ABOUT THE SPEAKER
Carl Honore - Journalist
In his book In Praise of Slowness, Carl Honoré dissects our speed-obsessed society and celebrates those who have gotten in touch with their "inner tortoise."

Why you should listen

Canadian-born journalist Carl Honoré has written for The Economist, the Houston Chronicle, the Observer, and the National Post, but he is best known for his advocacy of the Slow Movement. A loose and international effort by the harried and haggard to decelerate the pace of their lives, the Slow Movement spans everything from telecommunications (slow email) and health care (slow medicine) to diet (slow food) and public space (slow cities).

Honore's bestselling book In Praise of Slowness plots the lineage of our speed-obsessed society
; while it recognizes the difficulty of slowing down, it also highlights the successes of everyday people around the world who have found ways of doing it. Honoré traces his "Aha" moment to his son's bedtime, when Honore would race through storybooks -- skipping pages, reading portions of paragraphs -- to move things along. (He's since reformed.) His latest book, Under Pressure, is about how we are raising a generation of overprogrammed, overachieving and exhausted children.

More profile about the speaker
Carl Honore | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2005

Carl Honoré: In praise of slowness

Carl Honoré: Ngợi ca nhịp sống chậm

Filmed:
3,019,523 views

Nhà báo Carl Honoré tin rằng sự chú trọng của phương Tây vào tốc độ đã làm xói mòn sức khỏe, năng suất và chất lượng cuộc sống. Nhưng có một ý tưởng chung đã được sản sinh, khi mà mọi người hàng ngày bắt đầu phanh lại cuộc sống hiện đại của mình lives.nscript.flv
- Journalist
In his book In Praise of Slowness, Carl Honoré dissects our speed-obsessed society and celebrates those who have gotten in touch with their "inner tortoise." Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Tôi muốn bắt đầu từ một quan sát của mình,
00:26
What I'd like to startkhởi đầu off with is an observationquan sát,
0
1000
2000
00:28
which is that if I've learnedđã học anything over the last yearnăm,
1
3000
2000
nếu như tôi có học được gì vài năm qua,
00:30
it's that the supremetối cao ironymỉa mai
2
5000
2000
thì đó chính là sự trớ trêu nhiều nhất
00:32
of publishingxuất bản a booksách about slownesschậm đi
3
7000
2000
khi xuất bản 1 cuốn sách về sự chậm chạp
00:34
is that you have to go around promotingquảng bá it really fastNhanh.
4
9000
2000
lại phải đi khắp nơi quảng cáo
thật nhanh
00:37
I seemhình như to spendtiêu mostphần lớn of my time these daysngày
5
12000
2000
Tôi dành hết thời gian
những ngày này
00:39
zippingnén from citythành phố to citythành phố, studiostudio to studiostudio,
6
14000
3000
phóng qua lại giữa các thành phố,
các xưởng phim,
00:42
interviewphỏng vấn to interviewphỏng vấn,
7
17000
2000
hết cuộc phỏng vấn này đến
phỏng vấn khác,
00:44
servingphục vụ up the booksách in really tinynhỏ bé bite-sizeKích thước cắn chunksmiếng, mảnh nhỏ.
8
19000
2000
đưa ra các mẫu sách ở khổ cực nhỏ.
00:46
Because everyonetất cả mọi người these daysngày
9
21000
2000
Vì mọi người ngày nay
00:48
wants to know how to slowchậm down,
10
23000
2000
đều muốn làm sao để chậm lại,
00:50
but they want to know how to slowchậm down really quicklyMau. So ...
11
25000
3000
nhưng họ muốn chậm lại theo cách
nhanh nhất có thể. Vậy nên...
00:53
so I did a spotnơi on CNNCNN the other day
12
28000
2000
tôi có lên sóng CNN ngày hôm nọ
00:55
where I actuallythực ra spentđã bỏ ra more time in makeuptrang điểm than I did talkingđang nói on airkhông khí.
13
30000
3000
nơi tôi dành nhiều thời gian
trang điểm hơn là chia sẻ trên sóng
00:59
And I think that -- that's not really surprisingthật ngạc nhiên thoughTuy nhiên, is it?
14
34000
2000
Có thể không ngạc nhiên đến thế?
01:01
Because that's kindloại of the worldthế giới that we livetrực tiếp in now,
15
36000
2000
vì đó chính là thế giới chúng ta đang sống
01:03
a worldthế giới stuckbị mắc kẹt in fast-forwardnhanh về phía trước.
16
38000
3000
một thế giới mà lúc nào cũng phải
không ngừng chuyển động
01:06
A worldthế giới obsessedbị ám ảnh with speedtốc độ,
17
41000
2000
thế giới bị ám ảnh với tốc độ,
01:08
with doing everything fasternhanh hơn, with crammingnhồi nhét more and more
18
43000
3000
làm việc gì cũng phải nhanh hơn, nhồi nhét
mọi thứ nhiều hơn
01:11
into lessít hơn and lessít hơn time.
19
46000
2000
với thời gian ngày càng ít ỏi
01:13
EveryMỗi momentchốc lát of the day feelscảm thấy like
20
48000
2000
Mỗi khoảnh khắc trong ngày đều như thể
01:15
a racecuộc đua againstchống lại the clockđồng hồ.
21
50000
2000
một cuộc đua với thời gian.
01:17
To borrowvay a phrasecụm từ from CarrieCarrie FisherFisher, which is
22
52000
2000
Có một thành ngữ của Carrie Fisher
01:19
in my biosinh học there; I'll just tossquăng it out again --
23
54000
2000
trong phần tiểu sử của tôi rằng:
01:21
"These daysngày even instanttức thời gratificationsự hài lòng takes too long." (LaughterTiếng cười)
24
56000
3000
"Ngày nay sự thỏa mãn tức thì
cũng quá mất thời gian." (Cười)
01:24
And
25
59000
2000
Và nếu bạn nghĩ về cách ta cố gắng để
01:26
if you think about how we to try to make things better, what do we do?
26
61000
2000
làm mọi thứ tốt hơn, thì chúng ta làm gì?
01:28
No, we speedtốc độ them up, don't we? So we used to dialquay số; now we speedtốc độ dialquay số.
27
63000
3000
Ta không đẩy nhanh sao?
Ta từng quay số, giờ ta quay số nhanh
01:31
We used to readđọc; now we speedtốc độ readđọc. We used to walkđi bộ; now we speedtốc độ walkđi bộ.
28
66000
3000
Chúng ta từng đọc, giờ đọc nhanh.
Ta từng đi bộ, giờ là đi nhanh
01:34
And of coursekhóa học, we used to datengày and now we speedtốc độ datengày.
29
69000
3000
Và tất nhiên, hẹn hò bình thường
giờ trở thành hẹn hò siêu tốc.
01:37
And even things that are by theirhọ very naturethiên nhiên slowchậm --
30
72000
3000
Và thậm chí những việc
mà vốn sinh ra đã phải chậm chạp
01:40
we try and speedtốc độ them up too.
31
75000
3000
chúng ta cũng cố tăng tốc chúng lên.
01:43
So I was in NewMới YorkYork recentlygần đây, and I walkedđi bộ pastquá khứ a gymPhòng tập thể dục
32
78000
2000
Nên khi ở New York,
lúc đi qua phòng gym
01:45
that had an advertisementquảng cáo in the windowcửa sổ for a newMới coursekhóa học, a newMới eveningtối coursekhóa học.
33
80000
2000
có quảng cáo trên cửa về khóa mới vào buổi tối.
01:48
And it was for, you guessedđoán it, speedtốc độ yogatập yoga.
34
83000
3000
Về điều gì, chắc bạn cũng đoán được,
đó là khóa yoga cấp tốc.
01:51
So this -- the perfecthoàn hảo solutiondung dịch for time-starvedthời gian-đói. professionalschuyên gia
35
86000
3000
Vì đây là giải pháp hoàn hảo
cho ai đó luôn đói khát thời gian
01:54
who want to, you know, saluteSalute the sunmặt trời,
36
89000
2000
cho ai đó muốn thể dục buổi sáng,
01:56
but only want to give over about 20 minutesphút to it.
37
91000
2000
nhưng chỉ muốn làm việc đó trong 20 phút.
01:59
I mean, these are sortsắp xếp of the extremecực examplesví dụ,
38
94000
2000
Tôi cho rằng, những ví dụ
hơi cực đoan,
02:01
and they're amusingvui and good to laughcười at.
39
96000
2000
nhưng chúng cũng khá thú vị và buồn cười.
02:03
But there's a very seriousnghiêm trọng pointđiểm,
40
98000
2000
Nhưng có một điểm thực sự quan trọng,
02:05
and I think that in the headlongHeadlong dashdấu gạch ngang of dailyhằng ngày life,
41
100000
3000
và tôi nghĩ trong những ngày dài hối hả
phía trước,
02:08
we oftenthường xuyên losethua sightthị giác of the damagehư hại
42
103000
3000
chúng ta thường không thấy được sự tổn hại
02:11
that this roadrunnerRoadrunner formhình thức of livingsống does to us.
43
106000
3000
mà cách sống như vận động viên điền kinh
gây ra cho chúng ta.
02:14
We're so marinatedướp in the culturenền văn hóa of speedtốc độ
44
109000
3000
Chúng ta quá đắm chìm trong văn hóa tốc độ
02:17
that we almosthầu hết failThất bại to noticeđể ý the tollsố điện thoại it takes
45
112000
2000
đến nỗi chúng ta không nhận ra cái giá
02:19
on everymỗi aspectkhía cạnh of our livescuộc sống --
46
114000
2000
nó lấy đi ở cuộc sống của chúng ta
02:21
on our healthSức khỏe, our dietchế độ ăn, our work,
47
116000
2000
ở cả sức khỏe, cả ăn uống, cả công việc
02:23
our relationshipscác mối quan hệ, the environmentmôi trường and our communitycộng đồng.
48
118000
3000
cả các mối quan hệ, môi trường
và cộng đồng của chúng ta.
02:26
And sometimesđôi khi it takes
49
121000
2000
Và đôi khi chúng ta cần
02:28
a wake-upthức dậy-up call, doesn't it,
50
123000
2000
một hồi chuông cảnh tỉnh
02:30
to alertcảnh báo us to the factthực tế that we're hurryinghurrying throughxuyên qua our livescuộc sống,
51
125000
3000
để nhận ra sự thật chúng ta đang
lướt nhanh qua cuộc đời mình,
02:33
insteadthay thế of actuallythực ra livingsống them; that we're
52
128000
2000
thay vì thực sự sống; rằng chúng ta
02:35
livingsống the fastNhanh life, insteadthay thế of the good life.
53
130000
2000
đang sống vội
thay vì cuộc sống tốt đẹp.
02:37
And I think for manynhiều people, that wake-upthức dậy-up call
54
132000
2000
Và với nhiều người,
sự cảnh tỉnh ấy
02:39
takes the formhình thức of an illnessbệnh.
55
134000
2000
cần hiện diện dưới dạng bệnh tật.
02:41
You know, a burnoutBurnout, or eventuallycuối cùng the bodythân hình saysnói,
56
136000
3000
Bạn biết đấy, bạn đốt hết năng lượng,
cuối cùng cơ thể hét lên,
02:44
"I can't take it anymorenữa không," and throwsném in the towelkhăn.
57
139000
2000
"Tôi không thể chịu được nữa", nó bỏ cuộc.
02:46
Or maybe a relationshipmối quan hệ goesđi up in smokehút thuốc lá
58
141000
2000
Hay một mối quan hệ sẽ bốc hơi
02:48
because we haven'tđã không had the time, or the patiencekiên nhẫn,
59
143000
2000
vì chúng ta không có thời gian,
02:50
or the tranquilityyên bình,
60
145000
2000
hoặc sự kiên nhẫn, hay
sự tĩnh lặng,
02:52
to be with the other personngười, to listen to them.
61
147000
2000
để ở bên người khác, lắng nghe họ.
02:54
And my wake-upthức dậy-up call cameđã đến when I startedbắt đầu
62
149000
2000
Sự thức tỉnh của tôi đến khi tôi bắt đầu
02:56
readingđọc hiểu bedtimetrước khi đi ngủ storiesnhững câu chuyện to my sonCon trai,
63
151000
3000
đọc truyện trước giờ ngủ cho con trai tôi,
02:59
and I foundtìm that at the endkết thúc of day,
64
154000
2000
và tôi thấy rằng
vào cuối ngày,
03:01
I would go into his roomphòng and I just couldn'tkhông thể slowchậm down -- you know,
65
156000
3000
tôi vào phòng con và không thể đi chậm,
bạn biết đấy
03:04
I'd be speedtốc độ readingđọc hiểu "The CatCon mèo In The HatHat."
66
159000
2000
tôi sẽ đọc lướt cuốn "Chàng mèo đội nón"
03:06
I'd be -- you know, I'd be skippingbỏ qua linesđường dây here,
67
161000
2000
Bạn biết đấy, tôi sẽ bỏ qua vài dòng,
03:08
paragraphsđoạn văn there, sometimesđôi khi a wholetoàn thể pagetrang,
68
163000
2000
một vài đoạn, thi thoảng
là cả một trang,
03:10
and of coursekhóa học, my little boycon trai knewbiết the booksách insidephía trong out, so we would quarrelcuộc tranh cãi.
69
165000
3000
và bởi thằng bé thuộc lòng cuốn sách
nên chúng tôi lại cãi nhau.
03:13
And what should have been the mostphần lớn relaxingthư giãn, the mostphần lớn intimatethân mật,
70
168000
3000
Và khoảnh khắc đáng lẽ thoải mái,
thân mật nhất,
03:16
the mostphần lớn tenderđấu thầu momentchốc lát of the day,
71
171000
2000
âu yếm nhất trong ngày,
03:18
when a dadcha sitsngồi down to readđọc to his sonCon trai,
72
173000
3000
khi một người cha ngồi đọc truyện cho con,
03:21
becameđã trở thành insteadthay thế this kindloại of gladiatorialchức battlechiến đấu of willsbản di chúc,
73
176000
3000
thay vào đó trở thành trận đấu trí,
03:24
a clashsự xung đột betweengiữa my speedtốc độ
74
179000
2000
trận chiến giữa tốc độ của tôi
03:26
and his slownesschậm đi.
75
181000
3000
và sự chậm rãi của nó.
03:29
And this wentđã đi on for some time,
76
184000
2000
Và điều này tiếp tục một thời gian nữa,
03:31
untilcho đến I caughtbắt myselfriêng tôi scanningquét a newspaperbáo chí articlebài báo
77
186000
2000
cho tới khi tôi đọc được một bài báo
03:33
with timesavinglưu lại trạng thái tipslời khuyên for fastNhanh people.
78
188000
2000
về các mẹo dùng thời gian
cho người bận rộn
03:35
And one of them madethực hiện referencetài liệu tham khảo to a seriesloạt of bookssách calledgọi là
79
190000
2000
Và một trong số đó liên quan tới bộ sách
03:37
"The One-MinuteMột phút BedtimeTrước khi đi ngủ StoryCâu chuyện."
80
192000
2000
"Truyện trước giờ ngủ trong một phút."
03:39
And I wincenhăn sayingnói those wordstừ ngữ now,
81
194000
3000
Dù giờ tôi không dám nói những từ đó,
03:42
but my first reactionphản ứng at the time was very differentkhác nhau.
82
197000
2000
nhưng phản ứng lúc đó của tôi lại khác.
03:44
My first reflexphản xạ was to say,
83
199000
2000
Phản ứng đầu tiên của tôi là thốt lên,
03:46
"HallelujahVinh danh -- what a great ideaý kiến!
84
201000
2000
"Tạ ơn Chúa - một ý tưởng thật tuyệt vời!
03:48
This is exactlychính xác what I'm looking for to speedtốc độ up bedtimetrước khi đi ngủ even more."
85
203000
3000
Đây chính là những gì mình tìm kiếm
để tăng tốc độ kể chuyện."
03:51
But thankfullymay mắn,
86
206000
2000
Nhưng thật may,
03:53
a lightánh sáng bulbbóng đèn wentđã đi on over my headcái đầu, and my nextkế tiếp reactionphản ứng was very differentkhác nhau,
87
208000
2000
tôi nảy ra một ý, và phản ứng khác đi,
03:56
and I tooklấy a stepbậc thang back, and I thought,
88
211000
2000
tôi dừng lại, và nghĩ,
03:58
"WhoaDừng lại -- you know, has it really come to this?
89
213000
2000
"Ôi, tôi thật sự đã đến mức này rồi sao?
04:00
Am I really in suchnhư là a hurryvội that I'm preparedchuẩn bị
90
215000
2000
Tôi thật sự vội đến mức
04:02
to fobFOB off my sonCon trai with a soundâm thanh bytebyte at the endkết thúc of the day?"
91
217000
3000
tráo câu chuyện trước khi ngủ của con mình
với thứ như vậy sao?"
04:06
And I put away the newspaperbáo chí --
92
221000
2000
Và tôi gạt bài báo đó đi
04:08
and I was gettingnhận được on a planemáy bay -- and I satngồi there,
93
223000
2000
tôi đang lên máy bay, và ngồi đó,
04:10
and I did something I hadn'tđã không donelàm xong for a long time -- which is I did nothing.
94
225000
2000
không làm gì cả - lâu rồi tôi mới như vậy
04:12
I just thought, and I thought long and hardcứng.
95
227000
3000
Tôi chỉ nghĩ, nghĩ thật sâu và thật lâu.
04:15
And by the time I got off that planemáy bay, I'd decidedquyết định I wanted to do something about it.
96
230000
3000
Trước khi xuống máy bay, tôi đã quyết định
muốn làm việc gì đó.
04:18
I wanted to investigateđiều tra this wholetoàn thể roadrunnerRoadrunner culturenền văn hóa,
97
233000
3000
Tôi muốn nghiên cứu toàn bộ
văn hóa sống vội này,
04:21
and what it was doing to me and to everyonetất cả mọi người elsekhác.
98
236000
3000
và nó đang làm gì với tôi
và những người khác.
04:24
And I had two questionscâu hỏi in my headcái đầu.
99
239000
2000
Và có hai câu hỏi trong đầu tôi.
04:26
The first was, how did we get so fastNhanh?
100
241000
3000
Đầu tiên, sao chúng ta có thể
sống nhanh như vậy?
04:29
And the secondthứ hai is, is it possiblekhả thi,
101
244000
2000
Và thứ hai, có khả năng nào,
04:31
or even desirablemong muốn, to slowchậm down?
102
246000
3000
hay thậm chí là có ai mong muốn,
được chậm lại không?
04:34
Now, if you think about
103
249000
2000
Giờ, nếu bạn nghĩ đến
04:36
how our worldthế giới got so acceleratedtăng tốc, the usualthường lệ suspectsnghi phạm rearphía sau theirhọ headsđầu.
104
251000
3000
thế giới đã tăng tốc như nào,
thủ phạm thường hiện ra trong đầu
04:39
You think of, you know, urbanizationđô thị hóa,
105
254000
2000
Bạn nghĩ đến, sự đô thị hóa,
04:41
consumerismchủ nghĩa tiêu thụ, the workplacenơi làm việc, technologyCông nghệ.
106
256000
3000
chủ nghĩa tiêu dùng, nơi làm việc,
công nghệ.
04:44
But I think if you cutcắt tỉa throughxuyên qua
107
259000
2000
Nhưng nếu bạn mổ sẻ
04:46
those forceslực lượng, you get to what mightcó thể be the deepersâu sắc hơn
108
261000
3000
những yếu tố đó, bạn sẽ biết được
cái chi phối sâu xa hơn,
04:49
driverngười lái xe, the nubnub of the questioncâu hỏi,
109
264000
3000
trọng yếu của vấn đề,
04:52
which is how we think about time itselfchinh no.
110
267000
2000
là chúng ta nghĩ về thời gian thế nào.
04:54
In other culturesvăn hoá, time is cyclicalchu kỳ.
111
269000
3000
Ở các nền văn hóa khác,
thời gian chạy tuần hoàn.
04:57
It's seenđã xem as movingdi chuyển in great,
112
272000
3000
Nó được xem là chuyển động
05:00
unhurriedThong thả circleshình tròn.
113
275000
2000
trong những vòng tròn lớn, không vội vã
05:02
It's always renewingđổi mới and refreshinglàm mới itselfchinh no.
114
277000
2000
Nó luôn tự làm tươi mới mình.
05:04
WhereasTrong khi đó in the WestWest, time is lineartuyến tính.
115
279000
2000
Trái lại, ở phương Tây, thời gian hẹp hơn.
05:06
It's a finitecó hạn resourcetài nguyên;
116
281000
2000
Nó là nguồn lực có hạn;
05:08
it's always drainingthoát nước away.
117
283000
2000
luôn luôn trôi chảy.
05:10
You eitherhoặc use it, or losethua it.
118
285000
2000
Bạn hoặc là dùng nó, hoặc mất nó.
05:12
"Time is moneytiền bạc," as BenjaminBenjamin FranklinFranklin said.
119
287000
3000
"Thời gian là tiền bạc," Benjamin Franklin
đã nói vậy.
05:15
And I think what that does to us psychologicallytâm lý
120
290000
2000
Và tôi nghĩ điều đó tác động tới tâm lý
05:17
is it createstạo ra an equationphương trình.
121
292000
2000
khiến chúng ta tạo ra một đẳng thức
05:19
Time is scarcekhan hiếm, so what do we do?
122
294000
2000
Thời gian khan hiếm, và chúng ta làm gì?
05:21
Well -- well, we speedtốc độ up, don't we?
123
296000
2000
À, chúng ta tăng tốc, phải không?
05:23
We try and do more and more with lessít hơn and lessít hơn time.
124
298000
2000
Cố làm nhiều hơn
với ít thời gian hơn.
05:25
We turnxoay everymỗi momentchốc lát of everymỗi day
125
300000
2000
Chúng ta khiến mọi lúc trong ngày
05:27
into a racecuộc đua to the finishhoàn thành linehàng --
126
302000
2000
trở thành cuộc đua tới một cái đích
05:29
a finishhoàn thành linehàng, incidentallytình cờ, that we never reachchạm tới,
127
304000
3000
mà tình cờ, ta chả bao giờ tới được,
05:32
but a finishhoàn thành linehàng nonethelessdù sao.
128
307000
2000
nhưng dù thế nào vẫn là đích.
05:34
And I guessphỏng đoán that the questioncâu hỏi is,
129
309000
2000
Và tôi đoán câu hỏi là,
05:36
is it possiblekhả thi to breakphá vỡ freemiễn phí from that mindsettư duy?
130
311000
2000
liệu có thể thoát ra khỏi tư duy đó không?
05:38
And thankfullymay mắn, the answercâu trả lời is yes, because
131
313000
2000
Và may mắn thay, câu trả lời là có, bởi
05:40
what I discoveredphát hiện ra, when I beganbắt đầu looking around, that there is
132
315000
2000
những gì tôi phát hiện
khi quan sát quanh,
05:42
a globaltoàn cầu backlashphản ứng dữ dội againstchống lại this culturenền văn hóa that
133
317000
3000
đó là có phản ứng toàn cầu
chống lại văn hóa này
05:45
tellsnói us that fasternhanh hơn is always better, and that busierbận rộn is besttốt.
134
320000
3000
nói với chúng ta nhanh hơn là tốt hơn,
bận bịu luôn là nhất.
05:48
Right acrossbăng qua the worldthế giới, people are doing the unthinkablekhông thể tưởng tượng:
135
323000
3000
Ngay trên thế giới, người ta làm
những điều không ai hiểu nổi
05:51
they're slowinglàm chậm lại down, and findingPhát hiện that,
136
326000
2000
họ sống chậm lại, và thấy rằng,
05:53
althoughmặc dù conventionalthông thường wisdomsự khôn ngoan tellsnói you that if you slowchậm down, you're roadđường killgiết chết,
137
328000
3000
dù những kẻ thông thái hay nói
nếu chậm lại, là vào đường chết,
05:56
the oppositeđối diện turnslượt out to be truethật:
138
331000
2000
điều ngược hóa ra mới là đúng:
05:58
that by slowinglàm chậm lại down at the right momentskhoảnh khắc,
139
333000
2000
đó là chỉ khi chậm lại đúng lúc,
06:00
people find that they do everything better.
140
335000
2000
con người mới làm mọi việc tốt hơn.
06:02
They eatăn better; they make love better; they exercisetập thể dục better;
141
337000
3000
Họ ăn tốt hơn; họ "yêu" tốt hơn;
họ tập thể dục tốt hơn;
06:05
they work better; they livetrực tiếp better.
142
340000
3000
họ làm việc tốt hơn; họ sống tốt hơn.
06:08
And, in this kindloại of cauldronvạc
143
343000
3000
Và ở cái tình thế nước sôi lửa bỏng
06:11
of momentskhoảnh khắc and placesnơi and actshành vi of decelerationgiảm tốc độ,
144
346000
3000
của các khoảnh khắc và nơi chốn
cùng các hành động giảm tốc,
06:14
lienói dối what a lot of people now refertham khảo to as
145
349000
3000
ẩn giấu thứ mà nhiều người nghĩ đến như là
06:17
the "InternationalQuốc tế SlowChậm MovementPhong trào."
146
352000
2000
"Vận động chậm rãi toàn cầu."
06:19
Now if you'llbạn sẽ permitgiấy phép me a smallnhỏ bé acthành động of hypocrisyđạo đức giả,
147
354000
3000
Giờ nếu bạn cho phép tôi
nói khác đi một chút,
06:24
I'll just give you a very quicknhanh chóng overviewtổng quan of
148
359000
3000
tôi sẽ nhanh chóng cho bạn thấy
cái nhìn tổng thể
06:27
what's going on insidephía trong the SlowChậm MovementPhong trào. If you think of foodmón ăn,
149
362000
3000
về cái đang diễn ra trong
Chuyển động chậm. Nếu nói về thức ăn,
06:30
manynhiều of you will have heardnghe of the SlowChậm FoodThực phẩm movementphong trào.
150
365000
2000
nhiều người chắc biết
phong trào đồ ăn chậm
06:32
StartedBắt đầu in ItalyÝ, but has spreadLan tràn acrossbăng qua the worldthế giới,
151
367000
2000
Bắt nguồn từ Ý, nhưng đã lan ra toàn cầu,
06:34
and now has 100,000 memberscác thành viên
152
369000
2000
và giờ đã có khoảng 100,000 thành viên
06:36
in 50 countriesquốc gia.
153
371000
2000
ở 50 nước.
06:38
And it's drivenlái xe by a very simpleđơn giản and sensiblehợp lý messagethông điệp,
154
373000
3000
Và nó được chi phối bởi thông điệp giản dị
mà hợp tình hợp lý,
06:41
which is that we get more pleasurevui lòng and more healthSức khỏe
155
376000
3000
là chúng ta nhận được nhiều niềm vui
và sức khỏe hơn
06:44
from our foodmón ăn when we
156
379000
2000
từ thức ăn khi chúng ta
06:46
cultivatetrồng, cooknấu ăn and consumetiêu dùng it at a reasonablehợp lý pacetốc độ.
157
381000
4000
trồng trọt, nấu nướng và tiêu thụ chúng
ở tốc độ hợp lý.
06:50
I think alsocũng thế the explosionปัก แทน เลือก ปัก of
158
385000
2000
Tôi nghĩ cũng là do sự bùng nổ
06:52
the organichữu cơ farmingnông nghiệp movementphong trào, and the renaissancephục hưng of farmers'nông dân marketsthị trường,
159
387000
3000
của việc canh tác hữu cơ, và sự khôi phục
của chợ nông dân,
06:55
are other illustrationsminh họa
160
390000
3000
là những minh họa khác
06:58
of the factthực tế that people are desperatetuyệt vọng to get away from
161
393000
3000
về sự thật con người đang tuyệt vọng
tránh xa
07:01
eatingĂn and cookingnấu nướng and cultivatingnuôi trồng theirhọ foodmón ăn
162
396000
2000
ăn và nấu và tạo ra thực phẩm của họ
07:03
on an industrialcông nghiệp timetablethời gian biểu.
163
398000
2000
dựa trên thời gian biểu công nghiệp.
07:05
They want to get back to slowerchậm rhythmsnhịp điệu.
164
400000
3000
Họ muốn trở lại nhịp sống chậm hơn.
07:08
And out of the SlowChậm FoodThực phẩm movementphong trào has grownmới lớn something
165
403000
3000
Và nhờ phong trào thực phẩm chậm,
có một thứ đã lớn lên
07:11
calledgọi là the SlowChậm CitiesCác thành phố movementphong trào, which has startedbắt đầu in ItalyÝ,
166
406000
3000
gọi là phong trào nh hành phố chậm,
đã bắt đầu từ Ý
07:14
but has spreadLan tràn right acrossbăng qua EuropeEurope and beyondvượt ra ngoài.
167
409000
2000
nhưng đã lan ra khắp châu Âu và hơn thế.
07:16
And in this, townsthị trấn
168
411000
2000
Và trong phong trào này, các thị trấn
07:18
beginbắt đầu to rethinksuy nghĩ lại how they organizetổ chức the urbanđô thị landscapephong cảnh,
169
413000
3000
bắt đầu nghĩ lại về cách họ sắp xếp
bối cảnh thành thị
07:21
so that people are encouragedkhuyến khích to slowchậm down
170
416000
3000
để mọi người cảm thấy dễ dàng đi chậm lại
07:24
and smellmùi the roseshoa hồng and connectkết nối with one anotherkhác.
171
419000
2000
ngửi mùi hoa hồng và kết nối với mọi người
07:26
So they mightcó thể curblề đường trafficgiao thông,
172
421000
2000
Vậy nên họ có lẽ sẽ kìm hãm giao thông
07:28
or put in a parkcông viên benchBăng ghế, or some greenmàu xanh lá spacekhông gian.
173
423000
3000
hoặc đặt thêm các ghế đá công viên,
một vài không gian xanh.
07:31
And in some wayscách, these changesthay đổi addthêm vào up to more than the sumtổng hợp of theirhọ partscác bộ phận,
174
426000
3000
Và những thay đổi này sẽ lớn hơn
cả tổng những bước đi trong đó,
07:34
because I think when a SlowChậm CityThành phố becomestrở thành officiallychính thức a SlowChậm CityThành phố,
175
429000
3000
bởi tôi nghĩ khi dự án đó thực sự biến đổi
thành phố đó chậm đi,
07:37
it's kindloại of like a philosophicaltriết học declarationtuyên bố.
176
432000
2000
nó sẽ như một tuyên bố triết học.
07:39
It's sayingnói to the restnghỉ ngơi of worldthế giới, and to the people in that townthị trấn,
177
434000
3000
Nó nói với thế giới, và với những người
trong thị trấn đó,
07:42
that we believe that in the 21stst centurythế kỷ,
178
437000
2000
rằng chúng ta tin trong thế kỉ 21,
07:44
slownesschậm đi has a rolevai trò to playchơi.
179
439000
4000
sự chậm rãi có một vai trò quan trọng.
07:48
In medicinedược phẩm, I think a lot of people are deeplysâu sắc disillusionedthất vọng
180
443000
2000
Khi nói về thuốc, nhiều người đã thất vọng
07:50
with the kindloại of quick-fixSửa chữa nhanh chóng mentalitytâm lý
181
445000
2000
với loại nhanh chóng hồi phục tinh thần
07:52
you find in conventionalthông thường medicinedược phẩm.
182
447000
2000
bạn có thể tìm thấy ở các cửa hàng thuốc.
07:54
And millionshàng triệu of them around the worldthế giới are turningquay
183
449000
2000
Và hàng triệu người trên thế giới
07:56
to complementarybổ túc and alternativethay thế formscác hình thức of medicinedược phẩm,
184
451000
3000
đang chuyển qua các loại thuốc
bổ sung và thay thế khác,
07:59
which tendcó xu hướng to tap into sortsắp xếp of
185
454000
2000
thường tác động điều trị theo cách
08:01
slowerchậm, gentlerhiền, more holistictoàn diện formscác hình thức of healingchữa bệnh.
186
456000
3000
chậm hơn, mềm mỏng hơn, toàn diện hơn.
08:04
Now, obviouslychắc chắn the juryban bồi thẩm is out on manynhiều of these complementarybổ túc therapiesphương pháp trị liệu,
187
459000
3000
Giờ ban bồi thẩm đang cân nhắc
các phương điều trị pháp bổ sung,
08:07
and I personallycá nhân doubtnghi ngờ that the coffeecà phê enemathuốc xổ
188
462000
3000
và tôi cá nhân nghi ngờ thuốc xổ cafe
08:10
will ever, you know, gainthu được mainstreamdòng chính approvalphê duyệt.
189
465000
3000
sẽ nhận được sự ủng hộ đông đảo.
08:13
But other treatmentsđiều trị
190
468000
2000
Nhưng những phương thức điều trị khác
08:15
suchnhư là as acupuncturechâm cứu and massageMát-xa, and even just relaxationthư giãn,
191
470000
3000
như châm cứu hay mát xa, và thậm chí
chỉ là nghỉ ngơi,
08:18
clearlythông suốt have some kindloại of benefitlợi ích.
192
473000
2000
rõ ràng là có một vài lợi ịch.
08:20
And blue-chipBlue-chip medicalY khoa collegestrường Cao đẳng everywheremọi nơi
193
475000
2000
Và các cao đắng y tế nhỏ khắp nơi
08:22
are startingbắt đầu to studyhọc these things to find out how they work,
194
477000
3000
đang bắt đầu nghiên cứu cách hoạt động
của những thứ này
08:25
and what we mightcó thể learnhọc hỏi from them.
195
480000
2000
và chúng ta học được gì từ chúng.
08:27
SexTình dục. There's an awfulkinh khủng lot of fastNhanh sextình dục around, isn't there?
196
482000
2000
Tình dục. Có quan hệ nhanh chóng đó nhỉ?
08:29
I was comingđang đến to --
197
484000
3000
Tôi đang đến
08:32
well -- no punchơi chữ intendeddự định there.
198
487000
3000
ồ, tôi không cố ý chơi chữ đâu nhé.
08:35
I was makingchế tạo my way, let's say, slowlychậm rãi to OxfordOxford,
199
490000
3000
Tôi đang đi thật chậm tới Oxford,
08:38
and I wentđã đi throughxuyên qua a newsTin tức agentĐại lý, and I saw a magazinetạp chí,
200
493000
2000
và qua một quầy báo, tôi thấy cuốn tạp chí
08:40
a men'sđàn ông magazinetạp chí, and it said on the fronttrước mặt,
201
495000
2000
tạp chí cho đàn ông, và nó ghi ở bìa,
08:42
"How to bringmang đến your partnercộng sự to orgasmcực khoái in 30 secondsgiây."
202
497000
3000
"Làm thế nào để cho người kia
cực khoái chỉ trong 30 giây."
08:45
So, you know, even sextình dục
203
500000
2000
Và, bạn thấy đấy, kể cả việc này
08:47
is on a stopwatchđồng hồ bấm giờ these daysngày.
204
502000
2000
ngày nay cũng được bấm giờ.
08:49
Now, you know,
205
504000
2000
Giờ, bạn biết rồi đấy,
08:51
I like a quickiequickie as much as the nextkế tiếp personngười,
206
506000
2000
tôi cũng muốn nhanh như người bên cạnh,
08:53
but I think that there's an awfulkinh khủng lot to be gainedđã đạt được
207
508000
3000
nhưng tôi nghĩ cũng có những điểm tệ
08:56
from slowchậm sextình dục -- from slowinglàm chậm lại down in the bedroomphòng ngủ.
208
511000
2000
nếu làm việc đó chậm,
chậm từ ở phòng ngủ.
08:58
You know, you tap into that -- those deepersâu sắc hơn,
209
513000
3000
Bạn biết đấy, bạn chú trọng vào đó
- những thứ sâu hơn,
09:01
sortsắp xếp of, psychologicaltâm lý, emotionalđa cảm, spiritualtinh thần currentsdòng chảy,
210
516000
3000
như là, các dòng chảy tâm lý, tình cảm,
tinh thần,
09:04
and you get a better orgasmcực khoái with the buildupsự tích tụ.
211
519000
3000
và bạn sẽ có sự cực khoái tốt hơn
từ thời gian chuẩn bị.
09:07
You can get more bangbang for your buckBuck, let's say.
212
522000
2000
Bạn sẽ thấy thỏa mãn hơn rất nhiều.
09:09
I mean, the PointerCon trỏ SistersChị em said it mostphần lớn eloquentlyHùng hồn, didn't they,
213
524000
3000
Ý tôi là, chị em nhà Pointer nói nó nghe
hùng hồn hơn nhỉ,
09:12
when they sanghát the praisesca ngợi of "a loverngười yêu with a slowchậm handtay."
214
527000
3000
khi họ hát bài ca ngợi "người tình với
bàn tay chậm rãi"
09:15
Now, we all laughedcười at StingSting
215
530000
2000
Giờ, chúng ta đều cười Sting
09:17
a fewvài yearsnăm agotrước when he wentđã đi TantricTantric,
216
532000
2000
vài năm trước khi anh ta vận dụng Tantric,
09:19
but you fast-forwardnhanh về phía trước a fewvài yearsnăm, and now you find couplesCặp đôi of all ageslứa tuổi
217
534000
3000
nhưng tiến lên vài năm thôi,
giờ bạn thấy các đôi ở mọi độ tuổi
09:22
flockingđổ xô to workshopshội thảo, or maybe just
218
537000
2000
lũ lượt kéo đến các buổi hướng dẫn,
09:24
on theirhọ ownsở hữu in theirhọ ownsở hữu bedroomsPhòng ngủ, findingPhát hiện wayscách
219
539000
3000
hoặc chỉ dựa trên chính sức mình trong
phòng ngủ, tìm cách
09:27
to put on the brakesphanh and have better sextình dục.
220
542000
3000
làm chậm lại và quan hệ tốt hơn.
09:30
And of coursekhóa học, in ItalyÝ where -- I mean, ItaliansNgười ý always seemhình như to know
221
545000
2000
Và đương nhiên, người Ý
dường như luôn biết
09:32
where to find theirhọ pleasurevui lòng --
222
547000
2000
nơi để tìm ra niềm vui
09:34
they'vehọ đã launchedđưa ra an officialchính thức SlowChậm SexTình dục movementphong trào.
223
549000
3000
họ cho chạy chương trình Slow Sex.
09:38
The workplacenơi làm việc.
224
553000
2000
Nơi làm việc,
09:40
Right acrossbăng qua much of the worldthế giới --
225
555000
2000
Hầu hết các nơi trên thế giới
09:42
NorthBắc AmericaAmerica beingđang a notableđáng chú ý exceptionngoại lệ --
226
557000
2000
- Bắc Mỹ là một ngoại lệ đáng chú ý -
09:44
workingđang làm việc hoursgiờ have been comingđang đến down.
227
559000
2000
giờ làm việc đã giảm xuống.
09:46
And EuropeEurope is an examplethí dụ of that,
228
561000
2000
Và châu Âu là một ví dụ đó,
09:48
and people findingPhát hiện that theirhọ qualityphẩm chất of life improvescải thiện
229
563000
3000
và mọi người thấy rằng chất lượng
cuộc sống được cải thiện
09:51
as they're workingđang làm việc lessít hơn, and alsocũng thế
230
566000
2000
khi họ làm việc ít hơn,
09:53
that theirhọ hourlyhàng giờ productivitynăng suất goesđi up.
231
568000
2000
và năng suất theo giờ làm thì tăng lên.
09:55
Now, clearlythông suốt there are problemscác vấn đề with
232
570000
2000
Hiện tại, rõ ràng là có vấn đề với
09:57
the 35-hour-hour workweektuần làm việc in FrancePháp --
233
572000
2000
chế độ 35 giờ làm một tuần ở Pháp
09:59
too much, too soonSớm, too rigidcứng nhắc.
234
574000
2000
quá nhiều, quá nhanh, quá cứng nhắc.
10:01
But other countriesquốc gia in EuropeEurope, notablyđáng chú ý là the NordicBắc Âu countriesquốc gia,
235
576000
3000
Nhưng những quốc gia khác ở châu Âu,
nhất là các nước Bắc Âu,
10:04
are showinghiển thị that it's possiblekhả thi
236
579000
2000
đã cho thấy rằng hoàn toàn có thể
10:06
to have a kick-asskick-ass economynên kinh tê
237
581000
2000
có một nền kinh tế tăng trưởng
10:08
withoutkhông có beingđang a workaholicworkaholic.
238
583000
2000
mà không cần làm việc quá sức.
10:10
And NorwayNa Uy, SwedenThuỵ Điển,
239
585000
2000
Và Na-uy, Thụy Điển,
10:12
DenmarkĐan Mạch and FinlandPhần Lan now rankXếp hạng
240
587000
2000
Đan Mạch và Phần Lan giờ xếp hạng
10:14
amongtrong số the tophàng đầu sixsáu mostphần lớn competitivecạnh tranh nationsquốc gia on EarthTrái đất,
241
589000
3000
trong top 6 những quốc gia cạnh tranh nhất
trên thế giới,
10:17
and they work the kindloại of hoursgiờ that would make the averageTrung bình cộng AmericanNgười Mỹ
242
592000
2000
họ làm việc với số giờ mà sẽ làm
người Mĩ
10:19
weepkhóc with envyghen tỵ.
243
594000
2000
phát khóc vì ghen tị.
10:21
And if you go beyondvượt ra ngoài sortsắp xếp of the countryQuốc gia levelcấp độ,
244
596000
3000
Và nếu bạn không xét tới tầm quốc gia nữa,
10:24
down at the micro-companyMicro-công ty levelcấp độ,
245
599000
2000
mà chú ý tới các công ty nhỏ,
10:26
more and more companiescác công ty now are realizingnhận ra
246
601000
1000
nhiều công ty nhận ra
10:27
that they need to allowcho phép theirhọ staffcán bộ
247
602000
2000
họ cần để cho nhân viên
10:29
eitherhoặc to work fewerít hơn hoursgiờ or just to unplugrút phích cắm --
248
604000
2000
hoặc làm việc ít giờ hơn hoặc nghỉ ngơi
10:31
to take a lunchBữa trưa breakphá vỡ, or to go sitngồi in a quietYên tĩnh roomphòng,
249
606000
3000
để ăn trưa, hoặc ngồi trong một căn phòng
yên tĩnh
10:35
to switchcông tắc điện off theirhọ BlackberrysBlackBerry and laptopsmáy tính xách tay -- you at the back --
250
610000
3000
tắt điện thoại và máy tính đi
- bạn ở phía sau kia
10:39
mobiledi động phonesđiện thoại,
251
614000
2000
điện thoại,
10:41
duringsuốt trong the work day or on the weekendngày cuối tuần, so that they have time to rechargenạp tiền
252
616000
3000
trong ngày làm việc hoặc cuối tuần,
để họ có thời gian nghỉ ngơi
10:44
and for the brainóc to slidetrượt into that
253
619000
2000
và để cho não chuyển sang
10:46
kindloại of creativesáng tạo modechế độ of thought.
254
621000
3000
suy nghĩ sáng tạo.
10:50
It's not just, thoughTuy nhiên, these daysngày,
255
625000
3000
Dù vậy ngày nay, không chỉ có người lớn
10:53
adultsngười trưởng thành who overworklàm việc quá sức, thoughTuy nhiên, is it? It's childrenbọn trẻ, too.
256
628000
2000
mới làm việc quá sức. Cả trẻ con cũng vậy
10:56
I'm 37, and my childhoodthời thơ ấu endedđã kết thúc in the mid-'giữa '80s,
257
631000
3000
Tôi 37 tuổi, và tạm biệt tuổi thơ
vào khoảng giữa những năm 80
10:59
and I look at kidstrẻ em now, and I'm just amazedkinh ngạc by the way they
258
634000
2000
nhìn bọn trẻ bây giờ, tôi bất ngờ với cách
11:01
racecuộc đua around with more homeworkbài tập về nhà,
259
636000
2000
mà chúng chạy đua với bài tập.
11:03
more tutoringdạy kèm, more extracurricularsextracurriculars
260
638000
2000
với học thêm, với hoạt động ngoại khóa
11:05
than we would ever have conceivedhình thành of a generationthế hệ agotrước.
261
640000
3000
mà các thế hệ đi trước không hề có.
11:08
And some of the mostphần lớn heartrendingheartrending emailsemail
262
643000
2000
Và một vài những email đau xót nhất
11:10
that I get on my websitetrang mạng
263
645000
2000
mà tôi nhận được trên trang web của mình
11:12
are actuallythực ra from adolescentsthanh thiếu niên
264
647000
3000
thực ra lại từ thanh thiếu niên
11:15
hoveringlơ lửng on the edgecạnh of burnoutBurnout, pleadingcầu xin with me
265
650000
2000
đang ở bờ vực của sự cạn kiệt, cầu xin tôi
11:17
to writeviết to theirhọ parentscha mẹ,
266
652000
2000
viết thư cho cha mẹ chúng,
11:19
to help them slowchậm down, to help them get off this
267
654000
3000
để giúp chúng sống chậm lại, thoát khỏi
11:22
full-throttleFull-ga treadmillmáy chạy bộ.
268
657000
3000
cái guồng quay khủng khiếp này.
11:25
But thankfullymay mắn, there is a backlashphản ứng dữ dội there in parentingnuôi dạy con as well,
269
660000
2000
Nhưng may thay, cha mẹ cũng có cảm giác đó
11:27
and you're findingPhát hiện that, you know, townsthị trấn in the UnitedVương StatesTiểu bang
270
662000
2000
và bạn sẽ thấy, các thị trấn ở Mỹ
11:29
are now bandingdải togethercùng với nhau and banningBanning extracurricularsextracurriculars
271
664000
3000
giờ đang thống nhất và cấm các hoạt động
ngoại khóa
11:32
on a particularcụ thể day of the monththáng, so that people can,
272
667000
2000
vào một ngày nhất định của tháng,
11:34
you know, decompressgiải nén and have some familygia đình time, and slowchậm down.
273
669000
3000
để mọi người thư giãn, có thời gian
cho gia đình, sống chậm lại.
11:38
HomeworkBài tập về nhà is anotherkhác thing. There are homeworkbài tập về nhà banslệnh cấm
274
673000
3000
Bài tập là một chuyện khác. Có vài lệnh
cấm giao bài tập
11:42
springingmọc lên up all over the developedđã phát triển worldthế giới
275
677000
2000
đã xuất hiện ở những nước phát triển
11:44
in schoolstrường học which had been pilingXi măng đất on the homeworkbài tập về nhà for yearsnăm,
276
679000
3000
ở những trường mà giao chồng chất bài tập
hàng năm trời,
11:47
and now they're discoveringkhám phá that lessít hơn can be more.
277
682000
2000
và giờ học phát hiện ra ít hơn lại tốt hơn
11:49
So there was a casetrường hợp up in ScotlandScotland recentlygần đây
278
684000
2000
Gần đây có một trường hợp ở Scotland
11:51
where a fee-payingkinh, high-achievingcao đạt privateriêng tư schooltrường học
279
686000
2000
một trường tư trả phí với thành tích cao
11:53
bannedbị cấm homeworkbài tập về nhà
280
688000
2000
cấm giao bài tập
11:55
for everyonetất cả mọi người underDưới the agetuổi tác of 13,
281
690000
2000
cho trẻ dưới 13 tuổi
11:57
and the high-achievingcao đạt parentscha mẹ freakedfreaked out and said,
282
692000
2000
và phụ huynh với kì vọng cao
hoảng sợ nói,
11:59
"What are you -- you know, our kidstrẻ em will fallngã" -- the headmasterhiệu trưởng said,
283
694000
2000
"Con tôi sẽ tụt hạng mất"- hiệu trưởng nói
12:01
"No, no, your childrenbọn trẻ need to slowchậm down at the endkết thúc of the day."
284
696000
3000
"Không, không, bọn trẻ cần thư giãn
vào lúc cuối ngày."
12:04
And just this last monththáng, the examkỳ thi resultscác kết quả cameđã đến in,
285
699000
3000
Và chỉ mới tháng trước,
khi có kết quả kiểm tra
12:07
and in mathmôn Toán, sciencekhoa học, marksđiểm wentđã đi up 20 percentphần trăm
286
702000
3000
và ở cả toán, khoa học, điểm tăng lên 20%
12:10
on averageTrung bình cộng last yearnăm.
287
705000
2000
so với trung bình năm ngoái.
12:12
And I think what's very revealingđể lộ is that
288
707000
2000
Và tôi nghĩ có một điều khá mới mẻ, đó là
12:14
the eliteưu tú universitiestrường đại học, who are oftenthường xuyên citedtrích dẫn as the reasonlý do
289
709000
3000
các trường đại học danh tiếng
thường được nêu ra như là lý do
12:17
that people drivelái xe theirhọ kidstrẻ em and hothouseôn thất them so much,
290
712000
2000
mọi người cố gắng nhồi nhét con mình
12:19
are startingbắt đầu to noticeđể ý the calibercỡ nòng of studentssinh viên
291
714000
3000
đã bắt đầu nhận thấy chất lượng học sinh
12:22
comingđang đến to them is fallingrơi xuống. These kidstrẻ em have wonderfulTuyệt vời marksđiểm;
292
717000
3000
đến trường họ đang giảm. Nhứng đứa trẻ này
có điểm rất cao
12:25
they have CVsCVs jammedkẹt with extracurricularsextracurriculars,
293
720000
3000
CV với đầy đủ hoạt động ngoại khóa,
12:28
to the pointđiểm that would make your eyesmắt waterNước.
294
723000
2000
tới mức làm bạn thèm muốn.
12:30
But they lackthiếu sót sparktia lửa; they lackthiếu sót
295
725000
2000
Nhưng chúng thiếu cảm xúc, thiếu đi
12:32
the abilitycó khả năng to think creativelysáng tạo and think outsideở ngoài --
296
727000
2000
khả năng để sáng tạo
12:34
they don't know how to dreammơ tưởng. And so what these IvyIvy LeagueGiải đấu schoolstrường học,
297
729000
3000
và chúng không biết mơ mộng. Và các trường
Liên đoàn Ivy, Oxford
12:37
and OxfordOxford and CambridgeCambridge and so on, are startingbắt đầu to sendgửi a messagethông điệp
298
732000
2000
và Cambridge.., bắt đầu gửi một thông điệp
12:39
to parentscha mẹ and studentssinh viên that they need to put on the brakesphanh a little bitbit.
299
734000
3000
tới phụ huynh và học sinh rằng họ cần
thư giãn một chút.
12:42
And in HarvardĐại học Harvard, for instanceví dụ, they sendgửi out
300
737000
3000
Ví dụ, ở Harvard, họ gửi
12:45
a letterlá thư to undergraduatessinh viên đại học -- freshmenFreshmen --
301
740000
3000
một lá thư tới những sinh viên
chưa tốt nghiệp - năm nhất -
12:48
tellingnói them that they'llhọ sẽ get more out of life, and more out of HarvardĐại học Harvard,
302
743000
3000
nói rằng họ sẽ còn tiến xa hơn
12:51
if they put on the brakesphanh, if they do lessít hơn,
303
746000
2000
nếu họ chịu nghỉ ngơi, nếu học ít hơn
12:53
but give time to things, the time that things need,
304
748000
3000
nhưng dành thời gian cho
những thứ khác cần thiết
12:56
to enjoythưởng thức them, to savorhương thơm them.
305
751000
2000
để tận hưởng chúng, để thưởng thức chúng.
12:58
And even if they sometimesđôi khi do nothing at all.
306
753000
2000
Và thậm chí đôi khi họ không cần làm gì cả
13:00
And that letterlá thư is calledgọi là -- very revealingđể lộ, I think --
307
755000
2000
Và lá thư đó gọi là -tôi thấy rất sáng tạo
13:02
"SlowChậm Down!" -- with an exclamationdấu chấm than markdấu on the endkết thúc.
308
757000
3000
"Chậm lại đi!" - với dấu chấm than ở cuối.
13:05
So whereverở đâu you look, the messagethông điệp, it seemsdường như to me, is the sametương tự:
309
760000
3000
Nên dù bạn thấy thế nào, thì thông điệp
với tôi luôn là:
13:08
that lessít hơn is very oftenthường xuyên more,
310
763000
2000
Ít hơn thường là nhiều hơn,
13:10
that slowerchậm is very oftenthường xuyên
311
765000
3000
Chậm hơn thường tốt hơn
13:13
better. But that said, of coursekhóa học,
312
768000
2000
Nhưng đương nhiên
13:15
it's not that easydễ dàng to slowchậm down, is it?
313
770000
2000
không dễ để sổng chậm lại, phải không?
13:17
I mean, you heardnghe that I got a speedingđẩy nhanh tiến độ ticket
314
772000
2000
Ý tôi là, bạn biết tôi có một vé đặt nhanh
13:19
while I was researchingnghiên cứu my booksách on the benefitslợi ích of slownesschậm đi,
315
774000
2000
khi đang tìm sách về lợi ích
của chậm chạp
13:21
and that's truethật, but that's not all of it.
316
776000
2000
và đó là sự thật, nhưng không là tất cả.
13:23
I was actuallythực ra enen routelộ trình to a dinnerbữa tối
317
778000
2000
Tôi thực ra đang tới bữa ăn tối
13:25
heldđược tổ chức by SlowChậm FoodThực phẩm at the time.
318
780000
2000
được Slow Food tổ chức lúc đó.
13:27
And if that's not shamingshaming enoughđủ, I got that ticket in ItalyÝ.
319
782000
3000
Và nếu chưa đủ xấu hổ, thì tôi mua cái vé
ở Ý đó.
13:30
And if any of you have ever drivenlái xe on an ItalianÝ highwayXa lộ,
320
785000
3000
Và nếu các bạn đã từng lái xe trên
đường cao tốc nước Ý,
13:33
you'llbạn sẽ have a prettyđẹp good ideaý kiến of how fastNhanh I was going.
321
788000
2000
bạn sẽ biết tôi đã đi nhanh thế nào
13:35
(LaughterTiếng cười)
322
790000
3000
(Tiếng cười)
13:38
But why is it so hardcứng to slowchậm down?
323
793000
2000
Nhưng tại sao lại thật khó để chậm lại?
13:40
I think there are variousnhiều reasonslý do.
324
795000
2000
Tôi nghĩ có hàng triệu lý do.
13:42
One is that speedtốc độ is funvui vẻ, you know, speedtốc độ is sexysexy.
325
797000
3000
Một trong số đó là đi nhanh thật vui,
tốc độ rất quyến rũ mà.
13:45
It's all that adrenalineadrenaline rushvội vã. It's hardcứng to give it up.
326
800000
3000
Và các hóc môn thúc đẩy. Thật khó để từ bỏ
13:48
I think there's a kindloại of metaphysicalsiêu hình dimensionkích thước --
327
803000
2000
Và tôi nghĩ có một không gian siêu hình
13:50
that speedtốc độ becomestrở thành a way of wallingvật liệu ốp tường ourselveschúng ta off
328
805000
2000
mà tốc độ trở thành cái ngăn cách chúng ta
13:52
from the biggerlớn hơn, deepersâu sắc hơn questionscâu hỏi.
329
807000
2000
khỏi các câu hỏi lớn hơn, sâu sắc hơn
13:54
We filllấp đầy our headcái đầu with distractionphân tâm, with busynessbusyness,
330
809000
2000
Chúng ta lấp đầy tâm trí bởi sự xao lãng,
13:56
so that we don't have to askhỏi,
331
811000
2000
bận bịu, nên chúng ta không cần hỏi
13:58
am I well? Am I happyvui mừng? Are my childrenbọn trẻ growingphát triển up right?
332
813000
3000
mình có ổn không? có hạnh phúc không?
con mình lớn lên tốt không
14:01
Are politicianschính trị gia makingchế tạo good decisionsquyết định on my behalfthay mặt?
333
816000
3000
Chính trị gia có thực sự đại diện
cho mình đưa ra quyết định?
14:05
AnotherKhác reasonlý do -- althoughmặc dù I think, perhapscó lẽ, the mostphần lớn powerfulquyền lực reasonlý do --
334
820000
2000
Một lý do khác - tôi nghĩ, lý do lớn nhất
14:07
why we find it hardcứng to slowchậm down is the culturalvăn hoá taboođiều cấm kỵ
335
822000
3000
sao ta thấy sống chậm lại khó,
là do định kiến văn hóa
14:10
that we'vechúng tôi đã erectedxây dựng againstchống lại slowinglàm chậm lại down.
336
825000
3000
rằng chúng ta phải chống lại sự chậm chạp.
14:13
"SlowChậm" is a dirtydơ bẩn wordtừ in our culturenền văn hóa.
337
828000
2000
"Chậm" là một từ xấu trong văn hóa
chúng ta
14:15
It's a bywordbyword for "lazylười biếng," "slackerlười biếng,"
338
830000
2000
Nó ám chỉ "lười biếng", "ì trệ",
14:17
for beingđang somebodycó ai who givesđưa ra up.
339
832000
2000
cho người luôn bỏ cuộc.
14:19
You know, "he's a bitbit slowchậm." It's actuallythực ra synonymousđồng nghĩa
340
834000
2000
Bạn biết đấy, "anh ấy hơi chậm".
14:21
with beingđang stupidngốc nghếch.
341
836000
3000
Thực ra đồng nghĩa với ngu ngốc.
14:24
I guessphỏng đoán what the SlowChậm MovementPhong trào -- the purposemục đích of the SlowChậm MovementPhong trào,
342
839000
2000
Tôi đoán mục đích của chương trình
Chậm lại
14:26
or its mainchủ yếu goalmục tiêu, really, is to tacklegiải quyết that taboođiều cấm kỵ,
343
841000
2000
hay mục tiêu chính, là giải quyết
định kiến
14:28
and to say that yes,
344
843000
3000
và để nói rằng đúng,
14:31
sometimesđôi khi slowchậm is not the answercâu trả lời,
345
846000
2000
đôi khi chậm lại không phải đáp án
14:33
that there is suchnhư là a thing as "badxấu slowchậm."
346
848000
2000
đúng là đôi khi chậm trễ thật tệ.
14:35
You know, I got stuckbị mắc kẹt on the M25,
347
850000
2000
Bạn biết không, tôi bị tắc ở đường M25
14:37
which is a ringnhẫn roadđường around LondonLondon, recentlygần đây,
348
852000
2000
một đường vài đai quanh London, gần đây
14:39
and spentđã bỏ ra three-and-a-halfba-và-một-nửa hoursgiờ there. And I can tell you,
349
854000
2000
và kẹt 3 tiếng rưỡi ở đó. Và tôi muốn nói
14:41
that's really badxấu slowchậm.
350
856000
2000
đó là sự chậm chạp tồi tệ.
14:43
But the newMới ideaý kiến,
351
858000
2000
Nhưng ý tưởng mới,
14:45
the sortsắp xếp of revolutionarycách mạng ideaý kiến, of the SlowChậm MovementPhong trào,
352
860000
2000
ý tưởng như kiểu cách mạng ấy,
của Chậm lại
14:47
is that there is suchnhư là a thing as "good slowchậm," too.
353
862000
2000
lại cho thấy thực ra chậm chạp cũng tốt.
14:49
And good slowchậm is, you know, takinglấy the time
354
864000
2000
Và chậm chạp tốt là dành thời gian
14:51
to eatăn a mealbữa ăn with your familygia đình, with the TVTRUYỀN HÌNH switchedchuyển sang off.
355
866000
3000
ăn một bữa với gia đình, tắt TV đi.
14:54
Or takinglấy the time to look at a problemvấn đề from all anglesgóc
356
869000
3000
Hoặc dành thời gian nhìn vấn đề
ở mọi khía cạnh
14:57
in the officevăn phòng to make the besttốt decisionphán quyết
357
872000
2000
ở văn phòng để có quyết định tốt nhất
14:59
at work.
358
874000
2000
khi làm việc.
15:01
Or even simplyđơn giản just takinglấy the time
359
876000
2000
Hay thậm chí chỉ là dành thời gian
15:03
to slowchậm down
360
878000
2000
đi chậm lại
15:05
and savorhương thơm your life.
361
880000
2000
và tận hưởng cuộc sống.
15:07
Now, one of the things that I foundtìm mostphần lớn upliftingnâng cao
362
882000
3000
Hiện giờ, một trong những thứ tôi thấy
hứng thú nhất
15:10
about all of this stuffđồ đạc that's happenedđã xảy ra around the booksách
363
885000
3000
về những thứ xảy ra với cuốn sách
15:13
sincekể từ it cameđã đến out, is the reactionphản ứng to it.
364
888000
3000
từ khi nó xuất bản, là phản ứng về nó.
15:16
And I knewbiết that when my booksách on slownesschậm đi cameđã đến out,
365
891000
2000
Khi cuốn sách về chậm chạp của tôi
xuất bản
15:18
it would be welcomedhoan nghênh by the NewMới AgeTuổi brigadeLữ đoàn,
366
893000
2000
nó sẽ được lữ đoàn Thời đại mới chào đón,
15:20
but it's alsocũng thế been takenLấy up, with great gustogusto,
367
895000
3000
nhưng cũng được yêu thích
15:23
by the corporatecông ty worldthế giới -- you know,
368
898000
2000
bởi thế giới hợp tác - bạn biết đấy
15:25
businesskinh doanh pressnhấn, but alsocũng thế
369
900000
2000
thời báo kinh doanh, nhưng cũng bởi
15:27
biglớn companiescác công ty and leadershipkhả năng lãnh đạo organizationstổ chức.
370
902000
2000
các công ty lớn và các tổ chức hàng đầu.
15:29
Because people at the tophàng đầu of the chainchuỗi, people like you, I think,
371
904000
3000
Bởi những người ở đỉnh cao, như các bạn,
tôi nghĩ
15:32
are startingbắt đầu to realizenhận ra that there's too much
372
907000
2000
đang dần nhận ra đã có quá nhiều
15:34
speedtốc độ in the systemhệ thống,
373
909000
2000
tốc độ trong hệ thống này,
15:36
there's too much busynessbusyness, and it's time to find,
374
911000
3000
quá nhiều sự bận rộn, và đã đến lúc tìm ra
15:39
or get back to that lostmất đi artnghệ thuật of shiftingchuyển gearsbánh răng.
375
914000
4000
hoặc quay lại với nghệ thuật điều khiển
cuộc sống mà ta đã quên mất.
15:43
AnotherKhác encouragingkhuyến khích signký tên, I think,
376
918000
2000
Một tín hiệu đáng mừng khác, tôi nghĩ
15:45
is that it's not just in the developedđã phát triển worldthế giới
377
920000
2000
chính là không chỉ ở các nước phát triển
15:47
that this idea'sý tưởng been takenLấy up. In the developingphát triển worldthế giới,
378
922000
3000
ý tưởng này mới được hưởng ứng.
Ở những nơi đang phát triển,
15:50
in countriesquốc gia that are on the vergevách đá of makingchế tạo that leapnhảy vọt
379
925000
2000
các nước đang chuẩn bị thực hiện bước nhảy
15:52
into first worldthế giới statustrạng thái -- ChinaTrung Quốc, BrazilBra-xin,
380
927000
2000
thành nước phát triển:
Trung Quốc, Brazil
15:54
ThailandThái Lan, PolandBa Lan, and so on --
381
929000
2000
Thái Lan, Ba Lan, vân vân
15:56
these countriesquốc gia have embracedchấp nhận the ideaý kiến of the SlowChậm MovementPhong trào,
382
931000
3000
những nước này đã chấp nhận ý tưởng về
Chuyển động chậm,
15:59
manynhiều people in them, and there's a debatetranh luận going on
383
934000
3000
nhiều người ở đây, và có một cuộc
tranh luận đang diễn ra
16:02
in theirhọ mediaphương tiện truyền thông, on the streetsđường phố.
384
937000
2000
trên truyền thông, trên các con phố.
16:04
Because I think they're looking at the WestWest, and they're sayingnói,
385
939000
2000
Bởi họ nhìn phương Tây, và nói rằng,
16:06
"Well, we like that aspectkhía cạnh of what you've got,
386
941000
3000
"Chúng tôi thích cách nhìn đó của các bạn,
16:09
but we're not so sure about that."
387
944000
2000
nhưng chúng tôi không chắc lắm về điều đó"
16:11
So all of that said, is it,
388
946000
2000
Tất cả như nói lên,
16:13
I guessphỏng đoán, is it possiblekhả thi?
389
948000
3000
điều đó có thực sự khả thi?
16:16
That's really the mainchủ yếu questioncâu hỏi before us todayhôm nay. Is it possiblekhả thi
390
951000
3000
Đó là câu hỏi chính trước đây. Liệu có thể
16:19
to slowchậm down? And
391
954000
2000
sống chậm lại không? Và
16:21
I'm happyvui mừng to be ablecó thể to say to you
392
956000
2000
tôi rất vui khi nói với bạn rằng
16:23
that the answercâu trả lời is a resoundingvang dội yes.
393
958000
2000
câu trả lời là chắn chắn có thể.
16:25
And I presenthiện tại myselfriêng tôi as ExhibitTriển lãm A,
394
960000
3000
Và tôi tự giới thiệu bản thân là
Nhân chứng A
16:28
a kindloại of reformedcải cách and rehabilitatedphục hồi
395
963000
3000
một dạng đã được cải tạo và phục hồi
16:31
speed-aholictốc độ-aholic.
396
966000
2000
khỏi chứng nghiện tốc độ.
16:33
I still love speedtốc độ. You know, I livetrực tiếp in LondonLondon,
397
968000
2000
Tôi vẫn yêu tốc độ. Tôi sống ở London,
16:35
and I work as a journalistnhà báo,
398
970000
2000
và tôi là một nhà báo,
16:37
and I enjoythưởng thức the buzzBuzz and the busynessbusyness,
399
972000
2000
thích cảm giác đầy năng lượng
và bận bịu,
16:39
and the adrenalineadrenaline rushvội vã that comesđến from bothcả hai of those things.
400
974000
2000
thích khi hóc môn dồn lên
nhờ cảm giác đó.
16:41
I playchơi squashBóng quần and iceNước đá hockeykhúc côn cầu,
401
976000
2000
Tôi chơi squash và hockey,
16:43
two very fastNhanh sportscác môn thể thao, and I wouldn'tsẽ không give them up for the worldthế giới.
402
978000
3000
hai môn thể thao đòi hỏi tốc độ,
và tôi sẽ không từ bỏ chúng.
16:47
But I've alsocũng thế, over the last yearnăm or so,
403
982000
3000
Nhưng trong vài năm qua, tôi cũng
16:50
got in touchchạm with my innerbên trong tortoiserùa.
404
985000
2000
liên hệ với con rùa trong mình.
16:52
(LaughterTiếng cười)
405
987000
1000
(Tiếng cười)
16:53
And what that meanscó nghĩa is that
406
988000
2000
Và điều đó có nghĩa là
16:55
I no longerlâu hơn
407
990000
3000
tôi không còn
16:58
overloadquá tải myselfriêng tôi gratuitouslygratuitously.
408
993000
3000
thúc ép bản thân một cách vô ích nữa.
17:01
My defaultmặc định modechế độ is no longerlâu hơn
409
996000
3000
Chế độ mặc định của tôi không còn
17:04
to be a rush-aholicvội vàng-aholic.
410
999000
2000
là một người nghiện tốc độ nữa.
17:07
I no longerlâu hơn hearNghe
411
1002000
2000
Tôi không còn nghe thấy
17:09
time'scủa thời gian wingedcánh chariotxe ngựa drawingvẽ nearở gần,
412
1004000
2000
tiếng cỗ xe thời gian bay gần đến mình,
17:11
or at leastít nhất not as much as I did before.
413
1006000
2000
hay ít nhất là không nhiều như trước đây.
17:13
I can actuallythực ra hearNghe it now, because I see my time is tickingđánh vào off.
414
1008000
3000
Tôi thực sự nghe thấy nó, vì tôi
thấy thời gian đang trôi đi.
17:17
And the upshotupshot of all of that is that
415
1012000
2000
Và kết quả là
17:19
I actuallythực ra feel a lot happierhạnh phúc hơn, healthierkhỏe mạnh hơn,
416
1014000
3000
tôi thực sự thấy hạnh phúc hơn,
khỏe mạnh hơn,
17:22
more productivecó năng suất than I ever have.
417
1017000
3000
năng suất hơn trước kia.
17:25
I feel like I'm livingsống
418
1020000
2000
Tôi cảm thấy mình đang sống
17:27
my life ratherhơn than actuallythực ra just racingcuộc đua throughxuyên qua it.
419
1022000
3000
cuộc đời mình hơn là chỉ chạy đua qua nó.
17:31
And perhapscó lẽ, the mostphần lớn importantquan trọng
420
1026000
2000
Và có lẽ, thước đo quan trọng nhất
17:33
measuređo of the successsự thành công of this
421
1028000
2000
của thành quả này
17:35
is that I feel that my relationshipscác mối quan hệ are a lot deepersâu sắc hơn,
422
1030000
3000
là tôi cảm thấy các mối quan hệ
trở nên sâu sắc hơn,
17:38
richerphong phú hơn, strongermạnh mẽ hơn.
423
1033000
2000
phong phú hơn, vững chắc hơn.
17:40
And for me, I guessphỏng đoán, the litmusGiấy quỳ testthử nghiệm
424
1035000
3000
Và đối với tôi, tôi đoán là, phép thử
xem liệu rằng việc này
17:43
for whetherliệu this would work, and what it would mean,
425
1038000
2000
có kết quả không,
và nó có ý nghĩa như nào
17:45
was always going to be bedtimetrước khi đi ngủ storiesnhững câu chuyện, because that's sortsắp xếp of where
426
1040000
3000
luôn là các câu chuyện trước giờ ngủ,
bởi đó là nơi
17:48
the journeyhành trình beganbắt đầu. And there too the newsTin tức is
427
1043000
3000
cả hành trình này bắt đầu. Và tin tốt là
17:51
rosymàu hồng. You know,
428
1046000
2000
mọi thứ bừng sáng hơn. Bạn biết không,
17:53
at the endkết thúc of the day, I go into my son'scon trai roomphòng.
429
1048000
2000
vào cuối ngày, khi đến phòng con trai.
17:55
I don't wearmặc a watch. I switchcông tắc điện off my computermáy vi tính,
430
1050000
2000
Tôi không đeo đồng hồ. Tôi tắt máy tính,
17:57
so I can't hearNghe the emaile-mail pingingping into the basketcái rổ,
431
1052000
2000
để không còn nghe thấy tiếng email dồn dập
17:59
and I just slowchậm down to his pacetốc độ and we readđọc.
432
1054000
3000
và tôi tìm được tốc độ bằng của con tôi
và chúng tôi đọc sách.
18:03
And because childrenbọn trẻ have theirhọ ownsở hữu tempotiến độ and internalbên trong clockđồng hồ,
433
1058000
3000
Và bởi bọn trẻ có tiến độ
và đồng hồ sinh học riêng
18:06
they don't do qualityphẩm chất time,
434
1061000
2000
chúng không có tiêu chuẩn thời gian,
18:08
where you schedulekế hoạch 10 minutesphút for them to openmở up to you.
435
1063000
2000
như dành 10 phút để chúng mở lòng với bạn.
18:10
They need you to movedi chuyển at theirhọ rhythmnhịp.
436
1065000
3000
Chúng cần bạn chuyển động
theo nhịp của chúng.
18:13
I find that 10 minutesphút into a storycâu chuyện, you know,
437
1068000
2000
Tôi thấy rằng khi đọc truyện 10 phút
18:15
my sonCon trai will suddenlyđột ngột say, "You know,
438
1070000
2000
con trai tôi sẽ đột nhiên nói, "Bố ơi,
18:17
something happenedđã xảy ra in the playgroundsân chơi todayhôm nay that really botheredlàm phiền me."
439
1072000
2000
hôm nay có 1 chuyện ở sân chơi
làm con buồn
18:19
And we'lltốt go off and have a conversationcuộc hội thoại on that.
440
1074000
3000
Và chúng tôi sẽ dừng lại
để nói về chuyện đó.
18:22
And I now find that bedtimetrước khi đi ngủ storiesnhững câu chuyện
441
1077000
3000
Và tôi thấy những câu chuyện
đọc trước giờ ngủ
18:25
used to be
442
1080000
2000
đã từng
18:27
a boxcái hộp on my to-doviệc cần làm listdanh sách, something that I dreadedsợ hãi,
443
1082000
3000
là một mục đáng sợ trên
danh sách phải làm của tôi,
18:30
because it was so slowchậm and I had to get throughxuyên qua it quicklyMau.
444
1085000
2000
bởi nó quá chậm
và tôi phải làm thật nhanh.
18:32
It's becometrở nên my rewardphần thưởng at the endkết thúc of the day,
445
1087000
2000
Nó đã trở thành phần thưởng của tôi
18:34
something I really cherishTrân trọng.
446
1089000
2000
thứ tôi trân trọng vào cuối ngày.
18:36
And I have a kindloại of HollywoodHollywood endingkết thúc
447
1091000
2000
Và tôi muốn kết thúc theo kiểu Hollywood
18:38
to my talk this afternoonbuổi chiều,
448
1093000
2000
cho bài nói vào chiều nay,
18:40
which goesđi a little bitbit like this:
449
1095000
2000
nó sẽ kiểu như thế này:
18:42
a fewvài monthstháng agotrước, I was gettingnhận được readysẳn sàng to go on
450
1097000
3000
một vài tháng trước, tôi đã sẵn sàng để đi
18:45
anotherkhác booksách tourchuyến du lịch, and I had my bagstúi packedđóng gói.
451
1100000
3000
một chuyến giới thiệu sách nữa,
tôi đã đóng đồ đạc rồi.
18:48
I was downstairstầng dưới by the fronttrước mặt doorcửa, and I was waitingđang chờ đợi for a taxixe tắc xi,
452
1103000
3000
tôi đang ở trước cửa, và đang đợi taxi,
18:51
and my sonCon trai cameđã đến down the stairscầu thang and
453
1106000
2000
và con trai tôi xuống cầu thang
18:53
he'danh ấy madethực hiện a cardThẻ for me. And he was carryingchở it.
454
1108000
2000
nó mang cho tôi cái thiệp nó đã làm.
18:55
He'dÔng sẽ goneKhông còn and stapledstapled two cardsthẻ, very like these, togethercùng với nhau,
455
1110000
2000
nó đã kẹp 2 cái thiệp lại, giống như này,
18:57
and put a stickerdán nhãn of his favoriteyêu thích
456
1112000
3000
và đặt miếng dán hình nhân vật yêu thích
của nó
19:00
charactertính cách, TintinTintin, on the fronttrước mặt.
457
1115000
2000
Tintin, lên trên.
19:02
And he said to me,
458
1117000
2000
Và nó nói với tôi,
19:04
or he handedbàn giao this to me, and I readđọc it,
459
1119000
2000
hay có thể nói là đưa cho tôi để đọc thiệp
19:06
and it said, "To DaddyDaddy, love BenjaminBenjamin."
460
1121000
2000
"Gửi bố, yêu bố: Benjamin."
19:08
And I thought, "AwAw, that's really sweetngọt.
461
1123000
3000
Và tôi nghĩ , "Aw, thật ngọt ngào.
19:11
Is that a good luckmay mắn on the booksách tourchuyến du lịch cardThẻ?"
462
1126000
3000
Đây có phải là tấm thiệp chúc bố may mắn
trong chuyến đi không?"
19:14
And he said, "No, no, no, DaddyDaddy -- this is a cardThẻ
463
1129000
2000
Và nó nói, "Không phái ạ, đây là tấm thiệp
19:16
for beingđang the besttốt storycâu chuyện readerngười đọc in the worldthế giới."
464
1131000
2000
cho người kể chuyện hay nhất thế giới."
19:18
And I thought, "Yeah, you know, this slowinglàm chậm lại down thing really does work."
465
1133000
3000
Và tôi nghĩ, "Việc sống chậm lại thực sự
có kết quả tốt."
19:21
Thank you very much.
466
1136000
1000
Cảm ơn rất nhiều.

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Carl Honore - Journalist
In his book In Praise of Slowness, Carl Honoré dissects our speed-obsessed society and celebrates those who have gotten in touch with their "inner tortoise."

Why you should listen

Canadian-born journalist Carl Honoré has written for The Economist, the Houston Chronicle, the Observer, and the National Post, but he is best known for his advocacy of the Slow Movement. A loose and international effort by the harried and haggard to decelerate the pace of their lives, the Slow Movement spans everything from telecommunications (slow email) and health care (slow medicine) to diet (slow food) and public space (slow cities).

Honore's bestselling book In Praise of Slowness plots the lineage of our speed-obsessed society
; while it recognizes the difficulty of slowing down, it also highlights the successes of everyday people around the world who have found ways of doing it. Honoré traces his "Aha" moment to his son's bedtime, when Honore would race through storybooks -- skipping pages, reading portions of paragraphs -- to move things along. (He's since reformed.) His latest book, Under Pressure, is about how we are raising a generation of overprogrammed, overachieving and exhausted children.

More profile about the speaker
Carl Honore | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee