiến đấu với những nhóm người khác.
02:55
And again, we have no way of knowingbiết,
27
163000
2000
Và lần nữa, ta lại không có cách hiểu nào,
02:57
but it's cleartrong sáng that a newMới formhình thức of wealthsự giàu có mustphải have emergedxuất hiện.
28
165000
5000
nhưng rõ ràng là một dạng mới
của sự giàu có đã xuất hiện.
03:02
More proteinchất đạm than a hunter'sthợ săn familygia đình could eatăn before it rottedrotted.
29
170000
5000
Nhiều chất dinh dưỡng hơn một nhà thợ săn
có thể ăn trước khi nó kiệt quệ.
03:07
So that raisednâng lên a socialxã hội questioncâu hỏi
30
175000
2000
Và việc đó làm dấy lên một câu hỏi
03:09
that I believe mustphải have drivenlái xe newMới socialxã hội formscác hình thức.
31
177000
3000
mà tôi tin rằng đã tạo nên
những dạng thức xã hội mới.
03:12
Did the people who ateăn that mastodonvoi răng mấu meatthịt owenợ something
32
180000
5000
Có phải những người ăn thịt
voi răng mấu mang nợ
03:17
to the huntersthợ săn and theirhọ familiescác gia đình?
33
185000
2000
những thợ săn và gia đình họ cái gì đó?
03:19
And if so, how did they make arrangementssắp xếp?
34
187000
4000
Và nếu vậy, làm cách nào mà
họ dàn xếp được với nhau?
03:23
Again, we can't know, but we can be prettyđẹp sure that some formhình thức of
35
191000
3000
Lần nữa, ta không biết, nhưng có thể
chắc chắn vài dạng thức
03:26
symbolicbiểu tượng communicationgiao tiếp mustphải have been involvedcó tính liên quan.
36
194000
5000
của giao tiếp ứng xử đã được sử dụng.
03:31
Of coursekhóa học, with agriculturenông nghiệp cameđã đến the first biglớn civilizationsnền văn minh,
37
199000
5000
Tất nhiên, với nền văn hóa nông nghiệp
được đặt lên hàng đầu,
03:36
the first citiescác thành phố builtđược xây dựng of mudbùn and brickgạch, the first empiresđế chế.
38
204000
5000
những thành phố đầu tiên được xây
từ bùn và gạch, những đế chế đầu tiên.
03:41
And it was the administersquản lý of these empiresđế chế
39
209000
4000
Và chính những người cai trị các đế chế đó
03:45
who beganbắt đầu hiringthuê people to keep tracktheo dõi of the wheatlúa mì and sheepcừu and winerượu nho that was owednợ
40
213000
6000
đã thuê người để trông coi
lúa, cừu và rượu, vốn bị nợ
03:51
and the taxesthuế that was owednợ on them
41
219000
2000
và thuế mà những người đó nợ
03:53
by makingchế tạo marksđiểm; marksđiểm on clayđất sét in that time.
42
221000
4000
bằng cách đánh dấu,
đánh dấu trên đất thời đó.
03:57
Not too much longerlâu hơn after that, the alphabetbảng chữ cái was inventedphát minh.
43
225000
5000
Không lâu sau đó,
bảng chữ cái được phát minh.
04:02
And this powerfulquyền lực tooldụng cụ was really reserveddự trữ, for thousandshàng nghìn of yearsnăm,
44
230000
6000
Và công cụ quyền lực này đã được gìn giữ
qua hàng nghìn năm,
04:08
for the eliteưu tú administratorsquản trị viên (LaughterTiếng cười) who keptgiữ tracktheo dõi of accountstài khoản for the empiresđế chế.
45
236000
10000
bởi những người cai quản ưu tú (Cười)
trông coi sổ sách cho những đế chế.
04:18
And then anotherkhác communicationgiao tiếp technologyCông nghệ enabledcho phép newMới mediaphương tiện truyền thông:
46
246000
5000
Và sau đó công nghệ giao tiếp khác
đã đẩy mạnh truyền thông:
04:23
the printingin pressnhấn cameđã đến alongdọc theo, and withinbên trong decadesthập kỷ,
47
251000
5000
máy in ra đời, và chỉ trong vài thập kỉ,
04:28
millionshàng triệu of people becameđã trở thành literatebiết chữ.
48
256000
2000
hàng triệu người đã hay chữ.
04:30
And from literatebiết chữ populationsdân số,
49
258000
4000
Và bắt nguồn từ dân số biết chữ,
04:34
newMới formscác hình thức of collectivetập thể actionhoạt động emergedxuất hiện in the spheresquả cầu of knowledgehiểu biết,
50
262000
4000
nhiều dạng mới của giao tiếp ứng xử
đã được hình thành trong phạm vi học thức,
04:38
religiontôn giáo and politicschính trị.
51
266000
4000
tôn giáo và chính trị.
04:42
We saw scientificthuộc về khoa học revolutionscuộc cách mạng, the ProtestantTin lành ReformationCải cách,
52
270000
5000
Chúng ta đã chứng kiến cuộc cách mạng
khoa học, cuộc Cải cách Tin lành,
04:47
constitutionalHiến pháp democraciesnền dân chủ possiblekhả thi where they had not been possiblekhả thi before.
53
275000
6000
nền dân chủ lập hiến có thể
trở thành hiện thực.
04:53
Not createdtạo by the printingin pressnhấn,
54
281000
2000
Không được tạo nên bởi chiếc máy in,
04:55
but enabledcho phép by the collectivetập thể actionhoạt động that emergesxuất hiện from literacytrình độ học vấn.
55
283000
5000
nhưng lại được tiến hành bởi
giao tiếp ứng xử hình thành từ học thức.
05:00
And again, newMới formscác hình thức of wealthsự giàu có emergedxuất hiện.
56
288000
4000
Và một lần nữa, những dạng thức mới
của sự giàu sang lại xuất hiện.
05:04
Now, commercethương mại is ancientxưa. MarketsThị trường are as old as the crossroadsngã tư đường.
57
292000
5000
Đến bây giờ, thương mại đã xưa rồi.
Thị trường thì xưa như Trái đất vậy.
05:09
But capitalismchủ nghĩa tư bản, as we know it, is only a fewvài hundredhàng trăm yearsnăm old,
58
297000
4000
Nhưng chủ nghĩa tư bản, như chúng ta biết,
chỉ mới vài trăm năm tuổi,
05:13
enabledcho phép by cooperativehợp tác xã arrangementssắp xếp and technologiescông nghệ,
59
301000
5000
được hình thành bởi
sự dàn xếp phối hợp và công nghệ,
05:18
suchnhư là as the joint-stockcổ phần ownershipsở hữu companyCông ty,
60
306000
3000
ví dụ như công ty cổ phần,
05:21
sharedchia sẻ liabilitytrách nhiệm pháp lý insurancebảo hiểm, double-entrykép bookkeepingsổ sách kế toán.
61
309000
5000
chia tiền bảo hiểm trách nhiệm,
kế toán kép.
05:26
Now of coursekhóa học, the enablingcho phép technologiescông nghệ are baseddựa trên on the InternetInternet,
62
314000
5000
Giờ đây, tất nhiên, kĩ thuật khả dụng
được dựa trên Internet,
05:31
and in the many-to-manynhiều người rất nhiều erakỷ nguyên, everymỗi desktopmáy tính để bàn is now a printingin pressnhấn,
63
319000
7000
và trong nhiều kỉ nguyên tới, mỗi máy tính
đều là một chiêc máy in,
05:38
a broadcastingphát sóng stationga tàu, a communitycộng đồng or a marketplacethương trường.
64
326000
6000
một đài phát sóng, một cộng đồng
hoặc một thị trường.
05:44
EvolutionSự tiến hóa is speedingđẩy nhanh tiến độ up.
65
332000
3000
Sự phát triển đang trở nên nhanh hơn.
05:47
More recentlygần đây, that powerquyền lực is untetheringuntethering and leapingnhảy off the desktopsmáy tính để bàn,
66
335000
6000
Gần đây, sức mạnh đó đang tự
thoát khỏi những chiếc máy tính,
05:53
and very, very quicklyMau, we're going to see a significantcó ý nghĩa proportiontỉ lệ, if not the majorityđa số of
67
341000
6000
và rất, rất nhanh thôi, ta sẽ chứng kiến
một phần lớn, nếu không phải đa số
05:59
the humanNhân loại racecuộc đua, walkingđi dạo around holdinggiữ, carryingchở or wearingđeo supercomputerssiêu máy tính
68
347000
8000
nhân loại, vừa đi lại vừa cầm
hoặc mang trên mình siêu máy tính
06:07
linkedliên kết at speedstốc độ greaterlớn hơn
69
355000
3000
được kết nối với một tốc độ
khủng khiếp hơn
06:10
than what we considerxem xét to be broadbandbăng thông rộng todayhôm nay.
70
358000
4000
cái mà ta cho rằng là băng thông rộng
tại thời điểm này.
06:14
Now, when I startedbắt đầu looking into collectivetập thể actionhoạt động,
71
362000
3000
Khi mà tôi bắt đầu nghiên cứu
ứng xử tương đồng,
06:17
the considerableđáng kể literaturevăn chương on it is baseddựa trên on what sociologistsnhà xã hội học call "socialxã hội dilemmastình thế khó xử."
72
365000
6000
tính nhân văn dựa trên điều mà
xã hội học gọi là tiến thoái lưỡng nan xã hội.
06:23
And there are a couplevợ chồng of mythichuyền thoại narrativeschuyện kể of socialxã hội dilemmastình thế khó xử.
73
371000
3000
Và có một vài câu chuyện
hoang đường về nó.
06:26
I'm going to talk brieflyngắn gọn about two of them:
74
374000
3000
Tôi sẽ nói qua về 2 trong số đó:
06:29
the prisoner'stù nhân dilemmatình trạng khó xử and the tragedybi kịch of the commonscộng đồng.
75
377000
3000
song đề tù nhân và
bi kịch của mảnh đất công.
06:32
Now, when I talkednói chuyện about this with KevinKevin KellyKelly,
76
380000
2000
Khi tôi nói về việc này với Kevin Kelly,
06:34
he assuredđảm bảo me that everybodymọi người in this audiencethính giả prettyđẹp much knowsbiết the detailschi tiết
77
382000
4000
ngài ấy đảm bảo tôi rằng tất cả mọi người
trong khán đài này đều biết khá rõ
06:38
of the prisoner'stù nhân dilemmatình trạng khó xử,
78
386000
2000
về song đề tù nhân,
06:40
so I'm just going to go over that very, very quicklyMau.
79
388000
3000
vì vậy tôi sẽ chỉ ôn lại rất rất nhanh.
06:43
If you have more questionscâu hỏi about it, askhỏi KevinKevin KellyKelly latermột lát sau. (LaughterTiếng cười)
80
391000
7000
Nếu các bạn có câu hỏi gì,
hãy hỏi Kevin Kelly sau nhé. (Cười)
06:50
The prisoner'stù nhân dilemmatình trạng khó xử is actuallythực ra a storycâu chuyện that's overlaidbị che khuất
81
398000
3000
Song đề tù nhân thực chất là
một câu chuyện được dựa trên
06:53
on a mathematicaltoán học matrixma trận that cameđã đến out of the gametrò chơi theorylý thuyết
82
401000
4000
một ma trận toán từ thuyết trò chơi
06:57
in the earlysớm yearsnăm of thinkingSuy nghĩ about nuclearNguyên tử warchiến tranh:
83
405000
4000
trong những năm đầu của nghiên cứu
chiến tranh hạt nhân:
07:01
two playersngười chơi who couldn'tkhông thể trustLòng tin eachmỗi other.
84
409000
2000
hai người chơi không thể tin tưởng nhau.
07:03
Let me just say that everymỗi unsecuredkhông có bảo đảm transactiongiao dịch
85
411000
3000
Tôi có thể nói rằng mỗi
cuộc giao dịch không chắc chắn
07:06
is a good examplethí dụ of a prisoner'stù nhân dilemmatình trạng khó xử.
86
414000
3000
là một ví dụ điển hình
cho song đề tù nhân.
07:09
PersonNgười with the goodsCác mặt hàng, personngười with the moneytiền bạc,
87
417000
3000
Một người với hàng hóa,
một người với tiền bạc,
07:12
because they can't trustLòng tin eachmỗi other, are not going to exchangetrao đổi, giao dịch.
88
420000
4000
vì họ không thể tin tưởng lẫn nhau,
nên họ sẽ không trao đổi.
07:16
NeitherKhông one wants to be the first one
89
424000
3000
Không ai muốn trở thành người đầu tiên
07:19
or they're going to get the sucker'ssucker của payofftrả lại,
90
427000
2000
hoặc họ định phạt người thiếu kinh nghiệm,
07:21
but bothcả hai losethua, of coursekhóa học, because they don't get what they want.
91
429000
4000
nhưng cả 2 đều mất, tất nhiên,
vì họ không có được thứ họ muốn.
07:25
If they could only agreeđồng ý, if they could only turnxoay a prisoner'stù nhân dilemmatình trạng khó xử into
92
433000
4000
Chỉ khi họ có thể thỏa thuận,
chỉ khi họ có thể biến song đề tù nhân
07:29
a differentkhác nhau payofftrả lại matrixma trận calledgọi là an assurancebảo đảm gametrò chơi, they could proceedtiếp tục.
93
437000
6000
thành một ma trận thưởng phạt khác tên là
trò chơi cam đoan, họ có thể tiến hành.
07:35
TwentyHai mươi yearsnăm agotrước, RobertRobert AxelrodAxelrod used the prisoner'stù nhân dilemmatình trạng khó xử
94
443000
4000
20 năm trước, Robert Axelrod
đã sử dụng song đề tù nhân
07:39
as a probethăm dò of the biologicalsinh học questioncâu hỏi:
95
447000
5000
để thăm dò một câu hỏi về sinh vật học:
07:44
if we are here because our ancestorstổ tiên were suchnhư là fiercekhốc liệt competitorsđối thủ cạnh tranh,
96
452000
5000
nếu tất cả chúng ta ở đây vì tổ tiên ta
là những chiến binh dũng cảm,
07:49
how does cooperationhợp tác existhiện hữu at all?
97
457000
2000
sự hợp tác có thể tồn tại bằng cách nào?
07:51
He startedbắt đầu a computermáy vi tính tournamentgiải đấu for
98
459000
2000
Ngài ấy đã tổ chức một giải đấu máy tính
07:53
people to submitGửi đi prisoner'stù nhân dilemmatình trạng khó xử strategieschiến lược and discoveredphát hiện ra,
99
461000
5000
cho ai đề ra kế sách hay nhất
cho song đề tù nhân,
07:58
much to his surprisesự ngạc nhiên, that a very, very simpleđơn giản strategychiến lược wonthắng --
100
466000
4000
và ngài ấy bất ngờ nhận ra rằng,
một kế sách rất rất đơn giản đã thắng --
08:02
it wonthắng the first tournamentgiải đấu, and even after everyonetất cả mọi người knewbiết it wonthắng,
101
470000
4000
nó thắng giải đấu đầu tiên, và ngay cả khi
mọi người đã biết là nó thắng,
08:06
it wonthắng the secondthứ hai tournamentgiải đấu -- that's knownnổi tiếng as titbạc má for tatTat.
102
474000
7000
nó vẫn thắng trong giải đấu thứ hai --
đó chính là ăn miếng trả miếng.
08:13
AnotherKhác economicthuộc kinh tế gametrò chơi that mayTháng Năm not be as well knownnổi tiếng as the prisoner'stù nhân dilemmatình trạng khó xử
103
481000
6000
Một trò chơi kinh tế khác có thể
không nổi tiếng như song đề tù nhân
08:19
is the ultimatumtối hậu thư gametrò chơi,
104
487000
2000
chính là trò chơi tối hậu thư,
08:21
and it's alsocũng thế a very interestinghấp dẫn probethăm dò of
105
489000
2000
nó cũng là một công cụ thăm dò thú vị
08:23
our assumptionsgiả định about the way people make economicthuộc kinh tế transactionsgiao dịch.
106
491000
6000
trong suy nghĩ của ta về cách
người ta thực hiện giao dịch kinh tế.
08:29
Here'sĐây là how the gametrò chơi is playedchơi: there are two playersngười chơi;
107
497000
3000
Đây là cách trò chơi này được tiến hành:
có 2 người chơi;
08:32
they'vehọ đã never playedchơi the gametrò chơi before,
108
500000
2000
họ chưa từng chơi trò này,
08:34
they will not playchơi the gametrò chơi again, they don't know eachmỗi other,
109
502000
3000
họ cũng sẽ không chơi trò này lần nữa,
họ không biết gì về nhau
08:37
and they are, in factthực tế, in separatetách rời roomsphòng.
110
505000
3000
và thực tế, họ đang ở trong
2 phòng riêng biệt.
08:40
First playerngười chơi is offeredđược cung cấp a hundredhàng trăm dollarsUSD
111
508000
2000
Người chơi thứ nhất được đề nghị 100 đô
08:42
and is askedyêu cầu to proposecầu hôn a splitphân chia: 50/50, 90/10,
112
510000
6000
và được yêu cầu phải đề ra
cách chia tiền: 50/50, 90/10,
08:48
whateverbất cứ điều gì that playerngười chơi wants to proposecầu hôn. The secondthứ hai playerngười chơi eitherhoặc acceptschấp nhận the splitphân chia --
113
516000
7000
bất cứ cách nào mà người chơi muốn.
Người chơi thứ 2 phải hoặc là chấp nhận --
08:55
bothcả hai playersngười chơi are paidđã thanh toán and the gametrò chơi is over --
114
523000
3000
cả 2 người chơi đều được trả tiền
và trò chơi kết thúc --
08:58
or rejectstừ chối the splitphân chia -- neithercũng không playerngười chơi is paidđã thanh toán and the gametrò chơi is over.
115
526000
6000
hoặc là từ chối cách chia -- không ai
được tiền và trò chơi kết thúc.
09:04
Now, the fundamentalcăn bản basisnền tảng of neoclassicaltân cổ điển economicsKinh tế học
116
532000
4000
Bây giờ, cốt lõi của
kinh tế học tân cổ điển
09:08
would tell you it's irrationalvô lý to rejecttừ chối a dollarđô la
117
536000
4000
sẽ cho bạn biết liệu có đúng đắn không
khi từ chối một đô la
09:12
because someonengười nào you don't know in anotherkhác roomphòng is going to get 99.
118
540000
5000
vì một ai đó mà bạn không biết
trong căn phòng khác sẽ được nhận 99 đô.
09:17
YetNào được nêu ra in thousandshàng nghìn of trialsthử nghiệm with AmericanNgười Mỹ and EuropeanChâu Âu and JapaneseNhật bản studentssinh viên,
119
545000
6000
Tuy nhiên với hàng nghìn thử nghiệm với
người Mỹ, châu Âu và học sinh Nhật Bản,
09:23
a significantcó ý nghĩa percentagephần trăm would rejecttừ chối any offerphục vụ that's not closegần to 50/50.
120
551000
6000
một phần trăm lớn từ chối
bất cứ đề nghị nào thấp hơn 50/50.
09:29
And althoughmặc dù they were screenedtrình chiếu and didn't know about the gametrò chơi
121
557000
5000
Và mặc dù họ được giấu và
không hề biết gì về trò chơi này
09:34
and had never playedchơi the gametrò chơi before,
122
562000
2000
và chưa hề chơi trước đây,
09:36
proposersproposers seemeddường như to innatelyinnately know this
123
564000
3000
nhưng những người đề nghị
vốn đã biết điều này
09:39
because the averageTrung bình cộng proposalđề nghị was surprisinglythật ngạc nhiên closegần to 50/50.
124
567000
6000
chính vì lời đề nghị trên trung bình,
ngạc nhiên rằng, rất gần với 50/50.
09:45
Now, the interestinghấp dẫn partphần comesđến in more recentlygần đây
125
573000
2000
Bắt đầu đến phần thú vị khi gần đây
09:47
when anthropologistsnhà nhân loại học beganbắt đầu takinglấy this gametrò chơi to other culturesvăn hoá
126
575000
4000
các nhà nhân loại học bắt đầu mang
trò chơi này đến những nền văn hóa khác
09:51
and discoveredphát hiện ra, to theirhọ surprisesự ngạc nhiên,
127
579000
3000
và họ ngạc nhiên nhận ra rằng,
09:54
that slash-and-burnSlash và đốt agriculturalistssự in the AmazonAmazon
128
582000
4000
những kĩ sư nông nghiệp hùng hổ
ở vùng Amazon
09:58
or nomadicdân du mục pastoralistsngười chăn gia súc in CentralMiền trung AsiaAsia or a dozen differentkhác nhau culturesvăn hoá --
129
586000
5000
hoặc những người chăn nuôi nay đây mai đó
ở Trung Á hoặc một tá nền văn hóa khác --
10:03
eachmỗi had radicallytriệt để differentkhác nhau ideasý tưởng of what is fairhội chợ.
130
591000
5000
mỗi cái lại có những định nghĩa khác nhau
về sự công bằng.
10:08
Which suggestsgợi ý that insteadthay thế of there beingđang an innatebẩm sinh sensegiác quan of fairnesscông bằng,
131
596000
6000
Điều này cho thấy rằng thay vì sinh ra
đã có một nhận thức về sự công bằng,
10:14
that somehowbằng cách nào đó the basisnền tảng of our economicthuộc kinh tế
132
602000
3000
rằng bằng cách nào đó nền móng
của những giao dịch thương mại
10:17
transactionsgiao dịch can be influencedbị ảnh hưởng by our socialxã hội institutionstổ chức,
133
605000
6000
có thể bị ảnh hưởng
bởi những thiết chế xã hội,
10:23
whetherliệu we know that or not.
134
611000
2000
cho dù ta có biết điều đó hay không.
10:25
The other majorchính narrativetường thuật of socialxã hội dilemmastình thế khó xử is the tragedybi kịch of the commonscộng đồng.
135
613000
5000
Chuyện về tình thế khó xử trong xã hội
là bi kịch của mảnh đất công.
10:30
GarrettGarrett HardinHardin used it to talk about overpopulationsự quá tải in the latemuộn 1960s.
136
618000
6000
Garrett Hardin đã sử dụng nó để nói về
bùng nổ dân số vào cuối những năm 1960.
10:36
He used the examplethí dụ of a commonchung grazingchăn thả areakhu vực in which eachmỗi personngười
137
624000
6000
Ngài ấy đã lấy ví dụ
một mảnh đất chăn nuôi chung
10:42
by simplyđơn giản maximizingtối đa theirhọ ownsở hữu flockFlock
138
630000
3000
nhưng mỗi người lại muốn
bành trướng đàn gia súc của mình
10:45
led to overgrazingovergrazing and the depletionsự suy giảm of the resourcetài nguyên.
139
633000
3000
đã dẫn tới chăn thả quá mức
và nguồn đất bị kiệt quệ.
10:48
He had the ratherhơn gloomyảm đạm conclusionphần kết luận that
140
636000
2000
Ông đi tới kết luận hơi tối tăm rằng
10:50
humanscon người will inevitablychắc chắn despoildespoil any commonchung poolbơi resourcetài nguyên
141
638000
5000
con người sẽ không tránh khỏi khai thác
quá mức những nguồn tài nguyên ít ỏi
10:55
in which people cannotkhông thể be restrainedhạn chế from usingsử dụng it.
142
643000
6000
mà họ không bị ngăn chặn sử dụng.
11:01
Now, ElinorElinor OstromOstrom, a politicalchính trị scientistnhà khoa học, in
143
649000
3000
Đến Elinor Ostrom,
một nhà khoa học chính trị,
11:04
1990 askedyêu cầu the interestinghấp dẫn questioncâu hỏi that any good scientistnhà khoa học should askhỏi,
144
652000
5000
vào năm 1990 đã hỏi một câu rất thú vị mà
bất cứ nhà khoa học nào cũng nên hỏi,
11:09
which is: is it really truethật that humanscon người will always despoildespoil commonscộng đồng?
145
657000
5000
đó là: Có thật là con người
sẽ luôn hủy hoại của cải chung?
11:14
So she wentđã đi out and lookednhìn at what datadữ liệu she could find.
146
662000
4000
Và bà đã ra ngoài và nghiên cứu
những dữ liệu có thể tìm được.
11:18
She lookednhìn at thousandshàng nghìn of casescác trường hợp of humanscon người sharingchia sẻ watershedslưu vực sông,
147
666000
4000
Bà nhìn vào hàng loạt trường hợp
mà trong đó con người chia sẻ nguồn nước,
11:22
forestryLâm nghiệp resourcestài nguyên, fisheriesthủy sản, and discoveredphát hiện ra that yes, in casetrường hợp after casetrường hợp,
148
670000
7000
tài nguyên rừng, nơi đánh cá, và nhận ra
rằng đúng là trong rất nhiều trường hợp,
11:29
humanscon người destroyedphá hủy the commonscộng đồng that they dependedphụ thuộc on.
149
677000
4000
con người đã hủy hoại của cải chung
mà chính họ phụ thuộc vào.
11:33
But she alsocũng thế foundtìm manynhiều instancestrường hợp in which people escapedtrốn thoát the prisoner'stù nhân dilemmatình trạng khó xử;
150
681000
7000
Nhưng bà cũng tìm thấy nhiều trường hợp
mà con người thoát khỏi song đề tù nhân;
11:40
in factthực tế, the tragedybi kịch of the commonscộng đồng is a multiplayernhiều prisoner'stù nhân dilemmatình trạng khó xử.
151
688000
6000
trên thực tế, bi kịch của mảnh đất công
là song đề tù nhân với nhiều người chơi.
11:46
And she said that people are only prisonerstù nhân if they considerxem xét themselvesbản thân họ to be.
152
694000
5000
Và bà nói rằng con người chỉ là tù nhân
khi chính họ coi bản thân là như vậy.
11:51
They escapethoát khỏi by creatingtạo institutionstổ chức for collectivetập thể actionhoạt động.
153
699000
4000
Họ thoát ra bằng cách
tạo nên một thể chế ứng xử.
11:55
And she discoveredphát hiện ra, I think mostphần lớn interestinglythú vị,
154
703000
4000
Và điều thú vị nhất mà bà ấy khám phá ra,
theo quan điểm của tôi,
11:59
that amongtrong số those institutionstổ chức that workedđã làm việc,
155
707000
3000
đó là trong số những luật lệ có hiệu lực,
12:02
there were a numbercon số of commonchung designthiết kế
156
710000
2000
có một số quy tắc chung đã được phác họa,
12:04
principlesnguyên lý, and those principlesnguyên lý seemhình như to be
157
712000
3000
và những quy tắc đó dường như
12:07
missingmất tích from those institutionstổ chức that don't work.
158
715000
4000
đã biến mất khỏi những thể chế
mà không hoạt động.
12:11
I'm movingdi chuyển very quicklyMau over a numbercon số of
159
719000
2000
Tôi sẽ chuyển nhanh sang một số số luật lệ
12:13
disciplinesCác môn học. In biologysinh học, the notionsquan niệm of symbiosiscộng sinh,
160
721000
3000
Trong sinh học,
khái niệm của sự cộng sinh,
12:16
groupnhóm selectionlựa chọn, evolutionarytiến hóa psychologytâm lý học are contestedtranh cãi, to be sure.
161
724000
6000
chọn lọc giống loài, tâm lí học tiến hóa
được tranh cãi rất nhiều.
12:22
But there is really no longerlâu hơn any majorchính debatetranh luận over the factthực tế that
162
730000
5000
Nhưng không còn tranh cãi nào nữa
về sự thật rằng
12:27
cooperativehợp tác xã arrangementssắp xếp have moveddi chuyển from a peripheralngoại vi rolevai trò to a centralTrung tâm rolevai trò
163
735000
6000
sự dàn xếp phối hợp đã từ nhân vật phụ
chuyển thành nhân vật chính
12:33
in biologysinh học, from the levelcấp độ of the celltế bào to the levelcấp độ of the ecologysinh thái học.
164
741000
6000
trong sinh học, từ cấp tế bào
lên đến cấp sinh thái học.
12:39
And again, our notionsquan niệm of individualscá nhân as economicthuộc kinh tế beingschúng sanh
165
747000
5000
Và một lần nữa, khái niệm của chúng ta
về những cá thể kinh tế
12:44
have been overturnedlật ngược.
166
752000
2000
từng bị lật đổ.
12:46
RationalHợp lý self-interestsự quan tâm is not always the dominatingthống trị factorhệ số.
167
754000
5000
Tư lợi có nhận thức không phải lúc nào
cũng là yếu tố quyết định.
12:51
In factthực tế, people will acthành động to punishtrừng phạt cheatersgian lận, even at a costGiá cả to themselvesbản thân họ.
168
759000
8000
Trên thực tế, con người sẽ có hành động
trừng phạt kẻ xấu, bằng bất cứ giá nào.
12:59
And mostphần lớn recentlygần đây, neurophysiologicalneurophysiological measurescác biện pháp
169
767000
2000
Mới đây, những nghiên cứu về thần kinh học
13:01
have shownđược hiển thị that people who punishtrừng phạt cheatersgian lận in economicthuộc kinh tế gamesTrò chơi
170
769000
6000
đã chỉ ra rằng những người diệt trừ kẻ xấu
trong những trò chơi kinh tế
13:07
showchỉ activityHoạt động in the rewardphần thưởng centerstrung tâm of theirhọ brainóc.
171
775000
4000
cho thấy có hoạt động trong trung khu
tưởng thưởng của não bộ của họ.
13:11
Which led one scientistnhà khoa học to declaretuyên bố that altruisticvị tha punishmenthình phạt
172
779000
7000
Điều này đã khiến một nhà khoa học
tuyên bố rằng sự trừng phạt vị tha
13:18
mayTháng Năm be the glueKeo dán that holdsgiữ societiesxã hội togethercùng với nhau.
173
786000
4000
có thể là chất keo
gắn kết xã hội lại với nhau.
13:22
Now, I've been talkingđang nói about how newMới formscác hình thức of communicationgiao tiếp and newMới mediaphương tiện truyền thông
174
790000
5000
Tôi đã nói về cách những dạng thức mới
của giao tiếp và truyền thông
13:27
in the pastquá khứ have helpedđã giúp createtạo nên newMới economicthuộc kinh tế formscác hình thức.
175
795000
4000
đã giúp tạo ra những dạng kinh tế mới
trong quá khứ.
13:31
CommerceThương mại điện tử is ancientxưa. MarketsThị trường are very old. CapitalismChủ nghĩa tư bản is fairlycông bằng recentgần đây;
176
799000
5000
Thương mại cũ. Thị trường cũ.
Chủ nghĩa tư bản mới xuất hiện gần đây;
13:36
socialismchủ nghĩa xã hội emergedxuất hiện as a reactionphản ứng to that.
177
804000
4000
chủ nghĩa xã hội xuất hiện
như một phản ứng lại.
13:40
And yetchưa we see very little talk about how the nextkế tiếp formhình thức mayTháng Năm be emergingmới nổi.
178
808000
6000
Nhưng ta mới được nhìn thấy rất ít cách mà
những dạng thức tiếp theo có thể xuất hiện
13:46
JimJim SurowieckiSurowiecki brieflyngắn gọn mentionedđề cập YochaiYochai Benkler'sCủa Benkler papergiấy about openmở sourcenguồn,
179
814000
5000
Jim Surowiecki đã nhắc đến qua nghiên cứu
của Yochai Benkler về mã nguồn mở,
13:51
pointingchỉ to a newMới formhình thức of productionsản xuất: peer-to-peerPeer-to-peer productionsản xuất.
180
819000
4000
chỉ ra một dạng sản xuất mới:
sản xuất đồng đẳng.
13:55
I simplyđơn giản want you to keep in mindlí trí that if in the pastquá khứ, newMới formscác hình thức of cooperationhợp tác
181
823000
6000
Tôi chỉ muốn nhắc các bạn rằng nếu như
trong quá khứ, những dạng mới của hợp tác
14:01
enabledcho phép by newMới technologiescông nghệ createtạo nên newMới formscác hình thức of wealthsự giàu có,
182
829000
4000
được biến thành có thể bởi công nghệ
tạo nên những dạng giàu có mới,
14:05
we mayTháng Năm be movingdi chuyển into yetchưa anotherkhác economicthuộc kinh tế formhình thức
183
833000
4000
chúng ta có thể đang chuyển sang
một dạng kinh tế khác
14:09
that is significantlyđáng kể differentkhác nhau from previousTrước onesnhững người.
184
837000
4000
khác xa những dạng cũ.
14:13
Very brieflyngắn gọn, let's look at some businessescác doanh nghiệp. IBMIBM, as you know, HPHP, SunSun --
185
841000
6000
Hãy nhìn qua những doanh nghiệp sau.
IBM, như các bạn đã biết, HP, Sun --
14:19
some of the mostphần lớn fiercekhốc liệt competitorsđối thủ cạnh tranh in the IT worldthế giới are openmở sourcingtìm nguồn cung ứng
186
847000
6000
một vài đối thủ mạnh nhất trong ngành IT
đang tiến hành mã nguồn mở
14:25
theirhọ softwarephần mềm, are providingcung cấp portfoliosdanh mục đầu tư of patentsbằng sáng chế for the commonscộng đồng.
187
853000
7000
phần mềm của họ, cung cấp hồ sơ năng lực
của bằng sáng chế cho cộng đồng.
14:32
EliEli LillyLilly -- in, again, the fiercelyquyết liệt competitivecạnh tranh pharmaceuticaldược phẩm worldthế giới --
188
860000
5000
Eli Lilly -- một lần nữa, trong thế giới
cạnh tranh khắc nghiệt của ngành dược --
14:37
has createdtạo a marketthị trường for solutionscác giải pháp for pharmaceuticaldược phẩm problemscác vấn đề.
189
865000
6000
đã tạo ra một thị trường
cho những giải pháp về vấn đề dược.
14:43
ToyotaToyota, insteadthay thế of treatingđiều trị its supplierscác nhà cung cấp as a marketplacethương trường,
190
871000
5000
Toyota, thay vì coi nguồn cung của mình
như một thị trường,
14:48
treatsxử lý them as a networkmạng and trainstàu hỏa them to producesản xuất better,
191
876000
4000
thì họ tự coi mình như một mạng lưới
và những con tàu để năng suất cao hơn,
14:52
even thoughTuy nhiên they are alsocũng thế trainingđào tạo them to producesản xuất better for theirhọ competitorsđối thủ cạnh tranh.
192
880000
5000
dù họ cũng đang tự rèn luyện để sản xuất
sản phẩm chất lượng hơn cho đối thủ của họ
14:57
Now nonekhông ai of these companiescác công ty are doing this out of altruismchủ nghĩa vị tha;
193
885000
4000
Không ai trong số những công ty này
đang làm vậy vì lòng vị tha;
15:01
they're doing it because they're learninghọc tập that
194
889000
2000
họ làm vậy vì họ đã học được rằng
15:03
a certainchắc chắn kindloại of sharingchia sẻ is in theirhọ self-interestsự quan tâm.
195
891000
6000
lợi nhuận cho chính họ một phần cũng là
chia sẻ bằng một cách nhất định
15:09
OpenMở cửa sourcenguồn productionsản xuất has shownđược hiển thị us that world-classđẳng cấp thế giới softwarephần mềm, like LinuxLinux and MozillaMozilla,
196
897000
7000
Sản xuất mã nguồn mở cho ta thấy rằng
phần mềm đẳng cấp, Linux và Mozilla,
15:16
can be createdtạo with neithercũng không the bureaucraticquan liêu structurekết cấu of the firmchắc chắn
197
904000
6000
được tạo ra không phải
với bộ máy quan liêu của công ty
15:22
norcũng không the incentivesưu đãi of the marketplacethương trường as we'vechúng tôi đã knownnổi tiếng them.
198
910000
6000
cũng không phải với sự thúc đẩy
của thị trường như chúng ta đã biết.
15:28
GoogleGoogle enrichesenriches itselfchinh no by enrichinglàm giàu thousandshàng nghìn of bloggersblogger throughxuyên qua AdSenseAdSense.
199
916000
6000
Google tự làm giàu bằng cách làm giàu
cho hàng ngàn blogger thông qua AdSense.
15:34
AmazonAmazon has openedmở ra its ApplicationỨng dụng ProgrammingLập trình InterfaceGiao diện
200
922000
4000
Amazon đã mang
giao diện lập trình ứng dụng
15:38
to 60,000 developersnhà phát triển, countlessvô số AmazonAmazon shopscửa hàng.
201
926000
5000
đến với 60,000 nhà phát triển,
vô số cửa hàng trên Amazon.
15:43
They're enrichinglàm giàu othersKhác, not out of altruismchủ nghĩa vị tha but as a way of enrichinglàm giàu themselvesbản thân họ.
202
931000
6000
Họ đang làm giàu cho nhau, không phải
vì lòng vị tha mà vì làm giàu cho chính họ
15:49
eBayeBay solvedđã được giải quyết the prisoner'stù nhân dilemmatình trạng khó xử and createdtạo a marketthị trường
203
937000
5000
eBay đã giải quyết được song đề tù nhân
và tạo nên một thị trường
15:54
where nonekhông ai would have existedtồn tại by creatingtạo a feedbackPhản hồi mechanismcơ chế
204
942000
4000
nơi mà không ai có thể tồn tại
bằng cách tạo nên cơ chế phản hồi
15:58
that turnslượt a prisoner'stù nhân dilemmatình trạng khó xử gametrò chơi into an assurancebảo đảm gametrò chơi.
205
946000
5000
cái mà biến song đề tù nhân
thành trò chơi cam đoan.
16:03
InsteadThay vào đó of, "NeitherKhông of us can trustLòng tin eachmỗi other, so we have to make suboptimalsuboptimal movesdi chuyển,"
206
951000
5000
Thay vì "Không ai có thể tin nhau,
nên chúng ta phải chọn bước đi tối ưu,"
16:08
it's, "You provechứng minh to me that you are trustworthyđáng tin cậy and I will cooperatehợp tác."
207
956000
6000
nó lại là "Hãy chứng minh cho tôi là
bạn đáng tin tưởng và tôi sẽ hợp tác."
16:14
WikipediaWikipedia has used thousandshàng nghìn of volunteerstình nguyện viên to createtạo nên a freemiễn phí encyclopediabách khoa toàn thư
208
962000
6000
Wikipedia nhờ hàng ngàn tình nguyện viên
để tạo từ điển bách khoa toàn thư miễn phí
16:20
with a milliontriệu and a halfmột nửa articlesbài viết in 200 languagesngôn ngữ in just a couplevợ chồng of yearsnăm.
209
968000
7000
với 1 triệu rưỡi bài báo bằng 200 ngôn ngữ
chỉ trong một vài năm.
16:27
We'veChúng tôi đã seenđã xem that ThinkCycleThinkCycle has enabledcho phép NGOsPhi chính phủ in developingphát triển countriesquốc gia
210
975000
7000
Ta đã thấy ThinkCycle hữu hiệu hóa NGOs
ở những nước đang phát triển
16:34
to put up problemscác vấn đề to be solvedđã được giải quyết by designthiết kế studentssinh viên around the worldthế giới,
211
982000
6000
để những vấn đề được giải quyết
bởi những sinh viên trên khắp thế giới,
16:40
includingkể cả something that's beingđang used for tsunamisóng thần reliefcứu trợ right now:
212
988000
3000
bao gồm cả thứ mà đang được sử dụng
cho cứu trợ sóng thần:
16:43
it's a mechanismcơ chế for rehydratingrehydrating
213
991000
2000
đó là một bộ máy dùng để cấp nước
16:45
cholerabệnh tả victimsnạn nhân that's so simpleđơn giản to use it,
214
993000
3000
cho những bệnh nhân dịch tả rất dễ sử dụng
16:48
illiteratesilliterates can be trainedđào tạo to use it.
215
996000
3000
những người không biết chữ cũng có thể
được hướng dẫn dùng nó.
16:51
BitTorrentBitTorrent turnslượt everymỗi downloaderDownloader into an uploadertải lên,
216
999000
4000
BitTorrent biến mỗi người tải xuống
thành một người tải lên,
16:55
makingchế tạo the systemhệ thống more efficienthiệu quả the more it is used.
217
1003000
5000
làm cho hệ thống trở nên càng hữu hiệu
khi có càng nhiều lượt sử dụng.
17:00
MillionsHàng triệu người of people have contributedđóng góp theirhọ desktopmáy tính để bàn computersmáy vi tính
218
1008000
3000
Hàng triệu người đã đóng góp
màn hình máy tính của họ
17:03
when they're not usingsử dụng them to linkliên kết togethercùng với nhau throughxuyên qua the InternetInternet
219
1011000
5000
khi không sử dụng để liên kết với nhau
thông qua mạng Internet
17:08
into supercomputingsupercomputing collectivestập thể
220
1016000
2000
để tạo thành tập hợp siêu máy tính
17:10
that help solvegiải quyết the proteinchất đạm foldinggấp lại problemvấn đề for medicalY khoa researchersCác nhà nghiên cứu --
221
1018000
4000
giải quyết vấn đề về sự cuốn gấp protein
cho các nhà nghiên cứu y học --
17:14
that's FoldingGấp@home at StanfordStanford --
222
1022000
3000
đó chính là Folding@home
của Đại học Stanford --
17:17
to crackcrack codesMã số, to searchTìm kiếm for life in outerbên ngoài spacekhông gian.
223
1025000
5000
để phá mã khóa,
để tìm kiếm sự sống trên hành tinh khác.
17:22
I don't think we know enoughđủ yetchưa.
224
1030000
2000
Tôi không nghĩ là chúng ta biết đủ rộng.
17:24
I don't think we'vechúng tôi đã even begunbắt đầu to discoverkhám phá what the basiccăn bản principlesnguyên lý are,
225
1032000
4000
Tôi không nghĩ là chúng ta đã bắt đầu
khám phá những luật lệ cơ bản,
17:28
but I think we can beginbắt đầu to think about them.
226
1036000
3000
nhưng tôi nghĩ là chúng ta
có thể bắt đầu suy nghĩ về nó.
17:31
And I don't have enoughđủ time to talk about all of them,
227
1039000
3000
Và tôi không có đủ thời gian
để nói về tất cả số đó,
17:34
but think about self-interestsự quan tâm.
228
1042000
2000
nhưng hãy nghĩ về lợi nhuận bản thân.
17:36
This is all about self-interestsự quan tâm that addsbổ sung up to more.
229
1044000
3000
Tất cả đều là về tư lợi và nhiều hơn thế.
17:39
In ElEl SalvadorSalvador, bothcả hai sideshai bên that withdrewrút lui from theirhọ civildân sự warchiến tranh
230
1047000
5000
Ở El Salvador, cả hai phía mà
đều rút khỏi cuộc nội chiến
17:44
tooklấy movesdi chuyển that had been provenchứng minh to mirrorgương a prisoner'stù nhân dilemmatình trạng khó xử strategychiến lược.
231
1052000
4000
đã đi những bước được chứng minh là
phản chiếu của chiến thuật song đề tù nhân
17:48
In the U.S., in the PhilippinesPhilippines, in KenyaKenya, around the worldthế giới,
232
1056000
6000
Tại Mỹ, tại Philippines, tại Kenya,
trên khắp thế giới,
17:54
citizenscông dân have self-organizedtự tổ chức politicalchính trị protestsphản đối and
233
1062000
3000
người dân đã tự tổ chức
những cuộc phản đối chính trị
17:57
get out the votebỏ phiếu campaignschiến dịch usingsử dụng mobiledi động devicesthiết bị and SMSTIN NHẮN SMS.
234
1065000
6000
và thoát ra khỏi chiến dịch bỏ phiếu
thông qua thiết bị di động và SMS.
18:03
Is an ApolloApollo ProjectDự án of cooperationhợp tác possiblekhả thi?
235
1071000
3000
Có không một chương trình Apollo
có sự hợp tác?
18:06
A transdisciplinarytransdisciplinary studyhọc of cooperationhợp tác?
236
1074000
4000
Hay một nghiên cứu xuyên ngành
về sự hợp tác?
18:10
I believe that the payofftrả lại would be very biglớn.
237
1078000
4000
Tôi tin rằng lợi nhuận có thể rất lớn.
18:14
I think we need to beginbắt đầu developingphát triển mapsbản đồ of this territorylãnh thổ
238
1082000
4000
Tôi nghĩ chúng ta cần bắt đầu
bản đồ phát triển của lãnh thổ này
18:18
so that we can talk about it acrossbăng qua disciplinesCác môn học.
239
1086000
2000
để ta có thể bàn về nó
qua những luật lệ.
18:20
And I am not sayingnói that understandinghiểu biết cooperationhợp tác
240
1088000
4000
Và ý tôi không phải là
hiểu biết về sự hợp tác
18:24
is going to causenguyên nhân us to be better people --
241
1092000
4000
sẽ làm chúng ta trở thành
những con người tối đẹp hơn --
18:28
and sometimesđôi khi people cooperatehợp tác to do badxấu things --
242
1096000
3000
và đôi khi nhiều người hợp tác với nhau
để làm những điều xấu
18:31
but I will remindnhắc lại you that a fewvài hundredhàng trăm yearsnăm agotrước,
243
1099000
3000
nhưng tôi sẽ nhắc các bạn rằng
vài trăm năm về trước,
18:34
people saw theirhọ lovedyêu onesnhững người diechết from diseasesbệnh tật they thought
244
1102000
4000
khi con người phải chứng kiến
người yêu quý của mình ra đi vì bệnh tật,
18:38
were causedgây ra by sintội lỗi or foreignersngười nước ngoài or eviltà ác spiritstinh thần.
245
1106000
5000
họ nghĩ rằng đó là do tội lỗi hoặc
những người ngoại lai hoặc thế lực xấu.
18:43
DescartesDescartes said we need an entiretoàn bộ newMới way of thinkingSuy nghĩ.
246
1111000
4000
Descartes đã nói rằng chúng ta
cần một cách nghĩ hoàn toàn mới.
18:47
When the scientificthuộc về khoa học methodphương pháp providedcung cấp that newMới way of thinkingSuy nghĩ
247
1115000
3000
Khi phương pháp khoa học đem lại cho ta
cách nghĩ mới đó
18:50
and biologysinh học showedcho thấy that microorganismsvi sinh vật causedgây ra diseasedịch bệnh,
248
1118000
4000
và sinh học chỉ ra rằng vi sinh vật
gây ra bệnh,
18:54
sufferingđau khổ was alleviatedgiảm nhẹ.
249
1122000
3000
những đau đớn đã được xoa dịu.
18:57
What formscác hình thức of sufferingđau khổ could be alleviatedgiảm nhẹ,
250
1125000
3000
Cơn đau nào có thể làm dịu đi,
19:00
what formscác hình thức of wealthsự giàu có could be createdtạo
251
1128000
2000
dạng thức của sự giàu có
có thể được tạo ra
19:02
if we knewbiết a little bitbit more about cooperationhợp tác?
252
1130000
3000
nếu chúng ta biết nhiều hơn về sự hợp tác?
19:05
I don't think that this transdisciplinarytransdisciplinary discourseđàm luận
253
1133000
4000
Tôi không nghĩ diễn ngôn xuyên ngành
19:09
is automaticallytự động going to happenxảy ra;
254
1137000
2000
sẽ tự nhiên mà có;
19:11
it's going to requireyêu cầu effortcố gắng.
255
1139000
3000
nó sẽ đòi hỏi rất nhiều nỗ lực.
19:14
So I enlistnhập ngũ you to help me get the cooperationhợp tác projectdự án startedbắt đầu.
256
1142000
6000
Vì vậy tôi mong các bạn sẽ giúp tôi
khởi đầu chiến dịch hợp tác.
19:20
Thank you.
257
1148000
2000
Cảm ơn các bạn.
19:22
(ApplauseVỗ tay)
258
1150000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Ngoc Khue Nguyen
Reviewed by Phuong Quach

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Howard Rheingold - Digital community builder
Writer, artist and designer, theorist and community builder, Howard Rheingold is one of the driving minds behind our net-enabled, open, collaborative life.

Why you should listen

As Howard Rheingold himself puts it, "I fell into the computer realm from the typewriter dimension, then plugged my computer into my telephone and got sucked into the net." A writer and designer, he was among the first wave of creative thinkers who saw, in computers and then in the Internet, a way to form powerful new communities.

His 2002 book Smart Mobs, which presaged Web 2.0 in predicting collaborative ventures like Wikipedia, was the outgrowth of decades spent studying and living life online. An early and active member of the Well (he wrote about it in The Virtual Community), he went on to cofound HotWired and Electric Minds, two groundbreaking web communities, in the mid-1990s. Now active in Second Life, he teaches, writes and consults on social networking. His latest passion: teaching and workshopping participatory media literacy, to make sure we all know how to read and make the new media that we're all creating together.

More profile about the speaker
Howard Rheingold | Speaker | TED.com