ABOUT THE SPEAKER
E.O. Wilson - Biologist
Biologist E.O. Wilson explores the world of ants and other tiny creatures, and writes movingly about the way all creatures great and small are interdependent.

Why you should listen

One of the world's most distinguished scientists, E.O. Wilson is a professor and honorary curator in entomology at Harvard. In 1975, he published Sociobiology: The New Synthesis, a work that described social behavior, from ants to humans.

Drawing from his deep knowledge of the Earth's "little creatures" and his sense that their contribution to the planet's ecology is underappreciated, he produced what may be his most important book, The Diversity of Life. In it he describes how an intricately interconnected natural system is threatened by man's encroachment, in a crisis he calls the "sixth extinction" (the fifth one wiped out the dinosaurs).

With his most recent book, The Creation, he wants to put the differences of science- and faith-based explanations aside "to protect Earth's vanishing natural habitats and species ...; in other words, the Creation, however we believe it came into existence." A recent documentary called Behold the Earth illustrates this human relationship to nature, or rather separation from an originally intended human bond with nature, through music, imagery, and thoughtful words from both Christians and scientists, including Wilson. 

More profile about the speaker
E.O. Wilson | Speaker | TED.com
TED2007

E.O. Wilson: My wish: Build the Encyclopedia of Life

E.O. Wilson: Mong ước của tôi: Xây dựng cuốn bách khoa toàn thư về cuộc sống

Filmed:
1,596,443 views

Khi E.O Wilson nhận giải thưởng của mình -- giải thưởng TED năm 2007, ông thúc giục chúng ta thay mặt cho tất cả những sinh vật sống, tìm hiểu thêm về sinh quyển -- và xây dựng một cuốn bách khoa toàn thư chứa đựng tất cả các kiến thức của nhân loại về cuộc sống.
- Biologist
Biologist E.O. Wilson explores the world of ants and other tiny creatures, and writes movingly about the way all creatures great and small are interdependent. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:26
I have all my life wonderedtự hỏi what "mind-bogglingtâm-boggling" meantý nghĩa.
0
1000
5000
Tôi đã dành cả cuộc đời mình thắc mắc
thế nào là "sửng sốt cả người".
00:31
After two daysngày here, I declaretuyên bố myselfriêng tôi boggledboggled, and enormouslyto lớn impressedấn tượng,
1
6000
10000
Sau hai ngày ở đây, tôi tự nhận mình đã
rất sửng sốt, và thực sự rất ấn tượng,
00:41
and feel that you are one of the great hopeshy vọng --
2
16000
6000
và tôi cảm nhận được rằng các bạn chính
là một trong những niềm hi vọng lớn lao
00:47
not just for AmericanNgười Mỹ achievementthành tích in sciencekhoa học and technologyCông nghệ,
3
22000
6000
không chỉ cho những thành tựu
trong khoa học và công nghệ của nước Mỹ,
00:54
but for the wholetoàn thể worldthế giới.
4
29000
2000
mà còn cho cả thế giới.
00:56
I've come, howeverTuy nhiên, on a specialđặc biệt missionsứ mệnh on behalfthay mặt of my constituencybầu cử,
5
31000
8000
Dẫu vậy tôi đến đây, với sứ mệnh đặc biệt
đại diện cho các cử tri của tôi,
01:04
which are the 10-to-the--to-the -18th-powerth-power -- that's a milliontriệu trillionnghìn tỉ --
6
39000
9000
là 10 mũ 18 -- hay một triệu nghìn tỉ ---
01:13
insectscôn trùng and other smallnhỏ bé creaturessinh vật, and to make a pleaplea for them.
7
48000
14000
côn trùng và những sinh vật nhỏ bé khác,
để đưa đến đây lời biện hộ cho chúng.
01:27
If we were to wipelau out insectscôn trùng alonemột mình, just that groupnhóm alonemột mình, on this planethành tinh --
8
62000
6000
Nếu chúng ta tiêu diệt hết côn trùng, chỉ
nhóm sinh vật đó, trên hành tinh này --
01:33
which we are tryingcố gắng hardcứng to do --
9
68000
4000
điều mà chúng ta vẫn đang cố thực hiện --
01:37
the restnghỉ ngơi of life and humanitynhân loại with it would mostlychủ yếu disappearbiến mất from the landđất đai.
10
72000
9000
thì sự sống còn lại, và loài người cùng
với nó sẽ gần như biến mất khỏi mặt đất
01:46
And withinbên trong a fewvài monthstháng.
11
81000
2000
trong vòng một vài tháng ngắn ngủi.
01:48
Now, how did I come to this particularcụ thể positionChức vụ of advocacyvận động?
12
83000
6000
Vậy điều gì đã dẫn tôi đến vị trí
bào chữa đặc biệt này?
01:54
As a little boycon trai, and throughxuyên qua my teenagethiếu niên yearsnăm,
13
89000
6000
Khi còn là một cậu bé,
và trong suốt thời niên thiếu,
02:00
I becameđã trở thành increasinglyngày càng fascinatedquyến rũ by the diversitysự đa dạng of life.
14
95000
3000
tôi dần dần bị cuốn hút
bởi sự muôn màu của cuộc sống,
02:03
I had a butterflyCon bướm periodgiai đoạn, a snakecon rắn periodgiai đoạn, a birdchim periodgiai đoạn, a fish periodgiai đoạn, a cavehang động periodgiai đoạn
15
98000
12000
Tôi tìm hiểu về chu kỳ loài bướm,
rắn, chim, cá, rồi hang động
02:15
and finallycuối cùng and definitivelydứt khoát, an antkiến periodgiai đoạn.
16
110000
4000
rồi cuối cùng và chắc chắn, là
chu kỳ của loài kiến.
02:19
By my collegetrường đại học yearsnăm, I was a devotedhết lòng myrmecologistmyrmecologist,
17
114000
5000
Trong những năm tháng đại học, tôi là
một nhà côn trùng học tận tụy,
02:24
a specialistchuyên gia on the biologysinh học of antskiến,
18
119000
2000
một chuyên gia về sinh học loài kiến,
02:26
but my attentionchú ý and researchnghiên cứu continuedtiếp tục to make journeysnhững chuyến đi
19
121000
5000
tuy vậy, sự chú ý và những nghiên cứu
của tôi vẫn tiếp tục hành trình
02:31
acrossbăng qua the great varietyđa dạng of life on EarthTrái đất in generalchung --
20
126000
4000
đi qua sự đa dạng của sự sống
trên Trái đất nói chung --
02:35
includingkể cả all that it meanscó nghĩa to us as a speciesloài, how little we understandhiểu không it
21
130000
8000
gồm tất cả những thứ chúng ta quan tâm như
loài sinh vật, ta hiểu về nó ít thế nào
02:43
and how pressingnhấn a dangernguy hiểm that our activitieshoạt động have createdtạo for it.
22
138000
7000
và những hoạt động của chúng ta đe dọa
nghiêm trọng đến nó như thế nào.
02:50
Out of that broaderrộng hơn studyhọc has emergedxuất hiện a concernmối quan ngại and an ambitiontham vọng,
23
145000
5000
Những nghiên cứu sâu hơn đó nuôi lớn
một nỗi băn khoăn và cả khát vọng
02:55
crystallizedkết tinh in the wishmuốn that I'm about to make to you.
24
150000
5000
kết tinh thành một mong ước
mà tôi sẽ nói với các bạn đây.
03:00
My choicelựa chọn is the culminationđỉnh cao of a lifetimecả đời commitmentcam kết
25
155000
5000
Sự lựa chọn của tôi là kết quả
của một cam kết cả cuộc đời
03:05
that beganbắt đầu with growingphát triển up on the GulfVịnh CoastBờ biển of AlabamaAlabama, on the FloridaFlorida peninsulabán đảo.
26
160000
7000
bắt đầu lớn lên trên bờ biển vịnh Alabama,
trên bán đảo Florida.
03:12
As farxa back as I can remembernhớ lại, I was enchantedmê hoặc by the naturaltự nhiên beautysắc đẹp, vẻ đẹp of that regionkhu vực
27
167000
9000
Tôi đã bị mê hoặc bởi vẻ đẹp
tự nhiên của vùng đất ấy,
03:21
and the almosthầu hết tropicalnhiệt đới exuberancesự hăng hái of the plantscây and animalsđộng vật that growlớn lên there.
28
176000
6000
bởi cả sự dồi dào, phong phú của hầu hết
những loài động, thực vật nhiệt đới ở đó.
03:27
One day when I was only sevenbảy yearsnăm old and fishingCâu cá,
29
182000
4000
Vào cái ngày khi tôi mới chỉ là
một cậu bé bảy tuổi đang ngồi câu cá,
03:31
I pulledkéo a "pinfishpinfish," they're calledgọi là, with sharpnhọn dorsallưng spinesgai, up too hardcứng and fastNhanh,
30
186000
8000
tôi kéo được một con cá cờ với những chiếc
gai vây lưng nhọn, thật mạnh và nhanh
03:39
and I blindedbị mù myselfriêng tôi in one eyemắt.
31
194000
2000
đến nỗi tôi bị mù một bên mắt.
03:41
I latermột lát sau discoveredphát hiện ra I was alsocũng thế hardcứng of hearingthính giác,
32
196000
3000
Sau đó tôi phát hiện ra mình còn
gặp khó khăn trong việc nghe
03:44
possiblycó thể congenitallycongenitally, in the upperphía trên registersđăng ký.
33
199000
3000
những âm thanh cao tần nữa, việc đó
cũng có thể là do bẩm sinh.
03:47
So in planninglập kế hoạch to be a professionalchuyên nghiệp naturalistnhà tự nhiên học --
34
202000
5000
Trong kế hoạch trở thành
một nhà tự nhiên học chuyên nghiệp --
03:52
I never consideredxem xét anything elsekhác in my entiretoàn bộ life --
35
207000
3000
tôi đã chưa bao giờ quan tâm đến
điều gì khác trong cuộc đời --
03:55
I foundtìm that I was lousytồi tệ at birdchim watchingxem and couldn'tkhông thể tracktheo dõi frogcon ếch callscuộc gọi eitherhoặc.
36
210000
7000
Tôi thấy mình rất tệ trong việc quan sát
chim chóc hay bắt chước tiếng ếch kêu.
04:03
So I turnedquay to the teemingđầy ắp smallnhỏ bé creaturessinh vật
37
218000
4000
Thế là tôi chuyển sang
những sinh vật nhỏ bé lúc nhúc,
04:07
that can be heldđược tổ chức betweengiữa the thumbngón tay cái and forefingerngón tay trỏ:
38
222000
5000
những loài mà ta có thể
cầm nắm chỉ bằng ngón cái và ngón trỏ:
04:12
the little things that composesoạn, biên soạn the foundationnền tảng of our ecosystemshệ sinh thái,
39
227000
7000
những sinh vật nhỏ bé góp phần tạo nên
nền móng cho hệ sinh thái của chúng ta,
những sinh vật nhỏ bé, như tôi vẫn thích
nói, đang điều khiển cả thế giới này.
04:19
the little things, as I like to say, who runchạy the worldthế giới.
40
234000
5000
04:24
In so doing, I reachedđạt được a frontierbiên giới of biologysinh học so strangekỳ lạ, so richgiàu có,
41
239000
8000
Bằng cách ấy, tôi chạm được đến giới hạn
của sinh vật học, thật lạ kỳ và phong phú,
04:32
that it seemeddường như as thoughTuy nhiên it existstồn tại on anotherkhác planethành tinh.
42
247000
6000
như thể nó tồn tại
ở một hành tinh khác vậy.
04:38
In factthực tế, we livetrực tiếp on a mostlychủ yếu unexploredChưa được khám phá planethành tinh.
43
253000
4000
Chúng ta thực tế đang sống ở một hành tinh
vẫn hầu như chưa được khai phá hết.
04:42
The great majorityđa số of organismssinh vật on EarthTrái đất remainvẫn còn unknownkhông rõ to sciencekhoa học.
44
257000
5000
Phần lớn những sinh vật sống trên Trái đất
vẫn là một dấu hỏi đối với khoa học.
04:47
In the last 30 yearsnăm, thankscảm ơn to explorationskhám phá in remotexa partscác bộ phận of the worldthế giới
45
262000
6000
Trong 30 năm qua, nhờ những cuộc thám hiểm
tới những vùng đất xa xôi trên Trái đất,
04:53
and advancesnhững tiến bộ in technologyCông nghệ,
46
268000
2000
và nhờ những tiến bộ trong công nghệ,
04:55
biologistsnhà sinh vật học have, for examplethí dụ, addedthêm a fullđầy one-thirdmột phần ba of the knownnổi tiếng frogcon ếch and other amphibianlưỡng cư speciesloài,
47
270000
10000
các nhà sinh vật đã, ví dụ, thêm vào 1/3
loài ếch đã biết và các loài lưỡng cư,
05:05
to bringmang đến the currenthiện hành totaltoàn bộ to 5,400,
48
280000
4000
nâng tổng số loài hiện tại lên 5,400,
05:09
and more continuetiếp tục to pourđổ in.
49
284000
2000
và nhiều loài hơn
tiếp tục được phát hiện.
05:11
Two newMới kindscác loại of whalescá voi have been discoveredphát hiện ra, alongdọc theo with two newMới antelopeslinh,
50
286000
6000
Hai loài cá voi mới vừa được tìm thấy
cùng với hai loài linh dương mới,
05:17
dozenshàng chục of monkeycon khỉ speciesloài and a newMới kindloại of elephantcon voi --
51
292000
4000
mười hai loài khỉ và một loài voi mới --
05:21
and even a distinctkhác biệt kindloại of gorillaGorilla.
52
296000
3000
và thậm chí cả một loài khỉ đột riêng.
05:24
At the extremecực oppositeđối diện endkết thúc of the sizekích thước scaletỉ lệ, the classlớp học of marinethủy bacteriavi khuẩn,
53
299000
10000
Nằm ở cán cân trái ngược về quy mô,
loài vi khuẩn biển,
05:34
the ProchlorococciProchlorococci -- that will be on the finalsau cùng examkỳ thi --
54
309000
6000
phiêu sinh vật -- loài sẽ xuất hiện
trong cuộc khảo sát cuối cùng --
05:40
althoughmặc dù discoveredphát hiện ra only in 1988, are now recognizedđược công nhận as likelycó khả năng the mostphần lớn abundantdồi dào organismssinh vật on EarthTrái đất,
55
315000
9000
dù mới được tìm ra năm 1988 nhưng nay được
coi là sinh vật phong phú nhất hành tinh,
05:49
and moreoverhơn thế nữa, responsiblechịu trách nhiệm for a largelớn partphần of the photosynthesisquang hợp that occursxảy ra in the oceanđại dương.
56
324000
7000
và hơn nữa chúng đảm nhiệm phần lớn
việc quang hợp dưới đại dương.
05:56
These bacteriavi khuẩn were not uncoveredtim thây soonersớm hơn
57
331000
4000
Những vi khuẩn này
không được phát hiện trước đó,
06:00
because they are alsocũng thế amongtrong số the smallestnhỏ nhất of all Earth'sTrái đất organismssinh vật --
58
335000
5000
bởi chúng cũng nằm trong số
những sinh vật nhỏ nhất Trái đất,
06:05
so minutephút that they cannotkhông thể be seenđã xem with conventionalthông thường opticalquang học microscopykính hiển vi.
59
340000
6000
quá nhỏ để có thể nhìn thấy qua
kính hiển vi quang học thông thường.
06:11
YetNào được nêu ra life in the seabiển mayTháng Năm dependtùy theo on these tinynhỏ bé creaturessinh vật.
60
346000
4000
Mặc dù vậy, sự sống dưới biển khơi lại
phụ thuộc vào những sinh vật nhỏ bé này.
06:15
These examplesví dụ are just the first glimpsenhìn thoáng qua of our ignorancevô minh of life on this planethành tinh.
61
350000
5000
Đây chỉ là cái nhìn lướt qua cho thấy sự
thiếu hiểu biết của con người về sự sống.
06:20
ConsiderXem xét the funginấm -- includingkể cả mushroomsnấm, rustsrusts, moldskhuôn mẫu and manynhiều disease-causingbệnh gây ra organismssinh vật.
62
355000
7000
Xét về nấm -- ta có nấm tròn, nấm gỉ sắt,
mốc, và nhiều loài sinh vật gây bệnh.
06:27
60,000 speciesloài are knownnổi tiếng to sciencekhoa học,
63
362000
4000
60,000 loài được khoa học biết đến,
06:31
but more than 1.5 milliontriệu have been estimatedước tính to existhiện hữu.
64
366000
4000
nhưng có hơn 1,5 triệu loài
được ước tính đang tồn tại.
06:35
ConsiderXem xét the nematodenematode roundwormgiun đũa, the mostphần lớn abundantdồi dào of all animalsđộng vật.
65
370000
6000
Xét đến giun tròn, loài phong phú
nhất trong giới động vật,
06:41
FourBốn out of fivesố năm animalsđộng vật on EarthTrái đất are nematodenematode wormsWorms --
66
376000
8000
Bốn trong số năm loài động vật
trên Trái đất là giun tròn --
06:49
if all solidchất rắn materialsnguyên vật liệu exceptngoại trừ nematodenematode wormsWorms were to be eliminatedloại bỏ,
67
384000
4000
nếu tất cả vật chất ở thể rắn
bị xóa bỏ ngoại trừ giun tròn,
06:53
you could still see the ghostlythuộc về ma quỉ outlinephác thảo of mostphần lớn of it in nematodenematode wormsWorms.
68
388000
7000
bạn vẫn có thể thấy được đường nét ma quái
của hầu hết chúng trong loài giun này.
07:00
About 16,000 speciesloài of nematodenematode wormsWorms
69
395000
5000
Có khoảng 16,000 loài giun tròn
07:05
have been discoveredphát hiện ra and diagnosedchẩn đoán by scientistscác nhà khoa học;
70
400000
3000
đã được phát hiện và đoán biết
bởi các nhà khoa học;
07:08
there could be hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn of them, even millionshàng triệu, still unknownkhông rõ.
71
403000
5000
có thể có hàng trăm nghìn loài này, thậm
chí hàng triệu, vẫn chưa được biết đến.
07:13
This vastrộng lớn domainmiền of hiddenẩn biodiversityđa dạng sinh học is increasedtăng still furtherthêm nữa
72
408000
5000
Những bí ẩn này trong đa dạng
sinh học được kéo dài thêm trong danh sách
07:18
by the darktối mattervấn đề of the biologicalsinh học worldthế giới of bacteriavi khuẩn,
73
413000
6000
bởi những mảng tối trong
thế giới sinh học của vi khuẩn
07:24
which withinbên trong just the last severalmột số yearsnăm
74
419000
6000
mà trong vòng vài năm trở lại đây
07:30
still were knownnổi tiếng from only about 6,000 speciesloài of bacteriavi khuẩn worldwidetrên toàn thế giới.
75
425000
7000
ta mới chỉ được biết đến khoảng
6,000 loài vi khuẩn trên khắp thế giới.
07:37
But that numbercon số of bacteriavi khuẩn speciesloài can be foundtìm in one gramgram of soilđất,
76
432000
6000
Nhưng ta có thể tìm thấy lượng
vi khuẩn đó chỉ trong một gram đất,
07:43
just a little handfulsố ít of soilđất, in the 10 billiontỷ bacteriavi khuẩn that would be there.
77
438000
9000
chỉ một nắm đất nhỏ có thể chứa đến
10 tỷ vi khuẩn bên trong.
07:52
It's been estimatedước tính that a singleĐộc thân tontấn of soilđất -- fertilephì nhiêu soilđất --
78
447000
5000
Thống kê cho thấy
trong một tấn đất -- loại đất màu mỡ --
07:57
containschứa đựng approximatelyxấp xỉ fourbốn milliontriệu speciesloài of bacteriavi khuẩn, all unknownkhông rõ.
79
452000
8000
chứa xấp xỉ bốn triệu loài vi khuẩn,
tất cả đều chưa được biết đến.
08:05
So the questioncâu hỏi is: what are they all doing?
80
460000
8000
Vậy câu hỏi đặt ra là:
Tất cả chúng đang làm gì?
08:13
The factthực tế is, we don't know.
81
468000
3000
Sự thật là, chúng ta không biết.
08:16
We are livingsống on a planethành tinh with a lot of activitieshoạt động, with referencetài liệu tham khảo to our livingsống environmentmôi trường,
82
471000
9000
Ta đang sống trên hành tinh của những hoạt
động có ảnh hưởng tới môi trường sống,
08:25
donelàm xong by faithđức tin and guessphỏng đoán alonemột mình.
83
480000
4000
được thực hiện chỉ bằng
đức tin và phỏng đoán.
08:29
Our livescuộc sống dependtùy theo upontrên these creaturessinh vật.
84
484000
4000
Cuộc sống của chúng ta
phụ thuộc vào những sinh vật.
08:33
To take an examplethí dụ closegần to home: there are over 500 speciesloài of bacteriavi khuẩn now knownnổi tiếng --
85
488000
8000
Đưa ra một ví dụ thực tế: có hơn 500
loài vi khuẩn hiện đã được biết đến --
08:41
friendlythân thiện bacteriavi khuẩn -- livingsống symbioticallysymbiotically in your mouthmiệng and throathọng
86
496000
5000
những vi khuẩn thân thiện -- đang sống
cộng sinh trong miệng và cổ họng của bạn
08:46
probablycó lẽ necessarycần thiết to your healthSức khỏe for holdinggiữ off pathogenicgây bệnh bacteriavi khuẩn.
87
501000
7000
chúng chắc chắn là cần thiết để bảo
vệ chúng ta khỏi những vi khuẩn gây bệnh.
08:53
At this pointđiểm I think we have a little impressionisticCác filmphim ảnh
88
508000
4000
Tôi nghĩ giờ là lúc để chúng ta cùng
xem một bộ phim tuy nhỏ nhưng ý nghĩa
08:57
that was madethực hiện especiallyđặc biệt for this occasionnhân dịp.
89
512000
2000
được đặc biệt làm để dành cho dịp này.
08:59
And I'd like to showchỉ it.
90
514000
2000
Và tôi muốn chiếu nó cho các bạn.
09:02
AssistedVới sự hỗ trợ in this by BillieBillie HolidayKỳ nghỉ.
91
517000
3000
Bộ phim có sự hỗ trợ của Billie Holiday.
09:05
(VideoVideo)
92
520000
122000
(Video)
11:07
And that mayTháng Năm be just the beginningbắt đầu!
93
642000
3000
Và đó có thể mới chỉ là sự khởi đầu!
11:10
The virusesvi rút, those quasi-organismsquasi-sinh vật amongtrong số which are the prophagesprophages,
94
645000
6000
Những con vi-rút, những bán sinh vật
giữa những thể tiền thực khuẩn
11:16
the genegen weaversdệt that promoteQuảng bá the continuedtiếp tục evolutionsự phát triển in the livescuộc sống of the bacteriavi khuẩn,
95
651000
7000
mang gien thúc đẩy sự phát triển
liên tục của đời sống vi khuẩn,
11:23
are a virtuallyhầu như unknownkhông rõ frontierbiên giới of modernhiện đại biologysinh học, a worldthế giới untođến themselvesbản thân họ.
96
658000
9000
là thứ hầu như chưa được biết đến, là
một thế giới bên ngoài sinh học hiện đại.
11:32
What constitutestạo thành a viralvirus speciesloài is still unresolvedChưa được giải quyết,
97
667000
4000
Cái gì đã tạo nên loài vi-rút
vẫn còn là một bí ẩn,
11:36
althoughmặc dù they're obviouslychắc chắn of enormousto lớn importancetầm quan trọng to us.
98
671000
4000
mặc dù vi-rút rõ ràng có vai trò
rất quan trọng với con người.
11:40
But this much we can say: the varietyđa dạng of genesgen on the planethành tinh in virusesvi rút
99
675000
6000
Nhưng chúng ta có thể chắc chắn một điều:
vi-rút có đa dạng gien
11:46
exceedsvượt quá, or is likelycó khả năng to exceedvượt quá, that in all of the restnghỉ ngơi of life combinedkết hợp.
100
681000
7000
vượt trội, có thể vượt quá đa dạng
gien của tất cả các sự sống khác gộp lại.
11:54
NowadaysNgày nay, in addressingđịa chỉ microbialvi khuẩn biodiversityđa dạng sinh học,
101
689000
3000
Ngày nay, nói về việc nghiên cứu
đa dạng sinh học vi sinh vật,
11:58
scientistscác nhà khoa học are like explorersthám hiểm in a rowboatRowboat launchedđưa ra ontotrên the PacificThái Bình Dương OceanĐại dương.
102
693000
6000
các nhà khoa học giống như những nhà thám
hiểm trên con thuyền giữa Thái Bình Dương.
12:04
But that is changingthay đổi rapidlynhanh chóng with the aidviện trợ of newMới genomicgen technologyCông nghệ.
103
699000
5000
Nhưng điều đó đang nhanh chóng thay đổi
với sự trợ giúp của công nghệ gien mới.
12:09
AlreadyĐã it is possiblekhả thi to sequencetrình tự the entiretoàn bộ geneticdi truyền code of a bacteriumvi khuẩn in underDưới fourbốn hoursgiờ.
104
704000
7000
Việc sắp xếp toàn bộ mã gien một vi khuẩn
có thể được thực hiện trong ít hơn 4 giờ.
12:16
SoonSớm we will be in a positionChức vụ to go forthra in the fieldcánh đồng with sequencerssequencers on our backsủng hộ --
105
711000
6000
Chúng ta sẽ sớm đi trước trong lĩnh vực
với những thiết bị sắp xếp ta có được --
12:22
to huntsăn bắn bacteriavi khuẩn in tinynhỏ bé crevicesđường nứt of the habitat'smôi trường sống của surfacebề mặt
106
717000
6000
để tìm ra những con vi khuẩn trong những
kẽ nứt nhỏ của bề mặt môi trường sống
12:28
in the way you go watchingxem for birdschim with binocularsống nhòm.
107
723000
4000
giống như cách bạn quan sát
những chú chim bằng hai mắt.
12:32
What will we find as we mapbản đồ the livingsống worldthế giới, as, finallycuối cùng, we get this underwayđang được tiến hành seriouslynghiêm túc?
108
727000
8000
Ta sẽ thấy gì khi dựng lên bản đồ thế giới
sống khi ta thật sự đi theo con đường này?
12:40
As we movedi chuyển pastquá khứ the relativelytương đối gigantickhổng lồ mammalsđộng vật có vú, birdschim, frogscon ếch and plantscây
109
735000
5000
Khi chúng ta đi từ những động vật có vú
khá lớn, những loài chim, ếch và thực vật
12:45
to the more elusivekhó nắm bắt insectscôn trùng and other smallnhỏ bé invertebratesxương sống and then beyondvượt ra ngoài
110
740000
6000
đến loài côn trùng khó thấy hơn, loài
không xương sống nhỏ bé khác và sau đó
12:51
to the countlessvô số millionshàng triệu of organismssinh vật in the invisiblevô hình livingsống worldthế giới
111
746000
5000
xa hơn, đến hàng triệu sinh vật
trong thế giới sự sống vô hình
12:56
envelopedbao bọc and livingsống withinbên trong humanitynhân loại?
112
751000
4000
được bao bọc
và tồn tại trong thế giới loài người?
13:00
AlreadyĐã what were thought to be bacteriavi khuẩn for generationscác thế hệ
113
755000
6000
Chúng ta đã tìm ra những loài vẫn
được coi là "vi khuẩn" trong nhiều thế hệ
13:06
have been foundtìm to composesoạn, biên soạn, insteadthay thế, two great domainstên miền of microorganismsvi sinh vật:
114
761000
6000
chúng thực tế được chia thành hai bộ phận
vi sinh vật chủ yếu:
13:12
truethật bacteriavi khuẩn and one-celledmột tế bào organismssinh vật the archaeaarchaea,
115
767000
4000
những vi khuẩn thực sự và
những sinh vật đơn bào cổ, loại
13:16
which are closergần hơn than other bacteriavi khuẩn to the eukaryotaeukaryota, the groupnhóm that we belongthuộc về to.
116
771000
7000
gần với nhóm sinh vật nhân thực (nhóm con
người thuộc về) hơn những vi khuẩn khác.
13:23
Some seriousnghiêm trọng biologistsnhà sinh vật học, and I countđếm myselfriêng tôi amongtrong số them,
117
778000
5000
Một số nhà sinh vật học thực sự,
và tôi tính cả mình trong số họ,
13:28
have begunbắt đầu to wonderngạc nhiên that amongtrong số the enormousto lớn and still unknownkhông rõ diversitysự đa dạng of microorganismsvi sinh vật,
118
783000
9000
đã tự hỏi, giữa khổng lồ số lượng các
loài vi sinh vật vẫn chưa được biết đến,
13:37
one mightcó thể -- just mightcó thể -- find aliensngười ngoài hành tinh amongtrong số them.
119
792000
5000
liệu có một khả năng nào ta có thể tìm
ra những người ngoài hành tinh trong đó?
13:42
TrueSự thật aliensngười ngoài hành tinh, stockscổ phiếu that arrivedđã đến from outerbên ngoài spacekhông gian.
120
797000
5000
Người ngoài hành tinh thực sự, những
sinh vật ngoài không gian.
13:47
They'veHọ đã had billionshàng tỷ of yearsnăm to do it,
121
802000
2000
Họ có hàng tỉ năm để đặt chân đến Trái đất
13:49
but especiallyđặc biệt duringsuốt trong the earliestsớm nhất periodgiai đoạn of biologicalsinh học evolutionsự phát triển on this planethành tinh.
122
804000
7000
đặc biệt là ở giai đoạn đầu tiên của
quá trình tiến hóa sinh học trên Trái Đất.
13:56
We do know that some bacterialvi khuẩn speciesloài that have earthlytrần thế origingốc
123
811000
4000
Chúng ta biết rằng một số loài vi khuẩn
có nguồn gốc từ Trái Đất
14:00
are capablecó khả năng of almosthầu hết unimaginablekhông thể tưởng tượng được extremescực đoan of temperaturenhiệt độ
124
815000
8000
có khả năng chịu được hầu hết tất cả
các điều kiện nhiệt độ cực đoan nhất
14:08
and other harshkhắc nghiệt changesthay đổi in environmentmôi trường,
125
823000
2000
và các thay đổi khắc nghiệt
của môi trường,
14:11
includingkể cả hardcứng radiationsự bức xạ strongmạnh enoughđủ and maintainedduy trì long enoughđủ to crackcrack the PyrexPyrex vesselstàu
126
826000
8000
(bao gồm bức xạ đủ mạnh và đủ dài
để làm nứt vỡ các ống Pyrex)
14:19
around the growingphát triển populationdân số of bacteriavi khuẩn.
127
834000
3000
xung quanh tập hợp các loài vi khuẩn
đang tăng lên về số lượng.
14:22
There mayTháng Năm be a temptationCám dỗ to treatđãi the biospheresinh quyển holisticallytoàn bộ
128
837000
6000
Có thể tồn tại một động lực trong giải
quyết vấn đề sinh quyển một cách toàn diện
14:28
and the speciesloài that composesoạn, biên soạn it as a great fluxtuôn ra of entitiescác thực thể
129
843000
6000
và những loài điều khiển nó như
một luồng lớn các thực thể
14:34
hardlykhó khăn worthgiá trị distinguishingphân biệt one from the other.
130
849000
4000
thì gần như không có giá trị phân biệt.
14:38
But eachmỗi of these speciesloài, even the tiniestnhỏ nhất ProchlorococciProchlorococci,
131
853000
5000
Nhưng mỗi loài trong số chúng,
bao gồm cả những phiêu sinh vật nhỏ nhất,
14:43
are masterpieceskiệt tác of evolutionsự phát triển.
132
858000
2000
đều là những kiệt tác của sự tiến hóa.
14:45
EachMỗi has persistedtiếp tục tồn tại for thousandshàng nghìn to millionshàng triệu of yearsnăm.
133
860000
6000
Chúng phải chịu đựng những khắc nghiệt của
tạo hóa trong hàng nghìn, hàng triệu năm.
14:51
EachMỗi is exquisitelytinh xảo adaptedthích nghi to the environmentmôi trường in which it livescuộc sống,
134
866000
4000
Chúng thích nghi một cách xuất sắc với
môi trường nơi chúng tồn tại,
14:55
interlockedĐan cài with other speciesloài to formhình thức ecosystemshệ sinh thái upontrên which our ownsở hữu livescuộc sống dependtùy theo
135
870000
7000
phối hợp chặt chẽ với các loài khác tạo
nên hệ sinh thái mà con người phụ thuộc
15:02
in wayscách we have not begunbắt đầu even to imaginetưởng tượng.
136
877000
4000
theo những cách mà chúng ta
chưa từng tưởng tưởng được.
15:06
We will destroyhủy hoại these ecosystemshệ sinh thái and the speciesloài composingsáng tác them
137
881000
4000
Chúng ta sẽ phá hủy những hệ sinh thái này
và cả những loài sinh vật tạo nên chúng
15:10
at the perilnguy hiểm of our ownsở hữu existencesự tồn tại --
138
885000
3000
đẩy con người đến bờ diệt vong --
15:13
and unfortunatelykhông may we are destroyingphá hủy them with ingenuityngây thơ and ceaselesskhông ngừng energynăng lượng.
139
888000
9000
thật không may, ta đang phá hủy chúng bằng
sự khéo léo và những năng lượng vô hạn.
15:22
My ownsở hữu epiphanychứng tỏ as a conservationistconservationist cameđã đến in 1953, while a HarvardĐại học Harvard graduatetốt nghiệp studentsinh viên,
140
897000
10000
Ý tưởng làm về bảo tồn thiên nhiên đến với
tôi năm 1953, khi một sinh viên Harvard
15:32
searchingđang tìm kiếm for rarehiếm antskiến foundtìm in the mountainnúi forestsrừng of CubaCuba,
141
907000
3000
tìm kiếm những loài kiến hiếm
tìm thấy trong khu rừng rậm Cuba
15:36
antskiến that shinetỏa sáng in the sunlightánh sáng mặt trời --
142
911000
2000
loài kiến tỏa sáng
dưới ánh mặt trời --
15:38
metallickim loại greenmàu xanh lá or metallickim loại bluemàu xanh da trời, accordingtheo to speciesloài, and one speciesloài, I discoveredphát hiện ra, metallickim loại goldvàng.
143
913000
8000
lục hoặc xanh da trời ánh kim tùy loài và
một loài tôi tìm thấy, có màu vàng ánh kim
15:46
I foundtìm my magicalhuyền diệu antskiến, but only after a toughkhó khăn climbleo into the mountainsnúi
144
921000
5000
Tôi tìm ra những con kiến kỳ diệu của mình
sau những lần leo núi hết sức vất vả
15:51
where the last of the nativetự nhiên CubanCuba forestsrừng hungtreo on,
145
926000
4000
nơi có những khu rừng
Cuba cuối cùng trụ lại,
15:55
and were then -- and still are -- beingđang cutcắt tỉa back.
146
930000
6000
nhưng tiếp tục -- và vẫn đang -- bị
chặt phá dần.
16:01
I realizedthực hiện then that these speciesloài
147
936000
3000
Sau đó tôi nhận ra rằng,
những loài sinh vật này,
16:04
and a largelớn partphần of the other uniqueđộc nhất, marvelouskỳ diệu animalsđộng vật and plantscây on that islandĐảo --
148
939000
6000
và phần lớn những loài động, thực vật
độc đáo, tuyệt vời khác trên hòn đảo đó --
16:10
and this is truethật of practicallythực tế everymỗi partphần of the worldthế giới --
149
945000
5000
cùng những sinh vật đến từ
mọi nơi trên thế giới --
16:15
which tooklấy millionshàng triệu of yearsnăm to evolvephát triển, are in the processquá trình of disappearingbiến mất forevermãi mãi.
150
950000
5000
những sinh vật mất hàng nghìn năm tiến
hóa, đang đứng trên bờ vực tuyệt chủng.
16:20
And so it is everywheremọi nơi one looksnhìn.
151
955000
5000
Và điều này xảy ra ở tất cả mọi nơi
mà chúng ta nhìn thấy được.
16:25
The humanNhân loại juggernautnhì is permanentlyvĩnh viễn erodingxói mòn Earth'sTrái đất ancientxưa biospheresinh quyển by a combinationsự phối hợp of forceslực lượng
152
960000
8000
Sự tàn phá của con người ăn mòn vĩnh viễn
tầng sinh quyển cổ đại bởi nhiều tác động
16:33
that can be summarizedtóm tắt by the acronymchữ viết tắt "HIPPOHIPPO," the animalthú vật hippoHippo.
153
968000
5000
mà có thể tóm gọn bằng
từ viết tắt "HIPPO", tên gọi của hà mã.
16:38
H is for habitatmôi trường sống destructionsự phá hủy, includingkể cả climatekhí hậu changethay đổi forcedbuộc by greenhousenhà kính gaseskhí.
154
973000
7000
H là viết tắt của Tàn phá môi trường sống,
gồm biến đổi khí hậu do bởi khí nhà kính.
16:45
I is for the invasivexâm hại speciesloài like the firengọn lửa antskiến, the zebrangựa vằn musselstrai, broomchổi grassescỏ
155
980000
8000
I là viết tắt của Các loài xâm lấn
như kiến lửa, trai ngựa vằn, cỏ tước mạch
16:53
and pathogenicgây bệnh bacteriavi khuẩn and virusesvi rút that are floodinglũ lụt everymỗi countryQuốc gia, and at an exponentialsố mũ ratetỷ lệ -- that's the I.
156
988000
11000
và vi khuẩn gây bệnh cùng vi-rút đang tràn
ngập khắp các quốc gia với tốc độ hàm mũ.
17:04
The P, the first one in "HIPPOHIPPO," is for pollutionsự ô nhiễm.
157
999000
4000
Chữ P, chữ đầu tiên trong từ "HIPPO",
là viết tắt của Ô nhiễm.
17:08
The secondthứ hai is for continuedtiếp tục populationdân số, humanNhân loại populationdân số expansionsự bành trướng.
158
1003000
6000
Chữ P thứ hai là viết tắt của Gia tăng
dân số một cách liên tục của loài người.
17:14
And the finalsau cùng letterlá thư is O, for over-harvestingOver-thu hoạch --
159
1009000
3000
Và chữ cái cuối, chữ O,
là viết tắt của Khai thác quá mức --
17:17
drivingđiều khiển speciesloài into extinctionsự tuyệt chủng by excessivequá đáng huntingsăn bắn and fishingCâu cá.
160
1012000
4000
việc này đẩy các sinh vật đến bờ tuyệt
chủng do săn bắn và đánh bắt quá nhiều.
17:21
The HIPPOHIPPO juggernautnhì we have createdtạo, if unabatedkhông suy giảm, is destinedđịnh mệnh --
161
1016000
6000
Lực lượng tàn phá HIPPO mà chúng ta tạo ra
nếu không yếu đi, tức là đã được định sẵn
17:27
accordingtheo to the besttốt estimatesước tính of ongoingđang diễn ra biodiversityđa dạng sinh học researchnghiên cứu --
162
1022000
4000
(theo những dự đoán tốt nhất từ những
nghiên cứu đa dạng sinh học đang diễn ra)
17:31
to reducegiảm halfmột nửa of Earth'sTrái đất still survivingsống sót animalthú vật and plantthực vật speciesloài
163
1026000
5000
để làm giảm dần đi một nửa những loài
động, thực vật đang tồn tại trên Trái Đất
17:36
to extinctionsự tuyệt chủng or criticalchỉ trích endangermentendangerment by the endkết thúc of the centurythế kỷ.
164
1031000
5000
cho đến khi chúng tuyệt chủng hoặc ở trong
tình trạng nguy cấp khi kết thúc thế kỷ.
17:41
Human-forcedBuộc con người climatekhí hậu changethay đổi alonemột mình -- again, if unabatedkhông suy giảm --
165
1036000
5000
Tình trạng biến đổi khí hậu do con người
-- một lần nữa, nếu không suy yếu đi
17:46
could eliminateloại bỏ a quarterphần tư of survivingsống sót speciesloài duringsuốt trong the nextkế tiếp fivesố năm decadesthập kỷ.
166
1041000
6000
sẽ có thể phá hủy 1/4 loài sinh vật sống
trên Trái Đất trong năm thập kỷ tới.
17:52
What will we and all futureTương lai generationscác thế hệ losethua
167
1047000
4000
Chúng ta và thế hệ sau này của
chúng ta sẽ mất đi những gì
17:56
if much of the livingsống environmentmôi trường is thusdo đó degradedsuy thoái?
168
1051000
4000
nếu hầu hết môi trường sống
theo đó bị suy thoái?
18:02
HugeRất lớn potentialtiềm năng sourcesnguồn of scientificthuộc về khoa học informationthông tin yetchưa to be gatheredtập hợp lại,
169
1057000
4000
Nguồn tiềm lực rất lớn của thông tin
khoa học vẫn chưa được tập hợp lại,
18:06
much of our environmentalmôi trường stabilitysự ổn định
170
1061000
4000
gần như toàn bộ tính ổn định
của môi trường
18:10
and newMới kindscác loại of pharmaceuticalsdược phẩm and newMới productscác sản phẩm of unimaginablekhông thể tưởng tượng được strengthsức mạnh and valuegiá trị --
171
1065000
7000
và các loại dược phẩm cùng sản phẩm mới có
sức mạnh và giá trị ngoài tưởng tượng --
18:17
all thrownném away.
172
1072000
3000
tất cả đều bị lãng phí.
18:20
The lossmất mát will inflictgây ra a heavynặng pricegiá bán
173
1075000
3000
Mất mát này sẽ khiến ta phải trả giá đắt
18:23
in wealthsự giàu có, securityBảo vệ and yes, spiritualitytâm linh for all time to come,
174
1078000
7000
cho sự thịnh vượng, an toàn và đúng,
cả khía cạnh tinh thần sau này
18:30
because previousTrước cataclysmscataclysms of this kindloại --
175
1085000
2000
bởi vì những biến cố trước đó --
18:32
the last one, that endedđã kết thúc the agetuổi tác of dinosaurskhủng long --
176
1087000
2000
biến cố cuối kết thúc
thời đại khủng long -
18:35
tooklấy, normallybình thường, fivesố năm to 10 milliontriệu yearsnăm to repairsửa.
177
1090000
6000
mất thông thường từ 5 đến 10 triệu năm
mới khôi phục lại được.
18:41
SadlyĐáng buồn thay, our knowledgehiểu biết of biodiversityđa dạng sinh học is so incompletechưa hoàn thiện
178
1096000
4000
Thật buồn khi kiến thức của chúng ta
về đa dạng sinh học còn quá thiếu sót,
18:45
that we are at riskrủi ro of losingmất a great dealthỏa thuận of it before it is even discoveredphát hiện ra.
179
1100000
5000
ta phải đối mặt với rủi ro mất đi phần lớn
đa dạng sinh học trước khi được khám phá.
18:50
For examplethí dụ, even in the UnitedVương StatesTiểu bang, the 200,000 speciesloài knownnổi tiếng currentlyhiện tại
180
1105000
9000
Ví dụ, ngay cả tại nước Mỹ, 200,000 loài
sinh vật đang được biết đến
18:59
actuallythực ra has been foundtìm to be only partialmột phần in coveragephủ sóng;
181
1114000
7000
thực tế chỉ được tìm thấy một phần;
19:06
it is mostlychủ yếu unknownkhông rõ to us in basiccăn bản biologysinh học.
182
1121000
5000
đa số chúng vẫn còn là bí ẩn với chúng ta
trong sinh học cơ bản.
19:11
Only about 15 percentphần trăm of the knownnổi tiếng speciesloài have been studiedđã học well enoughđủ to evaluateđánh giá theirhọ statustrạng thái.
183
1126000
7000
Chỉ khoảng 15% số loài đã biết được nghiên
cứu đủ sâu để đánh giá được tình trạng.
19:18
Of the 15 percentphần trăm evaluatedđánh giá, 20 percentphần trăm are classifiedphân loại as "in perilnguy hiểm,"
184
1133000
6000
Trong số 15% được đánh giá tình trạng đó,
20% bị xếp vào mức nguy hiểm
19:24
that is, in dangernguy hiểm of extinctionsự tuyệt chủng.
185
1139000
2000
tức là, ở trong nguy cơ tuyệt chủng.
19:26
That's in the UnitedVương StatesTiểu bang.
186
1141000
2000
Đó là ở nước Mỹ.
19:28
We are, in shortngắn, flyingbay blindmù quáng into our environmentalmôi trường futureTương lai.
187
1143000
7000
Chúng ta, nói ngắn gọn, đang mò mẫm với
tương lai mịt mờ của môi trường sống.
19:35
We urgentlykhẩn trương need to changethay đổi this.
188
1150000
2000
Chúng ta cấp bách cần thay đổi điều này.
19:37
We need to have the biospheresinh quyển properlyđúng exploredkhám phá
189
1152000
4000
Chúng ta cần có sự thăm dò tầng
sinh quyển một cách đúng đắn
19:41
so that we can understandhiểu không and competentlythành thạo managequản lý it.
190
1156000
4000
khi đó chúng ta có thể hiểu và quản lý
nó một cách hiệu quả.
19:45
We need to settlegiải quyết down before we wreckxác tàu đắm the planethành tinh.
191
1160000
4000
Chúng ta cần bắt tay vào làm việc
trước khi thực sự tàn phá hành tinh.
19:49
And we need that knowledgehiểu biết.
192
1164000
1000
Phải biết rõ điều đó.
19:50
This should be a biglớn sciencekhoa học projectdự án equivalenttương đương to the HumanCon người GenomeBộ gen ProjectDự án.
193
1165000
5000
Đây sẽ là một dự án khoa học lớn
tương đương với Dự án bảo vệ gien người.
19:55
It should be thought of as a biologicalsinh học moonshotmoonshot with a timetablethời gian biểu.
194
1170000
5000
Ta nên coi nó như việc bắn tên lửa lên
Mặt trăng với một thời khóa biểu cố định.
20:00
So this bringsmang lại me to my wishmuốn for TEDstersTEDsters,
195
1175000
4000
Vì thế tôi mang ước muốn của mình
đến với những khán giả của TED,
20:04
and to anyonebất kỳ ai elsekhác around the worldthế giới who hearsnghe this talk.
196
1179000
3000
đến với bất cứ ai nghe được bài nói
của tôi trên thế giới này.
20:07
I wishmuốn we will work togethercùng với nhau to help createtạo nên the keyChìa khóa toolscông cụ
197
1182000
6000
Tôi ước mong chúng ta sẽ làm việc cùng
nhau, giúp tạo ra những công cụ then chốt
20:13
that we need to inspiretruyền cảm hứng preservationbảo quản of Earth'sTrái đất biodiversityđa dạng sinh học.
198
1188000
4000
mà chúng ta cần để cùng lan tỏa ý thức
bảo tồn đa dạng sinh học trên Trái đất.
20:17
And let us call it the "EncyclopediaViệt of Life."
199
1192000
4000
Và hãy cùng gọi nó là
"Cuốn bách khoa toàn thư của cuộc sống"
20:21
What is the "EncyclopediaViệt of Life?" A conceptkhái niệm that has alreadyđã takenLấy holdgiữ
200
1196000
4000
"Cuốn bách khoa toàn thư của cuộc sống" là
gì? Là một khái niệm đã được hình thành,
20:25
and is beginningbắt đầu to spreadLan tràn and be lookednhìn at seriouslynghiêm túc?
201
1200000
4000
đang bắt đầu lan tỏa và
được xem xét một cách nghiêm túc?
20:29
It is an encyclopediabách khoa toàn thư that livescuộc sống on the InternetInternet
202
1204000
3000
Nó là một cuốn bách khoa toàn thư
trên mạng máy tính
20:32
and is contributedđóng góp to by thousandshàng nghìn of scientistscác nhà khoa học around the worldthế giới.
203
1207000
5000
được xây dựng bởi hàng nghìn
nhà khoa học trên khắp thế giới.
20:37
AmateursNghiệp dư can do it alsocũng thế.
204
1212000
3000
Những người nghiệp dư
cũng có thể góp sức xây dựng nó.
20:40
It has an indefinitelyvô thời hạn expandablemở rộng pagetrang for eachmỗi speciesloài.
205
1215000
5000
Nó gồm những trang viết trải dài vô hạn
cho mỗi loài sinh vật,
20:45
It makeslàm cho all keyChìa khóa informationthông tin about life on EarthTrái đất accessiblecó thể truy cập to anyonebất kỳ ai,
206
1220000
6000
bất cứ ai cũng đều tiếp cận được mọi thông
tin quan trọng về sự sống trên Trái đất
20:51
on demandnhu cầu, anywhereở đâu in the worldthế giới.
207
1226000
2000
khi có yêu cầu, bất cứ đâu trên thế giới.
20:53
I've writtenbằng văn bản about this ideaý kiến before,
208
1228000
4000
Tôi đã viết về ý tưởng này trước đây,
20:57
and I know there are people in this roomphòng who have expendedmở rộng significantcó ý nghĩa effortcố gắng on it in the pastquá khứ.
209
1232000
7000
và tôi biết có những người trong căn phòng
này từng đã nỗ lực hết mình vì nó.
21:04
But what exciteshứng thú me is that sincekể từ I first put forwardphía trước this particularcụ thể ideaý kiến in that formhình thức,
210
1239000
8000
Nhưng điều làm tôi hào hứng nhất là từ khi
thúc đẩy ý tưởng cụ thể này theo cách đó,
21:12
sciencekhoa học has advancednâng cao.
211
1247000
2000
khoa học đã có những bước tiến mới.
21:14
TechnologyCông nghệ has moveddi chuyển forwardphía trước.
212
1249000
3000
Công nghệ đã được thúc đẩy.
21:17
TodayHôm nay, the practicalitiespracticalities of makingchế tạo suchnhư là an encyclopediabách khoa toàn thư,
213
1252000
4000
Ngày nay, việc tạo lập
một cuốn bách khoa toàn thư
21:21
regardlessbất kể of the magnitudeđộ lớn of the informationthông tin put into it, are withinbên trong reachchạm tới.
214
1256000
6000
không phụ thuộc vào lượng thông tin chứa
trong đó, là việc hoàn toàn trong tầm tay.
21:27
IndeedThực sự, in the pastquá khứ yearnăm, a groupnhóm of influentialảnh hưởng scientificthuộc về khoa học institutionstổ chức
215
1262000
4000
Thực chất, trong năm qua, một nhóm
những viện khoa học có tầm ảnh hưởng
21:31
have begunbắt đầu mobilizinghuy động to realizenhận ra this dreammơ tưởng.
216
1266000
4000
đã bắt đầu huy động nhân lực
hiện thực hóa giấc mơ này.
21:35
I wishmuốn you would help them.
217
1270000
3000
Tôi mong các bạn sẽ giúp đỡ họ.
21:38
WorkingLàm việc togethercùng với nhau, we can make this realthực.
218
1273000
3000
Hợp tác cùng nhau, chúng ta có thể
khiến nó trở thành hiện thực.
21:42
The encyclopediabách khoa toàn thư will quicklyMau paytrả for itselfchinh no in practicalthiết thực applicationscác ứng dụng.
219
1277000
5000
Cuốn bách khoa toàn thư sẽ sớm cho thấy
những lợi ích về mặt ứng dụng thực tế,
21:47
It will addressđịa chỉ nhà transcendentsiêu Việt qualitiesphẩm chất in the humanNhân loại consciousnessý thức, and sensegiác quan of humanNhân loại need.
220
1282000
6000
hướng đến những phẩm chất siêu việt trong
ý thức và ý thức nhu cầu của con người.
21:53
It will transformbiến đổi the sciencekhoa học of biologysinh học in wayscách of obvioushiển nhiên benefitlợi ích to humanitynhân loại.
221
1288000
6000
Nó sẽ thay đổi khoa học sinh học
theo hướng rõ ràng có lợi cho nhân loại.
21:59
And mostphần lớn of all, it can inspiretruyền cảm hứng a newMới generationthế hệ of biologistsnhà sinh vật học
222
1294000
5000
Và trên hết, nó có thể truyền cảm hứng
đến một thế hệ nhà sinh vật học mới
22:04
to continuetiếp tục the questnhiệm vụ that startedbắt đầu, for me personallycá nhân, 60 yearsnăm agotrước:
223
1299000
5000
tiếp tục con đường thám hiểm bắt đầu
60 năm về trước -- với cá nhân tôi,
22:09
to searchTìm kiếm for life, to understandhiểu không it and finallycuối cùng, aboveở trên all, to preservegiữ gìn it.
224
1304000
5000
để kiếm tìm sự sống, thấu hiểu sự sống và
cuối cùng, trên tất cả, để duy trì sự sống
Đó là ước muốn của tôi. Cảm ơn các bạn.
22:14
That is my wishmuốn. Thank you.
225
1309000
2000
Translated by Hoàng Trâm Anh Nguyễn
Reviewed by Nhung Phạm

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
E.O. Wilson - Biologist
Biologist E.O. Wilson explores the world of ants and other tiny creatures, and writes movingly about the way all creatures great and small are interdependent.

Why you should listen

One of the world's most distinguished scientists, E.O. Wilson is a professor and honorary curator in entomology at Harvard. In 1975, he published Sociobiology: The New Synthesis, a work that described social behavior, from ants to humans.

Drawing from his deep knowledge of the Earth's "little creatures" and his sense that their contribution to the planet's ecology is underappreciated, he produced what may be his most important book, The Diversity of Life. In it he describes how an intricately interconnected natural system is threatened by man's encroachment, in a crisis he calls the "sixth extinction" (the fifth one wiped out the dinosaurs).

With his most recent book, The Creation, he wants to put the differences of science- and faith-based explanations aside "to protect Earth's vanishing natural habitats and species ...; in other words, the Creation, however we believe it came into existence." A recent documentary called Behold the Earth illustrates this human relationship to nature, or rather separation from an originally intended human bond with nature, through music, imagery, and thoughtful words from both Christians and scientists, including Wilson. 

More profile about the speaker
E.O. Wilson | Speaker | TED.com