ABOUT THE SPEAKER
Evan Grant - Creative technologist
Evan Grant works with cymatics, the art of visualizing sound, and is the founder of the arts and technology collective seeper.

Why you should listen

Evan Grant is a creative technologist and founder of arts and technology collective seeper. Founded in 1998, seeper's nucleus is the pursuit of cognitive essence: exploring natural user interaction and ubiquitous technologies, to create and distill artistically immersive, multisensory experiences and memories.

Evan has a heritage in sound, lighting and interaction, software and hardware, design and installation. Exploring multisensory immersion through the use of tangible, gestural and kinetic interaction, to allow a new range of interfaces devices and experiences for users.

In the past 12 months Evan has worked with the likes of Punch Drunk Theatricals, Glastonbury Festival, Hewlett Packard, BFI Southbank, Toyota, Aldeburgh Music, Sony PlayStation and many more innovative brands and arts-based organisations.

More profile about the speaker
Evan Grant | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2009

Evan Grant: Making sound visible through cymatics

Evan Grant: Hữu hình hóa âm thanh bằng công nghệ mẫu sóng âm

Filmed:
980,010 views

Evan Grant giới thiệu khía cạnh khoa học và nghệ thuật của công nghệ mẫu sóng âm, một quá trình hữu hình hóa các sóng âm. Công nghệ này rất hữu ích trong việc phân tích các âm phức tạp (như tiếng kêu của cá heo), đồng thời nó tạo ra các thiết kế phức tạp và tính thẩm mỹ cao.
- Creative technologist
Evan Grant works with cymatics, the art of visualizing sound, and is the founder of the arts and technology collective seeper. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
I'm a creativesáng tạo technologistgia công nghệ
0
0
2000
Tôi là một nhà công nghệ sáng tạo
00:20
and the focustiêu điểm of my work is on publiccông cộng installationscài đặt.
1
2000
5000
và công việc chính của tôi là tập trung vào
00:25
One of my drivingđiều khiển passionsniềm đam mê
2
7000
3000
Và một trong những niềm đam mê thôi thúc của tôi
00:28
is this ideaý kiến of exploringkhám phá naturethiên nhiên,
3
10000
2000
là ý tưởng khám phá thiên nhiên,
00:30
and tryingcố gắng to find hiddenẩn datadữ liệu withinbên trong naturethiên nhiên.
4
12000
2000
và cố gắng kiếm tìm các dữ liệu tiềm ẩn trong tự nhiên.
00:32
It seemsdường như to me that there is
5
14000
3000
Đối với tôi,
00:35
this latentngầm potentialtiềm năng everywheremọi nơi, all around us.
6
17000
2000
tiềm năng này có ở mọi nơi, quanh chúng ta.
00:37
Everything givesđưa ra out some kindloại of datadữ liệu,
7
19000
2000
Mọi thứ đều phát đi các dữ liệu,
00:39
whetherliệu it's soundâm thanh or smellmùi or vibrationrung động.
8
21000
3000
như là âm thanh, mùi vị hay độ rung.
00:42
ThroughThông qua my work, I've been
9
24000
2000
Trong quá trình làm việc, tôi luôn tìm cách
00:44
tryingcố gắng to find wayscách to harnesskhai thác and unveilcông bố this.
10
26000
4000
khai thác và hé mở nó.
00:48
And so this basicallyvề cơ bản led me to
11
30000
3000
Và nó đã dẫn tôi đến với một đề tài
00:51
a subjectmôn học calledgọi là cymaticsCymatics.
12
33000
2000
có tên các hiện tượng mẫu sóng âm (cymatics).
00:53
Now, cymaticsCymatics is the processquá trình of visualizingVisualizing soundâm thanh
13
35000
5000
Mẫu sóng âm là quá trình hữu hình hóa âm thanh
00:58
by basicallyvề cơ bản vibratingrung a mediumTrung bình suchnhư là as sandCát or waterNước,
14
40000
4000
bằng cách làm rung một môi trường như cát hoặc nước,
01:02
as you can see there.
15
44000
2000
như bạn có thể thấy ở đây.
01:04
So, if we have a quicknhanh chóng look at the historylịch sử of cymaticsCymatics
16
46000
3000
Nếu chúng ta nhìn qua lịch sử của mẫu sóng âm
01:07
beginningbắt đầu with the observationsquan sát of resonancecộng hưởng,
17
49000
2000
bắt đầu với các quan sát sự hòa âm
01:09
by DaDa VinciVinci, GalileoGalileo, the EnglishTiếng Anh scientistnhà khoa học RobertRobert HookHook
18
51000
4000
do Da Vinci, Galileo và nhà khoa học Anh Robert Hook,
01:13
and then ErnestErnest ChladniChladni.
19
55000
2000
và sau này là Ernest Chladni.
01:15
He createdtạo an experimentthí nghiệm usingsử dụng a metalkim loại plateđĩa,
20
57000
3000
Ông đã thực hiện một thí nghiệm sử dụng một đĩa kim loại,
01:18
coveringbao gồm it with sandCát and then bowingbowing it
21
60000
3000
phủ cát lên đó rồi bẻ cong nó
01:21
to createtạo nên the ChladniChladni patternsmẫu that you see here on the right.
22
63000
5000
để tạo ra các mẫu Chladni mà các bạn đang thấy phía bên phải đây.
01:26
MovingDi chuyển on from this, the nextkế tiếp personngười to explorekhám phá this fieldcánh đồng
23
68000
3000
Người tiếp theo đã khám phá lĩnh vực này
01:29
was a gentlemanquý ông calledgọi là HansHans JennyJenny in the 1970s.
24
71000
2000
là quý ông Hans Jenny vào thập kỷ 70.
01:31
He actuallythực ra coinedĐặt ra the termkỳ hạn cymaticsCymatics.
25
73000
3000
Chính ông đã nghĩ ra thuật ngữ "mẫu sóng âm."
01:34
Then bringingđưa us into the presenthiện tại day
26
76000
2000
Và cuối cùng, người đương đại khám phá nó
01:36
is a fellowđồng bào collaboratorcộng tác viên of minetôi
27
78000
2000
là anh bạn cùng hợp tác với tôi,
01:38
and cymaticsCymatics expertchuyên gia, JohnJohn StewartStewart ReedReed.
28
80000
3000
một chuyên gia sóng âm học, anh John Steward Reed.
01:41
He's kindlyvui lòng recreatedtái tạo for us
29
83000
2000
Và anh ấy đã tái hiện lại
01:43
the ChladniChladni experimentthí nghiệm.
30
85000
2000
thí nghiệm Chladni cho chúng ta.
01:45
What we can see here is
31
87000
2000
Chúng ta thấy ở đây
01:47
the metalkim loại sheettấm, this time connectedkết nối to a soundâm thanh driverngười lái xe
32
89000
3000
là một tấm kim loại kết nối với một trình điều khiển âm thanh,
01:50
and beingđang fedđã nuôi by a frequencytần số generatormáy phát điện.
33
92000
2000
được hỗ trợ bởi một máy phát tần số.
01:52
As the frequenciestần số increasetăng,
34
94000
2000
Và khi tần số tăng,
01:54
so do the complexitiesphức tạp of the patternsmẫu that appearxuất hiện on the plateđĩa.
35
96000
3000
thì các mẫu phức tạp sẽ xuất hiện trên đĩa.
01:57
As you can see with your ownsở hữu eyesmắt.
36
99000
5000
Bằng mắt thường các bạn cũng có thể thấy được.
02:02
(ApplauseVỗ tay)
37
104000
4000
(Vỗ tay)
02:06
So, what exciteshứng thú me about cymaticsCymatics?
38
108000
3000
Vậy, tôi thích mẫu sóng âm ở điểm nào?
02:09
Well, for me cymaticsCymatics is an almosthầu hết magicalhuyền diệu tooldụng cụ.
39
111000
3000
Đối với tôi, mẫu sóng âm là một công cụ đầy phép thuật.
02:12
It's like a looking glassly into a hiddenẩn worldthế giới.
40
114000
4000
Nó như một cái ống nhòm vào thế giới bí ẩn.
02:16
ThroughThông qua the numerousnhiều wayscách that we can applyứng dụng cymaticsCymatics,
41
118000
3000
Và qua nhiều cách ứng dụng mẫu sóng âm
02:19
we can actuallythực ra startkhởi đầu to unveilcông bố the substancevật chất of things not seenđã xem.
42
121000
5000
chúng ta có thể bắt đầu hé mở bản chất của các vật vô hình.
02:24
DevicesThiết bị like the cymascopecymascope, which you can see here,
43
126000
2000
Các thiết bị như kính sóng âm mà bạn đang thấy đây
02:26
have been used to scientificallykhoa học observequan sát cymaticcymatic patternsmẫu.
44
128000
4000
đã được các nhà khoa học sử dụng để quan sát các mẫu sóng âm.
02:30
And the listdanh sách of scientificthuộc về khoa học applicationscác ứng dụng is growingphát triển everymỗi day.
45
132000
3000
Và danh sách các ứng dụng khoa học đang dài thêm từng ngày.
02:33
For examplethí dụ, in oceanographyHải dương học,
46
135000
3000
Ví dụ, trong ngành đại dương học,
02:36
a lexiconLexicon of dolphincá heo languagengôn ngữ is actuallythực ra beingđang createdtạo
47
138000
3000
một bảng từ vựng của ngôn ngữ cá heo được tạo ra
02:39
by basicallyvề cơ bản visualizingVisualizing the sonarsóng siêu âm beamsdầm that the dolphinscá heo emitphát ra.
48
141000
3000
nhờ hữu hình hóa các tia siêu âm do cá heo phát ra.
02:42
And hopefullyhy vọng in the futureTương lai we'lltốt be ablecó thể to gainthu được some deepersâu sắc hơn understandinghiểu biết
49
144000
3000
Và hy vọng rằng trong tương lai chúng ta sẽ có thể hiểu biết sâu hơn
02:45
of how they communicategiao tiếp.
50
147000
2000
về cách thức giao tiếp của chúng.
02:47
We can alsocũng thế use cymaticsCymatics for healingchữa bệnh and educationgiáo dục.
51
149000
2000
Chúng ta cũng có thể sử dụng sóng âm học để điều trị bệnh và giáo dục.
02:49
This is an installationcài đặt developedđã phát triển with schooltrường học childrenbọn trẻ,
52
151000
2000
Đây là một thiết bị được phát triển cho các em học sinh.
02:51
where theirhọ handstay are trackedtheo dõi. It allowscho phép them
53
153000
2000
Bám sát tay các em và cho phép chúng
02:53
to controlđiều khiển and positionChức vụ cymaticcymatic patternsmẫu
54
155000
2000
kiểm soát và đặt các mẫu sóng âm
02:55
and the reflectionsphản xạ that are causedgây ra by them.
55
157000
3000
và các phản xạ do chúng tạo ra vào vị trí.
02:58
We can alsocũng thế use cymaticsCymatics as a beautifulđẹp naturaltự nhiên artnghệ thuật formhình thức.
56
160000
3000
Chúng ta cũng có thể dùng sóng âm học như một mẫu nghệ thuật tự nhiên tuyệt đẹp.
03:01
This imagehình ảnh here is createdtạo from a snippetđoạn trích
57
163000
3000
Hình ảnh này được tạo ra từ một đoạn trích
03:04
of Beethoven'sCủa Beethoven NinthThứ chín SymphonyNhạc giao hưởng playingđang chơi throughxuyên qua a cymaticcymatic devicethiết bị.
58
166000
4000
của bản giao hưởng số 9 của Beethoven, chơi bằng một thiết bị sóng âm.
03:08
So it kindloại of flipslật things on its headcái đầu a little bitbit.
59
170000
3000
Nó có vẻ như ném các thứ qua đầu một chút.
03:11
This is PinkMàu hồng Floyd'sFloyd's "MachineMáy"
60
173000
2000
Và đây là bài "Machine" của ban nhạc Pink Floyd
03:13
playingđang chơi in realthực time throughxuyên qua the cymascopecymascope.
61
175000
3000
ngay lúc này đang hoạt động bằng kính sóng âm .
03:21
We can alsocũng thế use cymaticsCymatics as a looking glassly into naturethiên nhiên.
62
183000
3000
Chúng ta cũng có thể sử dụng sóng âm học như một ống nhòm vào tự nhiên.
03:24
And we can actuallythực ra recreatetái tạo the archetypalnguyên mẫu formscác hình thức of naturethiên nhiên.
63
186000
3000
Chúng ta có thể tái tạo các dạng nguyên mẫu của tự nhiên.
03:27
So, for examplethí dụ, here on the left we can see a snowflakebông tuyết as it would appearxuất hiện in naturethiên nhiên.
64
189000
4000
Ví dụ, ở bên trái đây, chúng ta có thể thấy một bông tuyết xuất hiện trong tự nhiên.
03:31
Then on the right we can see a cymaticallycymatically createdtạo snowflakebông tuyết.
65
193000
3000
Và tiếp đến bên phải, chúng ta thấy một bông tuyết tạo ra từ sóng âm.
03:34
And here is a starfishcon sao biển and a cymaticcymatic starfishcon sao biển.
66
196000
2000
Và đây là một con sao biển thường và một con sao biển sóng âm.
03:36
And there is thousandshàng nghìn of these.
67
198000
2000
Và có hàng ngàn thứ như thế này.
03:38
So what does this all mean?
68
200000
2000
Vậy điều đó có nghĩa gì?
03:40
Well, there is still a lot to explorekhám phá
69
202000
3000
Nó có nghĩa vẫn còn nhiều thứ cho ta khám phá.
03:43
in its earlysớm daysngày. And there's not manynhiều people workingđang làm việc in this fieldcánh đồng.
70
205000
2000
Và mới chỉ là buổi bình minh thôi, chưa có nhiều người làm việc trong lĩnh vực này.
03:45
But considerxem xét for a momentchốc lát that soundâm thanh does have formhình thức.
71
207000
4000
Nhưng hãy coi âm thanh cũng có hình dạng.
03:49
We'veChúng tôi đã seenđã xem that it can affectcó ảnh hưởng đến mattervấn đề and causenguyên nhân formhình thức withinbên trong mattervấn đề.
72
211000
4000
Và chúng ta đã thấy nó có thể tác động và tạo hình bên trong vật chất.
03:53
Then sortsắp xếp of take a leapnhảy vọt and think about the universevũ trụ forminghình thành.
73
215000
4000
Tiếp đến, hãy nhảy thêm một bước nữa và nghĩ đến hình thành vũ trụ.
03:57
And think about the immensebao la soundâm thanh of the universevũ trụ forminghình thành.
74
219000
3000
Và nghĩ đến âm thanh lớn khủng khiếp khi vũ trụ hình thành.
04:00
And if we kindloại of pondersuy ngẫm on that, then perhapscó lẽ
75
222000
2000
Và nếu chúng ta đào sâu suy nghĩ về điều đó thì có thể
04:02
cymaticsCymatics had an influenceảnh hưởng on the formationsự hình thành of the universevũ trụ itselfchinh no.
76
224000
5000
sóng âm học sẽ ảnh hưởng đến bản thân sự hình thành vũ trụ.
04:07
And here is some eyemắt candyCục kẹo for you, from a rangephạm vi of
77
229000
2000
Và đây là một số hình ảnh bắt mắt cho các bạn, từ rất nhiều
04:09
DIYTỰ LÀM scientistscác nhà khoa học and artistsnghệ sĩ
78
231000
2000
nhà khoa học và họa sĩ tự làm
04:11
from all over the globequả địa cầu.
79
233000
2000
trên khắp thế giới.
04:13
CymaticsCymatics is accessiblecó thể truy cập to everybodymọi người.
80
235000
2000
Và ai ai cũng có thể tiếp cận sóng âm học.
04:15
I want to urgethúc giục everybodymọi người here to
81
237000
2000
Tôi muốn thúc giục các quý vị ở đây
04:17
applyứng dụng your passionniềm đam mê, your knowledgehiểu biết
82
239000
3000
hãy sử dụng kiến thức cộng với niềm đam mê của mình
04:20
and your skillskỹ năng to areaskhu vực like cymaticsCymatics.
83
242000
2000
cả các kỹ năng nữa vào các lĩnh vực như sóng âm học.
04:22
I think collectivelychung we can buildxây dựng a globaltoàn cầu communitycộng đồng.
84
244000
3000
Thiết nghĩ, chúng ta có thể xây dựng một cộng đồng toàn cầu.
04:25
We can inspiretruyền cảm hứng eachmỗi other.
85
247000
2000
Chúng ta có thể truyền cảm hứng cho nhau.
04:27
And we can evolvephát triển this explorationthăm dò
86
249000
2000
Và tiếp tục cuộc khám phá
04:29
of the substancevật chất of things not seenđã xem. Thank you.
87
251000
2000
bản chất của các vật vô hình. Xin cảm ơn.
04:31
(ApplauseVỗ tay)
88
253000
4000
(Vỗ tay)
Translated by Ha Tran
Reviewed by Le Khanh-Huyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Evan Grant - Creative technologist
Evan Grant works with cymatics, the art of visualizing sound, and is the founder of the arts and technology collective seeper.

Why you should listen

Evan Grant is a creative technologist and founder of arts and technology collective seeper. Founded in 1998, seeper's nucleus is the pursuit of cognitive essence: exploring natural user interaction and ubiquitous technologies, to create and distill artistically immersive, multisensory experiences and memories.

Evan has a heritage in sound, lighting and interaction, software and hardware, design and installation. Exploring multisensory immersion through the use of tangible, gestural and kinetic interaction, to allow a new range of interfaces devices and experiences for users.

In the past 12 months Evan has worked with the likes of Punch Drunk Theatricals, Glastonbury Festival, Hewlett Packard, BFI Southbank, Toyota, Aldeburgh Music, Sony PlayStation and many more innovative brands and arts-based organisations.

More profile about the speaker
Evan Grant | Speaker | TED.com