Tasos Frantzolas: Everything you hear on film is a lie
Tasos Frantzolas: Mọi thứ bạn nghe trên phim là một sự lừa đảo
Tasos Frantzolas lives and creates at the intersection of audio and technology. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
thực hiện một thí nghiệm.
of a rainy day.
về một ngày mưa.
of one of the videos,
của một trong những video này,
âm thanh của thịt xông khói rán.
which one the clip with the bacon is.
clip nào sử dụng tiếng của thịt xông khói.
to make you hungry
are conditioned to embrace the lies.
chấp nhận sự dối trá có điều kiện.
of my favorite authors.
một trong những tác giả tôi ưa thích.
Oscar Wilde establishes the idea
Oscar Wilde đưa ra ý tưởng
nature and being realistic;
việc sao chép tự nhiên và là thực tế.
from lying and deceiving,
đều đi kèm với nói dối và lừa gạt,
in postproduction in a studio.
trong giai đoạn hậu kì ở studio.
a bird flapping its wings --
một con chim đang vỗ cánh
if you record a sheet
bạn thu âm tiếng một tờ giấy
a knife in vegetables,
cắm con dao vào rau củ,
hoặc cần tây)
is not always as easy
không phải là điều dễ dàng
complicated than that.
việc đó phức tạp hơn thế nhiều.
comes from Frank Serafine.
đến từ Frank Serafine.
kho tàng của chúng ta,
and "Star Trek" and others.
'"Tron", "Star Trek" và nhiều phim khác.
that won the Oscar for best sound
đoạt giải Oscar âm thanh xuất sắc nhất
"Cuộc truy đuổi dưới đáy trùng khơi".
trong thập niên 90,
of the propeller of the submarine.
âm thanh động cơ chân vịt của tàu ngầm.
a submarine in West Hollywood.
ở West Hollywood.
a cannonball, or bomba.
hoặc quả bom.
outside the swimming pool.
bên ngoài bể bơi.
mic sounds like.
âm thanh của chiếc mic đặt dưới nước.
and pitched it one octave down,
và giảm nó xuống một quãng tám,
bản thu âm.
a lot of the high frequencies.
a little bit of the splash
in order to create the illusion
đi cùng với nhau để tạo ra ảo giác
âm thanh của mình
in the world of the story.
sống trong thế giới của câu chuyện.
that is to add reverb.
này là thêm vào hiệu ứng tiếng vang.
I want to talk about.
tôi muốn nói đến.
is the persistence of the sound
around the sound.
xung quanh âm thanh.
than half a second long.
ngắn hơn thời gian nửa giây.
it was recorded inside a bathroom.
được thu âm trong một nhà tắm.
inside a chapel or a church.
trong một nhà nguyện hoặc một nhà thờ.
rất nhiều thông tin
and the original sound source.
và nguồn âm thanh gốc.
the smell of the sound.
mùi vị của âm thanh.
còn có thể làm nhiều hơn thế.
with a lot less reverberation
với tiếng vang ít hơn rất nhiều
làm cho chúng ta biết rằng
một bình luận viên,
participating in the on-screen action.
tham gia vào các hành động trên màn hình.
moments in cinema
tình cảm thân mật trong phim điện ảnh
if someone was speaking inside our ear.
nếu ai đó đang nói bên tai chúng ta.
that we're listening to a flashback,
chúng ta đang nghe một đoạn hồi tưởng,
the head of a character
chúng ta đang ở trong đầu của một nhân vật
to the voice of God.
giọng nói của Chúa.
có quyền lực lớn hơn trong phim
hoặc các mánh khoé mà
is going to make us pay attention.
sẽ làm cho chúng ta chú ý.
sự im lặng bằng lời nói.
hoặc bất lịch sự.
trước khi giao tiếp bằng lời nói
thực sự hoành tráng của Hollywood,
and automatic guns.
các khẩu súng tự động.
anymore, after a while.
sẽ không còn ầm ĩ nữa, sau một thời gian.
and loudness needs silence
có tác dụng.
it's used in each film.
cách mà nó được dùng trong mỗi bộ phim.
the head of a character
vào trong đầu của một nhân vật
to the paint their own thoughts.
những suy nghĩ của riêng họ.
there is no such thing as silence.
không có cái gì giống như sự im lặng.
pretentious TED Talk statement ever.
hoang đường nhất từ trước nay ở TED Talk.
a room with zero reverberation
một căn phòng không có tiếng vang nào
the pumping of your own blood.
âm thanh bơm máu của bản thân.
there was never a silent moment
không có bất kỳ khoảnh khắc im lặng nào
thế giới âm thanh vòm ngày nay,
if you listen around you.
nào nếu bạn lắng nghe xung quanh.
thing as silence,
khi không có cái gì giống như sự im lặng,
and sound designers use?
sẽ sử dụng cái gì thay cho sự im lặng?
they often use ambiences.
âm thanh bối cảnh xung quanh.
những âm thanh nền riêng biệt,
of a market in Morocco.
của một cái chợ ở Morocco.
of Times Square in New York.
Quảng trường Thời đại ở New York.
the noises inside the room:
tất cả tiếng ồn bên trong nó:
of my apartment in Brooklyn.
căn hộ của tôi tại Brooklyn.
the fridge and street traffic)
ấm nước, tủ lạnh và giao thông trên đường)
làm việc theo cách nguyên thuỷ nhất.
to our brain subconsciously.
não chúng ta trong tiềm thức.
may indicate normality,
có thể biểu đạt trạng thái bình thường,
every morning for millions of years.
mỗi buổi sáng trong hàng triệu năm.
have been introduced to us
đã được giới thiệu đến chúng ta nhiều hơn
them personally --
bởi người hùng của tôi, David Lynch
of my heroes, David Lynch,
Alan Splet
negative connotations.
ý nghĩa tiêu cực.
into our emotional memory.
kết nối với bộ nhớ cảm xúc của chúng ta.
trong một bộ phim.
divine intervention or anger.
của thần thánh hay sự giận dữ.
of the passing of time,
gợi cho chúng ta nhớ về thời gian đã qua,
indicate the end of a relationship
sự kết thúc của một mối quan hệ
những âm thanh chói tai,
instruments played very loud,
được chơi rất lớn,
tiếng động vật gầm rú trong tự nhiên
of irritation or fear.
kích thích hoặc sợ hãi.
about on-screen sounds.
các âm thanh trên màn hình.
of a sound cannot be seen.
không thể được nhìn thấy.
âm thanh ngoài màn hình,
from Pythagoras in ancient Greece,
Pythagoras ở Hy Lạp cổ đại,
a veil or curtain for years,
bức màn hay rèm cửa trong nhiều năm,
cho các học trò của mình.
and philosopher thought that,
đã nghĩ rằng,
more on the voice,
có thể tập trung hơn vào giọng nói,
"Phù thuỷ xứ Oz",
of ubiquity or panopticism,
có mặt đồng thời ở khắp nơi,
of acousmatic sound.
âm thanh ngoài màn hình.
used to sing in rooms
hay Venice thường hát trong các căn phòng
to angels up in the sky.
các thiên thần trên thiên đường.
created the hidden orchestra
tạo ra các dàn nhạc ẩn
between the stage and the audience.
nằm giữa sân khấu và người xem.
famously hid in dark corners of clubs.
trốn trong góc tối các câu lạc bộ.
is that by hiding the source,
đó là bằng việc giấu đi nguồn gốc,
in cinema over and over,
trong điện ảnh,
and Ridley Scott in "Alien."
trong phim "Alien."
mà không biết nguồn gốc của nó
restrictions that directors have
giới hạn hình ảnh nhất định mà đạo diễn có
that wasn't there during filming.
không có trong lúc quay phim.
a little theoretical,
lý thuyết suông,
to demonstrate with these tools
với những công cụ này là
us geographically;
chuyên chở ta về mặt địa lý;
or it can make us scared.
làm chúng ta sợ hãi.
in love with that language
tôi đã phải lòng với thứ ngôn ngữ này
into some sort of profession.
làm cho nó trở thành một nghề nghiệp.
thông qua thư viện âm thanh,
through the sound library,
the vocabulary of that language.
vốn từ vựng của ngôn ngữ đó.
to offer the right tools
chúng tôi đưa ra những công cụ phù hợp
thậm chí còn hay hơn
ABOUT THE SPEAKER
Tasos Frantzolas - EntrepreneurTasos Frantzolas lives and creates at the intersection of audio and technology.
Why you should listen
Tasos Frantzolas is a Greek entrepreneur with roots in sound design and music. He is best known as the founder of Soundsnap.com, a sound effects and music library with over one million users and top clients such as HBO, Vice, Apple, NASA, Konami, Microsoft and Pixar.
Growing up in Athens, Greece with a studio under his house, Frantzolas began producing and writing music at the age of 13. He holds a diploma in audio engineering, a BA in sonic arts and an MA in music production and music business. After his education, he enjoyed a brief stint in the UK's music and post-production industries, including sound design work for the BBC and DJing in east London nightclubs. A keen student of electronic and Jamaican music, he has co-written songs with reggae legends such as Horace Andy and Mykal Rose of Black Uhuru.
Frantzolas's business philosophy focuses on the harmony of art and hi-tech and the use of technology to enrich and enable creativity.
Tasos Frantzolas | Speaker | TED.com