ABOUT THE SPEAKER
Adam Savage - Maker, critical thinker
Adam Savage is an internationally renowned television producer, host and public speaker.

Why you should listen

Adam Savage's mother is a psychologist; his father was a celebrated artist, painter and filmmaker. From the youngest age they encouraged his flights of fancy. Savage has been a paperboy, a projectionist, juggler, unicycle rider, sculptor, graphic designer, scenic painter, robot builder, welder, carpenter, machinist, prop maker, toy designer, actor, writer, executive producer and director. He spent six years in theater and 10 years in commercial and film special effects working for clients such as Nike, Corning, Hershey's, and Coca-Cola, and films like Star Wars, The Matrix films, A.I., Space Cowboys, Terminator 3 and Galaxy Quest.

Savage has built everything from theater sets to miniature particle accelerators. From spaceships to animatronic arms. He's made Rube Goldberg machines, hand props and spacesuits. His online videos have generated over 230 million page views. He's written for Popular Mechanics, the Wall Street Journal and Wired Magazine, among others. His program "Mythbusters" produced 270 episodes that aired in over 100 countries for 14 years. Adam shares his builds, his love for movie props and costumes, and passion for the transformative power of making on his award winning website Tested.com. He lives in San Francisco with his wife Julia, his twin boys Thing1 and Thing2, and two amazing dogs.

(Photo: Michael Shindler)

More profile about the speaker
Adam Savage | Speaker | TED.com
TED-Ed

Adam Savage: How simple ideas lead to scientific discoveries

Filmed:
2,830,544 views

Adam Savage walks through two spectacular examples of profound scientific discoveries that came from simple, creative methods anyone could have followed -- Eratosthenes' calculation of the Earth's circumference around 200 BC and Hippolyte Fizeau's measurement of the speed of light in 1849. Find more TED-Ed videos on our new YouTube channel: youtube.com/TEDEd.
- Maker, critical thinker
Adam Savage is an internationally renowned television producer, host and public speaker. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

(Nhạc dạo đầu)
Một trong những điều nực cười
của việc sở hữu một bộ não là
00:14
One of the funnybuồn cười things
about owningsở hữu a brainóc
0
14489
2064
bạn không thể kiểm soát những gì nó thu thập và lưu trữ
00:16
is that you have
no controlđiều khiển over the things
1
16577
2008
00:18
that it gathersthu thập and holdsgiữ ontotrên,
the factssự kiện and the storiesnhững câu chuyện.
2
18609
2737
hay các dữ kiện và câu chuyện.
Điều này càng chuyển biến xấu đi khi chúng ta già đi.
00:21
And as you get olderlớn hơn, it only getsđược worsetệ hơn.
3
21370
2046
Thỉnh thoảng có những điều
đã nằm hằng năm trong đầu mình
00:23
Things stickgậy around for yearsnăm sometimesđôi khi
4
23440
2197
trước khi kịp hiểu tại sao mình
lại quan tâm tới chuyện đó,
00:25
before you understandhiểu không
why you're interestedquan tâm in them,
5
25661
2527
và kịp hiểu tầm quan trọng của nó đối với mình.
00:28
before you understandhiểu không theirhọ importnhập khẩu to you.
6
28212
2085
Đây là ba câu chuyện mà tôi không thể quên được.
00:30
Here'sĐây là threesố ba of minetôi.
7
30321
1269
Khi Richard Feyman còn nhỏ sống tại quận Queens (thành phố New York, Mỹ),
00:31
When RichardRichard FeynmanFeynman
was a youngtrẻ boycon trai in QueensQuyn,
8
31614
3343
mỗi lần đi dạo với cha mình, ông thường đem theo một quả bóng đặt vào một cái xe kéo
00:34
he wentđã đi for a walkđi bộ with his dadcha
and his wagontoa xe and a balltrái bóng.
9
34981
3325
rồi kéo theo. Cứ mỗi lần ông kéo cái xe đẩy
00:38
He noticednhận thấy that when he pulledkéo the wagontoa xe,
the balltrái bóng wentđã đi to the back of the wagontoa xe.
10
38330
3857
quả bóng lại lăn ra phía sau xe.
Ông hỏi cha: "Bố ơi, vì sao quả bóng
lại chạy về phía sau xe?"
00:42
He askedyêu cầu his dadcha, "Why does
the balltrái bóng go to the back of the wagontoa xe?"
11
42211
3125
Cha ông trả lời, "Bởi vì quán tính con ạ."
00:45
And his dadcha said, "That's inertiaquán tính."
12
45360
1671
Ông lại hỏi, "Quán tính là gì hả bố?"
Cha ông trả lời, "Ờ thì,..
00:47
He said, "What's inertiaquán tính?"
And his dadcha said, "AhAh.
13
47055
2301
quán tính là tên các nhà khoa học đặt cho
00:50
InertiaQuán tính is the nameTên that scientistscác nhà khoa học give
14
50048
1928
00:52
to the phenomenonhiện tượng of the balltrái bóng
going to the back of the wagontoa xe."
15
52000
3576
hiện tượng quả bóng lăn về phía sau xe kéo.
Nhưng thật ra không ai biết được con ạ."
00:55
(LaughterTiếng cười)
16
55600
1654
00:57
"But in truthsự thật, nobodykhông ai really knowsbiết."
17
57278
2431
Rồi ông Feyman đi học rồi lấy bằng
01:00
FeynmanFeynman wentđã đi on to earnkiếm được degreesđộ
18
60543
1610
của trường MIT, của Princeton, ông tìm ra nguyên nhân của vụ nổ tàu vũ trụ Challenger
01:02
at MITMIT, PrincetonPrinceton, he solvedđã được giải quyết
the ChallengerThách thức disasterthảm họa,
19
62177
3000
và cuối cùng thì ông đoạt giải Nô-ben Vật lý
01:05
he endedđã kết thúc up winningchiến thắng
the NobelGiải Nobel PrizeGiải thưởng in PhysicsVật lý
20
65200
2835
cho công trình các hoạ đồ Feyman dùng để miêu tả sự chuyển động của các hạt hạ phân tử.
01:08
for his FeynmanFeynman diagramssơ đồ, describingmiêu tả
the movementphong trào of subatomichạt hạ nguyên tử particlescác hạt.
21
68059
3488
Ông nhắc đến lần nói chuyện với cha lúc còn nhỏ đó
01:12
And he creditsCác khoản tín dụng that conversationcuộc hội thoại
with his fathercha as givingtặng him a sensegiác quan
22
72204
4310
đã chỉ cho ông thấy rằng
bắt nguồn những câu hỏi đơn giản nhất, chúng ta có thể đi đến tận ranh giới sự hiểu biết của loài người
01:16
that the simplestđơn giản nhất questionscâu hỏi could carrymang
you out to the edgecạnh of humanNhân loại knowledgehiểu biết,
23
76538
4535
và ranh giới đó là nơi ông muốn tung hoành.
01:21
and that that's where he wanted to playchơi.
24
81097
1905
Và trên thực tế ông đã tung hoành thật oanh liệt.
01:23
And playchơi he did.
25
83026
1373
Tiếp theo, Eratosthenes là vị thủ thư thứ ba của thư viện thành phố Alexandria (thuộc Hy Lạp cổ đại)
01:25
EratosthenesEratosthenes was the thirdthứ ba librarianthư viện
at the great LibraryThư viện of AlexandriaAlexandria,
26
85543
4130
và ông có rất nhiều đóng góp cho khoa học.
01:29
and he madethực hiện manynhiều contributionsđóng góp to sciencekhoa học.
27
89697
2518
Công trình đáng nhớ nhất của ông
01:32
But the one he is mostphần lớn rememberednhớ lại for
28
92239
1762
khởi đầu khi ông làm thủ thư và nhận được một lá thư
01:34
beganbắt đầu in a letterlá thư that he receivednhận
as the librarianthư viện,
29
94025
3503
từ thành phố Swenet, nằm về phía nam Alexandria.
01:37
from the townthị trấn of SwenetSwenet,
which was southmiền Nam of AlexandriaAlexandria.
30
97552
3587
Nội dung lá thư có một điều làm Eratosthenes nhớ mãi
01:41
The letterlá thư includedbao gồm this factthực tế
that stuckbị mắc kẹt in Eratosthenes''Eratosthenes mindlí trí,
31
101163
2953
đó là người viết thư tả rằng vào buổi trưa
01:44
and the factthực tế was that the writernhà văn said,
32
104140
2608
ngày chí, hễ ông ta nhìn xuống giếng
01:46
at noongiữa trưa on the solsticeSolstice,
when he lookednhìn down this deepsâu well,
33
106772
2865
thì có thể nhìn thấy bóng mình ở đáy giếng, và cũng thấy rằng đầu của mình
01:49
he could see his reflectionsự phản chiếu at the bottomđáy,
34
109661
2054
01:51
and he could alsocũng thế see
that his headcái đầu was blockingchặn the sunmặt trời.
35
111739
2740
che mất mặt trời.
Giờ thì tôi muốn nói rằng, chuyện Christopher Columbus phát hiện ra là trái đất hình cầu
01:54
I should tell you -- the ideaý kiến
that ChristopherChristopher ColumbusColumbus
36
114503
2609
là chuyện nhảm. Hoàn toàn sai sự thật.
01:57
discoveredphát hiện ra that the worldthế giới
is sphericalhình cầu is totaltoàn bộ bullcon bò.
37
117136
2563
Trên thực tế, người đi học ai cũng biết trái đất hình cầu
01:59
It's not truethật at all.
38
119723
1001
02:00
In factthực tế, everyonetất cả mọi người who was educatedgiáo dục
understoodhiểu that the worldthế giới was sphericalhình cầu
39
120748
3521
từ thời của Aristotle, và Aristotle đã chứng minh được điều đó
02:04
sincekể từ Aristotle'sAristotle time.
40
124293
1136
chỉ từ một quan sát đơn giản.
02:05
AristotleAristotle had provedchứng tỏ it
with a simpleđơn giản observationquan sát.
41
125453
2435
Ông thấy rằng bóng của trái đất trên mặt trăng
02:07
He noticednhận thấy that everymỗi time you saw
the Earth'sTrái đất shadowbóng tối on the MoonMặt Trăng,
42
127912
3180
luôn luôn là hình tròn,
và hình khối mà luôn tạo ra bóng hình tròn
02:11
it was circulartròn,
43
131116
1031
02:12
and the only shapehình dạng that constantlyliên tục
createstạo ra a circulartròn shadowbóng tối
44
132171
2890
chính là hình cầu.
Bài toán trái đất hình cầu đã được chứng minh.
02:15
is a spherequả cầu, Q.E.D. the EarthTrái đất is roundtròn.
45
135085
2908
Tuy nhiên, không ai đoán được kích thước của địa cầu
02:18
But nobodykhông ai knewbiết how biglớn it was
46
138017
1790
cho đến khi Eratosthenes nhận được lá thư này.
02:19
untilcho đến EratosthenesEratosthenes got
this letterlá thư with this factthực tế.
47
139831
3352
Ông hiểu rằng mặt trời nằm chính ngay trên thành phố Swenet,
02:23
So he understoodhiểu that the sunmặt trời
was directlytrực tiếp aboveở trên the citythành phố of SwenetSwenet,
48
143207
3529
vì khi nhìn xuống giếng, mặt trời, đầu của anh viết thư,
02:26
because looking down a well,
it was a straightthẳng linehàng
49
146760
3106
và đáy giếng là 3 điểm trên môt đường thẳng.
02:29
all the way down the well,
right pastquá khứ the guy'sanh chàng headcái đầu up to the sunmặt trời.
50
149890
3322
Eratosthenes còn biết thêm một điều nữa.
02:33
EratosthenesEratosthenes knewbiết anotherkhác factthực tế.
51
153236
1714
Ông biết rằng cắm một cây gậy xuống đất tại Alexandria
02:34
He knewbiết that a stickgậy stuckbị mắc kẹt
in the groundđất in AlexandriaAlexandria
52
154974
2694
vào đúng thời gian và đúng ngày đó, lúc giữa trưa,
02:37
at the sametương tự time
and the sametương tự day, at noongiữa trưa,
53
157692
3055
khi mặt trời ở điểm cao nhất, vào ngày chí,
02:40
the sun'smặt trời zenithđỉnh cao, on the solsticeSolstice,
54
160771
1836
bóng của cây gậy tạo một góc 7.2 độ.
02:42
the sunmặt trời castdàn diễn viên a shadowbóng tối that showedcho thấy
that it was 7.2 degreesđộ off-axisoff-axis.
55
162631
5811
Để tìm chu vi của một đường tròn,
02:49
If you know the circumferencechu vi of a circlevòng tròn,
and you have two pointsđiểm on it,
56
169763
3808
nếu ta có 2 điểm trên vòng tròn này,
chúng ta chỉ cần biết khoảng cách giữa 2 điểm đó
02:53
all you need to know is the distancekhoảng cách
betweengiữa those two pointsđiểm,
57
173595
2968
để suy ra chu vi của nó.
02:56
and you can extrapolatengoại suy the circumferencechu vi.
58
176587
2055
Lấy 360 độ chia cho 7.2 ta được 50.
02:58
360 degreesđộ dividedchia by 7.2 equalsbằng 50.
59
178666
3465
Tôi biết con số này hơi tròn trĩnh quá,
làm tôi cũng thấy hơi nghi ngờ câu chuyện này,
03:02
I know it's a little bitbit
of a roundtròn numbercon số,
60
182155
2093
nhưng chuyện đang đến hồi hay, nên ta tiếp tục theo dõi.
03:04
and it makeslàm cho me suspiciousnghi ngờ
of this storycâu chuyện too,
61
184272
2111
03:06
but it's a good storycâu chuyện,
so we'lltốt continuetiếp tục with it.
62
186407
2388
Giờ ông cần biết khoảng cách từ Swenet đến Alexandria
03:08
He neededcần to know the distancekhoảng cách
betweengiữa SwenetSwenet and AlexandriaAlexandria,
63
188819
2994
và điều này thì đơn giản vì Eratosthenes giỏi địa lý.
03:11
which is good because EratosthenesEratosthenes
was good at geographyđịa lý.
64
191837
3283
Thực ra ông chính là người nghĩ ra từ "địa lý"
03:15
In factthực tế, he inventedphát minh the wordtừ geographyđịa lý.
65
195144
2698
Tuyến đường nối Swenet và Alexandria
03:17
(LaughterTiếng cười)
66
197866
1222
03:19
The roadđường betweengiữa SwenetSwenet and AlexandriaAlexandria
was a roadđường of commercethương mại,
67
199112
3243
là tuyến đường thương mại,
và hễ đi buôn thì phải biết đi lại mất bao lâu.
03:22
and commercethương mại neededcần to know
how long it tooklấy to get there.
68
202379
2962
Cần biết khoảng cách chính xác nên ông biết rằng
03:25
It neededcần to know the exactchính xác distancekhoảng cách,
so he knewbiết very preciselyđúng
69
205365
3243
khoảng cách giữa 2 thành phố là 500 dặm.
03:28
that the distancekhoảng cách betweengiữa
the two citiescác thành phố was 500 milesdặm.
70
208632
2955
Nhân với 50, ta được 25.000,
03:31
MultiplyNhân that timeslần 50, you get 25,000,
71
211611
2365
03:34
which is withinbên trong one percentphần trăm
of the actualthực tế diameterđường kính of the EarthTrái đất.
72
214000
3433
sai số của phép tính này là một phần trăm so với độ dài chính xác đường kính trái đất.
Ông đã tính ra con số này 2,200 năm trước.
03:38
He did this 2,200 yearsnăm agotrước.
73
218025
2951
GIờ đây, chúng ta đang sống trong một thời đại mà
03:42
Now, we livetrực tiếp in an agetuổi tác where
74
222302
1674
03:44
multi-billion-dollarnhiều tỷ đô la piecesmiếng of machinerymáy móc
are looking for the HiggsHiggs bosonhạt boson w.
75
224000
4703
người ta sử dụng các cỗ máy trị giá hàng chục tỷ đô-la để đi tìm hạt Higgs.
Chúng ta sẽ tìm ra được những phân tử
có thể di chuyển nhanh hơn vận tốc ánh sáng,
03:48
We're discoveringkhám phá particlescác hạt
76
228727
1312
03:50
that mayTháng Năm traveldu lịch fasternhanh hơn
than the speedtốc độ of lightánh sáng,
77
230063
2278
và tất cả các khám phá này đều được được thực hiện
03:52
and all of these discoverieskhám phá
are madethực hiện possiblekhả thi
78
232365
2746
nhờ vào công nghệ chỉ mới
được phát triển trong vài thập kỷ gần đây.
03:55
by technologyCông nghệ that's been developedđã phát triển
in the last fewvài decadesthập kỷ.
79
235135
3609
Tuy nhiên xuyên suốt phần lớn lịch sử loài người
03:58
But for mostphần lớn of humanNhân loại historylịch sử,
80
238768
2480
chúng ta phải dưa vào mắt, vào tai, vào trí óc
để phát hiện ra những điều này.
04:01
we had to discoverkhám phá these things usingsử dụng
our eyesmắt and our earsđôi tai and our mindstâm trí.
81
241272
4336
Armand Fizeau là một nhà vật lý thực nghiệm tại Paris.
04:06
ArmandArmand FizeauFizeau was
an experimentalthử nghiệm physicistnhà vật lý in ParisParis.
82
246439
3537
Ông chuyên kiểm tra, hoàn thiện và xác nhận
kết quả thí nghiệm của các nhà vật lý khác,
04:10
His specialtyđặc sản was actuallythực ra refiningtinh chỉnh
and confirmingxác nhận other people'sngười resultscác kết quả,
83
250803
4204
Nghe thì có vẻ như ông chỉ là nhà khoa học hạng 2
04:15
and this mightcó thể soundâm thanh
like a bitbit of an also-ranalso-ran,
84
255031
2341
nhưng thật ra việc ông làm là mấu chốt của khoa học,
04:17
but in factthực tế, this is the soulLinh hồn of sciencekhoa học,
85
257396
2101
bởi trong khoa học, hễ là sự thật thì sẽ có thể được chứng minh độc lập.
04:19
because there is no suchnhư là thing as a factthực tế
that cannotkhông thể be independentlyđộc lập corroboratedxác.
86
259521
3905
Ông Fizeau đã quen với các thí nghiệm của Gallileo
04:23
And he was familiarquen
with Galileo'sCủa Galileo experimentsthí nghiệm
87
263450
2836
để xác định xem ánh sáng có tốc độ hay không.
04:26
in tryingcố gắng to determinemục đích
whetherliệu or not lightánh sáng had a speedtốc độ.
88
266310
3187
Thí nghiệm kỳ thú này như sau
04:29
GalileoGalileo had workedđã làm việc out this
really wonderfulTuyệt vời experimentthí nghiệm
89
269521
3206
Gallieo và trợ lý mỗi người cầm một cái đèn,
04:32
where he and his assistanttrợ lý had a lampđèn,
eachmỗi one of them was holdinggiữ a lampđèn.
90
272751
3538
Khi Galileo mở đèn, anh trợ lý cũng sẽ mở đèn.
04:36
GalileoGalileo would openmở his lampđèn,
and his assistanttrợ lý would openmở his.
91
276313
2937
Hai người tập để có thể mở đèn cùng một lúc.
04:39
They got the timingthời gian down really good.
92
279274
1802
Đến khi tập được rồi, hai người đứng trên hai ngọn đồi
04:41
They just knewbiết theirhọ timingthời gian.
93
281100
1471
04:42
And then they stoodđứng at two hilltopsHilltops,
94
282595
2062
cách nhau 2 dặm, rồi cùng nhau mở đèn, bới Galileo
04:44
two milesdặm distantxa xôi,
and they did the sametương tự thing,
95
284681
2423
giả định rằng nếu ánh sáng có một tốc độ xác định
04:47
on the assumptiongiả thiết from GalileoGalileo
that if lightánh sáng had a discerniblenhận thấy speedtốc độ,
96
287128
3349
thì ông sẽ thấy là có gián đoạn từ ánh sáng
phát ra từ đèn của anh trợ lý.
04:50
he'danh ấy noticeđể ý a delaysự chậm trễ in the lightánh sáng
comingđang đến back from his assistant'strợ lý của lampđèn.
97
290501
3334
Nhưng vận tốc của ánh sáng quá nhanh
cho Galileo kịp trông thấy điều gì.
04:53
But lightánh sáng was too fastNhanh for GalileoGalileo.
98
293859
2160
Galileo đoán trệch đến vài bậc khi ông giả định rằng
04:56
He was off by severalmột số ordersđơn đặt hàng
of magnitudeđộ lớn when he assumedgiả định
99
296043
2869
tốc độ ánh sáng nhanh hơn
tốc độ âm thanh chừng 10 lần.
04:58
that lightánh sáng was roughlygần tenmười timeslần
as fastNhanh as the speedtốc độ of soundâm thanh.
100
298936
3040
Ông Fizeau để ý đến thí nghiệm này.
Ông sống ở Paris,
05:02
FizeauFizeau was awareý thức of this experimentthí nghiệm.
101
302873
1880
05:04
He livedđã sống in ParisParis, and he setbộ up
two experimentalthử nghiệm stationstrạm,
102
304777
4303
nên ông bố trí 2 trạm thí nghiệm,
cách nhau khoảng 5 dặm rưỡi ở Paris.
05:09
roughlygần 5.5 milesdặm distantxa xôi, in ParisParis.
103
309104
3058
Và ông đã giải quyết được vấn đề của Galileo
05:12
And he solvedđã được giải quyết this problemvấn đề of Galileo'sCủa Galileo,
104
312186
2435
mả chỉ sử dụng một dụng cụ
có thể nói là khá tầm thường.
05:14
and he did it with a really relativelytương đối
trivialkhông đáng kể piececái of equipmentTrang thiết bị.
105
314645
3096
Đây chính là dụng cụ mà ông đã dùng.
05:19
He did it with one of these.
106
319915
1640
Bây giờ tôi sẽ tạm không dùng máy chiếu nữa
05:21
I'm going to put away
the clickerclicker for a secondthứ hai
107
321579
2143
vì tôi muốn các bạn sự dụng trí não của mình.
05:23
because I want to engagethuê
your brainsnão in this.
108
323746
2128
Đây là một cái bánh răng cưa. Nó có rãnh,
05:25
So this is a toothedrăng wheelbánh xe.
109
325898
1410
05:27
It's got a bunch of notchesbớt căng thẳng
and it's got a bunch of teethrăng.
110
327332
2930
nó có răng cưa.
Và đây chính là giải pháp mà Fizeau đã dùng
để phân ra các xung ánh sáng.
05:30
This was Fizeau'sCủa Fizeau solutiondung dịch
to sendinggửi discreterời rạc pulsesxung of lightánh sáng.
111
330286
3059
Ông đặt môt đèn sau một trong những cái rãnh này,
05:33
He put a beamchùm behindphía sau one of these notchesbớt căng thẳng.
112
333369
2506
Khi tôi chiếu ánh đèn qua cái rãnh này vào mặt gương
05:35
If I pointđiểm a beamchùm
throughxuyên qua this notchnotch at a mirrorgương,
113
335899
3179
cách đây năm dặm, ánh đèn sẽ
phản chiếu từ mặt gương
05:39
fivesố năm milesdặm away, that beamchùm
is bouncingnảy off the mirrorgương
114
339102
2779
và quay lại chỗ tôi cũng qua cái rãnh này.
05:41
and comingđang đến back to me throughxuyên qua this notchnotch.
115
341905
2120
Nhưng khi ông Fizeau quay bánh răng cưa nhanh hơn, một điều kỳ thú xảy ra.
05:44
But something interestinghấp dẫn happensxảy ra
as he spinsquay the wheelbánh xe fasternhanh hơn.
116
344049
3157
Ông nhận thấy như có một cánh cửa đang đóng lại
05:47
He noticesthông báo that it seemsdường như
like a doorcửa is startingbắt đầu to closegần
117
347230
3335
chặn dòng ánh sáng đang quay trở lại mắt ông.
05:50
on the lightánh sáng beamchùm
that's comingđang đến back to his eyemắt.
118
350589
2387
Tại sao như vậy?
05:53
Why is that?
119
353968
1000
Đó là bởi vì xung ánh sáng không quay lại
05:55
It's because the pulsexung
of lightánh sáng is not comingđang đến back
120
355200
2733
qua cùng cái rãnh đó.
Ánh sáng thực ra đang chạm phải một cái răng cưa.
05:57
throughxuyên qua the sametương tự notchnotch.
121
357957
1287
05:59
It's actuallythực ra hittingđánh a toothrăng.
122
359268
1483
Và nếu ông quay bánh răng cưa
nhanh đến một mức nhất định,
06:00
And he spinsquay the wheelbánh xe fastNhanh enoughđủ
and he fullyđầy đủ occludesoccludes the lightánh sáng.
123
360775
4282
ông hoàn toàn chặn dòng sáng. Từ đó,
dựa trên khoảng cách giữa 2 trạm phát sáng
06:05
And then, baseddựa trên on the distancekhoảng cách
betweengiữa the two stationstrạm
124
365081
2895
06:08
and the speedtốc độ of his wheelbánh xe
and the numbercon số of notchesbớt căng thẳng in the wheelbánh xe,
125
368000
3143
và vận tốc bánh răng cưa và
với số rãnh trên bánh răng cưa,
ông tính ra vận tốc ánh sáng với sai số dưới 2%
so với vận tốc chính xác.
06:11
he calculatestính toán the speedtốc độ of lightánh sáng
to withinbên trong two percentphần trăm of its actualthực tế valuegiá trị.
126
371167
4247
Và ông đã làm được điều này vào năm 1849.
06:16
And he does this in 1849.
127
376329
3034
Chính đây là động lực khiến tôi
đam mê nghiên cứu khoa học.
06:21
This is what really getsđược me
going about sciencekhoa học.
128
381375
2239
Mỗi khi gặp một vấn đề khó, tôi sẽ lại đi tìm đọc về nhà khoa học đã tìm ra vấn đế đó.
06:23
WheneverBất cứ khi nào I'm havingđang có troublerắc rối
understandinghiểu biết a conceptkhái niệm,
129
383638
2429
06:26
I go back and I researchnghiên cứu
the people that discoveredphát hiện ra that conceptkhái niệm.
130
386091
3096
và đọc về quá trình họ đã nghiên cứu để hiểu vấn đề đó.
06:29
I look at the storycâu chuyện of how
they cameđã đến to understandhiểu không it.
131
389211
2733
Khi bạn đọc về quá trình nghiên cứu dẫn đến phát minh
06:31
What happensxảy ra when you look
132
391968
1273
06:33
at what the discoverersngười phát hiện
were thinkingSuy nghĩ about
133
393265
2453
hay định nghĩa mới, bạn sẽ thấy rằng các nhà khoa học
06:35
when they madethực hiện theirhọ discoverieskhám phá,
134
395742
1635
06:37
is you understandhiểu không that
they are not so differentkhác nhau from us.
135
397401
3575
thật ra cũng không khác chúng ta là mấy.
Họ và chúng ta đều là người trần mắt thịt,
Họ và chúng ta đều sinh ra với từng đó bộ phận.
06:42
We are all bagstúi of meatthịt and waterNước.
We all startkhởi đầu with the sametương tự toolscông cụ.
136
402360
3392
Tôi thích khi gọi các ngành khác nhau của khoa học là các địa hạt nghiên cứu.
06:46
I love the ideaý kiến that differentkhác nhau brancheschi nhánh
of sciencekhoa học are calledgọi là fieldslĩnh vực of studyhọc.
137
406421
3981
Đại đa số chúng ta nghĩ rằng khoa học là
một ngôi nhà kín cổng cao tường khó vào
06:50
MostHầu hết people think of sciencekhoa học
as a closedđóng, blackđen boxcái hộp,
138
410426
3315
nhưng khoa học thật ra như một địa hạt rộng mở.
06:53
when in factthực tế it is an openmở fieldcánh đồng.
139
413765
2574
Và tất cả chúng ta đều là những nhà khai phá.
06:56
And we are all explorersthám hiểm.
140
416363
1821
Những nhà phát hiện thực ra chỉ
cố gắng suy nghĩ sâu hơn một chút
06:58
The people that madethực hiện these discoverieskhám phá
just thought a little bitbit harderkhó hơn
141
418208
3538
về những vấn đề họ đang tìm hiểu,
và họ tò mò hơn người thường chút xíu.
07:01
about what they were looking at,
and they were a little bitbit more curiousHiếu kỳ.
142
421770
3618
Chính sự tò mò của họ đã thay đổi
cách con người suy nghĩ về thế giới
07:05
And theirhọ curiositysự tò mò changedđã thay đổi the way
people thought about the worldthế giới,
143
425412
3185
và từ đó thay đổi thế giới này.
07:08
and thusdo đó it changedđã thay đổi the worldthế giới.
144
428621
1787
Họ đã thay đổi thế giới,
và các bạn cũng có thể làm được như vậy.
07:10
They changedđã thay đổi the worldthế giới, and so can you.
145
430432
2544
Xin cảm ơn các bạn.
07:14
Thank you.
146
434057
1092
07:15
(ApplauseVỗ tay)
147
435173
3000
(Vỗ tay)
Translated by H Lan Nguyen
Reviewed by An Nguyen Hoang

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Adam Savage - Maker, critical thinker
Adam Savage is an internationally renowned television producer, host and public speaker.

Why you should listen

Adam Savage's mother is a psychologist; his father was a celebrated artist, painter and filmmaker. From the youngest age they encouraged his flights of fancy. Savage has been a paperboy, a projectionist, juggler, unicycle rider, sculptor, graphic designer, scenic painter, robot builder, welder, carpenter, machinist, prop maker, toy designer, actor, writer, executive producer and director. He spent six years in theater and 10 years in commercial and film special effects working for clients such as Nike, Corning, Hershey's, and Coca-Cola, and films like Star Wars, The Matrix films, A.I., Space Cowboys, Terminator 3 and Galaxy Quest.

Savage has built everything from theater sets to miniature particle accelerators. From spaceships to animatronic arms. He's made Rube Goldberg machines, hand props and spacesuits. His online videos have generated over 230 million page views. He's written for Popular Mechanics, the Wall Street Journal and Wired Magazine, among others. His program "Mythbusters" produced 270 episodes that aired in over 100 countries for 14 years. Adam shares his builds, his love for movie props and costumes, and passion for the transformative power of making on his award winning website Tested.com. He lives in San Francisco with his wife Julia, his twin boys Thing1 and Thing2, and two amazing dogs.

(Photo: Michael Shindler)

More profile about the speaker
Adam Savage | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee