ABOUT THE SPEAKER
Halla Tómasdóttir - Change catalyst
Icelandic entrepreneur Halla Tómasdóttir believes that if you’re going to change things, you have to do it from the inside. She infused the world of finance with “feminine values," which helped her survive the financial meltdown in Iceland and nearly made her president.

Why you should listen

Tómasdóttir's philosophy is simple: (1) the challenges we're facing today won't be solved by testosterone alone; (2) the world would be a better, safer, more sustainable place if we could infuse finance, business and politics with more gender balance; and (3) it's easier to change things from the inside.

True to this philosophy, Tómasdóttir co-founded Audur Capital in 2008, the world's first investment firm based on "feminine values." Audur was one of few financial companies in Iceland to survive the crash. Tómasdóttir has since been an active change catalyst, advocating for principle-based leadership and more women around decision-making tables.

In 2016, responding to popular demand (and a viral Facebook campaign), Tómasdóttir ran for president of Iceland. A woman in a man's race. Polls initially put Tómasdóttir as an outsider, predicting 1 percent of the vote. A few weeks later, against all odds, Tómasdóttir came in second supported by 28 percent of Icelanders.

More profile about the speaker
Halla Tómasdóttir | Speaker | TED.com
TEDWomen 2010

Halla Tómasdóttir: A feminine response to Iceland's financial crash

Halla Tomasdottir: Phản hồi mang tính nữ quyền về cuộc sụp đổ tài chính của Iceland

Filmed:
674,652 views

Halla Tomasdottir điều khiển công ty Audur Capital của cô qua khỏi cuộc khủng hoảng tài chính ở Iceland bằng cách ứng dụng 5 giá trị truyền thống "nữ quyền" vào trong dịch vụ tài chính. Tại TEDWomen, cô nói về những giá trị này và tầm quan trọng của sự cân bằng.
- Change catalyst
Icelandic entrepreneur Halla Tómasdóttir believes that if you’re going to change things, you have to do it from the inside. She infused the world of finance with “feminine values," which helped her survive the financial meltdown in Iceland and nearly made her president. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
It sure used to be a lot easierdễ dàng hơn to be from IcelandIceland,
0
0
3000
Trước đây, dễ dàng hơn rất nhiều khi đến từ Iceland,
00:18
because untilcho đến a couplevợ chồng of yearsnăm agotrước,
1
3000
2000
bởi vì, cho tới vài năm gần đây,
00:20
people knewbiết hardlykhó khăn anything about us,
2
5000
2000
mọi người hầu như không biết gì về chúng tôi,
00:22
and I could basicallyvề cơ bản come out here
3
7000
2000
và tôi có thể đứng ở đây
00:24
and say only good things about us.
4
9000
2000
và nói toàn về những điều tốt của chúng tôi.
00:26
But in the last couplevợ chồng of yearsnăm
5
11000
2000
Nhưng vài năm vừa qua
00:28
we'vechúng tôi đã becometrở nên infamousnổi tiếng for a couplevợ chồng of things.
6
13000
3000
chúng tôi đã trở nên khét tiếng về một vài thứ.
00:31
First, of coursekhóa học, the economicthuộc kinh tế meltdownkhủng hoảng.
7
16000
3000
Đầu tiên, tất nhiên là cuộc khủng hoảng kinh tế.
00:34
It actuallythực ra got so badxấu
8
19000
2000
Nó đã trở nên tồi tệ đến nổi
00:36
that somebodycó ai put our countryQuốc gia up for salebán on eBayeBay.
9
21000
3000
một ai đó đã đăng bán nước của chúng tôi trên eBay.
00:39
(LaughterTiếng cười)
10
24000
2000
(Cười)
00:41
Ninety-nineChín mươi chín pencePence was the startingbắt đầu pricegiá bán
11
26000
2000
99 xu là giá khởi đầu
00:43
and no reservedự trữ.
12
28000
2000
và không có dự trữ.
00:46
Then there was the volcanonúi lửa
13
31000
2000
Rồi đến cái núi lữa
00:48
that interruptedgián đoạn the traveldu lịch planscác kế hoạch
14
33000
2000
đã làm gián đoạn các chuyến đi
00:50
of almosthầu hết all of you and manynhiều of your friendsbạn bè,
15
35000
3000
của hầu hết các bạn và bạn bè của các bạn,
00:53
includingkể cả PresidentTổng thống ObamaObama.
16
38000
2000
bao gồm cả tổng thống Obama.
00:55
By the way, the pronunciationcách phát âm
17
40000
2000
Sẵn tiện đây, cách phát âm của tên cái núi lữa
00:57
is "EyjafjallajokullEyjafjallajokull."
18
42000
2000
là "Eyjafjallajokull."
00:59
NoneKhông có of your mediaphương tiện truyền thông got it right.
19
44000
2000
Không cói đài truyền thông nào của các bạn phát âm đúng cả.
01:01
(LaughterTiếng cười)
20
46000
2000
(Cười)
01:03
But I'm not here to sharechia sẻ these storiesnhững câu chuyện
21
48000
2000
Nhưng tôi đến đây không phải đề nói về những câu chuyện
01:05
about these two things exactlychính xác.
22
50000
2000
về hai sự kiện này;
01:07
I'm here to tell you the storycâu chuyện of AudurAudur CapitalThủ đô,
23
52000
2000
Tôi đến đây để kể cho các bạn câu chuyện về Audur Capital,
01:09
which is a financialtài chính firmchắc chắn foundedthành lập by me
24
54000
2000
công ty tài chính sáng lập bởi tôi
01:11
and KristinKristin -- who you see in the picturehình ảnh --
25
56000
2000
và Kristin -- người trong bức ảnh này --
01:13
in the springmùa xuân of 2007,
26
58000
3000
vào mùa xuân năm 2007,
01:16
just over a yearnăm before the economicthuộc kinh tế collapsesự sụp đổ hitđánh.
27
61000
3000
khoảng hơn 1 năm khi cuộc khủng hoảng kinh tế bắt đầu.
01:19
Why would two womenđàn bà
28
64000
2000
Tại sao hai người phụ nữ
01:21
who were enjoyingthưởng thức successfulthành công careersnghề nghiệp in investmentđầu tư bankingNgân hàng
29
66000
2000
đang có một sự nghiệp thành công trong ngành ngân hàng đầu tư
01:23
in the corporatecông ty sectorngành
30
68000
2000
ở một công ty
01:25
leaverời khỏi to foundtìm a financialtài chính servicesdịch vụ firmchắc chắn?
31
70000
3000
lại nghỉ việc để sáng lập một công ty dịch vụ tài chính?
01:28
Well let it sufficeđủ to say
32
73000
3000
Có thể nói ngắn gọn là
01:31
that we feltcảm thấy a bitbit overwhelmedquá tải
33
76000
3000
chúng tôi cảm thấy choáng ngợp
01:34
with testosteronetestosterone.
34
79000
2000
với testosterone.
01:36
And I'm not here to say
35
81000
2000
Và tôi không phải ở đây để
01:38
that menđàn ông are to blamekhiển trách for the crisiskhủng hoảng
36
83000
2000
đỗ lổi những người đàn ông cho cuộc khủng hoảng
01:40
and what happenedđã xảy ra in my countryQuốc gia.
37
85000
2000
và những gì xảy ra ở đất nước của tôi.
01:42
But I can surelychắc chắn tell you that in my countryQuốc gia,
38
87000
2000
Nhưng tôi có thể nói chắc chắn là trong nước tôi,
01:44
much like on WallBức tường StreetStreet and the citythành phố of LondonLondon and elsewhereở nơi khác,
39
89000
3000
cũng giống như ở Wall Street hay Lon Don và những nơi khác,
01:47
menđàn ông were at the helmHelm
40
92000
2000
đàn ông đứng ở vị trí lãnh đạo
01:49
of the gametrò chơi of the financialtài chính sectorngành,
41
94000
2000
của những trò chơi trong lĩnh vực tài chính.
01:51
and that kindloại of lackthiếu sót of diversitysự đa dạng
42
96000
3000
Vá chính sự thiếu đa dạng
01:54
and samenessbắng
43
99000
2000
và sự đồng nhất đó
01:56
leadsdẫn to disastrousthảm họa problemscác vấn đề.
44
101000
2000
dẫn đến những vấn đề nghiêm trọng.
01:58
(ApplauseVỗ tay)
45
103000
3000
(Vỗ tay)
02:01
So we decidedquyết định, a bitbit fed-upFed-up with this worldthế giới
46
106000
3000
Cho nên chúng tôi đã quyết định, với sự chán chường với thế giới đó
02:04
and alsocũng thế with the strongmạnh feelingcảm giác in our stomachDạ dày
47
109000
3000
và một cảm giác mạnh mẽ trong bụng
02:07
that this wasn'tkhông phải là sustainablebền vững,
48
112000
2000
là môi trường đó không bền vững được,
02:09
to foundtìm a financialtài chính servicesdịch vụ firmchắc chắn
49
114000
2000
là sáng lập một công ty dịch vụ tài chính
02:11
baseddựa trên on our valuesgiá trị,
50
116000
3000
dựa trên những giá trị của chính mình.
02:14
and we decidedquyết định to incorporatekết hợp femininegiống cái valuesgiá trị
51
119000
3000
Chúng tôi quyết định phối hợp những giá trị nữ tính
02:17
into the worldthế giới of financetài chính.
52
122000
2000
vào thế giới tài chính.
02:19
RaisedLớn lên quitekhá a fewvài eyebrowslông mày in IcelandIceland.
53
124000
2000
Việc này đã tạo ra nhiều tranh cải ở Iceland.
02:21
We weren'tkhông phải knownnổi tiếng
54
126000
2000
Chúng tôi đã không được xem
02:23
as the typicalđiển hình "womenđàn bà" womenđàn bà
55
128000
2000
như là những người phụ nữ đặc trưng
02:25
in IcelandIceland up untilcho đến then.
56
130000
2000
ở Iceland cho tới lúc đó.
02:27
So it was almosthầu hết like comingđang đến out of the closetTủ quần áo
57
132000
3000
Cho nên nó gần giống như
02:30
to actuallythực ra talk about the factthực tế that we were womenđàn bà
58
135000
2000
là nói sự thật là chúng tôi là phụ nữ
02:32
and that we believedtin that we had a setbộ of valuesgiá trị
59
137000
2000
và chúng tôi tin rằng chúng tôi có những giá trị
02:34
and a way of doing businesskinh doanh
60
139000
3000
và một cách kinh doanh
02:37
that would be more sustainablebền vững
61
142000
2000
bền vững hơn
02:39
than what we had experiencedcó kinh nghiệm untilcho đến then.
62
144000
3000
những gì chúng tôi đã thử qua cho đến lúc đó.
02:43
And we got a great groupnhóm of people to jointham gia us --
63
148000
2000
Và chúng tôi có một nhóm người tuyệt vời tham gia với chúng tôi --
02:45
principlednguyên tắc people with great skillskỹ năng,
64
150000
3000
những người có nguyên tắc và khả năng tuyệt vời,
02:48
and investorsnhà đầu tư with a visiontầm nhìn
65
153000
2000
những nhà đấu tư với một cách nhìn
02:50
and valuesgiá trị to matchtrận đấu ourscủa chúng tôi.
66
155000
2000
và giá trị giống chúng tôi.
02:52
And togethercùng với nhau we got throughxuyên qua the eyemắt of the financialtài chính stormbão táp in IcelandIceland
67
157000
3000
Và chúng tôi đã cùng nhau vượt qua cơn bão tài chính ở Iceland
02:55
withoutkhông có takinglấy any directthẳng thắn losseslỗ vốn to our equityvốn chủ sở hữu
68
160000
3000
mà không chịu tổn thất trực tiếp nào đến với vốn của chúng tôi
02:58
or to the fundsquỹ of our clientskhách hàng.
69
163000
2000
hay đối với tiền vốn của khách hàng.
03:00
And althoughmặc dù I want to thank
70
165000
2000
Mặc dù tôi muốn cảm ơn
03:02
the talentedcó tài people of our companyCông ty
71
167000
2000
những nhân viên tài năng trong công ty của chúng tôi
03:04
foremostquan trọng nhất for that --
72
169000
2000
đặc biệt cho thành công đó --
03:06
and alsocũng thế there's a factorhệ số of luckmay mắn and timingthời gian --
73
171000
3000
và cùng với một yếu tố may mắn và thời gian --
03:09
we are absolutelychắc chắn rồi convincedthuyết phục
74
174000
2000
chúng tôi hoàn toàn thuyết phục rằng
03:11
that we did this because of our valuesgiá trị.
75
176000
3000
chúng tối làm được điều đó bởi vì những giá trị của mình.
03:14
So let me sharechia sẻ with you our valuesgiá trị.
76
179000
3000
Vì vậy để tôi chia sẽ với các bạn những giá trị của chúng tôi.
03:17
We believe in riskrủi ro awarenessnhận thức.
77
182000
2000
Chúng tôi tin vào nhận thức của sự rủi ro.
03:19
What does that mean?
78
184000
2000
Điều đó có nghĩa là gì?
03:21
We believe that you should always understandhiểu không the risksrủi ro that you're takinglấy,
79
186000
3000
Chúng tôi tin rằng chúng tôi nên hiểu những mạo hiểm mà chúng tôi đang tham gia
03:24
and we will not investđầu tư
80
189000
2000
và chúng tôi sẽ không đầu tư
03:26
in things we don't understandhiểu không.
81
191000
2000
và những gì mà chúng tôi không hiểu.
03:28
Not a complicatedphức tạp thing.
82
193000
2000
Điều đó hoàn toàn không phức tạp.
03:30
But in 2007,
83
195000
2000
Nhưng trong năm 2007,
03:32
at the heightChiều cao of the sub-primePhó thủ tướng chính phủ
84
197000
3000
vào đỉnh điểm của những cấu trúc tài chính
03:35
and all the complicatedphức tạp financialtài chính structurescấu trúc,
85
200000
2000
dưới chuẩn và phức tạp,
03:37
it was quitekhá oppositeđối diện
86
202000
2000
nó hoàn toàn ngược lại
03:39
to the recklessthiếu thận trọng risk-takingchấp nhận rủi ro behaviorshành vi
87
204000
3000
đối với những hành vi mạo hiểm liều lỉnh
03:42
that we saw on the marketthị trường.
88
207000
2000
mà chúng tôi thấy trên thị trường.
03:44
We alsocũng thế believe in straight-talkingnói thẳng,
89
209000
2000
Chúng tôi còn tin vào nói chuyện thẳng thắn,
03:46
tellingnói it as it is,
90
211000
2000
nói chuyện một cách chân thật,
03:48
usingsử dụng simpleđơn giản languagengôn ngữ that people understandhiểu không,
91
213000
3000
sử dụng ngôn ngữ đơn giản mà mọi người có thể hiểu được,
03:51
tellingnói people about the downsidesNhược điểm
92
216000
2000
nói với khách hàng những nhược điểm
03:53
as well as the potentialtiềm năng upsidesniềm,
93
218000
3000
cũng như những ưu điểm,
03:56
and even tellingnói the badxấu newsTin tức that no one wants to utterutter,
94
221000
3000
ngay cả nói ra những tin xấu mà không ai muốn nói,
03:59
like our lackthiếu sót of beliefniềm tin in the sustainabilitytính bền vững
95
224000
2000
chẳng hạn như sự thiếu tin tưởng của chúng tôi về tính bến vững
04:01
of the IcelandicTiếng băng đảo financialtài chính sectorngành
96
226000
2000
của lãnh vực tài chính của Iceland
04:03
that alreadyđã we had
97
228000
2000
mà chúng tôi đã thấy
04:05
monthstháng before the collapsesự sụp đổ hitđánh us.
98
230000
2000
nhiều tháng trước khi cuộc sụp đổ bắt đầu.
04:07
And, althoughmặc dù we do work in the financialtài chính sectorngành,
99
232000
3000
Và mặc dù chúng tôi làm việc trong lãnh vực tài chính,
04:10
where ExcelExcel is kingnhà vua,
100
235000
2000
nơi mà Excel là vua,
04:12
we believe in emotionalđa cảm capitalthủ đô.
101
237000
3000
chúng tôi tin vào nguồn vốn của cảm xúc.
04:15
And we believe
102
240000
2000
Vá chúng tôi tin rằng
04:17
that doing emotionalđa cảm dueđến hạn diligencethẩm định
103
242000
2000
tìm hiểu một cách cần mẩn về mặc cảm xúc
04:19
is just as importantquan trọng
104
244000
2000
cũng quan trọng như
04:21
as doing financialtài chính dueđến hạn diligencethẩm định.
105
246000
3000
tìm hiểu một cách cần mẩn về mặc tài chính.
04:25
It is actuallythực ra people
106
250000
2000
Chính con người
04:27
that make moneytiền bạc and losethua moneytiền bạc,
107
252000
2000
làm ra tiền và mất tiền,
04:29
not ExcelExcel spreadsheetsbảng tính.
108
254000
3000
không phải là những bảng tính Excel.
04:33
(ApplauseVỗ tay)
109
258000
2000
(Vỗ tay)
04:35
Last, but not leastít nhất,
110
260000
2000
Cuối cùng, nhưng không phải là ít quan trọng,
04:37
we believe in profitlợi nhuận with principlesnguyên lý.
111
262000
2000
chúng tôi tin vào lợi nhuận với những nguyên tắc;
04:39
We carequan tâm how we make our profitlợi nhuận.
112
264000
2000
chúng tôi quan tâm là chúng tôi làm ra lợi nhuận như thế nào.
04:41
So while we want to make economicthuộc kinh tế profitlợi nhuận for ourselveschúng ta and our customerskhách hàng,
113
266000
3000
Vì vậy khi chúng tôi tạo ra lợi nhuận kinh tế cho bản thân và khách hàng,
04:44
we are willingsẵn lòng to do it with a long-termdài hạn viewlượt xem,
114
269000
3000
chúng tôi sẵn sàng làm như vậy với một cách nhìn lâu dài.
04:47
and we like to have a widerrộng hơn definitionĐịnh nghĩa of profitslợi nhuận
115
272000
3000
Chúng tôi muốn có một định nghĩa về lợi nhuận sâu rộng hơn
04:50
than just the economicthuộc kinh tế profitlợi nhuận in the nextkế tiếp quarterphần tư.
116
275000
3000
là lợi nhuận kinh tế trong quý kế tiếp.
04:53
So we like to see profitslợi nhuận,
117
278000
2000
Cho nên chúng tôi muốn thấy lợi nhuận,
04:55
plusthêm positivetích cực socialxã hội
118
280000
2000
cùng với những lợi ích về xã hội
04:57
and environmentalmôi trường benefitslợi ích, when we investđầu tư.
119
282000
3000
và môi trường khi chúng tôi đầu tư.
05:00
But it wasn'tkhông phải là just about the valuesgiá trị,
120
285000
2000
Nhưng nó không chỉ là về những giá trị,
05:02
althoughmặc dù we are convincedthuyết phục that they mattervấn đề.
121
287000
2000
mặc dù chúng tôi tin là chúng đáng giá.
05:04
It was alsocũng thế about a businesskinh doanh opportunitycơ hội.
122
289000
2000
Nó còn về những cơ hội kinh doanh.
05:06
It's the femalegiống cái trendkhuynh hướng, and it's the sustainabilitytính bền vững trendkhuynh hướng,
123
291000
3000
Chính xu hướng nữ tính, và xu hướng có tính bền vững,
05:09
that are going to createtạo nên
124
294000
2000
sẽ tạo ra
05:11
some of the mostphần lớn interestinghấp dẫn investmentđầu tư opportunitiescơ hội
125
296000
2000
những cơ hội đầu tư rất thú vị
05:13
in the yearsnăm to come.
126
298000
2000
trong những năm tới.
05:15
The wholetoàn thể thing about the femalegiống cái trendkhuynh hướng
127
300000
2000
Cái xu hướng nữ tính này
05:17
is not about womenđàn bà beingđang better than menđàn ông;
128
302000
2000
không phải là về phụ nữ trở nên giỏi hơn nam giới,
05:19
it is actuallythực ra about
129
304000
2000
mà nó thật ra là về
05:21
womenđàn bà beingđang differentkhác nhau from menđàn ông,
130
306000
2000
phụ nữ khác biệt với nam giới,
05:23
bringingđưa differentkhác nhau valuesgiá trị and differentkhác nhau wayscách to the tablebàn.
131
308000
3000
đưa ra những giá trị khác và cách làm việc khác.
05:26
So what do you get? You get better decision-makingquyết định,
132
311000
3000
Như thế thì bạn được gì? Bạn sẽ có được những quyết định tốt hơn.
05:29
and you get lessít hơn herdbầy đàn behaviorhành vi,
133
314000
2000
Và bạn có ít những hành vi bày đàn hơn.
05:31
and bothcả hai of those things hitđánh your bottomđáy linehàng
134
316000
3000
Và cả hai điều này là những điều mấu chốt
05:34
with very positivetích cực resultscác kết quả.
135
319000
3000
để đem lại những kết quả khả quan.
05:37
But one has to wonderngạc nhiên,
136
322000
2000
Nhưng chúng ta nên tự hỏi,
05:39
now that we'vechúng tôi đã had this financialtài chính sectorngành collapsesự sụp đổ upontrên us in IcelandIceland --
137
324000
3000
là sau khi chúng ta có cuộc sụp đổ tài chính o Iceland --
05:42
and by the way, EuropeEurope looksnhìn prettyđẹp badxấu right now,
138
327000
3000
và Châu Âu bây giờ cũng đang rất tệ.
05:45
and manynhiều would say that you in AmericaAmerica
139
330000
2000
Và nhiều người cho rằng Hoa Kỳ
05:47
are headingphần mở đầu for some more troublerắc rối as well.
140
332000
3000
cũng đang đâm đầu với nhiều vấn đề.
05:50
Now that we'vechúng tôi đã had all that happenxảy ra,
141
335000
2000
Bây giờ, khi mà chúng ta đã trải qua tất cả,
05:52
and we have all this datadữ liệu out there
142
337000
2000
và khi chúng ta đã có tất cả các số liệu
05:54
tellingnói us that it's much better to have diversitysự đa dạng
143
339000
2000
nói với chúng ta rằng sẽ tốt hơn khi có sự đa dạng
05:56
around the decision-makingquyết định tablesnhững cái bàn,
144
341000
2000
trong những bàn quyết định,
05:58
will we see businesskinh doanh and financetài chính changethay đổi?
145
343000
3000
liệu chúng sẽ thấy thay đổi trong kinh doanh và tài chính không?
06:01
Will governmentchính quyền changethay đổi?
146
346000
2000
Liệu chính phủ sẽ thay đổi?
06:03
Well I'll give you my straightthẳng talk about this.
147
348000
3000
À, tôi sẽ cho các bạn câu trả lời thẳng thắn về vấn đề này.
06:06
I have daysngày that I believe,
148
351000
2000
Có những ngày tôi đầy niềm tin,
06:08
but I have daysngày that I'm fullđầy of doubtnghi ngờ.
149
353000
3000
nhưng có những ngày tôi đầy nghi ngờ.
06:11
Have you seenđã xem the incredibleđáng kinh ngạc urgethúc giục out there
150
356000
3000
Bạn có thấy sự thúc giục đáng kinh ngạc
06:14
to rebuildxây dựng lại the very things that failedthất bại us?
151
359000
3000
để xây dựng lại những gì đã thất bại?
06:17
(ApplauseVỗ tay)
152
362000
2000
(Vỗ tay)
06:19
EinsteinEinstein said
153
364000
2000
Einstein đã
06:21
that this was the definitionĐịnh nghĩa of insanityđiên rồ --
154
366000
3000
định nghĩa sự điên cuồng như sau --
06:24
to do the sametương tự things
155
369000
2000
làm việc với cùng một cách nào đó
06:26
over and over again,
156
371000
2000
lặp đi, lặp lại,
06:28
hopinghi vọng for a differentkhác nhau outcomekết quả.
157
373000
3000
và hy vọng sẽ có một kết quả khác.
06:31
So I guessphỏng đoán the worldthế giới is insaneđiên,
158
376000
2000
Tôi đoán rằng thế giới là điên cuồng,
06:33
because I see entirelyhoàn toàn too much
159
378000
2000
bởi vì tôi thấy quá nhiều việc
06:35
of doing the sametương tự things over and over again,
160
380000
3000
được lặp đi lặp lại một cách giống nhau,
06:38
hopinghi vọng that this time it's not going to collapsesự sụp đổ upontrên us.
161
383000
3000
với hy vọng là lần này nó sẽ không sụp đổ nữa.
06:41
I want to see more revolutionarycách mạng thinkingSuy nghĩ,
162
386000
3000
Tôi muốn thấy nhiều suy nghĩ có tính cách mạng hơn.
06:44
and I remainvẫn còn hopefulhy vọng.
163
389000
2000
Và tôi vẫn còn hy vọng.
06:46
Like TEDTED, I believe in people.
164
391000
2000
Cũng giống như TED, tôi tin vào con người.
06:48
And I know that consumersngười tiêu dùng
165
393000
2000
Và tôi biết rằng nhiều khách hàng
06:50
are becomingtrở thành more consciouscó ý thức,
166
395000
2000
đang nhận thức rõ ràng hơn,
06:52
and they are going to startkhởi đầu votingbầu cử with theirhọ walletsVí tiền,
167
397000
3000
và họ sẽ bắt đầu lựa chọn với túi tiền của họ,
06:55
and they are going to changethay đổi the faceđối mặt
168
400000
2000
và họ sẽ thay đổi bộ mặt
06:57
of businesskinh doanh and financetài chính from the outsideở ngoài,
169
402000
2000
của kinh tế và tài chính từ bên ngoài,
06:59
if they don't do it from the insidephía trong.
170
404000
2000
nếu họ không làm như thế từ bên trong.
07:02
But I'm more of the revolutionarycách mạng,
171
407000
3000
Nhưng tôi muốn một cuộc cách mạng hơn,
07:05
and I should be; I'm from IcelandIceland.
172
410000
2000
và tôi nên như thế; tôi đến từ Iceland.
07:07
We have a long historylịch sử
173
412000
2000
Chúng tôi có một lịch sử lâu dài
07:09
of strongmạnh, courageousdũng cảm, independentđộc lập womenđàn bà,
174
414000
3000
về những người phụ nữ mạnh mẽ, dũng cảm và độc lập,
07:12
ever sincekể từ the VikingNgười Viking agetuổi tác.
175
417000
2000
kể từ thời viking.
07:14
And I want to tell you when
176
419000
2000
Và tôi muốn kể cho các bạn nghe về lúc
07:16
I first realizedthực hiện that womenđàn bà mattervấn đề to the economynên kinh tê
177
421000
2000
tôi bắt đầu nhận ra rằng phụ nữ có quan hệ đến nền kinh tế
07:18
and to the societyxã hội,
178
423000
2000
và xã hội.
07:20
I was sevenbảy -- it happenedđã xảy ra to be my mother'smẹ birthdaysinh nhật --
179
425000
2000
Lúc đó tôi mới 7 tuổi -- vào ngày sinh nhật của mẹ tôi --
07:22
OctoberTháng mười 24, 1975.
180
427000
3000
24 tháng 10, 1975.
07:25
WomenPhụ nữ in IcelandIceland tooklấy the day off.
181
430000
3000
Những người phụ nữ ở Iceland nghĩ làm 1 ngày.
07:28
From work or from home, they tooklấy the day off,
182
433000
3000
Từ việc làm hay nội trợ, họ nghĩ làm 1 ngày,
07:31
and nothing workedđã làm việc in IcelandIceland.
183
436000
2000
và không có gì hoạt động ở Iceland cả.
07:33
(LaughterTiếng cười)
184
438000
3000
(Cười)
07:36
They marchedhành quân into the centerTrung tâm of ReykjavikReykjavik,
185
441000
2000
Họ diễu hành vào trung tâm của Reykjavik,
07:38
and they put women'sphụ nữ issuesvấn đề ontotrên the agendachương trình nghị sự.
186
443000
3000
và họ đưa ra những vấn đề của phụ nữ vào chương trình nghị sự.
07:41
And some say this was the startkhởi đầu of a globaltoàn cầu movementphong trào.
187
446000
3000
Có người cho rằng đây là điểm bắt đầu của một phong trào toàn cầu.
07:44
For me it was the startkhởi đầu of a long journeyhành trình,
188
449000
3000
Đối với tôi, đó là điểm bắt đầu của một cuộc hành trình dài,
07:47
but I decidedquyết định that day to mattervấn đề.
189
452000
3000
nhưng tôi đã quyết định ngày hôm đó là ngày quyết định.
07:50
FiveNăm yearsnăm latermột lát sau,
190
455000
2000
Năm năm sau,
07:52
IcelandIceland electedbầu VigdisVigdis FinnbogadottirFinnbogadottir as theirhọ presidentchủ tịch --
191
457000
3000
Iceland bầu Vigdis Finnbogadottir làm tổng thống --
07:55
first femalegiống cái to becometrở nên headcái đầu of statetiểu bang,
192
460000
3000
là người phụ nữ đầu tiên đứng đầu một đất nước,
07:58
singleĐộc thân mommẹ,
193
463000
2000
một người mẹ độc thân,
08:00
a breastnhũ hoa cancerung thư survivorngười sống sót
194
465000
2000
một người sống sót ung thư
08:02
who had had one of her breasts removedloại bỏ.
195
467000
2000
phải mất đi một bên vú.
08:04
And at one of the campaignchiến dịch sessionsphiên họp,
196
469000
2000
Và tại một cuộc tranh cử,
08:06
she had one of her maleNam giới contenderscontenders
197
471000
3000
một trong những đối thủ nam của bà
08:09
alludeám chỉ to the factthực tế that she couldn'tkhông thể becometrở nên presidentchủ tịch --
198
474000
2000
ám chỉ rằng bà không thể làm tổng thống được;
08:11
she was a womanđàn bà, and even halfmột nửa a womanđàn bà.
199
476000
3000
vì bà là một người phụ nữ và chỉ là một nữa người phụ nữ.
08:15
That night she wonthắng the electioncuộc bầu cử,
200
480000
2000
Đêm đó bà thắng cuộc bầu cử,
08:17
because she cameđã đến back --
201
482000
2000
bởi vì bà ta lội ngược dòng --
08:19
not just because of his crappycrappy behaviorhành vi --
202
484000
3000
không phải chỉ vì hành tồi của ông kia --
08:22
but she cameđã đến back and said,
203
487000
3000
mà vì bà ta lội ngược dòng và nói,
08:25
"Well, I'm actuallythực ra not going to breastfeedcho con bú the IcelandicTiếng băng đảo nationquốc gia;
204
490000
3000
"Tôi thật ra sẽ không nuôi Iceland bằng sữa mẹ,
08:28
I'm going to leadchì it."
205
493000
2000
tôi sẽ lãnh đạo đất nước này."
08:30
(ApplauseVỗ tay)
206
495000
4000
(Vỗ tay)
08:34
So I've had incrediblyvô cùng manynhiều
207
499000
3000
Vì thế tôi có rất nhiều
08:37
womenđàn bà rolevai trò modelsmô hình
208
502000
2000
phụ nữ tuyệt vời để làm gương
08:39
that have influencedbị ảnh hưởng who I am and where I am todayhôm nay.
209
504000
2000
tác động đến tôi và giúp tôi đứng ở đây hôm nay.
08:41
But in spitebất bình of that,
210
506000
2000
Nhưng mặc dù như vậy,
08:43
I wentđã đi throughxuyên qua the first 10 or 15 yearsnăm of my careernghề nghiệp
211
508000
2000
Tôi trải qua 10, 15 năm đầu tiên trong sự nghiệp của mình
08:45
mostlychủ yếu in denialtừ chối of beingđang a womanđàn bà.
212
510000
3000
gần như chối bỏ là mình là phụ nữ.
08:48
StartedBắt đầu in corporatecông ty AmericaAmerica,
213
513000
2000
Bắt đầu từ những công ty ở Hoa Kỳ,
08:50
and I was absolutelychắc chắn rồi convincedthuyết phục
214
515000
2000
và tôi đã hoàn toàn tin rằng
08:52
that it was just about the individualcá nhân,
215
517000
2000
nó hoàn toàn phụ thuộc vào con người,
08:54
that womenđàn bà and menđàn ông would have just the sametương tự opportunitiescơ hội.
216
519000
3000
rằng phụ nữ và nam giới đều có những cơ hội như nhau.
08:57
But I've come to concludekết luận latelygần đây
217
522000
2000
Nhưng tôi đã đi đến một kết luận
08:59
that it isn't like that.
218
524000
2000
là nó không như vậy.
09:01
We are not the sametương tự,
219
526000
2000
Chúng ta không giống nhau.
09:03
and it's great. Because of our differencessự khác biệt,
220
528000
2000
Và như vậy rất tuyệt vời -- bởi vì những khác biệt của chúng ta,
09:05
we createtạo nên and sustainduy trì life.
221
530000
2000
chúng ta tạo nên và duy trì cuộc sống.
09:07
So we should embraceôm hôn our differenceSự khác biệt and aimmục đích for challengethử thách.
222
532000
3000
Ví thế chúng ta nên trân trọng sự khác biệt của chúng ta và hướng tới những thử thách.
09:10
The finalsau cùng thought I want to leaverời khỏi with you
223
535000
2000
Suy nghĩ cuối cùng tôi muốn để lại với các bạn
09:12
is that I'm fedđã nuôi up with this tyrannychế độ độc tài
224
537000
2000
chính là tôi đã quá chán nản với cái chuyên chế
09:14
of eitherhoặc/or choicessự lựa chọn in life --
225
539000
2000
một hoặc hai trong cuộc sống --
09:16
eitherhoặc it's menđàn ông or it's womenđàn bà.
226
541000
3000
hoặc là đàn ông, hoặc là đàn bà.
09:19
We need to startkhởi đầu embracingbao gồm the beautysắc đẹp, vẻ đẹp of balancecân đối.
227
544000
3000
Chúng ta cần bắt đầu trân trọng cái đẹp của sự hài hòa.
09:22
So let's movedi chuyển away
228
547000
2000
Vì vậy hãy tránh xa
09:24
from thinkingSuy nghĩ about businesskinh doanh here and philanthropylàm từ thiện there,
229
549000
3000
cách suy nghĩ là kinh doanh ở đây và từ thiện ở kia,
09:27
and let's startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ about
230
552000
2000
và hãy bắt đầu suy nghĩ về
09:29
doing good businesskinh doanh.
231
554000
2000
làm kinh doanh tốt.
09:31
That's how we changethay đổi the worldthế giới. That's the only sustainablebền vững futureTương lai.
232
556000
3000
Đó là cách chúng ta thay đổi thế giới. Đó là tương lai bền vững duy nhất.
09:34
Thank you.
233
559000
2000
Cảm ơn.
09:36
(ApplauseVỗ tay)
234
561000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Tuan Pham
Reviewed by Lace Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Halla Tómasdóttir - Change catalyst
Icelandic entrepreneur Halla Tómasdóttir believes that if you’re going to change things, you have to do it from the inside. She infused the world of finance with “feminine values," which helped her survive the financial meltdown in Iceland and nearly made her president.

Why you should listen

Tómasdóttir's philosophy is simple: (1) the challenges we're facing today won't be solved by testosterone alone; (2) the world would be a better, safer, more sustainable place if we could infuse finance, business and politics with more gender balance; and (3) it's easier to change things from the inside.

True to this philosophy, Tómasdóttir co-founded Audur Capital in 2008, the world's first investment firm based on "feminine values." Audur was one of few financial companies in Iceland to survive the crash. Tómasdóttir has since been an active change catalyst, advocating for principle-based leadership and more women around decision-making tables.

In 2016, responding to popular demand (and a viral Facebook campaign), Tómasdóttir ran for president of Iceland. A woman in a man's race. Polls initially put Tómasdóttir as an outsider, predicting 1 percent of the vote. A few weeks later, against all odds, Tómasdóttir came in second supported by 28 percent of Icelanders.

More profile about the speaker
Halla Tómasdóttir | Speaker | TED.com