ABOUT THE SPEAKER
Michael Shermer - Skeptic
Michael Shermer debunks myths, superstitions and urban legends -- and explains why we believe them. Along with publishing Skeptic Magazine, he's author of Why People Believe Weird Things and The Mind of the Market.

Why you should listen

As founder and publisher of Skeptic Magazine, Michael Shermer has exposed fallacies behind intelligent design, 9/11 conspiracies, the low-carb craze, alien sightings and other popular beliefs and paranoias. But it's not about debunking for debunking's sake. Shermer defends the notion that we can understand our world better only by matching good theory with good science.

Shermer's work offers cognitive context for our often misguided beliefs: In the absence of sound science, incomplete information can powerfully combine with the power of suggestion (helping us hear Satanic lyrics when "Stairway to Heaven" plays backwards, for example). In fact, a common thread that runs through beliefs of all sorts, he says, is our tendency to convince ourselves: We overvalue the shreds of evidence that support our preferred outcome, and ignore the facts we aren't looking for.

He writes a monthly column for Scientific American, and is an adjunct at Claremont Graduate University and Chapman University. His latest book is The Believing Brain: From Ghosts and Gods to Politics and Conspiracies—How We Construct Beliefs and Reinforce Them as Truths. He is also the author of The Mind of the Market, on evolutionary economics, Why Darwin Matters: Evolution and the Case Against Intelligent Design, and The Science of Good and Evil. And his next book is titled The Moral Arc of Science.

More profile about the speaker
Michael Shermer | Speaker | TED.com
TED2010

Michael Shermer: The pattern behind self-deception

Michael Shermer: Quy luật đằng sau việc tự lừa dối bản thân

Filmed:
2,854,890 views

Michael Shermer cho rằng xu hướng tin vào những điều kỳ lạ của con người -- từ chuyện bị người ngoài hành tinh bắt cóc đến chuyện bói toán -- đều xuất phát từ hai trong số những kỹ năng tồn tại cơ bản, lâu bền nhất của bộ não. Ông lý giải chúng là gì và chúng khiến ta gặp rắc rối ra sao.
- Skeptic
Michael Shermer debunks myths, superstitions and urban legends -- and explains why we believe them. Along with publishing Skeptic Magazine, he's author of Why People Believe Weird Things and The Mind of the Market. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
So sincekể từ I was here last in '06,
0
1000
3000
Từ lần cuối cùng tôi ở đây, vào năm 2006,
00:19
we discoveredphát hiện ra that globaltoàn cầu climatekhí hậu changethay đổi
1
4000
2000
chúng ta đã nhận ra biến đổi khí hậu toàn cầu
00:21
is turningquay out to be a prettyđẹp seriousnghiêm trọng issuevấn đề,
2
6000
2000
hóa ra là một vấn đề khá nghiêm trọng.
00:23
so we coveredbao phủ that fairlycông bằng extensivelyrộng rãi
3
8000
2000
Nên chúng tôi đã nói về vấn đề đó khá nhiều
00:25
in SkepticHoài nghi magazinetạp chí.
4
10000
2000
trên tạp chí Skeptic.
00:27
We investigateđiều tra all kindscác loại
5
12000
2000
Chúng tôi khảo sát đủ các loại vấn đề khoa học
00:29
of scientificthuộc về khoa học and quasi-scientificquasi-khoa học controversiestranh cãi,
6
14000
3000
và ngụy tạo khoa học gây tranh cãi.
00:32
but it turnslượt out we don't have to worrylo about any of this
7
17000
2000
Nhưng hóa ra chúng ta không phải lo nghĩ về điều này
00:34
because the world'scủa thế giới going to endkết thúc in 2012.
8
19000
2000
vì dù gì thế giới sẽ kết thúc vào năm 2012.
00:36
AnotherKhác updatecập nhật:
9
21000
2000
Một thông tin cập nhật khác:
00:38
You will recallhồi tưởng I introducedgiới thiệu you guys
10
23000
2000
Các bạn sẽ nhớ là tôi đã giới thiệu
00:40
to the QuadroQuadro TrackerTheo dõi.
11
25000
2000
chiếc máy dò Quadro.
00:42
It's like a waterNước dowsingdowsing devicethiết bị.
12
27000
2000
Nó giống một thiết bị dò nguồn nước.
00:44
It's just a hollowrỗng piececái of plasticnhựa with an antennaanten that swivelscần xoay around.
13
29000
3000
Nó chỉ là một mảnh nhựa rỗng với cần ăng-ten quay xung quanh.
00:47
And you walkđi bộ around, and it pointsđiểm to things.
14
32000
2000
Khi bạn đi qua đi lại, nó chỉ vào các thứ.
00:49
Like if you're looking for marijuanamarijuana in students'sinh viên' lockerstủ khóa,
15
34000
3000
Cũng như khi bạn đi dò cần sa trong tủ đồ của học sinh,
00:52
it'llnó sẽ pointđiểm right to somebodycó ai.
16
37000
2000
nó sẽ chỉ ngay vào ai đó.
00:54
Oh, sorry. (LaughterTiếng cười)
17
39000
2000
Ôi, xin lỗi. (Tiếng cười)
00:56
This particularcụ thể one that was givenđược to me
18
41000
2000
Chiếc máy dò mà tôi được tặng
00:58
findstìm thấy golfgolf ballsnhững quả bóng,
19
43000
2000
tìm được banh golf,
01:00
especiallyđặc biệt if you're at a golfgolf coursekhóa học
20
45000
2000
đặc biệt khi bạn ở sân golf
01:02
and you checkkiểm tra underDưới enoughđủ bushescây bụi.
21
47000
3000
và mò chán chê dưới các bụi cây.
01:05
Well, underDưới the categorythể loại of "What's the harmlàm hại of sillyngớ ngẩn stuffđồ đạc like this?"
22
50000
3000
Trong danh mục "Những thứ ngớ ngẩn như vậy có hại gì đâu?"
01:08
this devicethiết bị, the ADEADE 651,
23
53000
3000
thì dụng cụ này, chiếc máy ADE 651,
01:11
was soldđã bán to the IraqiIraq governmentchính quyền
24
56000
3000
được bán cho chính phủ Iraq
01:14
for 40,000 dollarsUSD apiecemột mảnh.
25
59000
2000
với giá 40.000 đô mỗi cái.
01:16
It's just like this one, completelyhoàn toàn worthlessvô giá trị,
26
61000
2000
Nó y hệt cái này, hoàn toàn vô giá trị,
01:18
in which it allegedlybị cáo buộc workedđã làm việc by "electrostatictĩnh điện
27
63000
2000
Người ta nói nó chạy nhờ vào
01:20
magnetictừ tính ionion attractionsức hút,"
28
65000
3000
"lực hấp dẫn ion điện từ",
01:24
which translatesDịch to
29
69000
2000
dịch ra có nghiã là
01:26
"pseudoscientificpseudoscientific baloneybaloney" -- would be the nicetốt đẹp wordtừ --
30
71000
3000
"tào lao nguỵ khoa học" -- đó mới là từ thích hợp --
01:29
in which you stringchuỗi togethercùng với nhau a bunch of wordstừ ngữ that soundâm thanh good,
31
74000
2000
vì người ta cứ xâu chuỗi các từ to tát lại
01:31
but it does absolutelychắc chắn rồi nothing.
32
76000
2000
nhưng chẳng tạo ra ý nghĩa gì.
01:33
In this casetrường hợp, at trespassTrespass pointsđiểm,
33
78000
3000
Tại những trạm kiểm tra,
01:36
allowingcho phép people to go throughxuyên qua
34
81000
2000
một số người được cho qua
01:38
because your little trackertheo dõi devicethiết bị said they were okay,
35
83000
3000
chỉ vì máy dò nói ok
01:41
actuallythực ra costGiá cả livescuộc sống.
36
86000
3000
điều đó có thể gây thiệt mạng người.
01:44
So there is a dangernguy hiểm to pseudosciencegiả khoa học,
37
89000
2000
Ngụy tạo khoa học mang lại nguy hiểm
01:46
in believingtin tưởng in this sortsắp xếp of thing.
38
91000
3000
khi người ta tin vào nó.
01:49
So what I want to talk about todayhôm nay is beliefniềm tin.
39
94000
3000
Hôm nay, tôi muốn bàn về niềm tin.
01:52
I want to believe,
40
97000
2000
Tôi muốn tin vào một điều gì đó
01:54
and you do too.
41
99000
2000
Các bạn cũng vậy.
01:56
And in factthực tế, I think my thesisluận án here is that
42
101000
2000
Thực ra, luận điểm chính của tôi ở đây là
01:58
beliefniềm tin is the naturaltự nhiên statetiểu bang of things.
43
103000
2000
tin tưởng là trạng thái tự nhiên.
02:00
It is the defaultmặc định optionTùy chọn. We just believe.
44
105000
2000
Nó là một mặc định. Đơn giản là ta tin.
02:02
We believe all sortsloại of things.
45
107000
2000
Ta tin đủ thứ.
02:04
BeliefNiềm tin is naturaltự nhiên;
46
109000
2000
Tin tưởng là một việc tự nhiên.
02:06
disbeliefsự hoài nghi, skepticismchủ nghĩa hoài nghi, sciencekhoa học, is not naturaltự nhiên.
47
111000
2000
Hoài nghi, đa nghi, khoa học là những điều không tự nhiên,
02:08
It's more difficultkhó khăn.
48
113000
2000
và bất tiện hơn.
02:10
It's uncomfortablekhó chịu to not believe things.
49
115000
2000
Khi không tin, ta cảm thấy khó chịu.
02:12
So like FoxFox MulderMulder on "X-FilesX-Files,"
50
117000
3000
Giống như Fox Mulder trong "X-Files",
02:15
who wants to believe in UFOsUfo? Well, we all do,
51
120000
3000
ai muốn tin vào vật thể ba? Tất cả chúng ta đều muốn.
02:18
and the reasonlý do for that is because
52
123000
2000
Và lý do là vò
02:20
we have a beliefniềm tin engineđộng cơ in our brainsnão.
53
125000
3000
trong não ta có một cỗ máy niềm tin.
02:23
EssentiallyVề cơ bản, we are pattern-seekingtìm kiếm mẫu primateslinh trưởng.
54
128000
3000
Về cơ bản, chúng ta là loài linh trưởng luôn tìm kiếm khuôn mẫ
02:26
We connectkết nối the dotsdấu chấm: A is connectedkết nối to B; B is connectedkết nối to C.
55
131000
3000
Ta nối điểm này vơí điểm kia: A nối với B; B nối với C.
02:29
And sometimesđôi khi A really is connectedkết nối to B,
56
134000
3000
Đôi khi A thực sự có liên kết với B.
02:32
and that's calledgọi là associationhiệp hội learninghọc tập.
57
137000
2000
Đó gọi là tiếp nhận kiến thức thông qua liên tưởng.
02:34
We find patternsmẫu, we make those connectionskết nối,
58
139000
3000
Ta tìm các khuôn mẫu, liên kết điều này với điều kia
02:37
whetherliệu it's Pavlov'sCủa Pavlov dogchó here
59
142000
2000
cho dù đó là chuyện con chó của Pavlov
02:39
associatingliên kết the soundâm thanh of the bellchuông with the foodmón ăn,
60
144000
3000
liên hệ tiếng chuông với thức ăn,
02:42
and then he salivatessalivates to the soundâm thanh of the bellchuông,
61
147000
2000
và tiết nước bọt khi nghe tiếng chuông,
02:44
or whetherliệu it's a SkinnerianSkinnerian ratcon chuột,
62
149000
2000
hay con chuột của Skinner
02:46
in which he's havingđang có an associationhiệp hội
63
151000
2000
thiết lập liên hệ
02:48
betweengiữa his behaviorhành vi and a rewardphần thưởng for it,
64
153000
2000
giữa hành vi của nó với phần thưởng
02:50
and thereforevì thế he repeatslặp đi lặp lại the behaviorhành vi.
65
155000
2000
và từ đó lặp lại hành vi đó.
02:52
In factthực tế, what SkinnerSkinner discoveredphát hiện ra
66
157000
2000
Thực ra, phát hiện của Skinner
02:54
is that, if you put a pigeonchim bồ câu in a boxcái hộp like this,
67
159000
3000
chính là: nếu bỏ chim bồ câu vào một cái hộp như thế này
02:57
and he has to pressnhấn one of these two keysphím,
68
162000
2000
Nó phải ấn một trong hai nút này,
02:59
and he triescố gắng to figurenhân vật out what the patternmẫu is,
69
164000
2000
nó cố tìm ra quy luật
03:01
and you give him a little rewardphần thưởng in the hopperphễu boxcái hộp there --
70
166000
2000
và rồi bạn cho nó một phần thưởng nho nhỏ bỏ trong chiếc hộp hình phễu đằng kia.
03:03
if you just randomlyngẫu nhiên assignchỉ định rewardsphần thưởng
71
168000
3000
Nếu bạn chỉ thưởng nó một cách ngẫu nhiên
03:06
suchnhư là that there is no patternmẫu,
72
171000
2000
không theo quy luật nào
03:08
they will figurenhân vật out any kindloại of patternmẫu.
73
173000
2000
nó sẽ tự phán đoán một quy luật bất kỳ.
03:10
And whateverbất cứ điều gì they were doing just before they got the rewardphần thưởng,
74
175000
2000
Nó sẽ lặp lại hành động vừa làm trước khi được thưởng
03:12
they repeatnói lại that particularcụ thể patternmẫu.
75
177000
2000
bất kể đó là gì.
03:14
SometimesĐôi khi it was even spinningquay around twicehai lần counterclockwisengược chiều kim đồng,
76
179000
3000
Đôi khi nó thậm chí xoay hai vòng ngược chiều kim đồng hồ,
03:17
onceMột lần clockwisechiều kim đồng hồ and peckPeck the keyChìa khóa twicehai lần.
77
182000
3000
một vòng theo chiều kim đồng hồ và rồi gõ vào nút hai lần.
03:20
And that's calledgọi là superstitionmê tín dị đoan,
78
185000
2000
Điều đó gọi là mê tín.
03:22
and that, I'm afraidsợ,
79
187000
2000
Tôi e rằng con người chúng ta
03:24
we will always have with us.
80
189000
2000
luôn có trong mình kiểu mê tín đó.
03:26
I call this processquá trình "patternicitypatternicity" --
81
191000
2000
Tôi gọi quá trình này là "quy luật hóa",
03:28
that is, the tendencykhuynh hướng to find meaningfulcó ý nghĩa patternsmẫu
82
193000
2000
tức là xu hướng đi tìm những quy luật, khuôn mẫu có nghĩa
03:30
in bothcả hai meaningfulcó ý nghĩa and meaninglessvô nghĩa noisetiếng ồn.
83
195000
3000
trong những tiếng ồn có nghiã và vô nghiã.
03:33
When we do this processquá trình, we make two typesloại of errorslỗi.
84
198000
3000
Khi thực hiện quá trình này, ta phạm phải hai loại sai lầm.
03:36
A TypeLoại hình I errorlỗi, or falsesai positivetích cực,
85
201000
2000
Sai lầm Loại I, khẳng định sai,
03:38
is believingtin tưởng a patternmẫu is realthực
86
203000
2000
tức là tin rằng một quy luật nào đó đúng
03:40
when it's not.
87
205000
2000
trong khi nó không đúng.
03:42
Our secondthứ hai typekiểu of errorlỗi is a falsesai negativetiêu cực.
88
207000
2000
Loại thứ hai là phủ định sai.
03:44
A TypeLoại hình IIII errorlỗi is not believingtin tưởng
89
209000
2000
Tức là không tin
03:46
a patternmẫu is realthực when it is.
90
211000
3000
vào một quy luật trong khi nó là quy luật đúng.
03:49
So let's do a thought experimentthí nghiệm.
91
214000
2000
Hãy thử nghiệm điều này nhé.
03:51
You are a hominidHominid threesố ba milliontriệu yearsnăm agotrước
92
216000
2000
Giả sử bạn là một người thuộc ba triệu năm trước
03:53
walkingđi dạo on the plainsđồng bằng of AfricaAfrica.
93
218000
3000
đang đi trên vùng bình nguyên châu Phi.
03:56
Your nameTên is LucyLucy, okay?
94
221000
2000
Bạn tên là Lucy, ok?
03:58
And you hearNghe a rustlerustle in the grasscỏ.
95
223000
2000
Rồi bạn nghe thấy tiếng sột soạt trong cỏ.
04:00
Is it a dangerousnguy hiểm predatorđộng vật ăn thịt,
96
225000
2000
Đó có phải là một con thú săn mồi nguy hiểm
04:02
or is it just the windgió?
97
227000
2000
hay chỉ là tiếng gió?
04:04
Your nextkế tiếp decisionphán quyết could be the mostphần lớn importantquan trọng one of your life.
98
229000
3000
Quyết định tiếp đó có thể là quyết định quan trọng nhất trong đời bạn.
04:07
Well, if you think that the rustlerustle in the grasscỏ is a dangerousnguy hiểm predatorđộng vật ăn thịt
99
232000
3000
Nếu bạn nghĩ tiếng sột soạt đó là của một con thú dữ
04:10
and it turnslượt out it's just the windgió,
100
235000
2000
và hoá ra đó chỉ là tiếng gió
04:12
you've madethực hiện an errorlỗi in cognitionnhận thức,
101
237000
2000
thì bạn đã sai lầm về mặt nhận biết
04:14
madethực hiện a TypeLoại hình I errorlỗi, falsesai positivetích cực.
102
239000
2000
tức là Sai lầm loại I, khẳng định sai.
04:16
But no harmlàm hại. You just movedi chuyển away.
103
241000
2000
Nhưng chẳng hại gì. Bạn chỉ việc tránh xa chỗ đó.
04:18
You're more cautiousthận trọng. You're more vigilantthận trọng.
104
243000
2000
Bạn thận trọng hơn, quan sát kỹ hơn.
04:20
On the other handtay, if you believe that the rustlerustle in the grasscỏ is just the windgió,
105
245000
2000
Mặt khác, nếu bạn tin rằng đó chỉ là tiếng gió,
04:22
and it turnslượt out it's a dangerousnguy hiểm predatorđộng vật ăn thịt,
106
247000
3000
mà hóa ra đó lại là một con thú dữ
04:25
you're lunchBữa trưa.
107
250000
2000
bạn đã thành bữa trưa của nó.
04:27
You've just wonthắng a DarwinDarwin awardgiải thưởng.
108
252000
2000
Bạn vừa giành được giải Darwin.
04:29
You've been takenLấy out of the genegen poolbơi.
109
254000
2000
Bạn vưà bị loại ra khỏi tổng hợp gien trên quả đất.
04:31
Now the problemvấn đề here is that
110
256000
2000
Vấn đề ở đây là
04:33
patternicitiespatternicities will occurxảy ra wheneverbất cứ khi nào the costGiá cả
111
258000
2000
'quy luật hóa' sẽ diễn ra bất cứ khi nào thiệt hại
04:35
of makingchế tạo a TypeLoại hình I errorlỗi
112
260000
2000
của sai lầm Loại I
04:37
is lessít hơn than the costGiá cả of makingchế tạo a TypeLoại hình IIII errorlỗi.
113
262000
2000
ít hơn Sai lầm Loại II.
04:39
This is the only equationphương trình in the talk by the way.
114
264000
2000
Trong bài nói chuyện này chỉ có một biểu thức này thôi nhé.
04:41
We have a patternmẫu detectionphát hiện problemvấn đề
115
266000
2000
Chúng ta có vấn đề trong việc phát hiện quy luật
04:43
that is assessingđánh giá the differenceSự khác biệt betweengiữa a TypeLoại hình I and a TypeLoại hình IIII errorlỗi
116
268000
3000
đó là: việc đánh giá sự khác biệt giữa một sai lầm loại I và loại II
04:46
is highlycao problematiccó vấn đề,
117
271000
2000
khá khó khăn,
04:48
especiallyđặc biệt in split-secondSplit-Second, life-and-deathLife-and-Death situationstình huống.
118
273000
3000
đặc biệt trong những tình huống chớp nhoáng và mang tính sống còn.
04:51
So the defaultmặc định positionChức vụ
119
276000
2000
Vậy nên vị trí mặc định
04:53
is just: Believe all patternsmẫu are realthực --
120
278000
2000
là "tin rằng mọi quy luật là thật".
04:55
All rustlesrustles in the grasscỏ are dangerousnguy hiểm predatorskẻ săn mồi
121
280000
3000
"Mọi tiếng động trong cỏ đều là kẻ thù nguy hiểm
04:58
and not just the windgió.
122
283000
2000
không phải gió."
05:00
And so I think that we evolvedphát triển ...
123
285000
2000
Cho nên tôi tin rằng ta đã tiến hóa...
05:02
there was a naturaltự nhiên selectionlựa chọn for the propensityxu hướng for our beliefniềm tin enginesđộng cơ,
124
287000
3000
quá trình chọn lọc tự nhiên tác động đến cỗ máy niềm tin,
05:05
our pattern-seekingtìm kiếm mẫu brainóc processesquy trình,
125
290000
2000
các quá trình não kiếm tìm quy luật,
05:07
to always find meaningfulcó ý nghĩa patternsmẫu
126
292000
2000
để luôn luôn tìm thấy các khuôn mẫu có nghĩa
05:09
and infuseinfuse them with these sortsắp xếp of
127
294000
2000
và vận vào chúng những đặc điểm
05:11
predatorysăn mồi or intentionalcố ý agenciescơ quan that I'll come back to.
128
296000
3000
thù địch hoặc mưu mô mà tôi sẽ bàn sau.
05:14
So for examplethí dụ, what do you see here?
129
299000
2000
Ví dụ, bạn thấy gì đây?
05:16
It's a horsecon ngựa headcái đầu, that's right.
130
301000
2000
Đó là một cái đầu ngựa, đúng rồi.
05:18
It looksnhìn like a horsecon ngựa. It mustphải be a horsecon ngựa.
131
303000
2000
Nó trông giống như một con ngựa. Ắn hẳn là một con ngựa.
05:20
That's a patternmẫu.
132
305000
2000
Đó là một khuôn mẫu.
05:22
And is it really a horsecon ngựa?
133
307000
2000
Có thật đấy là con ngựa không?
05:24
Or is it more like a frogcon ếch?
134
309000
3000
Hay giống một con ếch hơn?
05:27
See, our patternmẫu detectionphát hiện devicethiết bị,
135
312000
2000
Thấy không, thiết bị nhận biết khuôn mẫu của chúng ta,
05:29
which appearsxuất hiện to be locatednằm in the anteriortrước cingulatecingulate cortexvỏ não --
136
314000
3000
có lẽ đặt ở vỏ não vùng đai trước --
05:32
it's our little detectionphát hiện devicethiết bị there --
137
317000
3000
thiết bị nhận biết nhỏ bé của ta ở đó -
05:35
can be easilydễ dàng fooledbị lừa, and this is the problemvấn đề.
138
320000
2000
nó có thể dễ dàng bị đánh lừa, và đấy chính là vấn đề.
05:37
For examplethí dụ, what do you see here?
139
322000
2000
Ví dụ, bạn thấy gì ở đây?
05:39
Yes, of coursekhóa học, it's a cow.
140
324000
3000
Vâng, tất nhiên. Đây là con bò.
05:42
OnceMột lần I primenguyên tố the brainóc -- it's calledgọi là cognitivenhận thức priminglớp sơn lót --
141
327000
3000
Một khi tôi đã gợi ý cho bộ não -- đó gọi là gợi ý nhận thức --
05:45
onceMột lần I primenguyên tố the brainóc to see it,
142
330000
2000
một khi tôi đã gợi ý cho bộ não thấy con bò,
05:47
it popshiện ra back out again even withoutkhông có the patternmẫu that I've imposedáp dụng on it.
143
332000
3000
nó sẽ nổi bật lên ngay cả khi không có đường viền tôi đặt xung quanh.
05:50
And what do you see here?
144
335000
2000
Và bạn thấy gì ở đây?
05:52
Some people see a DalmatianDalmatian dogchó.
145
337000
2000
Một số người thấy một con chó đốm.
05:54
Yes, there it is. And there's the primenguyên tố.
146
339000
2000
Đúng vậy, nó đây. Và đây là gợi ý.
05:56
So when I go back withoutkhông có the primenguyên tố,
147
341000
2000
Vậy nên khi tôi hỏi lại mà không có gợi ý
05:58
your brainóc alreadyđã has the modelmô hình
148
343000
2000
trong não của bạn đã có hình mẫu
06:00
so you can see it again.
149
345000
2000
nên bạn có thể thấy lại con chó đốm.
06:02
What do you see here?
150
347000
3000
Bạn thấy gì ở đây?
06:05
PlanetHành tinh SaturnSao Thổ. Yes, that's good.
151
350000
2000
Sao Thổ. Đúng rồi, rất tốt.
06:07
How about here?
152
352000
3000
Ở đây thì sao?
06:10
Just shoutkêu la out anything you see.
153
355000
3000
Cứ nói to bất cứ thứ gì bạn thấy.
06:14
That's a good audiencethính giả, ChrisChris.
154
359000
2000
Khán giả ở đây thật là giỏi đấy Chris à.
06:16
Because there's nothing in this. Well, allegedlybị cáo buộc there's nothing.
155
361000
3000
Vì ở đây chẳng có gì cả. Ờ, xem như không có gì cả.
06:19
This is an experimentthí nghiệm donelàm xong by JenniferJennifer WhitsonWhitson
156
364000
3000
Đây là một thí nghiệm của Jennifer Whitson
06:22
at U.T. AustinAustin
157
367000
2000
tại Đại học Texas tại Austin
06:24
on corporatecông ty environmentsmôi trường
158
369000
2000
về môi trường liên hiệp
06:26
and whetherliệu feelingscảm xúc of uncertaintytính không chắc chắn and out of controlđiều khiển
159
371000
3000
và liệu cảm giác không chắc chắn và không nắm kiểm soát
06:29
makeslàm cho people see illusorykhông thực hiện patternsmẫu.
160
374000
2000
có khiến người ta nhìn thấy các khuôn mẫu tưởng tượng không.
06:31
That is, almosthầu hết everybodymọi người seesnhìn the planethành tinh SaturnSao Thổ.
161
376000
3000
Hầu hết mọi người thấy sao Thổ.
06:34
People that are put in a conditionđiều kiện of feelingcảm giác out of controlđiều khiển
162
379000
3000
Những người bị đặt trong trạng thái có cảm giác mất kiểm soát
06:37
are more likelycó khả năng to see something in this,
163
382000
2000
có xu hướng thấy điều gì đó hơn
06:39
which is allegedlybị cáo buộc patternlesspatternless.
164
384000
3000
trong bức hình được cho là không có hình mẫu này.
06:42
In other wordstừ ngữ, the propensityxu hướng to find these patternsmẫu
165
387000
3000
Nói cách khác, thiên hướng tìm thấy các khuôn mẫu
06:45
goesđi up when there's a lackthiếu sót of controlđiều khiển.
166
390000
3000
tăng lên khi bạn cảm thấy thiếu kiểm soát.
06:48
For examplethí dụ, baseballbóng chày playersngười chơi are notoriouslynổi tiếng là superstitiousmê tín dị đoan
167
393000
3000
Ví dụ, các cầu thủ bóng chày nổi tiếng mê tín
06:51
when they're battingbatting,
168
396000
2000
khi họ đánh bóng,
06:53
but not so much when they're fieldingFielding.
169
398000
2000
nhưng khi chặn bóng thì không.
06:55
Because fieldersfielders are successfulthành công
170
400000
2000
Bởi người chặn bóng thành công
06:57
90 to 95 percentphần trăm of the time.
171
402000
2000
90 đến 95%.
06:59
The besttốt battersBatters failThất bại sevenbảy out of 10 timeslần.
172
404000
3000
Những người đánh bóng giỏi nhất đánh hỏng 7 trên 10 lần.
07:02
So theirhọ superstitionsmê tín dị đoan, theirhọ patternicitiespatternicities,
173
407000
2000
Vậy nên những điều mê tín và việc kiếm tìm quy luật của họ
07:04
are all associatedliên kết with feelingscảm xúc of lackthiếu sót of controlđiều khiển
174
409000
3000
đều đi cùng với cảm giác mất kiểm soát
07:07
and so forthra.
175
412000
2000
và tương tự.
07:10
What do you see in this particularcụ thể one here, in this fieldcánh đồng?
176
415000
3000
Các bạn thấy cái gì ở đây?
07:13
AnybodyBất cứ ai see an objectvật there?
177
418000
2000
Có ai thấy vật gì ở đây không?
07:15
There actuallythực ra is something here,
178
420000
2000
Thực ra có đấy,
07:17
but it's degradedsuy thoái.
179
422000
2000
nhưng nó đã bị làm mờ đi.
07:19
While you're thinkingSuy nghĩ about that,
180
424000
2000
Trong khi bạn suy nghĩ về điều này,
07:21
this was an experimentthí nghiệm donelàm xong by SusanSusan BlackmoreBlackmore,
181
426000
2000
thì đây là một thí nghiệm của Susan Blackmore,
07:23
a psychologistnhà tâm lý học in EnglandAnh,
182
428000
2000
một nhà tâm lý học ở Anh,
07:25
who showedcho thấy subjectsđối tượng this degradedsuy thoái imagehình ảnh
183
430000
2000
Bà cho một số người xem bức ảnh bị mờ này
07:27
and then ranchạy a correlationtương quan betweengiữa
184
432000
2000
rồi so sánh tương quan
07:29
theirhọ scoresđiểm số on an ESPESP testthử nghiệm:
185
434000
2000
số điểm của họ trong bài kiểm tra ESP (cảm nhận siêu giác quan)
07:31
How much did they believe in the paranormalsiêu linh,
186
436000
2000
họ tin vào những chuyện huyền bí,
07:33
supernaturalsiêu nhiên, angelsThiên thần and so forthra.
187
438000
3000
siêu nhiên, các thiên thần, vân vân đến đâu.
07:36
And those who scoredghi bàn highcao on the ESPESP scaletỉ lệ,
188
441000
3000
Những người cao điểm trong thang điểm ESP,
07:39
tendedxu hướng to not only see
189
444000
2000
có xu hướng không chỉ nhìn thấy
07:41
more patternsmẫu in the degradedsuy thoái imageshình ảnh
190
446000
2000
nhiều mẫu hình hơn trong những bức ảnh bị làm mờ
07:43
but incorrectkhông chính xác patternsmẫu.
191
448000
2000
mà còn thấy những hình sai.
07:45
Here is what you showchỉ subjectsđối tượng.
192
450000
2000
Đây là cái bạn cho chủ thể thử nghiệm xem.
07:47
The fish is degradedsuy thoái 20 percentphần trăm, 50 percentphần trăm
193
452000
3000
Ảnh con cá bị làm mờ 20%, 50%
07:50
and then the one I showedcho thấy you,
194
455000
2000
và bức tôi cho các bạn xem,
07:52
70 percentphần trăm.
195
457000
2000
70%.
07:54
A similargiống experimentthí nghiệm was donelàm xong by anotherkhác [SwissThụy sĩ] psychologistnhà tâm lý học
196
459000
2000
Một thí nghiệm tương tự đã được một nhà tâm lý học khác người Thụy Sĩ
07:56
namedđặt tên PeterPeter BruggerBrugger,
197
461000
2000
tên là Peter Brugger, thực hiện.
07:58
who foundtìm significantlyđáng kể more meaningfulcó ý nghĩa patternsmẫu
198
463000
3000
Ông đã phát hiện rằng bán cầo não phải
08:01
were perceivedcảm nhận on the right hemispherebán cầu,
199
466000
2000
nhận biết các hình mẫu tốt hơn nhiều
08:03
viathông qua the left visualtrực quan fieldcánh đồng, than the left hemispherebán cầu.
200
468000
3000
so với não trái, nhờ vào thị trường trái.
08:06
So if you presenthiện tại subjectsđối tượng the imageshình ảnh suchnhư là
201
471000
2000
Vậy nên nếu bạn cho chủ thể thử nghiệm xem ảnh
08:08
that it's going to endkết thúc up on the right hemispherebán cầu insteadthay thế of the left,
202
473000
3000
sao cho hình xuất hiện trên não phải thay vì não trái,
08:11
then they're more likelycó khả năng to see patternsmẫu
203
476000
2000
chủ thể sẽ có xu hướng dễ thấy hình mẫu
08:13
than if you put it on the left hemispherebán cầu.
204
478000
2000
hơn là khi bạn truyền ảnh đến não trái.
08:15
Our right hemispherebán cầu appearsxuất hiện to be
205
480000
2000
Bán cầu não phải của ta dường như là nơi
08:17
where a lot of this patternicitypatternicity occursxảy ra.
206
482000
2000
nhiều thao tác 'quy luật hóa' diễn ra.
08:19
So what we're tryingcố gắng to do is boregiếng khoan into the brainóc
207
484000
2000
Điều chúng tôi đang cố gắng làm là đào sâu tìm hiểu bộ não
08:21
to see where all this happensxảy ra.
208
486000
2000
để xem hiện tượng này xảy ra ở đâu.
08:23
BruggerBrugger and his colleagueđồng nghiệp, ChristineChristine MohrMohr,
209
488000
3000
Brugger và cộng sự của anh là Christine Mohr,
08:26
gaveđưa ra subjectsđối tượng L-DOPAL-DOPA.
210
491000
2000
đã cho L-DOPA cho các chủ thể thử nghiệm.
08:28
L-DOPA'sL-DOPA a drugthuốc uống, as you know, givenđược for treatingđiều trị Parkinson'sParkinson diseasedịch bệnh,
211
493000
3000
L-DOPA, như các bạn biết, là một loại thuốc để điều trị bệnh Parkinson,
08:31
which is relatedliên quan to a decreasegiảm bớt in dopaminedopamine.
212
496000
3000
một bệnh liên quan tới sự suy giảm dopamine.
08:34
L-DOPAL-DOPA increasestăng dopaminedopamine.
213
499000
2000
L-DOPA tăng cường dopamine.
08:36
An increasetăng of dopaminedopamine causedgây ra
214
501000
2000
Và tăng cường dopamine khiến
08:38
subjectsđối tượng to see more patternsmẫu
215
503000
2000
chủ thể thử nghiệm thấy nhiều mẫu hình
08:40
than those that did not receivenhận được the dopaminedopamine.
216
505000
2000
hơn là những người không nhận dopamine.
08:42
So dopaminedopamine appearsxuất hiện to be the drugthuốc uống
217
507000
2000
Vậy nên dopamine dường như là loại thuốc
08:44
associatedliên kết with patternicitypatternicity.
218
509000
2000
liên quan đến sự quy luật hóa.
08:46
In factthực tế, neurolepticneuroleptic drugsma túy
219
511000
2000
Trong thực thế, thuốc an thần
08:48
that are used to eliminateloại bỏ psychotictâm thần behaviorhành vi,
220
513000
2000
dùng để ngăn những hành vi loạn thần kinh
08:50
things like paranoiahoang tưởng, delusionsảo tưởng
221
515000
2000
như hoang tưởng, ảo tưởng
08:52
and hallucinationsảo giác,
222
517000
2000
và ảo giác,
08:54
these are patternicitiespatternicities.
223
519000
2000
đó là những hiện tượng quy luật hóa.
08:56
They're incorrectkhông chính xác patternsmẫu. They're falsesai positivestích cực. They're TypeLoại hình I errorslỗi.
224
521000
3000
Chúng là những hình mẫu không đúng. Chúng là những khẳng định sai lầm, là sai lầm loại I.
08:59
And if you give them drugsma túy
225
524000
2000
Và nếu bạn cho họ thuốc
09:01
that are dopaminedopamine antagonistsđối kháng,
226
526000
2000
kháng dopamine,
09:03
they go away.
227
528000
2000
các mẫu hình sẽ biến mất.
09:05
That is, you decreasegiảm bớt the amountsố lượng of dopaminedopamine,
228
530000
2000
Nói cách khác, khi giảm lượng dopamine,
09:07
and theirhọ tendencykhuynh hướng to see
229
532000
2000
xu hướng thấy mẫu hình như vậy
09:09
patternsmẫu like that decreasesgiảm.
230
534000
2000
những hình mẫu như vậy giảm đi.
09:11
On the other handtay, amphetaminesamphetamines like cocainecocaine
231
536000
3000
Mặt khác, chất kích thích như cocaine,
09:14
are dopaminedopamine agonistsvariandole.
232
539000
2000
là những thuốc tăng dopamine.
09:16
They increasetăng the amountsố lượng of dopaminedopamine.
233
541000
2000
Chúng tăng cường lượng dopamine.
09:18
So you're more likelycó khả năng to feel in a euphoricphấn khích statetiểu bang,
234
543000
3000
nên bạn sẽ dễ thấy ngây ngất hơn,
09:21
creativitysáng tạo, find more patternsmẫu.
235
546000
2000
sáng tạo hơn và tìm thấy nhiều mẫu hình hơn.
09:23
In factthực tế, I saw RobinRobin WilliamsWilliams recentlygần đây
236
548000
2000
Thực ra, gần đây tôi có gặp Robin Williams
09:25
talk about how he thought he was much funnierfunnier
237
550000
2000
anh ấy kể về chuyện ngày xưa, khi còn dính cocaine,
09:27
when he was doing cocainecocaine, when he had that issuevấn đề, than now.
238
552000
3000
anh ấy thấy mình hài hước hơn bây giờ.
09:30
So perhapscó lẽ more dopaminedopamine
239
555000
2000
Vậy có lẽ lượng dopamine tăng lên
09:32
is relatedliên quan to more creativitysáng tạo.
240
557000
2000
liên quan đến tính sáng tạo cao hơn.
09:34
DopamineDopamin, I think, changesthay đổi
241
559000
2000
Tôi cho rằng opamine thay đổi
09:36
our signal-to-noisetín hiệu trên nhiễu ratiotỷ lệ.
242
561000
2000
tỉ lệ tín hiệu biến thành tiếng ồn trong não.
09:38
That is, how accuratechính xác we are
243
563000
2000
Điều này quyết định tính chính xác
09:40
in findingPhát hiện patternsmẫu.
244
565000
2000
của việc tìm ra mẫu hình.
09:42
If it's too lowthấp, you're more likelycó khả năng to make too manynhiều TypeLoại hình IIII errorslỗi.
245
567000
3000
Nếu tỉ lệ này quá thấp, bạn sẽ phạm phải quá nhiều sai lầm loại II.
09:45
You missbỏ lỡ the realthực patternsmẫu. You don't want to be too skepticalhoài nghi.
246
570000
2000
Bạn bỏ qua những mẫu hình thật. Bạn không muốn quá đa nghi vậy đâu.
09:47
If you're too skepticalhoài nghi, you'llbạn sẽ missbỏ lỡ the really interestinghấp dẫn good ideasý tưởng.
247
572000
3000
Nếu bạn đa nghi quá, bạn sẽ bỏ mất những ý tưởng thực sự thú vị.
09:51
Just right, you're creativesáng tạo, and yetchưa you don't fallngã for too much baloneybaloney.
248
576000
3000
Chỉ vừa đủ thôi, bạn là người sáng tạo nhưng đủ để không tin vào quá nhiều điều vớ vẩn.
09:54
Too highcao and maybe you see patternsmẫu everywheremọi nơi.
249
579000
3000
Nếu quá cao, có lẽ bạn sẽ thấy mẫu hình ở mọi nơi.
09:57
EveryMỗi time somebodycó ai looksnhìn at you, you think people are staringnhìn chằm chằm at you.
250
582000
3000
Mỗi khi ai đó nhìn bạn, bạn nghĩ rằng họ đang nhìn chằm chằm vào mình.
10:00
You think people are talkingđang nói about you.
251
585000
2000
Bạn nghĩ mọi người đang bàn tán về mình.
10:02
And if you go too farxa on that, that's just simplyđơn giản
252
587000
2000
Và nếu bạn đi quá xa, điều đó
10:04
labeleddán nhãn as madnessđiên rồ.
253
589000
2000
đơn giản gọi là bệnh tâm thần.
10:06
It's a distinctionphân biệt perhapscó lẽ we mightcó thể make
254
591000
2000
Đó là điểm khác biệt ta có thể thấy
10:08
betweengiữa two NobelGiải Nobel laureatesngười đoạt giải, RichardRichard FeynmanFeynman
255
593000
2000
giữa hai người đạt giải Nobel, Richard Feynman
10:10
and JohnJohn NashNash.
256
595000
2000
và John Nash.
10:12
One seesnhìn maybe just the right numbercon số
257
597000
2000
Một người có lẽ nhìn thấy vừa đủ
10:14
of patternsmẫu to winthắng lợi a NobelGiải Nobel PrizeGiải thưởng.
258
599000
2000
các quy luật để đoạt giải Nobel.
10:16
The other one alsocũng thế, but maybe too manynhiều patternsmẫu.
259
601000
2000
Người kia cũng như vậy, nhưng có lẽ quá nhiều mẫu hình, quy luật
10:18
And we then call that schizophreniatâm thần phân liệt.
260
603000
3000
Khi đó ta gọi nó là bệnh hoang tưởng.
10:21
So the signal-to-noisetín hiệu trên nhiễu ratiotỷ lệ then presentsquà tặng us with a pattern-detectionMô hình phát hiện problemvấn đề.
261
606000
3000
Vậy nên tỉ lệ tín hiệu chuyển thành tiếng ồn mang đến cho ta vấn đề về nhận biết mẫu hình.
10:24
And of coursekhóa học you all know exactlychính xác
262
609000
2000
Dĩ nhiên các bạn đều biết chính xác
10:26
what this is, right?
263
611000
2000
đây là gì, phải không.
10:28
And what patternmẫu do you see here?
264
613000
2000
Các bạn thấy hình gì ở đây?
10:30
Again, I'm puttingđặt your anteriortrước cingulatecingulate cortexvỏ não to the testthử nghiệm here,
265
615000
3000
Một lần nữa, tôi đang thử thách vỏ não vùng đai trước của bạn,
10:33
causinggây ra you conflictingxung đột patternmẫu detectionsphát hiện.
266
618000
3000
khiến cho bạn nhận ra những hình mẫu mâu thuẫn nhau.
10:36
You know, of coursekhóa học, this is ViaVia UnoUno shoesgiày.
267
621000
2000
Tất nhiên các bạn biết đây là giầy Via Uno.
10:38
These are sandalsDép xăng đan.
268
623000
3000
Đây là xăng-đan
10:41
PrettyXinh đẹp sexysexy feetđôi chân, I mustphải say.
269
626000
3000
Phải công nhận đôi bàn chân khá sexy đấy.
10:44
Maybe a little PhotoshoppedPhotoshopped.
270
629000
2000
Có lẽ đã được Photoshop đôi chút.
10:46
And of coursekhóa học, the ambiguousmơ hồ figuressố liệu
271
631000
2000
Và tất nhiên, những hình ảnh mơ hồ
10:48
that seemhình như to flip-flopflip-flop back and forthra.
272
633000
2000
trông có vẻ đang lật qua lật lại.
10:50
It turnslượt out what you're thinkingSuy nghĩ about a lot
273
635000
2000
Hóa ra điều mà bạn thường nghĩ đến
10:52
influencesảnh hưởng what you
274
637000
2000
ảnh hưởng tới những gì
10:54
tendcó xu hướng to see.
275
639000
2000
bạn "thấy".
10:56
And you see the lampđèn here, I know.
276
641000
2000
Tôi biết các bạn thấy cái đèn ở đây.
10:58
Because the lightsđèn on here.
277
643000
3000
Vì có ánh sáng ở đây.
11:01
Of coursekhóa học, thankscảm ơn to the environmentalistNhà môi trường học movementphong trào
278
646000
2000
Đương nhiên, nhờ vào phong trào bảo vệ môi trường
11:03
we're all sensitivenhạy cảm to the plighthoàn cảnh of marinethủy mammalsđộng vật có vú.
279
648000
3000
chúng ta đều quan tâm tới vấn nạn của động vật có vú dưới nước.
11:06
So what you see in this particularcụ thể ambiguousmơ hồ figurenhân vật
280
651000
3000
Vậy nên thứ bạn nhìn thấy trong hình ảnh mờ ảo này
11:09
is, of coursekhóa học, the dolphinscá heo, right?
281
654000
2000
đương nhiên là cá heo, đúng không.
11:11
You see a dolphincá heo here,
282
656000
2000
Bạn thấy một con cá heo ở đây.
11:13
and there's a dolphincá heo,
283
658000
2000
Và kia là một con.
11:15
and there's a dolphincá heo.
284
660000
2000
Và kia là một con.
11:17
That's a dolphincá heo tailđuôi there, guys.
285
662000
3000
Cái đuôi cá kia kìa, mọi người ơi.
11:20
(LaughterTiếng cười)
286
665000
3000
(Tiếng cười)
11:25
If we can give you conflictingxung đột datadữ liệu, again,
287
670000
3000
Nếu chúng tôi cho bạn những dữ liệu mâu thuẫn, một lần nữa,
11:28
your ACCACC is going to be going into hyperdriveHyperDrive.
288
673000
3000
vỏ não vùng đai trước của bạn sẽ vào chế độ hoạt động siêu nhanh.
11:31
If you look down here, it's fine. If you look up here, then you get conflictingxung đột datadữ liệu.
289
676000
3000
Nếu bạn nhìn xuống dưới này, mọi thứ đều ổn. Nếu bạn nhìn lên đây, bạn nhận các dữ liệu mâu thuẫn.
11:34
And then we have to fliplật the imagehình ảnh
290
679000
2000
Sau đó, chúng tôi lật bức ảnh lại
11:36
for you to see that it's a setbộ up.
291
681000
2000
để bạn thấy cái này là một sự sắp đặt.
11:40
The impossibleKhông thể nào cratethùng illusionảo giác.
292
685000
2000
Ảo ảnh về chiếc sọt không tưởng.
11:42
It's easydễ dàng to foolngu xuẩn the brainóc in 2D.
293
687000
2000
Thật dễ đánh lừa bộ óc trong thế giới 2 chiều.
11:44
So you say, "AwAw, come on ShermerShermer, anybodybất kỳ ai can do that
294
689000
2000
Bạn nói rằng "Ối giời, Shermer, ai chẳng có thể làm điều đó
11:46
in a PsychPsych 101 textbản văn with an illusionảo giác like that."
295
691000
2000
với ảo ảnh y vậy trong sách Tâm lý học căn bản 101.
11:48
Well here'sđây là the latemuộn, great JerryJerry Andrus''Andrus
296
693000
2000
Còn đây là ảo ảnh "chiếc sọt không tưởng" 3D
11:50
"impossibleKhông thể nào cratethùng" illusionảo giác in 3D,
297
695000
3000
của Jerry Andrus
11:53
in which JerryJerry is standingđứng insidephía trong
298
698000
2000
trong này Jerry đứng bên trong
11:55
the impossibleKhông thể nào cratethùng.
299
700000
2000
chiếc sọt không tưởng.
11:57
And he was kindloại enoughđủ to postbài đăng this
300
702000
2000
Và ông đã tốt bụng đăng cái này
11:59
and give us the revealtiết lộ.
301
704000
2000
và hé mở sự thật cho chúng ta.
12:01
Of coursekhóa học, cameraMáy ảnh anglegóc is everything. The photographernhiếp ảnh gia is over there,
302
706000
3000
Tất nhiên, mọi thứ là do góc máy ảnh. Nhiếp ảnh gia đứng ở kia.
12:04
and this boardbảng appearsxuất hiện to overlaptrùng lặp with this one, and this one with that one, and so on.
303
709000
3000
Và cái thanh này có vẻ như xếp chồng lên cái này, và cái này với cái kia, và tương tự,
12:07
But even when I take it away,
304
712000
2000
nhưng thậm chí khi tôi đã bỏ nó đi,
12:09
the illusionảo giác is so powerfulquyền lực because of how are brainsnão are wiredcó dây
305
714000
2000
ảo ảnh vẫn rất thuyết phục bởi bộ não chúng ta được xây dựng
12:11
to find those certainchắc chắn kindscác loại of patternsmẫu.
306
716000
3000
để tìm kiếm những loại hình mẫu nhất định đó.
12:14
This is a fairlycông bằng newMới one
307
719000
2000
Đây là một cái tương đối mới
12:16
that throwsném us off because of the conflictingxung đột patternsmẫu
308
721000
2000
khiến chúng ta rối trí bởi những mẫu hình mâu thuẫn
12:18
of comparingso sánh this anglegóc with that anglegóc.
309
723000
3000
khi so sánh góc này với góc kia.
12:21
In factthực tế, it's the exactchính xác sametương tự picturehình ảnh sidebên by sidebên.
310
726000
3000
Thực ra, đây là hai bức ảnh giống hệt đặt cạnh nhau.
12:24
So what you're doing is comparingso sánh that anglegóc
311
729000
2000
Bạn đang so góc đấy
12:26
insteadthay thế of with this one, but with that one.
312
731000
2000
với góc kia thay vì góc này.
12:28
And so your brainóc is fooledbị lừa.
313
733000
2000
Bộ não bạn bị đánh lừa như vậy.
12:30
YetNào được nêu ra again, your patternmẫu detectionphát hiện devicesthiết bị are fooledbị lừa.
314
735000
2000
Lại một lần nữa, thiết bị nhận biết quy luật của bạn lại bị lừa.
12:32
FacesKhuôn mặt are easydễ dàng to see
315
737000
2000
Mặt người thì dễ nhận diện
12:34
because we have an additionalbổ sung evolvedphát triển
316
739000
2000
bởi chúng ta có một phần mềm nhận diện mặt
12:36
facialda mặt recognitionsự công nhận softwarephần mềm
317
741000
2000
cấp cao được thêm vào
12:38
in our temporaltạm thời lobesthùy.
318
743000
3000
thùy thái dương.
12:41
Here'sĐây là some faceskhuôn mặt on the sidebên of a rockđá.
319
746000
3000
Đây là một số gương mặt trên vách đá.
12:44
I'm actuallythực ra not even sure if this is -- this mightcó thể be PhotoshoppedPhotoshopped.
320
749000
3000
Tôi thực sự không biết liệu đây có phải -- cái này có thể đã được Photoshop.
12:47
But anywaydù sao, the pointđiểm is still madethực hiện.
321
752000
2000
Nhưng dù sao thì, luận điểm chính vẫn là như thế.
12:49
Now which one of these looksnhìn oddlẻ to you?
322
754000
2000
Giờ thì bức ảnh nào trông bất thường với bạn?
12:51
In a quicknhanh chóng reactionphản ứng, which one looksnhìn oddlẻ?
323
756000
2000
Phản ứng thật nhanh, bức nào trông kỳ lạ?
12:53
The one on the left. Okay. So I'll rotatequay it
324
758000
2000
Bức hình bên trái. Ok. Tôi sẽ xoay nó lại
12:55
so it'llnó sẽ be the one on the right.
325
760000
2000
nên nó sẽ thành bức bên phải.
12:57
And you are correctchính xác.
326
762000
2000
Và các bạn đã đúng.
12:59
A fairlycông bằng famousnổi danh illusionảo giác -- it was first donelàm xong with MargaretMargaret ThatcherThatcher.
327
764000
3000
Một ảo ảnh khá nổi tiếng -- thực hiện lần đầu tiên với Margaret Thatcher.
13:02
Now, they tradebuôn bán up the politicianschính trị gia everymỗi time.
328
767000
2000
Ngày nay, họ luôn tráo các chính trị gia như vậy.
13:04
Well, why is this happeningxảy ra?
329
769000
2000
Tại sao chuyện này lại xảy ra?
13:06
Well, we know exactlychính xác where it happensxảy ra,
330
771000
2000
Chúng ta biết chính xác nó xảy ra ở đâu,
13:08
in the temporaltạm thời lobeThùy, right acrossbăng qua, sortsắp xếp of aboveở trên your eartai there,
331
773000
3000
trong thùy thái dương, ngay trên tai.
13:11
in a little structurekết cấu calledgọi là the fusiformthoi gyrusGyrus.
332
776000
3000
Trong một cấu trúc nhỏ gọi là cuộn não fusiform.
13:14
And there's two typesloại of cellstế bào that do this,
333
779000
2000
Có hai loại tế bào thực hiện việc này,
13:16
that recordghi lại facialda mặt featuresTính năng, đặc điểm eitherhoặc globallytoàn cầu,
334
781000
3000
ghi nhận các đặc điểm trên mặt hoặc một cách tổng quát
13:19
or specificallyđặc biệt these largelớn, rapid-firingnhanh chóng bắn cellstế bào,
335
784000
2000
hoặc cụ thể, những tế bào lớn và hoạt động cực nhanh này
13:21
first look at the generalchung faceđối mặt.
336
786000
2000
đầu tiên nhìn vào gương mặt tổng quan.
13:23
So you recognizenhìn nhận ObamaObama immediatelyngay.
337
788000
2000
Vậy nên bạn lập tức nhận ra Obama.
13:25
And then you noticeđể ý something quitekhá
338
790000
2000
Sau đó bạn thấy có điều gì
13:27
a little bitbit oddlẻ about the eyesmắt and the mouthmiệng.
339
792000
2000
hơi kì lạ ở đôi mắt và miệng.
13:29
EspeciallyĐặc biệt là when they're upsidelộn ngược down,
340
794000
2000
Đặc biệt khi chúng được quay ngược xuống,
13:31
you're engaginghấp dẫn that generalchung facialda mặt recognitionsự công nhận softwarephần mềm there.
341
796000
3000
Bạn đang sử dụng phần mềm nhận diện khuôn mặt đấy.
13:34
Now I said back in our little thought experimentthí nghiệm,
342
799000
3000
Tôi đã nói trong thí nghiệm tư duy nhỏ của chúng ta lúc trước,
13:37
you're a hominidHominid walkingđi dạo on the plainsđồng bằng of AfricaAfrica.
343
802000
2000
bạn là một người cổ đi trên bình nguyên châu Phi.
13:39
Is it just the windgió or a dangerousnguy hiểm predatorđộng vật ăn thịt?
344
804000
3000
Đó chỉ là gió hay một con thú ăn thịt nguy hiểm?
13:42
What's the differenceSự khác biệt betweengiữa those?
345
807000
2000
Sự khác biệt giữa chúng là gì?
13:44
Well, the windgió is inanimatevô sinh;
346
809000
2000
Cơn gió là vật không sống;
13:46
the dangerousnguy hiểm predatorđộng vật ăn thịt is an intentionalcố ý agentĐại lý.
347
811000
2000
còn thú dữ là một tác nhân có mục đích.
13:48
And I call this processquá trình agenticityagenticity.
348
813000
2000
Tôi gọi quá trình này là tác nhân hóa.
13:50
That is the tendencykhuynh hướng to infuseinfuse patternsmẫu
349
815000
2000
Đó là khuynh hướng đem vào những hình mẫu, quy luật
13:52
with meaningÝ nghĩa, intentioný định and agencyđại lý,
350
817000
2000
các ý nghĩa, mục đích và tác nhân,
13:54
oftenthường xuyên invisiblevô hình beingschúng sanh from the tophàng đầu down.
351
819000
3000
thường là những thế lực vô hình từ trên cao.
13:57
This is an ideaý kiến that we got
352
822000
2000
Đây là một ý tưởng chúng ta nhận được
13:59
from a fellowđồng bào TEDsterTEDster here, DanDan DennettDennett,
353
824000
2000
từ một TEDster ở đây, Dan Dennett,
14:01
who talkednói chuyện about takinglấy the intentionalcố ý stancelập trường.
354
826000
2000
người đã nói về việc chủ động chọn quan điểm
14:03
So it's a typekiểu of that expandedmở rộng to explaingiải thích, I think, a lot of differentkhác nhau things:
355
828000
3000
Vấn đề đó mở rộng ra sẽ giải thích được nhiều điều khác nhau,
14:06
soulslinh hồn, spiritstinh thần, ghostsbóng ma, godsthần, demonsác quỷ, angelsThiên thần,
356
831000
3000
linh hồn, hồn ma, thần thánh, quỷ dữ, thiên thần,
14:09
aliensngười ngoài hành tinh, intelligentthông minh designersnhà thiết kế,
357
834000
2000
người ngoài hành tinh, các đấng sáng tạo
14:11
governmentchính quyền conspiracistsconspiracists
358
836000
2000
những kẻ âm mưu trong nội các
14:13
and all mannercách thức of invisiblevô hình agentsđại lý
359
838000
2000
và đủ các thể loại những tác nhân vô hình
14:15
with powerquyền lực and intentioný định, are believedtin
360
840000
2000
có quyền lực và mục đích, mà người ta cho là
14:17
to hauntám ảnh our worldthế giới and controlđiều khiển our livescuộc sống.
361
842000
2000
đang ám ảnh thế giới này và kiểm soát cuộc sống của chúng ta.
14:19
I think it's the basisnền tảng of animismthuyết vật linh
362
844000
2000
Tôi nghĩ đây là nền tảng của thuyết duy linh
14:21
and polytheismthuyết đa thần and monotheismthuyết độc thần.
363
846000
3000
thuyết đa thần và thuyết độc thần.
14:24
It's the beliefniềm tin that aliensngười ngoài hành tinh are somehowbằng cách nào đó
364
849000
2000
Đó là niềm tin rằng người ngoài hành tinh
14:26
more advancednâng cao than us, more moralđạo đức than us,
365
851000
2000
tiên tiến hơn chúng ta, có đạo đức hơn chúng ta,
14:28
and the narrativeschuyện kể always are
366
853000
2000
Chuyện luôn luôn là như thế này
14:30
that they're comingđang đến here to savetiết kiệm us and rescuecứu hộ us from on highcao.
367
855000
3000
họ từ trên kia xuống để cứu vớt chúng ta.
14:33
The intelligentthông minh designer'sngười thiết kế always portrayedmiêu tả
368
858000
2000
Những đấng sáng tạo luôn được miêu tả
14:35
as this supersiêu intelligentthông minh, moralđạo đức beingđang
369
860000
3000
là những người siêu thông minh và đạo đức
14:38
that comesđến down to designthiết kế life.
370
863000
2000
đã hạ giới và thiết kế nên cuộc sống.
14:40
Even the ideaý kiến that governmentchính quyền can rescuecứu hộ us --
371
865000
2000
Ngay cả lối suy nghĩ cho rằng chính phủ có thể cứu giúp ta
14:42
that's no longerlâu hơn the wavelàn sóng of the futureTương lai,
372
867000
2000
chẳng còn thích hợp lâu dài được nưã.
14:44
but that is, I think, a typekiểu of agenticityagenticity:
373
869000
2000
Nhưng theo tôi nghĩ, đó là một loại tác nhân hóa,
14:46
projectingchiếu somebodycó ai up there,
374
871000
2000
cho rằng trên kia có một ai đó
14:48
biglớn and powerfulquyền lực, will come rescuecứu hộ us.
375
873000
2000
vĩ đại và quyền năng sẽ tới giải cứu chúng ta.
14:50
And this is alsocũng thế, I think, the basisnền tảng of conspiracyâm mưu theorieslý thuyết.
376
875000
2000
Tôi nghĩ rằng đây cũng là cơ sở của những giả định âm mưu.
14:52
There's somebodycó ai hidingẩn behindphía sau there pullingkéo the stringsdây,
377
877000
3000
Có ai đó đứng đằng sau điều khiển mọi việc,
14:55
whetherliệu it's the IlluminatiIlluminati
378
880000
2000
bất kể đó là Illuminati
14:57
or the BilderbergersBilderbergers.
379
882000
2000
hay Bilderbergers.
14:59
But this is a patternmẫu detectionphát hiện problemvấn đề, isn't it?
380
884000
2000
Nhưng đây là một vấn đề về nhận biết hình mẫu, phải không?
15:01
Some patternsmẫu are realthực and some are not.
381
886000
2000
Một số hình mẫu và quy luật là thực, một số không.
15:03
Was JFKJFK assassinatedám sát by a conspiracyâm mưu or by a loneđơn độc assassinsát thủ?
382
888000
3000
JFK bị ám sát bởi một mạng lưới hay chỉ một kẻ giết người duy nhất?
15:06
Well, if you go there -- there's people there on any givenđược day --
383
891000
3000
Nếu bạn đến đó -- ở đó bất cứ ngày nào cũng có người --
15:09
like when I wentđã đi there, here -- showinghiển thị me where the differentkhác nhau shootersgame bắn súng were.
384
894000
3000
như lần tôi đến đó -- họ chỉ cho tôi những nơi mà các sát thủ đã ẩn náu.
15:12
My favoriteyêu thích one was he was in the manholeManhole.
385
897000
3000
Tôi thích nhất là khi họ nói hắn ta đã nấp dưới cống.
15:15
And he poppedbật ra out at the last secondthứ hai, tooklấy that shotbắn.
386
900000
3000
Và hắn nhảy ra vào đúng thời khắc cuối cùng, bắn phát súng định mệnh.
15:18
But of coursekhóa học, LincolnLincoln was assassinatedám sát by a conspiracyâm mưu.
387
903000
2000
Nhưng tất nhiên, Lincoln bị ám sát bởi một âm mưu.
15:20
So we can't just uniformlythống nhất dismissbỏ qua
388
905000
2000
Vậy ta không thể đồng loạt loại bỏ
15:22
all patternsmẫu like that.
389
907000
2000
tất cả những quy luật như thế.
15:24
Because, let's faceđối mặt it, some patternsmẫu are realthực.
390
909000
2000
Bởi vì, thật ra mà nói, một số quy luật là có thực.
15:26
Some conspiraciesâm mưu really are truethật.
391
911000
2000
Một số âm mưu là thật.
15:30
ExplainsGiải thích a lot, maybe.
392
915000
2000
Có lẽ nó giải thích cho rất nhiều điều.
15:32
And 9/11 has a conspiracyâm mưu theorylý thuyết. It is a conspiracyâm mưu.
393
917000
3000
Có giả định về âm mưu đứng sau 11/9. Đó là một âm mưu.
15:35
We did a wholetoàn thể issuevấn đề on it.
394
920000
2000
Chúng tôi dành trọn một kỳ báo cho vụ này.
15:37
NineteenMười chín memberscác thành viên of AlAl QuedaQueda plottingâm mưu to flybay planesmáy bay into buildingscác tòa nhà
395
922000
2000
19 thành viên Al Queda lên kế hoạch đâm máy bay vào các tòa nhà
15:39
constitutestạo thành a conspiracyâm mưu.
396
924000
2000
tạo thành một âm mưu.
15:41
But that's not what the "9/11 truthersTruthers" think.
397
926000
2000
Nhưng những người tự cho mình biết sự thật về ngày 11/9 không nghĩ vậy.
15:43
They think it was an insidephía trong jobviệc làm by the BushTổng thống Bush administrationquản trị.
398
928000
3000
Họ nghĩ đó là một âm mưu nội phản của chính quyền Bush.
15:46
Well, that's a wholetoàn thể other lecturebài học.
399
931000
2000
Chuyện này cần cả một bài nói chuyện khác.
15:48
You know how we know that 9/11
400
933000
2000
Nhưng bạn biết làm sao chúng tôi biết vụ 11/9
15:50
was not orchestratedsắp by the BushTổng thống Bush administrationquản trị?
401
935000
2000
không phải do chính quyền Bush giật dây không?
15:52
Because it workedđã làm việc.
402
937000
2000
Bởi nó đã thành công.
15:54
(LaughterTiếng cười)
403
939000
3000
(Tiếng cười)
15:57
(ApplauseVỗ tay)
404
942000
3000
(Tiếng vỗ tay)
16:00
So we are natural-bornsinh tự nhiên dualistsdualists.
405
945000
2000
Vậy nên chúng ta bẩm sinh không suy nghĩ dựa vào thực tế.
16:02
Our agenticityagenticity processquá trình comesđến from
406
947000
2000
Quá trình tác nhân hóa của chúng ta đến từ việc
16:04
the factthực tế that we can enjoythưởng thức moviesphim like these.
407
949000
2000
ta có thể cảm nhận những bộ phim như thế này.
16:06
Because we can imaginetưởng tượng, in essenceBản chất,
408
951000
2000
Bởi, về cơ bản, chúng ta có thể tưởng tượng ra
16:08
continuingtiếp tục on.
409
953000
2000
điều gì xảy ra tiếp theo.
16:10
We know that if you stimulatekích thích the temporaltạm thời lobeThùy,
410
955000
2000
Chúng ta biết nếu kích thích thùy thái dương,
16:12
you can producesản xuất a feelingcảm giác of out-of-bodyra khỏi cơ thể experienceskinh nghiệm,
411
957000
2000
bạn có thể tạo những trải nghiệm thoát xác,
16:14
near-deathgần cái chết experienceskinh nghiệm,
412
959000
2000
những trải nghiệm cận kề cái chết,
16:16
which you can do by just touchingsờ vào an electrodeđiện cực to the temporaltạm thời lobeThùy there.
413
961000
3000
bạn có thể tạo ra chúng bằng cách dí điện cực vào thùy thái dương.
16:19
Or you can do it throughxuyên qua lossmất mát of consciousnessý thức,
414
964000
2000
Hoặc bạn có thể tạo ra nó khi bất tỉnh
16:21
by acceleratingtăng tốc in a centrifugeMáy ly tâm.
415
966000
2000
hoặc tăng tốc trong một máy ly tâm.
16:23
You get a hypoxiahypoxia, or a lowerthấp hơn oxygenôxy.
416
968000
3000
Bạn sẽ giảm oxy huyết.
16:26
And the brainóc then sensesgiác quan
417
971000
2000
Và khi đó bộ não cảm nhận
16:28
that there's an out-of-bodyra khỏi cơ thể experiencekinh nghiệm.
418
973000
2000
có một cảm giác thoát xác.
16:30
You can use -- which I did, wentđã đi out and did --
419
975000
2000
Bạn có thể dùng -- việc này tôi đã thử -
16:32
MichaelMichael Persinger'sCủa Persinger God HelmetMũ bảo hiểm,
420
977000
2000
Mũ bảo hiểm Đức Chúa của Michael Persinger,
16:34
that bombardsbombards your temporaltạm thời lobesthùy with electromagneticđiện từ wavessóng biển.
421
979000
2000
dội sóng điện từ vào hai thùy thái dương của bạn.
16:36
And you get a sensegiác quan of out-of-bodyra khỏi cơ thể experiencekinh nghiệm.
422
981000
3000
Và bạn sẽ cảm nhận trải nghiệm thoát xác.
16:39
So I'm going to endkết thúc here with a shortngắn videovideo clipkẹp
423
984000
2000
Tôi xin dừng lại ở đây bằng một clip ngắn
16:41
that sortsắp xếp of bringsmang lại all this togethercùng với nhau.
424
986000
2000
tổng hợp lại tất cả.
16:43
It's just a minutephút and a halfmột nửa.
425
988000
2000
Chỉ một phút rưỡi thôi.
16:45
It tiesquan hệ togethercùng với nhau all this into the powerquyền lực of expectationkỳ vọng and the powerquyền lực of beliefniềm tin.
426
990000
3000
Clip này sẽ tổng hợp tất cả lại để suy ra sức mạnh của sự trông đợi và sức mạnh của niềm tin.
16:48
Go aheadphía trước and rollcuộn it.
427
993000
2000
Nào, xem thôi.
16:50
NarratorTường thuật viên: This is the venueđịa điểm they choseđã chọn for theirhọ fakegiả mạo auditionsthử giọng
428
995000
3000
Người kể: Đây là địa điểm được chọn cho một cuộc thử vai giả
16:53
for an advertAdvert for lipSon môi balmBalm.
429
998000
2000
cho quảng cáo son dưỡng môi.
16:55
WomanNgười phụ nữ: We're hopinghi vọng we can use partphần of this
430
1000000
2000
Người phụ nữ: Chúng ta hy vọng có thể dùng một phần trong này
16:57
in a nationalQuốc gia commercialthương mại, right?
431
1002000
2000
cho một chiến dịch quảng cáo toàn quốc, đúng không.
16:59
And this is testthử nghiệm on some lipSon môi balmsbalms
432
1004000
2000
Và đây là thử nghiệm son dưỡng môi
17:01
that we have over here.
433
1006000
2000
chúng tôi có ở đây.
17:03
And these are our modelsmô hình who are going to help us,
434
1008000
2000
Đây là các người mẫu sẽ giúp chúng ta,
17:05
RogerRoger and MattMatt.
435
1010000
2000
Roger và Matt.
17:07
And we have our ownsở hữu lipSon môi balmBalm,
436
1012000
2000
Chúng ta có son dưỡng môi của mình
17:09
and we have a leadingdẫn đầu brandnhãn hiệu.
437
1014000
2000
và một thương hiệu hàng đầu.
17:11
Would you have any problemvấn đề
438
1016000
2000
Có ai có vấn đề
17:13
kissinghôn nhau our modelsmô hình to testthử nghiệm it?
439
1018000
2000
nếu phải hôn người mẫu để thử son không?
17:15
GirlCô bé: No.
440
1020000
2000
Cô gái: Không.
17:17
WomanNgười phụ nữ: You wouldn'tsẽ không? (GirlCô bé: No.) WomanNgười phụ nữ: You'dBạn sẽ think that was fine.
441
1022000
2000
Người phụ nữ: Cô thì sao? (Cô gái: Không.) Người phụ nữ: Cô nghĩ sẽ ổn chứ?
17:19
GirlCô bé: That would be fine. (WomanNgười phụ nữ: Okay.)
442
1024000
2000
Cô gái: Không có vấn đề gì. (Người phụ nữ: Ok.)
17:21
So this is a blindmù quáng testthử nghiệm.
443
1026000
3000
Đây là một bài thử nghiệm bịt mắt.
17:24
I'm going to askhỏi you to go aheadphía trước
444
1029000
2000
Tôi sẽ yêu cầu các cô tiến lên
17:26
and put a blindfoldmắt on.
445
1031000
2000
và bịt mắt vào.
17:29
KayKay, now can you see anything? (GirlCô bé: No.)
446
1034000
3000
Ok, giờ cô có thấy gì không? (Cô gái: Không.)
17:32
PullKéo it so you can't even see down. (GirlCô bé: Okay.)
447
1037000
2000
Kéo xuống để cô không thấy ở dưới. (Cô gái: Ok.)
17:34
WomanNgười phụ nữ: It's completelyhoàn toàn blindmù quáng now, right?
448
1039000
2000
Người phụ nữ: Hoàn toàn không thấy gì chứ?
17:36
GirlCô bé: Yes. (WomanNgười phụ nữ: Okay.)
449
1041000
2000
Cô gái: Vâng. (Người phụ nữ: Ok. )
17:38
Now, what I'm going to be looking for in this testthử nghiệm
450
1043000
3000
Giờ thì, điều tôi cần tìm trong thử nghiệm này
17:41
is how it protectsbảo vệ your lipsmôi,
451
1046000
3000
đó là son dưỡng bảo vệ môi ra sao,
17:44
the texturekết cấu, right,
452
1049000
2000
và kết cấu bề mặt của son,
17:46
and maybe if you can discernphân biệt any flavorhương vị or not.
453
1051000
3000
và có lẽ xem thử liệu các cô có thấy mùi vị nào hay không.
17:49
GirlCô bé: Okay. (WomanNgười phụ nữ: Have you ever donelàm xong a kissinghôn nhau testthử nghiệm before?)
454
1054000
3000
Cô gái: Ok. (Người phụ nữ: Cô đã bao giờ thử nghiệm hôn chưa?)
17:52
GirlCô bé: No.
455
1057000
2000
Cô gái: Chưa.
17:54
WomanNgười phụ nữ: Take a stepbậc thang here.
456
1059000
2000
Người phụ nữ: Bước một bước lên đây.
17:56
Okay, now I'm going to askhỏi you to puckerkhỉ up.
457
1061000
2000
Được rồi, giờ tôi muốn cô chúm môi lại.
17:58
PuckerKhỉ up biglớn and leannạc in just a little bitbit, okay?
458
1063000
3000
Chúm môi và hơi nghiêng vào thôi, được không.
18:06
(MusicÂm nhạc)
459
1071000
4000
(Âm nhạc)
18:10
(LaughterTiếng cười)
460
1075000
5000
(Tiếng cười)
18:19
(LaughterTiếng cười)
461
1084000
3000
(Tiếng cười)
18:30
WomanNgười phụ nữ: Okay.
462
1095000
2000
Ok.
18:32
And, JenniferJennifer, how did that feel?
463
1097000
2000
Jennifer, cô cảm thấy thế nào?
18:34
JenniferJennifer: Good.
464
1099000
2000
Jennifer: Tuyệt.
18:36
(LaughterTiếng cười)
465
1101000
7000
(Tiếng cười)
18:43
GirlCô bé: Oh my God!
466
1108000
2000
Cô gái: Ôi, Chúa tôi.
18:45
(LaughterTiếng cười)
467
1110000
4000
(Tiếng cười)
18:50
MichaelMichael ShermerShermer: Thank you very much. Thank you. ThanksCảm ơn.
468
1115000
3000
Michael Shermer: Cảm ơn rất nhiều. Cảm ơn các bạn. Cảm ơn.
Translated by Lace Nguyen
Reviewed by Chi Mai

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Michael Shermer - Skeptic
Michael Shermer debunks myths, superstitions and urban legends -- and explains why we believe them. Along with publishing Skeptic Magazine, he's author of Why People Believe Weird Things and The Mind of the Market.

Why you should listen

As founder and publisher of Skeptic Magazine, Michael Shermer has exposed fallacies behind intelligent design, 9/11 conspiracies, the low-carb craze, alien sightings and other popular beliefs and paranoias. But it's not about debunking for debunking's sake. Shermer defends the notion that we can understand our world better only by matching good theory with good science.

Shermer's work offers cognitive context for our often misguided beliefs: In the absence of sound science, incomplete information can powerfully combine with the power of suggestion (helping us hear Satanic lyrics when "Stairway to Heaven" plays backwards, for example). In fact, a common thread that runs through beliefs of all sorts, he says, is our tendency to convince ourselves: We overvalue the shreds of evidence that support our preferred outcome, and ignore the facts we aren't looking for.

He writes a monthly column for Scientific American, and is an adjunct at Claremont Graduate University and Chapman University. His latest book is The Believing Brain: From Ghosts and Gods to Politics and Conspiracies—How We Construct Beliefs and Reinforce Them as Truths. He is also the author of The Mind of the Market, on evolutionary economics, Why Darwin Matters: Evolution and the Case Against Intelligent Design, and The Science of Good and Evil. And his next book is titled The Moral Arc of Science.

More profile about the speaker
Michael Shermer | Speaker | TED.com