ABOUT THE SPEAKER
Ben Saunders - Polar explorer
In 2004, Ben Saunders became the youngest person ever to ski solo to the North Pole. In 2013, he set out on another record-breaking expedition, this time to retrace Captain Scott’s ill-fated journey to the South Pole on foot.

Why you should listen

Although most of the planet's surface was mapped long ago, there's still a place for explorers in the modern world. And Ben Saunders' stories of arctic exploration -- as impressive for their technical ingenuity as their derring-do -- are decidedly modern. In 2004, at age 26, he skied solo to the North Pole, updating his blog each day of the trip. Humble and self-effacing, Saunders is an explorer of limits, whether it's how far a human can be pushed physically and psychologically, or how technology works hundreds of miles from civilization. His message is one of inspiration, empowerment and boundless potential.

He urges audiences to consider carefully how to spend the “tiny amount of time we each have on this planet.” Saunders is also a powerful advocate for the natural world. He's seen first-hand the effects of climate change, and his expeditions are raising awareness for sustainable solutions. 

Being the youngest person to ski solo to the North Pole did not satiate Saunders' urge to explore and push the boundaries. In 2008, he attempted to break the speed record for a solo walk to the North Pole; however, his journey was ended abruptly both then and again in 2010 due to equipment failure. From October 2013 to February 2014, he led a two-man team to retrace Captain Robert Falcon Scott’s ill-fated 1,800-mile expedition to the South Pole on foot. He calls this journey the hardest 105 days of his life.

More profile about the speaker
Ben Saunders | Speaker | TED.com
TED2005

Ben Saunders: Why did I ski to the North Pole?

Ben Saunders đi trượt tuyết ở Bắc Cực

Filmed:
914,689 views

Nhà thám hiểm Bắc Cực Ben Saunders thuật lại chuyến đi trượt tuyết 1 mình đầy khổ ải của anh tới Bắc Cực, dệt lên 1 câu chuyện đầy hào hứng, những tấm hình tuyệt vời và những thước phim chưa ai từng thấy.
- Polar explorer
In 2004, Ben Saunders became the youngest person ever to ski solo to the North Pole. In 2013, he set out on another record-breaking expedition, this time to retrace Captain Scott’s ill-fated journey to the South Pole on foot. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:25
This is me. My nameTên is BenBen SaundersSaunders.
0
1000
1000
Đây chính là tôi. Tên tôi là Ben Saunders.
00:26
I specializechuyên môn hóa in draggingkéo heavynặng things
1
2000
2000
Tôi chuyên kéo đồ nặng nề như vậy
00:28
around coldlạnh placesnơi.
2
4000
2000
tới những nơi giá lạnh.
00:30
On MayCó thể 11ththứ last yearnăm,
3
6000
2000
vào ngày 11 tháng 5 năm ngoái,
00:32
I stoodđứng alonemột mình at the NorthBắc geographicĐịa lý PoleCực.
4
8000
3000
Tôi 1 mình đứng trên đỉnh cực Bắc.
00:35
I was the only humanNhân loại beingđang in an areakhu vực
5
11000
2000
Tôi là người duy nhất ở một vùng có diện tích lớn
00:37
one-and-a-halfmột-và-một-nửa timeslần the sizekích thước of AmericaAmerica,
6
13000
2000
gấp rưỡi châu Mỹ;
00:39
five-and-a-half5-và-một-nửa thousandnghìn squareQuảng trường milesdặm.
7
15000
2000
14 triệu km2.
00:41
More than 2,000 people have climbedleo lên EverestEverest.
8
17000
2000
Đã có hơn 2000 người leo lên Everest.
00:43
12 people have stoodđứng on the moonmặt trăng.
9
19000
2000
12 người đặt chân lên mặt trăng.
00:45
IncludingBao gồm me, only fourbốn people
10
21000
2000
Tính cả tôi thì chỉ có 4 người
00:47
have skiedskied solosolo to the NorthBắc PoleCực.
11
23000
2000
đi 1 mình trượt tuyết lên Bắc Cực.
00:50
And I think the reasonlý do for that --
12
26000
2000
Và tôi nghĩ lý do tôi làm điều này là --
00:52
(ApplauseVỗ tay)
13
28000
4000
(Vỗ tay)
00:56
-- thank you -- I think the reasonlý do for that is that it's -- it's --
14
32000
2000
-- Xin cảm ơn -- Tôi nghĩ lý do tôi làm điều này là
00:58
well, it's as ChrisChris said, bonkersbonkers.
15
34000
2000
cũng đơn giản như Chris nói thôi, sự say mê điên cuồng.
01:00
It's a journeyhành trình that is right at the limitgiới hạn
16
36000
3000
Đây là chuyến hành trình chạm tới mức giới hạn
01:03
of humanNhân loại capabilitykhả năng.
17
39000
2000
sức chịu đựng của con người.
01:05
I skiedskied the equivalenttương đương of 31 marathonsMarathon
18
41000
2000
Tôi đi tương đương với 31 kì marathon
01:07
back to back. 800 milesdặm in 10 weekstuần.
19
43000
3000
liên tiếp. 1300 cây số trong 10 tuần.
01:10
And I was draggingkéo all the foodmón ăn I neededcần,
20
46000
2000
Và tôi kéo tất cả những thực phẩm cần thiết,
01:12
the suppliesnguồn cung cấp, the equipmentTrang thiết bị, sleepingngủ bagtúi,
21
48000
2000
những đồ dụng cụ, dự trữ, túi ngủ.
01:14
one changethay đổi of underwearđồ lót -- everything I neededcần for nearlyGần threesố ba monthstháng.
22
50000
3000
1 bộ đồ lót để thay -- mọi thứ tôi cần tới trong 3 tháng.
01:17
(LaughterTiếng cười)
23
53000
3000
(Tiếng cười)
01:20
What we're going to try and do todayhôm nay, in the 16 and a bitbit minutesphút I've got left,
24
56000
3000
Những gì chúng ta cần làm ngày hôm nay, trong 16 phút còn lại,
01:23
is to try and answercâu trả lời threesố ba questionscâu hỏi. The first one is, why?
25
59000
3000
là cố gắng trả lời 3 câu hỏi. Một là, tại sao?
01:26
The secondthứ hai one is,
26
62000
2000
Hai là,
01:28
how do you go to the looloo at minusdấu trừ 40?
27
64000
2000
tôi đại tiểu tiện như thế nào ở -40 độ (-40C = -40F)
01:30
"BenBen, I've readđọc somewheremột vài nơi that at minusdấu trừ 40,
28
66000
3000
"Ben, tôi đọc được ở đâu đó là ở -40 độ,
01:33
exposedlộ ra skinda becomestrở thành frostbittenfrostbitten in lessít hơn than a minutephút, so how do you answercâu trả lời the call of naturethiên nhiên?"
29
69000
3000
vùng da hở sẽ bị phỏng lạnh trong vòng chưa tới 1 phút, vậy anh giải quyết chuyện vệ sinh như thế nào?"
01:36
I don't want to answercâu trả lời these now. I'll come on to them at the endkết thúc.
30
72000
2000
Tôi không muốn trả lời bây giờ. Tôi sẽ quay lại vấn đề này vào khúc cuối.
01:39
ThirdThứ ba one: how do you tophàng đầu that? What's nextkế tiếp?
31
75000
3000
Câu hỏi thứ ba là: Sắp tới anh đi đâu nữa?
01:43
It all startedbắt đầu back in 2001.
32
79000
2000
Tất cả bắt đầu từ năm 2001.
01:45
My first expeditionthám hiểm was with a guy calledgọi là PenBút HadowHadow -- enormouslyto lớn experiencedcó kinh nghiệm chapchap.
33
81000
3000
Chuyến hành trình đầu tiên của tôi cùng với 1 anh tên là Pen Hadow -- 1 người dày dạn kinh nghiệm.
01:48
This was like my polarcực apprenticeshiphọc nghề.
34
84000
3000
Tôi giống như là đi học việc.vậy thôi.
01:51
We were tryingcố gắng to skitrượt tuyết from this groupnhóm of islandshòn đảo up here,
35
87000
3000
Chúng tôi cố đi tới cái quần đảo trên đây,
01:54
SevernayaSevernaya ZemlyaZemlya, to the NorthBắc PoleCực.
36
90000
2000
Savernaya Zemlya, tới Bắc Cực.
01:56
And the thing that fascinatesFascinates me about the NorthBắc PoleCực,
37
92000
2000
Và điều hấp dẫn tôi tới Bắc Cực
01:58
geographicĐịa lý NorthBắc PoleCực, is that it's slaptát bangbang in the middleở giữa of the seabiển.
38
94000
3000
là sự dữ dội ở giữa biển.
02:01
This is about as good as mapsbản đồ get,
39
97000
2000
Cũng giống như bản đồ ở đây,
02:03
and to reachchạm tới it you've got to skitrượt tuyết literallynghĩa đen
40
99000
2000
và để tới được đó, bạn phải đi
02:05
over the frozenđông lạnh crustlớp vỏ,
41
101000
2000
qua phần băng giá của vỏ trái đất,
02:07
the floatingnổi skinda of iceNước đá on the ArticArtic OceanĐại dương.
42
103000
3000
lớp băng mỏng trên Bắc Băng Dương.
02:10
I'd spokennói to all the expertsCác chuyên gia.
43
106000
2000
Tôi có nói chuyện với nhiều chuyên gia.
02:12
I'd readđọc lots of bookssách. I studiedđã học mapsbản đồ and chartsbiểu đồ.
44
108000
2000
Đọc rất nhiều sách, và tìm hiểu các bản đồ và biểu đồ.
02:14
But I realizedthực hiện on the morningbuổi sáng of day one
45
110000
2000
Nhưng vào ngày đầu tiên, tôi nhận ra là
02:16
that I had no ideaý kiến exactlychính xác
46
112000
2000
tôi chẳng biết gì về cái nơi
02:18
what I'd let myselfriêng tôi in for.
47
114000
2000
mà tôi đang đi tới.
02:20
I was 23 yearsnăm old. No one my agetuổi tác
48
116000
2000
Lúc đó tôi 23 tuổi. Không ai ở tuổi của tôi
02:22
had attemptedcố gắng anything like this,
49
118000
2000
cố gắng làm những chuyện như vậy,
02:24
and prettyđẹp quicklyMau, almosthầu hết everything
50
120000
2000
và khá nhanh sau đó, những điều tệ hại
02:26
that could have goneKhông còn wrongsai rồi did go wrongsai rồi.
51
122000
2000
có thể xảy ra đều xảy ra.
02:28
We were attackedtấn công by a polarcực bearchịu on day two.
52
124000
3000
Chúng tôi bị tấn công bởi gấu trắng vào ngày thứ hai.
02:31
I had frostbitesự tê cóng in my left biglớn toengón chân.
53
127000
3000
Ngón chân cái bên trái của tôi bị phỏng lạnh.
02:34
We startedbắt đầu runningđang chạy very lowthấp on foodmón ăn. We were bothcả hai prettyđẹp hungryđói bụng, losingmất lots of weightcân nặng.
54
130000
3000
Chúng tôi bắt đầu cạn kiệt lương thực. Cả hai đều khá là đói và sụt cân rất nhiều.
02:37
Some very unusualbất thường weatherthời tiết conditionsđiều kiện, very difficultkhó khăn iceNước đá conditionsđiều kiện.
55
133000
3000
Điều kiện thời tiết đôi khi rất kì lạ và khó khăn.
02:41
We had
56
137000
2000
Chúng tôi
02:43
decidedlychắc chắn low-techcông nghệ thấp communicationstruyền thông.
57
139000
2000
chỉ có những phương tiện liên lạc nghèo nàn.
02:45
We couldn'tkhông thể affordđủ khả năng a satellitevệ tinh phoneđiện thoại, so we had HFHF radioradio.
58
141000
3000
Chúng tôi không đủ tiền mua điện thoại vệ tinh, nên chúng tôi xài sóng radio cao tần.
02:48
You can see two skitrượt tuyết polescột stickingbám dính out of the roofmái nhà of the tentlều.
59
144000
2000
Bạn có thể thấy 2 cây xào trượt tuyết nhô ra khỏi cái lều.
02:50
There's a wiredây điện danglingtòn ten down eitherhoặc sidebên.
60
146000
2000
Có 1 sợi dây treo lủng lẳng ở đằng sau.
02:52
That was our HFHF radioradio antennaanten.
61
148000
2000
Đó là ăn-ten bắt sóng radio cao tần của chúng tôi.
02:54
We had lessít hơn than two hoursgiờ
62
150000
2000
Chúng tôi chỉ có ít hơn 2 tiếng đồng hồ
02:56
two-wayhai chiều communicationgiao tiếp with the outsideở ngoài worldthế giới in two monthstháng.
63
152000
3000
để liên lạc hai chiều với thế giới bên ngoài trong hai tháng.
03:00
UltimatelyCuối cùng, we ranchạy out of time.
64
156000
2000
Cuối cùng, chúng tôi đã không còn thời gian.
03:02
We'dChúng tôi sẽ skiedskied 400 milesdặm. We were just over 200 milesdặm left
65
158000
3000
Chúng tôi đã đi được 650 cây số. Chỉ còn lại hơn 300 cây số nữa
03:05
to go to the PoleCực, and we'dThứ Tư runchạy out of time.
66
161000
2000
là tới cực Bắc, nhưng chúng tôi đã hết thời gian.
03:07
We were too latemuộn into the summermùa hè; the iceNước đá was startingbắt đầu to meltlàm tan chảy;
67
163000
2000
Chúng tôi đi vào gần mùa hè, băng bắt đầu tan,
03:09
we spokenói to the RussianNga helicoptermáy bay trực thăng pilotsphi công on the radioradio,
68
165000
2000
chúng tôi gọi cho các phi công trực thăng người Nga qua sóng radio,
03:11
and they said, "Look boyscon trai, you've runchạy out of time.
69
167000
2000
và họ nói: "Xem này các cậu trai, các cậu đã hết thời gian rồi.
03:13
We'veChúng tôi đã got to pickchọn you up."
70
169000
2000
Chúng tôi phải tới đón các cậu thôi."
03:15
And I feltcảm thấy that I had failedthất bại, wholeheartedlylòng.
71
171000
3000
Và tôi cảm giác là mình đã thất bại hoàn toàn.
03:18
I was a failurethất bại.
72
174000
2000
Tôi là 1 thằng thất bại.
03:20
The one goalmục tiêu, the one dreammơ tưởng I'd had
73
176000
2000
Đó là mục tiêu duy nhất tôi hướng tới
03:22
for as long as I could remembernhớ lại -- I hadn'tđã không even come closegần.
74
178000
3000
từ khi tôi bắt đầu biết chuyện -- mà thậm chí tôi còn không tới được gần đó.
03:26
And skiingtrượt tuyết alongdọc theo that first tripchuyến đi, I had two
75
182000
2000
Và trong suốt chuyến đi, tôi cứ nghĩ tới nghĩ lui
03:28
imaginarytưởng tượng videovideo clipsclip that I'd replayphát lại over and over again in my mindlí trí
76
184000
3000
hai đoạn video mà tôi hình dung ra
03:31
when the going got toughkhó khăn, just to keep my motivationđộng lực going.
77
187000
3000
mỗi khi chuyến đi trở nên khó khăn, để giữ vững động lực của mình.
03:34
The first one was reachingđạt the PoleCực itselfchinh no.
78
190000
3000
Cái đầu tiên là tôi lên tới cực Bắc.
03:37
I could see vividlysống động, I supposegiả sử,
79
193000
2000
Tôi có thể thấy mồn một là
03:39
beingđang filmedquay phim out of the doorcửa of a helicoptermáy bay trực thăng, there was, kindloại of, rockđá musicÂm nhạc playingđang chơi in the backgroundlý lịch,
80
195000
3000
tôi được quay phim từ trên trực thăng, và 1 đoạn nhạc rock làm nền,
03:42
and I had a skitrượt tuyết polecây sào with a UnionLiên minh JackJack, you know, flyingbay in the windgió.
81
198000
3000
và tôi có 1 cái sào trượt tuyết treo cờ Anh bay phấp phới.
03:45
I could see myselfriêng tôi stickingbám dính the flaglá cờ in a polecây sào, you know --
82
201000
3000
Tôi thấy mình cắm sào xuống,
03:48
ahah, gloriousvinh quang momentchốc lát -- the musicÂm nhạc kindloại of reachingđạt a crescendocrescendo.
83
204000
2000
khoảnh khắc vinh quang --nhạc bắt đầu lên tới cao trào.
03:50
The secondthứ hai videovideo clipkẹp
84
206000
2000
Cái thứ hai là
03:52
that I imaginedtưởng tượng was gettingnhận được back to HeathrowHeathrow airportsân bay,
85
208000
2000
tôi trở về phi trường Heathrow,
03:54
and I could see again, vividlysống động,
86
210000
2000
và 1 lần nữa, tôi thấy
03:56
the cameraMáy ảnh flashbulbsFlashbulbs going off,
87
212000
2000
đèn flash của máy chụp hình nhấp nháy,
03:58
the paparazzitay săn ảnh, the autographchữ ký huntersthợ săn,
88
214000
3000
paparazzi, những tay săn ảnh,
04:01
the booksách agentsđại lý comingđang đến to signký tên me up for a dealthỏa thuận.
89
217000
2000
đại diện nhà xuất bản tới ký hợp đồng với tôi.
04:03
And of coursekhóa học, neithercũng không of these things happenedđã xảy ra.
90
219000
3000
Và rõ ràng là chẳng có điều gì xảy ra.
04:06
We didn't get to the PoleCực, and we didn't have any moneytiền bạc
91
222000
3000
Chúng tôi đã không tới cực Bắc, chúng tôi chẳng có tiền
04:09
to paytrả anyonebất kỳ ai to do the PRQUAN HỆ CÔNG CHÚNG, so no one had heardnghe
92
225000
2000
để trả cho việc truyền bá, nên chẳng ai biết tới
04:11
of this expeditionthám hiểm.
93
227000
2000
chuyến hành trình đó.
04:13
And I got back to HeathrowHeathrow. My mummẹ was there; my brotherem trai was there;
94
229000
3000
Và tôi trở về Heathrow. Mẹ tôi, em tôi
04:16
my granddadgranddad was there -- had a little UnionLiên minh JackJack --
95
232000
3000
và ông nội tôi tới đón -- vẫy lá cờ Anh nho nhỏ --
04:19
(LaughterTiếng cười)
96
235000
2000
(Tiếng cười)
04:21
-- and that was about it. I wentđã đi back to livetrực tiếp with my mummẹ.
97
237000
2000
-- và chỉ vậy thôi. Tôi trở về sống với mẹ tôi.
04:23
I was physicallythể chất exhaustedkiệt sức,
98
239000
2000
Tôi mệt lã ra,
04:25
mentallytinh thần an absolutetuyệt đối wreckxác tàu đắm, consideredxem xét myselfriêng tôi a failurethất bại.
99
241000
3000
tinh thần hoàn toàn sụp đổ, tự xem mình là 1 thằng thất bại.
04:28
In a hugekhổng lồ amountsố lượng of debtmón nợ personallycá nhân to this expeditionthám hiểm,
100
244000
2000
và nợ ngập đầu vì chuyến hành trình này,
04:30
and lyingnói dối on my mum'scủa mẹ sofaghế sofa,
101
246000
2000
nằm ở sofa nhà mẹ tôi,
04:32
day in day out, watchingxem daytimeBan ngày TVTRUYỀN HÌNH.
102
248000
3000
ngày qua ngày, xem TV.
04:36
My brotherem trai sentgởi me a textbản văn messagethông điệp, an SMSTIN NHẮN SMS --
103
252000
2000
Anh tôi gửi cho tôi 1 tin nhắn SMS
04:38
it was a quoteTrích dẫn from the "SimpsonsSimpsons." It said,
104
254000
2000
là 1 câu trích dẫn trong phim Simpsons. Câu đó là:
04:40
"You triedđã thử your hardestkhó nhất and failedthất bại miserablykhốn khổ.
105
256000
3000
"Bạn cố gắng hết sức và thất bại 1 cách tệ hại.
04:44
The lessonbài học is: don't even try."
106
260000
2000
Bài học là: đừng cố gắng làm gì."
04:46
(LaughterTiếng cười)
107
262000
1000
(Tiếng cười)
04:47
FastNhanh chóng forwardphía trước threesố ba yearsnăm. I did eventuallycuối cùng get off the sofaghế sofa,
108
263000
3000
Tới 3 năm sau. Cuối cùng tôi cũng rời ghế sofa,
04:50
and startkhởi đầu planninglập kế hoạch anotherkhác expeditionthám hiểm. This time,
109
266000
2000
bắt đầu lên kế hoạch chuyến hành trình khác. Lần này,
04:52
I wanted to go right acrossbăng qua, on my ownsở hữu this time,
110
268000
2000
Tôi chỉ muốn đi 1 mình
04:54
from RussiaLiên bang Nga, at the tophàng đầu of the mapbản đồ,
111
270000
2000
từ Nga, tại đỉnh của bản đồ,
04:56
to the NorthBắc PoleCực, where the sortsắp xếp of kinkKink in the middleở giữa is,
112
272000
2000
đi tới Bắc Cực, cái xoáy ở giữa này đây,
04:58
and then on to CanadaCanada.
113
274000
2000
và đến Canada.
05:00
No one has madethực hiện a completehoàn thành crossingbăng qua of the ArcticBắc cực OceanĐại dương on theirhọ ownsở hữu.
114
276000
3000
Chưa có ai từng đi xuyên qua Bắc Băng Dương 1 mình.
05:03
Two NorwegiansNgười Na Uy did it as a teamđội in 2000. No one'scủa một người donelàm xong it solosolo.
115
279000
4000
Có 2 người Na-uy đã làm vào năm 2000. Nhưng chưa ai đi 1 mình.
05:07
Very famousnổi danh, very accomplishedhoàn thành ItalianÝ mountaineerleo núi,
116
283000
3000
1 nhà leo núi rất nổi tiếng người Ý,
05:11
ReinholdReinhold MessnerMessner, triedđã thử it in 1995,
117
287000
1000
Reinhold Messner, đã thử vào năm 1955,
05:12
and he was rescuedgiải cứu after a weektuần.
118
288000
2000
và ông được giải cứu sau 1 tuần.
05:14
He describedmô tả this expeditionthám hiểm as 10 timeslần
119
290000
3000
Ông mô tả chuyến đi này nguy hiểm gấp 10 lần
05:17
as dangerousnguy hiểm as EverestEverest.
120
293000
2000
so với leo Everest.
05:19
So for some reasonlý do, this was what I wanted to have a crackcrack at,
121
295000
4000
Và với 1 vài lý do nào đó mà tôi muốn phá vỡ kỷ lục này,
05:24
but I knewbiết that even to standđứng a chancecơ hội of gettingnhận được home in one piececái,
122
300000
2000
nhưng tôi biết là để có cơ hội trở về nguyên vẹn,
05:26
let alonemột mình make it acrossbăng qua to CanadaCanada,
123
302000
2000
sau chuyến đi vượt qua tới Canada này,
05:28
I had to take a radicalcăn bản approachtiếp cận.
124
304000
2000
tôi cần phải có 1 cách tiếp cận từ căn bản.
05:31
This meantý nghĩa everything from perfectinghoàn thiện the
125
307000
2000
Nghĩa là tôi phải cải thiện tất cả từ
05:33
sawn-offgỗ xẻ ra, sub-two-gramtiểu One-Two gram toothbrushBàn chải đánh răng,
126
309000
3000
bàn chải được cắt bớt đi dưới 2 gram.
05:36
to workingđang làm việc with one of the world'scủa thế giới leadingdẫn đầu nutritionistsdinh dưỡng
127
312000
2000
đến việc nghiên cứu với một trong những chuyên gia dinh dưỡng hàng đầu thế giới
05:38
in developingphát triển a completelyhoàn toàn newMới,
128
314000
2000
trong việc phát triển lại từ đầu
05:40
revolutionarycách mạng nutritionaldinh dưỡng strategychiến lược from scratchvết trầy:
129
316000
3000
1 chế độ dinh dưỡng hoàn toàn mới:
05:43
6,000 caloriescalo a day.
130
319000
2000
6000 calorie 1 ngày.
05:45
And the expeditionthám hiểm startedbắt đầu in FebruaryTháng hai last yearnăm.
131
321000
3000
Và chuyến du hành bắt đầu vào tháng Hai năm ngoái.
05:48
BigLớn supportủng hộ teamđội. We had a filmphim ảnh crewphi hành đoàn,
132
324000
2000
Có 1 đội hỗ trợ và 1 đoàn quay phim,
05:50
a couplevợ chồng of logisticshậu cần people with us,
133
326000
2000
1 vài người làm hậu cần,
05:52
my girlfriendbạn gái, a photographernhiếp ảnh gia.
134
328000
2000
bạn gái tôi, 1 nhiếp ảnh gia.
05:55
At first it was prettyđẹp sensiblehợp lý. We flewbay BritishNgười Anh AirwaysAirways to MoscowMoscow.
135
331000
3000
Đầu tiên . Chúng tôi bay từ British Airways đến Moscow.
05:59
The nextkế tiếp bitbit in SiberiaSiberia to KrasnoyarskKrasnoyarsk,
136
335000
2000
Tiếp theo là từ Siberia đến Krasnoyarsk,
06:01
on a RussianNga internalbên trong airlinehãng hàng không calledgọi là KrasAirKrasAir,
137
337000
3000
tại 1 đường bay nội địa ở Nga tên là KrasAir,
06:04
spelledđánh vần K-R-A-SK-R-A-S.
138
340000
2000
đánh vần là K-R-A-S.
06:06
The nextkế tiếp bitbit, we'dThứ Tư charteredđiều lệ a prettyđẹp elderlyngười lớn tuổi RussianNga planemáy bay
139
342000
3000
Tiếp theo chúng tôi thuê 1 chiếc máy bay Nga đã khá cũ kỹ
06:09
to flybay us up to a townthị trấn calledgọi là KhatangaKhatanga,
140
345000
2000
để bay tới thành phố Khatanga,
06:11
which was the sortsắp xếp of last bitbit of civilizationnền văn minh.
141
347000
3000
nơi đó như là rìa của nền văn minh.
06:14
Our cameramanquay phim, who it turnedquay out was a prettyđẹp nervouslo lắng flierPhi công at the besttốt of timeslần,
142
350000
3000
Người quay phim của chúng tôi trở nên rất lo lắng,
06:18
actuallythực ra askedyêu cầu the pilotPhi công, before we got on the planemáy bay, how long this flightchuyến bay would take,
143
354000
2000
và hỏi người phi công trước khi lên máy bay là chuyến bay mất bao lâu,
06:20
and the pilotPhi công -- RussianNga pilotPhi công -- completelyhoàn toàn deadpandeadpan, repliedtrả lời,
144
356000
3000
và viên phi công người Nga đã lạnh lùng trả lời
06:23
"SixSáu hoursgiờ -- if we livetrực tiếp."
145
359000
3000
6 tiếng -- nếu chúng tôi còn sống.
06:26
(LaughterTiếng cười)
146
362000
3000
(Tiếng cười)
06:29
We got to KhatangaKhatanga.
147
365000
2000
Chúng tôi tới Khatanga.
06:31
I think the jokeđùa is that KhatangaKhatanga isn't the endkết thúc of the worldthế giới,
148
367000
3000
Tôi nghĩ có 1 câu nói đùa là Khatanga không phải tận cùng của thế giới.
06:34
but you can see it from there.
149
370000
2000
nhưng bạn có thể nhìn thấy đây.
06:36
(LaughterTiếng cười)
150
372000
1000
(Tiếng cười)
06:37
It was supposedgiả định to be an overnightqua đêm stayở lại. We were stuckbị mắc kẹt there for 10 daysngày.
151
373000
3000
Lẽ ra chúng tôi chỉ ở lại 1 đêm. Nhưng lại bị kẹt ở đó tới 10 ngày.
06:40
There was a kindloại of vodka-fueledVodka-nhiên liệu paytrả disputetranh chấp betweengiữa
152
376000
2000
Có 1 cuộc tranh chấp về việc trả tiền nhiên liệu giữa
06:42
the helicoptermáy bay trực thăng pilotsphi công and the people that ownedsở hữu the helicoptermáy bay trực thăng,
153
378000
2000
viên phi công và chủ của chiếc trực thăng,
06:44
so we were stuckbị mắc kẹt. We couldn'tkhông thể movedi chuyển.
154
380000
2000
nên chúng tôi bị kẹt lại. Chúng tôi không thể đi.
06:46
FinallyCuối cùng, morningbuổi sáng of day 11, we got the all-clearan toàn,
155
382000
2000
Cuối cùng, vào sáng ngày thứ 11, mội chuyện suông sẻ,
06:49
loadednạp vào up the helicoptersmáy bay trực thăng -- two helicoptersmáy bay trực thăng flyingbay in tandemsong song --
156
385000
4000
chất đồ lên trực thăng -- hai chiếc trực thăng bay song song nhau --
06:53
droppedgiảm me off at the edgecạnh of the packđóng gói iceNước đá.
157
389000
2000
thả tôi xuống chỗ này.
06:55
We had a franticđiên cuồng sortsắp xếp of 45 minutesphút of filmingquay phim,
158
391000
3000
Chúng tôi mất hết 45 phút để quay phim,
06:58
photographynhiếp ảnh; while the helicoptermáy bay trực thăng was still there,
159
394000
2000
chụp hình, khi chiếc trực thăng còn ở đó,
07:00
I did an interviewphỏng vấn on the satellitevệ tinh phoneđiện thoại;
160
396000
2000
Tôi làm 1 cuộc phỏng vấn qua điện thoại vệ tinh,
07:02
and then everyonetất cả mọi người elsekhác climbedleo lên back into the helicoptermáy bay trực thăng,
161
398000
3000
và sau đó mọi người trở về trực thăng,
07:06
whamwham, the doorcửa closedđóng, and I was alonemột mình.
162
402000
4000
cánh cửa đóng rầm 1 cái và tôi ở lại đó 1 mình.
07:11
And I don't know if wordstừ ngữ will ever quitekhá do that momentchốc lát justiceSự công bằng.
163
407000
2000
Và tôi không biết có lời nào để diễn tả khoảnh khắc đó.
07:13
All I could think about was runningđang chạy back up to the doorcửa,
164
409000
2000
Tất cả những gì tôi nghĩ lúc đó là trở lại
07:15
bangingđánh đập on the doorcửa, and sayingnói, "Look guys,
165
411000
2000
đập cửa và nói: "Này các anh,
07:17
I haven'tđã không quitekhá thought this throughxuyên qua."
166
413000
2000
tôi chưa nghĩ thông suốt chuyện này đâu."
07:19
(LaughterTiếng cười)
167
415000
5000
(Tiếng cười)
07:24
To make things worsetệ hơn, you can just see the whitetrắng dotdấu chấm
168
420000
2000
Mọi chuyện tệ hơn, bạn thấy có 1 chấm trắng
07:26
up at the tophàng đầu right handtay sidebên of the screenmàn; that's a fullđầy moonmặt trăng.
169
422000
3000
ở trên bên phải màn hình, đó là trăng tròn.
07:29
Because we'dThứ Tư been heldđược tổ chức up in RussiaLiên bang Nga, of coursekhóa học,
170
425000
2000
Do là chúng tôi bị kẹt ở Nga,
07:31
the fullđầy moonmặt trăng bringsmang lại the highestcao nhất and lowestthấp nhất tidesthủy triều;
171
427000
2000
Trăng tròn nâng thủy triều lên cao nhất và hạ xuống thấp nhất;
07:33
when you're standingđứng on the frozenđông lạnh surfacebề mặt of the seabiển,
172
429000
3000
khi bạn đứng trên mặt biển bị đóng băng,
07:36
highcao and lowthấp tidesthủy triều generallynói chung là mean
173
432000
2000
thủy triều lên cao thấp nghĩa là
07:38
that interestinghấp dẫn things are going to happenxảy ra -- the iceNước đá is going to startkhởi đầu movingdi chuyển around a bitbit.
174
434000
3000
sẽ có những chuyện thú vị sắp xảy ra -- các tảng băng bên dưới bắt đầu di chuyển 1 chút.
07:42
I was, you can see there, pullingkéo two sledgesxe trượt tuyết.
175
438000
2000
Bạn thấy đây là tôi đang kéo 2 cái xe.
07:44
GrandGrand totaltoàn bộ in all, 95 daysngày of foodmón ăn and fuelnhiên liệu,
176
440000
2000
toàn bộ thực phẩm và đồ dùng cho 95 ngày,
07:46
180 kiloskg -- that's almosthầu hết exactlychính xác 400 poundsbảng.
177
442000
4000
180kg -- gần như là 400 pounds.
07:50
When the iceNước đá was flatbằng phẳng or flattishflattish,
178
446000
2000
Có đoạn phẳng hoặc hơi phẳng,
07:52
I could just about pullkéo bothcả hai.
179
448000
2000
tôi có thể kéo cả hai cùng lúc.
07:54
When the iceNước đá wasn'tkhông phải là flatbằng phẳng, I didn't have a hopemong in hellĐịa ngục.
180
450000
2000
có đoạn đường gồ ghề, thì rất cực nhọc.
07:56
I had to pullkéo one, leaverời khỏi it, and go back and get the other one.
181
452000
2000
Tôi phải kéo 1 cái, để đó, rồi quay lại kéo cái còn lại.
07:58
LiterallyNghĩa là scramblingxáo trộn throughxuyên qua what's calledgọi là pressuresức ép iceNước đá --
182
454000
3000
Tôi phải đi qua cái gọi là áp lực băng --
08:01
the iceNước đá had been smashedđập tan up underDưới the pressuresức ép of the currentsdòng chảy of the oceanđại dương,
183
457000
3000
những tảng băng va vào nhau dưới áp lực của dòng thủy lưu,
08:04
the windgió and the tidesthủy triều.
184
460000
2000
gió và thủy triều.
08:07
NASANASA describedmô tả the iceNước đá conditionsđiều kiện last yearnăm as the worsttệ nhất sincekể từ recordsHồ sơ beganbắt đầu.
185
463000
4000
NASA thông báo là điều kiện các tảng băng ở đây vào năm ngoái là xấu nhất từ lúc bắt đầu thống kê.
08:12
And it's always driftingtrôi. The packđóng gói iceNước đá is always driftingtrôi.
186
468000
2000
Và nó luôn dịch chuyển.
08:15
I was skiingtrượt tuyết into headwindsMáy for ninechín
187
471000
2000
Tôi đã phải đi ngược gió
08:17
out of the 10 weekstuần I was alonemột mình last yearnăm,
188
473000
2000
trong 9 trên 10 tuần tôi ở đó,
08:19
and I was driftingtrôi backwardsngược mostphần lớn of the time.
189
475000
3000
và luôn bị đầy lùi lại.
08:22
My recordghi lại was minusdấu trừ 2.5 milesdặm.
190
478000
3000
Tôi tính là bị mất 4 cây số.
08:25
I got up in the morningbuổi sáng, tooklấy the tentlều down, skiedskied northBắc for seven-and-a-halfbảy và rưỡi hoursgiờ,
191
481000
3000
Tôi thức dậy vào buổi sáng, dọn lều, đi về hướng Bắc trong 7 tiếng rưỡi,
08:28
put the tentlều up, and I was two and a halfmột nửa milesdặm furtherthêm nữa back
192
484000
3000
dựng lều, và rồi bị đẩy lùi lại 4 cây số
08:31
than when I'd startedbắt đầu.
193
487000
2000
khi bắt đầu đi vào ngày hôm sau.
08:33
I literallynghĩa đen couldn'tkhông thể keep up with the drifttrôi dạt of the iceNước đá.
194
489000
3000
Tôi thật sự không thể chịu nổi sự dịch chuyển này.
08:37
(VideoVideo): So it's day 22.
195
493000
3000
(Video): Đây là ngày thứ 22.
08:42
I'm lyingnói dối in the tentlều, gettingnhận được readysẳn sàng to go.
196
498000
3000
Tôi đang nằm trong lều, chuẩn bị lên đường.
08:45
The weatherthời tiết is just appallingđáng kinh ngạc --
197
501000
2000
Thời tiết rất tệ --
08:47
oh, driftedtrôi dạt back about fivesố năm milesdặm
198
503000
3000
tôi bị đẩy lùi lại gần 8 cây số
08:50
in the last -- last night.
199
506000
2000
vào đêm qua.
08:52
LaterSau đó in the expeditionthám hiểm, the problemvấn đề was no longerlâu hơn the iceNước đá.
200
508000
3000
Về sau chuyến đi, vấn đề không còn là mấy tảng băng nữa.
08:55
It was a lackthiếu sót of iceNước đá -- openmở waterNước.
201
511000
2000
Mà là thiếu băng -- chỉ còn lại vũng nước mà thôi.
08:57
I knewbiết this was happeningxảy ra. I knewbiết the ArticArtic was warmingsự nóng lên.
202
513000
3000
Tôi đã biết là điều này xảy ra. Tôi biết Bắc Cực đang ấm dần lên.
09:00
I knewbiết there was more openmở waterNước. And I had a secretbí mật weaponvũ khí up my sleevetay áo.
203
516000
3000
Tôi biết là ở đó còn nhiều vũng nước như vậy. Nhưng tôi có vũ khí bí mật.
09:03
This was my little bitbit of bio-mimicrymimicry sinh học.
204
519000
2000
1 dạng mô phỏng sinh học.
09:05
PolarVùng cực bearsgấu on the ArticArtic OceanĐại dương movedi chuyển in deadđã chết straightthẳng linesđường dây.
205
521000
4000
Gấu trắng Bắc Cực di chuyển theo 1 hướng thẳng.
09:09
If they come to waterNước, they'llhọ sẽ climbleo in, swimbơi acrossbăng qua it.
206
525000
2000
Nếu gặp nước, nó sẽ bơi qua.
09:11
So we had a drykhô suitbộ đồ developedđã phát triển -- I workedđã làm việc with a teamđội in NorwayNa Uy --
207
527000
3000
Nên tôi có làm việc với 1 đội nghiên cứu ở Na-uy, phát triển 1 bộ đồ chống ướt,
09:14
baseddựa trên on a sortsắp xếp of survivalSự sống còn suitbộ đồ --
208
530000
2000
1 dạng áo bảo hộ --
09:16
I supposegiả sử, that helicoptermáy bay trực thăng pilotsphi công would wearmặc --
209
532000
2000
Tôi đề nghị các viên phi công nên mặc nó --
09:18
that I could climbleo into. It would go on over my bootsgiày ống, over my mittensGăng tay,
210
534000
2000
Tôi có thể trùm nó lên người. Nó sẽ phủ hết cả đôi giày, găng tay,
09:20
it would pullkéo up around my faceđối mặt,
and sealniêm phong prettyđẹp tightlychặt chẽ around my faceđối mặt.
211
536000
3000
kéo nó qua đầu, và dán chặt lại quanh khuôn mặt .
09:23
And this meantý nghĩa I could skitrượt tuyết
212
539000
2000
Và điều đó có nghĩa là tôi có thể đi
09:25
over very thingầy iceNước đá,
213
541000
2000
qua lớp băng mỏng,
09:27
and if I fellrơi throughxuyên qua, it wasn'tkhông phải là the endkết thúc of the worldthế giới.
214
543000
2000
và nếu bị rớt xuống nước thì cũng không đến nỗi gì ghê gớm.
09:29
It alsocũng thế meantý nghĩa, if the worsttệ nhất cameđã đến to the worsttệ nhất,
215
545000
2000
Và cũng có nghĩa là, nếu điều tồi tệ nhất xảy ra,
09:31
I could actuallythực ra jumpnhảy in and swimbơi acrossbăng qua
216
547000
2000
Tôi có thể nhảy xuống và bơi qua
09:33
and dragkéo the sledgexe trượt over after me.
217
549000
3000
và kéo 2 chiếc xe đằng sau tôi.
09:36
Some prettyđẹp radicalcăn bản technologyCông nghệ,
218
552000
2000
Chỉ là 1 vài công nghệ căn bản,
09:38
a radicalcăn bản approachtiếp cận --but--nhưng it workedđã làm việc perfectlyhoàn hảo.
219
554000
2000
nhưng vô cùng hiệu quả.
09:40
AnotherKhác excitingthú vị thing we did last yearnăm
220
556000
2000
1 điều thú vị khác chúng tôi làm năm ngoái
09:42
was with communicationstruyền thông technologyCông nghệ.
221
558000
2000
là về công nghệ liên lạc.
09:45
In 1912, Shackleton'sShackleton's EnduranceĐộ bền expeditionthám hiểm --
222
561000
3000
Vào năm 1912, cuộc thám hiểm về sức chịu đựng của Shackleton --
09:48
there was -- one of his crewphi hành đoàn, a guy calledgọi là ThomasThomas Orde-LeesOrde-Lees.
223
564000
3000
trong đoàn có 1 người tên là Thomas Orde-Lees.
09:51
He said, "The explorersthám hiểm of 2012,
224
567000
2000
Ông nói: "Những nhà thám hiểm của năm 2012,
09:53
if there is anything left to explorekhám phá,
225
569000
2000
nếu còn nơi để khai phá,
09:55
will no doubtnghi ngờ carrymang pocketbỏ túi wirelesskhông dây telephonesđiện thoại
226
571000
3000
thì không còn nghi ngờ gì là họ sẽ mang theo những chiếc điện thoại không dây bỏ túi
09:58
fittedtrang bị with wirelesskhông dây telescopeskính thiên văn."
227
574000
3000
cùng với kính thiên văn không dây."
10:01
Well, Orde-LeesOrde-Lees guessedđoán wrongsai rồi by about eighttám yearsnăm. This is my pocketbỏ túi wirelesskhông dây telephoneĐiện thoại,
228
577000
3000
Orde-Lees đã đoán sai đi khoản 8 năm. Đây là điện thoại không dây bỏ túi của tôi,
10:04
IridiumIridi satellitevệ tinh phoneđiện thoại.
229
580000
2000
điện thoại vệ tinh Iridium.
10:06
The wirelesskhông dây telescopekính viễn vọng was a digitalkỹ thuật số cameraMáy ảnh I had tuckedgiấu in my pocketbỏ túi.
230
582000
3000
kính thiên văn không dây chính là máy chụp hình kỹ thuật số tôi bỏ trong túi.
10:09
And everymỗi singleĐộc thân day of the 72 daysngày I was alonemột mình on the iceNước đá,
231
585000
2000
Và mỗi ngày trong 72 ngày tôi ở trên vùng cực,
10:11
I was bloggingviết blog livetrực tiếp from my tentlều,
232
587000
3000
Tôi vẫn viết blog từ cái lều của mình,
10:14
sendinggửi back a little diaryNhật ký piececái,
233
590000
2000
viết nhật ký,
10:16
sendinggửi back informationthông tin on the distancekhoảng cách I'd coveredbao phủ --
234
592000
2000
gửi đi những thông tin về quãng đường tôi đã đi qua --
10:18
the iceNước đá conditionsđiều kiện, the temperaturenhiệt độ --
235
594000
2000
điều kiện băng tuyết, nhiệt độ --
10:20
and a dailyhằng ngày photohình chụp.
236
596000
2000
và những tấm hình chụp hàng ngày.
10:22
RememberHãy nhớ, 2001,
237
598000
2000
Nhớ lại hồi 2001,
10:24
we had lessít hơn than two hoursgiờ radioradio contacttiếp xúc with the outsideở ngoài worldthế giới.
238
600000
3000
chúng tôi có ít hơn 2 tiếng đồng hồ để liên lạc bằng sóng radio với thế giới bên ngoài.
10:28
Last yearnăm, bloggingviết blog livetrực tiếp from an expeditionthám hiểm
239
604000
2000
Năm ngoái, viết blog trực tiếp từ chuyến du hành
10:30
that's been describedmô tả as 10 timeslần as dangerousnguy hiểm as EverestEverest.
240
606000
3000
được cho là nguy hiểm gấp 10 lần leo Everest.
10:33
It wasn'tkhông phải là all high-techcông nghệ cao. This is navigatingđiều hướng
241
609000
2000
Không phải tất cả đều là công nghệ cao gì. Còn đây là định hướng
10:35
in what's calledgọi là a whiteoutWhiteout:.
242
611000
2000
cho cái gọi là hiện tượng "trắng xóa"
10:37
When you get lots of mistsương mù, lowthấp cloudđám mây, the windgió startsbắt đầu blowingthổi the snowtuyết up.
243
613000
3000
Khi bạn bị lạc vào 1 khu vực mù mịt, mây thấp, và gió thổi tung tuyết lên.
10:40
You can't see an awfulkinh khủng lot. You can just see, there's a yellowmàu vàng
244
616000
2000
Bạn không thể nhìn thấy điều dễ sợ đó. Bạn chỉ thấy ở đây,
10:42
ribbonRibbon tiedgắn to one of my skitrượt tuyết polescột.
245
618000
2000
là 1 dải băng màu vàng cột vào 1 cái sào trượt của tôi.
10:44
I'd navigateđiều hướng usingsử dụng the directionphương hướng of the windgió.
246
620000
2000
Tôi định hướng nhờ vào hướng gió.
10:46
So, kindloại of a weirdkỳ dị combinationsự phối hợp of high-techcông nghệ cao and low-techcông nghệ thấp.
247
622000
2000
Và 1 sự kết hợp lạ lùng giữa công nghệ cao và thấp.
10:49
I got to the PoleCực on the 11ththứ of MayCó thể.
248
625000
2000
Tôi đến đỉnh cực Bắc vào ngày 11 tháng 5.
10:51
It tooklấy me 68 daysngày to get there from RussiaLiên bang Nga,
249
627000
2000
Tôi mất 68 ngày để đi lên đó từ Nga,
10:53
and there is nothing there.
250
629000
2000
và chẳng có cái gì ở đó cả.
10:56
(LaughterTiếng cười).
251
632000
2000
(Tiếng cười)
10:58
There isn't even a polecây sào at the PoleCực. There's nothing there,
252
634000
2000
Thậm chí chẳng có tới 1 cái cọc nào ở đỉnh cực. Chẳng có gì ở đó,
11:00
purelyhoàn toàn because it's seabiển iceNước đá. It's driftingtrôi.
253
636000
3000
là vì đó là lớp băng trên biển nên nó sẽ dịch chuyển.
11:03
StickThanh a flaglá cờ there, leaverời khỏi it there, prettyđẹp soonSớm it will drifttrôi dạt off, usuallythông thường towardsvề hướng CanadaCanada or GreenlandGreenland.
254
639000
3000
Cắm cờ ở đó, thì không lâu sau nó sẽ bị dịch chuyển đi, thường là tới Canada hoặc Greenland.
11:06
I knewbiết this, but I was expectingmong đợi something.
255
642000
4000
Tôi biết điều đó, nhưng tôi cũng mong chờ 1 cái gì đó.
11:11
StrangeKỳ lạ mixturehỗn hợp of feelingscảm xúc: it was extremelyvô cùng warmấm áp by this stagesân khấu,
256
647000
3000
Những cảm giác xáo trộn lạ lùng: nơi này đã ấm lên rất nhiều,
11:15
a lot of openmở waterNước around, and
257
651000
2000
có rất nhiều vũng nước,
11:17
of coursekhóa học, elatedbồng bột that I'd got there underDưới my ownsở hữu steamhơi nước,
258
653000
3000
dĩ nhiên là tôi cũng phấn khởi vì tôi đã lên tới đây 1 mình,
11:20
but startingbắt đầu to really realizenhận ra
259
656000
3000
nhưng tôi bắt đầu nhận ra là
11:23
that my chancescơ hội of makingchế tạo it all the way acrossbăng qua to CanadaCanada,
260
659000
2000
cơ hội để hoàn thành chuyến đi tới Canada
11:25
which was still 400 milesdặm away,
261
661000
2000
còn tới 650 cây số này,
11:27
were slimmảnh khảnh at besttốt.
262
663000
2000
rất mỏng manh.
11:29
The only proofbằng chứng I've got that I was there
263
665000
2000
Bằng chứng cho thấy tôi đã ở đỉnh cực
11:31
is a blurrymờ photohình chụp of my GPSGPS, the little satellitevệ tinh navigationdanh mục chính gadgettiện ích.
264
667000
3000
là những hình ảnh mờ nhạt trên GPS của tôi,
11:34
You can just see --
265
670000
2000
Bạn chỉ có thể thấy --
11:36
there's a ninechín and a stringchuỗi of zerosZero here.
266
672000
3000
có 1 số 9 và 1 dãy số 0 ở đây.
11:39
NinetyChín mươi degreesđộ northBắc -- that is slaptát bangbang in the NorthBắc PoleCực.
267
675000
3000
90 độ Bắc -- đó chính xác là đỉnh cực Bắc.
11:43
I tooklấy a photohình chụp of that. SatThứ bảy down on my sledgexe trượt. Did a sortsắp xếp of videovideo diaryNhật ký piececái.
268
679000
3000
Tôi chụp hình đó lại, ngồi trên xe đẩy, quay phim lại 1 chút.
11:46
TookMất a fewvài photosảnh. I got my satellitevệ tinh phoneđiện thoại out.
269
682000
2000
Tôi chụp thêm vài tấm nữa, lấy điện thoại vệ tinh của tôi ra.
11:48
I warmedấm the batteryắc quy up in my armpitVòng nách.
270
684000
2000
kẹp vào nách để làm nóng pin.
11:50
I dialedquay threesố ba numberssố. I dialedquay my mummẹ.
271
686000
3000
Tôi gọi 3 người, mẹ tôi,
11:53
I dialedquay my girlfriendbạn gái. I dialedquay the CEOGIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH of my sponsornhà tài trợ.
272
689000
2000
bạn gái tôi, và người giám đốc của hãng bảo trợ cho tôi.
11:55
And I got threesố ba voicemailsthư thoại.
273
691000
3000
Và tôi chỉ nhận được hộp thư thoại.
11:58
(LaughterTiếng cười)
274
694000
3000
(Tiếng cười)
12:04
(VideoVideo): NinetyChín mươi.
275
700000
2000
(Video): 90.
12:11
It's a specialđặc biệt feelingcảm giác.
276
707000
2000
1 cảm giác thật đặc biệt.
12:13
The entiretoàn bộ planethành tinh
277
709000
2000
cả hành tinh
12:15
is rotatingLuân phiên
278
711000
2000
đang xoay
12:17
beneathở trên my feetđôi chân.
279
713000
2000
dưới chân tôi.
12:21
The -- the wholetoàn thể worldthế giới underneathbên dưới me.
280
717000
2000
Cả thế giới bên dưới tôi.
12:23
I finallycuối cùng got throughxuyên qua to my mummẹ. She was at the queuexếp hàng of the supermarketsiêu thị.
281
719000
3000
Cuối cùng tôi cũng gọi được cho mẹ tôi. Bà đang xếp hàng ở siêu thị.
12:26
She startedbắt đầu cryingkhóc. She askedyêu cầu me to call her back.
282
722000
3000
Bà khóc. Bà bảo tôi gọi lại cho bà.
12:29
(LaughterTiếng cười)
283
725000
1000
(Tiếng cười)
12:31
I skiedskied on for a weektuần pastquá khứ the PoleCực.
284
727000
2000
Tôi tiếp tục đi thêm 1 tuần nữa.
12:33
I wanted to get as closegần to CanadaCanada as I could
285
729000
2000
Tôi muốn tới càng gần Canada càng tốt
12:35
before conditionsđiều kiện just got too dangerousnguy hiểm to continuetiếp tục.
286
731000
2000
trước khi điều kiện khí hậu ở đây trở nên quá nguy hiểm để đi tiếp.
12:38
This was the last day I had on the iceNước đá.
287
734000
2000
Đây là ngày cuối cùng tôi ở đó.
12:40
When I spokenói to the -- my projectdự án managementsự quản lý teamđội,
288
736000
2000
Khi tôi nói chuyện với đội quản lý dự án này,
12:42
they said, "Look, BenBen, conditionsđiều kiện are gettingnhận được too dangerousnguy hiểm.
289
738000
3000
họ nói: "Này Ben, điều kiện thời tiết đang trở nên quá nguy hiểm.
12:47
There are hugekhổng lồ areaskhu vực of openmở waterNước just southmiền Nam of your positionChức vụ.
290
743000
2000
Có 1 vũng nước lớn về phía nam nơi anh đang đứng.
12:49
We'dChúng tôi sẽ like to pickchọn you up.
291
745000
2000
Chúng tôi sẽ tới đón anh.
12:51
BenBen, could you please look for an airstripSân bay?"
292
747000
2000
Ben, anh có thể tìm nơi hạ cánh được không?"
12:53
This was the viewlượt xem outsideở ngoài my tentlều
293
749000
3000
Đây là quang cảnh bên ngoài lều của tôi
12:56
when I had this fatefulđịnh mệnh phoneđiện thoại call.
294
752000
3000
khi tôi có cuộc gọi định mệnh này.
13:00
I'd never triedđã thử to buildxây dựng an airstripSân bay before. TonyTony, the expeditionthám hiểm managergiám đốc, he said,
295
756000
2000
Tôi chưa bao giờ thử tìm 1 nơi cho máy bay hạ cánh trước đây. Tony, người điều hành chuyến đi nói:
13:02
"Look BenBen, you've got to find 500 metersmét of
296
758000
2000
"Này Ben, anh phải tìm ra 1 nơi có lớp băng dày
13:04
flatbằng phẳng, thickdày safean toàn iceNước đá."
297
760000
2000
phẳng và an toàn dài 500 mét."
13:06
The only bitbit of iceNước đá I could find --
298
762000
2000
Sau 36 tiếng đồng hồ
13:08
it tooklấy me 36 hoursgiờ of skiingtrượt tuyết around tryingcố gắng to find an airstripSân bay --
299
764000
3000
tôi cũng tìm ra được 1 nơi làm bãi đáp --
13:12
was exactlychính xác 473 metersmét. I could measuređo it with my skisván trượt tuyết.
300
768000
3000
chính xác là 473 mét. tôi có thể đo bằng cây sào của mình.
13:15
I didn't tell TonyTony that. I didn't tell the pilotsphi công that.
301
771000
2000
Tôi đã không nói cho Tony và viên phi công điều đó.
13:17
I thought, it'llnó sẽ have to do.
302
773000
2000
Tôi nghĩ, chắc là được thôi,
13:20
(VideoVideo): Oh, oh, oh, oh, oh, oh.
303
776000
2000
(Video): Oh, oh, oh, oh ,oh, oh.
13:23
It just about workedđã làm việc. A prettyđẹp dramatickịch tính landingđổ bộ --
304
779000
3000
Cuối cùng thì cũng đáp được, 1 cú đáp rất ấn tượng --
13:26
the planemáy bay actuallythực ra passedthông qua over fourbốn timeslần,
305
782000
2000
Chiếc máy bay bay tới bay lui cũng 4 lần,
13:28
and I was a bitbit worriedlo lắng it wasn'tkhông phải là going to landđất đai at all.
306
784000
2000
và tôi hơi lo là nó không đáp được.
13:30
The pilotPhi công, I knewbiết, was calledgọi là TroyTroy. I was expectingmong đợi someonengười nào calledgọi là TroyTroy
307
786000
3000
Tôi biết có 1 viên phi công tên Troy. Tôi đang chờ anh ta,
13:33
that did this for a livingsống to be a prettyđẹp toughkhó khăn kindloại of guy.
308
789000
2000
tôi nghĩ anh là người bặm trợn và sống bằng nghề này.
13:36
I was bawlingPilots my eyesmắt out by the time the planemáy bay landedhạ cánh -- a prettyđẹp emotionalđa cảm momentchốc lát.
309
792000
4000
Tôi òa khóc khi máy bay hạ cánh, 1 khoảnh khắc đầy cảm xúc.
13:40
So I thought, I've got to composesoạn, biên soạn myselfriêng tôi for TroyTroy.
310
796000
3000
Và tôi nghĩ, tôi phải ra dáng trước mặt Troy.
13:43
I'm supposedgiả định to be the roughtyroughty toughtytoughty explorerthám hiểm typekiểu.
311
799000
3000
Là 1 nhà thám hiểm bặm trợn, dữ dằn.
13:47
The planemáy bay taxiedtaxied up to where I was standingđứng.
312
803000
2000
Chiếc máy bay dừng từ từ lại ngay chỗ tôi đứng.
13:49
The doorcửa openedmở ra. This guy jumpednhảy lên out. He's about that tallcao. He said, "HiChào bạn, my nameTên is TroyTroy."
313
805000
3000
Cánh cửa mở ra, viên phi công đi xuống, anh ta cao cỡ này. Anh nói: "Chào, tôi là Troy."
13:52
(LaughterTiếng cười).
314
808000
2000
(Tiếng cười)
13:54
The co-pilotđồng phi công was a ladyquý bà calledgọi là MonicaMonica.
315
810000
2000
Phụ lái là 1 người phụ nữ tên là Monica.
13:56
She satngồi there in a sortsắp xếp of hand-knitteddệt tay jumperjumper.
316
812000
2000
Cô ngồi trên đó, mặc 1 cái áo choàng may tay.
13:58
They were the leastít nhất machođại trượng phu people I've ever metgặp, but they madethực hiện my day.
317
814000
3000
Họ chẳng có vẻ gì là người bặm trợn, nhưng họ làm tôi rất vui.
14:02
TroyTroy was smokinghút thuốc lá a cigarettethuốc lá on the iceNước đá;
318
818000
2000
Troy -- anh đang hút thuốc
14:04
we tooklấy a fewvài photosảnh. He
319
820000
2000
Chúng tôi đã chụp 1 vài tấm hình.
14:06
climbedleo lên up the ladderthang. He said, "Just -- just get in the back."
320
822000
3000
Anh ta trèo lên máy bay và nói: "Anh ngồi đằng sau nhé."
14:09
He threwném his cigarettethuốc lá out as he got on the fronttrước mặt,
321
825000
2000
Anh quăng điếu thuốc đi và ngồi ở đắng trước,
14:11
and I climbedleo lên in the back.
322
827000
2000
và tôi ngồi đằng sau.
14:13
(LaughterTiếng cười)
323
829000
1000
(Tiếng cười)
14:14
TaxiedTaxied up and down the runwayđường băng a fewvài timeslần,
324
830000
2000
Máy bay chạy tới chạy lui 1 vài lần,
14:16
just to flattenSan bằng it out a bitbit, and he said, "Right, I'm going to --
325
832000
2000
để sang phẳng đường bay 1 chút, rồi anh nói: "Được rồi,
14:18
I'm going to give it a go." And he --
326
834000
2000
tôi chuẩn bị cất cánh đây."
14:21
I've now learnedđã học that this is standardTiêu chuẩn practicethực hành, but it had me worriedlo lắng at the time.
327
837000
2000
Tôi học được rằng đó là 1 bài tập tiêu chuẩn, nhưng lúc đó tôi khá là lo ngại.
14:23
He put his handtay on the throttleVan bướm.
328
839000
2000
Anh ta đặt tay lên cần điều khiển.
14:25
You can see the controlđiều khiển for the enginesđộng cơ is actuallythực ra on the roofmái nhà of the cockpitbuồng lái.
329
841000
3000
Bạn có thể thấy bộ điều khiển nằm ở nóc của buồng lái.
14:28
It's that little barquán ba there. He put his handtay on the throttleVan bướm.
330
844000
2000
Có thanh ngang ở đó. Anh ta đặt tay lên cần lái.
14:30
MonicaMonica very gentlynhẹ nhàng put her handtay sortsắp xếp of on tophàng đầu of his.
331
846000
2000
Monica thì nhẹ nhàng đặt tay lên tay anh ta.
14:32
I thought, "God, here we go. We're, we're -- this is all or nothing."
332
848000
3000
Tôi nghĩ: "Trời đất, được ăn cả ngã về không."
14:35
RammedĐâm it forwardschuyển tiếp. BouncedBị trả về down the runwayđường băng. Just tooklấy off.
333
851000
2000
Máy bay chạy về phía trước. Ra ngoài đường băng và cất cánh.
14:37
One of the skisván trượt tuyết just clippedcắt bớt a pressuresức ép ridgeRidge at the endkết thúc of the runwayđường băng,
334
853000
3000
Cây sào của tôi đã cắt qua 1 tảng băng nhô lên ở cuối đường băng,
14:40
bankingNgân hàng. I could see into the cockpitbuồng lái, TroyTroy battlingchiến đấu the controlskiểm soát,
335
856000
3000
Tôi có thể nhìn qua buồng lái và thấy Troy đang vất vả điều khiển,
14:43
and he just tooklấy one handtay off, reachedđạt được back,
336
859000
3000
anh ta bỏ 1 tay ra, với lùi lại
14:46
flippedlộn a switchcông tắc điện on the roofmái nhà of the cockpitbuồng lái,
337
862000
2000
bật công tắt trên nóc buồng lái,
14:48
and it was the "fastenchặt seatghế beltthắt lưng" signký tên you can see on the wallTường.
338
864000
4000
và có bảng báo hiệu "thắt dây an toàn" hiện ra.
14:52
(LaughterTiếng cười)
339
868000
3000
(Tiếng cười)
14:56
And only from the airkhông khí did I see the biglớn picturehình ảnh.
340
872000
2000
Và khi lên trên không tôi mới nhìn được toàn cảnh.
14:58
Of coursekhóa học, when you're on the iceNước đá, you only ever see one obstacletrở ngại at a time,
341
874000
2000
Dĩ nhiên là khi ở dưới đó, tôi chỉ đối diện với từng chướng ngại,
15:00
whetherliệu it's a pressuresức ép ridgeRidge or there's a bitbit of waterNước.
342
876000
3000
là 1 tảng băng nhô lên hay là 1 vũng nước gì đó.
15:03
This is probablycó lẽ why I didn't get into troublerắc rối about the lengthchiều dài of my airstripSân bay.
343
879000
3000
Đó là tại sao tôi đã không bị rắc rối về đường băng mà tôi tìm ra.
15:06
I mean, it really was startingbắt đầu to breakphá vỡ up.
344
882000
2000
Ý tôi là, nó đang bắt đầu nứt ra.
15:08
Why? I'm not an explorerthám hiểm in the traditionaltruyên thông sensegiác quan.
345
884000
3000
Tại sao? Tôi không phải là 1 nhà thám hiểm kiểu cũ.
15:11
I'm not skiingtrượt tuyết alongdọc theo drawingvẽ mapsbản đồ;
346
887000
2000
Tôi không đi vòng vòng rồi vẽ bản đồ;
15:13
everyonetất cả mọi người knowsbiết where the NorthBắc PoleCực is.
347
889000
2000
mọi người đều biết Bắc Cực nằm ở đâu.
15:15
At the SouthNam PoleCực there's a biglớn scientificthuộc về khoa học basecăn cứ. There's an airstripSân bay.
348
891000
2000
Ở Nam Cực có 1 trạm nghiên cứu khoa học. Có 1 đường bay ở đó.
15:17
There's a cafequán cà phê and there's a touristdu lịch shopcửa tiệm.
349
893000
2000
Đây là tiệm cà phê và 1 tiệm bán đồ lưu niệm.
15:20
For me, this is about exploringkhám phá humanNhân loại limitsgiới hạn,
350
896000
3000
Đối với tôi, đây là chuyến đi khám phá giới hạn của con người,
15:23
about exploringkhám phá the limitsgiới hạn of physiologysinh lý học, of psychologytâm lý học
351
899000
3000
những giới hạn về tâm lý, thể chất
15:26
and of technologyCông nghệ. They're the things that excitekích thích me.
352
902000
2000
và công nghệ. Đó là những thứ làm tôi hứng thú.
15:29
And it's alsocũng thế about potentialtiềm năng, on a personalcá nhân levelcấp độ.
353
905000
2000
Và cũng vì mục đích tìm ra những tiềm năng của con người.
15:31
This, for me, is a chancecơ hội to explorekhám phá the limitsgiới hạn --
354
907000
3000
Đối với tôi, là 1 cơ hội khám phá những giới hạn này --
15:34
really pushđẩy the limitsgiới hạn of my ownsở hữu potentialtiềm năng, see how farxa they stretchcăng ra.
355
910000
3000
thật sự đẩy giới hạn về tiềm năng của tôi lên, để xem nó tới đâu.
15:37
And on a widerrộng hơn scaletỉ lệ, it amazesamazes me how people go throughxuyên qua life
356
913000
3000
Và rộng hơn, tôi ngạc nhiên là con người chỉ mới
15:41
just scratchingtrầy xước the surfacebề mặt of theirhọ potentialtiềm năng,
357
917000
3000
cọ sát lớp vỏ tiềm năng ở bên ngoài,
15:44
just doing threesố ba or fourbốn or fivesố năm percentphần trăm
358
920000
3000
chỉ làm việc ở 3-5 %
15:47
of what they're trulythực sự capablecó khả năng of. So,
359
923000
2000
khả năng thật sự của họ.
15:49
on a widerrộng hơn scaletỉ lệ, I hopemong that this journeyhành trình
360
925000
2000
Nên, qua chuyến đi này, tôi hy vọng
15:51
was a chancecơ hội to inspiretruyền cảm hứng other people
361
927000
2000
là cơ hội để gây cảm hứng cho mọi người
15:53
to think about what they want to do
362
929000
2000
nghĩ về cái họ muốn làm
15:55
with theirhọ potentialtiềm năng, and what they want to do with the tinynhỏ bé amountsố lượng of time
363
931000
3000
với tiềm năng của họ, và cái họ muốn làm trong thời gian ít ỏi
15:58
we eachmỗi have on this planethành tinh.
364
934000
3000
mà họ sống trên đời này.
16:02
That's as closegần as I can come to summingTổng hợp that up.
365
938000
2000
Điều đó gần như là tất cả những gì tôi tổng kết lại.
16:04
The nextkế tiếp questioncâu hỏi is, how do you answercâu trả lời the call of naturethiên nhiên at minusdấu trừ 40?
366
940000
3000
Câu hỏi tiếp theo là, làm thế nào tôi giải quyết chuyện vệ sinh ở -40 độ (-40C= -40F)?
16:07
The answercâu trả lời, of coursekhóa học, to which is a tradebuôn bán secretbí mật --
367
943000
4000
Thật sự, đó là 1 bí mật thương mại --
16:12
and the last questioncâu hỏi,
368
948000
2000
và câu hỏi cuối cùng,
16:14
what's nextkế tiếp? As quicklyMau as possiblekhả thi,
369
950000
2000
Tôi sẽ làm gì tiếp theo? Tôi có giải thích nhanh,
16:16
if I have a minutephút left at the endkết thúc, I'll go into more detailchi tiết.
370
952000
3000
nếu tôi dư 1 phút ở cuối giờ, tôi sẽ nói cụ thể hơn.
16:20
What's nextkế tiếp:
371
956000
2000
Tôi sẽ làm gì nữa:
16:22
AntarcticaAntarctica.
372
958000
2000
Nam Cực.
16:24
It's the coldestlạnh nhất, highestcao nhất,
373
960000
2000
Đó là nơi lạnh nhất, cao nhất,
16:26
windiestwindiest and driestkhô hạn nhất continentlục địa on EarthTrái đất.
374
962000
3000
sóng gió dữ dội nhất và là lục địa khô nhất hành tinh.
16:30
LateCuối năm 1911, earlysớm 1912,
375
966000
2000
Cuối năm 1911, đầu 1912,
16:32
there was a racecuộc đua to be the first
376
968000
2000
Có 1 cuộc đua xem ai là người
16:36
to the SouthNam PoleCực: the hearttim of the AntarcticNam cực continentlục địa.
377
972000
1000
tới Nam Cực đầu tiên: sâu trong lòng châu Nam Cực.
16:38
If you includebao gồm the coastalduyên hải iceNước đá shelveskệ, you can see that the RossRoss IceBăng ShelfKệ --
378
974000
3000
Nếu bạn tính luôn cả rặng đá ngầm ngoài bờ biển, thì bạn có thể thấy Ross Ice Shelf --
16:41
it's the biglớn one down here -- the RossRoss IceBăng ShelfKệ is the sizekích thước of FrancePháp.
379
977000
3000
là 1 rặng đá ngầm lớn ở đây -- Ross Ice Shelf bự cỡ nước Pháp.
16:44
AntarcticaAntarctica, if you includebao gồm the iceNước đá shelveskệ,
380
980000
2000
Châu Nam Cực, nếu bạn tính luôn cả các rặng đá này,
16:46
is twicehai lần the sizekích thước of AustraliaÚc -- it's a biglớn placeđịa điểm.
381
982000
2000
thì sẽ gấp đôi châu Úc -- là 1 nơi rất rộng lớn.
16:48
And there's a racecuộc đua to get to the PoleCực betweengiữa AmundsenAmundsen,
382
984000
2000
Và đó là cuộc đua đến đỉnh cực giữa Amundsen,
16:50
the NorwegianNa Uy -- AmundsenAmundsen had dogchó sledsxe trượt tuyết and huskiesHuskies --
383
986000
3000
người Na-uy -- Admundsen có xe chó kéo --
16:53
and ScottScott, the BritishNgười Anh guy, CaptainThuyền trưởng ScottScott.
384
989000
2000
và Scott, người Anh, Thuyền trưởng Scott.
16:55
ScottScott had sortsắp xếp of poniesngựa and some tractorsMáy kéo
385
991000
3000
Scott có vài con ngựa nhỏ và xe kéo
16:58
and a fewvài dogschó, all of which wentđã đi wrongsai rồi,
386
994000
2000
và vài con chó, tất cả đều chả có ích gì,
17:00
and ScottScott and his teamđội of fourbốn people endedđã kết thúc up on footchân.
387
996000
3000
nên Scott và đồng đội 4 người của ông đã quyết định đi bộ.
17:04
They got to the PoleCực latemuộn JanuaryTháng một 1912
388
1000000
2000
Họ tới đỉnh cực là vào cuối tháng 1, 1912
17:06
to find a NorwegianNa Uy flaglá cờ alreadyđã there.
389
1002000
3000
và thấy cờ Na-uy đã cắm ở đó.
17:09
There was a tentlều, a letterlá thư to the NorwegianNa Uy kingnhà vua.
390
1005000
2000
Ở đó có 1 cái lều, 1 bức thư gửi Vua xứ Na-uy.
17:11
And they turnedquay around, headedđứng đầu back to the coastbờ biển,
391
1007000
3000
Và họ quay lại, hướng tới bờ biển,
17:14
and all fivesố năm of them diedchết on the returntrở về journeyhành trình.
392
1010000
3000
và cả 5 người họ chết trên đường trở về.
17:17
SinceKể từ khi then, no one has ever skiedskied --
393
1013000
2000
Từ đó, không ai dám đi tới đó --
17:19
this was 93 yearsnăm agotrước -- sincekể từ then, no one has ever skiedskied
394
1015000
3000
đã là 93 năm về trước -- từ lúc đó, không ai thực hiện chuyến đi
17:22
from the coastbờ biển of AntarcticaAntarctica to the PoleCực and back.
395
1018000
3000
từ bờ biển châu Nam Cực đi đến đỉnh cực Nam và trở về.
17:25
EveryMỗi SouthNam PoleCực expeditionthám hiểm you mayTháng Năm have heardnghe about
396
1021000
2000
Tất cả nhưng chuyến đi tới Nam Cực mà bạn nghe nói
17:27
is eitherhoặc flownbay out from the PoleCực or has used vehiclesxe
397
1023000
2000
đều trở về bằng cách sử dụng xe cộ
17:29
or dogschó or kitesdiều to do some kindloại of crossingbăng qua --
398
1025000
3000
chó hoặc máy bay để băng ngang qua --
17:32
no one has ever madethực hiện a returntrở về journeyhành trình. So that's the plankế hoạch.
399
1028000
2000
chưa ai từng đi trở về. Và đó là kế hoạch.
17:34
Two of us are doing it.
400
1030000
2000
2 chúng tôi đang cố gắng thực hiện.
17:36
That's prettyđẹp much it.
401
1032000
2000
Tất cả chỉ là vậy.
17:39
One finalsau cùng thought before I get to the toiletphòng vệ sinh bitbit, is --
402
1035000
3000
1 ý cuối cùng trước khi tôi đi toilet
17:42
is, I have a -- and I meantý nghĩa to scanquét this and I've forgottenquên --
403
1038000
3000
là tôi đã tính scan nó ra nhưng mà quên mất --
17:45
but I have a -- I have a schooltrường học reportbài báo cáo. I was 13 yearsnăm old,
404
1041000
3000
đó là sổ liên lạc của tôi. Lúc đó tôi 13 tuổi,
17:48
and it's framedđóng khung aboveở trên my deskbàn at home. It saysnói,
405
1044000
2000
và nó được đóng khung treo trên bàn của tôi ở nhà. Trong đó viết,
17:50
"BenBen lacksthiếu sufficientđầy đủ impetusđộng lực
406
1046000
3000
"Ben thiếu động lực
17:53
to achieveHoàn thành anything worthwhileđáng giá."
407
1049000
2000
để đạt được nhưng điều có giá trị."
17:56
(LaughterTiếng cười)
408
1052000
1000
(Tiếng cười)
17:57
(ApplauseVỗ tay)
409
1053000
3000
(Vỗ tay)
18:00
I think if I've learnedđã học anything, it's this: that no one elsekhác
410
1056000
2000
Tôi nghĩ là nếu tôi học được điều gì đó thì điều đó là: nếu không ai khác
18:02
is the authoritythẩm quyền on your potentialtiềm năng.
411
1058000
2000
có quyền đánh giá tiềm năng của bạn.
18:04
You're the only personngười that decidesquyết định how farxa you go and what you're capablecó khả năng of.
412
1060000
3000
Thì bạn là người duy nhất quyết định bạn có thể đi bao xa và bạn có khả năng làm được điều gì.
18:07
LadiesPhụ nữ and gentlemenquý ông, that's my storycâu chuyện.
413
1063000
3000
Thưa quý vị, đó là câu chuyện của tôi. Xin cảm ơn rất nhiều.
18:11
Thank you very much.
414
1067000
1000
Xin cảm ơn.
Translated by Anh Tran
Reviewed by Ha Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ben Saunders - Polar explorer
In 2004, Ben Saunders became the youngest person ever to ski solo to the North Pole. In 2013, he set out on another record-breaking expedition, this time to retrace Captain Scott’s ill-fated journey to the South Pole on foot.

Why you should listen

Although most of the planet's surface was mapped long ago, there's still a place for explorers in the modern world. And Ben Saunders' stories of arctic exploration -- as impressive for their technical ingenuity as their derring-do -- are decidedly modern. In 2004, at age 26, he skied solo to the North Pole, updating his blog each day of the trip. Humble and self-effacing, Saunders is an explorer of limits, whether it's how far a human can be pushed physically and psychologically, or how technology works hundreds of miles from civilization. His message is one of inspiration, empowerment and boundless potential.

He urges audiences to consider carefully how to spend the “tiny amount of time we each have on this planet.” Saunders is also a powerful advocate for the natural world. He's seen first-hand the effects of climate change, and his expeditions are raising awareness for sustainable solutions. 

Being the youngest person to ski solo to the North Pole did not satiate Saunders' urge to explore and push the boundaries. In 2008, he attempted to break the speed record for a solo walk to the North Pole; however, his journey was ended abruptly both then and again in 2010 due to equipment failure. From October 2013 to February 2014, he led a two-man team to retrace Captain Robert Falcon Scott’s ill-fated 1,800-mile expedition to the South Pole on foot. He calls this journey the hardest 105 days of his life.

More profile about the speaker
Ben Saunders | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee