ABOUT THE SPEAKER
Iqbal Quadir - Founder, GrameenPhone
Iqbal Quadir is an advocate of business as a humanitarian tool. With GrameenPhone, he brought the first commercial telecom services to poor areas of Bangladesh. His latest project will help rural entrepreneurs build power plants.

Why you should listen

As a kid in rural Bangladesh in 1971, Iqbal Quadir had to walk half a day to another village to find the doctor -- who was not there. Twenty years later he felt the same frustration while working at a New York bank, using diskettes to share information during a computer network breakdown. His epiphany: In both cases, "connectivity is productivity." Had he been able to call the doctor, it would have saved him hours of walking for nothing.

Partnering with microcredit pioneer GrameenBank, in 1997 Quadir established GrameenPhone, a wireless operator now offering phone services to 80 million rural Bangladeshi. It's become the model for a bottom-up, tech-empowered approach to development. "Phones have a triple impact," Quadir says. "They provide business opportunities; connect the village to the world; and generate over time a culture of entrepreneurship, which is crucial for any economic development."

More profile about the speaker
Iqbal Quadir | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2005

Iqbal Quadir: How mobile phones can fight poverty

Iqbal Quadir: Cách điện thoại di động chống lại nghèo nàn

Filmed:
589,394 views

Iqbal Quadir kể lại trải nghiệm của anh là một đứa bé nghèo nàn ở Bangladesh, sau trở thành một nhà doanh gia ngân hàng ở New York dẫn anh đến việc tạo tồ chức dùng điện thoại di động để kết nối ́80 triệu người nông thôn Bangladeshi -- trở thành nhà vô địch của sự phát triển từ dưới lên trên.̉
- Founder, GrameenPhone
Iqbal Quadir is an advocate of business as a humanitarian tool. With GrameenPhone, he brought the first commercial telecom services to poor areas of Bangladesh. His latest project will help rural entrepreneurs build power plants. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:25
I'll just take you to BangladeshBangladesh for a minutephút.
0
0
3000
Tôi sẽ đưa quí vị đến Bangladesh trong giây
phút.
01:07
Before I tell that storycâu chuyện, we should askhỏi ourselveschúng ta the questioncâu hỏi:
1
42000
3000
Trước khi kể câu chuyện này, tôi muốn chúng
ta nên tự hỏi:
01:10
Why does povertynghèo nàn existhiện hữu?
2
45000
2000
Tại sao cái nghèo lại tồn tại?
01:12
I mean, there is plentynhiều of knowledgehiểu biết and scientificthuộc về khoa học breakthroughsđột phá.
3
47000
5000
Ý tôi là, chúng ta có nhiều kiến thức và những
đột phá về khoa học.
01:17
We all livetrực tiếp in the sametương tự planethành tinh,
4
52000
3000
Chúng ta đều sống trên một hành tinh,
01:20
but there's still a great dealthỏa thuận of povertynghèo nàn in the worldthế giới.
5
55000
2000
nhưng trên thế giới có rất nhiều những người
nghèo khổ
01:22
And I think -- so I want to throwném a perspectivequan điểm that I have,
6
57000
4000
Và tôi nghĩ -- vì tôi muốn cho ra quan điểm của tôi
01:26
so that we can assessđánh giá this projectdự án, or any other projectdự án, for that mattervấn đề,
7
61000
6000
để chúng ta có thể đánh giá dự án này, hoặc
bất cứ dự án nào, đối với vấn đề này
01:33
to see whetherliệu it's contributingđóng góp or --
8
68000
3000
để thấy được nó đã đóng góp được gì hoặc --
01:36
contributingđóng góp to povertynghèo nàn or tryingcố gắng to alleviategiảm nhẹ it.
9
71000
2000
góp phần vào nghèo đói hay đang cố gắng giảm bớt điều đó,
01:38
RichPhong phú countriesquốc gia have been sendinggửi aidviện trợ to poornghèo nàn countriesquốc gia for the last 60 yearsnăm.
10
73000
5000
Những nước phát triển đã từng cứu trợ những
nước nghèo trong 60 năm qua.̉̉
01:43
And by and largelớn, this has failedthất bại.
11
78000
3000
Và nói chung, cứu trợ đã thất bại.
01:46
And you can see this booksách,
12
81000
2000
Và mọi người có thể thấy trong cuốn sách này
01:48
writtenbằng văn bản by someonengười nào who workedđã làm việc in the WorldTrên thế giới BankNgân hàng for 20 yearsnăm,
13
83000
3000
tác giả là người đã làm việc 20 năm tại Ngân Hàng
Thế Giới,
01:51
and he findstìm thấy economicthuộc kinh tế growthsự phát triển in this countryQuốc gia to be elusivekhó nắm bắt.
14
86000
5000
ông ấy thấy sự phát triển kinh tế của đất nước này
rất mơ hồ.
01:56
By and largelớn, it did not work.
15
91000
3000
Hơn nữa, điều đó không hiệu quả.
01:59
So the questioncâu hỏi is, why is that?
16
94000
4000
Vậy câu hỏi đặt ra, tại sao lại thế ?
02:03
In my mindlí trí, there is something to learnhọc hỏi from the historylịch sử of EuropeEurope.
17
98000
5000
Ý kiến của tôi là, ta nên rút bài học từ lịch sử của
Châu Âu
02:08
I mean, even here, yesterdayhôm qua I was walkingđi dạo acrossbăng qua the streetđường phố,
18
103000
4000
Ý tôi là, ngay tại đây, mới ngày hôm qua khi tôi đi bộ trên phố
02:12
and they showedcho thấy threesố ba bishopsGiám mục were executedthực thi 500 yearsnăm agotrước,
19
107000
4000
và thấy ba vị giám mục bị hành hình 500 năm trước
02:16
right acrossbăng qua the streetđường phố from here.
20
111000
2000
ngay con phố gần đây.
02:18
So my pointđiểm is, there's a lot of struggleđấu tranh has goneKhông còn in EuropeEurope,
21
113000
4000
Ý tôi là, Châu Âu đã trải qua rất nhiều khó khăn,
02:22
where citizenscông dân were empoweredđược trao quyền by technologiescông nghệ.
22
117000
3000
nơi công dân được trao quyền bởi công nghệ
02:25
And they demandedyêu cầu authoritiescơ quan chức năng from --
23
120000
3000
Và họ yêu cầu chính quyền --
02:28
to come down from theirhọ highcao horsesngựa.
24
123000
3000
bước xuống từ trên yên ngựa.
02:31
And in the endkết thúc, there's better bargainingmặc cả
25
126000
3000
Và cuối cùng, đạt được sự thương lượng tốt hơn
02:34
betweengiữa the authoritiescơ quan chức năng and citizenscông dân,
26
129000
3000
giữa chính quyền và người dân,
02:37
and democraciesnền dân chủ, capitalismchủ nghĩa tư bản -- everything elsekhác flourishedhưng thịnh.
27
132000
3000
và nền dân chủ, chủ nghĩa tư bản -- tất cả mọi thứ
khác phát triển mạnh mẽ.
02:40
And so you can see, the realthực processquá trình of --
28
135000
3000
Và quí vị có thể thấy, quá trình --
02:43
and this is backedđược hậu thuẫn up by this 500-page-Trang booksách --
29
138000
4000
và được chứng minh trong cuốn sách 500 trang này --
02:47
that the authoritiescơ quan chức năng cameđã đến down and citizenscông dân got up.
30
142000
5000
rằng chính quyền đi xuống và người dân đứng lên.
02:52
But if you look, if you have that perspectivequan điểm,
31
147000
2000
Nhưng nếu mọi người nhìn, nếu mọi người hiểu được điều này,
02:55
then you can see what happenedđã xảy ra in the last 60 yearsnăm.
32
150000
3000
mọi người có thể thấy điều gì đã diễn ra trong 60 năm.
02:58
AidViện trợ actuallythực ra did the oppositeđối diện.
33
153000
3000
Sự cứu trợ thực sự đã làm điều ngược lại.
03:01
It empoweredđược trao quyền authoritiescơ quan chức năng,
34
156000
1000
Là trao quyền cho chính quyền,
03:03
and, as a resultkết quả, marginalizedthòi citizenscông dân.
35
158000
3000
và, kết quả là người dân chịu thiệt.
03:06
The authoritiescơ quan chức năng did not have the reasonlý do to make economicthuộc kinh tế growthsự phát triển happenxảy ra
36
161000
3000
Chính quyền không có lí do gì để thúc đẩy sự phát triển
kinh tế
03:09
so that they could taxthuế people
37
164000
3000
như vậy họ có thể đánh thuế người dân
03:12
and make more moneytiền bạc for to runchạy theirhọ businesskinh doanh.
38
167000
4000
và kiếm lợi nhuận để thực hiện việc kinh doanh
của mình.
03:16
Because they were gettingnhận được it from abroadở nước ngoài.
39
171000
3000
Bởi vì chính quyền được lợi từ nước ngoài
03:19
And in factthực tế, if you see oil-richdầu mỏ countriesquốc gia,
40
174000
4000
Và trên thực tế, nếu bạn nhìn những nước có dầu mỏ
03:23
where citizenscông dân are not yetchưa empoweredđược trao quyền, the sametương tự thing goesđi --
41
178000
3000
nơi mà người dân không có tiếng nói, điều tương tự
cũng diễn ra --
03:26
NigeriaNigeria, SaudiẢ Rập Saudi ArabiaArabia, all sortsloại of countriesquốc gia.
42
181000
3000
Nigeria, Ả Rập, và những nước tương tự.
03:29
Because the aidviện trợ and oildầu or mineralkhoáng sản moneytiền bạc actshành vi the sametương tự way.
43
184000
5000
Bởi vì sự cứu trợ và dầu mỏ hoặc khoáng chất cũng
dẫn đến điều như vậy.
03:34
It empowerstrao quyền authoritiescơ quan chức năng, withoutkhông có activatingkích hoạt the citizenscông dân --
44
189000
4000
Quyền lực thuộc về chính quyền, người dân không có tiếng nói --
03:38
theirhọ handstay, legschân, brainsnão, what have you.
45
193000
4000
tay, chân, bộ não, những gì họ có.
03:42
And if you agreeđồng ý with that, then I think the besttốt way to improvecải tiến these countriesquốc gia
46
197000
6000
Và nếu quí vị đồng ý như vậy, tôi nghĩ cách tốt nhất
để giúp đỡ những nước nầy
03:48
is to recognizenhìn nhận that economicthuộc kinh tế developmentphát triển is of the people,
47
203000
3000
là nhận ra rằng kinh tế phát triển là từ con người
03:51
by the people, for the people.
48
206000
3000
bởi con người, cho con người.
03:54
And that is the realthực networkmạng effecthiệu ứng.
49
209000
2000
Và đó là hiệu ứng thật của mạng lưới.
03:56
If citizenscông dân can networkmạng and make themselvesbản thân họ more organizedtổ chức and productivecó năng suất,
50
211000
4000
Nếu người dân có thể kết nối và làm bản thân trở nên
có tổ chức và hữu ích,
04:00
so that theirhọ voicestiếng nói are heardnghe,
51
215000
2000
như vậy tiếng nói của họ sẽ có trọng lượng,
04:02
so then things would improvecải tiến.
52
217000
2000
vậy thì mọi thứ sẽ được cải thiện.
04:04
And to contrasttương phản that, you can see the mostphần lớn importantquan trọng institutiontổ chức giáo dục in the worldthế giới,
53
219000
5000
Nói cách khác, ví dụ từ một tổ chức quan trọng nhất thế giới,
04:09
the WorldTrên thế giới BankNgân hàng, is an organizationcơ quan of the governmentchính quyền,
54
224000
4000
Ngân Hàng Thế Giới, là tổ chức chính phủ,
04:13
by the governmentchính quyền, for the governmentscác chính phủ.
55
228000
3000
bởi chính phủ, cho chính phủ.
04:16
Just see the contrasttương phản.
56
231000
2000
Hãy cùng nhìn điều ngược lại.
04:18
And that is the perspectivequan điểm I have, and then I can startkhởi đầu my storycâu chuyện.
57
233000
5000
Và đó là quan điểm của tôi, giờ tôi sẽ bắt đầu câu chuyện của mình.
04:23
Of coursekhóa học, how would you empowertrao quyền citizenscông dân?
58
238000
3000
Tất nhiên, trao quyền cho người dân như nào?
04:26
There could be all sortsloại of technologiescông nghệ. And one is celltế bào phonesđiện thoại.
59
241000
2000
Có rất nhiều phát minh công nghệ. Một trong đó là
điện thoại di động.
04:28
RecentlyGần đây "The EconomistNhà kinh tế học" recognizedđược công nhận this,
60
243000
3000
Gần đây, tạp chí "The Economist" cũng công nhận điều này,
04:31
but I stumbledvấp ngã upontrên the ideaý kiến 12 yearsnăm agotrước,
61
246000
5000
Nhưng tôi đã tình cờ có ý tưởng này 12 năm trước,
04:36
and that's what I've been workingđang làm việc on.
62
251000
3000
và đó cũng là điều tôi vẫn đang thực hành.
04:42
So 12 yearsnăm agotrước, I was tryingcố gắng to be an investmentđầu tư bankerNgân hàng in NewMới YorkYork.
63
257000
3000
Vậy 12 năm trước, tôi đã từng cố gắng trở thành
nhân viên ngân hàng đầu tư ở New York.
04:45
We had -- quitekhá a fewvài our colleaguesđồng nghiệp were connectedkết nối by a computermáy vi tính networkmạng.
64
260000
7000
Hồi đấy -- một số ít nhân viên được kết nối bang
mạng lưới máy tính.
04:53
And we got more productivecó năng suất because we didn't have to exchangetrao đổi, giao dịch floppyđĩa mềm disksđĩa;
65
268000
7000
Và chúng tôi thực sự là làm việc năng suất hơn vì không phải trao đổi đĩa mềm;
05:00
we could updatecập nhật eachmỗi other more oftenthường xuyên.
66
275000
4000
chúng tôi có thể cập nhật thường xuyên hơn.
05:04
But one time it brokeđã phá vỡ down.
67
279000
2000
Nhưng một lần sập mạng.
05:06
And it remindednhắc nhở me of a day in 1971.
68
281000
4000
Chuyện ấy nhắc tôi nhớ lại một ngày năm 1971.
05:10
There was a warchiến tranh going on in my countryQuốc gia.
69
285000
4000
Có chiến tranh xảy ra ở nước tôi.
05:14
And my familygia đình moveddi chuyển out of an urbanđô thị placeđịa điểm, where we used to livetrực tiếp,
70
289000
3000
Và cả gia đình tôi chuyển ra khỏi thành phố, nơi chúng tôi
từng sinh sống,
05:17
to a remotexa ruralnông thôn areakhu vực where it was saferan toàn hơn.
71
292000
4000
để chuyển về nông thôi nơi mà sẽ an toàn hơn.
05:21
And one time my mothermẹ askedyêu cầu me to get some medicinedược phẩm for a youngertrẻ hơn siblingAnh chị em.
72
296000
3000
Và một lần mẹ bảo tôi đi kiếm thuốc cho em.
05:24
And I walkedđi bộ 10 milesdặm or so, all morningbuổi sáng, to get there, to the medicinedược phẩm man.
73
299000
7000
Tôi đã phải đi bộ hơn 10 dặm, mất cả buổi sáng để tìm
người bán thuốc.
05:31
And he wasn'tkhông phải là there, so I walkedđi bộ all afternoonbuổi chiều back.
74
306000
3000
Nhưng anh ta không có đó, vậy tôi lại mất cả buổi chiều để quay lại.
05:34
So I had anotherkhác unproductivekhông sanh sản day.
75
309000
2000
Vậy tôi có thêm một ngày không hiệu quả.
05:36
So while I was sittingngồi in a tallcao buildingTòa nhà in NewMới YorkYork,
76
311000
3000
Khi mà tôi ngồi trong những tòa nhà cao tầng ở New York,
05:39
I put those two experienceskinh nghiệm togethercùng với nhau sidebên by sidebên,
77
314000
3000
Tôi đã nhận ra từ 2 kinh nghiệm này,
05:42
and basicallyvề cơ bản concludedkết luận that connectivitykết nối is productivitynăng suất --
78
317000
3000
và cơ bản chỉ ra rằng sự kết nối tạo nên sự năng suất --
05:45
whetherliệu it's in a modernhiện đại officevăn phòng or an underdevelopedkém phát triển villagelàng.
79
320000
5000
dù đó là văn phòng hiện đại hay là ngôi làng không phát triển.
05:50
So naturallymột cách tự nhiên, I -- the implicationngụ ý ở đây of that is
80
325000
3000
Tất nhiên, tôi-- dẩn đến ý kiến là
05:53
that the telephoneĐiện thoại is a weaponvũ khí againstchống lại povertynghèo nàn.
81
328000
5000
điện thoại chính là công cụ chống lại nghèo đói.
05:58
And if that's the casetrường hợp, then the questioncâu hỏi is
82
333000
2000
Và nếu với trường hợp này, câu hỏi đặt ra sẽ là
06:00
how manynhiều telephonesđiện thoại did we have at that time?
83
335000
4000
Bao nhiêu điện thoại chúng ta có vào lúc đó ?
06:04
And it turnslượt out, that there was one telephoneĐiện thoại in BangladeshBangladesh
84
339000
5000
Và sự thật là, trung bình 1 điện thoại tại Bangladesh
06:09
for everymỗi 500 people.
85
344000
2000
cho khoảng 500 người.
06:11
And all those phonesđiện thoại were in the fewvài urbanđô thị placesnơi.
86
346000
3000
Và tất cả điện thoại đó đều ở khu vực thành thị.
06:15
The vastrộng lớn ruralnông thôn areaskhu vực, where 100 milliontriệu people livedđã sống,
87
350000
3000
Những khu vực nông thôn, nơi có khoảng 100 triệu
người sinh sống,
06:18
there were no telephonesđiện thoại.
88
353000
3000
thì lại không có điện thoại nào.
06:21
So just imaginetưởng tượng how manynhiều man-monthsMan-Months or man-yearsMan-Years are wastedlãng phí,
89
356000
3000
Vậy có thể hình dung ra đã bao nhiêu tháng hoặc bao nhiêu năm của con người đã bị lãng phí,
06:24
just like I wastedlãng phí a day.
90
359000
3000
cũng như tôi đã bị lãng phí một ngày.
06:27
If you just multiplynhân by 100 milliontriệu people, let's say losingmất one day a monththáng,
91
362000
3000
Nếu ta nhân với 100 triệu người, cứ cho rằng mất
một ngày mỗi tháng,
06:31
whateverbất cứ điều gì, and you see a vastrộng lớn amountsố lượng of resourcetài nguyên wastedlãng phí.
92
366000
4000
như vậy, và quí vị có thể thấy nguồn tài nguyên khổng lồ đã bị phí phạm.
06:35
And after all, poornghèo nàn countriesquốc gia, like richgiàu có countriesquốc gia, one thing we'vechúng tôi đã got equalcông bằng,
93
370000
3000
Nói tóm, những nước nghèo, cũng như những nước giàu, có một thứ mà chúng ta đều bình đẳng
06:38
is theirhọ daysngày are the sametương tự lengthchiều dài: 24 hoursgiờ.
94
373000
3000
đó là mỗi ngày đều có 24 giờ như nhau.
06:41
So if you losethua that preciousquí resourcetài nguyên,
95
376000
3000
Vậy nếu ta làm mất nguồn tài nguyên quý giá đó,
06:44
where you are somewhatphần nào equalcông bằng to the richerphong phú hơn countriesquốc gia,
96
379000
3000
điều làm ta bình đẳng với các nước phát triển,
06:47
that's a hugekhổng lồ wastechất thải.
97
382000
2000
thì đó là sự lãng phí to lớn.
06:50
So I startedbắt đầu looking for any evidencechứng cớ that --
98
385000
4000
Vậy tôi đã bắt đầu tìm bất cứ minh chứng nào --
06:54
does connectivitykết nối really increasetăng productivitynăng suất?
99
389000
4000
sự kết nối thực sự làm tăng năng suất làm việc?
06:58
And I couldn'tkhông thể find much, really, but I foundtìm this graphbiểu đồ producedsản xuất by the ITUITU,
100
393000
4000
Và tôi đã không tìm thấy nhiều, thực sự , nhưng tôi đã tìm thấy biểu đồ này bới ITU
07:02
which is the InternationalQuốc tế TelecommunicationViễn thông UnionLiên minh, baseddựa trên in GenevaGeneva.
101
397000
6000
đó là Tổ Chức Viễn Thông Quốc Tế, được đặt tại Geneva.
07:08
They showchỉ an interestinghấp dẫn thing.
102
403000
3000
Họ đã chỉ ra một điều rất thú vị.
07:11
That you see, the horizontalngang axistrục is where you placeđịa điểm your countryQuốc gia.
103
406000
4000
Mọi người có thể thấy, trục hoành là tên các nước.
07:15
So the UnitedVương StatesTiểu bang or the UKVƯƠNG QUỐC ANH would be here, outsideở ngoài.
104
410000
3000
Vậy Mỹ hoặc Anh, sẽ là ở đây, bên ngoài.
07:18
And so the impactva chạm of one newMới telephoneĐiện thoại,
105
413000
3000
Và sự ảnh hưởng của 1 chiếc điện thoại mới,
07:22
which is on the verticaltheo chiều dọc axistrục, is very little.
106
417000
5000
được thể hiện ở trục tung, rất nhỏ.
07:27
But if you come back to a poorernghèo countryQuốc gia, where the GNPGNP permỗi capitabình quân đầu người is,
107
422000
3000
Nhưng nếu bạn nhìn vào những nước nghèo hơn, nơi mà tổng sản lượng quốc gia bình quân đầu người là,
07:30
let's say, 500 dollarsUSD, or 300 dollarsUSD,
108
425000
3000
vào khoảng 500 đô, hoặc 300 đô,
07:33
then the impactva chạm is hugekhổng lồ: 6,000 dollarsUSD. Or 5,000 dollarsUSD.
109
428000
7000
thì sự ảnh hưởng rất lớn: 6,000 đô hoặc 5,000 đô.
07:40
The questioncâu hỏi was,
110
435000
1000
Câu hỏi là,
07:41
how much did it costGiá cả to installcài đặt, dựng lên a newMới telephoneĐiện thoại in BangladeshBangladesh?
111
436000
4000
Mất bao nhiêu tiền để lắp đặt một chiếc
điện thoại mới ở Bangladesh?
Thì ra là: 2,000 đô .
07:45
It turnslượt out: 2,000 dollarsUSD.
112
440000
4000
Vậy nếu bạn bỏ ra 2,000 đô, cứ cho rằng điện thoại
có thể sử dụng được 10 năm,
07:49
So if you spendtiêu 2,000 dollarsUSD, and let's say the telephoneĐiện thoại lastskéo dài 10 yearsnăm,
113
444000
3000
và nếu ước tính là 5,000 đô mỗi năm -- vậy ta có 50,000 đô.
07:52
and if 5,000 dollarsUSD everymỗi yearnăm -- so that's 50,000 dollarsUSD.
114
447000
3000
Vậy rõ ràng đó là công cụ cần phải có.
07:55
So obviouslychắc chắn this was a gadgettiện ích to have.
115
450000
4000
Và tất nhiên, nếu chi phí lắp đặt điện thoại giảm xuống,
07:59
And of coursekhóa học, if the costGiá cả of installingcài đặt a telephoneĐiện thoại is going down,
116
454000
5000
vì giờ chúng ta đang có cuộc cách mạng công nghệ,
08:04
because there's a digitalkỹ thuật số revolutionCuộc cách mạng going on,
117
459000
2000
sau này có thể giá sẽ còn giảm nhiều hơn nữa.
08:06
then it would be even more dramatickịch tính.
118
461000
3000
Và tôi có hiểu biết chút ít về kinh tế --
08:10
And I knewbiết a little economicsKinh tế học by then --
119
465000
3000
Adam Smith đã chỉ ra cho chúng ta rằng sự chuyên môn hóa dẫn tới sự năng suất.
08:13
it saysnói AdamAdam SmithSmith taughtđã dạy us that specializationchuyên ngành leadsdẫn to productivitynăng suất.
120
468000
3000
Nhưng chúng ta chuyên môn hóa như nào?
08:16
But how would you specializechuyên môn hóa?
121
471000
3000
Hãy lấy vị dụ tôi là ngư dân và nông dân.
08:19
Let's say I'm a fishermanngư dân and a farmernông phu.
122
474000
4000
Và Chris cũng là ngư dân và nông nhân. Cả 2 đều
không chuyên môn.
08:23
And ChrisChris is a fishermanngư dân farmernông phu. BothCả hai are generalistsgeneralists.
123
478000
6000
Vậy vấn đề là chúng tôi chỉ có thể -- cách duy nhất là chúng tôi dựa vào nhau.
08:29
So the pointđiểm is that we could only -- the only way we could dependtùy theo on eachmỗi other,
124
484000
4000
là nếu chúng tôi kết nối với nhau.
08:33
is if we can connectkết nối with eachmỗi other.
125
488000
3000
Và nếu chúng tôi là hàng xóm, tôi có thể chỉ cần sang nhà anh ấy.
08:36
And if we are neighborshàng xóm, I could just walkđi bộ over to his housenhà ở.
126
491000
5000
Như thế chúng tôi chỉ giới hạn kinh tế của mình trong phạm vi nhỏ.
08:41
But then we are limitinggiới hạn our economicthuộc kinh tế spherequả cầu to something very smallnhỏ bé areakhu vực.
127
496000
4000
Nhưng để mở rộng, ta sẽ cần có sông,
08:45
But in ordergọi món to expandmở rộng that, you need a rivercon sông,
128
500000
3000
hoặc ta sẽ cần có đường cao tốc, hoặc đường dây
điện thoại
08:48
or you need a highwayXa lộ, or you need telephoneĐiện thoại linesđường dây.
129
503000
2000
Nhưng với bất kì trường hợp nào, sự kết nối đều dẫn đến
sự phụ thuộc.
08:50
But in any eventbiến cố, it's connectivitykết nối that leadsdẫn to dependabilityđộ tin cậy.
130
505000
5000
Và điều đó dẫn đến sự chuyên môn hóa.
08:55
And that leadsdẫn to specializationchuyên ngành.
131
510000
2000
Và dẫn đến sự năng suất.
08:57
That leadsdẫn to productivitynăng suất.
132
512000
2000
Vậy câu hỏi đặt ra, tôi bắt đầu nhìn vào vấn đề,
08:59
So the questioncâu hỏi was, I startedbắt đầu looking at this issuevấn đề,
133
514000
4000
và đặt ra sự so sánh giữa Bangladesh và New York.
09:03
and going back and forthra betweengiữa BangladeshBangladesh and NewMới YorkYork.
134
518000
2000
Có rất nhiều lý do mà mọi người nói với tôi
09:05
There were a lot of reasonslý do people told me
135
520000
4000
về việc vì sao chúng ta không có đủ điện thoại.
09:09
why we don't have enoughđủ telephonesđiện thoại.
136
524000
3000
Và một trong số họ đã đưa ra lý do là thiếu sức mua.
09:12
And one of them is the lackingthiếu xót buyingmua powerquyền lực.
137
527000
2000
Người nghèo hiển nhiên là không có đủ tiền mua.
09:14
PoorNgười nghèo people apparentlydường như don't have the powerquyền lực to buymua.
138
529000
3000
Nhưng có thể thấy rắng, nếu đó là công cụ cho sản xuất, vậy sao chúng ta phải lo lắng về điều đó?
09:17
But the pointđiểm is, if it's a productionsản xuất tooldụng cụ, why do we have to worrylo about that?
139
532000
3000
Ý tôi rằng, ở Mỹ, mọi người mua ô tô,
09:20
I mean, in AmericaAmerica, people buymua carsxe hơi,
140
535000
3000
và họ trả rất ít tiền đặc cộc.
09:23
and they put very little moneytiền bạc down.
141
538000
3000
Họ mua xe, và họ đi làm.
09:26
They get a carxe hơi, and they go to work.
142
541000
3000
Đi làm thì họ có lương;
09:29
The work paystrả tiền them a salarytiền lương;
143
544000
3000
Có lương giúp họ có thể trả góp cho chiếc xe.
09:32
the salarytiền lương allowscho phép them to paytrả for the carxe hơi over time.
144
547000
3000
Vậy là ô tô tự trả tiền cho nó.
09:35
The carxe hơi paystrả tiền for itselfchinh no.
145
550000
1000
Vậy, nếu điện thoại là công cụ sản xuất,
09:36
So if the telephoneĐiện thoại is a productionsản xuất tooldụng cụ,
146
551000
3000
vậy chúng ra không cần phải lo lắng về sức mua.
09:39
then we don't quitekhá have to worrylo about the purchasingthu mua powerquyền lực.
147
554000
3000
Và tất nhiên, nếu đó là sự thật, vậy còn sức mua ban đầu?
09:42
And of coursekhóa học, even if that's truethật, then what about initialban đầu buyingmua powerquyền lực?
148
557000
5000
Vậy câu hỏi đặt ra, tại sao chúng ta không thể dùng
sự tiếp cận chia sẻ?
09:47
So then the questioncâu hỏi is, why can't we have some kindloại of sharedchia sẻ accesstruy cập?
149
562000
5000
Tại Mỹ, chúng ta có -- mọi người cần dịch vụ ngân hàng,
09:52
In the UnitedVương StatesTiểu bang, we have -- everybodymọi người needsnhu cầu a bankingNgân hàng servicedịch vụ,
150
567000
4000
nhưng rất ít người trong chúng ta cố gắng mua ngân hàng.
09:56
but very fewvài of us are tryingcố gắng to buymua a bankngân hàng.
151
571000
3000
Vậy đó là -- một ngân hàng dường như phục vụ cả một cộng đồng.
09:59
So it's -- a bankngân hàng tendsxu hướng to servephục vụ a wholetoàn thể communitycộng đồng.
152
574000
4000
Vậy chúng ta cũng có thể làm vậy với điện thoại.
10:03
So we could do that for telephonesđiện thoại.
153
578000
3000
Và mọi người cũng nói với tôi rằng chúng ta có nhiều thứ quan trọng cần có hơn:
10:06
And alsocũng thế people told me that we have a lot of importantquan trọng primarysơ cấp needsnhu cầu to meetgặp:
154
581000
5000
thức ăn, quần áo, chỗ ngủ, bất cứ thứ gì.
10:11
foodmón ăn, clothingquần áo, shelternơi trú ẩn, whateverbất cứ điều gì.
155
586000
3000
nhưng lại một lần nữa, điều đó rất thiển cận
10:14
But again, it's very paternalisticpaternalistic.
156
589000
2000
Việc ta nên làm là tăng thu nhập
10:16
You should be raisingnuôi incomethu nhập
157
591000
3000
và để mọi người quyết định là họ muốn làm gì với tiền của mình.
10:19
and let people decidequyết định what they want to do with theirhọ moneytiền bạc.
158
594000
4000
Nhưng vấn đề thật sự là chúng ta đang thiếu hạ tầng cơ sở.
10:24
But the realthực problemvấn đề is the lackthiếu sót of other infrastructurescơ sở hạ tầng.
159
599000
3000
Có thể thấy rằng, chúng ta cần nhiều cơ sở để tạo ra các thứ mới.
10:27
See, you need some kindloại of infrastructurecơ sở hạ tầng to bringmang đến a newMới thing.
160
602000
5000
Ví dụ, Internet đã phát triển mạnh mẽ ở Mỹ.
10:32
For instanceví dụ, the InternetInternet was boomingbùng nổ in the U.S.
161
607000
3000
bởi vì ở đó -- ở đó những người mà có máyvi tính.
10:35
because there were -- there were people who had computersmáy vi tính.
162
610000
3000
Họ có modems.
10:38
They had modemsmodem.
163
613000
2000
Họ có đường dây điện thoại. vậy dễ dàng hơn để đem
đến ý tưởng mới, cũng như là internet vậy.
10:40
They had telephoneĐiện thoại linesđường dây, so it's very easydễ dàng to bringmang đến in a newMới ideaý kiến, like the InternetInternet.
164
615000
4000
Nhưng đó là điều mà những nước nghèo lại thiếu.
10:44
But that's what's lackingthiếu xót in a poornghèo nàn countryQuốc gia.
165
619000
3000
Ví dụ, chúng ta không có cách nào để kiểm tra tín dụng,
10:47
So for examplethí dụ, we didn't have wayscách to have credittín dụng checkskiểm tra,
166
622000
2000
có ít ngân hàng để thanh toán hóa đơn, v.v..
10:49
fewvài banksngân hàng to collectsưu tầm billshóa đơn, etcvv.
167
624000
5000
Nhưng tôi thấy rằng ngân hàng Grameen, một ngân hàng dành cho người nghèo,
10:54
But that's why I noticednhận thấy GrameenGrameen BankNgân hàng, which is a bankngân hàng for poornghèo nàn people,
168
629000
3000
có 1100 chi nhánh, 12000 nhân viên và 2,3 triệu khách hàng vay.
10:57
and had 1,100 brancheschi nhánh, 12,000 employeesnhân viên, 2.3 milliontriệu borrowersngười đi vay.
169
632000
7000
Và họ có những chi nhánh này.
11:04
And they had these brancheschi nhánh.
170
639000
2000
Tôi nghĩ là mình có thể đặt những tòa tháp di động và tạo mạng lưới.
11:06
I thought I could put celltế bào towerstháp and createtạo nên a networkmạng.
171
641000
5000
Và, để giảm thời gian -- vậy tôi đã bắt đầu --
11:11
And anywaydù sao, to cutcắt tỉa the time shortngắn -- so I startedbắt đầu --
172
646000
4000
Đầu tiên tôi đến gặp họ và nói,
11:15
I first wentđã đi to them and said,
173
650000
3000
"Bạn biết không, tôi có thể kết nối toàn bộ chi nhánh của bạn và làm hoạt động của bạn hiệu quả hơn."
11:18
"You know, perhapscó lẽ I could connectkết nối all your brancheschi nhánh and make you more efficienthiệu quả."
174
653000
3000
Nhưng mọi người biết không, họ đã, đã phát triển tại một đất nước không có điện thoại,
11:21
But you know, they have, after all, evolvedphát triển in a countryQuốc gia withoutkhông có telephonesđiện thoại,
175
656000
4000
vậy họ phi tập trung, ý tôi là, tất nhiên cũng có thể có những lý do khác,
11:25
so they are decentralizedphân quyền. I mean, of coursekhóa học there mightcó thể be other good reasonslý do,
176
660000
5000
nhưng một trong những lý do là -- họ phải làm vậy.
11:30
but this was one of the reasonslý do -- they had to be.
177
665000
2000
Và vậy họ không hề thấy hứng thú với chuyện kết nối các chi nhánh,
11:32
And so they were not that interestedquan tâm to connectkết nối all theirhọ brancheschi nhánh,
178
667000
4000
và vậy là -- để làm điều khác biệt.
11:36
and then to be -- and rockđá the boatthuyền.
179
671000
2000
Vậy là tôi đã bắt đầu chú ý. Rằng họ thực sự làm gì ?
11:38
So I startedbắt đầu focusingtập trung. What is it that they really do?
180
673000
4000
Vậy điều gì diễn ra khi có ai đó mượn tiền từ ngân hàng.
11:42
So what happensxảy ra is that somebodycó ai borrowsvay mượn moneytiền bạc from the bankngân hàng.
181
677000
3000
Cô ấy sẽ mua một con bò. Bò thì cho sữa.
11:45
She typicallythường buysmua a cow. The cow givesđưa ra milkSữa.
182
680000
4000
Và cô ấy bán sữa cho người trong làng, và có khả năng trả được khoản nợ.
11:49
And she sellsbán the milkSữa to the villagersdân làng, and paystrả tiền off the loantiền vay.
183
684000
4000
Và đó là việc kinh doanh của cô ấy, nhưng mọi người thì có sữa.
11:53
And this is a businesskinh doanh for her, but it's milkSữa for everybodymọi người elsekhác.
184
688000
5000
Và đột nhiên tôi nhận ra là điện thoại có thể thay cho con bò.
11:58
And suddenlyđột ngột I realizedthực hiện that a celltế bào phoneđiện thoại could be a cow.
185
693000
2000
Bỏi vì theo lý nào đó cô ấy có thể vay 200 đô từ ngân hàng,
12:00
Because some way she could borrowvay 200 dollarsUSD from the bankngân hàng,
186
695000
4000
mua điện thoại và bán cho mọi người.
12:04
get a phoneđiện thoại and have the phoneđiện thoại for everybodymọi người.
187
699000
3000
Và đó là việc kinh doanh của cô ấy.
12:07
And it's a businesskinh doanh for her.
188
702000
3000
Vậy tôi đã đề nghị với ngân hàng, và họ đã phân vân nhưng cuối cùng họ trả lời,
12:10
So I wroteđã viết to the bankngân hàng, and they thought for a while, and they said,
189
705000
4000
"Điều đó hơi điên rồ, nhưng lại có lý.
12:14
"It's a little crazykhùng, but logicalhợp lý.
190
709000
2000
Nếu anh cho rằng có thể thực hiện được, vậy hãy
thực hiện nó."
12:16
If you think it can be donelàm xong, come and make it happenxảy ra."
191
711000
4000
Vậy là tôi bỏ việc, quay lại Bangladesh.
12:20
So I quitthoái lui my jobviệc làm; I wentđã đi back to BangladeshBangladesh.
192
715000
3000
Tôi đã tạo môt công ty tên là Gonofone ở Mỹ,
12:23
I createdtạo a companyCông ty in AmericaAmerica calledgọi là GonofoneGonofone,
193
718000
3000
mà theo tiếng Bengali nghĩa là "điện thoại của mọi người",
12:26
which in BengaliTiếng Bengali meanscó nghĩa "people'sngười phoneđiện thoại."
194
721000
3000
Và có nhiều nhà đầu tư hảo tâm ở Mỹ đã đầu tư vào đó.
12:29
And angelThiên thần investorsnhà đầu tư in AmericaAmerica put in moneytiền bạc into that.
195
724000
2000
Tôi bay vòng quanh thế giới.
12:31
I flewbay around the worldthế giới.
196
726000
2000
Sau khoảng triệu -- ý tôi là, tôi đã bị từ chối ở rất nhiều nơi,
12:33
After about a milliontriệu -- I mean, I got rejectedtừ chối from lots of placesnơi,
197
728000
3000
bởi vì tôi không chỉ cố gắng đơn thuần ở những nước nghèo,
12:36
because I was not only tryingcố gắng to go to a poornghèo nàn countryQuốc gia,
198
731000
3000
tôi còn cố gắng hướng đến những người nghèo
ở những nước nghèo.
12:39
I was tryingcố gắng to go to the poornghèo nàn of the poornghèo nàn countryQuốc gia.
199
734000
2000
Sau khoảng một triệu dặm, điều đó thật ý nghĩa --
12:41
After about a milliontriệu milesdặm, and a meaningfulcó ý nghĩa --
200
736000
4000
sự mất mát đáng kể về lượng tóc, tôi thậm chí đã hợp
với một doanh nghiệp, và --
12:45
a substantialđáng kể lossmất mát of hairtóc, I eventuallycuối cùng put togethercùng với nhau a consortiumtập đoàn, and --
201
740000
3000
có liên quan đến một công ty điện thoại của Na Uy,
12:48
which involvedcó tính liên quan the NorwegianNa Uy telephoneĐiện thoại companyCông ty,
202
743000
4000
cung cấp công nghệ,
12:52
which providedcung cấp the know-howbí quyết,
203
747000
3000
và ngân hàng Grameen cung cấp hạ tầng để phát triển
dịch vụ.
12:55
and the GrameenGrameen BankNgân hàng providedcung cấp the infrastructurecơ sở hạ tầng to spreadLan tràn the servicedịch vụ.
204
750000
6000
Để tóm tắt câu chuyện, đây là độ phủ sóng của đất nước.
13:01
To make the storycâu chuyện shortngắn, here is the coveragephủ sóng of the countryQuốc gia.
205
756000
4000
Mọi người có thể thấy là nó được tương đối bao phủ.
13:05
You can see it's prettyđẹp much coveredbao phủ.
206
760000
3000
Ngay tại Bangladesh, còn một vài chỗ trống.
13:08
Even in BangladeshBangladesh, there are some emptytrống placesnơi.
207
763000
3000
Nhưng chúng tôi cũng đầu tư thêm khoảng 300 triệu đô
khác trong năm nay
13:11
But we are alsocũng thế investingđầu tư around anotherkhác 300 milliontriệu dollarsUSD this yearnăm
208
766000
4000
để tăng sự phủ sóng.
13:15
to extendmở rộng that coveragephủ sóng.
209
770000
3000
Hiện giờ, về ví dụ con bò mà tôi đã nhắc tới.
13:20
Now, about that cow modelmô hình I talkednói chuyện about.
210
775000
3000
Có khoảng 115 nghìn người bán lẻ điện thoại
13:23
There are about 115,000 people who are retailingbán lẻ telephoneĐiện thoại servicesdịch vụ
211
778000
6000
ở trong khu vực sinh sống.
13:29
in theirhọ neighborhoodskhu phố.
212
784000
2000
Và dịch vụ đó phục vụ tại 52 nghìn ngôi làng,
đại diện cho khỏang 80 triệu người.
13:31
And it's servingphục vụ 52,000 villageslàng, which representđại diện about 80 milliontriệu people.
213
786000
6000
Và những chiếc điện thoại này đang tạo ra
13:37
And these phonesđiện thoại are generatingtạo ra
214
792000
4000
khoảng 100 triệu đô cho công ty.
13:41
about 100 milliontriệu dollarsUSD for the companyCông ty.
215
796000
3000
Và lợi nhuận 2 đô cho mỗi doanh nghiệp mỗi ngày,
nghĩa là 700 đô mỗi năm.
13:44
And two dollarsUSD profitlợi nhuận permỗi entrepreneurdoanh nhân permỗi day, which is like 700 dollarsUSD permỗi yearnăm.
216
799000
5000
Và tất nhiên, còn nhiều lợi ích khác.
13:53
And of coursekhóa học, it's very beneficialmang lại lợi ích in a lot of wayscách.
217
808000
2000
Đó tăng thu nhập, cải thiệu phúc lợi, v.v..
13:55
It increasestăng incomethu nhập, improvescải thiện welfarephúc lợi, etcvv.
218
810000
3000
Và kết quả là, hiện giờ, công ty này là công ty
điện thoại lớn nhất,
13:58
And the resultkết quả is, right now, this companyCông ty is the largestlớn nhất telephoneĐiện thoại companyCông ty,
219
813000
4000
với 3,5 triệu người đăng ký,
14:02
with 3.5 milliontriệu subscribersthuê bao,
220
817000
3000
115 nghìn chiếc điện thoại mà tôi đã nói --
14:05
115,000 of these phonesđiện thoại I talkednói chuyện about --
221
820000
2000
đóng góp khỏang 1 phần 3 mạng lưới.
14:07
that producessản xuất about a thirdthứ ba of the trafficgiao thông in the networkmạng.
222
822000
5000
Và năm 2004, lợi nhuận ròng, sau thuế --
14:12
And 2004, the netmạng lưới profitlợi nhuận, after taxesthuế --
223
827000
4000
thuế cao -- là 120 triệu đô.
14:16
very seriousnghiêm trọng taxesthuế -- was 120 milliontriệu dollarsUSD.
224
831000
4000
Và công ty đã đóng góp khoảng 190 triệu đô cho
chính quyền.
14:20
And the companyCông ty contributedđóng góp about 190 milliontriệu dollarsUSD to the governmentchính quyền cofferskho bạc.
225
835000
5000
Lần nữa, đây là vài bài học.
14:26
And again, here are some of the lessonsBài học.
226
841000
2000
"Chính phủ cần cung cấp các dịch vụ có hiệu quả về
kinh tế."
14:28
"The governmentchính quyền needsnhu cầu to providecung cấp economicallykinh tế viablekhả thi servicesdịch vụ."
227
843000
2000
Thực tế, đây là một ví dụ công ty tư nhân có thể
cung cấp.
14:30
ActuallyTrên thực tế, this is an instanceví dụ where privateriêng tư companiescác công ty can providecung cấp that.
228
845000
3000
"Chính phủ cần trợ cấp cho các công ty tư nhân."
14:33
"GovernmentsChính phủ need to subsidizetrợ cấp privateriêng tư companiescác công ty."
229
848000
3000
Đó là những gì vài người nghĩ.
14:36
This is what some people think.
230
851000
2000
Và thực chất, các công ty tư nhân đóng thuế cho
chính phủ.
14:38
And actuallythực ra, privateriêng tư companiescác công ty help governmentscác chính phủ with taxesthuế.
231
853000
3000
"Người nghèo là người tiếp nhận."
14:41
"PoorNgười nghèo people are recipientsngười nhận."
232
856000
2000
Người nghèo chính là tài nguyên.
14:43
PoorNgười nghèo people are a resourcetài nguyên.
233
858000
3000
"Chi phí dịch vụ quá cao đối với người nghèo."
14:46
"ServicesDịch vụ costGiá cả too much for the poornghèo nàn."
234
861000
2000
Sự dính líu của họ giúp giảm chi phí.
14:48
TheirCủa họ involvementsự tham gia reduceslàm giảm the costGiá cả.
235
863000
4000
"Người nghèo không có học thức và không thể làm
được gì nhiều."
14:52
"The poornghèo nàn are uneducateduneducated and cannotkhông thể do much."
236
867000
3000
Họ lại là những người học rất háo hức và có
khả năng sống sót.
14:55
They are very eagerháo hức learnershọc viên and very capablecó khả năng survivorsngười sống sót.
237
870000
3000
Tôi đã rất ngạc nhiên.
14:58
I've been very surprisedngạc nhiên.
238
873000
2000
Hầu hết họ học được cách sử dụng điện thoại trong 1 ngày.
15:00
MostHầu hết of them learnhọc hỏi how to operatevận hành a telephoneĐiện thoại withinbên trong a day.
239
875000
3000
"Nước nghèo cần sự trợ giúp."
15:03
"PoorNgười nghèo countriesquốc gia need aidviện trợ."
240
878000
3000
Việc kinh doanh -- việc công ty đã phát triển --
15:06
BusinessesCác doanh nghiệp -- this one companyCông ty has raisednâng lên the --
241
881000
3000
nếu con số lý tưởng chỉ là 5 phần trăm, công ty
15:09
if the ideallý tưởng figuressố liệu are even fivesố năm percentphần trăm truethật, this one companyCông ty
242
884000
5000
tăng GNP của đất nước nhiều hơn cẩ những những gì
đất nước được cứu trợ.
15:14
is raisingnuôi the GNPGNP of the countryQuốc gia much more than the aidviện trợ the countryQuốc gia receivesnhận được.
243
889000
5000
Và như những gì tôi đang cố gắng trình bày cho
mọi người, theo tôi nghĩ,
15:19
And as I was tryingcố gắng to showchỉ you, as farxa as I'm concernedliên quan,
244
894000
3000
cứu trợ gây nên thiệt hại vì điều đó tách chính phủ
khỏi người dân.
15:22
aidviện trợ does damagesbồi thường thiệt hại because it removesloại bỏ the governmentchính quyền from its citizenscông dân.
245
897000
5000
Và dự án mới tôi thực hiện với Dean Kamen, một
nhà phát minh nổi tiếng ở Mỹ.
15:27
And this is a newMới projectdự án I have with DeanDean KamenKamen, the famousnổi danh inventorngười phát minh in AmericaAmerica.
246
902000
4000
Ông ấy đã sản xuất một vài máy phát điện,
15:31
He has producedsản xuất some powerquyền lực generatorsMáy phát điện,
247
906000
3000
những cái chúng ta đang thử nghiệm tại Bangladesh,
15:34
which we are now doing an experimentthí nghiệm in BangladeshBangladesh,
248
909000
4000
tại 2 ngôi làng nơi phân bò đang được sử dụng để tạo
khí sinh học,
15:38
in two villageslàng where cow manurephân chuồng is producingsản xuất biogaskhí sinh học,
249
913000
3000
được dùng để chạy máy phát điện.
15:41
which is runningđang chạy these generatorsMáy phát điện.
250
916000
4000
Và mỗi máy phát điện đang bán điện cho 20 hộ gia đình.
15:45
And eachmỗi of these generatorsMáy phát điện is sellingbán electricityđiện to 20 housesnhà ở eachmỗi.
251
920000
3000
Đây mới chỉ là thử nghiệm.
15:48
It's just an experimentthí nghiệm.
252
923000
4000
Chúng tôi không biết điều đó sẽ tiến xa đến thế nào,
15:52
We don't know how farxa it will go,
253
927000
1000
nhưng nó sẽ làm được.
15:53
but it's going on.
254
928000
2000
Cảm ơn.
15:55
Thank you.
255
930000
1000
Translated by Trà My Lương Nguyễn
Reviewed by hien lam

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Iqbal Quadir - Founder, GrameenPhone
Iqbal Quadir is an advocate of business as a humanitarian tool. With GrameenPhone, he brought the first commercial telecom services to poor areas of Bangladesh. His latest project will help rural entrepreneurs build power plants.

Why you should listen

As a kid in rural Bangladesh in 1971, Iqbal Quadir had to walk half a day to another village to find the doctor -- who was not there. Twenty years later he felt the same frustration while working at a New York bank, using diskettes to share information during a computer network breakdown. His epiphany: In both cases, "connectivity is productivity." Had he been able to call the doctor, it would have saved him hours of walking for nothing.

Partnering with microcredit pioneer GrameenBank, in 1997 Quadir established GrameenPhone, a wireless operator now offering phone services to 80 million rural Bangladeshi. It's become the model for a bottom-up, tech-empowered approach to development. "Phones have a triple impact," Quadir says. "They provide business opportunities; connect the village to the world; and generate over time a culture of entrepreneurship, which is crucial for any economic development."

More profile about the speaker
Iqbal Quadir | Speaker | TED.com