ABOUT THE SPEAKER
Robert Full - Biologist
Robert Full studies cockroach legs and gecko feet. His research is helping build tomorrow's robots, based on evolution's ancient engineering.

Why you should listen

UC Berkeley biologist Robert Full is fascinated by the motion of creatures like cockroaches, crabs and geckos having many legs, unusual feet or talented tails. He has led an effort to demonstrate the value of learning from Nature by the creating interdisciplinary collaborations of biologists, engineers, mathematicians and computer scientists from academia and industry. He founded CiBER, the Center for interdisciplinary Bio-inspiration in Education and Research, and the Poly-PEDAL Laboratory, which studies the Performance, Energetics and Dynamics of Animal Locomotion (PEDAL) in many-footed creatures (Poly).

His research shows how studying a diversity of animals leads to the discovery of general principles which inspire the design of novel circuits, artificial muscles, exoskeletons, versatile scampering legged search-and-rescue robots and synthetic self-cleaning dry adhesives based on gecko feet. He is passionate about discovery-based education leading to innovation -- and he even helped Pixar’s insect animations in the film A Bug's Life.

More profile about the speaker
Robert Full | Speaker | TED.com
TED2009

Robert Full: Learning from the gecko's tail

Robert Full: Bài học từ chiếc đuôi thạch sùng

Filmed:
722,710 views

Nhà sinh học Robert Full nghiên cứu loài thạch sùng đáng kinh ngạc, với các chân siêu dính và khả năng leo bám dai dẳng. Những thước phim tốc độ cao cho thấy có lẽ chính ở chiếc đuôi của thạch sùng mới ẩn chứa những khả năng đáng kinh ngạc nhất.
- Biologist
Robert Full studies cockroach legs and gecko feet. His research is helping build tomorrow's robots, based on evolution's ancient engineering. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
Let me sharechia sẻ with you todayhôm nay an originalnguyên discoverykhám phá.
0
0
5000
Hôm nay tôi sẽ chia sẻ với các bạn một khám phá độc đáo.
00:23
But I want to tell it to you the way it really happenedđã xảy ra --
1
5000
3000
Nhưng tôi muốn thuật lại cho các bạn đúng những gì đã xảy ra --
00:26
not the way I presenthiện tại it in a scientificthuộc về khoa học meetinggặp gỡ,
2
8000
2000
không như cách tôi hay thuyết trình trong hội thảo khoa học,
00:28
or the way you'dbạn muốn readđọc it in a scientificthuộc về khoa học papergiấy.
3
10000
3000
hay là cách các bạn thường đọc trong công trình nghiên cứu được xuất bản.
00:31
It's a storycâu chuyện about beyondvượt ra ngoài biomimeticsbiomimetics,
4
13000
3000
Câu chuyện này không chỉ bó gọn trong lĩnh vực công nghệ mô phỏng sinh học,
00:34
to something I'm callingkêu gọi biomutualismbiomutualism.
5
16000
3000
nó đi xa hơn, tới cái mà tôi gọi là cộng sinh sinh học.
00:37
I defineđịnh nghĩa that as an associationhiệp hội betweengiữa biologysinh học and anotherkhác disciplinekỷ luật,
6
19000
3000
Tôi định nghĩa "cộng sinh sinh học" là sự kết giao giữa sinh học và một ngành khác,
00:40
where eachmỗi disciplinekỷ luật reciprocallyso advancesnhững tiến bộ the other,
7
22000
4000
theo đó ngành này sẽ giúp ngành kia tiến xa hơn,
00:44
but where the collectivetập thể discoverieskhám phá that emergehiện ra are beyondvượt ra ngoài any singleĐộc thân fieldcánh đồng.
8
26000
4000
và những khám phá chung sẽ vượt xa bất kì một ngành đơn lẻ nào.
00:48
Now, in termsđiều kiện of biomimeticsbiomimetics,
9
30000
2000
Theo công nghệ mô phỏng sinh học,
00:50
as humanNhân loại technologiescông nghệ take on more of the characteristicsđặc điểm of naturethiên nhiên,
10
32000
3000
khi công nghệ của loài người tiếp nhận các đặc điểm của thiên nhiên,
00:53
naturethiên nhiên becomestrở thành a much more usefulhữu ích teachergiáo viên.
11
35000
3000
thiên nhiên sẽ trở thành người thầy hữu dụng hơn nhiều.
00:56
EngineeringKỹ thuật can be inspiredcảm hứng by biologysinh học
12
38000
2000
Ngành kĩ sư có thể lấy cảm hứng từ sinh học,
00:58
by usingsử dụng its principlesnguyên lý and analogiessuy when they're advantageousthuận lợi,
13
40000
3000
bằng cách áp dụng các nguyên lí sinh học khi chúng có lợi cho ta,
01:01
but then integratingtích hợp that with the besttốt humanNhân loại engineeringkỹ thuật,
14
43000
3000
và kết hợp chúng với những kĩ thuật thiết kế tốt nhất của loài người,
01:04
ultimatelycuối cùng to make something actuallythực ra better than naturethiên nhiên.
15
46000
5000
với mục đích tối thượng là tạo ra thứ còn tốt hơn cả thiên nhiên.
01:09
Now, beingđang a biologistnhà sinh vật học, I was very curiousHiếu kỳ about this.
16
51000
3000
Là một nhà sinh học, tôi vô cùng tò mò về điều này.
01:12
These are geckoGecko toesngón chân.
17
54000
2000
Đây là ngón chân thạch sùng.
01:14
And we wonderedtự hỏi how they use these bizarrekỳ lạ toesngón chân
18
56000
2000
Và chúng tôi băn khoăn không biết làm cách nào chúng dùng những ngón chân kì quái này
01:16
to climbleo up a wallTường so quicklyMau.
19
58000
2000
để leo lên tường nhanh nhẹn đến thế.
01:18
We discoveredphát hiện ra it. And what we foundtìm was
20
60000
3000
Chúng tôi đã khám phá ra điều đó. Điều chúng tôi tìm ra là
01:21
that they have leaf-likegiống như lá structurescấu trúc on theirhọ toesngón chân,
21
63000
2000
chúng có những cấu trúc dạng lá trên ngón chân,
01:23
with millionshàng triệu of tinynhỏ bé hairslông that look like a rugthảm,
22
65000
3000
với hàng triệu chiếc lông bé xíu, trông như cái thảm,
01:26
and eachmỗi of those hairslông has the worsttệ nhất casetrường hợp of split-endsSplit-kết thúc possiblekhả thi:
23
68000
3000
và mỗi sợi lông đều bị "chẻ ngọn" thảm thương:
01:29
about 100 to 1000 splitphân chia endskết thúc that are nano-sizeKích thước nano.
24
71000
4000
chừng 100 tới 1000 ngọn, kích cỡ siêu vi.
01:33
And the individualcá nhân has 2 billiontỷ of these nano-sizeKích thước nano splitphân chia endskết thúc.
25
75000
4000
Và một cá thể thạch sùng có 2 tỉ những ngọn siêu vi như thế này.
01:37
They don't stickgậy by VelcroVelcro or suctionhút or glueKeo dán.
26
79000
2000
Chúng không dính lên tường bằng rám dính, hút chân không hay hồ.
01:39
They actuallythực ra stickgậy by intermolecularintermolecular forceslực lượng alonemột mình,
27
81000
3000
Thật ra chúng dính chỉ nhờ vào lực tương tác giữa các phân tử,
01:42
vanvan derder WaalsWaals forceslực lượng.
28
84000
2000
lực van der Waals.
01:44
And I'm really pleasedvừa lòng to reportbài báo cáo to you todayhôm nay
29
86000
2000
Và tôi rất vui mừng được báo cho các bạn
01:46
that the first syntheticsợi tổng hợp self-cleaningtự làm sạch, drykhô adhesivechất kết dính has been madethực hiện.
30
88000
5000
rằng chất dính tổng hợp khô, tự làm sạch đầu tiên đã được sản xuất.
01:51
From the simplestđơn giản nhất versionphiên bản in naturethiên nhiên, one branchchi nhánh,
31
93000
3000
Từ phiên bản đơn giản có trong tự nhiên, chỉ một nhánh,
01:54
my engineeringkỹ thuật collaboratorcộng tác viên, RonRon FearingLo sợ, at BerkeleyBerkeley,
32
96000
3000
kĩ sư cộng sự với tôi, Ron Fearing, ở Berkeley,
01:57
had madethực hiện the first syntheticsợi tổng hợp versionphiên bản.
33
99000
3000
đã tạo ra được phiên bản tổng hợp đầu tiên.
02:00
And so has my other incredibleđáng kinh ngạc collaboratorcộng tác viên,
34
102000
2000
Và một cộng sự đáng kinh ngạc khác của tôi cũng vậy,
02:02
MarkMark CutkoskyCutkosky, at StanfordStanford --
35
104000
2000
Mark Cutkosky, ở Stanford --
02:04
he madethực hiện much largerlớn hơn hairslông than the geckoGecko,
36
106000
2000
anh tạo ra những chiếc lông lớn hơn lông thạch sùng nhiều,
02:06
but used the sametương tự generalchung principlesnguyên lý.
37
108000
3000
nhưng dùng cùng các nguyên lí chung như vậy.
02:09
And here is its first testthử nghiệm.
38
111000
2000
Và đây là bài thử thách đầu tiên của nó.
02:11
(LaughterTiếng cười)
39
113000
1000
(Cười)
02:12
That's KellarKellar AutumnMùa thu, my formertrước đây PhĐộ pH.D. studentsinh viên,
40
114000
2000
Đó là Kellar Autumn, trước là học sinh cao học của tôi,
02:14
professorGiáo sư now at LewisLewis and ClarkClark,
41
116000
2000
giờ là giáo sư Đại học Lewis và Clark,
02:16
literallynghĩa đen givingtặng his first-bornFirst-Born childđứa trẻ up for this testthử nghiệm.
42
118000
4000
cậu nộp đứa con đầu lòng cho thí nghiệm này, theo đúng nghĩa đen.
02:20
(LaughterTiếng cười)
43
122000
1000
(Cười)
02:21
More recentlygần đây, this happenedđã xảy ra.
44
123000
2000
Mới đây hơn, cái này đã xảy ra.
02:23
Man: This the first time someonengười nào has actuallythực ra climbedleo lên with it.
45
125000
3000
- Đây là lần đầu tiên có người leo trèo bằng cái này.
02:26
NarratorTường thuật viên: LynnLynn VerinskyVerinsky, a professionalchuyên nghiệp climbernhà leo núi,
46
128000
2000
Lynn Verinsky, nhà leo núi chuyên nghiệp,
02:28
who appearedxuất hiện to be brimmingtràn ngập with confidencesự tự tin.
47
130000
2000
trông có vẻ tràn trề tự tin.
02:30
LynnLynn VerinskyVerinsky: HonestlyTrung thực, it's going to be perfectlyhoàn hảo safean toàn. It will be perfectlyhoàn hảo safean toàn.
48
132000
3000
- Thật lòng mà nói, nó là tuyệt đối an toàn. Nó sẽ tuyệt đối an toàn.
02:33
Man: How do you know?
49
135000
2000
- Làm sao chị biết?
02:35
LynnLynn VerinskyVerinsky: Because of liabilitytrách nhiệm pháp lý insurancebảo hiểm. (LaughterTiếng cười)
50
137000
2000
- Vì có bảo hiểm pháp lý. (Cười)
02:37
NarratorTường thuật viên: With a mattressnệm belowphía dưới and attachedđính kèm to a safetyan toàn ropedây thừng,
51
139000
2000
Với một tấm đệm ở dưới, và đeo chặt dây thừng bảo hộ,
02:39
LynnLynn beganbắt đầu her 60-foot-chân ascentđi lên.
52
141000
3000
Lynn bắt đầu chuyến leo 60 feet của mình.
02:42
LynnLynn madethực hiện it to the tophàng đầu in a perfecthoàn hảo pairingghép đôi
53
144000
3000
Lynn leo đến đỉnh, một sự kết hợp hoàn hảo
02:45
of HollywoodHollywood and sciencekhoa học.
54
147000
3000
của Hollywood và khoa học.
02:48
Man: So you're the first humanNhân loại beingđang to officiallychính thức emulatethi đua a geckoGecko.
55
150000
3000
- Thế là chị là người đầu tiên chính thức bắt chước thạch sùng.
02:51
LynnLynn VerinskyVerinsky: HaHa! WowWow. And what a privilegeđặc quyền that has been.
56
153000
6000
- Ha! Wow. Thật là vinh hạnh quá.
02:57
RobertRobert FullĐầy đủ: That's what she did on roughthô surfacesbề mặt.
57
159000
2000
Đó là cách cô ấy làm trên các bề mặt gồ ghề.
02:59
But she actuallythực ra used these on smoothtrơn tru surfacesbề mặt --
58
161000
2000
Nhưng thật ra cô ta dùng những cái này trên các bề mặt phẳng phiu --
03:01
two of them -- to climbleo up, and pullkéo herselfcô ấy up.
59
163000
2000
hai cái -- để trèo lên, và tự kéo mình lên.
03:03
And you can try this in the lobbysảnh đợi,
60
165000
2000
Và các bạn có thể thử cái này ngoài hành lang,
03:05
and look at the gecko-inspiredLấy cảm hứng từ Gecko materialvật chất.
61
167000
4000
và xem vật liệu lấy cảm hứng từ thạch sùng.
03:09
Now the problemvấn đề with the robotsrobot doing this
62
171000
2000
Giờ thì, vấn đề với các robot làm chuyện này
03:11
is that they can't get unstuckcất cánh bay lên,
63
173000
2000
là chúng không thể tự gỡ ra
03:13
with the materialvật chất.
64
175000
2000
khi dùng vật liệu này được.
03:15
This is the gecko'scủa Gecko solutiondung dịch. They actuallythực ra peellột vỏ theirhọ toesngón chân away
65
177000
3000
Đây là giải pháp của thạch sùng. Chúng tự bóc ngón chân
03:18
from the surfacebề mặt, at highcao ratesgiá,
66
180000
2000
khỏi bề mặt đang trèo, với tốc độ lớn,
03:20
as they runchạy up the wallTường.
67
182000
2000
khi chúng chạy lên tường.
03:22
Well I'm really excitedbị kích thích todayhôm nay to showchỉ you
68
184000
3000
Ồ, hôm nay tôi rất phấn khích được cho các bạn thấy
03:25
the newestmới nhất versionphiên bản of a robotrobot, StickybotStickybot,
69
187000
3000
phiên bản mới nhất của robot, tên là Stickybot,
03:28
usingsử dụng a newMới hierarchicalphân cấp drykhô adhesivechất kết dính.
70
190000
3000
dùng vật liệu dính khô có thang bậc mới.
03:31
Here is the actualthực tế robotrobot.
71
193000
3000
Đây là con robot thật.
03:37
And here is what it does.
72
199000
3000
Và đây là cái nó làm.
03:45
And if you look,
73
207000
2000
Và nếu bạn quan sát,
03:47
you can see that it usessử dụng
74
209000
3000
bạn có thể thấy rằng nó dùng
03:50
the toengón chân peelingbóc,
75
212000
2000
hành động "bóc" ngón chân,
03:52
just like the geckoGecko does.
76
214000
2000
y như con thạch sùng vậy.
03:56
If we can showchỉ some of the videovideo, you can see it climbingleo up the wallTường.
77
218000
3000
Nếu chúng tôi có thể chiếu vài đoạn video, các bạn sẽ có thể thấy nó leo lên tường.
03:59
(ApplauseVỗ tay)
78
221000
2000
(Vỗ tay)
04:01
There it is.
79
223000
2000
Đây rồi.
04:03
And now it can go on other surfacesbề mặt because of the newMới adhesivechất kết dính
80
225000
3000
Và giờ nó có thể đi lên các bề mặt khác nữa, nhờ vào loại vật liệu dính mới
04:06
that the StanfordStanford groupnhóm was ablecó thể to do
81
228000
3000
mà nhóm ở Stanford đã có thể tạo ra
04:09
in designingthiết kế this incredibleđáng kinh ngạc robotrobot.
82
231000
3000
khi thiết kế con robot đáng kinh ngạc này.
04:12
(ApplauseVỗ tay)
83
234000
3000
(Vỗ tay)
04:15
Oh. One thing I want to pointđiểm out is, look at StickybotStickybot.
84
237000
3000
Ồ. Một điểm tôi muốn chỉ ra là, hãy nhìn Stickybot.
04:18
You see something on it. It's not just to look like a geckoGecko.
85
240000
4000
Các bạn sẽ thấy cái này trên đó -- mục đích không chỉ là để trông giống con thạch sùng.
04:22
It has a tailđuôi. And just when you think you've figuredhình dung out naturethiên nhiên,
86
244000
3000
Nó có đuôi. Và đúng lúc bạn nghĩ là bạn đã hiểu ra thiên nhiên hoạt động như thế nào rồi,
04:25
this kindloại of thing happensxảy ra.
87
247000
2000
những thứ như thế này xảy ra.
04:27
The engineersKỹ sư told us, for the climbingleo robotsrobot,
88
249000
2000
Các kĩ sư bảo chúng tôi, về mấy con robot trèo,
04:29
that, if they don't have a tailđuôi,
89
251000
2000
rằng, nếu chúng không có đuôi,
04:31
they fallngã off the wallTường.
90
253000
2000
chúng sẽ rớt khỏi tường.
04:33
So what they did was they askedyêu cầu us
91
255000
2000
Thế là họ hỏi chúng tôi
04:35
an importantquan trọng questioncâu hỏi.
92
257000
2000
một câu hỏi quan trọng.
04:37
They said, "Well, it kindloại of looksnhìn like a tailđuôi."
93
259000
4000
Họ nói rằng, "Ồ, nó trông đại khái giống cái đuôi."
04:41
Even thoughTuy nhiên we put a passivethụ động barquán ba there.
94
263000
2000
Dù chúng tôi đã lắp một cái thanh thụ động tượng trưng vào chỗ đó.
04:43
"Do animalsđộng vật use theirhọ tailsđuôi when they climbleo up wallsbức tường?"
95
265000
3000
"Động vật có dùng đuôi khi leo lên tường không?"
04:46
What they were doing was returningtrở lại the favorủng hộ,
96
268000
2000
Ở đây họ đã đáp lễ chúng tôi,
04:48
by givingtặng us a hypothesisgiả thuyết to testthử nghiệm,
97
270000
3000
bằng cách đưa ra một giả thuyết để chúng tôi kiểm định,
04:51
in biologysinh học, that we wouldn'tsẽ không have thought of.
98
273000
3000
trong sinh học, mà chúng tôi còn không nghĩ tới.
04:54
So of coursekhóa học, in realitythực tế, we were then panickedhoảng sợ,
99
276000
3000
Thế nên dĩ nhiên, trên thực tế, lúc đỏ chúng tôi bắt đầu hoảng.
04:57
beingđang the biologistsnhà sinh vật học, and we should know this alreadyđã.
100
279000
2000
Là nhà sinh học, đáng lẽ chúng tôi phải biết điều này rồi.
04:59
We said, "Well, what do tailsđuôi do?"
101
281000
2000
Chúng tôi nói, "Ồ, đuôi làm cái gì nhỉ?"
05:01
Well we know that tailsđuôi storecửa hàng fatmập, for examplethí dụ.
102
283000
3000
Chúng tôi biết rằng đuôi là nơi dự trữ mỡ, ví dụ thế.
05:04
We know that you can grabvồ lấy ontotrên things with them.
103
286000
3000
Chúng tôi biết có thể dùng đuôi để cuốn lấy các thứ.
05:07
And perhapscó lẽ it is mostphần lớn well knownnổi tiếng
104
289000
2000
Và có lẽ vai trò quen thuộc nhất
05:09
that they providecung cấp statictĩnh balancecân đối.
105
291000
3000
là đuôi tạo thăng bằng khi đứng yên.
05:12
(LaughterTiếng cười)
106
294000
1000
(Cười)
05:13
It can alsocũng thế acthành động as a counterbalancesự cân bằng.
107
295000
3000
Nó cũng có thể đóng vai trò lực đối trọng.
05:16
So watch this kangarooKangaroo.
108
298000
3000
Hãy xem chú kangaroo này nhé.
05:19
See that tailđuôi? That's incredibleđáng kinh ngạc!
109
301000
2000
Thấy cái đuôi kia không? Thật đáng kinh ngạc!
05:21
MarcMarc RaibertRaibert builtđược xây dựng a UnirooUniroo hoppinghopping robotrobot.
110
303000
4000
Marc Raibert làm một con robot nhảy Uniroo.
05:25
And it was unstablekhông ổn định withoutkhông có its tailđuôi.
111
307000
3000
Và không có đuôi thì nó rất thiếu vững chắc.
05:31
Now mostlychủ yếu tailsđuôi limitgiới hạn maneuverabilitykhả năng thao diễn,
112
313000
2000
Nào, trong phần lớn trường hợp cái đuôi làm giảm khả năng điều khiển
05:33
like this humanNhân loại insidephía trong this dinosaurkhủng long suitbộ đồ.
113
315000
4000
như người ở trong bộ áo khủng long này.
05:37
(LaughterTiếng cười)
114
319000
1000
(Cười)
05:38
My colleaguesđồng nghiệp actuallythực ra wentđã đi on to testthử nghiệm this limitationgiới hạn,
115
320000
4000
Đồng nghiệp tôi thực tế đã thử kiểm định nhược điểm này,
05:42
by increasingtăng the momentchốc lát of inertiaquán tính of a studentsinh viên, so they had a tailđuôi,
116
324000
4000
bằng cách tăng mô-men ì của một học sinh, thế là các em được gắn đuôi
05:46
and runningđang chạy them throughxuyên qua and obstacletrở ngại coursekhóa học,
117
328000
2000
và cho chạy qua chướng ngại vật,
05:48
and foundtìm a decrementgiảm in performancehiệu suất,
118
330000
2000
và hiệu quả quả nhiên có giảm,
05:50
like you'dbạn muốn predicttiên đoán.
119
332000
3000
như ta có thể đoán được.
05:53
(LaughterTiếng cười)
120
335000
1000
(Cười)
05:54
But of coursekhóa học, this is a passivethụ động tailđuôi.
121
336000
3000
Nhưng dĩ nhiên, đây là một cái đuôi thụ động.
05:57
And you can alsocũng thế have activeđang hoạt động tailsđuôi.
122
339000
2000
Và ta cũng có thể có đuôi hoạt động.
05:59
And when I wentđã đi back to researchnghiên cứu this, I realizedthực hiện
123
341000
2000
Và khi tôi quay lại nghiên cứu cái này, tôi nhận ra
06:01
that one of the great TEDTED momentskhoảnh khắc in the pastquá khứ,
124
343000
2000
rằng một trong những thời khắc TED tuyệt vời trong quá khứ,
06:03
from NathanNathan,
125
345000
2000
từ Nathan,
06:05
we'vechúng tôi đã talkednói chuyện about an activeđang hoạt động tailđuôi.
126
347000
2000
chúng ta đã có buổi nói chuyện về một cái đuôi hoạt động.
06:07
VideoVideo: MyhrvoldMyhrvold thinksnghĩ tail-crackingđuôi-nứt dinosaurskhủng long
127
349000
2000
Myhrvold nghĩ rằng khủng long đập đuôi
06:09
were interestedquan tâm in love, not warchiến tranh.
128
351000
5000
quan tâm đến tình yêu hơn là chiến tranh.
06:14
RobertRobert FullĐầy đủ: He talkednói chuyện about the tailđuôi beingđang a whiproi da for communicationgiao tiếp.
129
356000
3000
Ạnh ta đã nói cái đuôi có vai trò làm roi để giao tiếp.
06:17
It can alsocũng thế be used in defensephòng thủ.
130
359000
4000
Nó cũng có thể dùng để tự vệ.
06:21
PrettyXinh đẹp powerfulquyền lực.
131
363000
2000
Khá là nhiều sức mạnh.
06:23
So we then wentđã đi back and lookednhìn at the animalthú vật.
132
365000
2000
Thế là sau đó chúng tôi quay lại quan sát con vật.
06:25
And we ranchạy it up a surfacebề mặt.
133
367000
2000
Và chúng tôi cho nó chạy lên một bề mặt.
06:27
But this time what we did is we put a slipperytrơn patch
134
369000
2000
Nhưng lần này, chúng tôi đặt một miếng rất trơn
06:29
that you see in yellowmàu vàng there.
135
371000
2000
màu vàng như các bạn thấy đó.
06:31
And watch on the right what the animalthú vật is doing with its tailđuôi
136
373000
4000
Và hãy nhìn bên phải xem con vật làm gì với cái đuôi của nó
06:35
when it slipsphiếu. This is slowedchậm lại down 10 timeslần.
137
377000
2000
khi nó trượt nhé. Đoạn này quay chậm 10 lần.
06:37
So here is normalbình thường speedtốc độ.
138
379000
2000
Đây là tốc độ bình thường.
06:39
And watch it now sliptrượt,
139
381000
2000
Và bây giờ hãy xem nó trượt,
06:41
and see what it does with its tailđuôi.
140
383000
2000
và xem nó làm gì với cái đuôi của mình.
06:46
It has an activeđang hoạt động tailđuôi that functionschức năng as a fifththứ năm legchân,
141
388000
2000
Nó có cái đuôi hoạt động, với vai trò như là cái chân thứ năm,
06:48
and it contributesđóng góp to stabilitysự ổn định.
142
390000
2000
và đóng góp vào sự ổn định.
06:50
If you make it sliptrượt a hugekhổng lồ amountsố lượng, this is what we discoveredphát hiện ra.
143
392000
4000
Nếu ta làm con thạch sùng trượt nhiều hơn, chúng tôi khám phá ra điều này.
06:57
This is incredibleđáng kinh ngạc.
144
399000
2000
Thật phi thường.
06:59
The engineersKỹ sư had a really good ideaý kiến.
145
401000
3000
Các kĩ sư đã có một ý tưởng tuyệt vời.
07:02
And then of coursekhóa học we wonderedtự hỏi,
146
404000
2000
Và rồi, dĩ nhiên, chúng tôi thắc mắc,
07:04
okay, they have an activeđang hoạt động tailđuôi, but let's picturehình ảnh them.
147
406000
2000
được đấy, chúng có cái đuôi hoạt động, nhưng hãy hình dung chúng nhé.
07:06
They're climbingleo up a wallTường, or a treecây.
148
408000
3000
Chúng đang leo lên một cái tường, hay cái cây.
07:09
And they get to the tophàng đầu and let's say there's some leaves there.
149
411000
3000
Và rồi chúng tới đỉnh cao nhất, và cứ coi như là có vài chiếc lá ở đó.
07:12
And what would happenxảy ra if they climbedleo lên on the undersidedưới of that leaf,
150
414000
3000
Và điều gì sẽ xảy ra nếu chúng leo lên mặt dưới của cái lá,
07:15
and there was some windgió, or we shooklắc it?
151
417000
3000
và có gió, hay là ta rung cành?
07:18
And we did that experimentthí nghiệm, that you see here.
152
420000
3000
Và chúng tôi làm một thí nghiệm mà các bạn thấy ở đây.
07:21
(ApplauseVỗ tay)
153
423000
1000
(Vỗ tay)
07:22
And this is what we discoveredphát hiện ra.
154
424000
2000
Và đây là điều chúng tôi khám phá ra.
07:24
Now that's realthực time. You can't see anything.
155
426000
2000
Đó là tốc độ thực. Các bạn không thấy được gì hết.
07:26
But there it is slowedchậm lại down.
156
428000
2000
Nhưng đó, chậm lại rồi.
07:30
What we discoveredphát hiện ra was the world'scủa thế giới fastestnhanh nhất air-rightingrighting máy responsephản ứng.
157
432000
3000
Điều chúng tôi khám phá ra là phản ứng tự chỉnh trong không trung nhanh nhất thế giới.
07:33
For those of you who remembernhớ lại your physicsvật lý, that's a zero-angular-momentumZero đà góc
158
435000
2000
Cho bạn nào vẫn còn nhớ môn vật lí, đó là một mô-men lực góc 0 độ
07:35
rightingrighting responsephản ứng. But it's like a catcon mèo.
159
437000
2000
phản ứng tự chỉnh. Nhưng nó như con mèo vậy.
07:37
You know, catsmèo fallingrơi xuống. CatsMèo do this. They twisttwist theirhọ bodiescơ thể.
160
439000
3000
Bạn biết đấy, khi mèo rơi, chúng làm như thế này. Chúng vặn người.
07:40
But geckostắc kè do it better.
161
442000
2000
Nhưng thạch sùng làm tốt hơn.
07:42
And they do it with theirhọ tailđuôi.
162
444000
3000
Và chúng làm điều đó nhờ đuôi.
07:45
So they do it with this activeđang hoạt động tailđuôi as they swinglung lay around.
163
447000
3000
Chúng làm điều đó bằng chiếc đuôi hoạt động này, khi chúng đánh đuôi qua lại.
07:48
And then they always landđất đai in the sortsắp xếp of supermansiêu nhân skydivingnhảy dù posturetư thế.
164
450000
4000
Và rồi, chúng luôn hạ cánh trong tư thế siêu nhân nhảy dù tự do.
07:54
Okay, now we wonderedtự hỏi, if we were right,
165
456000
2000
Bây giờ chúng tôi mới thắc mắc, nếu chúng tôi đúng,
07:56
we should be ablecó thể to testthử nghiệm this in a physicalvật lý modelmô hình, in a robotrobot.
166
458000
3000
chúng tôi sẽ có thể kiểm định cái này trên một model thật, dùng một con robot.
07:59
So for TEDTED we actuallythực ra builtđược xây dựng a robotrobot,
167
461000
2000
Vậy là chúng tôi đã xây dựng một con robot thực chỉ riêng cho TED,
08:01
over there, a prototypenguyên mẫu, with the tailđuôi.
168
463000
3000
ở đằng kia, một nguyên bản, với cái đuôi.
08:04
And we're going to attemptcố gắng the first air-rightingrighting máy responsephản ứng
169
466000
2000
Và chúng ta chuẩn bị thử phản ứng tự chỉnh trong không trung
08:06
in a tailđuôi, with a robotrobot.
170
468000
2000
bằng đuôi đầu tiên, với một con robot.
08:08
If we could have the lightsđèn on it.
171
470000
2000
Có thể chiếu đèn vào nó được không?
08:10
Okay, there it goesđi.
172
472000
5000
Được rồi, thế này.
08:15
And showchỉ the videovideo.
173
477000
2000
Và xin chiếu video.
08:20
There it is.
174
482000
2000
Đây rồi.
08:22
And it workscông trinh just like it does in the animalthú vật.
175
484000
3000
Và nó hoạt động y như đuôi con vật vậy.
08:25
So all you need is a swinglung lay of the tailđuôi to right yourselfbản thân bạn.
176
487000
4000
Thế là, tất cả những gì bạn cần làm chỉ là đánh đuôi để tự chỉnh bản thân.
08:29
(ApplauseVỗ tay)
177
491000
2000
(Vỗ tay)
08:31
Now, of coursekhóa học, we were normallybình thường frightenedsợ hãi
178
493000
2000
Dĩ nhiên, thường chúng tôi khá là hoảng sợ
08:33
because the animalthú vật has no glidinggliding adaptationssự thích nghi,
179
495000
2000
vì con vật không hề có cơ chế thích nghi nào để lướt,
08:35
so we thought, "Oh that's okay. We'llChúng tôi sẽ put it in a verticaltheo chiều dọc windgió tunnelđường hầm.
180
497000
4000
nên chúng tôi nghĩ, "Ồ, cũng được thôi. Chúng tôi sẽ đặt nó vào một ống dẫn gió dọc.
08:39
We'llChúng tôi sẽ blowthổi the airkhông khí up, we'lltốt give it a landingđổ bộ targetMục tiêu, a treecây trunkThân cây,
181
501000
3000
Chúng tôi thổi không khí lên, cho nó mục tiêu hạ cánh, một đoạn thân cây,
08:42
just outsideở ngoài the plexi-glassplexi-kính enclosurebao vây, and see what it does.
182
504000
4000
ngay bên ngoài lồng kính nhựa, và xem nó làm gì.
08:46
(LaughterTiếng cười)
183
508000
1000
(Cười)
08:47
So we did. And here is what it does.
184
509000
3000
Chúng tôi đã làm thế. Và nó làm thế này.
08:50
So the windgió is comingđang đến from the bottomđáy. This is slowedchậm lại down 10 timeslần.
185
512000
5000
Gió thổi từ phía dưới. Đoạn này quay chậm 10 lần.
08:55
It does an equilibriumcân bằng glideLướt. HighlyĐánh giá cao controlledkiểm soát.
186
517000
4000
Nó thực hiện một cú lướt thăng bằng. Điều khiển hoàn hảo.
08:59
This is sortsắp xếp of incredibleđáng kinh ngạc. But actuallythực ra it's quitekhá beautifulđẹp,
187
521000
3000
Thật phi thường. Nhưng nó còn khá đẹp nữa,
09:02
when you take a picturehình ảnh of it.
188
524000
3000
khi ta chụp ảnh lại.
09:05
And it's better than that, it -- just in the slidetrượt -- maneuversthao tác in mid-airgiữa không trung.
189
527000
5000
Và nó còn tốt hơn thế nữa, nó -- ngay trong slide này -- xoay sở giữa không trung.
09:10
And the way it does it, is it takes its tailđuôi
190
532000
2000
Và cách nó dùng là, nó lấy cái đuôi
09:12
and it swingsđu it one way to yawyaw left, and it swingsđu its other way to yawyaw right.
191
534000
4000
và đánh nó một chiều để chệch sang bên trái, và đánh nó chiều kia để chệch sang bên phải.
09:16
So we can maneuvercơ động this way.
192
538000
2000
Vậy là chúng ta có thể xoay sở bằng cách này.
09:18
And then -- we had to filmphim ảnh this severalmột số timeslần to believe this --
193
540000
3000
Và rồi -- chúng tôi phải quay đi quay lại vài lần để tin được cái này --
09:21
it alsocũng thế does this. Watch this.
194
543000
3000
nó còn làm thế này nữa. Xem nhé.
09:24
It oscillatesdao động its tailđuôi up and down like a dolphincá heo.
195
546000
2000
Nó đung đưa đuôi lên xuống như chú cá heo vậy.
09:26
It can actuallythực ra swimbơi throughxuyên qua the airkhông khí.
196
548000
3000
Nó có thể bơi qua không khí.
09:29
But watch its fronttrước mặt legschân. Can you see what they are doing?
197
551000
5000
Nhưng xem chân trước của nó nhé. Các bạn có thấy chúng đang làm gì không?
09:34
What does that mean for the origingốc of flappingflapping flightchuyến bay?
198
556000
3000
Điều này có ý nghĩa gì tới nguồn gốc của hoạt động bay đập cánh?
09:37
Maybe it's evolvedphát triển from comingđang đến down from treescây,
199
559000
3000
Có thể hoạt động đó tiến hóa từ việc đi xuống cây cối,
09:40
and tryingcố gắng to controlđiều khiển a glideLướt.
200
562000
2000
và cố gắng điều khiển cú lướt.
09:42
StayỞ khách sạn tunedđiều chỉnh for that.
201
564000
2000
Hãy đón chờ điều đó nhé.
09:44
(LaughterTiếng cười)
202
566000
2000
(Cười)
09:46
So then we wonderedtự hỏi, "Can they actuallythực ra maneuvercơ động with this?"
203
568000
3000
Sau đó chúng tôi thắc mắc, "Chúng có thực là xoay sở được với cái này không?"
09:49
So there is the landingđổ bộ targetMục tiêu. Could they steerchỉ đạo towardsvề hướng it
204
571000
3000
Đó là đích hạ cánh. Chúng có thể lái về hướng đó
09:52
with these capabilitieskhả năng? Here it is in the windgió tunnelđường hầm.
205
574000
2000
với những khả năng này không? Nó đây, trong ống dẫn gió.
09:54
And it certainlychắc chắn looksnhìn like it.
206
576000
2000
Và hiển nhiên là trông có vẻ đúng thế.
09:56
You can see it even better from down on tophàng đầu.
207
578000
3000
Các bạn có thể nhìn thấy còn rõ hơn từ trên xuống.
09:59
Watch the animalthú vật.
208
581000
2000
Xem con vật nhé.
10:02
DefinitelyChắc chắn movingdi chuyển towardsvề hướng the landingđổ bộ targetMục tiêu.
209
584000
2000
Chắc chắn là đang di chuyển về phía đích hạ cánh.
10:04
Watch the whiproi da of its tailđuôi as it does it. Look at that.
210
586000
4000
Xem cái đuôi đạp khi nó làm thế nhé. Xem kìa.
10:08
It's unbelievableKhông thể tin được.
211
590000
2000
Không thể tin nổi.
10:10
So now we were really confusedbối rối,
212
592000
2000
Chúng tôi thật sự bối rối,
10:12
because there are no reportsbáo cáo of it glidinggliding.
213
594000
2000
vì không đâu ghi lại con thạch sùng biết lướt nào cả.
10:14
So we wentđã đi, "Oh my god, we have to go to the fieldcánh đồng,
214
596000
2000
Chúng tôi nghĩ, "Chúa ơi, chúng tôi nhất định phải ra thực tế
10:16
and see if it actuallythực ra does this."
215
598000
2000
và xem nó có làm thế này không."
10:18
CompletelyHoàn toàn oppositeđối diện of the way you'dbạn muốn see it on a naturethiên nhiên filmphim ảnh, of coursekhóa học.
216
600000
3000
Hoàn toàn ngược với cách các bạn vẫn thấy trên các thước phim về thiên nhiên, dĩ nhiên.
10:21
We wonderedtự hỏi, "Do they actuallythực ra glideLướt in naturethiên nhiên?"
217
603000
3000
Chúng tôi thắc mắc, "Chúng có lướt trong tự nhiên không?"
10:24
Well we wentđã đi to the forestsrừng of SingaporeSingapore and SoutheastĐông nam AsiaAsia.
218
606000
2000
Chúng tôi đến các khu rừng của Singapore và Đông Nam Á.
10:26
And the nextkế tiếp videovideo you see is the first time we'vechúng tôi đã showedcho thấy this.
219
608000
2000
Và video các bạn sắp xem tiếp theo cũng là lần đầu chúng tôi chiếu nó.
10:28
This is the actualthực tế videovideo -- not stagedtổ chức, a realthực researchnghiên cứu videovideo --
220
610000
3000
Đây là video thực -- hoàn toàn không dàn dựng, một video nghiên cứu thật --
10:31
of animalthú vật glidinggliding down. There is a redđỏ trajectoryquỹ đạo linehàng.
221
613000
3000
cho thấy động vật lướt xuống. Có đường bay màu đỏ.
10:34
Look at the endkết thúc to see the animalthú vật.
222
616000
2000
Nhìn về cuối đường để thấy con vật.
10:36
But then as it getsđược closergần hơn to the treecây,
223
618000
2000
Nhưng rồi khi nó tiến đến gần cây hơn,
10:38
look at the close-upcận cảnh. And see if you can see it landđất đai.
224
620000
3000
xem phim cận cảnh nhé. Và xem các bạn có thấy chỗ nó hạ cánh không.
10:42
So there it comesđến down. There is a geckoGecko at the endkết thúc of that trajectoryquỹ đạo linehàng.
225
624000
3000
Thế đó, nó đi xuống. Có chú thạch sùng ở cuối đường bay kia.
10:45
You see it there? There? Watch it come down.
226
627000
2000
Các bạn có thấy không? Kia kìa? Xem nó xuống.
10:47
Now watch up there and you can see the landingđổ bộ. Did you see it hitđánh?
227
629000
3000
Giờ nhìn lên trên và các bạn có thể thấy cảnh hạ cánh. Các bạn có thấy nó trúng không?
10:50
It actuallythực ra usessử dụng its tailđuôi too,
228
632000
2000
Nó có dùng cả đuôi nưa,
10:52
just like we saw in the labphòng thí nghiệm.
229
634000
3000
y như những gì chúng tôi thấy trong phòng thí nghiệm.
10:55
So now we can continuetiếp tục this mutualismmutualism
230
637000
4000
Giờ thì chúng tôi có thể tiếp tục cộng sinh sinh học như thế này
10:59
by suggestinggợi ý that they can make an activeđang hoạt động tailđuôi.
231
641000
3000
bằng cách đề nghị các kĩ sư làm một chiếc đuôi hoạt động.
11:02
And here is the first activeđang hoạt động tailđuôi, in the robotrobot,
232
644000
5000
Và đây là chiếc đuôi hoạt động đầu tiên, trong robot
11:07
madethực hiện by BostonBoston DynamicsĐộng lực học.
233
649000
3000
chế tạo bởi Boston Dynamics.
11:10
So to concludekết luận, I think we need to buildxây dựng biomutualismsbiomutualisms, like I showedcho thấy,
234
652000
4000
Để kết luận, tôi nghĩ rằng ta cần xây dựng các cộng sinh sinh học như những gì tôi đã trình bày,
11:14
that will increasetăng the pacetốc độ of basiccăn bản discoverykhám phá in theirhọ applicationứng dụng.
235
656000
3000
để tăng tốc độ phát minh cơ bản trong các ứng dụng.
11:17
To do this thoughTuy nhiên, we need to redesignthiết kế lại educationgiáo dục in a majorchính way,
236
659000
3000
Tuy nhiên, để làm việc này, ta cần thiết kế lại nền giáo dục với những chỉnh đốn lớn,
11:20
to balancecân đối depthchiều sâu with interdisciplinaryliên ngành communicationgiao tiếp,
237
662000
3000
để cân bằng chiều sâu với việc liên hệ giữa các ngành với nhau,
11:23
and explicitlyrõ ràng trainxe lửa people how to contributeGóp phần to, and benefitlợi ích from other disciplinesCác môn học.
238
665000
5000
và đào tạo một cách cụ thể cách thức để đóng góp xây dựng, và hưởng lợi từ các ngành khác nữa.
11:28
And of coursekhóa học you need the organismssinh vật and the environmentmôi trường to do it.
239
670000
4000
Và dĩ nhiên bạn cần các cá thể sinh vật và môi trường để làm điều đó.
11:32
That is, whetherliệu you carequan tâm about securityBảo vệ, searchTìm kiếm and rescuecứu hộ or healthSức khỏe,
240
674000
3000
Nghĩa là, dù bạn có quan tâm tới an ninh, tìm kiếm cứu hộ, hoặc sức khỏe hay không,
11:35
we mustphải preservegiữ gìn nature'sthiên nhiên designsthiết kế,
241
677000
2000
ta phải bảo vệ các thiết kế của tự nhiên,
11:37
otherwisenếu không thì these secretsbí mật will be lostmất đi forevermãi mãi.
242
679000
3000
nếu không những bí mật này sẽ bị mất đi mãi mãi.
11:40
And from what I heardnghe from our newMới presidentchủ tịch,
243
682000
4000
Và theo như những gì tôi đã nghe từ vị Tổng thống mới của chúng ta,
11:44
I'm very optimisticlạc quan. Thank you.
244
686000
2000
tôi rất lạc quan. Xin cám ơn.
11:46
(ApplauseVỗ tay)
245
688000
2000
(Vỗ tay)

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Robert Full - Biologist
Robert Full studies cockroach legs and gecko feet. His research is helping build tomorrow's robots, based on evolution's ancient engineering.

Why you should listen

UC Berkeley biologist Robert Full is fascinated by the motion of creatures like cockroaches, crabs and geckos having many legs, unusual feet or talented tails. He has led an effort to demonstrate the value of learning from Nature by the creating interdisciplinary collaborations of biologists, engineers, mathematicians and computer scientists from academia and industry. He founded CiBER, the Center for interdisciplinary Bio-inspiration in Education and Research, and the Poly-PEDAL Laboratory, which studies the Performance, Energetics and Dynamics of Animal Locomotion (PEDAL) in many-footed creatures (Poly).

His research shows how studying a diversity of animals leads to the discovery of general principles which inspire the design of novel circuits, artificial muscles, exoskeletons, versatile scampering legged search-and-rescue robots and synthetic self-cleaning dry adhesives based on gecko feet. He is passionate about discovery-based education leading to innovation -- and he even helped Pixar’s insect animations in the film A Bug's Life.

More profile about the speaker
Robert Full | Speaker | TED.com