ABOUT THE SPEAKER
Mark Tercek - Environmental leader
Mark Tercek leads a team committed to tackling the world's biggest environmental challenges -- protecting land and water, addressing climate change, providing food and water sustainably, and building healthy cities.

Why you should listen

Mark Tercek is CEO of The Nature Conservancy (TNC), the world's largest conservation organization, and author of the best-seller Nature's Fortune: How Business and Society Thrive by Investing in Nature. After a 24-year career at Goldman Sachs, where he served as a managing director and Partner, Tercek became an "investment banker for nature." He brings deep business experience to his role at TNC, where he leads the organization's efforts to bring together diverse groups to find pragmatic, common-ground solutions to protect nature at scale. He is a champion of the idea of natural capital -- valuing nature for its own sake as well as for the services it provides for people, such as clean air and water, productive soils and a stable climate. Growing up as a city kid in Cleveland, Tercek was a late-bloomer to conservation. It was becoming a parent that sparked his passion for nature. "I want to be able to look my kids in the eye and tell them I did all I could to leave the world a better place," he says.

With support from the Audacious Project at TED, Tercek and his colleagues at TNC are launching a bold plan that could protect 4 million square kilometers of ocean over five years. 

More profile about the speaker
Mark Tercek | Speaker | TED.com
TED2019

Mark Tercek: An ingenious proposal for scaling up marine protection

Mark Tercek: Một đề xuất thiên tài để nâng tầm bảo tồn biển

Filmed:
1,702,757 views

Các đảo quốc và quốc gia ven biển cần bảo tồn vùng biển của mình để giữ cho đại dương khỏe mạnh. Nhưng họ thường mắc nợ nhiều và không thể đặt bảo tồn biển lên trên các nhu cầu khác. Mark Tercek và đội ngũ tại The Nature Conservancy (Hội Bảo tồn Thiên nhiên) đã tìm ra cách để giải quyết, cùng lúc, cả hai vấn đề: mua lại nợ quốc gia với giá ưu đãi và tái cơ cấu để chúng có lãi suất thấp hơn, để đổi lại sự cam kết của chính phủ trong việc bảo tồn vùng biển của họ. Tìm hiểu thêm về cách "Trái phiếu Xanh vì Bảo tồn" (Blue Bonds for Conservation) hoạt động -- và cách bạn có thể mở ra hàng triệu đô là cho đại dương. Kế hoạch đầy tham vọng này là một phần trong Dự án Táo bạo (Audacious Project), sáng kiến của TED để truyền cảm hứng và hỗ trợ cho sự thay đổi toàn cầu. (Giọng đọc của Ladan Wise)
- Environmental leader
Mark Tercek leads a team committed to tackling the world's biggest environmental challenges -- protecting land and water, addressing climate change, providing food and water sustainably, and building healthy cities. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

À, các đại dương của Trái Đất.
00:12
AhAh, earth'sđất của oceansđại dương.
0
125
2518
00:14
They are beautifulđẹp,
inspiringcảm hứng, life-sustainingduy trì cuộc sống.
1
2667
3208
Chúng rất đẹp,
truyền cảm hứng và đầy sức sống.
00:18
They are alsocũng thế, as you're probablycó lẽ
quitekhá awareý thức, more or lessít hơn screwedhơi say.
2
6250
3750
Chúng cũng, chắc bạn cũng biết,
ít nhiều đang bị hủy hoại.
Ví dụ ở Seychelles,
00:22
In the SeychellesXây-sen, for examplethí dụ,
3
10417
1517
00:23
humanNhân loại activitieshoạt động and climatekhí hậu changethay đổi
have left coralsSan hô bleachedtẩy trắng.
4
11958
3476
hoạt động của con người
và biến đổi khí hậu đã tẩy trắng san hô.
Đánh bắt hải sản quá mức
dẫn đến số lượng cá suy giảm.
00:27
OverfishingSống has causedgây ra
fish stockscổ phiếu to plummetgiảm mạnh.
5
15458
2560
00:30
BiodiversityĐa dạng sinh học is in perilnguy hiểm.
6
18042
1809
Đa dạng sinh học đang trong nguy kịch.
00:31
So what can we do?
7
19875
1309
Vậy ta có thể làm gì?
00:33
Well, some formhình thức of protectionsự bảo vệ, obviouslychắc chắn.
8
21208
2643
Tất nhiên là
một hình thức bảo vệ nào đó rồi.
Thiên nhiên rất mau hồi phục.
00:35
NatureThiên nhiên is very resilientđàn hồi.
9
23875
1726
Khi một khu vực biển
được bảo vệ chiến lược,
00:37
When marinethủy areaskhu vực
are strategicallychiến lược protectedbảo vệ,
10
25625
2184
toàn bộ hệ sinh thái có thể hồi sinh.
00:39
entiretoàn bộ ecosystemshệ sinh thái can bouncethư bị trả lại back.
11
27833
2435
00:42
HoweverTuy nhiên, creatingtạo marinethủy
protectedbảo vệ areaskhu vực isn't easydễ dàng.
12
30292
2934
Tuy nhiên, không dễ dàng
để xây dựng các khu bảo tồn biển.
00:45
First, you have the issuevấn đề
of figuringtìm kiếm out where to protectbảo vệ.
13
33250
2851
Thứ nhất, bạn sẽ gặp vấn đề
về tìm nơi để bảo vệ.
00:48
This coralsan hô reefrạn san hô overlapstrùng lặp with that
internationalquốc tế fishingCâu cá routelộ trình,
14
36125
3101
Rạn san hô này trùng với
đường đánh bắt cá quốc tế này,
giao với nơi nuôi cá kia.
00:51
intersectsgiao cắt with this fish hatcheryhatchery.
15
39250
2143
Mọi thứ đều liên kết với nhau.
00:53
Everything is interconnectedkết nối.
16
41417
1684
00:55
And marinethủy protectionsự bảo vệ planscác kế hoạch
mustphải take into accounttài khoản
17
43125
2351
Và các kế hoạch bảo vệ biển
phải tính đến
00:57
how one areakhu vực affectsảnh hưởng anotherkhác.
18
45500
1934
ảnh hưởng của nơi này lên nơi khác.
00:59
Then, there's the issuevấn đề
of gettingnhận được everyonetất cả mọi người on boardbảng.
19
47458
2518
Rồi đến vấn đề kêu gọi góp sức.
01:02
CoastalVen biển economiesnền kinh tế
oftenthường xuyên relydựa on fishingCâu cá and tourismdu lịch.
20
50000
2809
Nền kinh tế biển
thường dựa vào đánh bắt và du lịch.
Nếu mọi người không nghĩ
mình có thể giúp sức,
01:04
If people think they can't do theirhọ work,
21
52833
2018
01:06
there's no chancecơ hội of gettingnhận được
the localđịa phương buy-inmua vào you need
22
54875
2559
thì không có cơ hội để có được
thoả thuận địa phương
để khu bảo tồn đó thành công.
01:09
for the areakhu vực to be successfulthành công.
23
57458
1560
01:11
MarineThủy protectedbảo vệ areaskhu vực
mustphải alsocũng thế be enforcedthi hành.
24
59042
2601
Khu bảo tồn biển phải được củng cố.
01:13
That meanscó nghĩa the governmentchính quyền itselfchinh no
mustphải be deeplysâu sắc investedđầu tư in the plankế hoạch.
25
61667
3517
Nghĩa là chính phủ
phải đầu tư sâu vào kế hoạch
01:17
TokenToken supportủng hộ will not cutcắt tỉa it.
26
65208
1726
chứ không chỉ hỗ trợ bề mặt.
01:18
And finallycuối cùng, conservationbảo tồn requiresđòi hỏi moneytiền bạc.
27
66958
2560
Và cuối cùng, sự bảo tồn cần tiền.
Rất nhiều tiền.
01:21
A lot of it.
28
69542
1267
01:22
GovernmentsChính phủ in islandĐảo and coastalduyên hải nationsquốc gia
mayTháng Năm want to protectbảo vệ theirhọ watersnước,
29
70833
3560
Chính phủ các đảo quốc và nước ven biển
muốn bảo vệ lãnh hải
01:26
but oftenthường xuyên these nationsquốc gia
have very highcao debtmón nợ
30
74417
2059
nhưng thường mắc nợ cao
01:28
and can't affordđủ khả năng
to prioritizeưu tiên conservationbảo tồn.
31
76500
2518
và không thể ưu tiên
cho công cuộc bảo tồn.
01:31
If we relydựa on philanthropictừ thiện dollarsUSD alonemột mình
to fundquỹ marinethủy protectionsự bảo vệ,
32
79042
3434
Nếu chỉ dựa vào tiền từ thiện
để cấp vốn cho bảo vệ biển,
ta chỉ có thể có
một vài khu rải rác.
01:34
we mightcó thể get a smallnhỏ bé
marine-protectedbảo vệ biển areakhu vực here,
33
82500
2393
01:36
anotherkhác little one there.
34
84917
1267
Nhưng ta cần số lượng nhiều hơn,
trong thời gian ngắn hơn
01:38
But we need more
marinethủy protectedbảo vệ areaskhu vực fasternhanh hơn,
35
86208
2601
01:40
to have lastingkéo dài impactva chạm.
36
88833
1643
để có tác động lâu dài.
01:42
So what exactlychính xác does
smartthông minh oceanđại dương conservationbảo tồn look like?
37
90500
3351
Vậy thế nào là
bảo vệ biển thông minh?
Làm thế nào để có vốn, sự ủng hộ
từ chính phủ và kế hoạch cẩn thận
01:45
How do we get the moneytiền bạc,
governmentchính quyền supportủng hộ and carefulcẩn thận planninglập kế hoạch
38
93875
3309
01:49
that takes into accounttài khoản
bothcả hai localđịa phương economiesnền kinh tế
39
97208
2476
tính đến cả yếu tố kinh tế địa phương
01:51
and complexphức tạp ecosystemshệ sinh thái?
40
99708
2185
và hệ sinh thái đa dạng?
01:53
We want to sharechia sẻ with you
an audacioustáo bạo ideaý kiến
41
101917
2267
Chúng tôi muốn chia sẻ với bạn
một ý tưởng táo bạo
01:56
from The NatureThiên nhiên ConservancyUỷ ban bảo tồn.
42
104208
1601
từ Uỷ Ban Bảo vệ Thiên Nhiên
(UBBVTN)
01:57
It seeksTìm kiếm to addressđịa chỉ nhà
all of these things in one fellrơi swoopswoop.
43
105833
2768
nhằm việc giải quyết
mọi vấn đề cùng một lúc.
02:00
They'veHọ đã realizedthực hiện that debtmón nợ heldđược tổ chức
by islandĐảo and coastalduyên hải nationsquốc gia
44
108625
3143
Họ nhận ra nợ của
các quốc đảo và nước có bờ biển
02:03
is the very thing that will enablecho phép them
to achieveHoàn thành theirhọ conservationbảo tồn goalsnhững mục tiêu.
45
111792
4017
là thứ cho phép họ đạt được
mục tiêu bảo tồn biển.
02:07
TNC'sTNC của ideaý kiến is to restructuretái cấu trúc this debtmón nợ,
46
115833
2351
Ý tưởng của TNC
là tái cơ cấu món nợ này,
02:10
to generatetạo ra the fundsquỹ and politicalchính trị will
47
118208
2185
tạo vốn và ý chí chính trị
02:12
to protectbảo vệ reefsrạn san hô, mangrovesrừng ngập mặn and fisheriesthủy sản.
48
120417
3267
để bảo vệ các rạn san hô,
rừng ngập mặn và ngành thủy sản.
Ví dụ, nếu bạn tái cấp vốn cho căn nhà
02:15
For examplethí dụ, if you refinancetái cấp vốn your housenhà ở
49
123708
2435
02:18
to take advantagelợi thế
of a better interestquan tâm ratetỷ lệ,
50
126167
2101
để hưởng một lãi suất tốt hơn,
02:20
maybe you use the savingstiết kiệm
to insulatecách nhiệt your atticgác xép.
51
128292
2559
bạn có thể dùng khoản tiết kiệm
để cách nhiệt gác xép.
02:22
That's what BlueMàu xanh BondsTrái phiếu for ConservationBảo tồn do
for entiretoàn bộ coastalduyên hải countriesquốc gia.
52
130875
3851
Đó là cách làm
của Trái phiếu Xanh cho Bảo tồn
(Blue Bonds for Conservation).
02:26
RefinanceRefinance the debtmón nợ,
53
134750
1268
Tái cấp nợ rồi dùng khoản tiết kiệm
02:28
then use the savingstiết kiệm
to createtạo nên marinethủy protectedbảo vệ areaskhu vực.
54
136042
3017
để xây dựng
các khu bảo tồn biển.
02:31
Of coursekhóa học, sovereigntối cao debtmón nợ restructuringtái cơ cấu
is more complicatedphức tạp than that,
55
139083
3310
Tất nhiên, tái cơ cấu nợ quốc gia
phức tạp hơn nhiều,
nhưng cơ bản là thế đấy.
02:34
but you get the basiccăn bản ideaý kiến.
56
142417
1601
02:36
If investorsnhà đầu tư put in
40 milliontriệu dollarsUSD now,
57
144042
2434
Nếu các nhà đầu tư bỏ vào
40 triệu đô la bây giờ,
02:38
it can unlockmở khóa as much as 1.6 billiontỷ
for oceanđại dương conservationbảo tồn.
58
146500
3934
nó có thể mở ra tới 1,6 tỉ đô la
cho bảo tồn biển.
02:42
And this is how the work getsđược donelàm xong.
59
150458
1726
Đây là cách để việc đó diễn ra.
02:44
StepBước one: negotiateđàm phán the dealthỏa thuận.
60
152208
2393
Bước 1: Đàm phán thỏa thuận.
02:46
A coastalduyên hải nationquốc gia commitscam kết to protectbảo vệ
at leastít nhất 30 percentphần trăm of its oceanđại dương areaskhu vực.
61
154625
4309
Quốc gia ven biển cam kết bảo vệ
ít nhất 30% lãnh hải.
02:50
In exchangetrao đổi, giao dịch, The NatureThiên nhiên ConservancyUỷ ban bảo tồn
bringmang đến investorsnhà đầu tư, publiccông cộng fundersnhà tài trợ
62
158958
4185
Đổi lại, Uỷ Ban Bảo vệ Thiên Nhiên sẽ cho
các nhà đầu tư, nhà cấp vốn cộng đồng
02:55
and internationalquốc tế
developmentphát triển organizationstổ chức
63
163167
2059
và các tổ chức phát triển quốc tế
02:57
to the tablebàn to restructuretái cấu trúc
a portionphần of the nation'scủa quốc gia debtmón nợ,
64
165250
2809
đến bàn đàm phán
để tái cơ cấu một phần nợ quốc gia,
03:00
leadingdẫn đầu to lowerthấp hơn interestquan tâm ratesgiá
and longerlâu hơn repaymenttrả nợ periodskinh nguyệt.
65
168083
3018
cho phép lãi suất thấp
và kì đáo hạn dài hơn.
03:03
StepBước two: createtạo nên a marinethủy plankế hoạch.
66
171125
2434
Bước 2: Lên kế hoạch biển.
03:05
SimultaneouslyĐồng thời, The NatureThiên nhiên ConservancyUỷ ban bảo tồn
workscông trinh with marinethủy scientistscác nhà khoa học,
67
173583
3685
Đồng thời, Uỷ Ban Bảo vệ Thiên Nhiên
làm việc với các nhà khoa học biển,
lãnh đạo chính phủ
và cổ đông địa phương
03:09
governmentchính quyền leaderslãnh đạo and localđịa phương stakeholderscác bên liên quan
68
177292
2059
03:11
to createtạo nên a detailedchi tiết conservationbảo tồn plankế hoạch
69
179375
2309
để lên kế hoạch bảo tồn chi tiết
03:13
that integratestích hợp the needsnhu cầu of the oceanđại dương
with the needsnhu cầu of the people.
70
181708
3226
để hòa hợp nhu cầu của biển
với nhu cầu của người dân.
Bước 3: Lên kế hoạch lâu dài.
03:16
StepBước threesố ba: activatekích hoạt for longevitytuổi thọ.
71
184958
2518
03:19
TNCTNC establishesthiết lập an independentlyđộc lập runchạy
conservationbảo tồn trustLòng tin fundquỹ.
72
187500
3976
UBBVTN thành lập và điều phối độc lập
quỹ tín dụng bảo tồn.
Khoản tiết kiệm
từ tái cơ cấu nợ đi vào đó
03:23
The savingstiết kiệm from the debtmón nợ
restructuretái cấu trúc goesđi into it
73
191500
2351
03:25
to supportủng hộ newMới marinethủy protectedbảo vệ areaskhu vực.
74
193875
1976
để hỗ trợ các khu bảo tồn biển mới.
03:27
The trustLòng tin then holdsgiữ the governmentchính quyền
accountablecó trách nhiệm for its commitmentscam kết,
75
195875
3226
Niềm tin khiến chính phủ
phải chịu trách nhiệm với cam kết của họ,
03:31
ensuringđảm bảo that the BlueMàu xanh BondsTrái phiếu
financetài chính realthực protectionsự bảo vệ effortsnỗ lực.
76
199125
3059
đảm bảo Trái phiếu Xanh
cấp vốn cho nỗ lực bảo tồn thực sự.
03:34
Could this plankế hoạch work?
77
202208
1476
Kế hoạch này có khả thi không?
03:35
It alreadyđã has.
78
203708
1292
Nó đã đi vào hoạt động.
03:37
In 2016, TNCTNC helpedđã giúp createtạo nên a nationalQuốc gia
conservationbảo tồn plankế hoạch in the SeychellesXây-sen.
79
205750
4208
Năm 2016, UBBVTN đã giúp lên kế hoạch
khu bảo tồn quốc gia ở Seychelles.
03:43
TNCTNC restructuredtái cấu trúc 22 milliontriệu dollarsUSD
of the government'scủa chính phủ debtmón nợ.
80
211417
3559
UBBVTN tái cơ cấu
22 triệu đô là từ nợ quốc gia.
Đổi lại, chính phủ đồng ý
bảo tồn 30% khu vực biển của họ.
03:47
And in exchangetrao đổi, giao dịch, the governmentchính quyền agreedđã đồng ý
to protectbảo vệ 30 percentphần trăm of its marinethủy areaskhu vực.
81
215000
4476
Hiện nay, Seychelles đang tiến tới
03:51
TodayHôm nay, the SeychellesXây-sen is on tracktheo dõi
82
219500
1643
03:53
to protectbảo vệ 400,000
squareQuảng trường kilometerskm of oceanđại dương.
83
221167
3351
việc bảo tồn 400.000 km vuông biển.
Khu vực có diện tích
gần bằng nước Đức.
03:56
That's an areakhu vực
roughlygần the sizekích thước of GermanyĐức.
84
224542
2351
03:58
The SeychellesXây-sen
is protectingbảo vệ its coralsan hô reefsrạn san hô,
85
226917
2267
Seychelles đang bảo tồn
rạn san hô,
04:01
it's replenishingbổ sung thêm its fisheriesthủy sản,
86
229208
1685
giúp hồi sinh nghề cá,
04:02
it's improvingnâng cao its resiliencehồi phục
to climatekhí hậu changethay đổi.
87
230917
2851
tăng cường khả năng hồi phục
với biến đổi khí hậu.
04:05
At the sametương tự time,
it's strengtheningtăng cường its economynên kinh tê.
88
233792
3184
Và giúp nền kinh tế của họ
giàu mạnh hơn.
04:09
This successsự thành công is makingchế tạo
other governmentscác chính phủ take notechú thích.
89
237000
2684
Thành công này
khiến các chính phủ khác chú ý.
Nhiều nước muốn tham gia.
04:11
ManyNhiều want to be partphần of this.
90
239708
1560
04:13
There's an opportunitycơ hội
to scaletỉ lệ this up, dramaticallyđột ngột.
91
241292
2726
Đây là thời cơ nâng tầm
một cách đáng kể và nhanh chóng.
04:16
And fastNhanh.
92
244042
1267
04:17
TNCTNC has identifiedxác định 20 more nationsquốc gia
where suchnhư là a plankế hoạch should be possiblekhả thi.
93
245333
4226
UBBVTN đã xác định hơn 20 nước
mà kế hoạch này khả thi.
Nhưng để tiến hành,
họ cần vốn ban đầu.
04:21
But to executethi hành, they need seedgiống capitalthủ đô.
94
249583
1893
04:23
And to put in placeđịa điểm localđịa phương teamsđội
who can developphát triển, xây dựng conservationbảo tồn planscác kế hoạch,
95
251500
3184
Và sắp xếp các nhóm địa phương
có thể phát triển kế hoạch bảo tồn
04:26
work with all the stakeholderscác bên liên quan
and structurekết cấu the dealsgiao dịch.
96
254708
2601
hiệu quả với tất cả các cổ đông
và cơ cấu thỏa thuận.
04:29
If they get the supportủng hộ they need
over the nextkế tiếp fivesố năm yearsnăm,
97
257333
3018
Nếu có được
sự hỗ trợ cần trong năm năm tới,
04:32
they could protectbảo vệ fourbốn milliontriệu
squareQuảng trường kilometerskm of oceanđại dương.
98
260375
2809
họ có thể bảo tồn
bốn triệu km vuông biển.
Bằng 10 nước Đức.
04:35
That's 10 GermaniesGermanies.
99
263208
1310
04:36
This would increasetăng
the amountsố lượng of protectedbảo vệ areaskhu vực
100
264542
2309
Điều này sẽ làm tăng
số lượng các khu bảo tồn
04:38
in all of the world'scủa thế giới oceansđại dương
101
266875
1393
ở các đại dương trên Trái Đất
lên tới 15%.
04:40
by an incredibleđáng kinh ngạc 15 percentphần trăm.
102
268292
1684
04:42
It would allowcho phép vastrộng lớn tracksbài hát
of the world'scủa thế giới coralsan hô reefsrạn san hô to replenishbổ sung
103
270000
3434
Giúp nhiều rạn san hô
trên thế giới hồi sinh
và cung cấp môi trường sống
cho vô số loài sinh vật.
04:45
and give safean toàn harborHải cảng to countlessvô số speciesloài.
104
273458
2935
04:48
This would be trulythực sự incredibleđáng kinh ngạc.
105
276417
1934
Sẽ thật tuyệt.
04:50
And it's really just the beginningbắt đầu.
106
278375
1726
Và đó chỉ là bước đầu.
04:52
Because there aren'tkhông phải
20 countriesquốc gia in the worldthế giới
107
280125
2184
Vì chuyển đổi nợ này
không chỉ có hiệu quả
04:54
where this kindloại of debtmón nợ
conversionchuyển đổi would work.
108
282333
2185
với 20 nước trên thế giới
mà có đến gần 100 nước.
04:56
There are almosthầu hết 100.
109
284542
1267
04:57
With this approachtiếp cận, everyonetất cả mọi người winsthắng.
110
285833
2143
Với cách tiếp cận này,
ai cũng có lợi.
05:00
GovernmentsChính phủ, localđịa phương citizenscông dân, fundersnhà tài trợ,
111
288000
3268
Chính phủ, dân địa phương, nhà đầu tư,
và quan trọng hơn cả,
các đại dương của ta.
05:03
and mostphần lớn importantlyquan trọng, our oceansđại dương.
112
291292
2559
Mọi người cùng có lợi.
05:05
So in factthực tế, we all winthắng lợi.
113
293875
1750
05:08
AhAh, earth'sđất của oceansđại dương.
114
296917
2083
À, các đại dương của Trái Đất.
[Dự án Táo bạo]
(The Audacious Project).
05:13
[The AudaciousTáo bạo ProjectDự án]
115
301792
2083
Translated by Hoàng Trung Lê
Reviewed by Dung Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Mark Tercek - Environmental leader
Mark Tercek leads a team committed to tackling the world's biggest environmental challenges -- protecting land and water, addressing climate change, providing food and water sustainably, and building healthy cities.

Why you should listen

Mark Tercek is CEO of The Nature Conservancy (TNC), the world's largest conservation organization, and author of the best-seller Nature's Fortune: How Business and Society Thrive by Investing in Nature. After a 24-year career at Goldman Sachs, where he served as a managing director and Partner, Tercek became an "investment banker for nature." He brings deep business experience to his role at TNC, where he leads the organization's efforts to bring together diverse groups to find pragmatic, common-ground solutions to protect nature at scale. He is a champion of the idea of natural capital -- valuing nature for its own sake as well as for the services it provides for people, such as clean air and water, productive soils and a stable climate. Growing up as a city kid in Cleveland, Tercek was a late-bloomer to conservation. It was becoming a parent that sparked his passion for nature. "I want to be able to look my kids in the eye and tell them I did all I could to leave the world a better place," he says.

With support from the Audacious Project at TED, Tercek and his colleagues at TNC are launching a bold plan that could protect 4 million square kilometers of ocean over five years. 

More profile about the speaker
Mark Tercek | Speaker | TED.com