ABOUT THE SPEAKER
Philip K. Howard - Legal activist
Philip K. Howard is the founder of Common Good, a drive to overhaul the US legal system. His new book is 'The Rule of Nobody.'

Why you should listen

We love to laugh at America’s warning-label culture (the bag of airline peanuts that says Caution: Contains Nuts). But more troubling are the everyday acts of silence and loss promoted by the fear of being sued. Your doctor might not speak to you frankly; your kids’ principal might not feel he has the right to remove bad teachers.

Attorney Philip K. Howard founded the nonpartisan group Common Good to combat this culture and reform several key areas of our legal system. Among Common Good’s suggestions: specialized health care courts, which would give lower but smarter awards, and a project with the NYC Board of Ed and the Teachers Union to overhaul the disciplinary system in New York public schools. His new book is The Rule of Nobody: Saving America from Dead Laws and Broken Government.

More profile about the speaker
Philip K. Howard | Speaker | TED.com
TED2010

Philip K. Howard: Four ways to fix a broken legal system

Phillip Howard: Hiến 4 kế sách khôi phục hệ thống pháp luật đã sụp đổ

Filmed:
713,820 views

Mảnh đất tự do màu mỡ đã trở thành khu mỏ luật pháp khắc nghiệt, Philip K. Howard nhận xét -- đặc biệt là đối với các giáo viên và bác sĩ, những đối tượng có công việc đã bị tê liệt do nỗi sợ hãi bị kiện. Câu trả lời là gì? Là 1 luật sư, Howard hiến 4 kế sách nhằm đơn giản hóa luật pháp Hoa Kỳ.
- Legal activist
Philip K. Howard is the founder of Common Good, a drive to overhaul the US legal system. His new book is 'The Rule of Nobody.' Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I've always been interestedquan tâm in
0
0
3000
Tôi luôn quan tâm tới
00:18
the relationshipmối quan hệ of formalchính thức structurescấu trúc and humanNhân loại behaviorhành vi.
1
3000
4000
mối quan hệ của các cấu trúc máy móc,hình thức và hành vi con người.
00:22
If you buildxây dựng a widerộng roadđường out to the outskirtsngoại ô of townthị trấn, people will movedi chuyển there.
2
7000
4000
Nếu bạn xây dựng 1 con đường rộng tới vùng ngoại ô, thì mọi người sẽ chuyển đến đó sinh sống ngay.
00:26
Well, lawpháp luật is alsocũng thế a powerfulquyền lực driverngười lái xe
3
11000
4000
Luật cũng là yếu tố điều khiển mạnh mẽ
00:30
of humanNhân loại behaviorhành vi.
4
15000
2000
hành vi con người.
00:32
And what I'd like to discussbàn luận todayhôm nay
5
17000
2000
Và ngày hôm nay tôi muốn thảo luận về
00:34
is the need to overhaulđại tu and simplifyđơn giản hóa the lawpháp luật
6
19000
3000
nhu cầu tu sửa và đơn giản hóa luật lệ
00:37
to releasegiải phóng the energynăng lượng and passionniềm đam mê
7
22000
3000
nhằm giải phóng năng lượng và niềm đam mê
00:40
of AmericansNgười Mỹ, so that we can beginbắt đầu
8
25000
2000
của người Mỹ, nhờ đó chúng ta có thể bắt đầu
00:42
to addressđịa chỉ nhà the challengesthách thức of our societyxã hội.
9
27000
3000
tập trung vào các thách thức trong xã hội chúng ta,
00:45
You mightcó thể have noticednhận thấy that lawpháp luật has grownmới lớn
10
30000
3000
Bạn có lẽ đã nhận thấy rằng luật đã phát triển
00:48
progressivelydần dần denserdày đặc hơn in your livescuộc sống over the last decadethập kỷ or two.
11
33000
3000
mạnh mẽ và liên quan mật thiết tới đời sống của mình trong hơn 1 hoặc 2 thập kỷ trở lại đây.
00:51
If you runchạy a businesskinh doanh, it's hardcứng to do much of anything
12
36000
4000
Nếu bạn mở 1 công việc kinh doanh thì sẽ rất khó làm được việc gì
00:55
withoutkhông có callingkêu gọi your generalchung counsellời khuyên.
13
40000
2000
khi thiếu sự giúp đỡ từ luật sư riêng.
00:57
IndeedThực sự, there is this phenomenonhiện tượng now
14
42000
2000
Thực vậy, hiện nay có tồn tại 1 hiện tượng
00:59
where the generalchung counselstham mưu are becomingtrở thành the CEOsCEO.
15
44000
3000
các luật sư trở thành các giám đốc điều hành(CEO).
01:02
It's a little bitbit like the InvasionCuộc xâm lược Of The BodyCơ thể SnatchersSnatchers.
16
47000
3000
Nó giống bộ phim kinh dị Cuộc Xâm Lăng của Các Kẻ Trộm Xác.
01:05
You need a lawyerluật sư to runchạy the companyCông ty,
17
50000
2000
Bạn cần 1 luật sư để điều hành công ty
01:07
because there's so much lawpháp luật.
18
52000
2000
vì có đến là lắm các loại luật.
01:09
But it's not just businesskinh doanh that's affectedbị ảnh hưởng by this,
19
54000
3000
Không chỉ ngành kinh doanh bị ảnh hưởng.
01:12
it's actuallythực ra pressedép down into the dailyhằng ngày activitieshoạt động
20
57000
2000
Mà nó còn gây áp lực cho sinh hoạt hằng ngày
01:14
of ordinarybình thường people.
21
59000
2000
của những người bình thường.
01:16
A couplevợ chồng of yearsnăm agotrước I was hikingđi bộ đường dài nearở gần CodyCody, WyomingWyoming.
22
61000
4000
Cách đây 1 vài năm, tôi leo núi gần Cody, Wyoming.
01:20
It was in a grizzlyhoa râm bearchịu preservegiữ gìn,
23
65000
2000
Nó nằm trong 1 khu bảo tồn gấu xám Bắc Mỹ
01:22
althoughmặc dù no one told me that before we wentđã đi.
24
67000
2000
tuy nhiên chẳng ai bảo tôi biết điều đó trước khi chúng tôi đi.
01:24
And our guidehướng dẫn was a localđịa phương sciencekhoa học teachergiáo viên.
25
69000
4000
Và hướng dẫn viên là 1 giáo viên khoa học địa phương.
01:28
She was whollyhoàn toàn unconcernedkhông lo âu about the bearsgấu,
26
73000
2000
Cô ấy chẳng ngại mấy con gấu
01:30
but she was terrifiedsợ of lawyersluật sư.
27
75000
3000
nhưng lại sợ mấy tay luật sư.
01:33
The storiesnhững câu chuyện startedbắt đầu pouringđổ out.
28
78000
2000
Câu chuyện bắt đầu tuôn trào.
01:35
She'dCô nào just been involvedcó tính liên quan in an episodeEpisode where a parentcha mẹ
29
80000
2000
Cô ấy đã tham gia vào 1 vụ việc, 1 vị phụ huynh
01:37
had threatenedbị đe dọa to suekhởi kiện the schooltrường học
30
82000
3000
đe dọa kiện nhà trường
01:40
because she loweredhạ xuống the gradecấp of the studentsinh viên by 10 percentphần trăm
31
85000
2000
vì cô ấy đã hạ 10% số điểm học sinh đó
01:42
when he turnedquay the papergiấy in latemuộn.
32
87000
2000
vì cậu ta nộp bài thi muộn.
01:44
The principalhiệu trưởng didn't want to standđứng up to the parentcha mẹ
33
89000
2000
Ông hiệu trưởng không muốn ủng hộ vị phụ huynh
01:46
because he didn't want to get draggedkéo into some legalhợp pháp proceedingsthủ tục tố tụng.
34
91000
3000
vì ông không muốn bị cuốn vào các vụ kiện tụng.
01:49
So, she had to go to meetinggặp gỡ after meetinggặp gỡ, sametương tự argumentslập luận madethực hiện
35
94000
2000
Thế là cô ấy phải họp hết buổi này đến buổi khác, các lý lẽ giống nhau
01:51
over and over again.
36
96000
2000
luôn được lặp lại.
01:53
After 30 daysngày of sleeplesskhông ngủ nightsđêm, she finallycuối cùng capitulatedđầu hàng
37
98000
3000
Sau 30 đêm mất ngủ, cô ấy cuối cùng kết thúc vụ việc
01:56
and raisednâng lên the gradecấp.
38
101000
2000
bằng cách nâng điểm.
01:58
She said, "Life'sCuộc sống của too shortngắn, I just can't keep going with this."
39
103000
3000
Cô ấy nói, " Cuộc sống quá ngắn ngủi, tôi không thể kéo dài vụ việc này thêm nữa."
02:01
About the sametương tự time, she was going to take two studentssinh viên to a leadershipkhả năng lãnh đạo conferencehội nghị
40
106000
3000
Cùng lúc đó, cô ấy định dẫn 2 học sinh tới dự 1 cuộc hội thảo kỹ năng lãnh đạo
02:04
in LaramieLaramie, which is a couplevợ chồng of hoursgiờ away,
41
109000
3000
ở Laramie, cách trường vài giờ,
02:07
and she was going to drivelái xe them in her carxe hơi,
42
112000
2000
và cô ấy định đưa chúng đi bằng xe của mình
02:09
but the schooltrường học said, "No, you can't drivelái xe them in the carxe hơi
43
114000
2000
nhưng nhà trường nói, " Không, cô không thể lái xe đưa các em đi được
02:11
for liabilitytrách nhiệm pháp lý reasonslý do.
44
116000
2000
vì các lý do trách nhiệm pháp lý.
02:13
You have to go in a schooltrường học busxe buýt."
45
118000
2000
Cô phải đi bằng xe bus của trường."
02:15
So, they providedcung cấp a busxe buýt that heldđược tổ chức 60 people
46
120000
3000
Thế là 1 chiếc xe bus 60 chỗ
02:18
and drovelái the threesố ba of them back and forthra
47
123000
2000
chở 3 cô trò đi lại
02:20
severalmột số hoursgiờ to LaramieLaramie.
48
125000
2000
vài giờ tới Laramie.
02:22
Her husbandngười chồng is alsocũng thế a sciencekhoa học teachergiáo viên,
49
127000
3000
Chồng cô ấy cũng là 1 giáo viên dạy môn khoa học,
02:25
and he takes his biologysinh học classlớp học on a hikeđi lang thang
50
130000
3000
và anh ấy tổ chức 1 cuộc đi bộ cho lớp sinh học
02:28
in the nearbygần đó nationalQuốc gia parkcông viên.
51
133000
3000
trong công viên quốc gia gần đó.
02:31
But he was told he couldn'tkhông thể go on the hikeđi lang thang this yearnăm
52
136000
2000
Nhưng anh ấy không được phép làm điều đó trong năm nay
02:33
because one of the studentssinh viên in the classlớp học was disabledtàn tật,
53
138000
3000
vì 1 trong số học sinh trong lớp bị tàn tật
02:36
so the other 25 studentssinh viên didn't get to go on the hikeđi lang thang eitherhoặc.
54
141000
4000
nên 25 học sinh khác không được đi.
02:40
At the endkết thúc of this day I could have filledđầy a booksách
55
145000
3000
Vào cuối ngày hôm nay tôi có thể viết 1 cuốn sách
02:43
just with storiesnhững câu chuyện about lawpháp luật
56
148000
2000
về các câu chuyện về luật pháp
02:45
from this one teachergiáo viên.
57
150000
2000
từ giáo viên này.
02:47
Now, we'vechúng tôi đã been taughtđã dạy to believe that lawpháp luật
58
152000
2000
Nào, người ta dạy chúng ta phải tin luật pháp
02:49
is the foundationnền tảng of freedomsự tự do.
59
154000
3000
là nền tảng của tự do.
02:52
But somehowbằng cách nào đó or anotherkhác, in the last couplevợ chồng of decadesthập kỷ,
60
157000
2000
Nhưng không hiểu sao trong 2 thập kỷ gần đây
02:54
the landđất đai of the freemiễn phí has becometrở nên a legalhợp pháp minefieldbãi mìn.
61
159000
4000
mảnh đất tự do đã trở thành khu mỏ luật lệ.
02:58
It's really changedđã thay đổi our livescuộc sống in wayscách
62
163000
3000
Nó thay đổi cuộc sống chúng ta
03:01
that are sortsắp xếp of imperceptiblekhông thể trông thấy;
63
166000
2000
mà chúng ta không nhận thức được.
03:03
and yetchưa, when you pullkéo back, you see it all the time.
64
168000
2000
Và khi nhìn lại, bạn sẽ thấy nó.
03:05
It's changedđã thay đổi the way we talk. I was talkingđang nói to a
65
170000
2000
Nó thay đổi cách chúng ta trò chuyện. Khi nói chuyện với
03:07
pediatricianbác sĩ nhi khoa friendngười bạn
66
172000
2000
anh bạn làm bác sĩ khoa nhi
03:09
in NorthBắc CarolinaCarolina. He said,
67
174000
2000
ở Bắc Carolina. Anh ấy nói,
03:11
"Well you know, I don't dealthỏa thuận with patientsbệnh nhân the sametương tự way anymorenữa không.
68
176000
3000
" Cậu biết tớ không làm việc với các bệnh nhân như trước nữa,
03:14
You wouldn'tsẽ không want to say something off-the-cuffoff-the-cuff
69
179000
3000
Cậu không muốn nói điều gì đó thiếu suy nghĩ
03:17
that mightcó thể be used againstchống lại you."
70
182000
3000
để rồi sau đó có thể được dùng để chống lại cậu."
03:20
This is a doctorBác sĩ, whose life is caringchăm sóc for people.
71
185000
3000
Đây là 1 bác sĩ mà cả cuộc đời dành để chăm sóc mọi người.
03:23
My ownsở hữu lawpháp luật firmchắc chắn has a listdanh sách of questionscâu hỏi
72
188000
3000
Công ty luật của tôi có 1 danh sách các câu hỏi
03:26
that I'm not allowedđược cho phép to askhỏi
73
191000
2000
mà tôi không được phép hỏi
03:28
when interviewingphỏng vấn candidatesứng cử viên,
74
193000
2000
khi phỏng cấn các ứng viên.
03:30
suchnhư là as the sinisternham hiểm questioncâu hỏi,
75
195000
2000
Ví dụ như 1 câu hỏi rất nham hiểm
03:32
bulgingphồng with hiddenẩn motivesđộng cơ and innuendomang,
76
197000
4000
chứa đầy động cơ tiềm ẩn và lời ám chỉ,
03:36
"Where are you from?"
77
201000
2000
"Anh từ đâu đến?"
03:38
(LaughterTiếng cười)
78
203000
2000
(Tiếng cười)
03:40
Now for 20 yearsnăm, tortsai lầm pháp lý reformersnhà cải cách have been soundingnghe the alarmbáo thức
79
205000
4000
Trong 20 năm, những nhà cải cách sai lầm đã nghe thấy tiếng chuông báo động
03:44
that lawsuitsvụ kiện are out of controlđiều khiển.
80
209000
2000
về các vụ kiện tụng đã vượt ngoài tầm kiểm soát.
03:46
And we readđọc everymỗi onceMột lần in while
81
211000
2000
Và chúng tôi đã đọc nhiều lần
03:48
about these crazykhùng lawsuitsvụ kiện, like the guy
82
213000
2000
về các vụ kiện điên cuồng này, giống anh chàng
03:50
in the DistrictHuyện of ColumbiaColumbia who suedbị kiện his drykhô cleanerschất tẩy rửa for 54 milliontriệu dollarsUSD
83
215000
4000
ở Quận Columbia đã kiện những người giặt khô đồ của anh ta đòi 54 triệu $
03:54
because they lostmất đi his pairđôi of pantsQuần lót.
84
219000
2000
vì họ đã làm mất cái quần của anh ta.
03:56
The casetrường hợp wentđã đi on for two yearsnăm; I think he's still appealinghấp dẫn the casetrường hợp.
85
221000
3000
Vụ kiện kéo dài 2 năm. Tôi nghĩ anh ta vẫn đang theo kiện
03:59
But the realitythực tế is, these crazykhùng casescác trường hợp
86
224000
3000
Nhưng thực tế là, các vụ kiện dở hơi kiểu này
04:02
are relativelytương đối rarehiếm. They don't usuallythông thường winthắng lợi.
87
227000
3000
khá hiếm. Họ không luôn thắng kiện.
04:05
And the totaltoàn bộ of directthẳng thắn tortsai lầm pháp lý costGiá cả
88
230000
2000
Và tổng chi phí bồi thường sai lầm dân sự trực tiếp
04:07
in this countryQuốc gia is about two percentphần trăm,
89
232000
2000
ở nước ta là khoảng 2%,
04:09
which is twicehai lần as much as in other countriesquốc gia
90
234000
3000
gấp đôi so với ở các nước khác.
04:12
but, as taxesthuế go, hardlykhó khăn cripplinglàm tê liệt.
91
237000
4000
Nhưng, khi đánh thuế thì hầu như không tê liệt.
04:16
But the directthẳng thắn costschi phí are really only the tiptiền boa of the icebergtảng băng trôi.
92
241000
4000
Chi phí trực tiếp chỉ là bề nổi.
04:20
What's happenedđã xảy ra here, again,
93
245000
2000
Điều đang diễn ra ở đây
04:22
almosthầu hết withoutkhông có our knowingbiết,
94
247000
2000
chúng ta hầu như không biết đến
04:24
is our culturenền văn hóa has changedđã thay đổi.
95
249000
3000
là nền văn hóa của chúng ta đã thay đổi.
04:27
People no longerlâu hơn feel freemiễn phí
96
252000
2000
Người dân không còn cảm thấy vô tư
04:29
to acthành động on theirhọ besttốt judgmentphán đoán.
97
254000
2000
khi hành động dựa trên suy xét, phán đoán của mình.
04:31
So, what do we do about it?
98
256000
2000
Vậy, chúng ta phải làm gì?
04:33
We certainlychắc chắn don't want to give up the rightsquyền,
99
258000
2000
Chúng ta chắc chắn không muốn từ bỏ các quyền tìm kiếm bồi thường thiệt hại tại tòa.
04:35
when people do something wrongsai rồi, to seektìm kiếm redresskhắc phục tình trạng in the courtstoà án.
100
260000
3000
khi ai đó làm sai điều gì.
04:38
We need regulationQuy định to make sure
101
263000
2000
Chúng ta cần pháp chế để đảm bảo
04:40
people don't polluteô uế and suchnhư là.
102
265000
2000
người dân không làm sai.
04:42
We lackthiếu sót even a vocabularytừ vựng to dealthỏa thuận with
103
267000
2000
Chúng ta thậm chí thiếu cả từ vựng để xử lý
04:44
this problemvấn đề,
104
269000
2000
vấn đề này.
04:46
and that's because we have the wrongsai rồi framekhung of referencetài liệu tham khảo.
105
271000
3000
Và vì chúng ta có khung thẩm quyền sai phạm.
04:49
We'veChúng tôi đã been trainedđào tạo to think that the way to look at everymỗi disputetranh chấp,
106
274000
3000
Chúng ta phải luyện tập cách nghĩ khi nhìn vào mỗi cuộc tranh cãi
04:52
everymỗi issuevấn đề, is a mattervấn đề of kindloại of individualcá nhân rightsquyền.
107
277000
3000
mỗi vấn đề, là vấn đề của các quyền cá nhân.
04:55
And so we peerngang nhau throughxuyên qua a legalhợp pháp microscopekính hiển vi, and look at everything.
108
280000
3000
Và nhìn mọi thứ qua lăng kính pháp luật.
04:58
Is it possiblekhả thi that there are extenuatingtình tiết giảm nhẹ circumstanceshoàn cảnh
109
283000
4000
Liệu rằng có lý khi các trường hợp giảm nhẹ
05:02
that explaingiải thích why JohnnyJohnny
110
287000
2000
giải thích việc Jonny ở Cody, bang Wyoming
05:04
turnedquay his papergiấy in latemuộn in CodyCody, WyomingWyoming?
111
289000
4000
nộp bài thi muộn?
05:08
Is it possiblekhả thi that the doctorBác sĩ
112
293000
2000
Liệu rằng có lý khi bác sĩ
05:10
mightcó thể have donelàm xong something differentlykhác when the sickđau ốm personngười getsđược sickersicker?
113
295000
3000
lẽ ra đã làm được 1 điều khác khi bệnh nhân ốm hơn?
05:13
And of coursekhóa học the hindsighthindsight biassự thiên vị is perfecthoàn hảo.
114
298000
3000
Và dĩ nhiên khuynh hướng nhận thức muộn là hoàn hảo.
05:16
There's always a differentkhác nhau scenariokịch bản that you can sketchphác hoạ out
115
301000
3000
Luôn có 1 kịch bản khác mà bạn có thể vẽ ra khả năng
05:19
where it's possiblekhả thi that something could have been donelàm xong differentlykhác.
116
304000
2000
giải quyết vấn đề khác đi.
05:21
And yetchưa, we'vechúng tôi đã been trainedđào tạo to squintnheo mắt into this legalhợp pháp microscopekính hiển vi,
117
306000
5000
Tuy nhiên, chúng ta phải luyện tập để cố ghé mắt nhìn vào lăng kinh hiển vi luật pháp này,
05:26
hopinghi vọng that we can judgethẩm phán any disputetranh chấp
118
311000
3000
hy vọng chúng ta có thể suy xét mọi cuộc tranh luận
05:29
againstchống lại the standardTiêu chuẩn of a perfecthoàn hảo societyxã hội,
119
314000
3000
đi ngược với tiêu chuẩn 1 xã hội hoàn hảo,
05:32
where everyonetất cả mọi người will agreeđồng ý what's fairhội chợ,
120
317000
2000
nơi ai cũng sẽ tán thành điều công bằng
05:34
and where accidentstai nạn will be extincttuyệt chủng,
121
319000
3000
và các tai nạn sẽ tuyệt chủng,
05:37
riskrủi ro will be no more.
122
322000
3000
rủi ro, nguy hiểm sẽ không còn.
05:40
Of coursekhóa học, this is UtopiaUtopia;
123
325000
2000
Dĩ nhiên, đây là xã hội trong mơ,
05:42
it's a formulacông thức for paralysistê liệt, not freedomsự tự do.
124
327000
3000
đó là công thức cho sự tê liệt, không phải tự do.
05:45
It's not the basisnền tảng of the rulequi định of lawpháp luật,
125
330000
2000
Đó không phải nền tảng của quy tắc pháp luật,
05:47
it's not the basisnền tảng of a freemiễn phí societyxã hội.
126
332000
3000
và 1 xã hội tự do.
05:50
So, now I have the first of fourbốn propositionsmệnh đề
127
335000
3000
Bây giờ tôi sẽ đưa ra đề xuất đầu tiên.
05:53
I'm going to leaverời khỏi with you about how you simplifyđơn giản hóa the lawpháp luật:
128
338000
3000
Tôi sẽ để các bạn đơn giản hóa pháp luật.
05:56
You've got to judgethẩm phán lawpháp luật mainlychủ yếu
129
341000
2000
Các bạn phải đánh giá pháp luật chủ yếu
05:58
by its effecthiệu ứng on the broaderrộng hơn societyxã hội,
130
343000
3000
dựa trên ảnh hưởng của nó tới xã hội rộng lớn
06:01
not individualcá nhân disputestranh chấp.
131
346000
2000
chứ không phải các cuộc tranh luận cá nhân.
06:03
AbsolutelyHoàn toàn vitalquan trọng.
132
348000
2000
Cực kỳ quan trọng.
06:05
So, let's pullkéo back from the anecdotesgiai thoại for a secondthứ hai
133
350000
2000
Hãy dừng câu chuyện tôi đang kể trong 1 giây
06:07
and look at our societyxã hội from highcao aboveở trên.
134
352000
2000
và từ trên cao nhìn xuống xã hội chúng ta.
06:09
Is it workingđang làm việc?
135
354000
2000
Nó có hiệu quả?
06:11
What does the macro-datadữ liệu vĩ mô showchỉ us?
136
356000
2000
Các dữ liệu vĩ mô sẽ cho ta thấy điều gì?
06:13
Well, the healthcarechăm sóc sức khỏe systemhệ thống has been transformedbiến đổi:
137
358000
3000
Hệ thống chăm sóc sức khỏe đã được chuyển đổi.
06:16
a culturenền văn hóa pervadedpervaded with defensivenessdefensiveness,
138
361000
3000
Một nền văn hóa tràn ngập sự phòng ngự.
06:19
universalphổ cập distrustmất lòng tin of the systemhệ thống of justiceSự công bằng,
139
364000
3000
Hệ thống công lý toàn cầu đều không đáng tin cậy.
06:22
universalphổ cập practicethực hành of defensivephòng ngự medicinedược phẩm.
140
367000
3000
Cả thế giới dùng thuốc phòng bệnh.
06:25
It's very hardcứng to measuređo
141
370000
2000
Thật khó để đo được
06:27
because there are mixedpha trộn motivesđộng cơ.
142
372000
2000
vì các động lực luôn lẫn lộn.
06:29
DoctorsBác sĩ can make more on orderingĐặt hàng testskiểm tra sometimesđôi khi,
143
374000
3000
Các bác sĩ có thể làm được nhiều hơn trên các xét nghiệm theo thứ tự.
06:32
and alsocũng thế they no longerlâu hơn even know what's right or wrongsai rồi.
144
377000
3000
Và họ cũng thậm chí không còn biết cái gì đúng, sai nữa.
06:35
But reliableđáng tin cậy estimatesước tính
145
380000
2000
Nhưng các ước tính đáng tin
06:37
rangephạm vi betweengiữa 60 billiontỷ and
146
382000
2000
dao động từ 60 tỉ
06:39
200 billiontỷ dollarsUSD permỗi yearnăm.
147
384000
4000
và 200 tỉ$ mỗi năm.
06:43
That's enoughđủ to providecung cấp carequan tâm to all the people
148
388000
3000
Số tiền đó đủ để cung cấp dịch vụ chăm sóc cho tất cả người dân
06:46
in AmericaAmerica who don't have it.
149
391000
2000
Mỹ chưa có.
06:48
The trialthử nghiệm lawyersluật sư say, "Well, this legalhợp pháp fearnỗi sợ
150
393000
2000
Các luật sư ở tòa án nói, " Nỗi sợ hãi pháp luật này
06:50
makeslàm cho doctorsbác sĩ practicethực hành better medicinedược phẩm."
151
395000
2000
khiến các bác sĩ hành nghề tốt hơn."
06:52
Well that's been studiedđã học too, by the InstituteHọc viện of MedicineY học
152
397000
2000
Điều đó đã được nghiên cứu bởi Viện Y Học
06:54
and othersKhác. TurnsBiến out that's not the casetrường hợp.
153
399000
3000
và các viện khác. Hóa ra là không phải vậy.
06:57
The fearnỗi sợ has chilledướp lạnh professionalchuyên nghiệp interactionsự tương tác
154
402000
3000
Nỗi sợ hãi làm nguội lạnh tương tác nghề nghiệp
07:00
so thousandshàng nghìn of tragicbi kịch errorslỗi occurxảy ra
155
405000
3000
gây ra hàng nghìn lỗi sai thảm kịch
07:03
because doctorsbác sĩ are afraidsợ
156
408000
3000
vì bác sĩ sợ
07:06
to speaknói up: "Are you sure that's the right dosageliều lượng?"
157
411000
3000
nói lên câu, " Anh có chắc đó là liều thuốc đúng?"
07:09
Because they're not sure,
158
414000
2000
Vì họ không chắc,
07:11
and they don't want to take legalhợp pháp responsibilitytrách nhiệm.
159
416000
3000
và không muốn chịu trách nhiệm pháp lý.
07:14
Let's go to schoolstrường học.
160
419000
2000
Hãy tới các trường học.
07:16
As we saw with the teachergiáo viên in CodyCody, WyomingWyoming,
161
421000
3000
Như trường hợp giáo viên ở Cody, Wyoming,
07:19
she seemsdường như to be affectedbị ảnh hưởng by the lawpháp luật.
162
424000
2000
cô ấy có vẻ chịu ảnh hưởng bởi luật pháp.
07:21
Well it turnslượt out the schoolstrường học are literallynghĩa đen drowningchết đuối in lawpháp luật.
163
426000
4000
Hóa ra các trường học đang chết chìm trong luật.
07:25
You could have a separatetách rời sectionphần of a lawpháp luật librarythư viện
164
430000
3000
Các bạn có thể có 1 khu riêng trong thư viện luật
07:28
around eachmỗi of the followingtiếp theo legalhợp pháp conceptscác khái niệm:
165
433000
3000
cho mỗi khái niệm pháp luật sau.
07:31
dueđến hạn processquá trình, specialđặc biệt educationgiáo dục,
166
436000
2000
Quá trình hợp lý, nền giáo dục đặc biệt,
07:33
no childđứa trẻ left behindphía sau,
167
438000
3000
không đứa trẻ nào bị rớt lại sau,
07:36
zerokhông tolerancelòng khoan dung, work rulesquy tắc ...
168
441000
2000
mức chịu đựng bằng 0, các luật lệ phải hiệu quả.
07:38
it goesđi on. We did a studyhọc
169
443000
2000
Nó tiếp tục. Chúng tôi đã làm 1 cuộc nghiên cứu
07:40
of all the rulesquy tắc that affectcó ảnh hưởng đến one schooltrường học
170
445000
3000
mọi luật lệ ảnh hưởng tới 1 ngôi trường
07:43
in NewMới YorkYork. The BoardHội đồng quản trị of EdEd. had no ideaý kiến.
171
448000
3000
ở New York. Ban giám hiệu không biết gì hết.
07:46
TensHàng chục of thousandshàng nghìn of discreetkín đáo rulesquy tắc,
172
451000
2000
Hàng chục nghìn quy tắc bất thành văn,
07:48
60 stepscác bước to suspendđình chỉ a studentsinh viên from schooltrường học:
173
453000
4000
60 bước để đình chỉ 1 học sinh.
07:52
It's a formulacông thức for paralysistê liệt.
174
457000
2000
Đó là 1 công thức cho sự tê liệt.
07:54
What's the effecthiệu ứng of that? One is a declinetừ chối in ordergọi món.
175
459000
3000
Ảnh hưởng của nó là gì? Một là sự giảm theo thứ tự.
07:57
Again, studieshọc have shownđược hiển thị
176
462000
2000
Các nghiên cứu lại cho thấy
07:59
it's directlytrực tiếp attributablethuộc về
177
464000
2000
nó trực tiếp gắn với
08:01
to the risetăng lên of dueđến hạn processquá trình.
178
466000
2000
sự gia tăng của quá trình hợp lý.
08:03
PublicKhu vực agendachương trình nghị sự did a surveykhảo sát for us a couplevợ chồng of yearsnăm agotrước
179
468000
3000
Cơ quan công cộng đã thực hiện 1 cuộc điều tra cho chúng ta cách đây 1 vài năm
08:06
where they foundtìm that 43 percentphần trăm of the highcao schooltrường học teachersgiáo viên in AmericaAmerica
180
471000
3000
họ thấy rằng 43% giáo viên trung học ở Mỹ
08:09
say that they spendtiêu at leastít nhất halfmột nửa of theirhọ time
181
474000
3000
nói rằng họ dành ít nhất 1 nửa thời gian của mình
08:12
maintainingduy trì ordergọi món in the classroomlớp học.
182
477000
3000
để giữ trật tự trong lớp học.
08:15
That meanscó nghĩa those studentssinh viên are gettingnhận được halfmột nửa the learninghọc tập
183
480000
3000
Đồng nghĩa với việc các học sinh đó đang học được 1 nửa
08:18
they're supposedgiả định to, because if one childđứa trẻ is disruptinggây ảnh hưởng the classlớp học
184
483000
3000
lượng kiến thức theo tiêu chuẩn, vì nếu 1 học sinh quấy rối trong lớp
08:21
no one can learnhọc hỏi.
185
486000
2000
thì những học sinh còn lại không thể học được.
08:23
And what happensxảy ra when the teachergiáo viên triescố gắng to assertkhẳng định ordergọi món?
186
488000
4000
Và chuyện gì xảy ra khi giáo viên cố gắng xác lập trật tự?
08:27
They're threatenedbị đe dọa with a legalhợp pháp claimyêu cầu.
187
492000
2000
Họ bị đe dọa bởi khiếu nại pháp luật.
08:29
We alsocũng thế surveyedkhảo sát that. Seventy-eightBảy mươi tám percentphần trăm of the middleở giữa and highcao schooltrường học teachersgiáo viên
188
494000
3000
Chúng tôi cũng điều tra rằng 78% giáo viên THCS và THPT
08:32
in AmericaAmerica have been threatenedbị đe dọa by theirhọ studentssinh viên
189
497000
3000
ở Mỹ đã bị học sinh đe dọa
08:35
with violatingvi phạm theirhọ rightsquyền, with lawsuitsvụ kiện
190
500000
2000
vì xâm phạm quyền lợi của chúng, các học sinh đó
08:37
by theirhọ studentssinh viên. They are threateningđe dọa, theirhọ studentssinh viên.
191
502000
3000
đe dọa sẽ kiện giáo viên vì họ đã đe dọa học sinh.
08:40
It's not that they usuallythông thường suekhởi kiện,
192
505000
2000
Không phải chúng luôn kiện.
08:42
it's not that they would winthắng lợi, but it's an
193
507000
3000
Và sẽ thắng kiện, nhưng nó ám chỉ
08:45
indicationdấu hiệu of the corrosionchống ăn mòn of authoritythẩm quyền.
194
510000
3000
sự thái hóa quyền lực.
08:48
And how has this systemhệ thống of lawpháp luật workedđã làm việc for governmentchính quyền?
195
513000
4000
Và hệ thống luật pháp này đã làm được gì cho chính phủ?
08:52
It doesn't seemhình như to be workingđang làm việc very well does it?
196
517000
2000
Nó có vẻ hiệu không hiệu quả cho lắm nhỉ?
08:54
NeitherKhông in SacramentoSacramento norcũng không in WashingtonWashington.
197
519000
3000
Kể cả ở Washington hay Sacramento.
08:57
The other day at the StateNhà nước of the UnionLiên minh speechphát biểu,
198
522000
2000
Gần đây trong bài phát biểu Liên Bang,
08:59
PresidentTổng thống ObamaObama said,
199
524000
2000
tổng thống Obama nói,
09:01
and I think we could all agreeđồng ý with this goalmục tiêu,
200
526000
2000
và tôi nghĩ chúng ta có thể tán thành mục tiêu này,
09:03
"From the first railroadsđường sắt to the interstateLiên tiểu bang highwayXa lộ systemhệ thống,
201
528000
3000
" Từ đường sắt đầu tiên đến hệ thống đường cao tốc liên bang,
09:06
our nationquốc gia has always been the first to competecạnh tranh.
202
531000
3000
nước ta luôn đi đầu cuộc cạnh tranh.
09:09
There is no reasonlý do EuropeEurope or ChinaTrung Quốc should have the fastestnhanh nhất trainstàu hỏa."
203
534000
5000
Không có lý do gì mà châu Âu hay Trung Quốc lại có những con tàu nhanh nhất cả."
09:14
Well, actuallythực ra there is a reasonlý do:
204
539000
2000
Thực ra có 1 lý do,
09:16
EnvironmentalMôi trường reviewôn tập has evolvedphát triển into a processquá trình
205
541000
3000
nhận xét môi trường đã tiến triển thành 1 quá trình
09:19
of no pebblePebble left unturnedunturned
206
544000
2000
kiểm tra kỹ càng từng ngóc ngách
09:21
for any majorchính projectdự án takinglấy the better partphần of a decadethập kỷ,
207
546000
4000
mọi dự án chính quan trọng trong thập kỷ
09:25
then followedtheo sau by yearsnăm of litigationkiện tụng
208
550000
2000
kéo theo sau là nhiều năm trời tố tụng
09:27
by anybodybất kỳ ai who doesn't like the projectdự án.
209
552000
3000
do những người không thích cái dự án đó.
09:30
Then, just stayingở lại aboveở trên the EarthTrái đất for one more secondthứ hai,
210
555000
3000
Từ trên cao nhìn xuống trái đất trong 1 giây
09:33
people are actingdiễn xuất like idiotskẻ ngốc,
211
558000
3000
sẽ thấy mọi người hành động như lũ ngu đần,
09:36
(LaughterTiếng cười)
212
561000
1000
(Tiếng cười)
09:37
all acrossbăng qua the countryQuốc gia.
213
562000
2000
khắp đất nước.
09:39
(ApplauseVỗ tay)
214
564000
2000
(Vỗ tay)
09:41
IdiotsIdiots. A couplevợ chồng of yearsnăm agotrước,
215
566000
2000
Ngu ngốc. Cách đây 1 vài năm,
09:43
BrowardBroward CountyQuận, FloridaFlorida, bannedbị cấm runningđang chạy at recessRecess.
216
568000
4000
hạt Broward, bang Florida đã cấm chạy nhảy trong giờ ra chơi.
09:47
(LaughterTiếng cười)
217
572000
1000
(Tiếng cười)
09:48
That meanscó nghĩa all the boyscon trai are going to be ADDTHÊM.
218
573000
3000
Nghĩa là tất cả các cậu bé sẽ là ADD.
09:51
I mean it's just absolutelychắc chắn rồi
219
576000
2000
Tôi muốn nói đó đúng là
09:53
a formulacông thức for failurethất bại.
220
578000
2000
1 công thức cho sự thất bại.
09:55
My favoriteyêu thích, thoughTuy nhiên, are all the warningcảnh báo labelsnhãn.
221
580000
2000
Mặc dù công thức thất bại yêu thích của tôi là các nhãn mác cảnh báo.
09:57
"CautionThận trọng: ContentsNội dung are hotnóng bức,"
222
582000
2000
Cẩn thận, bên trong nước nóng,
09:59
on billionshàng tỷ of coffeecà phê cupsly.
223
584000
2000
trên hàng tỷ cốc cà phê.
10:01
ArcheologistsKhảo will digđào us up in a thousandnghìn yearsnăm
224
586000
3000
Các nhà khảo cổ sẽ khai quật chúng ta lên trong 1000 năm nữa
10:04
and they won'tsẽ không know about defensivephòng ngự medicinedược phẩm and stuffđồ đạc,
225
589000
3000
và họ sẽ không biết về thuốc phòng bệnh
10:07
but they'llhọ sẽ see all these labelsnhãn, "ContentsNội dung are extremelyvô cùng hotnóng bức."
226
592000
3000
nhưng họ sẽ thấy các nhãn mác đó, dung dịch cực kỳ nóng.
10:10
They'llHọ sẽ think it was some kindloại of aphrodisiackích thích tình dục.
227
595000
2000
Họ sẽ nghĩ đó là 1 loại thuốc kích dục.
10:12
That's the only explanationgiải trình. Because why
228
597000
3000
Đó là lời giải thích duy nhất. Vì tại sao
10:15
would you have to tell people that something was actuallythực ra hotnóng bức?
229
600000
3000
bạn phải bảo người ta là cái đó thực sự nóng?
10:18
My favoriteyêu thích warningcảnh báo was one on a five-inch5-inch fishingCâu cá lurethu hút.
230
603000
3000
Cảnh báo yêu thích của tôi là mồi câu cá dài 5 inch.
10:21
I grewlớn lên up in the SouthNam and whiledwhiled away the summersmùa hè fishingCâu cá.
231
606000
3000
Tôi lớn lên ở phía Nam và hay đi câu cá mùa hè.
10:24
Five-inch5-inch fishingCâu cá lurethu hút, it's a biglớn fishingCâu cá lurethu hút,
232
609000
2000
Mồi câu 5 inch là loại mồi lớn
10:26
with a threesố ba prongedtheo hướng hookcái móc in the back,
233
611000
2000
với lưỡi câu 3 chạc
10:28
and outsideở ngoài it said, "HarmfulCó hại if swallowednuốt."
234
613000
3000
và bên ngoài ghi, " Nguy hiểm nếu nuốt phải."
10:31
(LaughterTiếng cười)
235
616000
7000
(Tiếng cười)
10:38
So, nonekhông ai of these people
236
623000
2000
Chẳng người nào
10:40
are doing what they think is right.
237
625000
2000
đang làm điều họ cho là đúng.
10:42
And why not? They don't trustLòng tin the lawpháp luật. Why don't they trustLòng tin the lawpháp luật?
238
627000
2000
Tại sao vậy? Vì họ không tin luật pháp. Tại sao họ lại không tin?
10:44
Because it givesđưa ra us the worsttệ nhất of bothcả hai worldsthế giới:
239
629000
2000
Vì luật pháp cho chúng ta điều tồi tệ nhất của cả 2 thế giới.
10:46
It's randomngẫu nhiên -- anybodybất kỳ ai can suekhởi kiện for almosthầu hết anything
240
631000
3000
Nó thật tùy tiện. Ai cũng có thể kiện vì bất cứ điều gì
10:49
and take it to a juryban bồi thẩm, not even an effortcố gắng at consistencyTính nhất quán --
241
634000
3000
và mang nó tới quan tòa. Thậm chí không 1 nỗ lực nhất quán nào.
10:52
and it's alsocũng thế too detailedchi tiết.
242
637000
2000
Và nó cũng quá chi tiết.
10:54
In the areaskhu vực that are regulatedquy định, there are so manynhiều rulesquy tắc
243
639000
3000
Trong các lĩnh vực có áp đặt luật lệ, thì có quá nhiều luật
10:57
no humanNhân loại could possiblycó thể know it.
244
642000
2000
đến nỗi chả ai có thể biết hết.
10:59
Well how do you fixsửa chữa it? We could spendtiêu 10,000 lifetimeskiếp sống
245
644000
2000
Làm thế nào để sửa? Chúng ta có thể dành 10,000 lần tuổi thọ
11:01
tryingcố gắng to pruneprune this legalhợp pháp junglerừng nhiệt đới.
246
646000
2000
cố gắng cắt tỉa rừng rậm luật pháp này.
11:03
But the challengethử thách here is not one of just
247
648000
3000
Nhưng thách thức ở đây không chỉ là 1 lần
11:06
amendingSửa đổi the lawpháp luật,
248
651000
2000
tu chính luật pháp.
11:08
because the hurdlerào cản for successsự thành công is trustLòng tin.
249
653000
4000
Vì trở ngại cho thành công là sự tin cậy.
11:12
People -- for lawpháp luật to be the platformnền tảng for freedomsự tự do,
250
657000
4000
Để luật pháp trở thành nền tảng của sự tự do
11:16
people have to trustLòng tin it.
251
661000
3000
người dân phải tin tưởng nó.
11:19
So, that's my secondthứ hai propositionDự luật:
252
664000
2000
Đó là đề xuất thứ 2 của tôi.
11:21
TrustTin tưởng is an essentialCần thiết conditionđiều kiện
253
666000
3000
Sự tin cậy là 1 điều kiện thiết yếu
11:24
to a freemiễn phí societyxã hội.
254
669000
2000
đối với 1 xã hôi tự do.
11:26
Life is complicatedphức tạp enoughđủ withoutkhông có legalhợp pháp fearnỗi sợ.
255
671000
3000
Thiếu nỗi sợ pháp luật, cuộc sống sẽ rất phức tạp.
11:29
But lawpháp luật is differentkhác nhau than other kindscác loại of uncertaintiessự không chắc chắn,
256
674000
2000
Nhưng luật pháp khác với các loại thiếu chắc chắn khác.
11:31
because it carriesmang with it the powerquyền lực of statetiểu bang.
257
676000
3000
Vì nó chứa đựng quyền lực của nhà nước.
11:34
And so the statetiểu bang can come in.
258
679000
2000
Và chính quyền có thể đi vào đời sống nhân dân.
11:36
It actuallythực ra changesthay đổi the way people think.
259
681000
3000
Luật pháp thay đổi cách nghĩ của mọi người.
11:39
It's like havingđang có a little lawyerluật sư on your shouldersvai
260
684000
3000
Như là có 1 luật sư nhỏ bé trên vai
11:42
all day long, whisperingthì thầm in your eartai,
261
687000
2000
cả ngày, thì thầm vào tai bạn,
11:44
"Could that go wrongsai rồi? MightCó thể that go wrongsai rồi?"
262
689000
2000
" Việc này có thể trở thành sai lầm không? Liệu có ổn không?"
11:46
It drivesổ đĩa people from the smartthông minh partphần of the brainóc --
263
691000
4000
Nó điều khiển con người từ phần não nhỏ
11:50
that darktối, deepsâu well of the subconscioustiềm thức,
264
695000
3000
là 1 cái giếng sâu hút, đen tối của tiềm thức,
11:53
where instinctsbản năng and experiencekinh nghiệm,
265
698000
2000
là nơi cư trú của bản năng và kinh nghiệm
11:55
and all the other factorscác yếu tố of creativitysáng tạo
266
700000
3000
và mọi yếu tố sáng tạo khác
11:58
and good judgmentphán đoán are --
267
703000
2000
và khả năng phán đoán đúng.
12:00
it drivesổ đĩa us to the thingầy veneerveneer of consciouscó ý thức logiclogic.
268
705000
3000
Nó đưa chúng ta tới vỏ bọc của logic ý thức.
12:03
PrettyXinh đẹp soonSớm the doctor'sbác sĩ sayingnói, "Well, I doubtnghi ngờ
269
708000
2000
Bác sĩ lo sợ khá sớm, " Tôi nghi ngờ
12:05
if that headacheđau đầu could be a tumorkhối u, but who would protectbảo vệ me
270
710000
2000
liệu bệnh đau đầu có thể là do 1 khối u, nhưng ai sẽ bảo vệ tôi
12:07
if it were? So maybe I'll just ordergọi món the MRIMRI."
271
712000
3000
nếu đúng như thế, thế nên tôi có lẽ sẽ chỉ cho chụp cộng hưởng từ (MRI, khác với chụp CT)."
12:10
Then you've wastedlãng phí 200 billiontỷ dollarsUSD in unnecessarykhông cần thiết testskiểm tra.
272
715000
4000
Sau đó bạn đã lãng phí 200 tỉ $ vào các xét nghiệm không cần thiết.
12:14
If you make people self-conscioustự ý thức
273
719000
3000
Nếu bạn khiến mọi người tự ý thức
12:17
about theirhọ judgmentsbản án, studieshọc showchỉ
274
722000
2000
về các phán xét của mình, theo các nghiên cứu cho thấy
12:19
you will make them make worsetệ hơn judgmentsbản án.
275
724000
3000
bạn sẽ khiến họ đưa ra các phán xét tồi tệ hơn.
12:22
If you tell the pianistnghệ sĩ piano to think about how she's hittingđánh the notesghi chú
276
727000
4000
Néue bạn bảo nhạc công piano nghĩ về cách cô ấy đánh phím đàn
12:26
when she's playingđang chơi the piececái, she can't playchơi the piececái.
277
731000
4000
khi đang chơi 1 bản nhạc, cô ấy sẽ không thể chơi bản nhạc đó.
12:30
Self-consciousnessTự ý thức is the enemykẻ thù of accomplishmenthoàn thành.
278
735000
3000
Tự ý thức là kẻ thù của sự hoàn hảo.
12:33
EdisonEdison statedtuyên bố it besttốt. He said,
279
738000
2000
Edison đã chỉ ra rất rõ. Ông nói,
12:35
"HellĐịa ngục, we ain'tkhông phải là got no rulesquy tắc around here,
280
740000
2000
" Quái, đừng có mà đưa luật ra đây,
12:37
we're tryingcố gắng to accomplishhoàn thành something."
281
742000
2000
chúng tôi đang cố hoàn thiện 1 thứ đây."
12:39
(LaughterTiếng cười)
282
744000
2000
(Tiếng cười)
12:41
So, how do you restorephục hồi trustLòng tin?
283
746000
1000
Vậy, làm sao để phục hồi sự tin cậy?
12:42
TweakingTinh chỉnh the law'scủa pháp luật clearlythông suốt not good enoughđủ,
284
747000
2000
Tu chỉnh luật rõ ràng là không đủ.
12:44
and tortsai lầm pháp lý reformcải cách, which is a great ideaý kiến,
285
749000
3000
Và cải cách sai phạm dân sự, 1 ý tưởng hay
12:47
lowerslàm giảm your costGiá cả if you're a businesspersondoanh nhân,
286
752000
2000
làm giảm bớt chi phí nếu bạn là doanh nhân
12:49
but it's like a Band-AidBand-Aid on this gapinggaping woundvết thương of distrustmất lòng tin.
287
754000
3000
nhưng nó giống 1 miếng băng dán lên vết thương mở miệng của sự thiếu tin cậy.
12:52
StatesTiểu bang with extensivemở rộng tortsai lầm pháp lý reformcải cách
288
757000
2000
Các bang có cải cách sai phạm dân sự mở rộng
12:54
still sufferđau khổ all these pathologiesbệnh lý.
289
759000
2000
vẫn phải chịu mọi sự bệnh tật.
12:56
So, what's neededcần is not just to limitgiới hạn claimstuyên bố,
290
761000
3000
Nên điều cần thiết không chỉ là giới hạn các quyền khiếu nại,
12:59
but actuallythực ra createtạo nên a drykhô groundđất of freedomsự tự do.
291
764000
3000
mà phải thực sự xây dựng được 1 nền tảng chắc chắn cho sự tự do.
13:02
It turnslượt out that freedomsự tự do actuallythực ra has a formalchính thức structurekết cấu.
292
767000
4000
Hóa ra sự tự do có 1 cấu trúc khá máy móc, câu nệ.
13:06
And it is this:
293
771000
2000
Và đó là:
13:08
LawPháp luật setsbộ boundariesranh giới,
294
773000
2000
luật pháp thiết lập các ranh giới
13:10
and on one sidebên of those boundariesranh giới are all the things
295
775000
2000
và ở 1 bên ranh giới là những thứ
13:12
you can't do or mustphải do --
296
777000
2000
bạn không thể làm hoặc phải làm.
13:14
you can't steallấy trộm, you've got to paytrả your taxesthuế --
297
779000
1000
Không được ăn trộm. Phải trả thuế.
13:15
but those sametương tự boundariesranh giới are supposedgiả định to defineđịnh nghĩa
298
780000
3000
Nhưng các ranh giới giống nhau đó phải xác lập
13:18
and protectbảo vệ a drykhô groundđất of freedomsự tự do.
299
783000
4000
và bảo vệ 1 nền tảng vững chắc của sự tự do.
13:22
IsaiahÊ-sai BerlinBéc-lin put it this way:
300
787000
2000
Isaiah Berlin đã nói,
13:24
"LawPháp luật setsbộ frontiersbiên giới, not artificiallygiả tạo drawnrút ra,
301
789000
3000
" Luật pháp thiết lập các giới tuyến, con người không được dịch chuyển
13:27
withinbên trong which menđàn ông shallsẽ be inviolablebất khả xâm phạm."
302
792000
4000
để trở nên bất khả xâm phạm."
13:31
We'veChúng tôi đã forgottenquên that secondthứ hai partphần.
303
796000
2000
Chúng ta đã quên mất phần thứ 2.
13:33
Those dikesđê điều have burstnổ. People wadelội xuống throughxuyên qua lawpháp luật
304
798000
3000
Các con đê đó đã vỡ. Mọi người lội qua pháp luật
13:36
all day long.
305
801000
2000
suốt ngày.
13:38
So, what's neededcần now
306
803000
2000
Vậy điều cần thiết bây giờ là
13:40
is to rebuildxây dựng lại these boundariesranh giới.
307
805000
3000
tái xây dựng các ranh giới đó.
13:43
And it's especiallyđặc biệt importantquan trọng to rebuildxây dựng lại them
308
808000
2000
Và đặc biệt quan trọng là phải tái xây dựng các hạn chế ranh giới
13:45
for lawsuitsvụ kiện.
309
810000
2000
cho các vụ kiện tụng.
13:47
Because what people can suekhởi kiện for establishesthiết lập the boundariesranh giới
310
812000
3000
Vì người dân có thể kiện vì những thứ giúp thiết lập nên các ranh giới
13:50
for everybodymọi người else'scủa người khác freedomsự tự do.
311
815000
2000
cho sự tự do của những người khác.
13:52
If someonengười nào bringsmang lại a lawsuitkiện tụng over, "A kidđứa trẻ fellrơi off the seesawbập bênh,"
312
817000
3000
Nếu ai đó kiện vì 1 đứa trẻ ngã khỏi ván bập bênh
13:55
it doesn't mattervấn đề what happensxảy ra in the lawsuitkiện tụng,
313
820000
2000
thì bất kể điều gì diễn ra trong vụ kiện
13:57
all the seesawsseesaws will disappearbiến mất.
314
822000
2000
mọi ván bập bênh khác sẽ phải biến mất.
13:59
Because no one will want to take the riskrủi ro of a lawsuitkiện tụng.
315
824000
2000
Vì không ai muốn dây dưa với nguy cơ vướng vào 1 vụ kiện.
14:01
And that's what's happenedđã xảy ra. There are no seesawsseesaws, junglerừng nhiệt đới gymsphòng tập thể dục,
316
826000
2000
Và đó là điều xảy ra. Không ván bập bênh, cầu trượt
14:03
merry-go-roundsMerry-Go-Rounds, climbingleo ropesdây thừng,
317
828000
2000
ngựa gỗ, leo thừng,
14:05
nothing that would interestquan tâm a kidđứa trẻ over the agetuổi tác of fourbốn,
318
830000
3000
trẻ em khoảng hơn 4 tuổi sẽ chẳng hứng thú với trò gì
14:08
because there's no riskrủi ro associatedliên kết with it.
319
833000
2000
vì chúng không thấy có tí mạo hiểm gì trong đó.
14:10
So, how do we rebuildxây dựng lại it?
320
835000
2000
Vậy, làm sao chúng ta tái xây dựng được ranh giới đó?
14:12
Life is too complexphức tạp for...
321
837000
2000
Cuộc sống quá phức tạp cho ...
14:14
(ApplauseVỗ tay)
322
839000
5000
(Vỗ tay)
14:19
Life is too complexphức tạp for a softwarephần mềm programchương trình.
323
844000
2000
Cuộc sống quá phức tạp đối với 1 chương trình phần mềm.
14:21
All these choicessự lựa chọn involveliên quan valuegiá trị judgmentsbản án
324
846000
2000
Mọi lựa chọn liên quan đến việc phán xét giá trị,
14:23
and socialxã hội normsđịnh mức, not objectivemục tiêu factssự kiện.
325
848000
3000
và các quy tắc xã hội, chứ không phải các sự việc khách quan.
14:26
And so here is the fourththứ tư propositionDự luật.
326
851000
3000
Và đây là đề xuất thứ 4.
14:29
This is what we have, the philosophytriết học we have to changethay đổi to.
327
854000
2000
Đây là những gì chúng ta có, chúng ta phải thay đổi theo triết lý đó.
14:31
And there are two essentialCần thiết elementscác yếu tố of it:
328
856000
3000
Và có 2 yếu tố thiết yếu của nó.
14:34
We have to simplifyđơn giản hóa the lawpháp luật.
329
859000
3000
Chúng ta phải đơn giản hóa pháp luật.
14:37
We have to migratedi cư from all this complexityphức tạp
330
862000
3000
Phải di cư khỏi mọi sự rắc rối phức tạp này
14:40
towardsvề hướng generalchung principlesnguyên lý and goalsnhững mục tiêu.
331
865000
2000
để hướng tới các mục tiêu và nguyên tắc khái quát.
14:42
The constitutionhiến pháp is only 16 pagestrang long.
332
867000
3000
Hiến pháp chỉ dài 16 trang.
14:45
WorkedLàm việc prettyđẹp well for 200 yearsnăm.
333
870000
2000
Hoạt động khá hiệu quả trong 200 năm qua.
14:47
LawPháp luật has to be simpleđơn giản enoughđủ
334
872000
2000
Luật phap phải đơn giản đủ để
14:49
so that people can internalizetrong lòng it
335
874000
3000
mọi người có thể tiếp nhận
14:52
in theirhọ dailyhằng ngày choicessự lựa chọn.
336
877000
2000
trong các lựa chọn hàng ngày.
14:54
If they can't internalizetrong lòng it, they won'tsẽ không trustLòng tin it.
337
879000
4000
nếu họ không thể tiếp thu nó, họ sẽ không tin nó.
14:58
And how do you make it simpleđơn giản?
338
883000
2000
Và làm sao để đơn giản hóa nó?
15:00
Because life is complexphức tạp,
339
885000
2000
Vì cuộc sống là phức tạp.
15:02
and here is the hardestkhó nhất and biggestlớn nhất changethay đổi:
340
887000
3000
Và đây là thay đổi khó khăn nhất cũng là thay đổi to lớn nhất.
15:05
We have to restorephục hồi the authoritythẩm quyền
341
890000
2000
Chúng ta phải phục hồi thẩm quyền
15:07
to judgesban giám khảo and officialsquan chức
342
892000
2000
của các thẩm phán và quan chức
15:09
to interpretgiải thích and applyứng dụng the lawpháp luật.
343
894000
2000
để họ diễn giải và áp dụng luật pháp.
15:11
(ApplauseVỗ tay)
344
896000
3000
(Vỗ tay)
15:14
We have to rehumanizerehumanize the lawpháp luật.
345
899000
3000
Chúng ta phải nhân đạo hóa luật pháp.
15:17
To make lawpháp luật simpleđơn giản so that you feel freemiễn phí,
346
902000
3000
Đơn giản hóa luật pháp để mọi người cảm thấy tự do
15:20
the people in chargesạc điện have to be freemiễn phí
347
905000
2000
những người chịu trách nhiệm phải được tự do
15:22
to use theirhọ judgmentphán đoán to interpretgiải thích and applyứng dụng the lawpháp luật
348
907000
3000
sử dụng sự suy xét của mình để diễn giải và áp dụng luật pháp
15:25
in accordphù hợp with reasonablehợp lý socialxã hội normsđịnh mức.
349
910000
2000
cùng với các quy tắc xã hội phù hợp.
15:27
As you're going down, and walkingđi dạo down the sidewalkđường đi bộ duringsuốt trong the day,
350
912000
4000
Khi bạn đang đi trên vỉa hè vàoban ngày
15:31
you have to think that if there is a disputetranh chấp,
351
916000
3000
bạn phải nghĩ rằng nếu có 1 cuộc tranh luận,
15:34
there's somebodycó ai in societyxã hội who seesnhìn it as theirhọ jobviệc làm
352
919000
4000
liệu có ai đó trong xã hội coi công việc của họ
15:38
to affirmativelynhaát protectbảo vệ you
353
923000
2000
là bảo vệ bạn không,
15:40
if you're actingdiễn xuất reasonablyhợp lý.
354
925000
2000
nếu mà bạn đang làm đúng.
15:42
That personngười doesn't existhiện hữu todayhôm nay.
355
927000
3000
Người đó ngày nay không tồn tại
15:45
This is the hardestkhó nhất hurdlerào cản.
356
930000
3000
Đây là rào cản khó khăn nhất.
15:48
It's actuallythực ra not very hardcứng. Ninety-eightChín mươi tám percentphần trăm of casescác trường hợp, this is a piececái of cakebánh ngọt.
357
933000
3000
Không thực sự khó đến vậy đâu. 98% các vụ việc đều dễ như ăn kẹo.
15:51
Maybe you've got a claimyêu cầu in smallnhỏ bé claimstuyên bố courttòa án
358
936000
2000
Có lẽ bạn đòi ai đó bồi thường 100$ tại toà án khiếu kiện địa phương
15:53
for your lostmất đi pairđôi of pantsQuần lót for $100,
359
938000
2000
vì bị mất cái quần
15:55
but not in a courttòa án of generalchung jurisdictionthẩm quyền for millionshàng triệu of dollarsUSD.
360
940000
3000
nhưng không phải tại 1 phiên tòa xét xử vì và đòi bồi thường hàng triệu đô la.
15:58
CaseTrường hợp dismissedsa thải withoutkhông có prejudiceảnh hưởng or refilingrefiling in smallnhỏ bé claimstuyên bố courttòa án.
361
943000
3000
Vụ thưa kiện bị bãi bỏ mà không gây thiệt hại hay tái gửi hồ sơ tại tòa án địa phương.
16:01
Takes fivesố năm minutesphút. That's it,
362
946000
2000
Chỉ cần 5 phút. Thế thôi.
16:03
it's not that hardcứng.
363
948000
2000
Nó không khó đến thế.
16:05
But it's a hardcứng hurdlerào cản because we got into this legalhợp pháp quicksandCát lún
364
950000
4000
Nhưng đó là 1 rào cản khỏ khăn vì chúng ta đã rơi vào bãi cát lún pháp luật
16:09
because we woketỉnh dậy up in the 1960s
365
954000
2000
vì chúng ta thức tỉnh vào những năm 60
16:11
to all these really badxấu valuesgiá trị: racismphân biệt chủng tộc,
366
956000
2000
với các giá trị xấu xa, phân biệt chủng tộc
16:13
gendergiới tính discriminationphân biệt đối xử, pollutionsự ô nhiễm --
367
958000
2000
giới tính, ô nhiễm.
16:15
they were badxấu valuesgiá trị. And we wanted to createtạo nên a legalhợp pháp systemhệ thống
368
960000
3000
Đó là các giá trị tồi. Và chúng ta muốn hình thành 1 hệ thống luật
16:18
where no one could have badxấu valuesgiá trị anymorenữa không.
369
963000
4000
để trừ bỏ các giá trị xấu xa đó.
16:22
The problemvấn đề is, we createdtạo a systemhệ thống
370
967000
2000
Vấn đề là chúng ta đã tạo ra 1 hệ thống
16:24
where we eliminatedloại bỏ the right to have good valuesgiá trị.
371
969000
2000
mà chúng ta đã loại bỏ quyền có các giá trị tốt.
16:26
It doesn't mean that people in authoritythẩm quyền
372
971000
4000
Điều đó không có nghĩa mọi người có thẩm quyền
16:30
can do whateverbất cứ điều gì they want.
373
975000
2000
làm bất cứ điều gì họ muốn.
16:32
They're still boundedgiáp ranh by legalhợp pháp goalsnhững mục tiêu and principlesnguyên lý:
374
977000
3000
Họ vẫn bị hạn chế bởi các mục tiêu và nguyên tắc pháp luật.
16:35
The teachergiáo viên is accountablecó trách nhiệm to the principalhiệu trưởng,
375
980000
3000
Giáo viên phải chịu trách nhiệm trước nguyên tắc.
16:38
the judgethẩm phán is accountablecó trách nhiệm to an appellatephúc thẩm courttòa án,
376
983000
2000
Quan tòa phải chịu trách nhiệm trước 1 tòa thượng thẩm.
16:40
the presidentchủ tịch is accountablecó trách nhiệm to voterscử tri.
377
985000
3000
Tổng thống phải chịu trách nhiệm trước cử tri.
16:43
But the accountability'strách nhiệm của up the linehàng
378
988000
2000
Nhưng các trách nhiệm đó
16:45
judgingxét xử the decisionphán quyết againstchống lại the effecthiệu ứng on everybodymọi người,
379
990000
3000
đánh giá quyết định chống lại ảnh hưởng lên người dân
16:48
not just on the disgruntleddisgruntled personngười.
380
993000
3000
không chỉ với những người không bằng lòng.
16:51
You can't runchạy a societyxã hội by the lowestthấp nhất commonchung denominatormẫu số.
381
996000
4000
Bạn không thể điều hành 1 xã hội với mẫu số chung nhỏ nhất.
16:55
(ApplauseVỗ tay)
382
1000000
7000
(Vỗ tay)
17:02
So, what's neededcần is a basiccăn bản shiftsự thay đổi in philosophytriết học.
383
1007000
2000
Vậy,điều cần thiét là 1 sự thay đổi căn bản trong triết lý.
17:04
We can pullkéo the plugphích cắm on a lot of this stuffđồ đạc if we shiftsự thay đổi our philosophytriết học.
384
1009000
3000
Chúng ta có thể giả quyết vấn đề này nếu thay đổi triết lý của chúng ta.
17:07
We'veChúng tôi đã been taughtđã dạy that authoritythẩm quyền is the enemykẻ thù of freedomsự tự do.
385
1012000
3000
Chúng ta đã được dạy rằng thẩm quyền là kẻ thù của tự do.
17:10
It's not truethật. AuthorityThẩm quyền, in factthực tế,
386
1015000
2000
Điều đó không đúng. Thẩm quyền, thực ra
17:12
is essentialCần thiết to freedomsự tự do.
387
1017000
2000
là tối quan trọng cho sự tự do.
17:14
LawPháp luật is a humanNhân loại institutiontổ chức giáo dục;
388
1019000
2000
Luật pháp là thể chế loài người.
17:16
responsibilitytrách nhiệm is a humanNhân loại institutiontổ chức giáo dục.
389
1021000
2000
Trách nhiệm là thể chế loài người.
17:18
If teachersgiáo viên don't have authoritythẩm quyền to runchạy the classroomlớp học,
390
1023000
2000
Nếu giáo viên không có quyền quản lý lớp học,
17:20
to maintainduy trì ordergọi món, everybody'smọi người learninghọc tập suffersđau khổ.
391
1025000
3000
giữ trật tự, thì học sinh sẽ phải chịu hậu quả.
17:23
If the judgethẩm phán doesn't have the authoritythẩm quyền to tossquăng out unreasonablebất hợp lý claimstuyên bố,
392
1028000
3000
Nếu quan tòa không có thẩm quyền đá phăng các vụ kiện đòi bồi thường vô lý
17:26
then all of us go throughxuyên qua the day looking over our shouldersvai.
393
1031000
2000
thì chúng ta sẽ phải cẩn trọng dè dặt cả đời.
17:28
If the environmentalmôi trường agencyđại lý can't decidequyết định
394
1033000
2000
Nếu công ty môi trường không thể quyết định
17:30
that the powerquyền lực linesđường dây are good for the environmentmôi trường,
395
1035000
3000
dây điện tốt cho môi trường
17:33
then there's no way to bringmang đến the powerquyền lực from the windgió farmstrang trại
396
1038000
2000
thì sẽ không có cách gì để tải điện từ các trang trại phong năng
17:35
to the citythành phố.
397
1040000
2000
đến thành phố.
17:37
A freemiễn phí societyxã hội requiresđòi hỏi redđỏ lightsđèn and greenmàu xanh lá lightsđèn,
398
1042000
3000
Một xã hội tự do đòi hỏi đèn đỏ và đèn xanh,
17:40
otherwisenếu không thì it soonSớm descendsxuống into gridlocktắc nghẽn.
399
1045000
3000
nếu không nó sẽ sớm thành nơi chuyên ách tắc giao thông.
17:43
That's what's happenedđã xảy ra to AmericaAmerica. Look around.
400
1048000
3000
Đó là điều đã xảy ra với nước Mỹ. Hãy nhìn xung quanh.
17:46
What the worldthế giới needsnhu cầu now
401
1051000
2000
Thế giới cần bây giờ
17:48
is to restorephục hồi the authoritythẩm quyền to make commonchung choicessự lựa chọn.
402
1053000
3000
là tái thiết thẩm quyền để đưa ra các lựa chọn chung.
17:51
It's the only way to get our freedomsự tự do back,
403
1056000
4000
Đó là cách duy nhất lấy lại sự tự do của chúng ta.
17:55
and it's the only way to releasegiải phóng the energynăng lượng and passionniềm đam mê
404
1060000
3000
Và đó là cách duy nhất giải phóng năng lượng và niềm đa mê
17:58
neededcần so that we can meetgặp the challengesthách thức
405
1063000
2000
cần thiết để chúng ta có thể đáp ứng các thách thức
18:00
of our time. Thank you.
406
1065000
2000
của thời đại. Xin cảm ơn.
18:02
(ApplauseVỗ tay)
407
1067000
14000
(Vỗ tay)
Translated by Ha Tran
Reviewed by LD .

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Philip K. Howard - Legal activist
Philip K. Howard is the founder of Common Good, a drive to overhaul the US legal system. His new book is 'The Rule of Nobody.'

Why you should listen

We love to laugh at America’s warning-label culture (the bag of airline peanuts that says Caution: Contains Nuts). But more troubling are the everyday acts of silence and loss promoted by the fear of being sued. Your doctor might not speak to you frankly; your kids’ principal might not feel he has the right to remove bad teachers.

Attorney Philip K. Howard founded the nonpartisan group Common Good to combat this culture and reform several key areas of our legal system. Among Common Good’s suggestions: specialized health care courts, which would give lower but smarter awards, and a project with the NYC Board of Ed and the Teachers Union to overhaul the disciplinary system in New York public schools. His new book is The Rule of Nobody: Saving America from Dead Laws and Broken Government.

More profile about the speaker
Philip K. Howard | Speaker | TED.com