ABOUT THE SPEAKER
Matt Beane - Organizational ethnographer
Matt Beane is an Assistant Professor in the Technology Management Program at the University of California, Santa Barbara and a Research Affiliate with MIT's Institute for the Digital Economy.

Why you should listen

Matt Beane does field research on work involving robots to help us understand the implications of intelligent machines for the broader world of work. Any of his projects mean many hundreds of hours -- sometimes years -- watching, interviewing and often working side by side with people trying to work with robots to get their jobs done.

Beane has studied robotic surgery, robotic materials transport and robotic telepresence in healthcare, elder care and knowledge work. He has published in top management journals such as Administrative Science Quarterly, he was selected in 2012 as a Human Robot Interaction Pioneer and is a regular contributor to popular outlets such as Wired, MIT Technology Review, TechCrunch, Forbes and Robohub. He also took a two-year hiatus from his doctoral studies to help found and fund Humatics, an MIT-connected, full-stack IoT startup.

Beane is an Assistant Professor in the Technology Management Program at the University of California, Santa Barbara and a Research Affiliate with MIT's Institute for the Digital Economy. He received his PhD from the MIT Sloan School of Management.

More profile about the speaker
Matt Beane | Speaker | TED.com
TED Salon Zebra Technologies

Matt Beane: How do we learn to work with intelligent machines?

Matt Beane: Học cách làm việc với thiết bị thông minh

Filmed:
1,770,815 views

Con đường đạt tới kỹ năng gần như là như nhau suốt hàng ngàn năm qua, trên khắp thế giới: rèn luyện với chuyên gia, thực hiện những phần nhỏ và dễ trước khi chuyển sang những việc nguy hiểm, khó khăn hơn. Thế nhưng, cách ta sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) hiện nay đang làm cản trở con đường đó - ta hy sinh việc học hỏi để theo đuổi năng suất - nhà nghiên cứu về dân tộc học trong tổ chức Matt Beane phát biểu. Vậy giải pháp là gì? Beane chia sẻ một tầm nhìn mang tính cách mạng: dùng máy móc để tăng cường và phân bổ kiến thức, vừa tận dụng được tối đa khả năng tuyệt vời của AI vừa giúp con người trau dồi kỹ năng.
- Organizational ethnographer
Matt Beane is an Assistant Professor in the Technology Management Program at the University of California, Santa Barbara and a Research Affiliate with MIT's Institute for the Digital Economy. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Đó là vào 6 giờ rưỡi sáng,
00:13
It’s 6:30 in the morningbuổi sáng,
0
1292
1875
00:15
and KristenKristen is wheelingWheeling
her prostatetuyến tiền liệt patientbệnh nhân into the OR.
1
3583
4875
và Kristen đang đưa một bệnh nhân
tuyến tiền liệt vào phòng phẫu thuật.
Cô ấy là bác sĩ nội trú
đang học việc phẫu thuật.
00:21
She's a residentcư dân, a surgeonbác sĩ phẫu thuật in trainingđào tạo.
2
9500
2250
00:24
It’s her jobviệc làm to learnhọc hỏi.
3
12333
2167
Công việc của cô là học hỏi.
00:27
TodayHôm nay, she’s really hopinghi vọng to do
some of the nerve-sparingthần kinh-sparing.,
4
15292
3351
Hôm nay, cô rất hồi hộp muốn được
thực hiện một ca phẫu thuật
00:30
extremelyvô cùng delicatetinh tế dissectionmổ xẻ
that can preservegiữ gìn erectilecương cứng functionchức năng.
5
18667
3875
bảo vệ tế bào thần kinh, cực kỳ tinh vi
giúp duy trì chức năng cương dương.
00:35
That'llMà sẽ be up to the attendingtham dự surgeonbác sĩ phẫu thuật,
thoughTuy nhiên, but he's not there yetchưa.
6
23500
3338
Bác sĩ phẫu thuật chính
vẫn chưa tới.
Cô cùng đội ngũ
gây mê bệnh nhân,
00:39
She and the teamđội put the patientbệnh nhân underDưới,
7
27625
2393
00:42
and she leadsdẫn the initialban đầu eight-inchtám-inch
incisionvết mổ in the lowerthấp hơn abdomenbụng.
8
30042
3708
và cô chỉ đạo thực hiện
đường mổ 20 cm dưới rốn.
00:47
OnceMột lần she’s got that clampedClamped back,
she tellsnói the nursey tá to call the attendingtham dự.
9
35042
3586
Ngay sau khi cố định đường mổ,
cô bảo y tá gọi bác sĩ chính tới.
Anh ta tới, mặc áo choàng dài.
00:51
He arrivesđến, gownsÁo cưới up,
10
39583
2292
00:54
And from there on in, theirhọ fourbốn handstay
are mostlychủ yếu in that patientbệnh nhân --
11
42458
5792
Từ đó trở đi, bốn bàn tay đó
hầu như chỉ ở bên trong bệnh nhân,
dưới sự hướng dẫn của anh,
Kristin thực hiện ca mổ.
01:00
with him guidinghướng dẫn
but KristinKristin leadingdẫn đầu the way.
12
48708
2917
01:04
When the prostatesCác prostates out (and, yes,
he let KristenKristen do a little nervedây thần kinh sparingsparing),
13
52875
4643
Khi tuyến tiền liệt lộ ra (đúng, anh ấy
để Kristen thực hiện bảo vệ thần kinh)
anh cởi bỏ bộ đồ bác sĩ,
01:09
he ripsxẻ off his scrubstẩy tế bào chết.
14
57542
1226
01:10
He startsbắt đầu to do paperworkgiấy tờ.
15
58792
1375
bắt đầu làm giấy tờ.
01:12
KristenKristen closesđóng cửa the patientbệnh nhân by 8:15,
16
60833
5375
Kristen khâu bệnh nhân vào lúc 8:15,
với một bác sĩ nội trú khác
đang quan sát cô qua vai.
01:18
with a juniorJunior residentcư dân
looking over her shouldervai.
17
66583
2435
01:21
And she letshãy him do
the finalsau cùng linehàng of sutureschỉ khâu.
18
69042
3083
Và cô để anh ta
khâu những đường cuối cùng.
Kristen cảm thấy thật tuyệt.
01:24
KristenKristen feelscảm thấy great.
19
72833
3042
Bệnh nhân sẽ ổn,
01:28
PatientBệnh nhân’s going to be fine,
20
76250
1559
01:29
and no doubtnghi ngờ she’s a better surgeonbác sĩ phẫu thuật
than she was at 6:30.
21
77833
3167
và cô ấy đã là phiên bản tốt hơn
của chính mình vào lúc 6:30 sáng.
01:34
Now this is extremecực work.
22
82208
2834
Đó là một công việc rất khắc nghiệt.
01:37
But KristinKristin’s learninghọc tập to do her jobviệc làm
the way that mostphần lớn of us do:
23
85417
3833
Nhưng Kristen đã học theo cách
của hầu hết chúng ta:
quan sát chuyên gia thực hiện,
01:41
watchingxem an expertchuyên gia for a bitbit,
24
89625
1893
01:43
gettingnhận được involvedcó tính liên quan in easydễ dàng,
safean toàn partscác bộ phận of the work
25
91542
3142
làm những phần dễ và an toàn
rồi chuyển sang những việc khó
và nguy hiểm hơn
01:46
and progressingtiến bộ to riskierrủi ro
and harderkhó hơn tasksnhiệm vụ
26
94708
2185
01:48
as they guidehướng dẫn and decidequyết định she’s readysẳn sàng.
27
96917
2333
dưới sự chỉ dẫn và cho phép của thầy mình.
01:52
My wholetoàn thể life I’veve been fascinatedquyến rũ
by this kindloại of learninghọc tập.
28
100042
2892
Cả cuộc đời, tôi luôn cảm thấy
cách học này thật tuyệt diệu.
01:54
It feelscảm thấy elementalnguyên tố,
partphần of what makeslàm cho us humanNhân loại.
29
102958
3667
Nó rất cơ bản, là một phần
tạo nên con người chúng ta.
01:59
It has differentkhác nhau namestên: apprenticeshiphọc nghề,
coachinghuấn luyện, mentorshipchương trình men, on the jobviệc làm trainingđào tạo.
30
107750
5417
Nó có những cái tên khác nhau:
học việc, huấn luyện, kèm cặp, dạy nghề.
02:05
In surgeryphẫu thuật, it’s calledgọi là
“see one, do one, teachdạy one.”
31
113542
3291
Trong phẫu thuật, nó được gọi là
"nhìn một, làm một, dạy một"
Nhưng quá trình là giống nhau,
02:09
But the processquá trình is the sametương tự,
32
117625
1344
02:10
and it’s been the mainchủ yếu pathcon đường to skillkỹ năng
around the globequả địa cầu for thousandshàng nghìn of yearsnăm.
33
118993
4174
và là con đường đã phổ biến
từ hàng ngàn năm qua, trên khắp thế giới.
02:16
Right now, we’reRe handlingxử lý AIAI
in a way that blockskhối that pathcon đường.
34
124333
4500
Thế nhưng, cách ta sử dụng
trí tuệ nhân tạo (AI) hiện nay
đang làm cản trở nó.
Ta hy sinh việc học hỏi
để theo đuổi năng suất.
02:21
We’reRe sacrificingHy sinh learninghọc tập
in our questnhiệm vụ for productivitynăng suất.
35
129625
2690
Tôi lần đầu nhận ra nó
trong công việc phẫu thuật khi ở MIT,
02:25
I foundtìm this first in surgeryphẫu thuật
while I was at MITMIT,
36
133292
2809
02:28
but now I’veve got evidencechứng cớ
it’s happeningxảy ra all over,
37
136125
2476
nhưng giờ tôi chắc chắn
nó xuất hiện ở khắp nơi,
02:30
in very differentkhác nhau industriesngành công nghiệp
and with very differentkhác nhau kindscác loại of AIAI.
38
138625
3875
ở những ngành nghề khác nhau
với các loại AI khác nhau.
02:35
If we do nothing, millionshàng triệu of us
are going to hitđánh a brickgạch wallTường
39
143083
5851
Nếu ta không làm gì cả,
hàng triệu người sẽ gặp trở ngại
trong việc ứng phó với AI.
02:40
as we try to learnhọc hỏi to dealthỏa thuận with AIAI.
40
148958
2417
Giờ hãy quay lại việc phẫu thuật.
02:45
Let’s go back to surgeryphẫu thuật to see how.
41
153125
1772
02:47
FastNhanh chóng forwardphía trước sixsáu monthstháng.
42
155708
1935
Sáu tháng trôi qua thật nhanh.
02:49
It’s 6:30am again, and KristenKristen
is wheelingWheeling anotherkhác prostatetuyến tiền liệt patientbệnh nhân in,
43
157667
5476
Lại là 6:30 sáng, và Kristen
đang đưa một bệnh nhân tuyến tiền liệt,
nhưng lần này là vào
phòng phẫu thuật robot.
02:55
but this time to the roboticrobot OR.
44
163167
3166
Các bác sĩ tham gia
02:59
The attendingtham dự leadsdẫn attachinggắn
45
167667
1684
gắn một con robot bốn tay,
nặng hơn 450kg vào người bệnh nhân.
03:01
a four-armedbốn vũ trang, thousand-poundngàn pound
robotrobot to the patientbệnh nhân.
46
169375
2833
03:04
They bothcả hai ripYên nghỉ off theirhọ scrubstẩy tế bào chết,
47
172750
2434
Cả hai đều cởi bộ đồ bác sĩ,
03:07
headcái đầu to controlđiều khiển consolesBàn điều khiển
10 or 15 feetđôi chân away,
48
175208
3125
điều khiển ở bàn
cách đó 3-5 mét
và Kristen chỉ đứng nhìn.
03:11
and KristenKristen just watchesđồng hồ.
49
179167
3750
Robot cho phép các bác sĩ chính
tự làm toàn bộ thủ tục,
03:16
The robotrobot allowscho phép the attendingtham dự
to do the wholetoàn thể procedurethủ tục himselfbản thân anh ấy,
50
184375
3053
nên anh ta chỉ việc làm theo.
03:19
so he basicallyvề cơ bản does.
51
187452
1583
03:21
He knowsbiết she needsnhu cầu practicethực hành.
52
189917
2101
Anh biết Kristen cần thực hành.
03:24
He wants to give her controlđiều khiển.
53
192042
1583
Anh muốn cho cô điều khiển.
03:26
But he alsocũng thế knowsbiết she’d be slowerchậm
and make more mistakessai lầm,
54
194250
3393
Nhưng anh cũng biết rằng cô sẽ
làm chậm và mắc lỗi nhiều hơn,
03:29
and his patientbệnh nhân comesđến first.
55
197667
1500
và người bệnh cần được ưu tiên.
03:32
So KristinKristin has no hopemong of gettingnhận được anywhereở đâu
nearở gần those nervesdây thần kinh duringsuốt trong this rotationxoay vòng.
56
200250
4625
Thế là Kristen không có cơ hội
được giải phẫu suốt ca phẫu thuật đó.
03:37
She’llLL be luckymay mắn if she operateshoạt động more than
15 minutesphút duringsuốt trong a four-hourbốn giờ procedurethủ tục.
57
205417
4375
Nếu được phẫu thuật hơn 15 phút
suốt ca mổ bốn tiếng thì đó là may mắn.
03:42
And she knowsbiết that when she slipsphiếu up,
58
210250
2625
Và cô biết khi cô nhầm lẫn,
03:45
he’llLL tap a touchchạm screenmàn,
and she’llLL be watchingxem again,
59
213458
3042
anh ta sẽ bấm vào màn hình,
và cô sẽ lại chỉ đứng xem,
03:48
feelingcảm giác like a kidđứa trẻ in the cornergóc
with a duncedunce capmũ lưỡi trai.
60
216917
2625
cảm giác như đứa trẻ ngốc nghếch
đứng trong góc phòng.
03:53
Like all the studieshọc of robotsrobot and work
I’veve donelàm xong in the last eighttám yearsnăm,
61
221583
3501
Như những nghiên cứu về robot
và các công trình trong tám năm qua,
tôi bắt đầu bằng một câu hỏi lớn:
03:57
I startedbắt đầu this one
with a biglớn, openmở questioncâu hỏi:
62
225108
2118
03:59
How do we learnhọc hỏi to work
with intelligentthông minh machinesmáy móc?
63
227250
2792
Làm thế nào để học cách làm việc
với thiết bị thông minh?
04:02
To find out, I spentđã bỏ ra two and a halfmột nửa yearsnăm
observingquan sát dozenshàng chục of residentscư dân and surgeonsbác sĩ phẫu thuật
64
230792
5809
Để trả lời, tôi dành hai năm rưỡi quan sát
hàng tá bác sĩ nội trú và phẫu thuật,
04:08
doing traditionaltruyên thông and roboticrobot surgeryphẫu thuật,
interviewingphỏng vấn them
65
236625
3476
thực hiện phẫu thuật truyền thống
và phẫn thuật robot, phỏng vấn họ
04:12
and in generalchung hangingtreo out
with the residentscư dân as they triedđã thử to learnhọc hỏi.
66
240125
3338
và nhìn chung, tiếp xúc với bác sĩ
nội trú khi họ đang học việc.
04:16
I coveredbao phủ 18 of the tophàng đầu
US teachinggiảng bài hospitalsbệnh viện,
67
244250
3351
Tôi đi đến 18 bệnh viện Mỹ
dạy tốt nhất,
và câu chuyện là giống nhau.
04:19
and the storycâu chuyện was the sametương tự.
68
247625
1458
04:21
MostHầu hết residentscư dân were in Kristen'sCủa Kristen shoesgiày.
69
249875
2542
Hầu hết bác sĩ nội trú
đều ở trong trường hợp của Kristen.
04:24
They got to “see one” plentynhiều,
70
252958
1792
Họ được quan sát rất nhiều,
04:27
but the “do one” was barelyvừa đủ availablecó sẵn.
71
255583
2292
nhưng hiếm khi được làm.
04:30
So they couldncouldn’t struggleđấu tranh,
and they werenViewer’t learninghọc tập.
72
258333
2528
Họ không phải tự xoay sở
và vì thế, không học hỏi được gì.
04:33
This was importantquan trọng newsTin tức for surgeonsbác sĩ phẫu thuật, but
I neededcần to know how widespreadphổ biến rộng rãi it was:
73
261291
3810
Đó là tin quan trọng
với bác sĩ phẫu thuật
nhưng tôi cần biết
tình trạng này phổ biến đến mức nào:
04:37
Where elsekhác was usingsử dụng AIAI
blockingchặn learninghọc tập on the jobviệc làm?
74
265125
3833
Còn nơi nào khác đang sử dụng AI
làm cản trở việc học việc?
04:42
To find out, I’veve connectedkết nối with a smallnhỏ bé
but growingphát triển groupnhóm of youngtrẻ researchersCác nhà nghiên cứu
75
270208
4310
Để tìm hiểu, tôi liên hệ với một nhóm nhỏ
các nhà nghiên cứu trẻ đang lên,
những người mà đã thất bại
trong các ngành liên quan đến AI
04:46
who’veve donelàm xong boots-on-the-groundkhởi động trên mặt đất studieshọc
of work involvingliên quan AIAI
76
274542
3434
ở nhiều lĩnh vực
như khởi nghiệp, chính trị
04:50
in very diversephong phú settingscài đặt
like start-upsbắt đầu-up, policinglập chính sách,
77
278000
2976
04:53
investmentđầu tư bankingNgân hàng and onlineTrực tuyến educationgiáo dục.
78
281000
2601
ngân hàng đầu tư
và giáo dục trực tuyến.
04:55
Like me, they spentđã bỏ ra at leastít nhất a yearnăm
and manynhiều hundredshàng trăm of hoursgiờ observingquan sát,
79
283625
5851
Giống như tôi, họ dành ít nhất một năm
và hàng trăm giờ đồng hồ để quan sát,
05:01
interviewingphỏng vấn and oftenthường xuyên workingđang làm việc
side-by-sidecạnh bên nhau with the people they studiedđã học.
80
289500
3917
gặp mặt và thường làm việc
bên cạnh đối tượng nghiên cứu.
05:06
We sharedchia sẻ datadữ liệu, and I lookednhìn for patternsmẫu.
81
294458
2417
Chúng tôi chia sẻ dữ liệu,
và tôi tìm các kiểu mẫu.
05:09
No mattervấn đề the industryngành công nghiệp, the work,
the AIAI, the storycâu chuyện was the sametương tự.
82
297917
5208
Ngành nghề nào, công việc nào
thì câu chuyện về AI là như nhau.
Các tổ chức đang cố gắng từng ngày
để thu quả ngọt từ AI,
05:16
OrganizationsTổ chức were tryingcố gắng harderkhó hơn
and harderkhó hơn to get resultscác kết quả from AIAI,
83
304042
3642
05:19
and they were peelingbóc learnershọc viên away from
expertchuyên gia work as they did it.
84
307708
3542
và họ đang tách người học
ra khỏi các công việc chuyên môn.
05:24
Start-upKhởi managerscán bộ quản lý were outsourcinggia công phần mềm
theirhọ customerkhách hàng contacttiếp xúc.
85
312333
2875
Những người điều hành start-up
thuê ngoài dịch vụ kết nối khách hàng.
05:27
CopsCảnh sát had to learnhọc hỏi to dealthỏa thuận with crimetội ác
forecastsdự báo withoutkhông có expertsCác chuyên gia supportủng hộ.
86
315833
4042
Cảnh sát học cách dự báo tội phạm
mà không có sự trợ giúp của chuyên gia.
05:32
JuniorJunior bankersngân hàng were gettingnhận được
cutcắt tỉa out of complexphức tạp analysisphân tích,
87
320875
3250
Các nhân viên tín dụng non trẻ
bị loại bỏ khỏi những phân tích phức tạp,
05:36
and professorsgiáo sư had to buildxây dựng
onlineTrực tuyến coursescác khóa học withoutkhông có help.
88
324500
3083
và các giáo sư phải tự mình
xây dựng những khoá học online.
05:41
And the effecthiệu ứng of all of this
was the sametương tự as in surgeryphẫu thuật.
89
329125
3226
Và kết quả của những việc làm này
giống như trong ngành phẫu thuật.
05:44
LearningHọc tập on the jobviệc làm
was gettingnhận được much harderkhó hơn.
90
332375
2917
Việc học hỏi từ việc làm
ngày càng trở nên khó khăn.
Điều này không thể kéo dài.
05:48
This can’t last.
91
336958
1417
05:51
McKinseyMcKinsey estimatesước tính that betweengiữa halfmột nửa
a billiontỷ and a billiontỷ of us
92
339542
4267
McKinsey ước tính khoảng nửa tỉ
tới một tỉ người trong số chúng ta
05:55
are going to have to adaptphỏng theo to AIAI
in our dailyhằng ngày work by 2030.
93
343833
4125
phải thích nghi với AI
trong công việc hằng ngày vào năm 2030
Phải thừa nhận,
việc học hỏi từ việc làm
06:01
And we’reRe assuminggiả định
that on-the-jobon-the-job learninghọc tập
94
349000
2011
06:03
will be there for us as we try.
95
351035
1917
sẽ còn tồn tại
nếu ta còn cố gắng.
06:05
AccentureAccenture’s latestmuộn nhất workerscông nhân surveykhảo sát showedcho thấy
that mostphần lớn workerscông nhân learnedđã học keyChìa khóa skillskỹ năng
96
353500
4268
Khảo sát ở công nhân mới ở Accenture
cho thấy hầu hết họ học kĩ năng mấu chốt
06:09
on the jobviệc làm, not in formalchính thức trainingđào tạo.
97
357792
2291
từ công việc, không phải từ
việc đào tạo chính thống.
06:13
So while we talk a lot about its
potentialtiềm năng futureTương lai impactva chạm,
98
361292
3517
Nên trong khi ta nói nhiều
về ảnh hưởng tiềm tàng trong tương lai,
điều quan trọng nhất hiện giờ
về AI
06:16
the aspectkhía cạnh of AIAI
that mayTháng Năm mattervấn đề mostphần lớn right now
99
364833
3685
06:20
is that we’reRe handlingxử lý it in a way
that blockskhối learninghọc tập on the jobviệc làm
100
368542
3375
chính là cách ta dùng nó
gây cản trở việc học việc
06:24
just when we need it mostphần lớn.
101
372375
1625
khi ta cần nó nhất.
06:27
Now acrossbăng qua all our sitesđịa điểm,
a smallnhỏ bé minoritydân tộc thiểu số foundtìm a way to learnhọc hỏi.
102
375458
6042
Ở nhiều khu vực, một thiểu số nhỏ
đã tìm ra được cách để tiếp tục học hỏi.
06:35
They did it by breakingphá vỡ and bendinguốn rulesquy tắc.
103
383625
3042
Họ học bằng cách phá vỡ
và bẻ gãy quy tắc.
06:39
ApprovedChấp thuận methodsphương pháp werenViewer’t workingđang làm việc,
so they bentcong and brokeđã phá vỡ rulesquy tắc
104
387083
4643
Cách thông thường không hiệu quả,
nên họ phá vỡ và bẻ gãy quy tắc
để được thực hành với các chuyên gia.
06:43
to get hands-onthực hành practicethực hành with expertsCác chuyên gia.
105
391750
1976
06:45
In my settingcài đặt, residentscư dân got involvedcó tính liên quan
in roboticrobot surgeryphẫu thuật in medicalY khoa schooltrường học
106
393750
5601
Ở nơi tôi, các bác sĩ nội trú
xem việc thực hành phẫu thuật robot
06:51
at the expensechi phí
of theirhọ generalistgeneralist educationgiáo dục.
107
399375
3583
như chương trình học cơ bản.
06:56
And they spentđã bỏ ra hundredshàng trăm of extrathêm hoursgiờ
with simulatorsMáy tập mô phỏng and recordingsđoạn ghi âm of surgeryphẫu thuật,
108
404417
5851
Họ dành ra thêm hàng giờ với giả lập
và đoạn ghi hình ca phẫu thuật,
thay vì học trong trong phẫu thuật.
07:02
when you were supposedgiả định to learnhọc hỏi in the OR.
109
410292
2541
07:05
And maybe mostphần lớn importantlyquan trọng,
they foundtìm wayscách to struggleđấu tranh
110
413375
3476
Và có thể là quan trọng nhất,
họ tìm ra cách để chật vật thực hành
07:08
in livetrực tiếp proceduresthủ tục
with limitedgiới hạn expertchuyên gia supervisionGiám sát.
111
416875
3750
với ít sự giám sát chuyên môn.
07:13
I call all this “shadowbóng tối learninghọc tập,”
because it bendsuốn cong the rulesquy tắc
112
421792
4309
Tôi gọi đó là "học trong bóng tối"
vì nó phá vỡ tất cả các quy tắc
07:18
and learnerngười học’s do it out of the limelightánh đèn sân khấu.
113
426125
2000
và người học
thực hiện nó một cách thầm lặng.
07:21
And everyonetất cả mọi người turnslượt a blindmù quáng eyemắt
because it getsđược resultscác kết quả.
114
429542
4101
Và mọi người đều lờ đi
vì nó mang lại kết quả.
07:25
RememberHãy nhớ, these are
the starngôi sao pupilsCác em học sinh of the bunch.
115
433667
3166
Nên nhớ, đây là nhóm các học sinh ưu tú.
07:29
Now, obviouslychắc chắn, this is not OK,
and it’s not sustainablebền vững.
116
437792
3208
Rõ ràng, việc này không ổn
và không vững bền.
Không ai phải đánh liều
để được học hỏi,
07:33
No one should have to riskrủi ro gettingnhận được firedBị sa thải
117
441708
2185
07:35
to learnhọc hỏi the skillskỹ năng
they need to do theirhọ jobviệc làm.
118
443917
2150
để tiếp thu các kĩ năng
cần trong công việc.
07:38
But we do need to learnhọc hỏi from these people.
119
446792
2056
Nhưng ta cần học
từ những người này
07:41
They tooklấy seriousnghiêm trọng risksrủi ro to learnhọc hỏi.
120
449917
2250
Họ bất chấp rủi ro để học.
07:44
They understoodhiểu they neededcần to protectbảo vệ
struggleđấu tranh and challengethử thách in theirhọ work
121
452792
4351
Họ hiểu họ cần phải bảo vệ
sự chật vật và thách thức trong công việc
07:49
so that they could pushđẩy themselvesbản thân họ
to tacklegiải quyết hardcứng problemscác vấn đề
122
457167
2892
để thúc đẩy bản thân
xử lí các vấn đề khó
07:52
right nearở gần the edgecạnh of theirhọ capacitysức chứa.
123
460083
1959
ở vùng tiệm cận
với khả năng hiểu biết của mình.
07:54
They alsocũng thế madethực hiện sure
there was an expertchuyên gia nearbygần đó
124
462458
2216
Họ cũng đảm bảo
có một chuyên gia kề cận
07:56
to offerphục vụ pointerscon trỏ and to backstopbackstop
againstchống lại catastrophetai biến.
125
464698
3094
để đưa ra gợi ý và ngăn chặn hậu quả.
08:00
Let’s buildxây dựng this combinationsự phối hợp
of struggleđấu tranh and expertchuyên gia supportủng hộ
126
468875
3458
Hãy xây dựng sự kết hợp giữa
sự đấu tranh và sự giúp đỡ chuyên môn
08:04
into eachmỗi AIAI implementationthực hiện.
127
472708
2750
trong mỗi lần làm với trí tuệ nhân tạo.
08:08
Here’s one cleartrong sáng examplethí dụ
I could get of this on the groundđất.
128
476375
2828
Đây là một ví dụ rõ ràng
tôi có thể đưa ra về vấn đề này.
Trước khi robot xuất hiện,
08:12
Before robotsrobot,
129
480125
1226
08:13
if you were a bombbom disposalMáy nghiền rác techniciankỹ thuật viên,
you dealtxử lý with an IEDIED by walkingđi dạo up to it.
130
481375
4792
nếu là người xử lí chất nổ,
bạn giải quyết thiết bị nổ tự tạo
bằng cách đến gần nó.
Một nhân viên trẻ
đứng cách đó hàng trăm mét,
08:19
A juniorJunior officernhân viên văn phòng was
hundredshàng trăm of feetđôi chân away,
131
487333
2143
08:21
so could only watch and help
if you decidedquyết định it was safean toàn
132
489500
3309
chỉ có thể quan sát và giúp đỡ
khi được phép,
08:24
and invitedđược mời them downrangedownrange.
133
492833
1417
khi bạn cảm thấy an toàn
để họ xử lí cùng.
08:27
Now you sitngồi side-by-sidecạnh bên nhau
in a bomb-proofbom-proof truckxe tải.
134
495208
3893
Bây giờ, bạn ngồi cạnh anh ta
trong xe tải thử bom.
08:31
You bothcả hai watchedđã xem the videovideo feednuôi.
135
499125
1809
Cả hai vừa xem các video.
08:32
They controlđiều khiển a distantxa xôi robotrobot,
and you guidehướng dẫn the work out loudto tiếng.
136
500958
4310
Họ điều khiển robot từ xa,
và bạn chỉ dẫn cho họ thành tiếng.
Những thực tập sinh học tốt hơn
so với thời chưa có robot.
08:37
TraineesHọc viên learnhọc hỏi better than they
did before robotsrobot.
137
505292
3208
08:41
We can scaletỉ lệ this to surgeryphẫu thuật,
start-upsbắt đầu-up, policinglập chính sách,
138
509125
3933
Chúng ta có thể mở rộng việc này
sang phẫu thuật, khởi nghiệp, cảnh sát,
08:45
investmentđầu tư bankingNgân hàng,
onlineTrực tuyến educationgiáo dục and beyondvượt ra ngoài.
139
513082
2625
đầu tư ngân hàng, giáo dục online
và hơn thế nữa.
08:48
The good newsTin tức is
we’veve got newMới toolscông cụ to do it.
140
516375
2500
Tin tốt là chúng ta có công cụ mới
để làm điều này.
08:51
The internetInternet and the cloudđám mây mean we donDon’t
always need one expertchuyên gia for everymỗi traineethực tập sinh,
141
519750
4082
Internet và đám mây cho phép ta
không phải lúc nào cũng cần
một kèm một,
08:56
for them to be physicallythể chất nearở gần eachmỗi other
or even to be in the sametương tự organizationcơ quan.
142
524167
4458
phải ở gần bên nhau,
hoặc thậm chí phải trong cùng một tổ chức.
09:01
And we can buildxây dựng AIAI to help:
143
529292
3041
Và chúng ta có thể tạo ra AI để giúp họ:
09:05
to coachhuấn luyện viên learnershọc viên as they struggleđấu tranh,
to coachhuấn luyện viên expertsCác chuyên gia as they coachhuấn luyện viên
144
533167
5059
hướng dẫn học viên khi họ chật vậy,
huấn luyện chuyên gia khi họ huấn luyện
09:10
and to connectkết nối those two groupscác nhóm
in smartthông minh wayscách.
145
538250
2542
và kết nối hai nhóm này
một cách thông minh.
Đã có những người đang làm việc
trên các hệ thống như vậy,
09:15
There are people at work
on systemshệ thống like this,
146
543375
2542
09:18
but they’veve been mostlychủ yếu focusedtập trung
on formalchính thức trainingđào tạo.
147
546333
2792
nhưng hầu hết tập trung vào
sự đào tạo thông thường.
Trong khi học việc mới là lĩnh vực
gặp khủng hoảng lớn hơn.
09:21
And the deepersâu sắc hơn crisiskhủng hoảng
is in on-the-jobon-the-job learninghọc tập.
148
549458
2584
09:24
We mustphải do better.
149
552417
1851
Chúng ta phải làm tốt hơn.
09:26
TodayHôm nay’s problemscác vấn đề demandnhu cầu we do better
150
554292
2583
Vấn đề hiện nay
yêu cầu ta làm tốt hơn
09:29
to createtạo nên work that takes fullđầy advantagelợi thế
of AIAI’s amazingkinh ngạc capabilitieskhả năng
151
557375
4875
để tạo ra công việc vừa tận dụng hết
khả năng tuyệt vời của AI
vừa giúp ta cải thiện các kĩ năng
khi thực hiện công việc.
09:35
while enhancingnâng cao our skillskỹ năng as we do it.
152
563042
2750
09:38
That’s the kindloại of futureTương lai
I dreamedmơ ước of as a kidđứa trẻ.
153
566333
2750
Đó là tương lai
mà tôi mơ ước khi còn là một đứa trẻ.
09:41
And the time to createtạo nên it is now.
154
569458
2167
Và bây giờ là lúc để thực hiện nó.
09:44
Thank you.
155
572333
1226
Xin cảm ơn.
09:45
(ApplauseVỗ tay)
156
573583
3625
(Vỗ tay)
Translated by Anh Trần
Reviewed by Nhật Germany

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Matt Beane - Organizational ethnographer
Matt Beane is an Assistant Professor in the Technology Management Program at the University of California, Santa Barbara and a Research Affiliate with MIT's Institute for the Digital Economy.

Why you should listen

Matt Beane does field research on work involving robots to help us understand the implications of intelligent machines for the broader world of work. Any of his projects mean many hundreds of hours -- sometimes years -- watching, interviewing and often working side by side with people trying to work with robots to get their jobs done.

Beane has studied robotic surgery, robotic materials transport and robotic telepresence in healthcare, elder care and knowledge work. He has published in top management journals such as Administrative Science Quarterly, he was selected in 2012 as a Human Robot Interaction Pioneer and is a regular contributor to popular outlets such as Wired, MIT Technology Review, TechCrunch, Forbes and Robohub. He also took a two-year hiatus from his doctoral studies to help found and fund Humatics, an MIT-connected, full-stack IoT startup.

Beane is an Assistant Professor in the Technology Management Program at the University of California, Santa Barbara and a Research Affiliate with MIT's Institute for the Digital Economy. He received his PhD from the MIT Sloan School of Management.

More profile about the speaker
Matt Beane | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee