ABOUT THE SPEAKER
Meera Vijayann - Citizen journalist
By using citizen journalism platforms, Meera Vijayann explores creative ways that young women can participate in politics and community matters.

Why you should listen

Meera Vijayann began using digital media to tackle sexual violence in the aftermath of a tragic Delhi rape-and-murder case. In 2013, she won the CNN IBN Citizen Journalist Award for her reporting in the aftermath of the Delhi rape case. Her articles and blogs have appeared in the Guardian, CNN, Forbes, Open Democracy, IBN LIVE, The New Indian Express and other major media outlets.

Vijayann spoke as part of the TEDxChange session at TEDxHousesofParliament, supported by the Bill & Melinda Gates Foundation. She is a Change Manager at Ashoka India, and as an elected member of the inaugural class of +SocialGood connectors, she facilitates dialogue between entrepreneurs, innovators and institutions to tackle global issues around gender rights and sexual violence.

More profile about the speaker
Meera Vijayann | Speaker | TED.com
TEDxHousesOfParliament

Meera Vijayann: Find your voice against gender violence

Meera Vijayann: Hãy lên tiếng chống lại bạo lực giới

Filmed:
1,028,379 views

Bài nói bắt đầu với một câu chuyện cá nhân về bạo lực tình dục điều mà sẽ khó để lắng nghe. Nhưng đó là nội dung trình bày, như Meera Vijayann nói: Lên tiếng về những chủ đề nhạy cảm và khó khăn là tia lửa cho sự thay đổi. Viajann sử dụng truyền thông kỹ thuật số để lên tiếng một cách trung thực về nếm trải của cô về bạo lực giới ở đất nước quê hương cô Ấn Độ - và kêu gọi những người khác cũng lên tiếng.
- Citizen journalist
By using citizen journalism platforms, Meera Vijayann explores creative ways that young women can participate in politics and community matters. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
TalkingNói chuyện about empowermentTrao quyền is oddlẻ,
0
960
2699
Nói chuyện về việc
nâng cao vị thế quả là kì cục,
00:15
because when we talk about empowermentTrao quyền,
1
3659
2102
bởi vì khi chúng ta nói về nâng cao vị thế
00:17
what affectsảnh hưởng us mostphần lớn are the storiesnhững câu chuyện.
2
5761
3206
thứ tác động đến chúng ta nhiều nhất
chính là những câu chuyện.
00:20
So I want to beginbắt đầu with an everydaymỗi ngày storycâu chuyện.
3
8967
3212
Vì vậy tôi muốn bắt đầu với
1 câu chuyện thường ngày.
00:24
What is it really like to be a youngtrẻ womanđàn bà in IndiaẤn Độ?
4
12179
4523
Một phụ nữ trẻ ở Ấn Độ
có cuộc sống như thế nào?
00:28
Now, I've spentđã bỏ ra the last 27 yearsnăm of my life
5
16702
2272
Đến hiện tại, tôi đã dành
27 năm cuộc đời tôi ở Ấn Độ
00:30
in IndiaẤn Độ, livedđã sống in threesố ba smallnhỏ bé townsthị trấn,
6
18974
2099
đã sống ở 3 thị trấn nhỏ
00:33
two majorchính citiescác thành phố,
7
21073
1816
hai thành phố lớn
00:34
and I've had severalmột số experienceskinh nghiệm.
8
22889
3229
và tôi có được vài trải nghiệm.
00:38
When I was sevenbảy,
9
26118
1856
Khi tôi lên 7 tuổi,
00:39
a privateriêng tư tutorgia sư who used to come home
10
27974
1957
một gia sư người từng tới nhà tôi
00:41
to teachdạy me mathematicstoán học molestedbị lạm dụng me.
11
29931
4715
để dạy tôi môn toán đã cưỡng bức tôi.
00:46
He would put his handtay up my skirtváy.
12
34646
2717
Hắn ta đã đặt tay lên váy của tôi.
00:52
He put his handtay up my skirtváy and told me
13
40794
3176
Hắn đã đặt tay lên váy của tôi và nói rằng
00:55
he knewbiết how to make me feel good.
14
43970
3960
hắn biết cách khiến tôi cảm thấy vui.
00:59
At 17, a boycon trai from my highcao schooltrường học
15
47930
3130
Khi 17 tuổi, một cậu bạn ở trường cấp ba
01:03
circulatedlưu thông an emaile-mail
16
51060
1447
đã gửi một thư điện tử
01:04
detailingchi tiết all the sexuallytình dục aggressivexâm lược things
17
52507
2433
nêu chi tiết những thứ mang tính
bạo lực tình dục
mà cậu ta có thể làm với tôi
01:06
he could do to me
18
54940
2764
01:09
because I didn't paytrả attentionchú ý to him.
19
57704
4085
lý do bởi tôi đã không chú ý đến cậu ta.
01:13
At 19, I helpedđã giúp a friendngười bạn
20
61789
3711
19 tuổi, tôi đã giúp một người bạn
01:17
whose parentscha mẹ had forcefullymạnh mẽ
marriedcưới nhau her to an olderlớn hơn man
21
65500
3092
mà bố mẹ cô ép cô phải cưới
1 người đàn ông già hơn
01:20
escapethoát khỏi an abusivelạm dụng marriagekết hôn.
22
68592
3667
thoát khỏi cuộc hôn nhân kinh khủng đó.
01:24
At 21, when my friendngười bạn and I were walkingđi dạo
23
72259
2142
21 tuổi, khi bạn tôi và tôi đang đi dạo
01:26
down the roadđường one afternoonbuổi chiều,
24
74401
4333
trên đường vào một buổi chiều,
01:30
a man pulledkéo down his pantsQuần lót
25
78734
1539
một gã đã kéo quần của hắn xuống
01:32
and masturbatedmasturbated in fronttrước mặt of us.
26
80273
3210
và thủ dâm trước mặt chúng tôi.
01:35
We calledgọi là people for help, and nobodykhông ai cameđã đến.
27
83483
4427
Chúng tôi gọi người giúp,
nhưng chẳng có ai tới cả.
01:39
At 25, when I was walkingđi dạo home one eveningtối,
28
87910
4990
25 tuổi, một buổi tối khi tôi đang đi bộ
về nhà
01:44
two menđàn ông on a motorcyclexe máy attackedtấn công me.
29
92900
2826
hai gã đi mô tô đã tấn công tôi.
01:47
I spentđã bỏ ra two nightsđêm in the hospitalbệnh viện
30
95726
2117
Tôi đã ở hai đêm tại bệnh viện
01:49
recoveringphục hồi from traumachấn thương and injuriesthương tích.
31
97843
3242
để phục hồi lại sau cú sốc và
những vết thương.
01:53
So throughoutkhắp my life, I've seenđã xem womenđàn bà
32
101085
5220
Suốt cuộc đời mình, tôi đã chứng kiến
những người phụ nữ
01:58
familygia đình, friendsbạn bè, colleaguesđồng nghiệp
33
106305
1866
- trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp-
02:00
livetrực tiếp throughxuyên qua these experienceskinh nghiệm,
34
108171
2793
trải qua những điều như vậy
02:02
and they seldomhiếm khi talk about it.
35
110964
3173
và họ hiếm khi nói chuyện về chúng.
02:06
So in simpleđơn giản wordstừ ngữ, life in IndiaẤn Độ is not easydễ dàng.
36
114137
4640
Vì vậy, nói một cách đơn giản, cuộc sống
ở Ấn Độ thật không dễ dàng gì.
02:10
But todayhôm nay I'm not going to talk to you about this fearnỗi sợ.
37
118777
3518
Nhưng hôm nay tôi sẽ không nói với bạn
về nỗi sợ hãi này.
02:14
I'm going to talk to you about an interestinghấp dẫn pathcon đường
38
122295
1754
Tôi sẽ nói về con đường lạ lùng
02:16
of learninghọc tập that this fearnỗi sợ tooklấy me on.
39
124049
4378
của việc nhận ra rằng nỗi sợ này
đã đưa tôi đến đâu.
Sự việc xảy ra vào 1 đêm tháng 12 năm 2012
02:20
So, what happenedđã xảy ra one night in DecemberTháng mười hai 2012
40
128427
3503
02:23
changedđã thay đổi my life.
41
131930
1774
đã thay đổi cuộc đời tôi.
02:25
So a youngtrẻ girlcon gái, a 23-year-old-tuổi studentsinh viên,
42
133704
3296
1 cô gái trẻ, 1 sinh viên 23 tuổi,
02:29
boardedbước lên a busxe buýt in DelhiDelhi with her maleNam giới friendngười bạn.
43
137000
4904
đi xe buýt ở Delhi cùng anh bạn của cô.
02:33
There were sixsáu menđàn ông on the busxe buýt, youngtrẻ menđàn ông
44
141904
2609
Có 6 gã đàn ông trẻ tuổi
trên chiếc xe buýt đó,
02:36
who you mightcó thể encountergặp gỡ everymỗi day in IndiaẤn Độ,
45
144513
3078
những kẻ mà bạn có thể gặp
hàng ngày ở Ấn Độ
02:39
and the chillinglàm lạnh accounttài khoản of what followedtheo sau
46
147591
2332
và những tình tiết đáng sợ sau đây
02:41
was playedchơi over and over again
47
149923
1744
được dùng đi dùng lại
02:43
in the IndianẤn Độ and internationalquốc tế mediaphương tiện truyền thông.
48
151667
2824
trong giới truyền thông Ấn Độ và quốc tế.
02:46
This girlcon gái was rapedhãm hiếp repeatedlynhiều lần,
49
154491
3274
Cô gái này đã bị cưỡng hiếp nhiều lần,
02:49
forcefullymạnh mẽ penetratedthâm nhập with a bluntthẳng thừng rodgậy,
50
157765
2980
bị trói bởi 1 sợi dây thừng
02:52
beatenđánh đập, bittencắn, and left to diechết.
51
160745
3251
bị đánh liên tục, bị cắn và bị bỏ mặc
cho tới chết.
02:55
Her friendngười bạn was gaggedgagged, attackedtấn công,
52
163996
2004
Bạn của cô bị bịt miệng, bị tấn công,
02:58
and knockedđánh đập unconsciousbất tỉnh.
53
166000
3577
và bị đánh bất tỉnh
03:01
She diedchết on the 29ththứ of DecemberTháng mười hai.
54
169577
4184
Cô ấy đã chết vào ngày 29 tháng 12.
03:05
And at a time when mostphần lớn of us here
55
173761
1978
Và thời điểm đó khi hầu hết chúng ta
03:07
were preparingchuẩn bị to welcomechào mừng the newMới yearnăm,
56
175739
2503
đang chuẩn bị chào đón năm mới,
03:10
IndiaẤn Độ plungedgiảm mạnh into darknessbóng tối.
57
178242
3237
Ấn Độ lại chìm bóng tối.
03:13
For the first time in our historylịch sử,
58
181479
3166
Lần đầu tiên trong lịch sử của chúng ta,
03:16
menđàn ông and womenđàn bà in IndianẤn Độ citiescác thành phố
59
184645
2178
đàn ông và phụ nữ trong những thành phố
của Ấn Độ
03:18
woketỉnh dậy up to the horrifickinh khủng truthsự thật
60
186823
2191
đã thức tỉnh bởi sự thật kinh khủng
03:21
about the truethật statetiểu bang of womenđàn bà in the countryQuốc gia.
61
189014
3522
về địa vị thật sự của phụ nữ Ấn Độ.
03:24
Now, like manynhiều other youngtrẻ womenđàn bà,
62
192536
2419
Ngày nay, giống như nhiều phụ nữ trẻ khác,
03:26
I was absolutelychắc chắn rồi terrifiedsợ.
63
194955
2194
tôi hoàn toàn bị khiếp sợ.
Tôi không thể tin
03:29
I couldn'tkhông thể believe that something like this
64
197149
1267
rằng điều gì như vậy
03:30
could happenxảy ra in a nationalQuốc gia capitalthủ đô.
65
198416
3175
có thể xảy ra ở thủ đô của 1 đất nước.
03:33
I was angrybực bội and I was frustratedbực bội,
66
201591
2553
Tôi đã cảm thấy giận dữ và thất vọng,
03:36
but mostphần lớn of all, I feltcảm thấy utterlyhoàn toàn, completelyhoàn toàn helplessbơ vơ.
67
204144
4103
nhưng trên hết,
tôi cảm thấy hoàn toàn bất lực.
03:40
But really, what do you do, right?
68
208247
2141
Thật sự thì chúng ta làm được những gì?
03:42
Some writeviết blogsblog, some ignorebỏ qua it,
69
210388
2025
Một vài người viết blog,
một số lờ đi,
03:44
some jointham gia protestsphản đối.
70
212413
1732
số khác thì tham gia cuộc biểu tình.
03:46
I did all of it. In factthực tế, that was what everyonetất cả mọi người was doing
71
214145
2565
Tôi đã làm tất cả việc đó.
Thực tế, ai cũng làm vậy
03:48
two yearsnăm agotrước.
72
216710
1678
2 năm về trước.
03:50
So the mediaphương tiện truyền thông was filledđầy with storiesnhững câu chuyện about
73
218388
2979
Truyền thông bị lấp đầy bởi
những câu chuyện
03:53
all the horrifickinh khủng deedshành động
74
221367
1766
về tất cả những hành vi ghê tởm
03:55
that IndianẤn Độ menđàn ông are capablecó khả năng of.
75
223133
2104
mà đàn ông Ấn Độ làm.
03:57
They were comparedso to animalsđộng vật,
76
225237
1235
Họ được ví như thú vật,
03:58
sexuallytình dục repressedrepressed beastscon thú.
77
226472
2187
những quái vật bị kìm nén dục tính.
04:00
In factthực tế, so alienngười ngoài hành tinh and unthinkablekhông thể tưởng tượng was this eventbiến cố
78
228659
4004
Thực tế, sự kiện lạ lẫm và
không tưởng tượng nổi này
04:04
in an IndianẤn Độ mindlí trí
79
232663
1314
trong đầu của người Ấn Độ
04:05
that the responsephản ứng from the IndianẤn Độ mediaphương tiện truyền thông,
80
233977
2416
mà phản ứng từ truyền thông,
04:08
publiccông cộng and politicianschính trị gia provedchứng tỏ one pointđiểm:
81
236393
3907
dư luận và giới chính trị gia Ấn Độ
đã cho thấy:
04:12
No one knewbiết what to do.
82
240300
1879
Không một ai biết phải làm gì.
04:14
And no one wanted to be responsiblechịu trách nhiệm for it.
83
242179
2597
Và không ai muốn chịu trách nhiệm về nó.
04:16
In factthực tế, these were a fewvài insensitiveinsensitive commentsbình luận
84
244776
2484
Thực tế, có một vài bình luận chung chung
04:19
which were madethực hiện in the mediaphương tiện truyền thông
85
247260
1181
trên truyền thông
04:20
by prominentnổi bật people
86
248441
2027
bởi những nhân vật quan trọng
04:22
in responsephản ứng to sexualtình dục violencebạo lực
againstchống lại womenđàn bà in generalchung.
87
250468
4156
để phản ứng với sự bạo hành tình dục đối
với phụ nữ.
04:26
So the first one is madethực hiện by a memberhội viên of parliamentquốc hội,
88
254624
3202
Bình luận đầu tiên
bởi 1 thành viên của quốc hội,
04:29
the secondthứ hai one is madethực hiện by a spiritualtinh thần leaderlãnh đạo,
89
257826
3393
bình luận thứ hai bởi
1 nhà lãnh đạo tinh thần,
04:33
and the thirdthứ ba one was actuallythực ra
the defendants'bị cáo lawyerluật sư
90
261219
2711
và cái thứ ba bới luật sư của
những kẻ bị buộc tội
04:35
when the girlcon gái was fightingtrận đánh for her life
91
263930
1846
khi cô gái đang đấu tranh
giành sự sống
04:37
and she passedthông qua away.
92
265776
2854
và cô đã qua đời.
04:40
Now, as a womanđàn bà watchingxem this day after day,
93
268630
3853
Bây giờ, với tư cách một phụ nữ đang
chứng kiến điều này ngày qua ngày,
04:44
I was tiredmệt mỏi.
94
272483
1800
tôi thấy mệt mỏi.
04:46
So as a writernhà văn and gendergiới tính activistnhà hoạt động,
95
274283
1644
Vậy với tư cách là 1 cây bút và
04:47
I have writtenbằng văn bản extensivelyrộng rãi on womenđàn bà,
96
275927
3249
nhà hoạt động bình đẳng giới,
tôi đã viết rất nhiều về phụ nữ,
04:51
but this time, I realizedthực hiện it was differentkhác nhau,
97
279176
2646
nhưng thời điểm này,
tôi nhận ra có khác biệt,
04:53
because a partphần of me realizedthực hiện
98
281822
1581
bởi vì một phần trong tôi nhận ra
04:55
I was a partphần of that youngtrẻ womanđàn bà too,
99
283403
2348
tôi cũng là người phụ nữ trẻ đó,
04:57
and I decidedquyết định I wanted to changethay đổi this.
100
285751
2178
và tôi quyết định tôi muốn
thay đổi điều này.
04:59
So I did something spontaneoustự phát, hastyvội vã.
101
287929
4031
Vì vậy tôi đã làm vài điều vội vàng
và không có kế hoạch.
05:03
I loggedđăng nhập on to a citizencông dân journalismbáo chí platformnền tảng
102
291960
2546
Tôi đã đăng nhập vào diễn đàn
báo chí công dân
05:06
calledgọi là iReportiReport,
103
294506
1456
được gọi là iReport,
05:07
and I recordedghi lại a videovideo talkingđang nói about
104
295962
2751
và tôi đã quay các video về
05:10
what the scenebối cảnh was like in BangaloreBangalore.
105
298713
1980
bức tranh đời sống ở Bangolore.
05:12
I talkednói chuyện about how I feltcảm thấy,
106
300693
1687
Tôi đã nói về cảm nhận của tôi,
05:14
I talkednói chuyện about the groundđất realitiesthực tế,
107
302380
1342
tôi nói về những sự thật,
05:15
and I talkednói chuyện about the frustrationsthất vọng of livingsống in IndiaẤn Độ.
108
303722
5505
và tôi nói về điều phải lên án trong
đời sống ở Ấn Độ.
05:21
In a fewvài hoursgiờ, the blogBlog was sharedchia sẻ widelyrộng rãi,
109
309227
3618
Chỉ trong vài giờ,
blog đó đã được chia sẻ rộng rãi,
05:24
and commentsbình luận and thoughtssuy nghĩ pouredđổ in
110
312845
1835
và những bình luận và suy nghĩ đổ về
05:26
from acrossbăng qua the worldthế giới.
111
314680
1660
từ khắp nơi trên thế giới.
05:28
In that momentchốc lát, a fewvài things occurredxảy ra to me.
112
316340
3675
Vào thời điểm đó,
vài suy nghĩ xuất hiện trong tôi.
05:32
One, technologyCông nghệ was always at handtay
113
320015
3728
Một là, công nghệ luôn sẵn trong tay
05:35
for manynhiều youngtrẻ womenđàn bà like me.
114
323743
3217
những phụ nữ trẻ như tôi.
05:38
Two, like me, mostphần lớn youngtrẻ womenđàn bà
115
326960
3544
Hai là, giống như tôi, phần lớn phụ nữ
05:42
hardlykhó khăn use it to expressbày tỏ theirhọ viewslượt xem.
116
330504
3421
hiếm khi sử dụng nó để bảy tỏ
những quan điểm của họ.
05:45
ThreeBa, I realizedthực hiện for the first time
117
333925
3924
Ba là, tôi đã nhận ra đó là lần đầu tiên
05:49
that my voicetiếng nói matteredảnh hưởng.
118
337849
2858
tiếng nói của tôi được chú ý.
05:52
So in the monthstháng that followedtheo sau,
119
340707
2733
Vậy là trong vài tháng sau đó,
05:55
I coveredbao phủ a trailđường mòn of eventssự kiện in BangaloreBangalore
120
343440
2047
tôi đã tường thuật các sự việc
ở Bangalore
05:57
which had no spacekhông gian in the mainstreamdòng chính newsTin tức.
121
345487
3982
những sự việc mà không có chỗ
trong các bản tin thời sự chính thống.
06:01
In CubbonCubbon ParkCông viên, which is a biglớn parkcông viên in BangaloreBangalore,
122
349469
2771
Ở công viên Cubbon,
công viên lớn nhất ở Bangalore,
06:04
I gatheredtập hợp lại with over 100 othersKhác
123
352240
1600
tôi đã tập hợp hơn 100 người
06:05
when groupscác nhóm of youngtrẻ menđàn ông cameđã đến forwardphía trước
124
353840
1909
những nhóm nam thanh niên
đề nghị giúp đỡ
06:07
to wearmặc skirtsváy to provechứng minh that clothingquần áo
125
355749
1812
mặc váy để chứng minh trang phục
06:09
does not invitemời gọi rapehãm hiếp.
126
357561
3680
không phải là nguyên nhân của
vụ cưỡng hiếp.
06:13
When I reportedbáo cáo about these eventssự kiện,
127
361241
1834
Khi trình bày những sự kiện như vậy
06:15
I feltcảm thấy I had chargesạc điện, I feltcảm thấy like I had a channelkênh
128
363075
3093
tôi thấy tôi đã kết tội những kẻ ác,
tôi thấy tôi có một kênh
06:18
to releasegiải phóng all the emotionscảm xúc I had insidephía trong me.
129
366168
4169
để bày tỏ tất cả những cảm xúc
bên trong bản thân.
06:22
I attendedtham dự the townthị trấn hallđại sảnh marchtháng Ba
130
370337
2072
Tôi tham gia diễu hành
trước tòa thị chính
06:24
when studentssinh viên heldđược tổ chức up signsdấu hiệu sayingnói
131
372409
1934
khi mà học sinh giơ cao những khẩu hiệu
06:26
"KillGiết chết them, hangtreo them."
132
374343
2529
" Hãy giết chúng, hãy treo cổ chúng"
06:28
"You wouldn'tsẽ không do this to your mothersmẹ or sisterschị em gái."
133
376872
3827
"Các người không làm điều đó
với mẹ và chị em của mình"
06:32
I wentđã đi to a candlelightánh nến vigilcanh chừng
134
380699
1478
Tôi đã tới một đêm cầu nguyện
06:34
where citizenscông dân gatheredtập hợp lại togethercùng với nhau
135
382177
2103
nơi người dân tập trung lại
06:36
to talk about the issuevấn đề of sexualtình dục violencebạo lực openlycông khai,
136
384280
3957
để nói chuyện 1 cách cởi mở về chuyện
sự bạo hành tình dục,
06:40
and I recordedghi lại a lot of blogsblog
137
388237
2040
và tôi ghi lại rất nhiều blog
06:42
in responsephản ứng to how worryinglo lắng the situationtình hình was
138
390277
2703
nêu lên sự lo ngại về tình hình
06:44
in IndiaẤn Độ at that pointđiểm.
139
392980
1269
ở Ấn Độ về điểm đó.
06:46
["I am bornsinh ra with sisterschị em gái and cousinanh chị em họ who now livetrực tiếp in citiescác thành phố and abroadở nước ngoài but they never talk to me or complainthan phiền about theirhọ dailyhằng ngày difficultiesnhững khó khăn like you say"]
140
394249
1649
["Tôi có các chị em và anh em họ hiện đang sống ở những thành phố và ở nước ngoài
tuy nhiên họ chưa bao giờ nói chuyện với tôi
hay phàn nàn về những khó khăn hàng ngày
như các bạn nói"]
06:47
Now, the reactionsphản ứng confusedbối rối me.
141
395898
1459
Sự phản ứng đã làm tôi bối rối
06:49
While supportivehỗ trợ commentsbình luận pouredđổ
in from acrossbăng qua the worldthế giới,
142
397357
2870
Khi những bình luận ủng hộ đổ về
từ khắp nơi trên thế giới,
06:52
as did viciousluẩn quẩn onesnhững người.
143
400227
2014
thì cũng có những lời lẽ hung hăng.
06:54
So some calledgọi là me a hypocritehypocrite.
144
402241
1434
Một số gọi tôi là đạo đức giả
06:55
Some calledgọi là me a victimnạn nhân, a rapehãm hiếp apologistapologist.
145
403675
2763
Một số khác gọi tôi là nạn nhân,
một kẻ biện hộ cưỡng hiếp.
06:58
Some even said I had a politicalchính trị motiveđộng cơ.
146
406438
2965
Thậm chí một số người nói rằng
tôi có động cơ chính trị.
07:01
But this one commentbình luận kindloại of describesmô tả
147
409403
2120
Tuy nhiên, kiểu bình luận này diễn đạt
07:03
what we are discussingthảo luận here todayhôm nay.
148
411523
4807
điều mà chúng ta đang thảo luận
tại đây ngày hôm nay.
07:08
But I was soonSớm to learnhọc hỏi that this was not all.
149
416330
3110
Tuy nhiên, tôi đã sớm hiểu rằng
đó không phải là tất cả.
07:11
As empoweredđược trao quyền as I feltcảm thấy
150
419440
1989
Khi tôi cảm thấy mình được
nâng cao vị thế
07:13
with the newMới libertytự do that this
151
421429
1450
bằng sự tự do
07:14
citizencông dân journalismbáo chí channelkênh gaveđưa ra me,
152
422879
2357
của kênh báo chí cho người dân
đã trao cho tôi,
07:17
I foundtìm myselfriêng tôi in an unfamiliarkhông quen situationtình hình.
153
425236
3334
tôi tìm thấy bản thân mình
trong hoàn cảnh lạ lẫm.
07:20
So sometimethỉnh thoảng last AugustTháng tám, I loggedđăng nhập ontotrên FacebookFacebook
154
428570
3167
Vậy là một thời điểm cuối tháng Tám,
tôi đã đăng nhập Facebook
07:23
and I was looking throughxuyên qua my newsTin tức feednuôi,
155
431737
1403
và tôi nhìn qua bảng tin,
07:25
and I noticednhận thấy there was a linkliên kết
156
433140
2043
và tôi thấy có một đường dẫn
07:27
that was beingđang sharedchia sẻ by my friendsbạn bè.
157
435183
1673
được các bạn tôi chia sẻ.
07:28
I clickednhấp vào on the linkliên kết; it led me back
158
436856
2183
Tôi vào đường dẫn đó; nó dẫn tôi quay lại
07:31
to a reportbài báo cáo uploadedđã tải lên by an AmericanNgười Mỹ girlcon gái
159
439039
4075
một bài viết được tải lên bởi cô gái Mỹ
07:35
calledgọi là MichaelaMichaela CrossCross.
160
443114
2208
tên là Michaela Cross.
07:37
The reportbài báo cáo was titledcó tiêu đề,
161
445322
1388
Bài báo có tiêu đề là,
07:38
"IndiaẤn Độ: The storycâu chuyện you never wanted to hearNghe."
162
446710
3241
"Ấn Độ: Câu chuyện mà
bạn không bao giờ muốn nghe."
07:41
And in this reportbài báo cáo, she recountedkể lại her firsthandtrực tiếp
163
449951
3145
Và trong bài báo này,
cô ấy đã kể lại về lần đầu
07:45
accounttài khoản of facingđối diện sexualtình dục harassmentquấy rối in IndiaẤn Độ.
164
453096
3700
đối mặt với sự quấy rối tình dục ở Ấn Độ.
07:48
She wroteđã viết, "There is no way to preparechuẩn bị for the eyesmắt,
165
456796
3967
Cô đã viết rằng: " Chẳng có cách nào
để đối phó với những ánh mắt như vậy,
07:52
the eyesmắt that everymỗi day starednhìn chằm chằm
166
460763
2087
những ánh mắt hàng ngày nhìn chằm chằm
07:54
with suchnhư là entitlementquyền lợi at my bodythân hình,
167
462850
2724
vào cơ thể tôi như thể
có quyền làm như vậy,
07:57
with no changethay đổi of expressionbiểu hiện
168
465574
1850
mà không có sự thay đổi biểu cảm nào
07:59
whetherliệu I metgặp theirhọ gazechiêm ngưỡng or not.
169
467424
2648
dù tôi có bắt gặp
kiểu nhìn chằm chằm đó hay không.
08:02
WalkingĐi bộ to the fruittrái cây seller'scủa người bán or the tailor'sTailor's,
170
470072
3138
Bước tới cửa hàng hoa quả hay tiệm may,
08:05
I got staresnhìn so sharpnhọn
171
473210
2099
tôi đều bắt gặp những ánh mắt sắc lẹm
08:07
that they slicedcắt lát away bitsbit of me piececái by piececái."
172
475309
3437
tưởng như chúng cắt tôi từng mẩu."
08:10
She calledgọi là IndiaẤn Độ a traveler'sdu lịch
heaventhiên đường and a woman'sngười phụ nữ hellĐịa ngục.
173
478746
3894
Cô ấy gọi Ân Độ là thiêng đường của
khách du lịch và là địa ngục của phụ nữ.
08:14
She said she was stalkedcuống, gropedgroped,
174
482640
2016
Cô ấy nói rằng cô bị theo dõi, bị sớ mó,
08:16
and masturbatedmasturbated at.
175
484656
1597
và phải nhìn sự thủ dâm trước mắt
08:18
Now, latemuộn that eveningtối, the reportbài báo cáo wentđã đi viralvirus.
176
486253
2439
Cuối buổi tối hôm đó, bài báo
lan truyền chóng mặt.
08:20
It was on newsTin tức channelskênh truyền hình acrossbăng qua the worldthế giới.
177
488692
3612
Nó đã trên các kênh tin tức khắp thế giới.
08:24
EveryoneTất cả mọi người was discussingthảo luận it.
178
492304
1606
Ai ai cũng thảo luận về nó.
08:25
It had over a milliontriệu viewslượt xem,
179
493910
1108
Có hàng triệu lượt xem,
08:27
a thousandnghìn commentsbình luận and sharescổ phiếu,
180
495018
1905
hàng nghìn bình luận và lượt chia sẻ,
08:28
and I foundtìm myselfriêng tôi witnessingchứng kiến
181
496923
1914
và tôi đã tận mắt chứng kiến
08:30
a very similargiống thing.
182
498837
2564
điều tương tự như vậy.
08:33
The mediaphương tiện truyền thông was caughtbắt in this viciousluẩn quẩn cyclechu kỳ
183
501401
2696
Truyền thông bị mắc kẹt
trong cái vòng luẩn quẩn
08:36
of opinionquan điểm and outburstcơn giận
184
504097
2298
của quan điểm vốn sẵn
và sự tức giận bùng phát
08:38
and no outcomekết quả whatsoeverbất cứ điều gì.
185
506395
3305
và chẳng đi đến kết quả nào hết.
08:41
So that night, as I satngồi wonderingtự hỏi
186
509700
2405
Vì vậy tối hôm đó, tôi ngồi phân vân
08:44
how I should respondtrả lời,
187
512105
1332
tôi nên phản ứng lại ra sao
08:45
I foundtìm myselfriêng tôi filledđầy with doubtnghi ngờ.
188
513437
2410
tôi thấy chính bản thân
bị phủ đầy những ngờ vực.
08:47
You see, as a writernhà văn, I approachedtiếp cận this issuevấn đề
189
515847
3361
Các bạn biết đấy, là 1 nhà văn,
tôi tiếp cận vấn đề này
08:51
as an observerngười quan sát,
190
519208
2378
như một người quan sát,
08:53
as an IndianẤn Độ, I feltcảm thấy embarrassmentsự lúng túng and disbeliefsự hoài nghi,
191
521586
4378
như một người Ấn Độ, tôi cảm thấy
hổ thẹn và mất niềm tin,
08:57
and as an activistnhà hoạt động, I lookednhìn
at it as a defenderhậu vệ of rightsquyền,
192
525964
4479
như 1 nhà hoạt động, tôi nhìn nhận nó
như 1 người bảo vệ các quyền lợi,
09:02
but as a citizencông dân journalistnhà báo,
193
530443
2135
tuy nhiên là một nhà báo cho nhân dân,
09:04
I suddenlyđột ngột feltcảm thấy very vulnerabledễ bị tổn thương.
194
532578
3274
tôi bỗng dưng cảm thấy rất mỏng manh.
09:07
I mean, here she was, a youngtrẻ womanđàn bà
195
535852
2331
Ý tôi là, cô ấy ở đây, 1 phụ nữ trẻ
09:10
who was usingsử dụng a channelkênh to talk about
196
538183
1400
người đang trên truyền thông
09:11
her experiencekinh nghiệm just as I was,
197
539583
2138
nói về trải nghiệm giống tôi của cô ấy
09:13
and yetchưa I feltcảm thấy unsettledbất ổn.
198
541731
2814
trong khi tôi thì vẫn còn lưỡng lự.
09:16
You see, no one ever tellsnói you
199
544545
1922
Không ai từng nói với các bạn rằng
09:18
that truethật empowermentTrao quyền comesđến from givingtặng yourselfbản thân bạn
200
546467
2940
việc nâng cao vị thế thực sự đến từ
việc cho phép bản thân
09:21
the permissionsự cho phép to think and acthành động.
201
549407
2376
được phép suy nghĩ và hành động.
09:23
EmpowermentTăng quyền is oftenthường xuyên madethực hiện to soundâm thanh as if
202
551783
2462
Nâng cao vị thế thường là tạo ra như là
09:26
it's an ideallý tưởng, it's a wonderfulTuyệt vời outcomekết quả.
203
554245
3197
nó là một lý tưởng,
nó là kết quả tuyệt vời.
09:29
When we talk about empowermentTrao quyền, we oftenthường xuyên
204
557442
1832
Khi chúng ta nói về nâng cao vị thế,
09:31
talk about givingtặng people accesstruy cập to materialsnguyên vật liệu,
205
559274
3285
chúng ta thường nói về việc trao cho
sự tiếp cận với vật chất,
09:34
givingtặng them accesstruy cập to toolscông cụ.
206
562559
2736
sự tiếp cận với những công cụ.
09:37
But the thing is, empowermentTrao quyền is an emotioncảm xúc.
207
565295
2449
Tuy nhiên, nâng cao vị thế là một cảm xúc.
09:39
It's a feelingcảm giác.
208
567744
1462
Nó là 1 cảm giác.
09:41
The first stepbậc thang to empowermentTrao quyền
209
569206
2732
Bước đầu tiên để nâng cao vị thế
09:43
is to give yourselfbản thân bạn the authoritythẩm quyền,
210
571938
2880
là tự trao cho bản thân đặc quyền,
09:46
the keyChìa khóa to independentđộc lập will,
211
574818
1975
chìa khóa cho ý chí độc lập,
09:48
and for womenđàn bà everywheremọi nơi,
212
576793
1600
và cho tất cả phụ nữ khắp nơi,
09:50
no mattervấn đề who we are or where we come from,
213
578393
2548
không quan trọng họ là ai
và đến từ đâu đến,
09:52
that is the mostphần lớn difficultkhó khăn stepbậc thang.
214
580941
3320
đó chính là bước khó khăn nhất.
09:56
We fearnỗi sợ the soundâm thanh of our ownsở hữu voicetiếng nói,
215
584261
2609
Chúng ta sợ tiếng nói của chính mình,
09:58
for it meanscó nghĩa admissionnhập học, but it is this that givesđưa ra us
216
586870
2786
thừa nhận nỗi sợ đó,
nhưng việc đó cho ta
10:01
the powerquyền lực to changethay đổi our environmentmôi trường.
217
589656
3084
sức mạnh thay đổi cuộc sống xung quanh.
10:04
Now in this situationtình hình where I was facedphải đối mặt
218
592740
1841
Bây giờ trong tình huống tôi đối mặt
10:06
with so manynhiều differentkhác nhau kindscác loại of realitiesthực tế,
219
594581
2686
với quá nhiều hiện thực khác nhau,
10:09
I was unsurekhông chắc chắn how to judgethẩm phán,
220
597267
1486
tôi không biết phán xét ra sao,
10:10
because I didn't know what it would mean for me.
221
598753
3085
bởi vì tôi không biết
nó có ý nghĩa gì với tôi.
10:13
I fearedsợ hãi to judgethẩm phán because I
didn't know what it would be
222
601838
3005
Tôi sợ phán xét bởi vì
tôi không biết sẽ có chuyện gì
10:16
if I didn't supportủng hộ the sametương tự viewlượt xem as this girlcon gái.
223
604843
3281
nếu tôi không ủng hộ quan điểm
của cô gái này. Tôi không biết điều đó
10:20
I didn't know what it would mean for me
224
608124
1366
có ý nghĩa thế nào với tôi
10:21
if I was challengingthách thức someonengười nào else'scủa người khác truthsự thật.
225
609490
4880
nếu tôi thách thức sự thật của ai đó.
10:26
But yetchưa, it was simpleđơn giản.
226
614370
1493
Nhưng giản đơn là
10:27
I had to make a decisionphán quyết:
227
615863
1449
Tôi phải đưa ra quyết định:
10:29
Should I speaknói up or should I stayở lại quietYên tĩnh?
228
617312
3190
Tôi nên lên tiếng hay giữ im lặng?
10:32
So after a lot of thought,
229
620502
2284
Vậy là sau khi suy nghĩ rất nhiều,
10:34
I recordedghi lại a videovideo blogBlog in responsephản ứng,
230
622786
2496
tôi đã làm 1 video blog để đáp lại,
10:37
and I told MichaelaMichaela, well,
231
625282
1970
và tôi đã nói với Michaela,
10:39
there are differentkhác nhau sideshai bên to IndiaẤn Độ,
232
627252
2703
Có nhiều mảng màu trong xã hội Ấn Độ
10:41
and I alsocũng thế triedđã thử to explaingiải thích
233
629955
5409
và tôi cũng cố gắng giải thích
10:47
that things would be okay
234
635364
2061
rằng mọi thứ sẽ ổn
10:49
and I expressedbày tỏ my regretRất tiếc for what she had facedphải đối mặt.
235
637425
2666
và tôi đã bày tỏ sự lấy làm tiếc
về điều cô ấy trải qua
10:52
And a fewvài daysngày latermột lát sau, I was invitedđược mời to talk
236
640091
2601
Và vài ngày sau đó,
tôi được mời nói chuyện
10:54
on airkhông khí with her,
237
642692
1369
trên truyền hình với cô ấy,
10:56
and for the first time, I reachedđạt được out to this girlcon gái
238
644061
4120
lần đầu tiên tôi đã liện hệ
với cô gái này
11:00
who I had never metgặp, who was so farxa away,
239
648181
2801
người tôi chưa từng gặp mặt
và hoàn toàn xa lạ,
11:02
but yetchưa I feltcảm thấy so closegần to.
240
650982
2838
tuy vậy tôi đã cảm thấy thật gần gũi.
11:05
SinceKể từ khi this reportbài báo cáo cameđã đến to lightánh sáng,
241
653820
2530
Từ khi bài viết được đưa ra ánh sáng,
11:08
more youngtrẻ people than ever
242
656350
2305
càng nhiều hơn những người trẻ
11:10
were discussingthảo luận sexualtình dục harassmentquấy rối on the campuskhuôn viên,
243
658655
3351
thảo luận về quấy rối tình dục
trong khu kí túc xá,
11:14
and the universitytrường đại học that MichaelaMichaela belongedthuộc về to
244
662006
2791
và trường đại học của Michaela
11:16
gaveđưa ra her the assistancehỗ trợ she neededcần.
245
664797
3848
đã cung cấp sự hỗ trợ mà cô ấy cần.
11:20
The universitytrường đại học even tooklấy measurescác biện pháp
246
668645
2345
Trường này đã từng có những phương pháp
11:22
to trainxe lửa its studentssinh viên to equipTrang cho them
247
670990
2059
để huấn luyện và trang bị cho sinh viên
11:25
with the skillskỹ năng that they need
248
673049
1636
những kĩ năng họ cần
11:26
to confrontđối đầu challengesthách thức suchnhư là as harassmentquấy rối,
249
674685
3470
để đối phó với những đe dọa
như là sự quấy rồi,
11:30
and for the first the time, I feltcảm thấy I wasn'tkhông phải là alonemột mình.
250
678155
4293
và đây là lần đầu tiên tôi cảm thấy
mình không cô độc.
11:34
You see, if there's anything that I've learnedđã học
251
682448
2086
Bạn thấy đấy, nếu có điều gì
mà tôi học được
11:36
as an activeđang hoạt động citizencông dân journalistnhà báo
252
684534
2635
khi là 1 nhà báo nhân dân năng động
11:39
over the pastquá khứ fewvài yearsnăm,
253
687169
3083
qua vài năm,
11:42
it is our direthị trường hấp dẫn lackthiếu sót as a societyxã hội to activelytích cực find
254
690252
3973
đó là sự thiếu vắng trầm trọng 1 tổ chức
để chủ động tìm kiếm
11:46
avenuescon đường where our voicestiếng nói can be heardnghe.
255
694225
2997
những nơi mà tiếng nói của chúng ta
có thể được lắng nghe.
11:49
We don't realizenhận ra that when we are standingđứng up,
256
697222
4304
Chúng ta không nhận ra rằng
khi chúng ta đứng lên,
11:53
we are not just standingđứng up as individualscá nhân,
257
701526
1842
chúng ta không phải là các cá nhân,
11:55
we are standingđứng up for our communitiescộng đồng,
258
703368
3237
chúng ta đại diện cho những cộng đồng,
11:58
our friendsbạn bè, our peersđồng nghiệp.
259
706605
1859
bạn bè chúng ta, những tầng lớp xã hội.
12:00
MostHầu hết of us say that womenđàn bà are deniedtừ chối theirhọ rightsquyền,
260
708464
3373
Hầu hết chúng ta nói rằng
quyền của phụ nữ bị phủ nhận,
12:03
but the truthsự thật is, oftentimesmọi trường,
261
711837
2376
nhưng sự thật là,
12:06
womenđàn bà denyphủ nhận themselvesbản thân họ these rightsquyền.
262
714213
3400
chính phụ nữ tự phủ nhận
những quyền của họ.
12:09
In a recentgần đây surveykhảo sát in IndiaẤn Độ,
263
717613
2637
Trong 1 cuộc khảo sát gần đây ở Ấn Độ,
12:12
95 percentphần trăm of the womenđàn bà who work in I.T.,
264
720250
4531
95% phụ nữ những người làm việc
trong ngành công nghệ thông tin,
12:16
aviationhàng không, hospitalitykhách sạn and call centerstrung tâm,
265
724781
3416
hàng không, bệnh viện và các tổng đài,
12:20
said they didn't feel safean toàn returningtrở lại home alonemột mình
266
728197
2567
nói rằng họ không cảm thấy an toàn
khi 1 mình về nhà
12:22
after work in the latemuộn hoursgiờ or in the eveningtối.
267
730764
3386
sau giờ làm vào những giờ muộn
hoặc vào buổi tối.
12:26
In BangaloreBangalore, where I come from,
268
734150
1401
Ở Bangalore, nơi tôi sinh ra,
12:27
this numbercon số is 85 percentphần trăm.
269
735551
2466
con số này là 85%.
12:30
In ruralnông thôn areaskhu vực in IndiaẤn Độ,
270
738017
2546
Ở những vùng nông thôn ở Ấn Độ,
12:32
if anything is to go by the recentgần đây
271
740563
3157
nếu có thứ gì đó bị bỏ qua
12:35
gangbăng nhóm rapeshãm hiếp in BadaunBudaun and acidaxit attackstấn công in OdishaNơi
272
743720
2567
các vụ cưỡng dâm tập thể ở Bandaun
hay tạt axit ở Odisa
12:38
and AligarhAligarh are supposedgiả định to go by,
273
746287
2021
và ở Aligarh cố tình bị bỏ qua,
12:40
we need to acthành động really soonSớm.
274
748308
3577
thì chúng ta cần
phải hành động thật sớm.
12:43
Don't get me wrongsai rồi,
275
751885
1693
Đừng hiểu nhầm ý tôi,
12:45
the challengesthách thức that womenđàn bà will faceđối mặt
276
753578
2707
những thách thức mà phụ nữ sẽ đối mặt
12:48
in tellingnói theirhọ storiesnhững câu chuyện is realthực,
277
756285
2792
khi kể những câu chuyện của họ là có thực,
12:51
but we need to startkhởi đầu pursuingtheo đuổi
278
759077
2705
tuy nhiên chúng ta cần bắt đầu theo đuổi
12:53
and tryingcố gắng to identifynhận định mediumsphương tiện truyền thông
279
761782
2487
và cố gắng xác định những phương pháp
12:56
to participatetham dự in our systemhệ thống
280
764269
1491
tham gia vào hệ thống
12:57
and not just pursuetheo đuổi the mediaphương tiện truyền thông blindlymù quáng.
281
765760
4364
và không chỉ theo đuổi truyền thông
một cách mù quáng.
13:02
TodayHôm nay, more womenđàn bà than ever
282
770124
2998
Ngày nay, đã có nhiều phụ nữ hơn trước đây
13:05
are standingđứng up and questioninghỏi
283
773122
1645
đang đứng lên và chất vấn
13:06
the governmentchính quyền in IndiaẤn Độ,
284
774767
1379
chính phủ Ấn Độ,
13:08
and this is a resultkết quả of that couragelòng can đảm.
285
776146
3023
và đây là kết quả cho sự dũng cảm đó.
13:11
There is a sixfoldsixfold increasetăng in womenđàn bà
286
779169
3053
Tăng gấp 6 lần số phụ nữ
13:14
reportingBáo cáo harassmentquấy rối,
287
782222
1562
báo cáo rằng họ bị quấy rối,
13:15
and the governmentchính quyền passedthông qua
288
783784
1389
và chính phủ đã thông qua
13:17
the CriminalHình sự LawPháp luật (AmendmentSửa đổi) ActHành động in 2013
289
785173
2976
Luật Tội phạm năm 2013
13:20
to protectbảo vệ womenđàn bà againstchống lại sexualtình dục assaulttấn công.
290
788149
3819
để bảo vệ phụ nữ khỏi
sự quấy rối tình dục.
13:23
As I endkết thúc this talk,
291
791968
1952
Để kết thúc bài nói chuyện này,
13:25
I just want to say
292
793920
2120
tôi chỉ muốn nói rằng
13:28
that I know a lot of us in this roomphòng have our secretsbí mật,
293
796040
5580
tôi biết rất nhiều người
trong khán phòng này có những bí mật,
13:33
but let us speaknói up.
294
801620
1952
tuy nhiên chúng ta hãy lên tiếng.
13:35
Let us fightchiến đấu the shamexấu hổ and talk about it.
295
803572
2669
Hãy chiến đấu với sự xấu hổ
và hãy nói về nó.
13:38
It could be a platformnền tảng, a communitycộng đồng,
296
806241
3520
Có thể ở diễn đàn, với 1 cộng đồng,
13:41
your lovedyêu one, whoeverbất cứ ai or whateverbất cứ điều gì you choosechọn,
297
809761
3887
với người bạn yêu,
bất kỳ ai hay bất cứ điều gì bạn chọn,
13:45
but let us speaknói up.
298
813648
2092
nhưng hãy lên tiếng.
13:47
The truthsự thật is, the endkết thúc to this problemvấn đề
299
815740
3060
Sự thật là, cái kết cho vấn đề này
13:50
beginsbắt đầu with us.
300
818800
1742
mới vừa bắt đầu với chúng ta,
13:52
Thank you.
301
820542
1645
Cảm ơn các bạn.
13:54
(ApplauseVỗ tay)
302
822187
3561
(tiếng vỗ tay)
Translated by Thi Minh Phuong Chu
Reviewed by Trọng Nghĩa

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Meera Vijayann - Citizen journalist
By using citizen journalism platforms, Meera Vijayann explores creative ways that young women can participate in politics and community matters.

Why you should listen

Meera Vijayann began using digital media to tackle sexual violence in the aftermath of a tragic Delhi rape-and-murder case. In 2013, she won the CNN IBN Citizen Journalist Award for her reporting in the aftermath of the Delhi rape case. Her articles and blogs have appeared in the Guardian, CNN, Forbes, Open Democracy, IBN LIVE, The New Indian Express and other major media outlets.

Vijayann spoke as part of the TEDxChange session at TEDxHousesofParliament, supported by the Bill & Melinda Gates Foundation. She is a Change Manager at Ashoka India, and as an elected member of the inaugural class of +SocialGood connectors, she facilitates dialogue between entrepreneurs, innovators and institutions to tackle global issues around gender rights and sexual violence.

More profile about the speaker
Meera Vijayann | Speaker | TED.com