ABOUT THE SPEAKER
Chinaka Hodge - Writer, educator
Poet, playwright, filmmaker and educator Chinaka Hodge uses her own life and experiences as the backbone of wildly creative, powerful works.

Why you should listen

Chinaka Hodge is a writer and educator from Oakland. She received her BA from NYU’s Gallatin School and studied Writing for Film and Television at  USC’s School of Cinematic Arts MFA program. Her work has been featured in Believer Magazine, Teen People Magazine, Newsweek, San Francisco Magazine, on PBS and NPR, and in two seasons of HBO’s Def Poetry. She was an Associate Producer on Simmons Lathan presents Brave New Voices for HBO.

She is a Cave Canem Graduate Fellow, was a playwright-in-residence at SF Playwrights Foundation and serves as a Visiting Editor at The California Sunday Magazine. She is an inaugural Senior Fellow at Yerba Buena Center for the Arts.

More profile about the speaker
Chinaka Hodge | Speaker | TED.com
TEDWomen 2016

Chinaka Hodge: What will you tell your daughters about 2016?

Chinaka Hodge: Bạn sẽ kể gì với con gái bạn về năm 2016?

Filmed:
1,264,818 views

Bằng ngôn từ sắc bén, Chinaka Hodge đã tóm gọn một năm 2016 và kể về bạo lực, đau buồn, nỗi sợ, tủi hổ, động lực và hy vọng trong bài thơ khiến chúng ta nhớ mãi.
- Writer, educator
Poet, playwright, filmmaker and educator Chinaka Hodge uses her own life and experiences as the backbone of wildly creative, powerful works. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Hãy cho con gái bạn biết rằng
suốt một năm qua,
00:12
Tell your daughterscon gái of this yearnăm,
0
984
2272
00:15
how we woketỉnh dậy needingcần coffeecà phê
1
3280
2096
chúng ta thức dậy bên tách cà phê
00:17
but discoveredphát hiện ra insteadthay thế cadaversxác
strewnrải rác about our morningbuổi sáng papersgiấy tờ,
2
5400
3816
nhưng chợt phát hiện ra tràn ngập
các mặt báo buổi sáng là những thi thể,
00:21
waterloggedwaterlogged facsimilesbản
of our sisterschị em gái, spousesvợ chồng, smallnhỏ bé childrenbọn trẻ.
3
9240
4800
những xác chết đầy máu của chị, vợ,
và con chúng ta.
Hãy kể cho đứa con bé bỏng của bạn
khi cô bé hỏi, như điều mà cô bé nên làm,
00:26
Say to your babyđứa bé of this yearnăm
when she askshỏi, as she certainlychắc chắn should,
4
14600
3616
00:30
tell her it was too latemuộn comingđang đến.
5
18240
1576
hãy cho cô bé biết
mọi thứ đến quá trễ.
00:31
AdmitThừa nhận even in the yearnăm we leasedcho thuê freedomsự tự do,
we didn't ownsở hữu it outrightngay.
6
19840
4456
Hãy thừa nhận, tự do chỉ là bản hợp đồng,
ta không có quyền sở hữu nó.
00:36
There were still lawspháp luật
for everymỗi way we used our privateslính
7
24320
2816
Vẫn còn những luật lệ áp đặt vào
quyền riêng tư của ta,
trong khi chúng cào xé vào
quyền sống ít ỏi của ta,
00:39
while they pawedpawed at the softmềm mại foldsnếp gấp of us,
8
27160
2496
00:41
grabbednắm lấy with no concernmối quan ngại for consentbằng lòng,
9
29680
2735
lấy nó đi mà chẳng quan tâm
rằng chúng không được phép,
00:44
no lawspháp luật madethực hiện for the menđàn ông
that enforcedthi hành them.
10
32439
2617
không có một luật lệ nào
với những kẻ áp bức.
00:47
We were trainedđào tạo to dodgené tránh,
11
35080
2416
Chúng ta được huấn luyện để trốn tránh,
00:49
to wait, to cowerngồi co rút and coverche,
12
37520
2616
để chờ đợi, để co mình lại và lẩn trốn
00:52
to wait more, still, wait.
13
40160
2896
để chờ đợi và chờ đợi nhiều hơn.
00:55
We were told to be silentim lặng.
14
43080
1880
Chúng ta bị ép phải im lặng.
Nhưng hãy kể cho con gái bạn
về thời kỳ chiến tranh,
00:57
But speaknói to your girlscô gái of this wartimetrong chiến tranh,
15
45440
2256
00:59
a yearnăm precededđứng trước by a scoreghi bàn of the sametương tự,
16
47720
2576
về một năm tang thương
chẳng kém 20 năm trước,
01:02
so as in two decadesthập kỷ before,
17
50320
2256
như trong hai thập niên trước,
01:04
we wipedxóa sổ our eyesmắt,
18
52600
1536
chúng ta lau nước mắt,
01:06
lacedtẩm casketsTráp with flagslá cờ,
19
54160
1896
phủ quanh những chiếc quan tài
với quốc kỳ,
01:08
evacuateddi tản the crimetội ác scenebối cảnh of the clubcâu lạc bộ,
20
56080
2176
giải cứu con tin bị giữ trong vũ trường,
01:10
caterwauledcaterwauled in the streetđường phố,
21
58280
1296
la om sòm trên đường phố,
01:11
laidđặt our bodiescơ thể on the concretebê tông
againstchống lại the outlinesphác thảo of our fallenrơi,
22
59600
3296
đặt những thi thể trên nền bê tông
cạnh những đài tưởng niệm
khóc lóc, ''Dĩ nhiên đây là
chuyện của chúng ta,''
01:14
criedkhóc, "Of coursekhóa học we matteredảnh hưởng,"
23
62920
1935
01:16
chantedchanted for our disappearedbiến mất.
24
64879
1377
hát vang vì những người đã khuất.
01:18
The womenđàn bà weptkhóc this yearnăm.
25
66280
1600
Trong năm nay, phụ nữ đã khóc.
01:20
They did.
26
68440
1216
Họ đã khóc.
01:21
In the sametương tự yearnăm, we were readysẳn sàng.
27
69680
2456
Trong cùng năm ấy, chúng ta đã sẵn sàng.
Năm mà chúng ta thôi ức chế và
hành động trong sự giao phó đầy khích lệ
01:24
The yearnăm we lostmất đi our inhibitionsự ức chế
and moveddi chuyển with courageousdũng cảm abandontừ bỏ
28
72160
3096
01:27
was alsocũng thế the yearnăm we starednhìn chằm chằm down barrelsthùng,
29
75280
2496
cũng là năm mà chúng ta
nhìn xuống những nòng súng,
ca ngợi những con sếu trên bầu trời,
cúi đầu và đánh trả,
01:29
sanghát of cranescần cẩu in skiesbầu trời,
duckedducked and parriedparried,
30
77800
2336
01:32
caughtbắt goldvàng in hijabHijab,
collectedthu thập deathtử vong threatsmối đe dọa,
31
80160
2456
bắt gặp vàng trong bộ hijab,
bị đe dọa giết,
01:34
knewbiết ourselveschúng ta as patriotsnhững người yêu nước,
32
82640
1336
trở thành những con người yêu nước,
01:36
said, "We're 35 now, time we settledđịnh cư down
and foundtìm a runningđang chạy mateMate,"
33
84000
3216
rằng, ''Chúng ta 35 tuổi,
đến lúc ổn định tìm bạn đời,''
01:39
madethực hiện roadđường mapsbản đồ for infanttrẻ sơ sinh joyvui sướng,
shamedxấu hổ nothing but fearnỗi sợ,
34
87240
3136
vẽ đường cho những niềm vui ấu trĩ,
không hề xấu hổ nhưng sợ sệt,
tự gọi mình là những kẻ béo
và điều đó dĩ nhiên có nghĩa là
01:42
calledgọi là ourselveschúng ta fatmập and meantý nghĩa, of coursekhóa học,
35
90400
2256
01:44
impeccablehoàn hảo.
36
92680
1216
hoàn hảo.
01:45
This yearnăm, we were womenđàn bà,
37
93920
1936
Năm nay, chúng ta là những người phụ nữ,
01:47
not bridescô dâu or trinketsrẻ tiền,
38
95880
1776
không phải cô dâu hay món nữ trang,
01:49
not an off-brandoff-thương hiệu gendergiới tính,
39
97680
1496
không phải phái yếu,
chẳng phải sự khoan nhượng,
mà là những người phụ nữ.
01:51
not a concessiongiảm giá, but womenđàn bà.
40
99200
2136
01:53
InstructHướng dẫn your babiesđứa trẻ.
41
101360
1296
Hãy dạy dỗ con cái của bạn.
01:54
RemindNhắc nhở them that the yearnăm has passedthông qua
to be docilengoan ngoãn or smallnhỏ bé.
42
102680
3376
Nhắc chúng rằng một năm đã trôi qua
dễ dàng hay tầm thường.
Một số người trong chúng ta
nói lần đầu rằng chúng ta là phụ nữ,
01:58
Some of us said for the first time
that we were womenđàn bà,
43
106080
2616
02:00
tooklấy this oathlời tuyên thệ of solidaritytinh thần đoàn kết seriouslynghiêm túc.
44
108720
2376
nghiêm túc giữ lời thề về sự đoàn kết.
Vài người làm trẻ con chán
nhưng số khác thì không,
02:03
Some of us boregiếng khoan childrenbọn trẻ
and some of us did not,
45
111120
2256
02:05
and nonekhông ai of us questionedĐặt câu hỏi
whetherliệu that madethực hiện us realthực
46
113400
2416
và không ai trong chúng ta tự hỏi
liệu điều này có làm ta thực tế
02:07
or appropriatethích hợp or truethật.
47
115840
1776
hay phù hợp hay đúng đắn.
02:09
When she askshỏi you of this yearnăm,
48
117640
2136
Khi cô bé hỏi bạn về năm nay,
con gái bạn, hay cháu bạn
hay người thừa kế di sản của bạn,
02:11
your daughterCon gái, whetherliệu your offspringcon cái
or heirngười thừa kế to your triumphchiến thắng,
49
119800
2905
02:14
from her comfortedan ủi sidebên of historylịch sử
teeteringteetering towardsvề hướng womanđàn bà,
50
122729
3007
từ khi cô bé còn chập chững cho đến khi
trưởng thành,
02:17
she will wonderngạc nhiên and askhỏi voraciouslyRất,
51
125760
2296
cô bé vẫn hồ hởi tự hỏi,
cho dù cô bé không thể giải thích
về sự hy sinh của bạn
02:20
thoughTuy nhiên she cannotkhông thể fathomhiểu được your sacrificesự hy sinh,
52
128080
1935
02:22
she will holdgiữ your estimationước lượng of it holyThánh,
53
130039
2777
cô bé sẽ vẫn giữ lấy lý tưởng của bạn,
02:24
curiouslytò mò probingthăm dò, "Where were you?
54
132840
2496
tò mò hỏi, ''Mẹ đã ở đâu?
02:27
Did you fightchiến đấu?
Were you fearfulđáng sợ or fearsomeđáng sợ?
55
135360
3016
Mẹ có chiến đấu không?
Mẹ có sợ hay đáng sợ không?
02:30
What coloredcó màu the wallsbức tường of your regretRất tiếc?
56
138400
1856
Điều gì khiến mẹ hối tiếc?
02:32
What did you do for womenđàn bà
in the yearnăm it was time?
57
140280
2656
Thời ấy mẹ đã làm gì
cho những người phụ nữ?
02:34
This pathcon đường you madethực hiện for me,
which bonesxương had to breakphá vỡ?
58
142960
2896
Con đường mẹ đã tạo cho con,
chỗ nào cần phá vỡ?
02:37
Did you do enoughđủ, and are you OK, mommaMomma?
59
145880
2256
Mẹ đã làm đủ chưa,
và mẹ có ổn không?
Và mẹ có phải là người hùng không?
02:40
And are you a heroanh hùng?"
60
148160
1216
02:41
She will askhỏi the difficultkhó khăn questionscâu hỏi.
61
149400
2416
Cô bé sẽ hỏi những câu hỏi thật khó.
Cô bé sẽ không quan tâm về
hình cung lông mày của bạn,
02:43
She will not carequan tâm
about the archồ quang of your browtrán,
62
151840
2176
hay những mối bận tâm của bạn,.
02:46
the weightcân nặng of your clutchbộ ly hợp.
63
154040
1256
02:47
She will not askhỏi of your mentionsđề cập đến.
64
155320
1656
Cô bé sẽ không hỏi những thứ bạn nói.
02:49
Your daughterCon gái, for whomai you have
alreadyđã carriedmang so much, wants to know
65
157000
3376
Con gái bạn, đứa bé bạn đã ẵm, muốn biết
02:52
what you broughtđưa, what giftquà tặng,
what lightánh sáng did you keep from extinctionsự tuyệt chủng?
66
160400
3496
về hành trang, món quà,
điều sau cùng bạn muốn gìn giữ?
02:55
When they cameđã đến for victimsnạn nhân in the night,
67
163920
1936
Khi họ đến cứu những nạn nhân trong đêm,
02:57
did you sleepngủ throughxuyên qua it
or were you rousedroused?
68
165880
2096
bạn đã ngủ tiếp hay tỉnh dậy?
03:00
What was the costGiá cả of stayingở lại woketỉnh dậy?
69
168000
1656
Cái giá của việc thức giấc?
Trong năm mà ta cho rằng thời gian đã hết,
bạn làm gì với quyền sống của mình?
03:01
What, in the yearnăm we said time'scủa thời gian up,
what did you do with your privilegeđặc quyền?
70
169680
3466
Bạn có cười sự nghèo khổ không?
03:05
Did you supSUP on others'những người khác' squalorsqualor?
71
173170
1526
Bạn nhìn ra xa hay
nhìn thẳng vào ngọn lửa?
03:06
Did you look away
or directlytrực tiếp into the flamengọn lửa?
72
174720
2136
Bạn có tận dụng khả năng của mình,
hay coi chúng như món nợ?
03:08
Did you know your skillkỹ năng
or treatđãi it like a liabilitytrách nhiệm pháp lý?
73
176880
2536
03:11
Were you fooledbị lừa by the epithetstên gọi
of "nastykhó chịu" or "lessít hơn than"?
74
179440
3336
Bạn có bị lừa bởi những tính ngữ
như ''thô bỉ'' hay ''ít hơn''?
03:14
Did you teachdạy with an openmở hearttim
or a clenchedclenched fistnắm tay?
75
182800
2496
Bạn đã dạy bằng trái tim rộng mở
hay bằng nắm đấm?
03:17
Where were you?
76
185320
1216
Bạn đã ở đâu?
Hãy kể sự thật cho cô bé.
Lấy đó làm cuộc sống của bạn.
03:18
Tell her the truthsự thật. Make it your life.
77
186560
1856
03:20
ConfirmXác nhận it. Say, "DaughterCon gái, I stoodđứng there
78
188440
1976
Hãy nói, ''Con gái, mẹ đã đứng đó,
03:22
with the momentchốc lát
drawnrút ra on my faceđối mặt like a daggerdao găm,
79
190440
2216
trong thời khắc in sâu vào khuôn mặt mẹ,
03:24
and flungbao la it back at itselfchinh no,
80
192680
1336
in sâu vào chính nó,
03:26
slicingslicing spacekhông gian for you."
81
194040
1416
trong ký ức của con."
Hãy cho cô bé biết sự thật,
cách bạn sống bất chấp những luồn lách.
03:27
Tell her the truthsự thật, how you livedđã sống
in spitebất bình of crookedquanh co oddstỷ lệ.
82
195480
2816
03:30
Tell her you were bravecan đảm,
83
198320
1256
Hãy cho cô bé biết bạn đã dũng cảm,
03:31
and always, always
in the companyCông ty of couragelòng can đảm,
84
199600
2336
và sẽ luôn như vậy,
trong sự khích lệ,
03:33
mostlychủ yếu the daysngày
when you just had yourselfbản thân bạn.
85
201960
2296
kể cả khi bạn chỉ còn một mình.
Hãy kể rằng cô bé
được sinh ra giống như bạn,
03:36
Tell her she was bornsinh ra as you were,
86
204280
1976
03:38
as your mothersmẹ before,
and the sisterschị em gái besidebên cạnh them,
87
206280
2616
như cách mẹ bạn sinh ra,
giống như các chị gái của bà,
03:40
in the agetuổi tác of legendshuyền thoại, like always.
88
208920
2096
vào thời của các huyền thoại,
luôn là vậy.
03:43
Tell her she was bornsinh ra just in time,
89
211040
2696
Hãy kể rằng cô bé
đã được sinh ra vừa đúng lúc,
03:45
just in time
90
213760
1280
chỉ vừa đúng lúc
03:47
to leadchì.
91
215520
1216
để dẫn đầu.
03:48
(ApplauseVỗ tay)
92
216760
7336
(Vỗ tay)
Translated by Uyên Lê
Reviewed by Lam Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Chinaka Hodge - Writer, educator
Poet, playwright, filmmaker and educator Chinaka Hodge uses her own life and experiences as the backbone of wildly creative, powerful works.

Why you should listen

Chinaka Hodge is a writer and educator from Oakland. She received her BA from NYU’s Gallatin School and studied Writing for Film and Television at  USC’s School of Cinematic Arts MFA program. Her work has been featured in Believer Magazine, Teen People Magazine, Newsweek, San Francisco Magazine, on PBS and NPR, and in two seasons of HBO’s Def Poetry. She was an Associate Producer on Simmons Lathan presents Brave New Voices for HBO.

She is a Cave Canem Graduate Fellow, was a playwright-in-residence at SF Playwrights Foundation and serves as a Visiting Editor at The California Sunday Magazine. She is an inaugural Senior Fellow at Yerba Buena Center for the Arts.

More profile about the speaker
Chinaka Hodge | Speaker | TED.com