ABOUT THE SPEAKER
Lara Setrakian - Journalist
Lara Setrakian is building innovative news platforms that stand ready to engage and explain the complexity of our world.

Why you should listen

Lara Setrakian is the co-founder and CEO of News Deeply, a startup that creates news platforms and builds passionate communities centered on the most pressing issues of our time. Her team's inaugural site, Syria Deeply, launched in 2012 and won the 2013 Excellence in Online Journalism Award from the National Press Foundation. The team went on to launch Ebola DeeplyWater DeeplyArctic DeeplyRefugees Deeply and the Women & Girls Hub; the model is expanding to cover new topics in environment, public health, geopolitics and social impact. Each site is staffed by beat reporters and editors with substantial experience of the subjects they cover and augmented by a network of contributors, commentators and area experts who share their perspectives.

A hard-edged optimist, Lara believes in building innovative news platforms that are rooted in public service, that stand ready to engage and explain the complexity of our world. She also believes that there are successful media business models to be built -- ones that capturing the value of specialized information and the power of targeted reader communities. By fusing news and community, journalism and product design, she is developing a way to sustain in-depth and continuous coverage of vital issues. In light of that work Inc Magazine called her one of "8 Women Who Could Own the Future," while Fast Company named her one of the "Most Creative People in Business." 

Before starting News Deeply, Setrakian was Middle East correspondent for ABC News and Bloomberg Television. She grew up in New Jersey, the daughter of hard-working Armenian-Americans who raised her to value grit, resilience, and resolve. To document News Deeply's journey and lessons from other great startups in the trenche she coauthored a study of single-subject news models as part of a fellowship at Columbia University's Tow Center for Digital Journalism. Her work at News Deeply has been featured in Fast CompanyMashableInc, TechCrunch, the New York Times, the Wall Street Journal, ABC News, NPR and CNN.

More profile about the speaker
Lara Setrakian | Speaker | TED.com
TEDNYC

Lara Setrakian: 3 ways to fix a broken news industry

Lara Setrakian: 3 cách để khắc phục một ngành tin tức bị đỗ vỡ

Filmed:
1,252,226 views

Có gì đó bị sai với ngành tin tức. Niềm tin vào truyền thông ở mức thấp chưa từng có; chúng ta bị ngập với các câu chuyện giật gân, và việc đưa tin chất lượng cao, nhất quán đang khan hiếm, theo nhà báo và doanh nhân Lara Setrakian. Cô chia sẽ với chúng ta 03 cách mà có thể khắc phục việc đưa tin và làm cho các vấn đề phức tạp ở thời đại chúng ta dễ hiểu hơn
- Journalist
Lara Setrakian is building innovative news platforms that stand ready to engage and explain the complexity of our world. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
FiveNăm yearsnăm agotrước, I had my dreammơ tưởng jobviệc làm.
0
940
3202
05 năm trước, tôi có một công việc mơ ước.
00:16
I was a foreignngoại quốc correspondentphóng viên
in the MiddleTrung EastĐông
1
4653
2404
Tôi là thông tín viên nước ngoài
ở Trung Đông
00:19
reportingBáo cáo for ABCABC NewsTin tức.
2
7081
2140
đưa tin cho ABC News.
00:21
But there was a crackcrack in the wallTường,
3
9245
2064
Nhưng có một vấn đề nghiêm trọng ở đây,
00:23
a problemvấn đề with our industryngành công nghiệp,
4
11333
2382
Một vấn đề với nghề của chúng ta,
00:25
that I feltcảm thấy we neededcần to fixsửa chữa.
5
13739
1989
mà tôi cảm thấy ta cần phải sửa chữa.
00:28
You see, I got to the MiddleTrung EastĐông
right around the endkết thúc of 2007,
6
16581
4141
Các bạn biết, tôi đến Trung Đông
vào cuối năm 2007,
00:32
which was just around the midpointTrung điểm
7
20746
2257
thời điểm vào khoảng giữa
00:35
of the IraqIraq WarChiến tranh.
8
23027
1700
cuộc chiến Iraq
00:36
But by the time I got there,
it was alreadyđã nearlyGần impossibleKhông thể nào
9
24751
3449
Nhưng vào thời điểm tôi đến Iraq,
chúng ta gần như không thể
00:40
to find storiesnhững câu chuyện about IraqIraq on airkhông khí.
10
28224
2528
tìm thấy các câu chuyện về Iraq
đang trình chiếu.
00:43
CoveragePhạm vi bảo hiểm had droppedgiảm acrossbăng qua the boardbảng,
11
31525
2250
Việc đưa tin đã không còn cả
trong ban biên tập
00:45
acrossbăng qua networksmạng lưới.
12
33799
1313
cũng như trên sóng.
00:47
And of the storiesnhững câu chuyện that did make it,
13
35136
2056
Và trong số các câu chuyện được phát sóng
00:49
more than 80 percentphần trăm
of them were about us.
14
37216
3321
hơn 80% là nói về chúng ta
00:52
We were missingmất tích the storiesnhững câu chuyện about IraqIraq,
15
40561
2553
Chúng ta thiếu các câu chuyện về Iraq,
00:55
the people who livetrực tiếp there,
16
43138
2093
về con người sống ở đó,
00:57
and what was happeningxảy ra to them
underDưới the weightcân nặng of the warchiến tranh.
17
45255
2908
và những điều đang xãy ra với họ
dưới sức ép của chiến tranh.
01:01
AfghanistanAfghanistan had alreadyđã
fallenrơi off the agendachương trình nghị sự.
18
49054
3756
Afghanistan thì đã nằm ngoài
chương trình công việc từ trước.
01:04
There were lessít hơn than one percentphần trăm
of all newsTin tức storiesnhững câu chuyện in 2008
19
52834
3641
Chỉ có chưa đến 1% tin tức năm 2008
01:08
that wentđã đi to the warchiến tranh in AfghanistanAfghanistan.
20
56499
2239
đưa tin về cuộc chiến Afghanistan.
01:10
It was the longestdài nhất warchiến tranh in US historylịch sử,
21
58762
2943
Nó là cuộc chiến dài nhất trong lịch sử US
01:13
but informationthông tin was so scarcekhan hiếm
22
61729
1962
nhưng thông tin thì thực sự khan hiếm
01:15
that schoolteachersschoolteachers we spokenói to
23
63715
2235
đến mức những giáo viên mà chúng tôi gặp
01:17
told us they had troublerắc rối
explaininggiải thích to theirhọ studentssinh viên
24
65974
3127
nói rằng họ gặp rắc rối khi giải thích
với sinh viên
01:21
what we were doing there,
25
69125
1540
rằng chúng ta đang làm gì ở đó,
01:22
when those studentssinh viên had parentscha mẹ
26
70689
1897
trong khi những sinh viên đó có cha mẹ
01:24
who were fightingtrận đánh
and sometimesđôi khi dyingchết overseasở nước ngoài.
27
72610
3533
đang chiến đấu
và thậm chí hy sinh ở nước ngoài.
01:29
We had drawnrút ra a blankchỗ trống,
28
77177
1664
Chúng ta đã vẽ
một bức tranh rỗng,
01:30
and it wasn'tkhông phải là just IraqIraq and AfghanistanAfghanistan.
29
78865
2782
và không chỉ với Iraq và Afghanistan.
01:33
From conflictcuộc xung đột zoneskhu vực to climatekhí hậu changethay đổi
30
81671
2673
Từ các vùng xung đột đến biến đổi khí hậu
01:36
to all sortsloại of issuesvấn đề
around crisescuộc khủng hoảng in publiccông cộng healthSức khỏe,
31
84368
4286
đến tất cả các loại vấn đề xung quanh các
khủng hoảng ý tế công,
01:40
we were missingmất tích what I call
the species-levelcấp loài issuesvấn đề,
32
88678
3396
chúng ta đang thiếu cái mà tôi gọi là
các vấn đề mức độ đồng loại,
01:44
because as a speciesloài,
they could actuallythực ra sinkbồn rửa us.
33
92098
3542
vì ở mức độ đồng loại,
nên chúng có thể nhấn chìm chúng ta.
01:47
And by failingthất bại to understandhiểu không
the complexphức tạp issuesvấn đề of our time,
34
95664
4719
Và do không hiểu các vấn đề phức tạp
ở thời đại chúng ta,
01:52
we were facingđối diện certainchắc chắn
practicalthiết thực implicationshàm ý.
35
100407
3334
chúng ta đang đối mặt
những hệ quả thực tiễn nhất định
01:55
How were we going to solvegiải quyết problemscác vấn đề
36
103765
1752
Chúng ta đã giải quyết các vấn đề
01:57
that we didn't fundamentallyvề cơ bản understandhiểu không,
37
105541
2271
mà chúng ta không hiểu rõ căn nguyên,
01:59
that we couldn'tkhông thể tracktheo dõi in realthực time,
38
107836
2264
không có thông tin liên tục, tức thời,
02:02
and where the people workingđang làm việc on the issuesvấn đề
39
110124
2314
và nơi ở của những người thực hiện chúng
02:04
were invisiblevô hình to us
40
112462
1343
chúng ta không biết
02:05
and sometimesđôi khi invisiblevô hình to eachmỗi other?
41
113829
2565
và đôi khi chính họ cũng
không biết lẫn nhau?
02:09
When you look back on IraqIraq,
42
117640
1984
Khi chúng ta nhìn lại Iraq,
02:11
those yearsnăm when we
were missingmất tích the storycâu chuyện,
43
119648
3429
vào những năm đó, lúc mà chúng ta
đang thiếu vắng thông tin,
02:15
were the yearsnăm when the societyxã hội
was fallingrơi xuống apartxa nhau,
44
123101
2762
là những năm mà xã hội đang chia rẽ
02:17
when we were settingcài đặt the conditionsđiều kiện
for what would becometrở nên the risetăng lên of ISISISIS,
45
125887
3935
trong khi chúng ta thì đang tạo điều kiện
cho sự ra đời của ISIS,
02:21
the ISISISIS takeovertiếp quản of MosulMosul
46
129846
2162
ISIS chiếm Mosul
02:24
and terroristkhủng bố violencebạo lực that would spreadLan tràn
47
132032
2043
và bạo lực khủng bố đã lan rộng
02:26
beyondvượt ra ngoài Iraq'sCủa Iraq bordersbiên giới
to the restnghỉ ngơi of the worldthế giới.
48
134099
2501
vượt qua biên giới Iraq và lan rộng
khắp thế giới.
02:29
Just around that time
where I was makingchế tạo that observationquan sát,
49
137757
3307
Vào thời điểm đó,
tôi đã tiến hành quan sát,
02:33
I lookednhìn acrossbăng qua the borderbiên giới of IraqIraq
50
141088
1842
Tôi nhìn qua biên giới Iraq
02:34
and noticednhận thấy there was anotherkhác
storycâu chuyện we were missingmất tích:
51
142954
3039
và phát hiện một câu chuyện khác
mà chúng ta đang bỏ sót:
02:38
the warchiến tranh in SyriaSyria.
52
146017
1532
cuộc chiến ở Syria.
02:39
If you were a Middle-EastTrung Đông specialistchuyên gia,
you knewbiết that SyriaSyria was that importantquan trọng
53
147573
4716
Nếu bạn là một chuyên gia về Trung Đông,
bạn đã biết Syria rất quan trọng
02:44
from the startkhởi đầu.
54
152313
1245
ngay từ đầu.
02:45
But it endedđã kết thúc up beingđang, really,
55
153582
1540
Nhưng cuối cùng nó trở thành
02:47
one of the forgottenquên storiesnhững câu chuyện
of the ArabẢ Rập SpringMùa xuân.
56
155146
2938
một trong những câu chuyện bị bỏ quên
của Mùa xuân Arab.
02:50
I saw the implicationshàm ý up fronttrước mặt.
57
158846
2646
Tôi đã nhìn thấy trước hậu quả.
02:54
SyriaSyria is intimatelymật thiết tiedgắn
to regionalkhu vực securityBảo vệ,
58
162244
3367
Syria có quan hệ mật thiết
với an ninh khu vực,
02:57
to globaltoàn cầu stabilitysự ổn định.
59
165635
1947
và sự ổn định toàn cầu.
02:59
I feltcảm thấy like we couldn'tkhông thể let that becometrở nên
60
167606
1889
Tôi đã nghĩ rằng chúng ta không thể
03:01
anotherkhác one of the storiesnhững câu chuyện we left behindphía sau.
61
169519
2459
để nó trở thành một câu chuyện
bị bỏ quên khác.
03:04
So I left my biglớn TVTRUYỀN HÌNH jobviệc làm to startkhởi đầu
a websitetrang mạng, calledgọi là "SyriaSyria DeeplySâu sắc."
62
172502
5779
Do vậy tôi đã rời công việc mơ ước để
xây dựng 01 website gọi là "Syria Deeply."
03:10
It was designedthiết kế to be a newsTin tức
and informationthông tin sourcenguồn
63
178305
2750
Nó được thiết kế để trở thành
01 nguồn thông tin, tin tức
03:13
that madethực hiện it easierdễ dàng hơn to understandhiểu không
a complexphức tạp issuevấn đề,
64
181079
3349
dễ hiểu đối với một vấn đề phức tạp,
03:16
and for the pastquá khứ fourbốn yearsnăm,
it's been a resourcetài nguyên
65
184452
2369
và trong 4 năm qua,
nó đã trở thành kho tài nguyên
03:18
for policymakershoạch định chính sách and professionalschuyên gia
workingđang làm việc on the conflictcuộc xung đột in SyriaSyria.
66
186845
4599
cho các nhà làm chính sách và các
chuyên gia giải quyết xung đột ở Syria.
03:23
We builtđược xây dựng a businesskinh doanh modelmô hình
67
191940
1423
Chúng tôi đã xây dựng nên
03:25
baseddựa trên on consistentthích hợp,
high-qualitychất lượng cao informationthông tin,
68
193387
3255
một mô hình kinh doanh dựa trên thông tin
chất lượng cao, nhất quán
03:28
and conveningtriệu tập the tophàng đầu mindstâm trí on the issuevấn đề.
69
196666
3011
và tập hợp các ý kiến hàng đầu về vấn đề.
03:32
And we foundtìm it was a modelmô hình that scaledthu nhỏ lại.
70
200407
2840
Và chúng tôi nhận thấy mô hình đó
đã thay đổi quy mô.
03:35
We got passionateđam mê requestsyêu cầu
to do other things "DeeplySâu sắc."
71
203271
3780
Chúng tôi đã nhận được các yêu cầu tâm
huyết làm những thứ "Deeply." khác
03:39
So we startedbắt đầu to work our way
down the listdanh sách.
72
207075
3244
Do vậy chúng tôi đã bắt đầu tổ chức lại công
việc vì có nhiều việc để làm.
03:43
I'm just one of manynhiều entrepreneursdoanh nhân,
73
211167
3002
Tôi chỉ là một trong nhiều doanh nhân,
03:46
and we are just one of manynhiều start-upsbắt đầu-up
74
214193
2582
và chúng tôi cũng chỉ là một trong
nhiều start-ups
03:48
tryingcố gắng to fixsửa chữa what's wrongsai rồi with newsTin tức.
75
216799
2861
đang cố gắng khắc phục
những sai sót của tin tức.
03:51
All of us in the trencheschiến hào know
76
219684
1946
Tất cả chúng tôi ở trên cùng chiến hào
03:53
that something is wrongsai rồi
with the newsTin tức industryngành công nghiệp.
77
221654
2475
đều biết có gì đó không đúng
với ngành tin tức.
03:56
It's brokenbị hỏng.
78
224153
1215
Nó đã bị sụp đổ.
03:58
TrustTin tưởng in the mediaphương tiện truyền thông
has hitđánh an all-timeTất cả thời gian lowthấp.
79
226556
3347
Niềm tin với truyền thông
đang ở mức thấp chưa từng có.
04:01
And the statisticthống kê you're seeingthấy up there
is from SeptemberTháng chín --
80
229927
3395
Và số liệu thống kê mà bạn đang thấy
trên đó là từ tháng 9---
04:05
it's arguablytranh cãi gottennhận worsetệ hơn.
81
233346
1996
Thực tế được cho là còn tệ hơn nữa.
04:08
But we can fixsửa chữa this.
82
236104
1472
Nhưng ta có thể khắc phục nó.
04:09
We can fixsửa chữa the newsTin tức.
83
237600
1718
Chúng ta có thể thay đổi ngành tin tức.
04:12
I know that that's truethật.
84
240263
1819
Tôi biết rằng điều này đúng.
04:14
You can call me an idealistduy tâm;
I call myselfriêng tôi an industrioussiêng optimistngười lạc quan.
85
242106
5289
Bạn có thể cho rằng tôi quá lý tưởng;
Tôi chỉ nghĩ mình là người chăm chỉ & lạc quan
04:19
And I know there are
a lot of us out there.
86
247419
2525
Và tôi biết có nhiều người trong
chúng tôi ngoài kia.
04:21
We have ideasý tưởng for how
to make things better,
87
249968
2392
Chúng tôi có các sáng kiến để làm
mọi việc tốt hơn,
04:24
and I want to sharechia sẻ threesố ba of them
that we'vechúng tôi đã pickedđã chọn up in our ownsở hữu work.
88
252384
3988
chúng tôi đã chọn ra 03 sáng kiến
và tôi muốn chia sẽ cùng các bạn.
04:28
IdeaÝ tưởng numbercon số one:
89
256848
1789
Sáng kiến số 1:
04:30
we need newsTin tức that's builtđược xây dựng
on deep-domainsâu-tên miền knowledgehiểu biết.
90
258661
3663
Chúng tôi cần tin tức được xây dựng
trên nền tảng kiến thức chuyên môn sâu.
04:34
GivenĐưa ra the wavessóng biển and wavessóng biển of layoffssa thải
at newsroomsthời acrossbăng qua the countryQuốc gia,
91
262348
3758
Với làn sóng sa thải tại các toàn soạn
diễn ra khắp cả nước,
04:38
we'vechúng tôi đã lostmất đi the artnghệ thuật of specializationchuyên ngành.
92
266130
2278
chúng ta đã mất đi nghệ thuật chuyên môn.
04:40
BeatĐánh bại reportingBáo cáo is an endangerednguy cơ tuyệt chủng thing.
93
268432
2683
việc đưa tin chuyên ngành đang có
nguy cơ tuyệt chủng
04:43
When it comesđến to foreignngoại quốc newsTin tức,
94
271139
2247
Đối với việc đưa tin nước ngoài,
04:45
the way we can fixsửa chữa that
is by workingđang làm việc with more localđịa phương journalistsnhà báo,
95
273410
3161
chúng ta có thể khắc phục bằng cách
làm việc với nhà báo địa phương
04:48
treatingđiều trị them like our partnersđối tác
and collaboratorscộng tác viên,
96
276595
2381
đối xử với họ như như những đối tác
và cộng sự,
04:51
not just fixersfixers who fetchFetch us
phoneđiện thoại numberssố and soundâm thanh bitesvết cắn.
97
279000
3843
chứ không chỉ là những người giúp việc,
cho ta số phone và các đoạn tin ngắn
04:54
Our localđịa phương reportersphóng viên in SyriaSyria
and acrossbăng qua AfricaAfrica and acrossbăng qua AsiaAsia
98
282867
4216
Các phóng viên địa phương của chúng tôi
ở Syria, châu Phi và châu Á
04:59
bringmang đến us storiesnhững câu chuyện that we certainlychắc chắn
would not have foundtìm on our ownsở hữu.
99
287107
3987
đem đến cho chúng tôi những câu chuyện mà
chắc chắn chúng tôi không thể tự tìm thấy.
05:03
Like this one from the suburbsvùng ngoại ô
of DamascusDamascus, about a wheelchairxe lăn racecuộc đua
100
291118
4216
Như câu chuyện ở ngoại ô Damascus,
về một cuộc đua xe lăn
05:07
that gaveđưa ra hopemong
to those woundedbị thương in the warchiến tranh.
101
295358
2473
đã đem hy vọng đến cho những người
bị thương.
05:10
Or this one from SierraSierra LeoneLeone,
102
298243
1873
Hay câu chuyện ở Sierra Leone,
05:12
about a localđịa phương chiefgiám đốc
who curbedcurbed the spreadLan tràn of EbolaEbola
103
300140
3457
về một lãnh đạo địa phương
đã ngăn chặn dịch bệnh Ebola
05:15
by self-organizingustaw teraz แทน Bi Bi tính tính
a quarantinecách ly in his districthuyện.
104
303621
3223
bằng cách tự tổ chức đợt kiểm dịch
ở địa hạt của anh ấy.
05:19
Or this one from the borderbiên giới of PakistanPakistan,
105
307526
2126
Hay câu chuyện ở biên giới Pakistan,
05:21
about AfghanAfghanistan refugeesnhững người tị nạn beingđang forcedbuộc
to returntrở về home before they are readysẳn sàng,
106
309676
3929
về những người tị nạn Afghan bị buộc
quay về nhà khi họ chưa sẳn sàng,
05:25
underDưới the threatmối đe dọa of policecảnh sát intimidationđe dọa.
107
313629
2457
dưới sự đe dọa của cảnh sát.
05:28
Our localđịa phương journalistsnhà báo are our mentorscố vấn.
108
316705
2054
Các nhà báo địa phương họ là các cố vấn.
05:30
They teachdạy us something newMới everymỗi day,
109
318783
2102
Họ dạy chúng tôi
những điều mới mẻ mỗi ngày,
05:32
and they bringmang đến us storiesnhững câu chuyện
that are importantquan trọng for all of us to know.
110
320909
4030
và đem đến cho chúng tôi
những câu chuyện quan trọng cần biết.
05:37
IdeaÝ tưởng numbercon số two:
111
325630
1794
Sáng kiến số 2:
05:39
we need a kindloại of HippocraticHippocratic oathlời tuyên thệ
for the newsTin tức industryngành công nghiệp,
112
327448
3639
Chúng ta cần một lời thề
giống như Hippocratic cho ngành báo chí,
05:43
a pledgecam kết to first do no harmlàm hại.
113
331111
3603
trước nhất, là không gây hại.
05:46
(ApplauseVỗ tay)
114
334738
1611
(Vỗ tay)
05:48
JournalistsNhà báo need to be toughkhó khăn.
115
336373
1518
nhà báo cần cứng rắn.
05:49
We need to speaknói truthsự thật to powerquyền lực,
116
337915
1912
Chúng ta cần nói sự thật với quyền lực,
05:51
but we alsocũng thế need to be responsiblechịu trách nhiệm.
117
339851
2101
nhưng chúng ta cũng cần chịu trách nhiệm.
05:53
We need to livetrực tiếp up to our ownsở hữu idealslý tưởng,
118
341976
2344
Chúng ta cần sống theo
lý tưởng của chúng ta,
05:56
and we need to recognizenhìn nhận
119
344344
1931
và chúng ta cần thừa nhận
05:58
when what we're doing
could potentiallycó khả năng harmlàm hại societyxã hội,
120
346299
3889
khi cái chúng ta đang làm
có khả năng gây hại cho xã hội,
06:02
where we losethua tracktheo dõi of journalismbáo chí
as a publiccông cộng servicedịch vụ.
121
350212
3054
khi chúng ta quên mất nghề báo
như là một dịch vụ công.
06:06
I watchedđã xem us coverche the EbolaEbola crisiskhủng hoảng.
122
354353
1975
Tôi đã quan sát việc đưa tin dịch Ebola.
06:08
We launchedđưa ra EbolaEbola DeeplySâu sắc. We did our besttốt.
123
356352
2396
Chúng tôi khởi động Ebola Deeply
và đã làm hết khả năng
06:10
But what we saw was a publiccông cộng
124
358772
1906
Nhưng cái chúng tôi thấy là 01 cộng đồng
06:12
that was floodedngập lụt with hystericalhổn loạn
and sensationalgiật gân coveragephủ sóng,
125
360702
3617
tràn ngập những thông tin
giật gân giải trí,
06:16
sometimesđôi khi inaccuratekhông chính xác,
sometimesđôi khi completelyhoàn toàn wrongsai rồi.
126
364343
3145
có lúc không chính xác,
có lúc sai sự thật hoàn toàn.
06:19
PublicKhu vực healthSức khỏe expertsCác chuyên gia tell me
that that actuallythực ra costGiá cả us in humanNhân loại livescuộc sống,
127
367512
4628
Các chuyên gia y tế công nói với tôi rằng
họ đã trả giá bằng mạng sống con người,
06:24
because by sparkingbốc cháy more panichoảng loạn
and by sometimesđôi khi gettingnhận được the factssự kiện wrongsai rồi,
128
372164
4673
bởi vì bằng cách thổi bùng lên sự
hoản loạn và tiêp nhận thông tin sai lệch,
06:28
we madethực hiện it harderkhó hơn for people to resolvegiải quyết
129
376861
2172
chúng ta đã gây khó khăn hơn cho mọi người
06:31
what was actuallythực ra happeningxảy ra on the groundđất.
130
379057
2070
nắm bắt đúng thực chất tình hình diễn ra.
06:33
All that noisetiếng ồn madethực hiện it harderkhó hơn
to make the right decisionsquyết định.
131
381151
3044
Tất cả sự nhiễu loạn đó gây khó khăn
để đưa ra quyết định đúng.
06:37
We can do better as an industryngành công nghiệp,
132
385060
2177
Chúng ta có thể làm tốt hơn với nghề mình,
06:39
but it requiresđòi hỏi us recognizingcông nhận
how we got it wrongsai rồi last time,
133
387261
4365
nhưng đòi hỏi chúng ta thừa nhận
đã vừa làm sai như thế nào,
06:43
and decidingquyết định not to go that way nextkế tiếp time.
134
391650
2839
và quyết định không lặp lại lần sau.
06:47
It's a choicelựa chọn.
135
395021
1216
Đó là một sự lựa chọn.
06:48
We have to resistkháng cự the temptationCám dỗ
to use fearnỗi sợ for ratingsxếp hạng.
136
396261
4298
Chúng ta phải chống lại sự cám dỗ để sử
dụng sự sợ hải cho việc đánh giá.
06:52
And that decisionphán quyết has to be madethực hiện
in the individualcá nhân newsroomPhòng tin tức
137
400583
2907
Và quyết định đó phải được đưa ra
trong phòng biên tập cá nhân
06:55
and with the individualcá nhân newsTin tức executiveđiều hành.
138
403514
2171
và với các chuyên viên tin tức cá nhân.
06:57
Because the nextkế tiếp deadlychết người virusvirus
that comesđến around
139
405709
2655
Bởi vì loài virus chết người kế tiếp sẽ lây lan
07:00
could be much worsetệ hơn
and the consequenceshậu quả much highercao hơn,
140
408388
3781
có thể còn tệ hơn nhiều
và hậu quả còn nặng nề hơn nhiều,
07:04
if we do what we did last time;
141
412193
1935
Nếu chúng ta vẫn làm như trước đó;
07:06
if our reportingBáo cáo isn't responsiblechịu trách nhiệm
and it isn't right.
142
414152
3576
nếu chúng ta không có trách nhiệm
trong việc đưa tin và nó không đúng
07:11
The thirdthứ ba ideaý kiến?
143
419192
1551
Sáng kiến thứ 3?
07:12
We need to embraceôm hôn complexityphức tạp
144
420767
2131
Chúng ta cần trân trọng sự phức tạp
07:14
if we want to make sensegiác quan
of a complexphức tạp worldthế giới.
145
422922
2718
Nếu chúng ta muốn hiểu được
một thế giới phức tạp.
07:18
EmbraceÔm hôn complexityphức tạp --
146
426136
1882
Trân trọng sự phức tạp --
07:20
(ApplauseVỗ tay)
147
428042
1477
(Vỗ tay)
07:21
not treatđãi the worldthế giới simplisticallysimplistically,
because simpleđơn giản isn't accuratechính xác.
148
429543
5371
đừng đối xử thế giới một cách đơn giản,
bởi vì sự đơn giản là không chính xác.
07:26
We livetrực tiếp in a complexphức tạp worldthế giới.
149
434938
1992
Chúng ta sống trong một thế giới phức tạp
07:29
NewsTin tức is adultngười lớn educationgiáo dục.
150
437461
1960
Tin tức là sự giáo dục trưởng thành.
07:31
It's our jobviệc làm as journalistsnhà báo
to get elbowkhuỷu tay deepsâu in complexityphức tạp
151
439445
3455
Công việc của các nhà báo chúng ta
là thâm nhập sâu vào sự phức tạp
07:34
and to find newMới wayscách to make it easierdễ dàng hơn
for everyonetất cả mọi người elsekhác to understandhiểu không.
152
442924
4037
và tìm ra ra các cách mới giúp mọi người
hiểu biết nó dễ dàng hơn.
07:39
If we don't do that,
153
447627
1169
Nếu ta không làm vậy,
07:40
if we pretendgiả vờ there are
just simpleđơn giản answerscâu trả lời,
154
448820
2810
nếu chúng ta giả bộ rằng
chỉ có các câu trả đơn giản,
07:43
we're leadingdẫn đầu everyonetất cả mọi người off a steepdốc cliffvách đá.
155
451654
2964
chúng ta đang dẫn mọi người
rơi vào nguy hiểm.
07:47
UnderstandingSự hiểu biết complexityphức tạp
is the only way to know the realthực threatsmối đe dọa
156
455324
3451
Hiểu biết sự phức tạp là cách duy nhất
để biết các mối đe dọa thực sự
07:50
that are around the cornergóc.
157
458799
1333
đang ở quanh ta.
07:52
It's our responsibilitytrách nhiệm
to translatedịch those threatsmối đe dọa
158
460156
2705
Trách nhiệm của chúng tôi
là phiên dịch các mối đe dọa
07:54
and to help you understandhiểu không what's realthực,
159
462885
2185
và giúp các bạn nhận ra các đe dọa thực sự
07:57
so you can be preparedchuẩn bị and know
what it takes to be readysẳn sàng
160
465094
3233
để các bạn có thể chuẩn bị và biết
sẽ làm gì để sẳn sàng
08:00
for what comesđến nextkế tiếp.
161
468351
1417
cho những điều sắp xãy ra.
08:03
I am an industrioussiêng optimistngười lạc quan.
162
471005
1557
Tôi là một người lạc quan chăm chỉ.
08:04
I do believe we can fixsửa chữa what's brokenbị hỏng.
163
472586
2560
Tôi tin chúng ta có thể khắc phục được
những đổ bể.
08:07
We all want to.
164
475678
1183
Tất cả chúng ta đều muốn
08:08
There are great journalistsnhà báo
out there doing great work --
165
476885
2784
Có những nhà báo vỹ đại đang làm
các công việc vỹ đại --
08:11
we just need newMới formatsđịnh dạng.
166
479693
1513
Ta cần những khuôn mấu mới.
08:14
I honestlythành thật believe
this is a time of reawakeningtính,
167
482042
3721
Tôi thành thật tin rằng
đây là thời điểm nhìn nhận lại,
08:17
reimaginingreimagining what we can do.
168
485787
1689
hình dung lại cái ta có thể làm.
08:20
I believe we can fixsửa chữa what's brokenbị hỏng.
169
488079
1966
Tôi tin ta có thể khắc phục
những đỗ vỡ
08:22
I know we can fixsửa chữa the newsTin tức.
170
490616
1932
Tôi biết ta có thể sửa lại ngành báo chí.
08:24
I know it's worthgiá trị tryingcố gắng,
171
492572
1826
Tôi biết điều này đáng để cố gắng
08:26
and I trulythực sự believe that in the endkết thúc,
172
494422
2143
và tôi thực sự tin rằng cuối cùng,
08:28
we're going to get this right.
173
496589
1618
chúng ta sẽ làm được.
08:30
Thank you.
174
498231
1168
Xin cám ơn.
08:31
(ApplauseVỗ tay)
175
499423
4735
(Vỗ tay)
Translated by Thuy Nguyen Thanh
Reviewed by Rose Huong Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Lara Setrakian - Journalist
Lara Setrakian is building innovative news platforms that stand ready to engage and explain the complexity of our world.

Why you should listen

Lara Setrakian is the co-founder and CEO of News Deeply, a startup that creates news platforms and builds passionate communities centered on the most pressing issues of our time. Her team's inaugural site, Syria Deeply, launched in 2012 and won the 2013 Excellence in Online Journalism Award from the National Press Foundation. The team went on to launch Ebola DeeplyWater DeeplyArctic DeeplyRefugees Deeply and the Women & Girls Hub; the model is expanding to cover new topics in environment, public health, geopolitics and social impact. Each site is staffed by beat reporters and editors with substantial experience of the subjects they cover and augmented by a network of contributors, commentators and area experts who share their perspectives.

A hard-edged optimist, Lara believes in building innovative news platforms that are rooted in public service, that stand ready to engage and explain the complexity of our world. She also believes that there are successful media business models to be built -- ones that capturing the value of specialized information and the power of targeted reader communities. By fusing news and community, journalism and product design, she is developing a way to sustain in-depth and continuous coverage of vital issues. In light of that work Inc Magazine called her one of "8 Women Who Could Own the Future," while Fast Company named her one of the "Most Creative People in Business." 

Before starting News Deeply, Setrakian was Middle East correspondent for ABC News and Bloomberg Television. She grew up in New Jersey, the daughter of hard-working Armenian-Americans who raised her to value grit, resilience, and resolve. To document News Deeply's journey and lessons from other great startups in the trenche she coauthored a study of single-subject news models as part of a fellowship at Columbia University's Tow Center for Digital Journalism. Her work at News Deeply has been featured in Fast CompanyMashableInc, TechCrunch, the New York Times, the Wall Street Journal, ABC News, NPR and CNN.

More profile about the speaker
Lara Setrakian | Speaker | TED.com