Jonathan Haidt: Can a divided America heal?
Jonathan Haidt: Liệu một nước Mỹ bị chia rẽ có thể được hàn gắn?
Jonathan Haidt studies how -- and why -- we evolved to be moral and political creatures. Full bioChris Anderson - TED Curator
After a long career in journalism and publishing, Chris Anderson became the curator of the TED Conference in 2002 and has developed it as a platform for identifying and disseminating ideas worth spreading. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
in the way that we're familiar with,
theo cách mà chúng ta quen thuộc,
đang diễn ra
chúng ta lại rơi vào giai đoạn này?
and how did we get here?
apocalyptic sort of feeling.
cảm giác ngày tận thế rất nhiều.
Pew Research chỉ ra rằng:
that the other side is not just --
về phía bên kia không chỉ --
Chúng ta cực kỳ không thích họ,
we strongly dislike them,
a threat to the nation.
họ là một mối đe dọa cho dân tộc.
ngày càng tăng,
now on both sides.
ở cả hai bên.
nó nghiêm trọng hơn rất nhiều.
than before; it's much more intense.
nhìn vào bất cứ sự sắp xếp xã hội nào,
at any sort of social puzzle,
principles of moral psychology,
của tâm lý đạo đức,
trong trường hợp này
have to always keep in mind
lưu tâm
theo chủ nghĩa bộ lạc.
insights into human social nature
đơn giản và tuyệt vời nhất
anh chị em họ;
against the stranger."
chống lại những người lạ."
to create large societies
chúng ta tạo ra những cộng đồng lớn
in order to compete with others.
để cạnh tranh với những cộng đồng khác.
and out of small groups,
và những nhóm nhỏ,
eternal conflict.
sự mâu thuẫn kéo dài.
đang làm điều đó tồi tệ hơn.
are making that more bitter,
không mấy tích cực.
baked into most people's mental wiring
ăn sâu vào suy nghĩ của con người
cơ bản của nhận thức xã hội loài người.
a basic aspect of human social cognition.
với nhau một cách thực sự.
really peacefully,
of fun ways of, like, playing war.
như là những trận chiến trò chơi.
to exercise this tribal nature
luyện tập cái bản chất bộ lạc này
and exploration and meeting new people.
khám phá và gặp những người mới.
là một cái gì đó dao động lên xuống --
as something that goes up or down --
to always be fighting each other,
chống lại lẫn nhau,
hòa bình thế giới.
can shrink or expand.
có thể thu nhỏ hoặc mở rộng ra.
could continue indefinitely.
có thể tiếp diễn không thời hạn.
the sense of tribe for a while.
ý nghĩa của bộ lạc được một lúc rồi.
the new left-right distinction.
được gọi là sự phân biệt tả-hữu mới.
as we've all inherited it,
chúng ta vẫn thửa hưởng
versus capital distinction,
lao động với tư bản,
now, increasingly,
đang chứng kiến, ngày càng tăng
chế độ dân chủ phương Tây
who want to stop at nation,
ở mức độ quốc gia,
of a sense of being rooted,
về nguồn cội nhiều hơn,
their community and their nation.
cộng đồng và dân tộc của họ.
anti-parochial and who --
địa phương và người --
bài "Imagine" của John Lennon.
of the John Lennon song "Imagine."
không phải giết chóc hay hy sinh vì nó."
nothing to kill or die for."
who want more global governance,
một chính phủ toàn cầu hơn,
họ không thích biên giới.
they don't like borders.
ở khắp châu Âu.
actually, his name is Shakespeare --
thực ra, là Shakespeare--
or drawbridge-downers?"
hay phía dưới cầu rút?"
52-48 on that point.
52-48 ở điểm đó.
who grew up with The Beatles
lớn lên với The Beatles
of dreaming of a more connected world --
mơ về một thế giới kết nối hơn --
anyone think badly about that?"
người ta lại có thể nghĩ xấu về điều đó?"
thực sự là,
feel that that isn't just silly;
không chỉ thấy rằng đó là điều ngớ ngẩn;
and they're scared of it.
họ sợ nó.
in Europe but also here,
đặc biệt ở châu Âu nhưng cả ở đây
we have to look very carefully
phải nhìn nhận một cách cẩn thận
about diversity and immigration.
về sự đa dạng và nhập cư.
that the left loves and the right --
cũng không thể nghĩ thấu đáo về nó.
can't think straight about it.
has grown enormously from it.
rất nhiều điều tốt.
do a lot of good things.
các nhà toàn cầu hóa không nhìn thấy,
I think, don't see,
cuts social capital and trust.
loại bỏ vốn xã hội và sự tin tưởng.
study by Robert Putnam,
của Robert Putnam,
feel that they are the same,
thấy rằng họ như nhau,
a redistributionist welfare state.
phân chia lại phúc lợi.
of being small, homogenous countries.
đồng chủng tộc.
a progressive welfare state,
nhà nước phúc lợi cấp tiến,
left-leaning values, which says,
tả khuynh nói rằng,
The world is a great place.
Thế giới là một nơi tuyệt vời.
we must welcome them in."
chúng ta phải chào đón họ."
this summer,
mùa hè này,
is fairly politically correct
tương đối chính xác về chính trị
mang rất nhiều người vào.
giống như những gì ta có ở Mỹ,
as we have in America,
racially divided, society.
một cách rõ ràng.
uncomfortable to talk about.
những điều này.
especially in Europe and for us, too,
ở châu Âu và cũng như ở Mỹ,
là những kẻ phân biệt chủng tộc,
themselves not racists,
humans are just too different;
chỉ là con người quá khác biệt;
our sense of what humans are capable of,
nhận thức về những gì mà con người có khả năng
quá khác biệt.
much more palatable
phải là về chủng tộc.
scientist named Karen Stenner,
nhà khoa học chính trị Karen Stenner,
khi mà con người cho rằng
we're all the same,
chúng ta đều như nhau,
a predisposition to authoritarianism.
độc tài chủ nghĩa.
there's not a threat
không có mối đe dọa nào
people are getting more different,
mọi người đang khác biệt hơn,
they want to kick out the deviants.
hơn, họ muốn tống khứ những kẻ dị biệt.
an authoritarian reaction.
sự phản ứng độc tài.
the Lennonist line --
những lời của John Lennon
phản ứng độc tài.
an authoritarian reaction.
ở Mỹ với phong trào Cánh hữu khác.
in America with the alt-right.
we've seen it all over Europe.
và ở khắp châu Âu.
or the nationalists, are actually right --
dân tộc chủ nghĩa, họ thực sự đúng --
our cultural similarity,
tương đồng văn hóa của chúng ta,
matter very much.
tiếp cận sự nhập cư
approach to immigration
nhà nước phúc lợi hào phóng,
a generous welfare state,
that we're all the same.
tất cả chúng ta là như nhau.
and fears about that
nỗi sợ điều đó
of the current divide.
của sự chia rẽ gần đây.
strategic reasoning second.
lý luận chiến lược theo sau.
the term "motivated reasoning"
cụm từ "lý luận động cơ"
and our verbal abilities
khả năng bằng lời của chúng ta
not to help us find out the truth,
để giúp chúng ta tìm ra sự thật,
bảo vệ danh dự của chúng ta
defend our reputation ...
at justifying ourselves.
biện hộ cho bản thân mình.
group interests into account,
những lợi ích nhóm,
it's my team versus your team,
mà là đội của tôi với đội của bạn,
that your side is wrong,
cho rằng bên bạn sai,
a political argument.
một cuộc tranh luận chính trị.
with reasons and evidence,
bằng lý lẽ và bằng chứng,
the way reasoning works.
lý luận hoạt động.
give us Google:
internet, Google"
was born in Kenya.
được sinh ra ở Kenya.
10 million hits! Look, he was!"
10 triệu tìm kiếm! Xem này, đúng rồi!"
surprise to a lot of people.
không mấy dễ chịu với nhiều người.
by techno-optimists
bởi những kẻ lạc quan vào công nghệ
that would bring people together.
giúp mang mọi người lại gần nhau hơn.
unexpected counter-effects to that.
không mong muốn.
of yin-yang views
quan điểm âm-dương.
about certain things,
that human nature is good:
bản chất con người là đúng:
các rào cản và mọi thứ sẽ tốt đẹp.
the walls and all will be well.
không phải những nhà tự do chủ nghĩa
not libertarians --
believe people can be greedy
tin con người có thể tham lam,
and we need restrictions.
cần có những cấm đoán,
trên khắp thế giới,
all over the world,
và sự phân biệt chủng tộc
have been with us forever.
theo chúng ta mãi mãi.
this feeling of division?
về sự chia rẽ này?
different threads all coming together.
ý khác nhau cùng một lúc
actually, America and Europe --
thực ra, Mỹ và châu Âu --
là Thế Chiến II.
Joe Henrich và những người khác
from Joe Henrich and others
gặp chiến tranh,
trong một tình thế khó xử phổ biến
in a commons dilemma
nếu bạn là --
during World War II,
trong Thế Chiến II,
looking for scraps of aluminum
tìm kiếm nhôm phế liệu
gần nhau hơn.
and government,
và chính phủ,
at compromise and cooperation.
và hợp tác.
by the end of the '90s.
bùng nổ dân số cuối những năm 90.
each other within each country,
chống lại lẫn nhau trong mỗi nước,
"The Greatest Generation,"
"Thế hệ tuyệt vời nhất,"
is the purification of the two parties.
là sự thanh lọc ở cả hai đảng.
và những người dân chủ bảo thủ.
and conservative Democrats.
that was really bipartisan.
thực sự giữa thế kỷ 20.
that started things moving,
bắt đầu xuất hiện vào những năm 90
liberal party and conservative party.
và đảng bảo thủ được thanh lọc.
thực sự khác nhau,
really are different,
con cái chúng ta cưới họ,
our children to marry them,
không có vấn đề gì lắm
didn't matter very much.
cho lập luận và sự phỉ báng diễn ra sau.
for post-hoc reasoning and demonization.
on the internet now is quite troubling.
internet bây giờ khá đáng lo ngại.
on Twitter about the election
về cuộc bầu cử
phân biệt chủng tộc:
brought to us by #Trump."
là do #Trump mang lại."
dedication page. Disgusting!"
is troubling to me.
hay sự không đồng ý về một vấn đề nào đó,
or a disagreement about something,
takes things to a much deeper level.
làm mọi thứ trầm trọng hơn nhiều.
tôi có những đứa con.
you get angry, you're not angry;
bạn tức giận, bạn không tức giận;
as subhuman, monstrous,
chưa phải là người, quái dị,
on marital therapy.
về liệu pháp hôn nhân.
of the couple shows disgust or contempt,
người trong cặp đôi thể hiện sự kinh tởm
to get divorced soon,
điều đó dự báo rằng họ sẽ ly dị sớm thôi,
điều đó chả dự báo được gì,
that doesn't predict anything,
it actually is good.
điều đó thực sự tốt.
uses the word "disgust" a lot.
từ "kinh tởm" rất nhiều.
vì vậy kinh tởm thành vấn đề --
so disgust does matter a lot --
unique to him --
đấy là điều gì độc nhất với ông ta --
nhiều hơn,
the Manichaean worldview,
thế giới quan Manichaean,
một trận chiến giữa thiện và ác
is a battle between good and evil
they're wrong or I don't like them,
họ sai hay ta không thích họ,
dính dáng tới họ.
thấy nó, ví dụ, ở khuôn viên trường học
for example, on campus now.
để giữ mọi người khỏi khuôn viên
to keep people off campus,
generation of young people,
involves a lot of disgust,
có quá nhiều kinh tởm,
in politics as they get older.
chính trị khi họ lớn tuổi hơn.
Làm thế nào để làm dịu kinh tởm?
và tôi nghĩ về cảm xúc rất nhiều.
and I think about emotions a lot.
of disgust is actually love.
thực sự là tình yêu.
Tôi nghĩ,
powerful means we have.
mà chúng ta có.
that they're lovely.
một người thú vị.
or changes your category as well.
hoặc thay đổi hạng của bạn.
much more mixed up in the their towns
hơn nhiều ở các thành phố của họ
this great moral divide,
về đạo đức lớn,
đang tiến gần hơn đến người
that we're moving to be near people
who's on the other side.
or say to Americans,
những người Mỹ,
about each other
suy nghĩ lại một chút
thing to keep in mind --
scientist Alan Abramowitz,
chính trị Alan Abramowitz,
is increasingly governed
bị chi phối
được, vậy là có một ứng cử viên,
OK there's a candidate,
họ bầu cho anh ta.
you vote for the candidate.
quảng cáo tiêu cực, truyền thông xã hội
and all sorts of other trends,
mà các cuộc bầu cử diễn ra
the other side so horrible, so awful,
thật kinh khủng, thật khủng khiếp,
theo mặc định.
chống lại bên kia
against the other side
that if people are on the left,
nếu họ là người cánh tả,
những người Cộng hòa rất tệ,
that Republicans were bad,
chứng minh điều đó.
I can paint with all the things
tôi có thể hình dung tất cả mọi điều
with their candidate.
ứng cử viên của họ.
election in American history.
tiêu cực nhất trong lịch sử Mỹ.
your feelings about the candidate
của bạn về ứng cử viên
who are given a choice.
được trao sự lựa chọn.
trong một thế giới đạo đức riêng biệt --
in a separate moral world --
is that we're all trapped in "The Matrix,"
là chúng ta đều bị mắc bẫy trong "Ma Trận"
a consensual hallucination.
một ảo giác đồng thuận.
ma trận màu xanh,
that the other side --
phía bên kia --
they're the worst people in the world,
họ là những người tệ nhất trên thế giới,
to back that up.
để ủng hộ điều đó.
different set of facts.
different threats to the country.
khác nhau cho đất nước.
from being in the middle
is: both sides are right.
cả hai bên đều đúng.
to this country,
cho đất nước này,
incapable of seeing them all.
không thể thấy tất cả chúng.
that we almost need a new type of empathy?
một dạng đồng cảm mới?
Tôi có thể đặt tôi vào hoàn cảnh của bạn."
I can put myself in your shoes."
the needy, the suffering.
người thiếu thốn, người đau khổ.
to people who we feel as other,
mà chúng ta cảm thấy khác
to build that type of empathy?
xây dựng loại đồng cảm đó?
quan tâm trong tâm lý học,
hot topic in psychology,
on the left in particular.
đặc biệt là với cánh tả.
for the preferred classes of victims.
được ưu tiên dành cho các nạn nhân.
think are so important.
nghĩ rằng rất quan trọng.
because you get points for that.
vì bạn hiểu
if you do it when it's hard to do.
nếu bạn làm nó khi mà nó khó thực hiện.
of dealing with our race problems
đối phó với những vấn đề sắc tộc
trong một thời gian dài
for a long time
threat on our hands.
trong tay chúng ta
Tôi tin
chúng ta đối mặt.
divide we face.
and gender and LGBT,
chủng tộc, giới và LGBT,
of the next 50 years,
của 50 năm tới,
to get better on their own.
các cuộc cải cách thể chế,
a lot of institutional reforms,
dài, không chắc chắn.
wonky conversation.
realizing that this is a turning point.
mọi người nhận ra đây là một bước ngoặt.
một kiểu đồng cảm mới.
if you don't want to --
nếu bạn không muốn --
to spend the next four years
bốn năm tới
for the last year -- raise your hand.
trước -- hãy giơ tay.
read Marcus Aurelius.
đọc Marcus Aurelius.
for how to drop the fear,
về làm thế nào để từ bỏ sợ hãi,
wisdom for this kind of empathy.
trí tuệ cổ xưa về loại đồng cảm này.
people do to help heal?
đê giúp hàn gắn?
to overcome your deepest prejudices.
những định kiến sâu sắc nhất của bạn.
and stronger than race prejudices
mạng mẽ hơn những định kiến về chủng tộc
that's the main thing.
đó là yếu tố chính.
một anh rể,
sẽ cảm thấy thật khủng khiếp --
awful for one of you --
và nói rằng bạn muốn nói chuyện.
reach out and say you want to talk.
Friends and Influence People" --
nếu bắt đầu bằng việc công nhận,
if you start by acknowledging,
với nhau rất nhiều,
about you, Uncle Bob,"
tôn trọng ở chú, chú Bob,"
là..."
appreciation, it's like magic.
nó giống như phép màu.
things I've learned
với mọi người.
ngớ ngẩn,
at apologizing now,
somebody was right about.
and it's actually really fun.
và thực sự rất vui vẻ.
speaking with you.
rất hấp dẫn.
the ground that we're on
đang sống
of morality and human nature.
và bản chất con người.
không thể liên quan hơn.
this time with us.
vì đã giành thời gian.
ABOUT THE SPEAKERS
Jonathan Haidt - Social psychologistJonathan Haidt studies how -- and why -- we evolved to be moral and political creatures.
Why you should listen
By understanding more about our moral psychology and its biases, Jonathan Haidt says we can design better institutions (including companies, universities and democracy itself), and we can learn to be more civil and open-minded toward those who are not on our team.
Haidt is a social psychologist whose research on morality across cultures led to his 2008 TED Talk on the psychological roots of the American culture war, and his 2013 TED Talk on how "common threats can make common ground." In both of those talks he asks, "Can't we all disagree more constructively?" Haidt's 2012 TED Talk explored the intersection of his work on morality with his work on happiness to talk about "hive psychology" -- the ability that humans have to lose themselves in groups pursuing larger projects, almost like bees in a hive. This hivish ability is crucial, he argues, for understanding the origins of morality, politics, and religion. These are ideas that Haidt develops at greater length in his book, The Righteous Mind: Why Good People are Divided by Politics and Religion.
Haidt joined New York University Stern School of Business in July 2011. He is the Thomas Cooley Professor of Ethical Leadership, based in the Business and Society Program. Before coming to Stern, Professor Haidt taught for 16 years at the University of Virginia in the department of psychology.
Haidt's writings appear frequently in the New York Times and The Wall Street Journal. He was named one of the top global thinkers by Foreign Policy magazine and by Prospect magazine. Haidt received a B.A. in Philosophy from Yale University, and an M.A. and Ph.D. in Psychology from the University of Pennsylvania.
Jonathan Haidt | Speaker | TED.com
Chris Anderson - TED Curator
After a long career in journalism and publishing, Chris Anderson became the curator of the TED Conference in 2002 and has developed it as a platform for identifying and disseminating ideas worth spreading.
Why you should listen
Chris Anderson is the Curator of TED, a nonprofit devoted to sharing valuable ideas, primarily through the medium of 'TED Talks' -- short talks that are offered free online to a global audience.
Chris was born in a remote village in Pakistan in 1957. He spent his early years in India, Pakistan and Afghanistan, where his parents worked as medical missionaries, and he attended an American school in the Himalayas for his early education. After boarding school in Bath, England, he went on to Oxford University, graduating in 1978 with a degree in philosophy, politics and economics.
Chris then trained as a journalist, working in newspapers and radio, including two years producing a world news service in the Seychelles Islands.
Back in the UK in 1984, Chris was captivated by the personal computer revolution and became an editor at one of the UK's early computer magazines. A year later he founded Future Publishing with a $25,000 bank loan. The new company initially focused on specialist computer publications but eventually expanded into other areas such as cycling, music, video games, technology and design, doubling in size every year for seven years. In 1994, Chris moved to the United States where he built Imagine Media, publisher of Business 2.0 magazine and creator of the popular video game users website IGN. Chris eventually merged Imagine and Future, taking the combined entity public in London in 1999, under the Future name. At its peak, it published 150 magazines and websites and employed 2,000 people.
This success allowed Chris to create a private nonprofit organization, the Sapling Foundation, with the hope of finding new ways to tackle tough global issues through media, technology, entrepreneurship and, most of all, ideas. In 2001, the foundation acquired the TED Conference, then an annual meeting of luminaries in the fields of Technology, Entertainment and Design held in Monterey, California, and Chris left Future to work full time on TED.
He expanded the conference's remit to cover all topics, including science, business and key global issues, while adding a Fellows program, which now has some 300 alumni, and the TED Prize, which grants its recipients "one wish to change the world." The TED stage has become a place for thinkers and doers from all fields to share their ideas and their work, capturing imaginations, sparking conversation and encouraging discovery along the way.
In 2006, TED experimented with posting some of its talks on the Internet. Their viral success encouraged Chris to begin positioning the organization as a global media initiative devoted to 'ideas worth spreading,' part of a new era of information dissemination using the power of online video. In June 2015, the organization posted its 2,000th talk online. The talks are free to view, and they have been translated into more than 100 languages with the help of volunteers from around the world. Viewership has grown to approximately one billion views per year.
Continuing a strategy of 'radical openness,' in 2009 Chris introduced the TEDx initiative, allowing free licenses to local organizers who wished to organize their own TED-like events. More than 8,000 such events have been held, generating an archive of 60,000 TEDx talks. And three years later, the TED-Ed program was launched, offering free educational videos and tools to students and teachers.
Chris Anderson | Speaker | TED.com