ABOUT THE SPEAKER
Ian Bremmer - Political theorist
Ian Bremmer is the president and founder of Eurasia Group, a political risk research and consulting firm.

Why you should listen

Dubbed a "rising guru" in the field of political risk by The Economist, Ian Bremmer teaches classes on the discipline as global research professor at New York University and is a foreign affairs columnist and editor at large for Time magazine. His latest book, Superpower: Three Choices for America’s Role in the World, was published in May 2015.

Bremmer is credited with bringing the craft of political risk to financial markets. He created Wall Street's first global political risk index (GPRI), and he established political risk as an academic discipline. His definition of emerging markets -- "those countries where politics matter at least as much as economics for market outcomes" -- has become an industry standard. "G-Zero," his term for a global power vacuum in which no country is willing and able to set the international agenda, is widely accepted by policymakers and thought leaders.

Bremmer has published nine books including the national bestsellers Every Nation for Itself: Winners and Losers in a G-Zero World and The End of the Free Market: Who Wins the War Between States and Corporations? He is a regular columnist for the Financial Times and has written hundreds of articles for many leading publications. He appears regularly on CNBC, Fox, Bloomberg, CNN, the BBC and other networks.

Bremmer earned a PhD in political science from Stanford University in 1994 and was the youngest-ever national fellow at the Hoover Institution. In 2007, Bremmer was named a Young Global Leader of the World Economic Forum, where he is the founding chairman of the Global Agenda Council on Geopolitical Risk. He is the Harold J. Newman Distinguished Fellow in Geopolitics at the Asia Society Policy Institute and serves on the President's Council of the Near East Foundation, the Leadership Council for Concordia and the Board of Trustees of Intelligence Squared.

Bremmer grew up in Boston and currently lives in New York and Washington.

More profile about the speaker
Ian Bremmer | Speaker | TED.com
TEDxNewYork

Ian Bremmer: How the US should use its superpower status

Ian Bremmer: Mỹ nên sử dụng vị thế tối cao của mình như thế nào

Filmed:
1,014,028 views

Mỹ hóa và toàn cầu hóa hiện nay về cơ bản là như nhau. Nhưng cách nhìn thế giới của mỹ, và cách nhìn mỹ của thế giới đang thay đổi. Trong cuộc giới thiệu ngắn về thực trạng ngoại giao bây giờ, Ian Bremmer nói về những thách thức của một thế giới mà không một quốc gia hay đồng minh đơn lẻ nào có thể giải quyết về lãnh đạo thế giới và hỏi Mỹ có sẵn sàng đi tiên phong lãnh đạo không cần dùng đến vũ lực hay không?
- Political theorist
Ian Bremmer is the president and founder of Eurasia Group, a political risk research and consulting firm. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
When you come to TEDxTEDx,
you always think about technologyCông nghệ,
0
600
2696
Khi đến TED,
bạn thường nghĩ về công nghệ
00:15
the worldthế giới changingthay đổi,
becomingtrở thành more innovativesáng tạo.
1
3320
2336
thế giới thay đổi,
trở nên đột phá hơn
00:17
You think about the driverlessdriverless.
2
5680
1776
Bạn nghĩ về xe tự lái
00:19
Everyone'sCủa mọi người talkingđang nói
about driverlessdriverless carsxe hơi these daysngày,
3
7480
3416
Bây giờ mọi người đều nói về xe tự lái
00:22
and I love the conceptkhái niệm
of a driverlessdriverless carxe hơi,
4
10920
3096
và tôi thích ý tưởng đó
00:26
but when I go in one, you know,
5
14040
3496
nhưng nếu tôi ngồi trong
1 chiếc xe như thế
00:29
I want it really slowchậm,
6
17560
1920
tôi muốn nó đi thật chậm
00:32
I want accesstruy cập to the steeringchỉ đạo wheelbánh xe
and the brakephanh, just in casetrường hợp.
7
20240
4480
tôi muốn có quyền điều khiển vô lăng
và thắng để phòng rủi ro
00:37
I don't know about you,
but I am not readysẳn sàng for a driverlessdriverless busxe buýt.
8
25720
3520
Không biết các bạn như thế nào,
nhưng tôi không sẵn sàng cho xe bus tự lái
00:42
I am not readysẳn sàng for a driverlessdriverless airplaneMáy bay.
9
30560
2760
hay là máy bay tự lái
00:46
How about a driverlessdriverless worldthế giới?
10
34520
2040
Thế còn một thế giới tự hoạt động?
00:50
And I askhỏi you that
11
38000
1480
Tôi hỏi các bạn như vậy
00:52
because we are increasinglyngày càng in one.
12
40440
2640
vì chúng ta đang sống trong thế giới đó
00:56
It's not supposedgiả định to be that way.
13
44800
1976
Điều đó không nên xảy ra
00:58
We're numbercon số one,
14
46800
1776
chúng ta là số một
01:00
the UnitedVương StatesTiểu bang is largelớn and in chargesạc điện.
15
48600
3896
Nước Mỹ rộng lớn và đứng đầu
01:04
AmericanizationAmericanization and globalizationtoàn cầu hoá
for the last severalmột số generationscác thế hệ
16
52520
4816
Sự Mỹ hóa và toàn cầu hóa
trong những năm qua
01:09
have basicallyvề cơ bản been the sametương tự thing.
17
57360
2656
về cơ bản là như nhau
01:12
Right? WhetherCho dù it's
the WorldTrên thế giới TradeThương mại OrganizationTổ chức
18
60040
3816
Đúng không? Cho dù là
tổ chức thương mại thế giới
01:15
or it's the IMFIMF, the WorldTrên thế giới BankNgân hàng,
19
63880
2336
hay là quỹ tiền tệ quốc tê,
ngân hàng thế giới,
01:18
the BrettonBretton WoodsWoods AccordPhù hợp on currencytiền tệ,
20
66240
1836
và Bretton Wood Accord trên đồng tiền
01:20
these were AmericanNgười Mỹ institutionstổ chức,
21
68100
1756
Chúng từng là các tổ chức của Mỹ
01:21
our valuesgiá trị, our friendsbạn bè, our alliesđồng minh,
our moneytiền bạc, our standardstiêu chuẩn.
22
69880
4616
là những giá trị, bạn bè, đồng minh,
tiền, và tiêu chuẩn của chúng ta
01:26
That was the way the worldthế giới workedđã làm việc.
23
74520
3080
Đó từng là cách mà thế giới hoạt động
01:30
So it's sortsắp xếp of interestinghấp dẫn,
if you want to look at how the US looksnhìn,
24
78280
4896
Sẽ thú vị nếu bạn hiểu cách nước Mỹ
nhìn thế giới
01:35
here it is.
25
83200
1216
Nó đây
01:36
This is our viewlượt xem of how the worldthế giới is runchạy.
26
84440
3296
Đây là cách chúng ta nhìn thế giới hoạt động
01:39
PresidentTổng thống ObamaObama has got the redđỏ carpetthảm,
27
87760
2816
Tổng thống Obama bước trên thảm đỏ
01:42
he goesđi down AirMáy ForceLực lượng One,
28
90600
1816
Ông ý đi xuống chiếc không lực 1
01:44
and it feelscảm thấy prettyđẹp good,
it feelscảm thấy prettyđẹp comfortableThoải mái.
29
92440
2536
mọi thứ thoải mái và suôn sẻ
01:47
Well, I don't know how manynhiều of you
saw the ChinaTrung Quốc tripchuyến đi last weektuần
30
95000
3616
Tôi không biết có bao nhiêu người
xem chuyến đi Trung Quốc tuần trước
01:50
and the G20.
31
98640
2056
và thượng đỉnh G20
01:52
Oh my God. Right?
32
100720
2216
Chúa ơi.
01:54
This is how we landedhạ cánh
33
102960
1656
Đây là cách chúng ta hạ cánh
01:56
for the mostphần lớn importantquan trọng meetinggặp gỡ
of the world'scủa thế giới leaderslãnh đạo in ChinaTrung Quốc.
34
104640
3496
xuống Trung Quốc cho cuộc họp quan trọng nhất
của các nhà lãnh đạo thế giới
02:00
The NationalQuốc gia SecurityAn ninh AdvisorCố vấn
was actuallythực ra spewingphun expletiveslời lẽ
35
108160
3976
Cố vấn an ninh quốc gia
còn bị miệt thị
02:04
on the tarmacđường băng --
36
112160
1816
trên đường băng
02:06
no redđỏ carpetthảm,
37
114000
1416
không thảm đỏ
02:07
kindloại of left out the bottomđáy of the planemáy bay
38
115440
2656
Ra khỏi phía cuối máy bay
02:10
alongdọc theo with all the mediaphương tiện truyền thông
and everybodymọi người elsekhác.
39
118120
2800
với truyền thông và những người khác
02:13
LaterSau đó on in the G20,
40
121920
1976
Sau đó tại hội nghị G20
02:15
well, there's ObamaObama.
41
123920
1520
Đây là Obama
02:18
(LaughterTiếng cười)
42
126360
1336
(cười)
02:19
HiChào bạn, GeorgeGeorge.
43
127720
1616
Chào, George
02:21
HiChào bạn, NormanNorman.
44
129360
1200
Chào, Norman
02:24
They look like they're
about to get into a cagelồng matchtrận đấu, right?
45
132480
3736
Họ giống như là sắp
đi vào đấu trường sinh tử, phải không?
02:28
And they did. It was 90 minutesphút long,
and they talkednói chuyện about SyriaSyria.
46
136240
3096
Và đúng như vậy. 90 phút
và họ nói về Syria
02:31
That's what PutinPutin wanted to talk about.
47
139360
1896
Đó là điều mà Putin muốn
02:33
He's increasinglyngày càng callingkêu gọi the shotsbức ảnh.
48
141280
1736
Ông ấy chủ động đề nghị
02:35
He's the one willingsẵn lòng to do stuffđồ đạc there.
49
143040
2616
Ông ta là người mong muốn lên bàn làm phán
ở đó
02:37
There's not a lot of mutuallẫn nhau like or trustLòng tin,
50
145680
4176
Không có nhiều sự giống nhau hay tin tưởng
02:41
but it's not as if the AmericansNgười Mỹ
are tellingnói him what to do.
51
149880
2856
Nhưng đó không phải vì người Mỹ nói ông ý
phải làm gì
02:44
How about when the wholetoàn thể 20
are gettingnhận được togethercùng với nhau?
52
152760
2336
Còn khi cả 20 lãnh đạo ngồi cùng nhau?
02:47
SurelyChắc chắn, when the leaderslãnh đạo are all onstagetrên sân khấu,
53
155120
1953
Rõ ràng khi tất cả lãnh đạo có mặt
02:49
then the AmericansNgười Mỹ
are pullingkéo theirhọ weightcân nặng.
54
157097
2079
người Mỹ sẽ đưa họ lên bàn cân
02:51
Uh-ohUh-oh.
55
159200
1416
uh-oh
02:52
(LaughterTiếng cười)
56
160640
1760
(cười)
02:55
XiXi JinpingCẩm seemsdường như fine.
57
163760
3096
Tập Cận Bình nhìn ổn
02:58
AngelaAngela MerkelBà Merkel has -- she always does --
58
166880
1896
Angela Merkel vẫn như thường lệ
03:00
that look, she always does that.
59
168800
2376
Dáng vẻ đó, bà ý vẫn luôn như vậy
03:03
But PutinPutin is tellingnói
TurkishThổ Nhĩ Kỳ presidentchủ tịch ErdoganErdogan what to do,
60
171200
3016
Nhưng Putin đang bảo
tổng thống Thổ Nhĩ Kỳ Erdogan làm gì đó
03:06
and ObamaObama is like,
what's going on over there?
61
174240
4600
và Obama thì như kiểu
" Chuyện gì xảy ra đằng kia thế"
03:11
You see. And the problemvấn đề is
it's not a G20,
62
179840
3336
Các bạn thấy đó. Vấn đề
không chỉ là G-20
03:15
the problemvấn đề is
63
183200
1216
Vấn đề thực chất là
03:16
it's a G-ZeroG-Zero worldthế giới that we livetrực tiếp in,
64
184440
2976
Nó là thế giới G-0 chúng ta đang sống
03:19
a worldthế giới ordergọi món where there is
no singleĐộc thân countryQuốc gia or allianceLiên minh
65
187440
4416
Một luật lệ thế giới mà không một quốc gia
hay đồng minh đơn lẻ nào
03:23
that can meetgặp the challengesthách thức
of globaltoàn cầu leadershipkhả năng lãnh đạo.
66
191880
3376
có thể giải guyết được thách thức
của lãnh đạo toàn cầu
03:27
The G20 doesn't work,
67
195280
1880
G20 không giải quyết được vấn đề
03:29
the G7, all of our friendsbạn bè,
that's historylịch sử.
68
197880
3440
G7, tất cả đồng mình của chúng ta,
đó đã là lịch sử
03:34
So globalizationtoàn cầu hoá is continuingtiếp tục.
69
202000
2376
Nên sự toàn cầu hóa đang tiếp diễn
03:36
GoodsHàng hóa and servicesdịch vụ and people
and capitalthủ đô are movingdi chuyển acrossbăng qua bordersbiên giới
70
204400
3656
hàng hóa, dịch vụ, con người,
và nguồn vốn đang di chuyển qua các biên giới
03:40
fasternhanh hơn and fasternhanh hơn than ever before,
71
208080
2016
nhanh hơn bao giờ hết
03:42
but AmericanizationAmericanization is not.
72
210120
3040
Nhưng Mỹ hóa thì không
03:45
So if I've convincedthuyết phục you of that,
73
213840
1616
Nên nếu tôi thuyết phục các bạn rằng
03:47
I want to do two things
with the restnghỉ ngơi of this talk.
74
215480
2736
Về phần còn lại buổi nói chuyện,
tôi muốn nói về 2 điều
03:50
I want to talk
about the implicationshàm ý of that
75
218240
3456
Tôi muốn nói về hệ quả của
03:53
for the wholetoàn thể worldthế giới.
76
221720
1256
toàn cầu hóa
03:55
I'll go around it.
77
223000
1536
Tôi sẽ nói xung quanh vấn đề đó
03:56
And then I want to talk about
78
224560
1616
Sau đó tôi sẽ nó về
03:58
what we think right here
79
226200
2896
Cái chúng ta đang nghĩ ở ngay đây
04:01
in the UnitedVương StatesTiểu bang and in NewMới YorkYork.
80
229120
3416
ở Mỹ và New York
04:04
So why? What are the implicationshàm ý.
Why are we here?
81
232560
2616
Vậy tại sao? hệ quả của nó là gì?
Tại sao chúng ta ở đây
04:07
Well, we're here
82
235200
1816
Chúng ta ở đây
04:09
because the UnitedVương StatesTiểu bang,
83
237040
3376
Vì nước Mỹ này,
04:12
we spentđã bỏ ra two trillionnghìn tỉ dollarsUSD
on warschiến tranh in IraqIraq and AfghanistanAfghanistan
84
240440
3816
Đã dành 2 nghìn tỉ đô
cho cuộc chiến ở Iraq và Afghanistan
04:16
that were failedthất bại.
85
244280
1216
Và đã thất bại
04:17
We don't want to do that anymorenữa không.
86
245520
1616
Chúng ta không muốn như thế nữa
04:19
We have largelớn numberssố
of middleở giữa and workingđang làm việc classesCác lớp học
87
247160
3656
Chúng ta có số lượng lớn
người lao động tầng lớp trung lưu
04:22
that feel like they'vehọ đã not benefitedhưởng lợi
from promiseslời hứa of globalizationtoàn cầu hoá,
88
250840
4096
cảm thấy họ chẳng hưởng lợi gì
từ toàn cầu hóa
04:26
so they don't want to see it particularlyđặc biệt.
89
254960
2040
nên họ không muốn thấy nó cụ thể
04:29
And we have an energynăng lượng revolutionCuộc cách mạng
90
257640
2656
và chúng ta có cách mạng năng lượng
04:32
where we don't need OPECOPEC
or the MiddleTrung EastĐông the way we used to.
91
260320
3176
chúng ta không cần OPEC
hay Trung đông như trước đây
04:35
We producesản xuất all that right here
in the UnitedVương StatesTiểu bang.
92
263520
2456
Chúng ta sản xuất tất cả ngay tại
nước Mỹ này
04:38
So the AmericansNgười Mỹ don't want
to be the globaltoàn cầu sheriffcảnh sát trưởng for securityBảo vệ
93
266000
5336
Nên người Mỹ không muốn
trở thành người bảo vệ thế giới
04:43
or the architectkiến trúc sư of globaltoàn cầu tradebuôn bán.
94
271360
2296
hay xây dựng thương mại toàn cầu
04:45
The AmericansNgười Mỹ don't want to even be
the cheerleaderhoạt náo viên of globaltoàn cầu valuesgiá trị.
95
273680
3416
Người Mỹ thậm chí không còn muốn
khích lệ giá trị toàn cầu
04:49
Well, then you look to EuropeEurope,
96
277120
3656
Khi bạn nhìn sang châu Âu
04:52
and the mostphần lớn importantquan trọng
allianceLiên minh in the worldthế giới
97
280800
2096
và đồng minh quan trọng nhất
trên thế giới
04:54
has been the transatlanticDương relationshipmối quan hệ.
98
282920
2736
là mối quan hệ xuyên đại tây dương
04:57
But it is now weakeryếu than it has been
at any pointđiểm sincekể từ WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII,
99
285680
4376
nhưng hiện tại nó yếu chưa từng có
từ thế chiến thứ II
05:02
all of the crisescuộc khủng hoảng,
the BrexitBrexit conversationscuộc trò chuyện,
100
290080
2576
Tất cả khủng hoảng,
Đối thoại Brexit,
05:04
the hedgingbảo hiểm rủi ro going on
betweengiữa the FrenchTiếng Pháp and the RussiansNgười Nga,
101
292680
4096
Những rào cản vẫn còn
giữa Pháp và Nga
05:08
or the GermansĐức and the TurksNgười Thổ Nhĩ Kỳ,
or the BritsBrits and the ChineseTrung Quốc.
102
296800
3600
, giữa Đức và Thổ,
hay giữa Anh và Trung Quốc
05:13
ChinaTrung Quốc does want to do more leadershipkhả năng lãnh đạo.
103
301000
1936
Trung Quôc không muốn lãnh đạo thêm gì nữa
05:14
They do, but only in the economicthuộc kinh tế spherequả cầu,
104
302960
3016
ngoài nền kinh tế
05:18
and they want theirhọ ownsở hữu valuesgiá trị,
standardstiêu chuẩn, currencytiền tệ,
105
306000
3096
và họ muốn có giá trị, tiêu chuẩn,
và tiền tệ của riêng mình
05:21
in competitioncuộc thi with that of the US.
106
309120
2096
để cạnh tranh với Mỹ
05:23
The RussiansNgười Nga want to do more leadershipkhả năng lãnh đạo.
107
311240
1936
Người Nga thì muốn kiểm soát nhiều hơn
05:25
You see that in UkraineUkraina,
108
313200
2056
Các bạn thấy ở Ukraine
05:27
in the BalticBaltic statestiểu bang, in the MiddleTrung EastĐông,
109
315280
2856
ở Baltic, hay Trung Đông
05:30
but not with the AmericansNgười Mỹ.
110
318160
1736
nhưng không phải cùng với người Mỹ
05:31
They want theirhọ ownsở hữu preferencessở thích and ordergọi món.
111
319920
2616
Họ muốn có riêng quyền ưu tiên và trật tự xã hội
05:34
That's why we are where we are.
112
322560
2896
Đó là lý do tại sao chúng ta
vẫn bế tắc ở đây
05:37
So what happensxảy ra going forwardphía trước?
113
325480
3296
Vậy chuyện gì sẽ xảy ra?
05:40
Let's startkhởi đầu easydễ dàng,
114
328800
2136
Hãy bắt đầu đơn giản
05:42
with the MiddleTrung EastĐông.
115
330960
1200
với Trung Đông
05:45
(LaughterTiếng cười)
116
333160
1720
(cười)
05:48
You know, I left a little out,
117
336560
2616
Tôi chỉ nói chút ít
05:51
but you get the generalchung ideaý kiến.
118
339200
3336
Nhưng các bạn hiểu được đại ý
05:54
Look, there are threesố ba reasonslý do
119
342560
1416
Nhìn xem, có 3 lý do
05:56
why the MiddleTrung EastĐông
has had stabilitysự ổn định suchnhư là as it is. Right?
120
344000
5056
Tại sao Trung Đông có sự "ổn định"
như bây giờ
06:01
One is because there was
a willingnesssẵn sàng to providecung cấp
121
349080
4096
Một là vì có sự
sẵn sàng cung cấp
06:05
some levelcấp độ of militaryquân đội securityBảo vệ
by the US and alliesđồng minh.
122
353200
3376
mức độ nào đó về quân đội bởi
Mỹ và đồng minh
06:08
NumberSố two, it was easydễ dàng to take
a lot of cheapgiá rẻ moneytiền bạc out of the groundđất
123
356600
4656
Hai là dễ có được
lợi nhuận ở đó
06:13
because oildầu was expensiveđắt.
124
361280
1776
vì dầu rất đắt đỏ
06:15
And numbercon số threesố ba
125
363080
1336
Ba là
06:16
was no mattervấn đề how badxấu the leaderslãnh đạo were,
the populationsdân số were relativelytương đối quiescentquiescent.
126
364440
5096
Người dân ở đó thờ ơ
cho dù lãnh đạo của họ có tệ đến đâu
06:21
They didn't have the abilitycó khả năng,
and manynhiều didn't have the will
127
369560
2776
Họ không có khả năng,
một số không có ý chí
06:24
to really risetăng lên up againstchống lại.
128
372360
1456
để nổi dậy kháng cự
06:25
Well, I can tell you, in a G-ZeroG-Zero worldthế giới,
129
373840
2536
Tôi có thể nói với các bạn,
ở thế giới G-0
06:28
all threesố ba of those things
are increasinglyngày càng not truethật,
130
376400
3616
cả 3 thứ trên ngày càng không đúng
06:32
and so failedthất bại statestiểu bang,
131
380040
2336
cũng như là các nước thất bại,
06:34
terrorismkhủng bố, refugeesnhững người tị nạn and the restnghỉ ngơi.
132
382400
3216
khủng bố, người tị nạn và phần còn lại
06:37
Does the entiretoàn bộ MiddleTrung EastĐông fallngã apartxa nhau?
133
385640
1936
Có phải cả vùng Trung Đông đang tan rã?
06:39
No, the KurdsNgười Kurd will do better,
and IraqIraq, IsraelIsrael, IranIran over time.
134
387600
3856
Không, theo thời gian, người Kurds sẽ làm tốt hơn,
và Iraq, Israel, Iran cũng vậy
06:43
But generallynói chung là speakingnói,
it's not a good look.
135
391480
2376
Nhưng nói chung
nó thực sự không tốt
06:45
OK, how about this guy?
136
393880
3376
Thế còn về người đàn ông này
06:49
He's playingđang chơi a poornghèo nàn handtay very well.
137
397280
2456
Ông ta tận dụng rất tốt những gì mình có
06:51
There's no questioncâu hỏi
he's hittingđánh aboveở trên his weightcân nặng.
138
399760
2896
rõ ràng là
ông ta không tự lựa sức mạnh
06:54
But long termkỳ hạn -- I didn't mean that.
139
402680
3256
nhưng về lâu dài
tôi không nghĩ vậy
06:57
But long termkỳ hạn, long termkỳ hạn,
140
405960
4296
Về lâu dài
07:02
if you think that the RussiansNgười Nga
141
410280
1656
Nếu các bạn nghĩ người Nga
07:03
were antagonizedantagonized by the US and EuropeEurope
expandingmở rộng NATONATO right up to theirhọ bordersbiên giới
142
411960
5616
đã từng bị kiềm chế bởi Mỹ và phương Tây
mở rộng NATO ngay sát biên giới của Nga
07:09
when we said they weren'tkhông phải going to,
143
417600
1646
Khi chúng ta nói
Nga đã không đi tới đâu
07:11
and the EUCHÂU ÂU encroachingxâm them,
144
419270
2386
và phương Tây đang chiếm đất của Nga
07:13
just wait untilcho đến the ChineseTrung Quốc
put hundredshàng trăm of billionshàng tỷ of dollarsUSD
145
421680
3456
chỉ đợi tới lúc Trung Quốc
chi hàng trăm tỷ đô la
07:17
in everymỗi countryQuốc gia around RussiaLiên bang Nga
they thought they had influenceảnh hưởng in.
146
425160
3136
cho từng quốc gia xung quanh Nga
mà họ nghĩ họ có sự ảnh hưởng đến
07:20
The ChineseTrung Quốc are going to dominatethống trị it.
The RussiansNgười Nga are pickingnhặt up the crumbsmẩu.
147
428320
3656
Trung Quốc sẽ ngày càng thống trị
Nga đang nhận ra điều đó
07:24
In a G-ZeroG-Zero worldthế giới, this is going to be
a very tensebẩn quá 10 yearsnăm for MrMr. PutinPutin.
148
432000
6360
Và ở thế giới G-0, sẽ là một 10 năm
căng thẳng cho Putin
07:33
It's not all badxấu. Right?
149
441040
2656
Không phải tất cả đều tồi tệ, phải không?
07:35
AsiaAsia actuallythực ra looksnhìn a lot better.
150
443720
2256
Châu Á thực ra tốt hơn nhiều
07:38
There are realthực leaderslãnh đạo acrossbăng qua AsiaAsia,
151
446000
3176
Có những nhà lãnh đạo thực sự ở châu Á
07:41
they have a lot of politicalchính trị stabilitysự ổn định.
152
449200
2376
Và họ có sự ổn định chính trị
07:43
They're there for a while.
153
451600
1256
Họ đã ở đó lâu rồi
07:44
MrMr. ModiModi in IndiaẤn Độ,
154
452880
2256
Modi ở Ấn Độ
07:47
MrMr. AbeAbe, who is probablycó lẽ
about to get a thirdthứ ba termkỳ hạn writtenbằng văn bản in
155
455160
3976
Abe, người chắc sẽ có
nhiệm kì thứ 3 tại
07:51
in the LiberalTự do DemocraticDân chủ PartyĐảng in JapanNhật bản,
156
459160
1976
Đảng dân chủ cộng hòa ở Nhật Bản
07:53
of coursekhóa học XiXi JinpingCẩm
who is consolidatingcủng cố enormousto lớn powerquyền lực,
157
461160
3136
Và tất nhiên Tập Cận Bình
người đang củng cố quyền lực
07:56
the mostphần lớn powerfulquyền lực leaderlãnh đạo in ChinaTrung Quốc
158
464320
2336
nhà lãnh đạo quyền lực nhất Trung Quốc
07:58
sincekể từ MaoMao.
159
466680
1656
Kể từ Mao
08:00
Those are the threesố ba
mostphần lớn importantquan trọng economiesnền kinh tế in AsiaAsia.
160
468360
3216
Có 3 nền kinh tế quan trọng nhất
ở châu Á
08:03
Now look, there are problemscác vấn đề in AsiaAsia.
161
471600
1816
Nhưng họ cũng có những vấn đề
08:05
We see the sparringsparring
over the SouthNam ChinaTrung Quốc SeaBiển.
162
473440
2656
Chúng ta thấy xung đột
ở biển Đông
08:08
We see that KimKim JongJong UnLiên Hiệp Quốc,
just in the last couplevợ chồng of daysngày,
163
476120
2696
Chúng ta thấy Kim Jong Un,
mới chỉ vài ngày trước,
08:10
testedthử nghiệm yetchưa anotherkhác nuclearNguyên tử weaponvũ khí.
164
478840
3176
thử nghiệm vũ khí hạt nhân
08:14
But the leaderslãnh đạo in AsiaAsia
do not feel the need
165
482040
4256
Nhưng các nhà lãnh đạo châu Á
thấy không cần thiết
08:18
to wavelàn sóng the flaglá cờ,
166
486320
1536
phải manh động
08:19
to go xenophobicbài ngoại,
167
487880
1816
dẫn tới bài ngoại
08:21
to actuallythực ra allowcho phép escalationleo thang
168
489720
3056
và thực tế dẫn tới căng thẳng leo thang
08:24
of the geopoliticalđịa chính trị
and cross-borderqua biên giới tensionscăng thẳng.
169
492800
2496
về chủ quyền biên giới
08:27
They want to focustiêu điểm on long-termdài hạn
economicthuộc kinh tế stabilitysự ổn định and growthsự phát triển.
170
495320
5376
Họ quan tâm tới sự ổn định và phát triển
lâu dài của kinh tế
08:32
And that's what they're actuallythực ra doing.
171
500720
2000
và đó là điều họ thực sự đang làm
08:35
Let's turnxoay to EuropeEurope.
172
503600
1520
Cùng chuyển sang châu Âu
08:38
EuropeEurope does look a little scaredsợ hãi
in this environmentmôi trường.
173
506320
2576
Châu Âu thì hơi đáng sợ
08:40
So much of what is happeningxảy ra
in the MiddleTrung EastĐông
174
508920
2296
Quá nhiều chuyện xảy ra
ở Trung Đông
08:43
is washingrửa up quitekhá literallynghĩa đen
ontotrên EuropeanChâu Âu shoresbờ biển.
175
511240
4736
được tẩy rửa theo đúng nghĩa đen
trên bờ biển châu âu
08:48
You see BrexitBrexit and you see
the concernslo ngại of populismpopulism
176
516000
3775
Bạn thấy Brexit và sự quan ngại
của những người dân chủ
08:51
acrossbăng qua all of the EuropeanChâu Âu statestiểu bang.
177
519799
3577
trên toàn liên minh châu Âu
08:55
Let me tell you that over the long termkỳ hạn,
178
523400
2656
Để tôi nói với bạn về
tương lai
08:58
in a G-ZeroG-Zero worldthế giới,
179
526080
1776
trong thế giới G-0
08:59
EuropeanChâu Âu expansionsự bành trướng
will be seenđã xem to have goneKhông còn too farxa.
180
527880
3720
Sự mở rộng của châu Âu
sẽ rất lớn
09:04
EuropeEurope wentđã đi right up to RussiaLiên bang Nga,
wentđã đi right down to the MiddleTrung EastĐông,
181
532520
3776
Châu âu sẽ mở rông lên trên ngay sát Nga
và bên dưới ngay sát Trung Đông
09:08
and if the worldthế giới were trulythực sự becomingtrở thành
more flatbằng phẳng and more AmericanizedAmericanized,
182
536320
4256
Và nếu thế giới thực sự trở nên phẳng
và Mỹ hóa hơn
09:12
that would be lessít hơn of a problemvấn đề,
183
540600
1576
Sẽ không có vấn đề gì cả
09:14
but in a G-ZeroG-Zero worldthế giới,
those countriesquốc gia nearestgần nhất RussiaLiên bang Nga
184
542200
3496
Nhưng ở thế giới G-0
Những nước gần Nga nhất
09:17
and nearestgần nhất the MiddleTrung EastĐông
185
545720
1616
Và những nước gần trung đông nhất
09:19
actuallythực ra have differentkhác nhau
economicthuộc kinh tế capabilitieskhả năng,
186
547360
3376
có khả năng kinh tế khác nhau
09:22
differentkhác nhau socialxã hội stabilitysự ổn định
187
550760
1816
tình hình xã hội khác nhau
09:24
and differentkhác nhau politicalchính trị preferencessở thích
and systemshệ thống than corecốt lõi EuropeEurope.
188
552600
4176
và tình hình và hệ thống chính trị khác nhau
so với trung tâm châu Âu
09:28
So EuropeEurope was ablecó thể to trulythực sự expandmở rộng
189
556800
3016
Vậy châu Âu thực sự có khả năng mở rộng
09:31
underDưới the G7,
190
559840
2056
dưới trướng G-7
09:33
but underDưới the G-ZeroG-Zero,
EuropeEurope will get smallernhỏ hơn.
191
561920
2536
nhưng với G-0,
Châu Âu sẽ khôn ngoan hơn
09:36
CoreCốt lõi EuropeEurope around GermanyĐức
and FrancePháp and othersKhác
192
564480
4016
Trung tâm Châu âu ở Đức, Pháp,
và các nước khác
09:40
will still work, be functionalchức năng,
stableổn định, wealthygiàu có, integratedtích hợp.
193
568520
4056
vẫn hoạt động tốt, đúng chức năng,
ổn định, thịnh vượng, và giàu có
09:44
But the peripheryngoại vi,
194
572600
1416
nhưng ở ngoại vi
09:46
countriesquốc gia like GreeceHy Lạp
and TurkeyThổ Nhĩ Kỳ and othersKhác,
195
574040
2456
những quốc gia như Hy Lạp
hay Thổ
09:48
will not look that good at all.
196
576520
2400
đều không ổn chút nào
09:52
LatinTiếng Latinh AmericaAmerica, a lot of populismpopulism,
197
580200
3376
Mỹ Latin, rất nhiều nước dân chủ,
09:55
madethực hiện the economiesnền kinh tế not go so well.
198
583600
2016
làm cho nền kinh tế không tốt
09:57
They had been more opposedphản đối
to the UnitedVương StatesTiểu bang for decadesthập kỷ.
199
585640
2856
Họ đã đối đầu Mỹ
hàng thập kỷ
10:00
IncreasinglyNgày càng, they're comingđang đến back.
200
588520
1936
Họ đang quay lại ngày càng nhiều
10:02
We see that in ArgentinaArgentina.
201
590480
1656
Chúng ta thấy điều đó ở Argentina
10:04
We see it with the opennesssự cởi mở in CubaCuba.
202
592160
1736
Chúng ta thấy điều đó với sự mở cửa
ở Cuba
10:05
We will see it in VenezuelaVenezuela
when MaduroMaduro fallsngã.
203
593920
3216
Chúng ta thấy điều đó ở Venezuela
khi Maduro sụp đổ
10:09
We will see it in BrazilBra-xin
after the impeachmenttruất
204
597160
3016
Ta sẽ thấy điều đó ở Brazil
sau lời buộc tội chính phủ
10:12
and when we finallycuối cùng see
a newMới legitimatehợp pháp presidentchủ tịch electedbầu there.
205
600200
3880
và chúng ta cuối cùng sẽ thấy
tổng thống hợp pháp mới được bầu ở đó
10:16
The only placeđịa điểm you see
that is movingdi chuyển in anotherkhác directionphương hướng
206
604720
3096
Đất nước duy nhất các bạn thấy
đi ngược với xu hướng
10:19
is the unpopularityunpopularity
of MexicanMexico presidentchủ tịch PePEña NietoNieto.
207
607840
3576
là sự không chấp thuận của
tổng thống Mexico Pena Nieto
10:23
There you could actuallythực ra see
a sliptrượt away from the UnitedVương StatesTiểu bang
208
611440
3856
Ở đó bạn có thể thấy đang có sự
xa cách dần nước Mỹ
10:27
over the comingđang đến yearsnăm.
209
615320
1256
trong những năm sắp tới
10:28
The US electioncuộc bầu cử mattersvấn đề a lot
on that one, too.
210
616600
3016
Bầu cử nước Mỹ cũng ảnh hưởng rất nhiều
đến vấn đề này
10:31
(LaughterTiếng cười)
211
619640
1320
(cười)
10:33
AfricaAfrica, right?
212
621600
1816
Châu Phi, phải không?
10:35
A lot of people have said
it's going to be Africa'sChâu Phi decadethập kỷ, finallycuối cùng.
213
623440
3216
Rất nhiều người nói
cuối cùng cũng đến thời của châu Phi
10:38
In a G-ZeroG-Zero worldthế giới,
it is absolutelychắc chắn rồi an amazingkinh ngạc time
214
626680
3536
Ở thế giới G-0,
chắc chắn là khoảng thời gian tuyệt vời
10:42
for a fewvài AfricanChâu Phi countriesquốc gia,
215
630240
1736
cho một vài nước châu phi
10:44
those governedcai trị well
with a lot of urbanizationđô thị hóa,
216
632000
2656
những nước quản lý giỏi
với sự đô thị hóa
10:46
a lot of smartthông minh people,
womenđàn bà really gettingnhận được into the workforcelực lượng lao động,
217
634680
3496
Rất nhiều người thông minh
phụ nữ cũng tham gia lao động
10:50
entrepreneurshiptinh thần kinh doanh takinglấy off.
218
638200
1976
Việc kinh doanh sẽ trở nên phổ biến
10:52
But for mostphần lớn of the countriesquốc gia in AfricaAfrica,
219
640200
2776
Nhưng với hầu hết các nước châu Phi
10:55
it's going to be a lot more diceydicey:
220
643000
1896
Còn có nhiều hơn những rủi ro
có thể xảy đến
10:56
extremecực climatekhí hậu conditionsđiều kiện,
221
644920
3016
điều kiện khí hậu khắc nghiệt
10:59
radicalismradicalism bothcả hai from IslamHồi giáo
and alsocũng thế ChristianityThiên Chúa giáo,
222
647960
4216
Sự cuồng tín đến từ cả đạo Hồi
và thiên chúa
11:04
very poornghèo nàn governancequản trị,
223
652200
1416
chính phủ cực kỳ yếu kém
11:05
bordersbiên giới you can't defendphòng thủ,
lots of forcedbuộc migrationdi cư.
224
653640
3016
Biên giới không thể bảo vệ được
làn sóng nhập cư
11:08
Those countriesquốc gia can fallngã off the mapbản đồ.
225
656680
2096
Những quốc gia đó sẽ bị xóa sổ khỏi bản đồ
11:10
So you're really going to see
an extremecực segregationphân biệt going on
226
658800
3736
Và bạn sẽ thấy
sự phân hóa tiếp diễn
11:14
betweengiữa the winnersngười chiến thắng
and the losersngười thua cuộc acrossbăng qua AfricaAfrica.
227
662560
3336
giữa các nước thành công
và thất bại trên châu Phi
11:17
FinallyCuối cùng, back to the UnitedVương StatesTiểu bang.
228
665920
3896
Cuối cùng, quay lại với Mỹ
11:21
What do I think about us?
229
669840
2616
Tôi nghĩ gì về chúng ta?
11:24
Because there are a lot of upsetbuồn bã people,
230
672480
2736
Vì đang có rất nhiều người bức xúc
11:27
not here at TEDxTEDx, I know,
231
675240
2656
Không phải ở TEDx, tôi biết,
11:29
but in the UnitedVương StatesTiểu bang, my God,
232
677920
1776
Nhưng ở nước Mỹ, chúa ơi,
11:31
after 15 monthstháng of campaigningvận động,
we should be upsetbuồn bã.
233
679720
2456
sau 15 tháng chiến dịch
chúng ta nên bức xúc
11:34
I understandhiểu không that.
234
682200
1976
Tôi hiểu điều đó
11:36
But a lot of people are upsetbuồn bã
because they say, "Washington'sCủa Washington brokenbị hỏng,
235
684200
3256
Nhưng có nhiều người tức giận
vì họ nó " Washington đã đổ vỡ,
11:39
we don't trustLòng tin the establishmentthành lập,
we hateghét bỏ the mediaphương tiện truyền thông."
236
687480
2496
Chúng tôi không tin vào những người lập pháp,
chúng tôi ghét truyền thông"
11:42
HeckHeck, even globalistsglobalists like me
are takinglấy it on the chincằm.
237
690000
4136
thậm chí những người theo chủ nghĩa toàn cầu như tôi
đang phải chấp nhận điều đó
11:46
Look, I do think we have to recognizenhìn nhận,
238
694160
4616
Nhìn xem, tôi nghĩ chúng ta phải nhận ra
11:50
my fellowđồng bào camperscắm trại,
239
698800
2216
những người cùng cắm trại với tôi
11:53
that when you are beingđang
chasedtruy đuổi by the bearchịu,
240
701040
4416
rằng khi bạn bị gấu
truy đuổi
11:57
in the globaltoàn cầu contextbối cảnh,
you need not outrunvượt lên the bearchịu,
241
705480
4296
trong bối cảnh toàn cầu
bạn không cần chạy nhanh hơn con gấu
12:01
you need to only outrunvượt lên
your fellowđồng bào camperscắm trại.
242
709800
2616
bạn chỉ cần chạy nhanh hơn
những người còn lại
12:04
(LaughterTiếng cười)
243
712440
2080
(cười)
12:07
Now, I just told you
244
715720
2136
Tôi mới chỉ nói cho các bạn về
12:09
about our fellowđồng bào camperscắm trại.
245
717880
2096
những người "cắm trại" cùng chúng ta
12:12
Right? And from that perspectivequan điểm,
246
720000
2936
Phải không? và từ góc nhìn đó,
12:14
we look OK.
247
722960
2016
chúng ta ổn
12:17
A lot of people in that contextbối cảnh say,
248
725000
2016
có nhiều người trong hoàn cảnh đó nói
12:19
"Let's go dollarđô la.
Let's go NewMới YorkYork realthực estatebất động sản.
249
727040
3496
" Nào cùng kiếm tiền
Cùng tới địa ốc NewYork"
12:22
Let's sendgửi our kidstrẻ em
to AmericanNgười Mỹ universitiestrường đại học."
250
730560
3056
Cùng gửi con chúng ta
tới các trường đại học Mỹ
12:25
You know, our neighborshàng xóm are awesometuyệt vời:
251
733640
2136
Láng giềng của chúng ta thật tuyệt vời
12:27
CanadaCanada, MexicoMexico
and two biglớn bodiescơ thể of waterNước.
252
735800
2856
Canada, Mexico
và biển xung quanh
12:30
You know how much TurkeyThổ Nhĩ Kỳ
would love to have neighborshàng xóm like that?
253
738680
4376
Bạn có biết Thổ Nhĩ Kỳ ao ước
có được địa thế như vậy như thế nào không?
12:35
Those are awesometuyệt vời neighborshàng xóm.
254
743080
2080
Họ là những láng giềng tuyệt vời
12:38
TerrorismKhủng bố is a problemvấn đề
in the UnitedVương StatesTiểu bang.
255
746400
2296
Khủng bố là một vấn đề
ở nước Mỹ
12:40
God knowsbiết we know it here in NewMới YorkYork.
256
748720
3296
Chúa biết chúng ta biết nó ở NewYork này
12:44
But it's a much biggerlớn hơn problemvấn đề
in EuropeEurope than the US.
257
752040
2477
Nhưng ở châu Âu nó còn nghiêm trọng hơn nhiều
so với Mỹ
12:46
It's a much biggerlớn hơn problemvấn đề
in the MiddleTrung EastĐông
258
754541
2315
Và nghiêm trọng hơn rất nhiều
ở Trung Đông
12:48
than it is in EuropeEurope.
259
756880
1576
hơn là ở châu Âu
12:50
These are factorscác yếu tố of largelớn magnitudeđộ lớn.
260
758480
2136
Có những nhân tố gây ra mức độ lớn đó
12:52
We just acceptedchấp nhận 10,000 SyrianSyria refugeesnhững người tị nạn,
and we're complainingphàn nàn bitterlycay đắng about it.
261
760640
4976
Chúng ta mới chập nhận 10,000 tị nạn Syria,
và chúng ta phàn nàn nhiều về điều đó
12:57
You know why?
Because they can't swimbơi here.
262
765640
2816
Bạn biết tại sao không?
vì họ không thể bơi tới đây
13:00
Right? I mean, the TurksNgười Thổ Nhĩ Kỳ would love
to have only 10,000 SyrianSyria refugeesnhững người tị nạn.
263
768480
4696
Phải không? Người Thổ chắc rất thích
chỉ có 10,000 tỵ nan Syria đến nước họ
13:05
The JordaniansJordanians,
the GermansĐức, the BritsBrits. Right?
264
773200
3296
cũng như người Jordan,
Đức, và Anh. Phải không?
13:08
That's not the situationtình hình.
265
776520
1256
Đó không phải vấn đề lớn.
13:09
That's the realitythực tế of the UnitedVương StatesTiểu bang.
266
777800
3176
Đó là thực trạng ở Mỹ
13:13
Now, that soundsâm thanh prettyđẹp good.
267
781000
2560
Bây giờ, điều đó nghe có vẻ tốt.
13:16
Here'sĐây là the challengethử thách.
268
784440
2136
còn đây là thách thức
13:18
In a G-ZeroG-Zero worldthế giới, the way you leadchì
269
786600
3080
Ở thế giới G-0, cách các bạn dẫn dắt
13:22
is by examplethí dụ.
270
790640
1576
là đi tiên phong
13:24
If we know we don't want to be
the globaltoàn cầu copcảnh sát anymorenữa không,
271
792240
3016
nếu chúng ta không muốn là
cảnh sát toàn cầu nữa
13:27
if we know we're not going to be
the architectkiến trúc sư of globaltoàn cầu tradebuôn bán,
272
795280
2953
Nếu chúng ta không muốn xây dựng
thương mại toàn cầu nữa
13:30
we're not going to be
the cheerleaderhoạt náo viên of globaltoàn cầu valuesgiá trị,
273
798257
2599
Nếu chúng ta không
khuyến khích giá trị toàn cầu
13:32
we're not going to do it
the way we used to,
274
800880
2096
Chúng ta sẽ không còn là
chúng ta như trước đây
13:35
the 21stst centurythế kỷ is changingthay đổi,
275
803000
1381
Thế kỷ 21 đã thay đổi
13:36
we need to leadchì by examplethí dụ --
be so compellinghấp dẫn
276
804405
2851
Chúng ta cần đi tiên phong
thật thuyết phục
13:39
that all these other people
are going to still say,
277
807280
2416
rằng tất cả những người khác
sẽ còn nói
13:41
it's not just they're fasternhanh hơn camperscắm trại.
278
809720
1816
không chỉ về họ là những người chạy nhanh hơn
13:43
Even when the bearchịu is not chasingđuổi theo us,
this is a good placeđịa điểm to be.
279
811560
3096
thậm chí khi con gấu không đuổi chúng ta
đó là nơi tốt để ở
13:46
We want to emulatethi đua them.
280
814680
1360
Chúng ta muốn vượt qua họ
13:48
The electioncuộc bầu cử processquá trình this yearnăm
is not provingchứng minh a good optionTùy chọn
281
816880
4440
Quá trình bầu cử năm nay
không chỉ ra được ý kiến nào hay
13:54
for leadingdẫn đầu by examplethí dụ.
282
822040
1680
cho sự đi trước dẫn đầu
13:56
HillaryHillary ClintonClinton saysnói
it's going to be like the '90s.
283
824640
2456
Hillary Clinton nói rằng
nó sẽ giống như thập kỷ 90
13:59
We can still be
that cheerleaderhoạt náo viên on valuesgiá trị.
284
827120
2936
Chúng ta vẫn có thể
khuyến khích giá trị theo cách cũ
14:02
We can still be
the architectkiến trúc sư of globaltoàn cầu tradebuôn bán.
285
830080
2496
Vẫn có thể xây dựng kinh tế
toàn cầu theo cách đó
14:04
We can still be the globaltoàn cầu sheriffcảnh sát trưởng.
286
832600
1696
vãn có thể là cảnh sát toàn cầu
14:06
And DonaldDonald TrumpTrump wants
to bringmang đến us back to the '30s.
287
834320
3080
và Donald Trump muốn
chúng ta quay lại những năm 30
14:10
He's sayingnói, "Our way or the highwayXa lộ.
You don't like it, lumpcục bướu it." Right?
288
838560
3936
Ông ta nói " làm theo cách của chúng ta
không thì nghỉ đi". Phải không
14:14
NeitherKhông are recognizingcông nhận
a fundamentalcăn bản truthsự thật of the G-ZeroG-Zero,
289
842520
3856
Cả hai đều không nhận ra
sự thật cơ bản của G-0
14:18
which is that even thoughTuy nhiên
the US is not in declinetừ chối,
290
846400
3776
là thậm chí nước Mỹ
không bị suy giảm
14:22
it is gettingnhận được objectivelykhách quan harderkhó hơn
291
850200
2536
Khách quan, nó trở nên khó khăn hơn
14:24
for the AmericansNgười Mỹ to imposeáp đặt theirhọ will,
292
852760
3176
cho người Mỹ để áp đặt mong muốn của họ
14:27
even have great influenceảnh hưởng,
293
855960
1696
thậm chí có tầm ảnh hưởng lớn
14:29
on the globaltoàn cầu ordergọi món.
294
857680
2000
trên trật tự thế giới
14:32
Are we preparedchuẩn bị to trulythực sự leadchì by examplethí dụ?
295
860280
3896
Chúng ta có thực sự sẵn sàng đi tiên phong?
14:36
What would we have to do to fixsửa chữa this
296
864200
3056
Chúng ta phải làm gi để sửa chữa nó
14:39
after NovemberTháng mười một,
297
867280
1216
sau tháng 11
14:40
after the nextkế tiếp presidentchủ tịch comesđến in?
298
868520
2176
sau khi tổng thống mới xuất hiện
14:42
Well, eitherhoặc we have to have
anotherkhác crisiskhủng hoảng that forceslực lượng us to respondtrả lời.
299
870720
4656
chúng ta phải có cuộc khủng hoảng khác
bắt chúng ta phải phản ứng lại
14:47
A depressionPhiền muộn would do that.
300
875400
1656
một cuộc suy thoái chẳng hạn
14:49
AnotherKhác globaltoàn cầu financialtài chính
crisiskhủng hoảng could do this.
301
877080
2176
hay một cuộc khủng hoảng tài chính khác
14:51
God forbidngăn cấm, anotherkhác 9/11 could do that.
302
879280
2016
Chúa thứ lỗi, một cuộc 9/11 khác
14:53
Or, absentvắng mặt crisiskhủng hoảng,
303
881320
2456
hay, nếu không có khủng hoảng
14:55
we need to see that the hollowinghollowing out,
the inequalitybất bình đẳng, the challengesthách thức
304
883800
6136
chúng ta cần thấy sự trống rỗng,
thiếu công bằng, và thách thức
15:01
that are growingphát triển and growingphát triển
in the UnitedVương StatesTiểu bang,
305
889960
2376
đang lớn dần lên trong
nước Mỹ
15:04
are themselvesbản thân họ urgentkhẩn cấp enoughđủ
306
892360
2176
Chúng có đủ cấp bách
15:06
to forcelực lượng our leaderslãnh đạo to changethay đổi,
307
894560
2336
để ép lãnh đạo của chúng ta thay đổi
15:08
and that we have those voicestiếng nói.
308
896920
2456
và chúng ta có tiếng nói
về những vấn đề đó
15:11
ThroughThông qua our celltế bào phonesđiện thoại, individuallycá nhân,
309
899400
1896
Thông qua điện thoại di động, từng cá nhân
15:13
we have those voicestiếng nói
to compelbắt buộc them to changethay đổi.
310
901320
3080
chúng ta có tiếng nói
để thuyết phục họ thay đổi
15:17
There is, of coursekhóa học, a thirdthứ ba choicelựa chọn,
311
905480
1720
Và tất nhiên còn lựa chọn thứ ba
15:20
perhapscó lẽ the mostphần lớn likelycó khả năng one,
312
908200
1976
lựa chọn mà dễ xảy ra nhất
15:22
which is that we do
neithercũng không of those things,
313
910200
2696
đó là chúng ta chẳng làm gì cả
15:24
and in fourbốn yearsnăm time you invitemời gọi me back,
314
912920
2576
và 4 năm 1 lần các bạn mời tôi quay lại
15:27
and I will give this speechphát biểu yetchưa again.
315
915520
2200
và tôi sẽ nói lại chuyện này lần nữa
15:30
Thank you very, very much.
316
918320
1856
Cảm ơn các bạn rất nhiều
15:32
(ApplauseVỗ tay)
317
920200
3885
(cười)
Translated by Đức Phạm
Reviewed by Thuy Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ian Bremmer - Political theorist
Ian Bremmer is the president and founder of Eurasia Group, a political risk research and consulting firm.

Why you should listen

Dubbed a "rising guru" in the field of political risk by The Economist, Ian Bremmer teaches classes on the discipline as global research professor at New York University and is a foreign affairs columnist and editor at large for Time magazine. His latest book, Superpower: Three Choices for America’s Role in the World, was published in May 2015.

Bremmer is credited with bringing the craft of political risk to financial markets. He created Wall Street's first global political risk index (GPRI), and he established political risk as an academic discipline. His definition of emerging markets -- "those countries where politics matter at least as much as economics for market outcomes" -- has become an industry standard. "G-Zero," his term for a global power vacuum in which no country is willing and able to set the international agenda, is widely accepted by policymakers and thought leaders.

Bremmer has published nine books including the national bestsellers Every Nation for Itself: Winners and Losers in a G-Zero World and The End of the Free Market: Who Wins the War Between States and Corporations? He is a regular columnist for the Financial Times and has written hundreds of articles for many leading publications. He appears regularly on CNBC, Fox, Bloomberg, CNN, the BBC and other networks.

Bremmer earned a PhD in political science from Stanford University in 1994 and was the youngest-ever national fellow at the Hoover Institution. In 2007, Bremmer was named a Young Global Leader of the World Economic Forum, where he is the founding chairman of the Global Agenda Council on Geopolitical Risk. He is the Harold J. Newman Distinguished Fellow in Geopolitics at the Asia Society Policy Institute and serves on the President's Council of the Near East Foundation, the Leadership Council for Concordia and the Board of Trustees of Intelligence Squared.

Bremmer grew up in Boston and currently lives in New York and Washington.

More profile about the speaker
Ian Bremmer | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee