ABOUT THE SPEAKER
Neil MacGregor - Director of The British Museum
The writer and presenter of the BBC Radio 4 series "A History of the World in 100 Objects" and the accompanying book.

Why you should listen

Established by Act of Parliament in 1753 as a museum for the world (and free to enter, down to this day), the British Museum has built a near-encyclopedic collection of art and artifacts representing the sweep of human history across 2 million years. In his 2010 radio series A History of the World in 100 Objects (accompanied by a splendid book with the same title), director Neil MacGregor showed how the artifacts and items we collect are a powerful tool for sharing our shared human narrative.

MacGregor has long been fascinated with the way museums can tell the world's story. At the British Museum, he's negotiated his way to mounting shows full of Chinese and Persian treasures, helping sometimes-prickly governments to share his mission of cultural togetherness. He was named Briton of the Year in 2008 by the Sunday Times, who said, "He is a committed idealist who, in a world in which culture is increasingly presented as the acceptable face of politics, has pioneered a broader, more open, more peaceable way forward."

He says: "That’s what the museum is about: giving people their place in things.”

More profile about the speaker
Neil MacGregor | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2011

Neil MacGregor: 2600 years of history in one object

Neil MacGregor: 2600 năm lịch sử qua một đồ vật

Filmed:
1,160,889 views

Hình trụ Síp, một hình trụ bằng đất sét đã bị hư vỡ, chứa đựng những mẫu tự hình nên Akkadian là một biểu tượng hùng mạnh của tư tưởng khoan dung tôn giáo và đa văn hóa. Trong bài nói chuyện đầy thú vị dưới đây, giám đốc bảo tàng Anh đã lần theo 2600 năm lịch sử Trung Đông chỉ thông qua đồ vật này.
- Director of The British Museum
The writer and presenter of the BBC Radio 4 series "A History of the World in 100 Objects" and the accompanying book. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
The things we make
0
0
2000
Những thứ chúng ta làm ra
00:17
have one supremetối cao qualityphẩm chất --
1
2000
3000
có một đặc tính vượt trội --
00:20
they livetrực tiếp longerlâu hơn than us.
2
5000
2000
đó là chúng sống lâu hơn chúng ta.
00:22
We perishhư mất, they survivetồn tại;
3
7000
2000
Con người héo tàn, chúng thì tồn tại;
00:24
we have one life, they have manynhiều livescuộc sống,
4
9000
3000
con người chỉ có một cuộc đời, chúng có rất nhiều.,
00:27
and in eachmỗi life they can mean differentkhác nhau things.
5
12000
3000
và trong mỗi một cuộc đời đó chúng có thể mang những ý nghĩa khác nhau.
00:30
Which meanscó nghĩa that, while we all have one biographytiểu sử,
6
15000
3000
Điều đó có nghĩa rằng, trong khi chúng ta chỉ có một lý lịch,
00:33
they have manynhiều.
7
18000
2000
chúng có rất nhiều
00:35
I want this morningbuổi sáng to talk
8
20000
2000
Tôi muốn trong buổi sáng nay nói
00:37
about the storycâu chuyện, the biographytiểu sử -- or ratherhơn the biographiestiểu sử --
9
22000
3000
về câu chuyện, tiểu sử -- hoặc đúng hơn là rất nhiều tiểu sử --
00:40
of one particularcụ thể objectvật,
10
25000
3000
của một đồ vật cụ thể này,
00:43
one remarkableđáng chú ý thing.
11
28000
2000
một thứ đặc biệt.
00:45
It doesn't, I agreeđồng ý,
12
30000
2000
Tôi công nhận rằng trông nó
00:47
look very much.
13
32000
2000
không thật sự như vậy.
00:49
It's about the sizekích thước of a rugbybóng bầu dục balltrái bóng.
14
34000
3000
Nó to ngang một quả bóng bầu dục.
00:52
It's madethực hiện of clayđất sét,
15
37000
2000
Nó được làm từ đất sét,
00:54
and it's been fashionedthời
16
39000
2000
và đã được tạo thành
00:56
into a cylinderhình trụ shapehình dạng,
17
41000
3000
hình trụ,
00:59
coveredbao phủ with closegần writingviết
18
44000
2000
được khắc lên những dòng chữ
01:01
and then bakednướng drykhô in the sunmặt trời.
19
46000
3000
và được nung khô dưới mặt trời.
01:04
And as you can see,
20
49000
2000
Và như các bạn có thể thấy,
01:06
it's been knockedđánh đập about a bitbit,
21
51000
2000
nó không còn được nguyên vẹn nữa,
01:08
which is not surprisingthật ngạc nhiên
22
53000
2000
không có gì ngạc nhiên cả
01:10
because it was madethực hiện two and a halfmột nửa thousandnghìn yearsnăm agotrước
23
55000
3000
bởi nó được tạo ra 2500 năm trước
01:13
and was dugđào up
24
58000
2000
rồi được khai quật
01:15
in 1879.
25
60000
2000
vào năm 1879.
01:17
But todayhôm nay,
26
62000
2000
Nhưng ngày nay,
01:19
this thing is, I believe,
27
64000
2000
tôi tin rằng vật này
01:21
a majorchính playerngười chơi
28
66000
2000
là một phần quan trọng
01:23
in the politicschính trị of the MiddleTrung EastĐông.
29
68000
2000
trong chính trị vùng Trung Đông.
01:25
And it's an objectvật
30
70000
2000
Và đó là một đồ vật
01:27
with fascinatinghấp dẫn storiesnhững câu chuyện
31
72000
2000
chứa đựng những câu chuyện thú vị
01:29
and storiesnhững câu chuyện that are by no meanscó nghĩa over yetchưa.
32
74000
4000
và những câu chuyện vẫn chưa kết thúc cho đến bây giờ.
01:33
The storycâu chuyện beginsbắt đầu
33
78000
2000
Câu chuyện khởi đầu
01:35
in the Iran-IraqIran-Iraq warchiến tranh
34
80000
4000
từ cuộc chiến giữa Iran và Iraq
01:39
and that seriesloạt of eventssự kiện
35
84000
2000
và một chuỗi những sự kiện đó
01:41
that culminatedlên đến đỉnh điểm
36
86000
2000
lên đến cực điểm
01:43
in the invasioncuộc xâm lăng of IraqIraq
37
88000
2000
ở cuộc xâm lược Iraq
01:45
by foreignngoại quốc forceslực lượng,
38
90000
2000
bởi những lực lượng nước ngoài,
01:47
the removalgỡ bỏ of a despoticchế rulercai trị
39
92000
2000
sự lật đổ một nhà cầm quyền chuyên chế
01:49
and instanttức thời regimechế độ changethay đổi.
40
94000
3000
và một sự thay đổi chế độ ngay tức khắc.
01:52
And I want to beginbắt đầu
41
97000
2000
Và tôi muốn bắt đầu
01:54
with one episodeEpisode from that sequencetrình tự of eventssự kiện
42
99000
2000
với một tình tiết từ những chuỗi sự kiện đó
01:56
that mostphần lớn of you would be very familiarquen with,
43
101000
3000
mà hầu hết các bạn đều rất quen thuộc,
01:59
Belshazzar'sCủa Belshazzar feastLễ Thánh Bổn Mạng --
44
104000
2000
yến tiệc Belshazar --
02:01
because we're talkingđang nói about the Iran-IraqIran-Iraq warchiến tranh
45
106000
2000
bởi vì chúng ta đang nói về chiến tranh Iran-Iraq
02:03
of 539 BCTCN.
46
108000
3000
năm 539 trước công nguyên.
02:06
And the parallelssong song
47
111000
2000
Và điểm chung
02:08
betweengiữa the eventssự kiện
48
113000
2000
giữa các sự kiện
02:10
of 539 BCTCN and 2003 and in betweengiữa
49
115000
3000
của năm 539 trước Công Nguyên và năm 2003 và khoảng giữa
02:13
are startlingstartling.
50
118000
2000
gây sửng sốt.
02:15
What you're looking at is Rembrandt'sRembrandt paintingbức vẽ,
51
120000
2000
Các bạn đang chiêm ngưỡng bức họa của Rembrandt,
02:17
now in the NationalQuốc gia GalleryThư viện ảnh in LondonLondon,
52
122000
2000
hiện được trưng bày ở Phòng tranh Quốc gia ở London,
02:19
illustratingminh họa the textbản văn from the prophetnhà tiên tri DanielDaniel
53
124000
2000
miêu tả một trích đoạn từ nhà tiên tri Daniel
02:21
in the HebrewTiếng Hebrew scripturesthánh thư.
54
126000
3000
trong kinh thánh Do Thái.
02:24
And you all know roughlygần the storycâu chuyện.
55
129000
2000
Và các bạn đều biết đại khái câu chuyện.
02:26
BelshazzarBelshazzar, the sonCon trai of NebuchadnezzarNebuchadrezzar,
56
131000
3000
Belshazzar, con trai của Nebuchadnezzar,
02:29
NebuchadnezzarNebuchadrezzar who'dai muốn conqueredchinh phục IsraelIsrael, sackedbị sa thải JerusalemJerusalem
57
134000
3000
Nebuchadnezzar người đã chinh phục Israel, đánh bại Jerusalem
02:32
and capturedbị bắt the people
58
137000
2000
và bắt giữ người dân
02:34
and takenLấy the JewsNgười Do Thái back to BabylonBabylon.
59
139000
2000
và bắt những người Do Thái quay lại Babylon.
02:36
Not only the JewsNgười Do Thái, he'danh ấy takenLấy the templengôi đền vesselstàu.
60
141000
3000
Không chỉ những người Do Thái, ông còn xâm phạm đến những chiếc bình của thánh đường.
02:39
He'dÔng sẽ ransackedlục soát, desecrateddesecrated the templengôi đền.
61
144000
3000
Ông lục soát và mạo phạm thánh đường.
02:42
And the great goldvàng vesselstàu of the templengôi đền in JerusalemJerusalem
62
147000
3000
Và những chiếc bình bằng vàng quý hiếm của thánh điện ở Jerusalem
02:45
had been takenLấy to BabylonBabylon.
63
150000
3000
đã được đem đến Babylon.
02:48
BelshazzarBelshazzar, his sonCon trai,
64
153000
2000
Belshazzar, con trai ông,
02:50
decidesquyết định to have a feastLễ Thánh Bổn Mạng.
65
155000
2000
quyến định mở yến tiệc.
02:52
And in ordergọi món to make it even more excitingthú vị,
66
157000
2000
Và để tạo không khí hào hứng hơn
02:54
he addedthêm a bitbit of sacrilegesacrilege to the restnghỉ ngơi of the funvui vẻ,
67
159000
3000
y xúc phạm thánh thần,
02:57
and he bringsmang lại out the templengôi đền vesselstàu.
68
162000
3000
và cho đem ra những chiếc bình thánh đường.
03:00
He's alreadyđã at warchiến tranh with the IraniansNgười Iran,
69
165000
3000
Y vốn đang gây chiến với người Iran,
03:03
with the kingnhà vua of PersiaPersia.
70
168000
2000
với vua của vương quốc Ba Tư.
03:05
And that night, DanielDaniel tellsnói us,
71
170000
3000
Và đêm hôm đó, Daniel cho chúng ta biết,
03:08
at the heightChiều cao of the festivitiesLễ hội
72
173000
2000
khi lễ hội lên đến cực điểm,
03:10
a handtay appearedxuất hiện and wroteđã viết on the wallTường,
73
175000
3000
một bàn tay xuất hiện và viết lên tường,
03:13
"You are weighedcân nặng in the balancecân đối and foundtìm wantingmong muốn,
74
178000
3000
"Vua đã bị đem lên cán cân và và không hề cân sức,
03:16
and your kingdomVương quốc is handedbàn giao over
75
181000
2000
vương quốc ngươi được giao cho
03:18
to the MedesMedia and the PersiansNgười Ba tư."
76
183000
2000
người Merde và người Ba Tư."
03:20
And that very night
77
185000
2000
Và chính đêm hôm đó
03:22
CyrusCyrus, kingnhà vua of the PersiansNgười Ba tư, enteredđã nhập BabylonBabylon
78
187000
4000
Cyrus, vua Ba Tư, tiến vào Babylon
03:26
and the wholetoàn thể regimechế độ of BelshazzarBelshazzar fellrơi.
79
191000
5000
và toàn bộ đế chế của Belshazzar sụp đổ.
03:31
It is, of coursekhóa học, a great momentchốc lát
80
196000
2000
Đó dĩ nhiên là một khoảng khắc hùng tráng
03:33
in the historylịch sử
81
198000
2000
trong lịch sử.
03:35
of the JewishDo Thái people.
82
200000
2000
của người Do Thái.
03:37
It's a great storycâu chuyện. It's storycâu chuyện we all know.
83
202000
2000
Đó là một câu chuyện tuyệt vời. Một câu chuyện tất cả chúng ta đều biết.
03:39
"The writingviết on the wallTường"
84
204000
2000
"Chữ viết trên tường"
03:41
is partphần of our everydaymỗi ngày languagengôn ngữ.
85
206000
3000
là một phần ngôn ngữ hàng ngày của chúng ta.
03:44
What happenedđã xảy ra nextkế tiếp
86
209000
2000
Việc xảy ra tiếp theo
03:46
was remarkableđáng chú ý,
87
211000
2000
rất đáng chú ý,
03:48
and it's where our cylinderhình trụ
88
213000
2000
và đó là lúc hình trụ này
03:50
entersđi vào the storycâu chuyện.
89
215000
2000
xuất hiện trong câu chuyên.
03:52
CyrusCyrus, kingnhà vua of the PersiansNgười Ba tư,
90
217000
2000
Cyrus, vua Ba Tư,
03:54
has enteredđã nhập BabylonBabylon withoutkhông có a fightchiến đấu --
91
219000
2000
tiến vào Babylon mà không hề có một trận đánh nào xảy ra --
03:56
the great empiređế chế of BabylonBabylon,
92
221000
2000
đế chế Babylon vĩ đại,
03:58
which ranchạy from centralTrung tâm southernphía Nam IraqIraq
93
223000
2000
trải dài từ nam trung Iraq
04:00
to the MediterraneanMediterranean,
94
225000
2000
đến Địa Trung Hải,
04:02
fallsngã to CyrusCyrus.
95
227000
2000
rơi vào tay Cyrus.
04:04
And CyrusCyrus makeslàm cho a declarationtuyên bố.
96
229000
4000
Và Cyrus làm một bản tuyên ngôn.
04:08
And that is what this cylinderhình trụ is,
97
233000
3000
Và đó chính là hình trụ này,
04:11
the declarationtuyên bố madethực hiện by the rulercai trị guidedhướng dẫn by God
98
236000
3000
bản tuyên ngôn được tạo bởi vị vua được Chúa dẫn đường
04:14
who had toppledlật đổ the IraqiIraq despotquyền
99
239000
4000
người đã lật đổ bạo quân Iraq
04:18
and was going to bringmang đến freedomsự tự do to the people.
100
243000
2000
và đem lại tự do cho nhân dân.
04:20
In ringingnhạc chuông BabylonianBabylon --
101
245000
2000
Trong tiếng Babylon ngân vang --
04:22
it was writtenbằng văn bản in BabylonianBabylon --
102
247000
2000
bản tuyên ngôn được viết bằng tiếng Babylon --
04:24
he saysnói, "I am CyrusCyrus, kingnhà vua of all the universevũ trụ,
103
249000
3000
ông nói, "Ta là Cyrus, vua của cả vũ trụ,
04:27
the great kingnhà vua, the powerfulquyền lực kingnhà vua,
104
252000
2000
vị vua vĩ đại, vị vua đầy quyền lực,
04:29
kingnhà vua of BabylonBabylon, kingnhà vua of the fourbốn quarterskhu phố of the worldthế giới."
105
254000
4000
vua của Babylon, vua của năm châu bốn biển."
04:33
They're not shynhát of hyperbolekhoa trương pháp as you can see.
106
258000
3000
Những lời lẽ đó đầy sự ngoa dụ như các bạn có thể thấy.
04:36
This is probablycó lẽ
107
261000
2000
Đây có lẽ là
04:38
the first realthực pressnhấn releasegiải phóng
108
263000
2000
cuộc họp báo thật sự đầu tiên
04:40
by a victoriouschiến thắng armyquân đội
109
265000
2000
của một đội quân chiến thắng
04:42
that we'vechúng tôi đã got.
110
267000
2000
mà chúng ta được biết.
04:44
And it's writtenbằng văn bản, as we'lltốt see in dueđến hạn coursekhóa học,
111
269000
2000
Và nó được viết, như chúng ta sẽ thấy sớm thôi,
04:46
by very skilledcó kỹ năng P.R. consultantstư vấn.
112
271000
3000
bởi những chuyên gia PR rất khéo léo.
04:49
So the hyperbolekhoa trương pháp is not actuallythực ra surprisingthật ngạc nhiên.
113
274000
3000
Vậy nên phép ngoa dụ kia không có gì ngạc nhiên.
04:52
And what is the great kingnhà vua, the powerfulquyền lực kingnhà vua,
114
277000
2000
Và vị vua vĩ đại, hùng mạnh,
04:54
the kingnhà vua of the fourbốn quarterskhu phố of the worldthế giới going to do?
115
279000
3000
vua của năm châu bốn biển định làm gì?
04:57
He goesđi on to say that, havingđang có conqueredchinh phục BabylonBabylon,
116
282000
3000
Ngài tiếp tục rằng một khi đã chiếm được Babylon,
05:00
he will at onceMột lần let all the peoplesdân tộc
117
285000
3000
ngài sẽ lập tức cho tất cả những người
05:03
that the BabyloniansBabylon -- NebuchadnezzarNebuchadrezzar and BelshazzarBelshazzar --
118
288000
2000
mà hai tên Babylon - Nebuchadnezzar và Belshazzar --
05:05
have capturedbị bắt and enslavednô lệ
119
290000
2000
đã bắt giữa làm nô lệ
05:07
go freemiễn phí.
120
292000
2000
được tự do.
05:09
He'llAnh ta sẽ let them returntrở về to theirhọ countriesquốc gia.
121
294000
2000
Ngài sẽ cho họ trở về cố quốc.
05:11
And more importantquan trọng,
122
296000
2000
Và quan trọng hơn,
05:13
he will let them all recoverbình phục
123
298000
2000
Ngài sẽ cho họ giành lại
05:15
the godsthần, the statuesbức tượng,
124
300000
2000
các vị thần, tượng,
05:17
the templengôi đền vesselstàu
125
302000
2000
bình ở thánh đường,
05:19
that had been confiscatedtịch thu.
126
304000
2000
đã bị tịch thu.
05:21
All the peoplesdân tộc that the BabyloniansBabylon had repressedrepressed and removedloại bỏ
127
306000
3000
Những người đã bị dân Babylon đàn áp và trục xuất
05:24
will go home,
128
309000
2000
sẽ hồi hương,
05:26
and they'llhọ sẽ take with them theirhọ godsthần.
129
311000
3000
cùng với các vị thần của mình.
05:29
And they'llhọ sẽ be ablecó thể to restorephục hồi theirhọ altarsbàn thờ
130
314000
3000
Họ sẽ được phục hồi những bệ thờ
05:32
and to worshipthờ phượng theirhọ godsthần
131
317000
2000
và được phép thờ thần linh
05:34
in theirhọ ownsở hữu way, in theirhọ ownsở hữu placeđịa điểm.
132
319000
3000
theo cách của riêng mình, tại nơi họ sống.
05:37
This is the decreenghị định,
133
322000
2000
Đây là chiếu chỉ,
05:39
this objectvật is the evidencechứng cớ
134
324000
3000
mà đồ vật này là bằng chứng
05:42
for the factthực tế that the JewsNgười Do Thái,
135
327000
2000
của việc những người Do Thái,
05:44
after the exilelưu vong in BabylonBabylon,
136
329000
2000
sau khi bị đày ải ở Babylon,
05:46
the yearsnăm they'dhọ muốn spentđã bỏ ra sittingngồi by the watersnước of BabylonBabylon,
137
331000
3000
những năm tháng họ ngồi bên dòng sông ở Babylon,
05:49
weepingkhóc when they rememberednhớ lại JerusalemJerusalem,
138
334000
3000
khóc than khi nhớ đến Jerusalem,
05:52
those JewsNgười Do Thái were allowedđược cho phép to go home.
139
337000
3000
những người Do Thái đó đã được trở về nhà.
05:55
They were allowedđược cho phép to returntrở về to JerusalemJerusalem
140
340000
2000
Họ được phép trở lại Jerusalem
05:57
and to rebuildxây dựng lại the templengôi đền.
141
342000
2000
và xây dựng lại thánh đường.
05:59
It's a centralTrung tâm documenttài liệu
142
344000
2000
Đó là một tài liệu trung tâm
06:01
in JewishDo Thái historylịch sử.
143
346000
2000
trong lịch sử Do Thái.
06:03
And the BookCuốn sách of ChroniclesBiên niên sử, the BookCuốn sách of EzraEzra in the HebrewTiếng Hebrew scripturesthánh thư
144
348000
4000
Và Kí sử biên niên, sách Ezra trong Kinh Thánh Cựu Ước
06:07
reportedbáo cáo in ringingnhạc chuông termsđiều kiện.
145
352000
2000
đều thuật lại với ngôn từ ngân vang.
06:09
This is the JewishDo Thái versionphiên bản
146
354000
2000
Đây là phiên bản Do Thái
06:11
of the sametương tự storycâu chuyện.
147
356000
2000
của cùng một câu chuyên.
06:13
"ThusDo đó said CyrusCyrus, kingnhà vua of PersiaPersia,
148
358000
2000
"Cyrus, đại đế Ba Tư đã nói,
06:15
'All the kingdomsvương quốc of the earthtrái đất have the LordChúa God of heaventhiên đường givenđược theeNgươi,
149
360000
3000
'Tất cả các vương quốc trên Trái Đất này là do Thánh Chúa của thiên đàng ban tặng ngươi,
06:18
and he has chargedtính phí me
150
363000
2000
và ngài lệnh cho ta
06:20
to buildxây dựng him a housenhà ở in JerusalemJerusalem.
151
365000
2000
xây cho ngài một ngôi nhà ở Jerusalem.
06:22
Who is there amongtrong số you of his people?
152
367000
2000
Đó là ai trong số những con người này?
06:24
The LordChúa God be with him,
153
369000
2000
Chúa hãy đi cùng người đó,
06:26
and let him go up.'"
154
371000
3000
và để hắn đứng lên."
06:29
"Go up" -- aalehaaleh.
155
374000
2000
"đứng lên" -- aaleh.
06:31
The centralTrung tâm elementthành phần, still,
156
376000
3000
Yếu tố trung tâm vẫn là
06:34
of the notionkhái niệm of returntrở về,
157
379000
2000
về sự trở về,
06:36
a centralTrung tâm partphần
158
381000
2000
một phần chủ đạo
06:38
of the life of JudaismDo Thái giáo.
159
383000
2000
trong sự sinh tồn của đạo Do Thái.
06:40
As you all know, that returntrở về from exilelưu vong,
160
385000
2000
Như các bạn đều biết, hành trình trở về từ kiếp tha hương,
06:42
the secondthứ hai templengôi đền,
161
387000
2000
thánh đường thứ hai,
06:44
reshapedđịnh hình lại JudaismDo Thái giáo.
162
389000
2000
đã viết lại đạo Do thái.
06:46
And that changethay đổi,
163
391000
2000
Và sự thay đổi đó,
06:48
that great historicmang tính lịch sử momentchốc lát,
164
393000
2000
thời điểm lịch sử vĩ đại ấy,
06:50
was madethực hiện possiblekhả thi by CyrusCyrus, the kingnhà vua of PersiaPersia,
165
395000
4000
đã được hiện thực hóa bởi Cyrus, vị vua Ba Tư,
06:54
reportedbáo cáo for us in HebrewTiếng Hebrew in scriptureKinh Thánh
166
399000
3000
được thuật lại cho chúng ta qua ngôn ngữ Do Thái trong Kinh Thánh
06:57
and in BabylonianBabylon in clayđất sét.
167
402000
3000
và ngôn ngữ Babylon trên đất sét.
07:00
Two great textsvăn bản,
168
405000
2000
Hai văn bản quan trọng,
07:02
what about the politicschính trị?
169
407000
2000
còn chính trị thì sao?
07:04
What was going on
170
409000
2000
Cái đã diễn ra
07:06
was the fundamentalcăn bản shiftsự thay đổi in MiddleTrung EasternĐông historylịch sử.
171
411000
3000
là sự thay đổi cơ bản trong lịch sử Trung Đông.
07:09
The empiređế chế of IranIran, the MedesMedia and the PersiansNgười Ba tư,
172
414000
3000
Đế chế Iran, bao gồm người Media và người Ba Tư,
07:12
unitedthống nhất underDưới CyrusCyrus,
173
417000
2000
được thống nhất dưới chân Cyrus,
07:14
becameđã trở thành the first great worldthế giới empiređế chế.
174
419000
4000
trở thành đế chế vĩ đại đầu tiên trên thế giới.
07:18
CyrusCyrus beginsbắt đầu in the 530s BCTCN.
175
423000
3000
Cyrus bắt đầu cai trị vào những năm 530 trước Công Nguyên,
07:21
And by the time of his sonCon trai DariusDarius,
176
426000
4000
và trước thời đại của con trai ông Darius,
07:25
the wholetoàn thể of the easternphương Đông MediterraneanMediterranean
177
430000
3000
toàn bộ vùng phía đông Địa Trung Hải
07:28
is underDưới PersianBa tư controlđiều khiển.
178
433000
2000
đã nằm dưới quyền của Ba Tư.
07:30
This empiređế chế is, in factthực tế,
179
435000
2000
Đế chế này, trên thực tế,
07:32
the MiddleTrung EastĐông as we now know it,
180
437000
2000
là toàn bộ Trung Đông như chúng ta biết ngày nay,
07:34
and it's what shapeshình dạng the MiddleTrung EastĐông as we now know it.
181
439000
3000
và chính nó đã hình thành Trung Đông như ta đã biết.
07:37
It was the largestlớn nhất empiređế chế the worldthế giới had knownnổi tiếng untilcho đến then.
182
442000
2000
Đó là đế chế lớn nhất mà thế giới được biết khi đó,
07:39
Much more importantquan trọng,
183
444000
2000
Quan trọng hơn,
07:41
it was the first
184
446000
2000
đó là một quốc gia
07:43
multiculturalđa văn hóa, multifaithmultifaith statetiểu bang
185
448000
2000
đa văn hóa, đa tín ngưỡng đầu tiên
07:45
on a hugekhổng lồ scaletỉ lệ.
186
450000
2000
trên một quy mô rộng.
07:47
And it had to be runchạy in a quitekhá newMới way.
187
452000
2000
Và nó được điều hành theo một cách hoàn toàn mới.
07:49
It had to be runchạy in differentkhác nhau languagesngôn ngữ.
188
454000
2000
Đất nước sử dụng nhiều ngôn ngữ khác nhau.
07:51
The factthực tế that this decreenghị định is in BabylonianBabylon saysnói one thing.
189
456000
3000
Việc bản tuyên ngôn được viết bằng tiếng Babylon nói lên một điều.
07:54
And it had to recognizenhìn nhận theirhọ differentkhác nhau habitsthói quen,
190
459000
2000
Bản tuyên ngôn phải công nhận tập quán,
07:56
differentkhác nhau peoplesdân tộc, differentkhác nhau religionstôn giáo, differentkhác nhau faithstín ngưỡng.
191
461000
3000
con người, tôn giáo, tín ngưỡng khác nhau.
07:59
All of those are respectedtôn trọng by CyrusCyrus.
192
464000
3000
Tất cả những điều đó được Cyrus tôn trọng.
08:02
CyrusCyrus setsbộ up a modelmô hình
193
467000
2000
Cyrus xây dựng một mô hình
08:04
of how you runchạy
194
469000
2000
chỉ cho ta cách điều hành
08:06
a great multinationalđa quốc gia, multifaithmultifaith, multiculturalđa văn hóa societyxã hội.
195
471000
5000
một xã hội đa dân tộc, đa tín ngưỡng, đa văn hóa.
08:11
And the resultkết quả of that
196
476000
2000
Và kết quả là
08:13
was an empiređế chế that includedbao gồm the areaskhu vực you see on the screenmàn,
197
478000
3000
một đế chế bao gồm tất cả những vùng các bạn nhìn thấy trên màn hình,
08:16
and which survivedsống sót for 200 yearsnăm of stabilitysự ổn định
198
481000
3000
đã trường tồn suốt 200 năm
08:19
untilcho đến it was shatteredtan vỡ by AlexanderAlexander.
199
484000
3000
cho đến khi nó bị Alexander làm tan vỡ.
08:22
It left a dreammơ tưởng of the MiddleTrung EastĐông as a unitđơn vị,
200
487000
2000
Nó để lại một giấc mơ về Trung Đông như một khối thống nhất,
08:24
and a unitđơn vị where people of differentkhác nhau faithstín ngưỡng
201
489000
2000
một khối mà những con người với tín ngưỡng khác nhau
08:26
could livetrực tiếp togethercùng với nhau.
202
491000
2000
có thể cùng sinh sống.
08:28
The GreekHy Lạp invasionscuộc xâm lược endedđã kết thúc that.
203
493000
2000
Những cuộc xâm lăng của người Hi Lạp đã chấm dứt điều đó.
08:30
And of coursekhóa học, AlexanderAlexander couldn'tkhông thể sustainduy trì a governmentchính quyền
204
495000
3000
Và tất nhiên, Alexander không thể duy trì chính quyền
08:33
and it fragmentedphân mảnh.
205
498000
2000
và nó đã tan rã thành nhiều mảnh.
08:35
But what CyrusCyrus representedđại diện
206
500000
2000
Nhưng điều mà Cyrus tượng trưng
08:37
remainedvẫn absolutelychắc chắn rồi centralTrung tâm.
207
502000
2000
vẫn là một vấn đề trọng tâm tuyệt đối.
08:39
The GreekHy Lạp historiannhà sử học XenophonXenophon
208
504000
3000
Nhà sử học Hi Lạp Xenophon
08:42
wroteđã viết his booksách "CyropaediaCyropaedia"
209
507000
2000
viết cuốn sách "Dạy về Cyrus"
08:44
promotingquảng bá CyrusCyrus as the great rulercai trị.
210
509000
2000
tôn vinh ông như một vị vua vĩ đại.
08:46
And throughoutkhắp EuropeanChâu Âu culturenền văn hóa afterwardsau đó,
211
511000
3000
Và xuyên suốt văn hóa châu Âu về sau,
08:49
CyrusCyrus remainedvẫn the modelmô hình.
212
514000
3000
Cyrus tiếp tục là một hình mẫu.
08:52
This is a 16ththứ centurythế kỷ imagehình ảnh
213
517000
2000
Đây là bức ảnh từ thế kỷ XVI
08:54
to showchỉ you how widespreadphổ biến rộng rãi
214
519000
2000
cho ta thấy sự tôn kính
08:56
his venerationlòng actuallythực ra was.
215
521000
3000
đối với ông lan rộng như thế nào.
08:59
And Xenophon'sCủa Xenophon booksách on CyrusCyrus
216
524000
2000
Và sách của Xenophon về Cyrus
09:01
on how you ranchạy a diversephong phú societyxã hội
217
526000
3000
chỉ cho ta cách điều hành một xã hội đa dạng
09:04
was one of the great textbookssách giáo khoa
218
529000
2000
là một trong những sách giáo khoa hay nhất
09:06
that inspiredcảm hứng the FoundingThành lập FathersNgười cha
219
531000
2000
đã ảnh hưởng các vị cha đẻ
09:08
of the AmericanNgười Mỹ RevolutionCuộc cách mạng.
220
533000
2000
của cuộc cách mạng Hoa Kỳ.
09:10
JeffersonJefferson was a great admirerngưỡng mộ --
221
535000
2000
Jefferson là một người hâm mộ nhiệt tình
09:12
the idealslý tưởng of CyrusCyrus
222
537000
2000
những tư tưởng của Cyrus
09:14
obviouslychắc chắn speakingnói to those 18ththứ centurythế kỷ idealslý tưởng
223
539000
2000
đã nói với những tư tưởng của thế kỷ XVIII
09:16
of how you createtạo nên religiousTôn giáo tolerancelòng khoan dung
224
541000
2000
về cách xây dựng sự khoan dung tôn giáo
09:18
in a newMới statetiểu bang.
225
543000
3000
trong một nhà nước mới.
09:23
MeanwhileTrong khi đó, back in BabylonBabylon,
226
548000
2000
Trong khi đó, quay trở lại Babylon,
09:25
things had not been going well.
227
550000
2000
mọi sự không diễn ra tốt đẹp.
09:27
After AlexanderAlexander, the other empiresđế chế,
228
552000
3000
Sau Alexander, Babylon suy vong,
09:30
BabylonBabylon declinestừ chối, fallsngã into ruinstàn tích,
229
555000
3000
những đế chế khác trở thành tàn tích,
09:33
and all the tracesdấu vết of the great BabylonianBabylon empiređế chế are lostmất đi --
230
558000
4000
và tất cả những vết tích của một đế chế Empire giàu mạnh biến mất --
09:37
untilcho đến 1879
231
562000
2000
cho đến năm 1879
09:39
when the cylinderhình trụ is discoveredphát hiện ra
232
564000
3000
khi vật hình trụ được phát hiện
09:42
by a BritishNgười Anh MuseumBảo tàng exhibitiontriển lãm diggingđào in BabylonBabylon.
233
567000
3000
bởi một cuộc khai quật triển lãm tại Bảo tàng Anh tập trung về Babylon.
09:45
And it entersđi vào now anotherkhác storycâu chuyện.
234
570000
3000
Và nó bắt đầu một câu chuyện khác.
09:48
It entersđi vào that great debatetranh luận
235
573000
2000
Nó bắt đầu một cuộc tranh luận sôi nổi
09:50
in the middleở giữa of the 19ththứ centurythế kỷ:
236
575000
2000
giữa thế kỷ XIX:
09:52
Are the scripturesthánh thư reliableđáng tin cậy? Can we trustLòng tin them?
237
577000
3000
Những lời của Kinh Thánh liệu có đáng tin? Chúng ta có thể tin chúng được không?
09:55
We only knewbiết
238
580000
2000
Chúng ta chỉ biết
09:57
about the returntrở về of the JewsNgười Do Thái and the decreenghị định of CyrusCyrus
239
582000
2000
về sự hồi hương của những người Do Thái và bản tuyên ngôn của Cyrus
09:59
from the HebrewTiếng Hebrew scripturesthánh thư.
240
584000
2000
từ những lời trong Kinh Thánh Cựu Ước.
10:01
No other evidencechứng cớ.
241
586000
2000
Không một bằng chứng nào khác.
10:03
SuddenlyĐột nhiên, this appearedxuất hiện.
242
588000
2000
Đột nhiên vật này xuất hiện.
10:05
And great excitementsự phấn khích
243
590000
2000
Và sự phấn khích đến với
10:07
to a worldthế giới where those who believedtin in the scripturesthánh thư
244
592000
2000
một thế giới mà những người tin vào Kinh Thánh
10:09
had had theirhọ faithđức tin in creationsự sáng tạo shakenrung động
245
594000
2000
đã bị lung lay niềm tin vào sự hình thành trật tự thế giới
10:11
by evolutionsự phát triển, by geologyđịa chất,
246
596000
2000
bởi thuyết tiến hoa, bởi địa chất học,
10:13
here was evidencechứng cớ
247
598000
2000
đây là bằng chứng
10:15
that the scripturesthánh thư were historicallylịch sử truethật.
248
600000
2000
rằng những lời Kinh Thánh là chính xác về lịch sử.
10:17
It's a great 19ththứ centurythế kỷ momentchốc lát.
249
602000
3000
Đó là một khoảnh khác tuyệt vời của thế kỷ XIX.
10:20
But -- and this, of coursekhóa học, is where it becomestrở thành complicatedphức tạp --
250
605000
5000
Nhưng - và đây tất nhiên là khi sự việc trở nên phức tạp --
10:25
the factssự kiện were truethật,
251
610000
2000
Sự kiện là xác thực,
10:27
hurrahhurrah for archeologykhảo cổ học,
252
612000
3000
hoan hô khảo cổ học,
10:30
but the interpretationgiải thích was ratherhơn more complicatedphức tạp.
253
615000
3000
nhưng sự diễn giải phức tạp hơn.
10:33
Because the cylinderhình trụ accounttài khoản and the HebrewTiếng Hebrew BibleKinh Thánh accounttài khoản
254
618000
3000
Bởi vì văn bản trên vật hình trụ và trong Kinh Thánh Cựu Ước
10:36
differkhác nhau in one keyChìa khóa respectsự tôn trọng.
255
621000
2000
khác nhau ở một điểm mấu chốt.
10:38
The BabylonianBabylon cylinderhình trụ
256
623000
2000
Vật hình trụ của người Babylon
10:40
is writtenbằng văn bản by the priestslinh mục
257
625000
2000
được viết bởi các thầy tế
10:42
of the great god of BablyonBablyon, MardukMarduk.
258
627000
2000
của vị thần tôn kính của người Babylon, Marduk.
10:44
And, not surprisinglythật ngạc nhiên,
259
629000
2000
Và, không ngạc nhiên gì,
10:46
they tell you that all this was donelàm xong by MardukMarduk.
260
631000
2000
họ cho ta biết tất cả những sự kiện kia được thực hiện bởi Marduk.
10:48
"MardukMarduk, we holdgiữ, calledgọi là CyrusCyrus by his nameTên."
261
633000
3000
"Marduk, như chúng ta biết, gọi Cyrus bằng tên."
10:51
MardukMarduk takes CyrusCyrus by the handtay,
262
636000
3000
Marduk cầm tay Cyrus,
10:54
callscuộc gọi him to shepherdchăn cừu his people
263
639000
2000
kêu gọi ông lãnh đạo người của mình
10:56
and givesđưa ra him the rulequi định of BabylonBabylon.
264
641000
3000
và đưa ông luật lệ Babylon.
10:59
MardukMarduk tellsnói CyrusCyrus
265
644000
2000
Marduk nói với Cyrus
11:01
that he will do these great, generoushào phóng things
266
646000
2000
rằng ông sẽ làm những việc vĩ đại và cao cả
11:03
of settingcài đặt the people freemiễn phí.
267
648000
2000
là giải phóng dân tộc.
11:05
And this is why we should all be gratefultri ân to
268
650000
2000
Và đây là lý do tại sao chúng ta cần biết ơn
11:07
and worshipthờ phượng MardukMarduk.
269
652000
2000
và thờ phụng Marduk.
11:09
The HebrewTiếng Hebrew writersnhà văn
270
654000
2000
Các tác giả Do Thái
11:11
in the Old TestamentDi chúc,
271
656000
2000
trong Kinh Cựu Ước
11:13
you will not be surprisedngạc nhiên to learnhọc hỏi,
272
658000
3000
bạn sẽ không ngạc nhiên khi biết rằng,
11:16
take a ratherhơn differentkhác nhau viewlượt xem of this.
273
661000
2000
họ có một quan điểm khác về sự việc này.
11:18
For them, of coursekhóa học, it can't possiblycó thể by MardukMarduk
274
663000
2000
Đối với họ, tất nhiên, không thể là Marduk
11:20
that madethực hiện all this happenxảy ra.
275
665000
2000
đã tạo ra sự kiện đó.
11:22
It can only be JehovahJehovah.
276
667000
2000
Chỉ có thể là Jehovah.
11:24
And so in IsaiahÊ-sai,
277
669000
2000
Và thế là trong Isaiah,
11:26
we have the wonderfulTuyệt vời textsvăn bản
278
671000
2000
chúng ta có những đoạn viết kì lạ
11:28
givingtặng all the credittín dụng of this,
279
673000
2000
ghi nhận công lao
11:30
not to MardukMarduk
280
675000
1000
không phải của Marduk
11:31
but to the LordChúa God of IsraelIsrael --
281
676000
3000
mà là của Thánh Chúa của Israel --
11:34
the LordChúa God of IsraelIsrael
282
679000
2000
vị Thánh Chúa của Israel
11:36
who alsocũng thế calledgọi là CyrusCyrus by nameTên,
283
681000
2000
cũng gọi Cyrus bằng tên,
11:38
alsocũng thế takes CyrusCyrus by the handtay
284
683000
3000
cũng cầm tay Cyrus
11:41
and talksnói chuyện of him shepherdingShepherding his people.
285
686000
2000
và kêu gọi ông dẫn dắt dân tộc mình.
11:43
It's a remarkableđáng chú ý examplethí dụ
286
688000
2000
Đó là một ví dụ xuất sắc
11:45
of two differentkhác nhau priestlylinh mục appropriationsAppropriations of the sametương tự eventbiến cố,
287
690000
4000
về hai cách chiếm hữu của thầy tu tế cùng một sự kiện,
11:49
two differentkhác nhau religiousTôn giáo takeoverstiếp quản
288
694000
2000
hai cách diễn giải tôn giáo khác nhau
11:51
of a politicalchính trị factthực tế.
289
696000
2000
của cùng một sự kiện chính trị.
11:53
God, we know,
290
698000
2000
Chúa, như chúng ta biết,
11:55
is usuallythông thường on the sidebên of the biglớn battalionstiểu đoàn.
291
700000
2000
thường về phe những đạo quân lớn.
11:57
The questioncâu hỏi is, which god was it?
292
702000
3000
Câu hỏi là, đó là vị chúa nào?
12:00
And the debatetranh luận unsettlesunsettles
293
705000
2000
Và cuộc tranh luận làm bối rối
12:02
everybodymọi người in the 19ththứ centurythế kỷ
294
707000
2000
người thế kỷ XIX
12:04
to realizenhận ra that the HebrewTiếng Hebrew scripturesthánh thư
295
709000
2000
khi họ nhận ra rằng Kinh Cựu Ước
12:06
are partphần of a much widerrộng hơn worldthế giới of religiontôn giáo.
296
711000
3000
là một phần của một thế giới tôn giáo mênh mông hơn nhiều.
12:09
And it's quitekhá cleartrong sáng
297
714000
2000
Và rất rõ ràng rằng
12:11
the cylinderhình trụ is olderlớn hơn than the textbản văn of IsaiahÊ-sai,
298
716000
3000
vật hình trụ này có lâu đời hơn đoạn trích Isaiah,
12:14
and yetchưa, JehovahJehovah is speakingnói
299
719000
2000
và còn nữa, Jehovah nói
12:16
in wordstừ ngữ very similargiống
300
721000
2000
với những lời lẽ rất giống
12:18
to those used by MardukMarduk.
301
723000
2000
với ngôn từ của Marduk.
12:20
And there's a slightnhẹ sensegiác quan that IsaiahÊ-sai knowsbiết this,
302
725000
3000
Và về một mặt nào đó thì Isaiah biết điều này,
12:23
because he saysnói,
303
728000
2000
bởi vì ông đã nói,
12:25
this is God speakingnói, of coursekhóa học,
304
730000
3000
đây tất nhiên là lời Chúa nói,
12:28
"I have calledgọi là theeNgươi by thyThy nameTên
305
733000
2000
rằng "Ta đã gọi ngươi bằng tên
12:30
thoughTuy nhiên thouNgươi hasthast not knownnổi tiếng me."
306
735000
2000
mặc dù ngươi không biết ta."
12:32
I think it's recognizedđược công nhận
307
737000
2000
Tôi nghĩ chúng ta có thể ghi nhận
12:34
that CyrusCyrus doesn't realizenhận ra
308
739000
2000
rằng Cyrus không nhận ra
12:36
that he's actingdiễn xuất underDưới ordersđơn đặt hàng from JehovahJehovah.
309
741000
3000
ông đang hành động từ mệnh lệnh của Jehovah.
12:39
And equallybằng nhau, he'danh ấy have been surprisedngạc nhiên that he was actingdiễn xuất underDưới ordersđơn đặt hàng from MardukMarduk.
310
744000
3000
Và ông chắc hẳn cũng sẽ ngạc nhiên không kém khi biết mình hành động từ mệnh lệnh của Marduk.
12:42
Because interestinglythú vị, of coursekhóa học,
311
747000
2000
Bởi vì một điều thú vị tất nhiên,
12:44
CyrusCyrus is a good IranianIran
312
749000
2000
Cyrus là một người Iran mẫu mực
12:46
with a totallyhoàn toàn differentkhác nhau setbộ of godsthần
313
751000
2000
với một hệ thống thần linh hoàn toàn khác
12:48
who are not mentionedđề cập in any of these textsvăn bản.
314
753000
2000
không được nhắc đến trong bất kỳ văn bản nào.
12:50
(LaughterTiếng cười)
315
755000
2000
(Tràng cười)
12:52
That's 1879.
316
757000
2000
Đó là năm 1879.
12:54
40 yearsnăm on
317
759000
2000
40 năm trôi qua
12:56
and we're in 1917,
318
761000
3000
và chúng ta đang ở năm 1917,
12:59
and the cylinderhình trụ entersđi vào a differentkhác nhau worldthế giới.
319
764000
2000
và vật hình trụ đến một thế giới khác.
13:01
This time, the realthực politicschính trị
320
766000
2000
Lần này, chính trị thật sự
13:03
of the contemporaryđồng thời worldthế giới --
321
768000
2000
của thế giới đương đại --
13:05
the yearnăm of the BalfourBalfour DeclarationTuyên bố,
322
770000
3000
năm của Tuyên ngôn Balfour,
13:08
the yearnăm when the newMới imperialImperial powerquyền lực in the MiddleTrung EastĐông, BritainVương Quốc Anh,
323
773000
3000
năm mà nước Anh, thế lực đế quốc mới ở Trung Đông,
13:11
decidesquyết định that it will declaretuyên bố
324
776000
2000
quyết định công bố
13:13
a JewishDo Thái nationalQuốc gia home,
325
778000
2000
một ngôi nhà Do thái,
13:15
it will allowcho phép
326
780000
2000
đó là nơi
13:17
the JewsNgười Do Thái to returntrở về.
327
782000
2000
người Do Thái trở về.
13:19
And the responsephản ứng to this
328
784000
2000
và phản ứng của cộng đồng Do Thái
13:21
by the JewishDo Thái populationdân số in EasternĐông EuropeEurope is rhapsodicrhapsodic.
329
786000
3000
tại Đông Âu về vấn đề này rất khoa trương.
13:24
And acrossbăng qua EasternĐông EuropeEurope,
330
789000
2000
Và xuyên khắp Đông Âu,
13:26
JewsNgười Do Thái displaytrưng bày picturesnhững bức ảnh of CyrusCyrus
331
791000
2000
người Do Thái trưng bày những bức tranh của Cyrus
13:28
and of GeorgeGeorge V
332
793000
2000
và của vua George đệ ngũ
13:30
sidebên by sidebên --
333
795000
2000
bên cạnh nhau --
13:32
the two great rulerscai trị
334
797000
2000
hai vị vua vĩ đại
13:34
who have allowedđược cho phép the returntrở về to JerusalemJerusalem.
335
799000
3000
đã cho phép sự hồi hương về Jerusalem.
13:37
And the CyrusCyrus cylinderhình trụ comesđến back into publiccông cộng viewlượt xem
336
802000
3000
Và hình trụ Cyrus lại xuất hiện trong suy nghĩ của công chúng
13:40
and the textbản văn of this
337
805000
2000
và văn bản của nó
13:42
as a demonstrationtrình diễn of why what is going to happenxảy ra
338
807000
3000
như một minh chứng tại sao điều sẽ xảy ra
13:45
after the warchiến tranh is over in 1918
339
810000
3000
sau khi chiến tranh kết thúc năm 1918
13:48
is partphần of a divinethần thánh plankế hoạch.
340
813000
3000
là một phần của kế hoạch thần thánh.
13:51
You all know what happenedđã xảy ra.
341
816000
2000
Các bạn đều biết điều gì đã xảy ra.
13:53
The statetiểu bang of IsraelIsrael is setupthiết lập,
342
818000
3000
Nhà nước Israel được thành lập,
13:56
and 50 yearsnăm latermột lát sau, in the latemuộn 60s,
343
821000
3000
và 50 năm sau, vào những năm 60s,
13:59
it's cleartrong sáng that Britain'sCủa Anh rolevai trò as the imperialImperial powerquyền lực is over.
344
824000
3000
có một điều dễ nhận thấy là vai trò của Anh như một thế lực đế quốc đã qua rồi.
14:02
And anotherkhác storycâu chuyện of the cylinderhình trụ beginsbắt đầu.
345
827000
3000
Và một câu chuyện khác của vật hình trụ này bắt đầu.
14:05
The regionkhu vực, the U.K. and the U.S. decidequyết định,
346
830000
2000
Anh và Mỹ quyết định rằng khu vực đó
14:07
has to be keptgiữ safean toàn from communismchủ nghĩa cộng sản,
347
832000
3000
cần phải được cách li khỏi chủ nghĩa Cộng Sản,
14:10
and the superpowersiêu cường that will be createdtạo to do this
348
835000
3000
và siêu cường được tạo ra để làm việc này
14:13
would be IranIran, the ShahShah.
349
838000
2000
là Iran của vua Shah.
14:15
And so the ShahShah inventsphát minh ra an IranianIran historylịch sử,
350
840000
3000
Và thế là vua Shah sáng tác ra một lịch sử Iran,
14:18
or a returntrở về to IranianIran historylịch sử,
351
843000
2000
hay là sự trở về lịch sử Iran,
14:20
that putsđặt him in the centerTrung tâm of a great traditiontruyền thống
352
845000
3000
đặt ông vào vị trung tâm của một truyền thống cao quý
14:23
and producessản xuất coinsđồng xu
353
848000
2000
và sản xuất những đồng tiền
14:25
showinghiển thị himselfbản thân anh ấy
354
850000
2000
in hình ông
14:27
with the CyrusCyrus cylinderhình trụ.
355
852000
2000
cùng với vật hình trụ Cyrus.
14:29
When he has his great celebrationsLễ kỷ niệm in PersepolisPersepolis,
356
854000
3000
Khi ông tổ chức lễ ăn mừng ở Persepolis,
14:32
he summonstriệu hồi the cylinderhình trụ
357
857000
2000
ông triệu tập vật hình trụ
14:34
and the cylinderhình trụ is lentcho vay by the BritishNgười Anh MuseumBảo tàng, goesđi to TehranTehran,
358
859000
3000
nó được bảo tàng Anh cho mượn, chuyển đến Tehran,
14:37
and is partphần of those great celebrationsLễ kỷ niệm
359
862000
2000
và là một phần của những lễ ăn mừng
14:39
of the PahlaviPahlavi dynastyTriều đại.
360
864000
3000
của triều đại Pahlavi.
14:42
CyrusCyrus cylinderhình trụ: guarantorngười bảo lãnh of the ShahShah.
361
867000
3000
Hình trụ Cyrus: vật đảm bảo của vua Shah.
14:45
10 yearsnăm latermột lát sau, anotherkhác storycâu chuyện:
362
870000
3000
10 năm sau, một câu chuyện khác:
14:48
IranianIran RevolutionCuộc cách mạng, 1979.
363
873000
2000
Cách mạng Iran năm 1979.
14:50
IslamicHồi giáo revolutionCuộc cách mạng, no more CyrusCyrus;
364
875000
2000
Cách mạng Hồi giáo, không còn Cyrus nữa;
14:52
we're not interestedquan tâm in that historylịch sử,
365
877000
2000
chúng ta không quan tâm đến giai đoạn lịch sử đó nữa,
14:54
we're interestedquan tâm in IslamicHồi giáo IranIran --
366
879000
3000
chúng ta quan tâm đến đất nước Hồi giáo Iran --
14:57
untilcho đến IraqIraq,
367
882000
2000
cho đến khi Irraq,
14:59
the newMới superpowersiêu cường that we'vechúng tôi đã all decidedquyết định should be in the regionkhu vực,
368
884000
3000
một siêu cường mới mà chúng ta quyến định là phải thuộc về khu vực này,
15:02
attackstấn công.
369
887000
2000
tấn công Iran.
15:04
Then anotherkhác Iran-IraqIran-Iraq warchiến tranh.
370
889000
2000
Chiến tranh Iran-Iraq nổ ra.
15:06
And it becomestrở thành criticalchỉ trích for the IraniansNgười Iran
371
891000
2000
Và người Iran thấy cần thiết
15:08
to remembernhớ lại theirhọ great pastquá khứ,
372
893000
3000
phải ghi nhớ quá khứ hào hùng của họ,
15:11
theirhọ great pastquá khứ
373
896000
2000
quá khứ vinh quang
15:13
when they foughtđã chiến đấu IraqIraq and wonthắng.
374
898000
3000
khi họ đánh nhau với Iraq và giành thắng lợi.
15:16
It becomestrở thành criticalchỉ trích to find a symbolký hiệu
375
901000
2000
Đó là thời điểm quyết đinh cần tìm một biểu tượng
15:18
that will pullkéo togethercùng với nhau all IraniansNgười Iran --
376
903000
3000
để đoàn kết tất cả những người Iran --
15:21
MuslimsNgười Hồi giáo and non-Muslimskhông phải là người Hồi giáo,
377
906000
2000
những người Hồi giáo và phi Hồi giáo,
15:23
ChristiansKitô hữu, ZoroastriansGiáo, JewsNgười Do Thái livingsống in IranIran,
378
908000
3000
Thiên chúa giáo, Hỏa giáo, Do Thái
15:26
people who are devoutsùng đạo, not devoutsùng đạo.
379
911000
2000
những người mộ đạo và không mộ đạo.
15:28
And the obvioushiển nhiên emblemHuy hiệu is CyrusCyrus.
380
913000
3000
Và biểu tượng hiển nhiên nhất là Cyrus.
15:31
So when the BritishNgười Anh MuseumBảo tàng and TehranTehran NationalQuốc gia MusuemMusuem
381
916000
3000
Vì thế khi bảo tàng Anh và bảo tàng quốc gia Tehran
15:34
cooperatehợp tác and work togethercùng với nhau, as we'vechúng tôi đã been doing,
382
919000
2000
hợp tác và làm việc chung, như chúng tôi vẫn đang làm,
15:36
the IraniansNgười Iran askhỏi for one thing only
383
921000
2000
người Iran yêu cầu một thứ duy nhất
15:38
as a loantiền vay.
384
923000
2000
để mượn.
15:40
It's the only objectvật they want.
385
925000
2000
Đó là vật duy nhất họ muốn.
15:42
They want to borrowvay the CyrusCyrus cylinderhình trụ.
386
927000
2000
Họ muốn mượn hình trụ Cyrus.
15:44
And last yearnăm,
387
929000
2000
Và năm ngoái,
15:46
the CyrusCyrus cylinderhình trụ wentđã đi to TehranTehran
388
931000
4000
hình trụ Cyrus đến Tehran
15:50
for the secondthứ hai time.
389
935000
3000
lần thứ hai.
15:53
It's shownđược hiển thị beingđang presentedtrình bày here, put into its casetrường hợp
390
938000
3000
Nó được trưng bày ở đó, trong một cái hộp
15:56
by the directorgiám đốc of the NationalQuốc gia MuseumBảo tàng of TehranTehran,
391
941000
3000
bởi giám đốc bảo tàng quốc gia Iran,
15:59
one of the manynhiều womenđàn bà in IranIran in very seniorcao cấp positionsvị trí,
392
944000
3000
một trong rất nhiều phụ nữ Iran giữ trọng trách cấp cao,
16:02
Mrs. ArdakaniArdakani.
393
947000
2000
bà Ardakani.
16:04
It was a hugekhổng lồ eventbiến cố.
394
949000
2000
Đó là một sự kiện lớn.
16:06
This is the other sidebên of that sametương tự picturehình ảnh.
395
951000
3000
Đây là mặt khác của cùng một tấm ảnh.
16:09
It's seenđã xem in TehranTehran
396
954000
3000
Tại Tehran nó được chiêm ngưỡng
16:12
by betweengiữa one and two milliontriệu people
397
957000
2000
bởi một đến hai triệu người
16:14
in the spacekhông gian of a fewvài monthstháng.
398
959000
2000
trong vòng vài tháng.
16:16
This is beyondvượt ra ngoài any blockbusterbộ phim bom tấn exhibitiontriển lãm
399
961000
2000
Sự kiện này vượt quá bất kì cuộc triển lãm ăn khách nào
16:18
in the WestWest.
400
963000
2000
ở phương Tây.
16:20
And it's the subjectmôn học of a hugekhổng lồ debatetranh luận
401
965000
3000
Và đó là chủ đề của một cuộc tranh luận lớn
16:23
about what this cylinderhình trụ meanscó nghĩa, what CyrusCyrus meanscó nghĩa,
402
968000
3000
về ý nghĩa của hình trụ, ý nghĩa của Cyrus,
16:26
but aboveở trên all, CyrusCyrus as articulatedkhớp nối throughxuyên qua this cylinderhình trụ --
403
971000
3000
nhưng trên tất cả, Cyrus được tôn vinh qua vật hình trụ này --
16:29
CyrusCyrus as the defenderhậu vệ of the homelandquê hương,
404
974000
3000
Cyrus người bảo hộ của đất nước,
16:32
the championquán quân, of coursekhóa học, of IranianIran identitydanh tính
405
977000
2000
tất nhiên, nhà vô địch của cái hồn Iran,
16:34
and of the IranianIran peoplesdân tộc,
406
979000
2000
và của tất cả người dân Iran,
16:36
tolerantkhoan dung of all faithstín ngưỡng.
407
981000
2000
khoan dung với mọi tín ngưỡng.
16:38
And in the currenthiện hành IranIran,
408
983000
2000
Và ở Iran hiện nay,
16:40
ZoroastriansGiáo and ChristiansKitô hữu have guaranteedđảm bảo placesnơi
409
985000
3000
Hỏa giáo và Thiên chúa giáo có vị trí đảm bảo
16:43
in the IranianIran parliamentquốc hội, something to be very, very proudtự hào of.
410
988000
3000
trong quốc hội Iran, một điều rất đáng tự hào.
16:46
To see this objectvật in TehranTehran,
411
991000
3000
Để được chiêm ngưỡng vật này tại Tehran,
16:49
thousandshàng nghìn of JewsNgười Do Thái livingsống in IranIran
412
994000
2000
hàng nghìn người Do Thái sống ở Iran
16:51
cameđã đến to TehranTehran to see it.
413
996000
2000
đã đến Tehran.
16:53
It becameđã trở thành a great emblemHuy hiệu,
414
998000
2000
Nó trở thành một biểu tượng vĩ đại,
16:55
a great subjectmôn học of debatetranh luận
415
1000000
2000
một chủ đề tranh luận thú vị
16:57
about what IranIran is at home and abroadở nước ngoài.
416
1002000
3000
về giá trị của Iran tại bản xứ và ở nước ngoài.
17:00
Is IranIran still to be the defenderhậu vệ of the oppressedbị áp bức?
417
1005000
3000
Liệu Iran có còn là người che chở cho những kẻ bị áp bức?
17:03
Will IranIran setbộ freemiễn phí the people
418
1008000
2000
Liệu Iran có giải phóng cho những con người
17:05
that the tyrantsbạo chúa have enslavednô lệ and expropriatedCastro?
419
1010000
3000
đã bị các tên bạo chúa bắt làm nô lệ và chiếm đoạt?
17:08
This is headyxông lên nationalQuốc gia rhetorichùng biện,
420
1013000
3000
Đây là một câu hỏi đau đầu về vận mệnh quốc gia,
17:11
and it was all put togethercùng với nhau
421
1016000
2000
và nó được đặt ra
17:13
in a great pageantcuộc thi
422
1018000
2000
tại một lễ rước trọng đại
17:15
launchingtung ra the returntrở về.
423
1020000
2000
chào mừng sự hồi hương.
17:17
Here you see this out-sizedra-kích thước CyrusCyrus cylinderhình trụ on the stagesân khấu
424
1022000
3000
Các bạn đang nhìn thấy vật hình trụ Cyrus ngọa cỡ này trên sân khấu
17:20
with great figuressố liệu from IranianIran historylịch sử
425
1025000
3000
với những vĩ nhân của lịch sử Iran
17:23
gatheringthu thập to take theirhọ placeđịa điểm
426
1028000
2000
tập hợp lại để đảm nhận vị trí riêng
17:25
in the heritagedi sản of IranIran.
427
1030000
3000
trong di sản của Iran.
17:28
It was a narrativetường thuật presentedtrình bày
428
1033000
2000
Đó là một chuyện kể
17:30
by the presidentchủ tịch himselfbản thân anh ấy.
429
1035000
3000
bởi chính tổng thống.
17:33
And for me,
430
1038000
2000
Và đối với tôi,
17:35
to take this objectvật to IranIran,
431
1040000
2000
việc đem đồ vật này đến Iran,
17:37
to be allowedđược cho phép to take this objectvật to IranIran
432
1042000
2000
được cho phép đem nó đến Iran
17:39
was to be allowedđược cho phép to be partphần
433
1044000
2000
nghĩa là được phép trở thành một phần
17:41
of an extraordinarybất thường debatetranh luận
434
1046000
2000
của một cuộc tranh luận tuyệt vời
17:43
led at the highestcao nhất levelscấp
435
1048000
2000
ở trình độ uyên thâm nhất
17:45
about what IranIran is,
436
1050000
2000
về câu hỏi: Iran là gì,
17:47
what differentkhác nhau IransIrans there are
437
1052000
3000
có những Iran khác nhau không
17:50
and how the differentkhác nhau historieslịch sử of IranIran
438
1055000
2000
và những lịch sử Iran khác nhau
17:52
mightcó thể shapehình dạng the worldthế giới todayhôm nay.
439
1057000
3000
đã ảnh hưởng thế giới ngày nay như thế nào.
17:55
It's a debatetranh luận that's still continuingtiếp tục,
440
1060000
3000
Đó là một cuộc tranh luận chưa có hồi kết,
17:58
and it will continuetiếp tục to rumbleRumble,
441
1063000
2000
và nó sẽ tiếp tục sục sôi,
18:00
because this objectvật
442
1065000
2000
bởi vì vật này
18:02
is one of the great declarationstờ khai
443
1067000
2000
là một trong những tuyên ngôn vĩ đại
18:04
of a humanNhân loại aspirationkhát vọng.
444
1069000
2000
của khát vọng con người.
18:06
It standsđứng with the AmericanNgười Mỹ constitutionhiến pháp.
445
1071000
4000
Nó ngang hàng với hiến pháp Hoa Kì.
18:10
It certainlychắc chắn saysnói farxa more about realthực freedomstự do
446
1075000
3000
Nó chắc chắn chứa đựng nhiều điều về tự do thực sự
18:13
than MagnaMagna CartaCarta.
447
1078000
2000
hơn hiến chương Magna Carta.
18:15
It is a documenttài liệu that can mean so manynhiều things,
448
1080000
3000
Đó là một tài liệu mang nhiều ý nghĩa,
18:18
for IranIran and for the regionkhu vực.
449
1083000
3000
đối với Iran và khu vực.
18:21
A replicabản sao of this
450
1086000
2000
Một bản sao của vật này
18:23
is at the UnitedVương NationsQuốc gia.
451
1088000
2000
đang nằm ở Liên Hợp Quốc.
18:25
In NewMới YorkYork this autumnmùa thu, it will be presenthiện tại
452
1090000
3000
Mùa thu này tại New York, nó sẽ được trưng bày
18:28
when the great debatestranh luận
453
1093000
2000
khi những cuộc tranh luận lớn
18:30
about the futureTương lai of the MiddleTrung EastĐông take placeđịa điểm.
454
1095000
3000
về tương lai của Trung Đông diễn ra.
18:33
And I want to finishhoàn thành by askinghỏi you
455
1098000
2000
Và tôi muốn kết thúc bằng cách hỏi các bạn
18:35
what the nextkế tiếp storycâu chuyện will be
456
1100000
2000
câu chuyện tiếp theo
18:37
in which this objectvật figuressố liệu.
457
1102000
2000
mà vật này miêu tả sẽ là gì.
18:39
It will appearxuất hiện, certainlychắc chắn,
458
1104000
2000
Chắc chắn là nó sẽ còn xuất hiện
18:41
in manynhiều more MiddleTrung EasternĐông storiesnhững câu chuyện.
459
1106000
2000
trong nhiều câu chuyện về Trung Đông nữa.
18:43
And what storycâu chuyện of the MiddleTrung EastĐông,
460
1108000
2000
Và câu chuyện nào về Trung Đông,
18:45
what storycâu chuyện of the worldthế giới,
461
1110000
2000
câu chuyện nào về thế giới
18:47
do you want to see
462
1112000
2000
các bạn muốn thấy
18:49
reflectingphản ánh what is said,
463
1114000
2000
phản ánh những điều
18:51
what is expressedbày tỏ in this cylinderhình trụ?
464
1116000
2000
được ghi lại trên vật hình trụ này?
18:53
The right of peoplesdân tộc
465
1118000
2000
Quyền của con người
18:55
to livetrực tiếp togethercùng với nhau in the sametương tự statetiểu bang,
466
1120000
2000
được sống cùng nhau trên cùng một lãnh thổ,
18:57
worshipingthờ differentlykhác, freelytự do --
467
1122000
2000
tôn thờ tự do những thứ khác nhau --
18:59
a MiddleTrung EastĐông, a worldthế giới,
468
1124000
2000
một Trung Đông, một thế giới,
19:01
in which religiontôn giáo is not the subjectmôn học of divisionphân chia
469
1126000
2000
trong đó tôn giáo không phải là chủ đề của sự chia rẽ
19:03
or of debatetranh luận.
470
1128000
3000
hoặc tranh cãi.
19:06
In the worldthế giới of the MiddleTrung EastĐông at the momentchốc lát,
471
1131000
3000
Trong thế giới Trung Đông hiện nay,
19:09
the debatestranh luận are, as you know, shrillShrill.
472
1134000
3000
những cuộc tranh luận, như các bạn biết, thật điếc tai.
19:12
But I think it's possiblekhả thi
473
1137000
2000
Nhưng tôi nghĩ có thể
19:14
that the mostphần lớn powerfulquyền lực and the wisestwisest voicetiếng nói of all of them
474
1139000
4000
tiếng nói quyền lực và uyên bác nhất trong số đó
19:18
mayTháng Năm well be the voicetiếng nói
475
1143000
2000
lại chính là tiếng nói
19:20
of this mutetắt tiếng thing,
476
1145000
2000
của vật vô tri vô giác này,
19:22
the CyrusCyrus cylinderhình trụ.
477
1147000
2000
hình trụ Cyrus.
19:24
Thank you.
478
1149000
2000
Cảm ơn.
19:26
(ApplauseVỗ tay)
479
1151000
4000
(Tiếng vỗ tay tán thưởng)
Translated by Trang Le
Reviewed by Ha Thu Hai

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Neil MacGregor - Director of The British Museum
The writer and presenter of the BBC Radio 4 series "A History of the World in 100 Objects" and the accompanying book.

Why you should listen

Established by Act of Parliament in 1753 as a museum for the world (and free to enter, down to this day), the British Museum has built a near-encyclopedic collection of art and artifacts representing the sweep of human history across 2 million years. In his 2010 radio series A History of the World in 100 Objects (accompanied by a splendid book with the same title), director Neil MacGregor showed how the artifacts and items we collect are a powerful tool for sharing our shared human narrative.

MacGregor has long been fascinated with the way museums can tell the world's story. At the British Museum, he's negotiated his way to mounting shows full of Chinese and Persian treasures, helping sometimes-prickly governments to share his mission of cultural togetherness. He was named Briton of the Year in 2008 by the Sunday Times, who said, "He is a committed idealist who, in a world in which culture is increasingly presented as the acceptable face of politics, has pioneered a broader, more open, more peaceable way forward."

He says: "That’s what the museum is about: giving people their place in things.”

More profile about the speaker
Neil MacGregor | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee