ABOUT THE SPEAKER
Hanna Rosin - Journalist
Hanna Rosin isn’t afraid to shine a skeptical spotlight on people’s cherished ideals, whether it’s politically correct dogma or the conservative Christian agenda.

Why you should listen

Hanna Rosin is the sort of journalist who dares to articulate what people are thinking – only they hadn’t realized it yet. Born in Israel and raised in Queens, the co-founder of women’s site DoubleX (an offshoot of Slate) and contributing editor at the Atlantic Monthly is probably best known for the furor raised by her article titled (not by her) “The End of Men”—which asserts that the era of male dominance has come to an end as women gain power in the postindustrial economy. A similar furor greeted her well-researched piece “The Case Against Breastfeeding,” which questioned the degree to which scientific evidence supports breast-feeding’s touted benefits.

Rosin has covered religion and politics for the Washington Post and contributes to such publications as the New Yorker and the New Republic. Her book God’s Harvard: A Christian College on a Mission to Save America peers into the inner workings of Patrick Henry College, a seven-year school for evangelical Christians aspiring to political and cultural influence. 

More profile about the speaker
Hanna Rosin | Speaker | TED.com
TEDWomen 2010

Hanna Rosin: New data on the rise of women

Hanna Rosin: những số liệu mới về sự phát triển của phụ nữ

Filmed:
1,047,470 views

Hanna Rosin phân tích các số liệu mới khá bất ngờ về việc phụ nữ vượt mặt đàn ông trong một số lĩnh vực quan trọng, ví dụ tỉ lệ tốt nghiệp đại học. Liệu các xu hướng này, ở Mỹ và trên toàn cầu, có báo hiệu "sự kết thúc của đàn ông"? Có lẽ là không - nhưng nó cho thấy một sự thay đổi mang tính xã hội quan trọng cần phải được thảo luận một cách sâu sắc.
- Journalist
Hanna Rosin isn’t afraid to shine a skeptical spotlight on people’s cherished ideals, whether it’s politically correct dogma or the conservative Christian agenda. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
We are now going throughxuyên qua an amazingkinh ngạc and unprecedentedchưa từng có momentchốc lát
0
0
3000
Chúng ta đang trải qua giờ phút tuyệt diệu chưa từng có
00:18
where the powerquyền lực dynamicsđộng lực học betweengiữa menđàn ông and womenđàn bà
1
3000
2000
khi động lực sức mạnh giữa nam và nữ
00:20
are shiftingchuyển very rapidlynhanh chóng,
2
5000
3000
đang thay đổi nhanh chóng
00:23
and in manynhiều of the placesnơi where it countsđếm the mostphần lớn,
3
8000
2000
Và ở nhiều lĩnh vực mà động lực này đóng vai trò quan trọng nhất,
00:25
womenđàn bà are, in factthực tế, takinglấy controlđiều khiển of everything.
4
10000
3000
phụ nữ, trên thực tế, đang điều khiển mọi thứ.
00:28
In my mother'smẹ day, she didn't go to collegetrường đại học.
5
13000
2000
Vào thời của mẹ tôi, bà không học đại học.
00:30
Not a lot of womenđàn bà did.
6
15000
2000
Rất ít phụ nữ học đại học.
00:32
And now, for everymỗi two menđàn ông who get a collegetrường đại học degreetrình độ,
7
17000
3000
Đến nay, cứ hai người đàn ông có tấm bằng đại học,
00:35
threesố ba womenđàn bà will do the sametương tự.
8
20000
2000
thì có ba phụ nữ cũng đạt được điều tương tự.
00:37
WomenPhụ nữ, for the first time this yearnăm,
9
22000
2000
Lần đầu tiên trong năm nay, phụ nữ,
00:39
becameđã trở thành the majorityđa số of the AmericanNgười Mỹ workforcelực lượng lao động.
10
24000
2000
chiếm phần lớn lực lượng lao động của nước Mỹ.
00:41
And they're startingbắt đầu to dominatethống trị lots of professionsngành nghề --
11
26000
3000
Và khi họ bắt đầu thống lĩnh nhiều ngành nghề -
00:44
doctorsbác sĩ, lawyersluật sư,
12
29000
2000
như bác sĩ, luật sư,
00:46
bankersngân hàng, accountantskế toán viên.
13
31000
2000
chủ ngân hàng, kế toán,
00:48
Over 50 percentphần trăm of managerscán bộ quản lý are womenđàn bà these daysngày,
14
33000
3000
Ngày nay hơn 50% số lượng quản đốc là phụ nữ.
00:51
and in the 15 professionsngành nghề
15
36000
2000
Và trong 15 ngành nghề
00:53
projecteddự kiến to growlớn lên the mostphần lớn in the nextkế tiếp decadethập kỷ,
16
38000
2000
được dự đoán sẽ phát triển nhất trong thập kỷ tiếp theo,
00:55
all but two of them are dominatedthống trị by womenđàn bà.
17
40000
2000
13 ngành nghề thống trị bởi phụ nữ.
00:57
So the globaltoàn cầu economynên kinh tê is becomingtrở thành a placeđịa điểm
18
42000
2000
Vậy nền kinh tế toàn cầu đang trở thành một nơi
00:59
where womenđàn bà are more successfulthành công than menđàn ông,
19
44000
2000
mà phụ nữ thành đạt hơn đàn ông,
01:01
believe it or not,
20
46000
2000
dù bạn tin hay không,
01:03
and these economicthuộc kinh tế changesthay đổi
21
48000
2000
và những thay đổi kinh tế này
01:05
are startingbắt đầu to rapidlynhanh chóng affectcó ảnh hưởng đến our culturenền văn hóa --
22
50000
2000
đang bắt đầu ảnh hưởng nền văn hóa của chúng ta một cách nhanh chóng -
01:07
what our romanticlãng mạn comedieshài kịch look like,
23
52000
2000
các vở hài kịch lãng mạn của chúng ta sẽ như thế nào,
01:09
what our marriageshôn nhân look like,
24
54000
2000
những cuộc hôn nhân của chúng ta như thế nào,
01:11
what our datinghẹn hò livescuộc sống look like,
25
56000
2000
những cuộc hẹn hò của chúng ta như thế nào,
01:13
and our newMới setbộ of superheroessiêu anh hùng.
26
58000
2000
và cả một loạt hình mẫu siêu nhân mới.
01:15
For a long time, this is the imagehình ảnh of AmericanNgười Mỹ manhoodnhân loại that dominatedthống trị --
27
60000
3000
Trong một thời gian dài, hình ảnh của nam giới Mỹ - những người thống trị --
01:18
toughkhó khăn, ruggedgồ ghề,
28
63000
2000
mạnh mẽ, gồ ghề,
01:20
in controlđiều khiển of his ownsở hữu environmentmôi trường.
29
65000
2000
kiếm soát môi trường của chính họ.
01:22
A fewvài yearsnăm agotrước, the MarlboroMarlboro Man was retirednghỉ hưu
30
67000
2000
Một vài năm về trước, nhân vật Người đàn ông Marlboro nghỉ hưu
01:24
and replacedthay thế by this
31
69000
2000
và bị thay thế bởi
01:26
much lessít hơn impressiveấn tượng specimenmẫu,
32
71000
2000
một chủng loại người ít ấn tượng hơn,
01:28
who is a parodychâm biếm of AmericanNgười Mỹ manhoodnhân loại,
33
73000
2000
nhại lại sự nam tính kiểu Mỹ.
01:30
and that's what we have in our commercialsquảng cáo todayhôm nay.
34
75000
3000
Và đó là những gì chúng ta thấy trong các đoạn quảng cáo ngày nay.
01:33
The phrasecụm từ "first-bornFirst-Born sonCon trai"
35
78000
2000
Cụm từ con trai đầu lòng
01:35
is so deeplysâu sắc ingrainedăn sâu in our consciousnessý thức
36
80000
3000
đã in sâu trong tiềm thức của chúng ta
01:38
that this statisticthống kê alonemột mình shockedbị sốc me.
37
83000
2000
và chỉ riêng số liệu sau đã làm cho tôi kinh ngạc.
01:40
In AmericanNgười Mỹ fertilitykhả năng sinh sản clinicsphòng khám,
38
85000
2000
Ở các phòng khám phụ sản của Mỹ,
01:42
75 percentphần trăm of couplesCặp đôi
39
87000
2000
75% các cặp đôi
01:44
are requestingyêu cầu girlscô gái and not boyscon trai.
40
89000
2000
yêu cầu có con gái thay vì con trai.
01:46
And in placesnơi where you wouldn'tsẽ không think,
41
91000
2000
Và ở những nơi mà bạn không ngờ tới,
01:48
suchnhư là as SouthNam KoreaHàn Quốc, IndiaẤn Độ and ChinaTrung Quốc,
42
93000
3000
như Hàn Quốc, Ấn Độ và Trung Quốc,
01:51
the very strictnghiêm khắc patriarchalthuộc về gia trưởng societiesxã hội
43
96000
2000
những xã hội gia trưởng khắt khe
01:53
are startingbắt đầu to breakphá vỡ down a little,
44
98000
2000
đang bắt đầu bị sụp đổ một chút ít,
01:55
and familiescác gia đình are no longerlâu hơn
45
100000
2000
và các gia đình không còn
01:57
stronglymạnh mẽ preferringthích first-bornFirst-Born sonscon trai.
46
102000
3000
giành sự ưu ái mạnh mẽ với con trai đầu lòng nữa.
02:00
If you think about this, if you just openmở your eyesmắt to this possibilitykhả năng
47
105000
3000
Nếu bạn nghĩ về điều này, nếu bạn chỉ cần mở to mắt để nhận thức khả năng này
02:03
and startkhởi đầu to connectkết nối the dotsdấu chấm,
48
108000
2000
và bắt đầu kết nối các điểm liên quan với nhau,
02:05
you can see the evidencechứng cớ everywheremọi nơi.
49
110000
2000
bạn có thế thấy bằng chứng ở khắp nơi.
02:07
You can see it in collegetrường đại học graduationtốt nghiệp patternsmẫu,
50
112000
2000
Bạn có thể nhìn thấy trong những biểu đồ về tốt nghiệp đại học,
02:09
in jobviệc làm projectionsdự đoán,
51
114000
2000
trong các bản kế hoạch nghề nghiệp,
02:11
in our marriagekết hôn statisticssố liệu thống kê,
52
116000
2000
trong các số liệu về hôn nhân
02:13
you can see it in the IcelandicTiếng băng đảo electionscuộc bầu cử, which you'llbạn sẽ hearNghe about latermột lát sau,
53
118000
3000
bạn có thể thấy điều này trong các cuộc bầu cử tại Iceland mà tôi sẽ kể bạn nghe sau này,
02:16
and you can see it on SouthNam KoreanHàn Quốc surveyskhảo sát on sonCon trai preferenceưu đãi,
54
121000
3000
và bạn có thể nhìn thấy điều này ở các bản điều tra về sự ưu ái đối với con trai ở Hàn Quốc,
02:19
that something amazingkinh ngạc and unprecedentedchưa từng có
55
124000
2000
rằng một điều gì đó kì diệu và chưa từng có
02:21
is happeningxảy ra with womenđàn bà.
56
126000
2000
đang xảy ra với phụ nữ.
02:23
CertainlyChắc chắn this is not the first time that we'vechúng tôi đã had great progresstiến độ with womenđàn bà.
57
128000
3000
Chắc chắn là đây không phải lần đầu tiên chúng ta có những tiến bộ tuyệt vời với phụ nữ.
02:26
The '20s and the '60s alsocũng thế come to mindlí trí.
58
131000
3000
Chúng ta lại nhớ đến những thập kỷ 20 và 60.
02:29
But the differenceSự khác biệt is that, back then,
59
134000
2000
Nhưng khác nhau ở chỗ vào thời kỳ đó,
02:31
it was drivenlái xe by a very passionateđam mê feministnữ quyền sĩ movementphong trào
60
136000
3000
sự tiến bộ được dẫn dắt bởi một phong trào đòi bình quyền cho phụ nữ hết sức sôi nổi
02:34
that was tryingcố gắng to projectdự án its ownsở hữu desiresham muốn,
61
139000
2000
nhằm diễn đạt những khát khao của họ,
02:36
whereastrong khi this time, it's not about passionniềm đam mê,
62
141000
2000
trong khi đó, tại thời điểm này, nó không còn là sự giận giữ,
02:38
and it's not about any kindloại of movementphong trào.
63
143000
2000
hay là bất kì một hình thức phong trào nào.
02:40
This is really just about the factssự kiện
64
145000
2000
Đây là những sự thật
02:42
of this economicthuộc kinh tế momentchốc lát that we livetrực tiếp in.
65
147000
2000
về thời khắc kinh tế mà chúng ta đang sống.
02:44
The 200,000-year-năm periodgiai đoạn
66
149000
2000
Khoảng thời gian 200,000 năm
02:46
in which menđàn ông have been tophàng đầu dogchó
67
151000
2000
mà khi đó nam giới là lao động chủ lực
02:48
is trulythực sự comingđang đến to an endkết thúc, believe it or not,
68
153000
3000
đang đi đến hồi kết, dù bạn có tin hay không,
02:51
and that's why I talk about the "endkết thúc of menđàn ông."
69
156000
3000
và đó là lý do vì sao tôi nói đến hồi kết của đàn ông.
02:54
Now all you menđàn ông out there,
70
159000
2000
Giờ đây hỡi tất thảy đàn ông,
02:56
this is not the momentchốc lát where you tuneđiều chỉnh out or throwném some tomatoescà chua,
71
161000
3000
đây không phải là lúc mà các bạn lờ đi hay ném cà chua phản đối,
02:59
because the pointđiểm is that this
72
164000
2000
bởi vì vấn đề là điều này
03:01
is happeningxảy ra to all of us.
73
166000
2000
đang xảy đến với tất cả chúng ta.
03:03
I myselfriêng tôi have a husbandngười chồng and a fathercha
74
168000
3000
Bản thân tôi có một người chồng và một người bố
03:06
and two sonscon trai whomai I dearlyđắt love.
75
171000
2000
và hai con trai mà tôi rất mực yêu quý.
03:08
And this is why I like to talk about this,
76
173000
2000
Và đó là lý do vì sao tôi thích nói về điều này,
03:10
because if we don't acknowledgecông nhận it,
77
175000
2000
bởi nếu chúng ta không công nhận nó,
03:12
then the transitionquá trình chuyển đổi will be prettyđẹp painfulđau đớn.
78
177000
2000
sự chuyển đổi sẽ rất đau đớn.
03:14
But if we do take accounttài khoản of it,
79
179000
2000
Nhưng nếu chúng ta nghĩ đến nó,
03:16
then I think it will go much more smoothlythông suốt.
80
181000
2000
thì tôi nghĩ điều này sẽ diễn ra dễ dàng hơn.
03:19
I first startedbắt đầu thinkingSuy nghĩ about this about a yearnăm and a halfmột nửa agotrước.
81
184000
3000
Tôi bắt đầu nghĩ về điều này khoảng một năm rưỡi về trước.
03:22
I was readingđọc hiểu headlinestiêu đề about the recessionsuy thoái kinh tế just like anyonebất kỳ ai elsekhác,
82
187000
3000
Khi tôi đang đọc những tít báo về sự suy giảm kinh tế như mọi người,
03:25
and I startedbắt đầu to noticeđể ý a distinctkhác biệt patternmẫu --
83
190000
2000
và tôi bắt đầu chú ý đến một biểu đồ khác biệt -
03:27
that the recessionsuy thoái kinh tế was affectingảnh hưởng đến menđàn ông
84
192000
3000
chỉ ra rằng sự suy giảm kinh tế đang ảnh hưởng đến nam giới
03:30
much more deeplysâu sắc than it was affectingảnh hưởng đến womenđàn bà.
85
195000
2000
sâu sắc hơn ảnh hưởng đối với nữ giới.
03:32
And I rememberednhớ lại back to about 10 yearsnăm agotrước
86
197000
2000
Và tôi nhớ rằng khoảng 10 năm về trước
03:34
when I readđọc a booksách by SusanSusan FaludiFaludi
87
199000
3000
khi tôi đọc một quyển sách của Susan Faludi
03:37
calledgọi là "StiffedStiffed: The BetrayalSự phản bội of the AmericanNgười Mỹ Man,"
88
202000
3000
tên là "Cứng nhắc: sự phản bội đối với đàn ông Mỹ"
03:40
in which she describedmô tả how hardcứng the recessionsuy thoái kinh tế had hitđánh menđàn ông,
89
205000
3000
trong quyển sách, tác giả mô tả việc suy thoái ảnh hưởng đến đàn ông như thế nào.
03:43
and I startedbắt đầu to think about
90
208000
2000
Và tôi bắt đầu nghĩ
03:45
whetherliệu it had gottennhận worsetệ hơn this time around in this recessionsuy thoái kinh tế.
91
210000
3000
liệu điều này có trở nên nghiêm trọng hơn do cuộc khủng hoảng.
03:48
And I realizedthực hiện that two things were differentkhác nhau this time around.
92
213000
3000
và tôi nhận ra rằng hai việc này trở nên khác nhau tại thời điểm này.
03:51
The first was that
93
216000
2000
Đầu tiên là
03:53
these were no longerlâu hơn just temporarytạm thời hitslượt truy cập
94
218000
2000
đây không còn là tác động tạm thời
03:55
that the recessionsuy thoái kinh tế was givingtặng menđàn ông --
95
220000
2000
của sự suy thoái đối với đàn ông
03:57
that this was reflectingphản ánh a deepersâu sắc hơn
96
222000
2000
mà nó đang thể hiện
03:59
underlyingcơ bản shiftsự thay đổi in our globaltoàn cầu economynên kinh tê.
97
224000
2000
một bước chuyển ngầm sâu sắc hơn trong nền kinh tế toàn cầu.
04:01
And secondthứ hai, that the storycâu chuyện was no longerlâu hơn
98
226000
2000
Và thứ hai, câu chuyện không còn
04:03
just about the crisiskhủng hoảng of menđàn ông,
99
228000
2000
là về sự khủng hoảng của đàn ông
04:05
but it was alsocũng thế about what was happeningxảy ra to womenđàn bà.
100
230000
2000
mà còn về điều đang diễn ra đối với phụ nữ
04:07
And now look at this secondthứ hai setbộ of slidesslide.
101
232000
2000
Và hãy nhìn vào những hình ảnh này
04:09
These are headlinestiêu đề about what's been going on with womenđàn bà in the nextkế tiếp fewvài yearsnăm.
102
234000
3000
Đây là những tít báo về những gì đang diễn ra với phụ nữ trong một vài năm tới
04:12
These are things we never could have imaginedtưởng tượng a fewvài yearsnăm agotrước.
103
237000
3000
Đây là những điều mà chúng ta không thể hình dung chỉ vài năm trước.
04:15
WomenPhụ nữ, a majorityđa số of the workplacenơi làm việc.
104
240000
2000
Phụ nữ, chiếm số đông ở nơi làm việc.
04:17
And laborlao động statisticssố liệu thống kê: womenđàn bà take up mostphần lớn managerialquản lý jobscông việc.
105
242000
3000
Và các số liệu về lao động, phụ nữ nắm hầu hết các công việc quản lý.
04:20
This secondthứ hai setbộ of headlinestiêu đề --
106
245000
2000
Loạt tít báo thứ hai
04:22
you can see that familiescác gia đình and marriageshôn nhân are startingbắt đầu to shiftsự thay đổi.
107
247000
3000
bạn có thể nhìn thầy rằng gia đình và hôn nhân đang bắt đầu thay đổi
04:25
And look at that last headlinetiêu đề --
108
250000
2000
Và nhìn vào tít báo cuối cùng:
04:27
youngtrẻ womenđàn bà earningkiếm được more than youngtrẻ menđàn ông.
109
252000
2000
phụ nữ trẻ đang kiếm nhiều tiền hơn đàn ông trẻ.
04:29
That particularcụ thể headlinetiêu đề comesđến to me from a marketthị trường researchnghiên cứu firmchắc chắn.
110
254000
3000
Tôi tìm được tít báo này từ một tập đoàn nghiên cứu thị trường.
04:32
They were basicallyvề cơ bản askedyêu cầu by one of theirhọ clientskhách hàng
111
257000
3000
Họ nhận được câu hỏi từ một khách hàng
04:35
who was going to buymua housesnhà ở in that neighborhoodkhu vực lân cận in the futureTương lai.
112
260000
3000
rằng đối tượng nào sẽ mua nhà trong khu vực đó trong thời gian tới.
04:38
And they expectedkỳ vọng that it would be youngtrẻ familiescác gia đình,
113
263000
2000
Và tập đoàn này nghĩ rằng câu trả lời sẽ là các gia đình trẻ,
04:40
or youngtrẻ menđàn ông, just like it had always been.
114
265000
2000
hoặc những người đàn ông trẻ tuổi, như vẫn thường xảy ra.
04:42
But in factthực tế, they foundtìm something very surprisingthật ngạc nhiên.
115
267000
2000
Nhưng trên thực tế, họ có một phát hiện đáng kinh ngạc.
04:44
It was youngtrẻ, singleĐộc thân womenđàn bà
116
269000
2000
Câu trả lời là những người phụ nữ trẻ độc thân
04:46
who were the majorchính purchasersngười mua of housesnhà ở in the neighborhoodkhu vực lân cận.
117
271000
3000
là đối tượng chủ yếu mua nhà trong khu vực đó.
04:49
And so they decidedquyết định, because they were intriguedhấp dẫn by this findingPhát hiện,
118
274000
3000
Phát hiện này khiến họ tò mò và thích thú, và họ quyết định
04:52
to do a nationwidetoàn quốc surveykhảo sát.
119
277000
2000
làm một cuộc điều tra trên toàn quốc.
04:54
So they spreadLan tràn out all the censusđiều tra dân số datadữ liệu,
120
279000
2000
Và họ tiến hành trưng cầu dân ý,
04:56
and what they foundtìm, the guy describedmô tả to me as a shockergây sốc,
121
281000
3000
và cái mà họ tìm được, được mô tả như một cú sốc,
04:59
which is that in 1,997
122
284000
3000
là trong 1997
05:02
out of 2,000 communitiescộng đồng,
123
287000
2000
trên tổng số 2000 cộng đồng,
05:04
womenđàn bà, youngtrẻ womenđàn bà,
124
289000
2000
phụ nữ, phụ nữ trẻ,
05:06
were makingchế tạo more moneytiền bạc than youngtrẻ menđàn ông.
125
291000
2000
đang kiếm nhiều tiền hơn đàn ông.
05:08
So here you have a generationthế hệ of youngtrẻ womenđàn bà
126
293000
2000
Vậy chúng ta đang có một thế hệ phụ nữ trẻ
05:10
who growlớn lên up thinkingSuy nghĩ of themselvesbản thân họ
127
295000
2000
những người nghĩ về bản thân mình
05:12
as beingđang more powerfulquyền lực earnersĐối với người có
128
297000
2000
như những người kiếm tiền nhiều quyền lực hơn
05:14
than the youngtrẻ menđàn ông around them.
129
299000
2000
những người đàn ông trẻ tuổi quanh họ.
05:16
Now, I've just laidđặt out the picturehình ảnh for you,
130
301000
3000
Tôi vừa đưa ra cho các bạn một bức tranh toàn cảnh,
05:19
but I still haven'tđã không explainedgiải thích to you why this is happeningxảy ra.
131
304000
3000
nhưng tôi chưa giải thích cho bạn lý do tại sao điều này lại xảy ra.
05:22
And in a momentchốc lát, I'm going to showchỉ you a graphbiểu đồ,
132
307000
2000
Sau đây, tôi sẽ cho các bạn xem một biểu đồ,
05:24
and what you'llbạn sẽ see on this graphbiểu đồ --
133
309000
2000
và những thứ bạn thấy trên biểu đồ này --
05:26
it beginsbắt đầu in 1973,
134
311000
2000
Bắt đầu vào năm 1973,
05:28
just before womenđàn bà startkhởi đầu floodinglũ lụt the workforcelực lượng lao động,
135
313000
2000
trước khi phụ nữ bắt đầu đổ bộ ồ ạt vào lực lượng lao động,
05:30
and it bringsmang lại us up to our currenthiện hành day.
136
315000
3000
và liên túc phát triển đến ngày nay.
05:33
And basicallyvề cơ bản what you'llbạn sẽ see
137
318000
2000
Và cơ bản những cái mà bạn nhìn thấy
05:35
is what economistsnhà kinh tế học talk about
138
320000
2000
là những gì các nhà kinh tế học đang bàn luận
05:37
as the polarizationphân cực of the economynên kinh tê.
139
322000
2000
là sự phân cực của nền kinh tế.
05:39
Now what does that mean?
140
324000
2000
Vậy điều này có nghĩa là gì?
05:41
It meanscó nghĩa that the economynên kinh tê is dividingphân chia into high-skillcao kỹ năng, high-wagemức lương cao jobscông việc
141
326000
3000
Điều này có nghĩa là nền kinh tế đang chia ra thành nghề đòi hỏi tay nghề cao, nghề trả lương cao
05:44
and low-skillkỹ năng thấp, low-wagelương thấp jobscông việc --
142
329000
2000
và nghề đòi hỏi tay nghề thấp, trả lương thấp --
05:46
and that the middleở giữa, the middle-skillTrung-kỹ năng jobscông việc,
143
331000
3000
và nghề đòi hỏi tay nghề trung bình
05:49
and the middle-earningthu nhập trung jobscông việc, are startingbắt đầu to droprơi vãi out of the economynên kinh tê.
144
334000
3000
và nghề trả lương trung bình đang bắt đầu bị loại khỏi nền kinh tế.
05:52
This has been going on for 40 yearsnăm now.
145
337000
2000
Quá trình này đã diễn ra 40 năm trở lại đây.
05:54
But this processquá trình is affectingảnh hưởng đến menđàn ông
146
339000
2000
Nhưng ảnh hưởng của nó với đàn ông
05:56
very differentlykhác than it's affectingảnh hưởng đến womenđàn bà.
147
341000
2000
khác với ảnh hướng với phụ nữ.
05:58
You'llBạn sẽ see the womenđàn bà in redđỏ, and you'llbạn sẽ see the menđàn ông in bluemàu xanh da trời.
148
343000
3000
Bạn sẽ thấy phụ nữ thể hiện bằng màu đỏ và đàn ông màu xanh.
06:01
You'llBạn sẽ watch them bothcả hai droprơi vãi out of the middleở giữa classlớp học,
149
346000
3000
Có thể thấy rằng cả hai giới đều đã ra khỏi tầng lớp trung lưu,
06:04
but see what happensxảy ra to womenđàn bà and see what happensxảy ra to menđàn ông.
150
349000
2000
hãy xem điều gì xảy ra với phụ nữ và đàn ông.
06:08
There we go.
151
353000
2000
Đây rồi.
06:10
So watch that. You see them bothcả hai droprơi vãi out of the middleở giữa classlớp học.
152
355000
3000
Hãy quan sát. Bạn sẽ thấy rằng cả hai giới thoát ra khỏi tầng lớp trung lưu.
06:13
Watch what happensxảy ra to the womenđàn bà. Watch what happensxảy ra to the menđàn ông.
153
358000
3000
Hãy xem điều gì xảy đến với nữ giới và điều gì xảy ra với nam giới.
06:16
The menđàn ông sortsắp xếp of stagnatestagnate there,
154
361000
2000
Nam giới có vẻ đang ở tình trạng đình trệ,
06:18
while the womenđàn bà zoomthu phóng up in those high-skillcao kỹ năng jobscông việc.
155
363000
2000
trong khi phụ nữ vượt lên với những nghề đòi hỏi tay nghề cao.
06:20
So what's that about?
156
365000
2000
Thế có nghĩa là gì?
06:22
It looksnhìn like womenđàn bà got some powerquyền lực boosttăng on a videovideo gametrò chơi,
157
367000
3000
Cứ như là phụ nữ đã nhận được thuốc tăng lực như trong trò chơi điện tử,
06:25
or like they snuckcúi đầu in some secretbí mật serumhuyết thanh into theirhọ birth-controlkiểm soát sinh sản pillsthuốc
158
370000
3000
hay họ lén bỏ một loại huyết thanh bí mật nào đó vào những viên thuốc tránh thai
06:28
that letshãy them shootbắn up highcao.
159
373000
2000
đã khiến họ vọt lên.
06:30
But of coursekhóa học, it's not about that.
160
375000
2000
Nhưng tất nhiên, điều đó không quan trọng.
06:32
What it's about is that the economynên kinh tê has changedđã thay đổi a lot.
161
377000
3000
Điều đáng nói ở đây là nền kinh tế đã thay đổi rất nhiều.
06:35
We used to have a manufacturingchế tạo economynên kinh tê,
162
380000
2000
Chúng ta từng có một nền kinh tế sản xuất,
06:37
which was about buildingTòa nhà goodsCác mặt hàng and productscác sản phẩm,
163
382000
2000
chỉ chăm chăm làm ra sản phẩm,
06:39
and now we have a servicedịch vụ economynên kinh tê
164
384000
3000
và giờ đây chúng ta có một nền kinh tế dịch vụ
06:42
and an informationthông tin and creativesáng tạo economynên kinh tê.
165
387000
2000
và một nền kinh tế thông tin và năng động.
06:44
Those two economiesnền kinh tế requireyêu cầu very differentkhác nhau skillskỹ năng,
166
389000
3000
Hai nền kinh tế này đòi hỏi những kĩ năng rất khác trước.
06:47
and as it happensxảy ra, womenđàn bà have been much better
167
392000
2000
Và khi điều này xảy đến, phụ nữ giỏi hơn đàn ông
06:49
at acquiringmua lại the newMới setbộ of skillskỹ năng than menđàn ông have been.
168
394000
3000
trong việc học hỏi những kĩ năng mới.
06:52
It used to be that you were
169
397000
2000
Ngày xưa nếu bạn là
06:54
a guy who wentđã đi to highcao schooltrường học
170
399000
2000
một chàng trai tốt nghiệp cấp 3
06:56
who didn't have a collegetrường đại học degreetrình độ,
171
401000
2000
không có bằng đại học,
06:58
but you had a specificriêng setbộ of skillskỹ năng,
172
403000
2000
và bạn có một loạt các kĩ năng cụ thể nào đó,
07:00
and with the help of a unionliên hiệp,
173
405000
2000
với sự giúp đỡ của một liên hiệp,
07:02
you could make yourselfbản thân bạn a prettyđẹp good middle-classtầng lớp trung lưu life.
174
407000
2000
bạn có thể có một cuộc sống trung lưu khá tốt.
07:04
But that really isn't truethật anymorenữa không.
175
409000
2000
Những điều này không còn đúng nữa.
07:06
This newMới economynên kinh tê is prettyđẹp indifferentvô tư
176
411000
2000
Nền kinh tế mới này khá là thờ ơ
07:08
to sizekích thước and strengthsức mạnh,
177
413000
2000
với kích thước và sức mạnh,
07:10
which is what's helpedđã giúp menđàn ông alongdọc theo all these yearsnăm.
178
415000
2000
là những tố chất đã giúp nam giới suốt những năm qua.
07:12
What the economynên kinh tê requiresđòi hỏi now
179
417000
2000
Cái mà nền kinh tế đòi hỏi bây giờ
07:14
is a wholetoàn thể differentkhác nhau setbộ of skillskỹ năng.
180
419000
2000
là một loạt các kĩ năng khác.
07:16
You basicallyvề cơ bản need intelligenceSự thông minh,
181
421000
2000
Cơ bản là bạn cần có trí thông minh,
07:18
you need an abilitycó khả năng to sitngồi still and focustiêu điểm,
182
423000
3000
bạn cần có khả năng ngồi một chỗ và tập trung,
07:21
to communicategiao tiếp openlycông khai,
183
426000
2000
để giao tiếp một cách cởi mở
07:23
to be ablecó thể to listen to people
184
428000
2000
để có thể lắng nghe người khác
07:25
and to operatevận hành in a workplacenơi làm việc that is much more fluidchất lỏng than it used to be,
185
430000
3000
và để làm việc ở một chỗ làm việc đã trở nên dễ biến động hơn so với trước kia.
07:28
and those are things that womenđàn bà do extremelyvô cùng well,
186
433000
2000
Và đây là những điều mà phụ nữ làm rất xuất sắc
07:30
as we're seeingthấy.
187
435000
2000
như chúng ta đang thấy.
07:32
If you look at managementsự quản lý theorylý thuyết these daysngày,
188
437000
2000
Nếu bạn đọc lý thuyết quản lý ngày nay,
07:34
it used to be that our ideallý tưởng leaderlãnh đạo
189
439000
2000
trước đây, người lãnh đạo lý tưởng của chúng ta
07:36
soundednghe something like GeneralTổng quát PattonPatton, right?
190
441000
2000
được mô tả giống như Đại tướng Patton, phải không nào?
07:38
You would be issuingphát hành ordersđơn đặt hàng from aboveở trên.
191
443000
2000
Bạn phải đưa mệnh lệnh từ trên xuống.
07:40
You would be very hierarchicalphân cấp.
192
445000
2000
Bạn phải rất quân phiệt.
07:42
You would tell everyonetất cả mọi người belowphía dưới you what to do.
193
447000
2000
Bạn phải bảo tất cả mọi người dưới quyền mình phải làm những gì.
07:44
But that's not what an ideallý tưởng leaderlãnh đạo is like now.
194
449000
2000
Nhưng đó không phải là hình mẫu lãnh đạo lý tưởng ngày nay.
07:46
If you readđọc managementsự quản lý bookssách now,
195
451000
2000
Nếu bạn đọc những quyển sách về quản lý ngày nay,
07:48
a leaderlãnh đạo is somebodycó ai who can fosternuôi dưỡng creativitysáng tạo,
196
453000
3000
một người lãnh đạo là một người có thể thúc đẩy sự sáng tạo,
07:51
who can get his -- get the employeesnhân viên -- see, I still say "his" --
197
456000
3000
người có thể làm cho nhân viên của anh ta, đấy, tôi vẫn dùng từ "anh ta"
07:54
who can get the employeesnhân viên to talk to eachmỗi other,
198
459000
2000
người có thể làm cho nhân viên nói chuyện với nhau
07:56
who can basicallyvề cơ bản buildxây dựng teamsđội and get them to be creativesáng tạo.
199
461000
3000
người có thể xây dựng các nhóm làm việc và khiến họ trở nên sáng tạo.
07:59
And those are all things that womenđàn bà do very well.
200
464000
3000
Và đó là những việc phụ nữ làm rất tốt.
08:02
And then on tophàng đầu of that, that's createdtạo a kindloại of cascadingCascading effecthiệu ứng.
201
467000
3000
Sau cùng, điều này đã tạo ra một dạng ảnh hưởng phân tầng.
08:05
WomenPhụ nữ enterđi vào the workplacenơi làm việc at the tophàng đầu,
202
470000
2000
Phụ nữ trở thành người đứng đầu nơi công sở,
08:07
and then at the workingđang làm việc classlớp học,
203
472000
2000
và với các tầng lớp lao động,
08:09
all the newMới jobscông việc that are createdtạo
204
474000
2000
tất cả những công việc mới được tạo ra
08:11
are the kindscác loại of jobscông việc that wivesvợ used to do for freemiễn phí at home.
205
476000
3000
là những loại công việc mà các bà vợ thường làm vào thời gian rảnh rỗi ở nhà.
08:14
So that's childcareChăm sóc trẻ em,
206
479000
2000
Đó là chăm sóc con cái,
08:16
elderđàn anh carequan tâm and foodmón ăn preparationchuẩn bị.
207
481000
2000
và chăm sóc người già và chuẩn bị thức ăn.
08:18
So those are all the jobscông việc that are growingphát triển,
208
483000
2000
Và đây là những công việc đang phát triển,
08:20
and those are jobscông việc that womenđàn bà tendcó xu hướng to do.
209
485000
2000
và là những công việc người phụ nữ thường làm.
08:22
Now one day it mightcó thể be
210
487000
2000
Một ngày nào đó,
08:24
that mothersmẹ will hirethuê mướn an out-of-workra làm việc,
211
489000
3000
các bà mẹ có thể sẽ thuê
08:27
middle-agedTrung niên, formertrước đây steelworkersteelworker guy
212
492000
2000
một người đàn ông trung niên thất nghiệp vốn là công nhân sắt thép,
08:29
to watch theirhọ childrenbọn trẻ at home,
213
494000
2000
để trông trẻ tại nhà,
08:31
and that would be good for the menđàn ông, but that hasn'tđã không quitekhá happenedđã xảy ra yetchưa.
214
496000
3000
và điều này có khi lại tốt cho nam giới, tuy nó chưa thực sự xảy ra.
08:34
To see what's going to happenxảy ra, you can't just look at the workforcelực lượng lao động that is now,
215
499000
3000
Để xem điều gì sẽ xảy ra, bạn không thể chỉ nhìn vào lực lượng lao động hiện nay,
08:37
you have to look at our futureTương lai workforcelực lượng lao động.
216
502000
3000
bạn phải nhìn vào lực lượng lao động trong tương lai.
08:40
And here the storycâu chuyện is fairlycông bằng simpleđơn giản.
217
505000
3000
Và câu chuyện ở đây khá đơn giản.
08:43
WomenPhụ nữ are gettingnhận được collegetrường đại học degreesđộ
218
508000
2000
Phụ nữ lấy bằng đại học
08:45
at a fasternhanh hơn ratetỷ lệ than menđàn ông.
219
510000
2000
nhanh hơn đàn ông.
08:47
Why? This is a realthực mysteryhuyền bí.
220
512000
2000
Tại sao? Đây thực sự là một bí ẩn.
08:49
People have askedyêu cầu menđàn ông, why don't they just go back to collegetrường đại học,
221
514000
3000
Mọi người đều hỏi đàn ông, tại sao họ không quay lại đại học,
08:52
to communitycộng đồng collegetrường đại học, say, and retoolsửa lại themselvesbản thân họ,
222
517000
2000
đại học cộng đồng, để trang bị cho chính bản thân mình,
08:54
learnhọc hỏi a newMới setbộ of skillskỹ năng?
223
519000
2000
học những kĩ năng mới.
08:56
Well it turnslượt out that they're just very uncomfortablekhó chịu doing that.
224
521000
3000
Hóa ra là họ không hề thoải mái với việc này.
08:59
They're used to thinkingSuy nghĩ of themselvesbản thân họ as providersnhà cung cấp,
225
524000
2000
Họ quen nghĩ mình là những người cung cấp,
09:01
and they can't seemhình như to buildxây dựng the socialxã hội networksmạng lưới
226
526000
2000
và họ dường như không thể xây dựng mạng lưới xã hội
09:03
that allowcho phép them to get throughxuyên qua collegetrường đại học.
227
528000
2000
cho phép họ có thể học hết đại học.
09:05
So for some reasonlý do
228
530000
2000
Vậy vì một nguyên nhân nào đó
09:07
menđàn ông just don't endkết thúc up going back to collegetrường đại học.
229
532000
2000
nam giới sẽ không quay lại học tiếp đại học.
09:09
And what's even more disturbingphiền
230
534000
2000
Và điều đáng buồn hơn nữa
09:11
is what's happeningxảy ra with youngertrẻ hơn boyscon trai.
231
536000
2000
là điều đang xảy ra với những nam thanh niên trẻ hơn.
09:13
There's been about a decadethập kỷ of researchnghiên cứu
232
538000
2000
Người ta đã mất cả thập kỉ nghiên cứu
09:15
about what people are callingkêu gọi the "boycon trai crisiskhủng hoảng."
233
540000
2000
cái mà mọi người gọi là khủng hoảng của nam giới.
09:17
Now the boycon trai crisiskhủng hoảng is this ideaý kiến
234
542000
2000
Khủng hoảng nam giới là
09:19
that very youngtrẻ boyscon trai, for whateverbất cứ điều gì reasonlý do,
235
544000
3000
những nam giới trẻ tuổi, vì lý do gì đó,
09:22
are doing worsetệ hơn in schooltrường học than very youngtrẻ girlscô gái,
236
547000
3000
học kém hơn các bạn nữ.
09:25
and people have theorieslý thuyết about that.
237
550000
2000
Và mọi người có nhiều lý thuyết về điều này.
09:27
Is it because we have an excessivelyquá mức verballời nói curriculumchương trình giáo dục,
238
552000
2000
Có phải bởi vì cũng ta có một chương trình học quá thiên về giao tiếp lời nói,
09:29
and little girlscô gái are better at that than little boyscon trai?
239
554000
2000
và các em bé gái giỏi việc này hơn các bé giai?
09:31
Or that we requireyêu cầu kidstrẻ em to sitngồi still too much,
240
556000
3000
Hay là chúng ta yêu cầu trẻ con ngồi một chỗ quá nhiều,
09:34
and so boyscon trai initiallyban đầu feel like failuresthất bại?
241
559000
2000
và các bé giai tự bản thân cảm thấy mình thất bại?
09:36
And some people say it's because,
242
561000
2000
Và một số người nói đó là bởi vì,
09:38
in 9ththứ gradecấp, boyscon trai startkhởi đầu droppingthả out of schooltrường học.
243
563000
2000
các em nam bắt đầu bỏ học từ lớp 9.
09:40
Because I'm writingviết a booksách about all this, I'm still looking into it,
244
565000
3000
Do tôi đang viết một quyển sách về tất cả những vấn đề này, tôi vẫn đang nghiên cứu,
09:43
so I don't have the answercâu trả lời.
245
568000
2000
và tôi không có câu trả lời.
09:45
But in the mean time, I'm going to call on the worldwidetrên toàn thế giới educationgiáo dục expertchuyên gia,
246
570000
3000
Nhưng bây giờ, tôi sẽ yêu cầu vị chuyên gia giáo dục trên toàn thế giới,
09:48
who'sai my 10-year-old-tuổi daughterCon gái, NoaNoa,
247
573000
2000
chính là cô con gái 10 tuổi của tôi, Noah
09:50
to talk to you about
248
575000
2000
đến nói chuyện với các bạn về
09:52
why the boyscon trai in her classlớp học do worsetệ hơn.
249
577000
3000
tại sao các bạn nam trong lớp của cô bé lại học kém hơn.
09:55
(VideoVideo) NoaNoa: The girlscô gái are obviouslychắc chắn smarterthông minh hơn.
250
580000
2000
(Video) Noah: Các bạn nữ rõ ràng là thông minh hơn.
09:57
I mean they have much largerlớn hơn vocabularytừ vựng.
251
582000
3000
Các bạn ấy có vốn từ vựng lớn hơn.
10:00
They learnhọc hỏi much fasternhanh hơn.
252
585000
2000
Họ học nhanh hơn.
10:02
They are more controlledkiểm soát.
253
587000
2000
Họ tự chủ hơn.
10:04
On the boardbảng todayhôm nay for losingmất recessRecess tomorrowNgày mai, only boyscon trai.
254
589000
3000
Chỉ có các bạn nam là đi lên bảng hôm nay và hôm sau lại mất giờ giải lao.
10:07
HannaHanna RosinRosin: And why is that?
255
592000
2000
Hanna Rosin: Tại sao lại vậy?
10:09
NoaNoa: Why? They were just not listeningnghe to the classlớp học
256
594000
2000
Noah: Tại sao ạ? Bởi vì các bạn ấy không nghe giảng
10:11
while the girlscô gái satngồi there very nicelyđộc đáo.
257
596000
2000
khi các bạn nữ ngồi nghe giảng chăm chú.
10:13
HRNHÂN SỰ: So there you go.
258
598000
2000
HR: Các bạn thấy đó.
10:15
This wholetoàn thể thesisluận án really cameđã đến home to me
259
600000
2000
Luận điểm này đã thực sự đi vào lòng tôi
10:17
when I wentđã đi to visitchuyến thăm a collegetrường đại học in KansasKansas CityThành phố --
260
602000
3000
khi tôi đến thăm một trường đại học ở thành phố Kansas
10:20
working-classgiai cấp công nhân collegetrường đại học.
261
605000
2000
Một trường đại học cho tầng lớp lao động.
10:22
CertainlyChắc chắn, when I was in collegetrường đại học, I had certainchắc chắn expectationsmong đợi about my life --
262
607000
3000
Rõ ràng là khi tôi đang học đại học, tôi có những mong đợi nhất định đối với cuộc sống của mình
10:25
that my husbandngười chồng and I would bothcả hai work,
263
610000
3000
rằng chồng tôi và tôi sẽ đều làm việc
10:28
and that we would equallybằng nhau raisenâng cao the childrenbọn trẻ.
264
613000
2000
và rằng chúng tôi sẽ nuôi dạy con cái cùng nhau.
10:30
But these collegetrường đại học girlscô gái
265
615000
2000
Nhưng những nữ sinh viên này
10:32
had a completelyhoàn toàn differentkhác nhau viewlượt xem of theirhọ futureTương lai.
266
617000
2000
có một cái nhìn hoàn toàn khác về tương lai của họ.
10:34
BasicallyVề cơ bản, the way they said it to me is
267
619000
3000
Về cơ bản, theo cách họ nói với tôi là
10:37
that they would be workingđang làm việc 18 hoursgiờ a day,
268
622000
2000
họ sẽ làm việc 18 tiếng một ngày,
10:39
that theirhọ husbandngười chồng would maybe have a jobviệc làm,
269
624000
2000
rằng chồng họ sẽ có thể đi làm,
10:41
but that mostlychủ yếu he would be at home takinglấy carequan tâm of the kiddiescậu bé.
270
626000
3000
nhưng anh ta chủ yếu sẽ ở nhà chăm sóc lũ mèo.
10:44
And this was kindloại of a shockergây sốc to me.
271
629000
2000
Và điều này làm tôi khá kinh ngạch.
10:46
And then here'sđây là my favoriteyêu thích quoteTrích dẫn from one of the girlscô gái:
272
631000
2000
Câu yêu thích mà tôi nghe được từ những bạn gái này là:
10:48
"MenNgười đàn ông are the newMới balltrái bóng and chainchuỗi."
273
633000
3000
"Đàn ông là tù khổ sai kiểu mới."
10:51
(LaughterTiếng cười)
274
636000
3000
(Cười)
10:54
Now you laughcười,
275
639000
2000
Giờ thì bạn cười,
10:56
but that quoteTrích dẫn has kindloại of a stingđâm to it, right?
276
641000
2000
nhưng câu nói này cũng làm ta day dứt, phải không.
10:58
And I think the reasonlý do it has a stingđâm
277
643000
2000
Và tôi nghĩ lý do nó làm ta day dứt là
11:00
is because thousandshàng nghìn of yearsnăm of historylịch sử
278
645000
2000
bởi vì hàng nghìn năm lịch sử
11:02
don't reverseđảo ngược themselvesbản thân họ
279
647000
2000
không thể đảo ngược
11:04
withoutkhông có a lot of painđau đớn,
280
649000
2000
mà không gây ra đau đớn.
11:06
and that's why I talk about
281
651000
2000
Đó là lý do vì sao tôi nói về việc
11:08
us all going throughxuyên qua this togethercùng với nhau.
282
653000
2000
chúng ta phải vượt qua điều này cùng nhau.
11:11
The night after I talkednói chuyện to these collegetrường đại học girlscô gái,
283
656000
2000
Buổi tối sau khi tôi nói chuyện với các bạn nữ sinh viên đó,
11:13
I alsocũng thế wentđã đi to a men'sđàn ông groupnhóm in KansasKansas,
284
658000
2000
tôi cũng đến thăm một nhóm nam giới ở Kansas.
11:15
and these were exactlychính xác the kindloại of victimsnạn nhân of the manufacturingchế tạo economynên kinh tê
285
660000
3000
Và đây chính xác là các nạn nhân của nền kinh tế sản xuất,
11:18
which I spokenói to you about earliersớm hơn.
286
663000
2000
mà tôi đã nói với các bạn trước đó.
11:20
They were menđàn ông who had been contractorsnhà thầu,
287
665000
2000
Họ là những người đãn ông từng là nhà thầu,
11:22
or they had been buildingTòa nhà housesnhà ở
288
667000
2000
họ đã từng xây những ngôi nhà
11:24
and they had lostmất đi theirhọ jobscông việc after the housingnhà ở boomsự bùng nổ,
289
669000
2000
và họ đã mất việc sau thời kỳ bùng nổ về nhà đất
11:26
and they were in this groupnhóm because they were failingthất bại to paytrả theirhọ childđứa trẻ supportủng hộ.
290
671000
3000
và họ ở trong nhóm này bởi họ không thể trả tiền nuôi con cái.
11:29
And the instructorgiảng viên was up there in the classlớp học
291
674000
2000
Những người trợ giáo lên lớp
11:31
explaininggiải thích to them all the wayscách
292
676000
2000
giải thích cho họ tất cả những cách
11:33
in which they had lostmất đi theirhọ identitydanh tính in this newMới agetuổi tác.
293
678000
3000
mà họ đã mất đi bản ngã của mình trong thời đại mới này.
11:36
He was tellingnói them they no longerlâu hơn had any moralđạo đức authoritythẩm quyền,
294
681000
3000
Người này nói với họ rằng họ không còn quyền thế gì về mặt đạo đức
11:39
that nobodykhông ai neededcần them for emotionalđa cảm supportủng hộ anymorenữa không,
295
684000
2000
và không ai cần động viên ủng hộ về mặt tinh thần của họ nữa
11:41
and they were not really the providersnhà cung cấp.
296
686000
2000
và họ không thực sự là những người cung cấp.
11:43
So who were they?
297
688000
2000
Vậy họ là ai?
11:45
And this was very dishearteningdisheartening for them.
298
690000
2000
Và điều này thực sự khiến những người này đau lòng.
11:47
And what he did was he wroteđã viết down on the boardbảng
299
692000
2000
Người trợ giáo viết lên bảng
11:49
"$85,000,"
300
694000
2000
$85,000,
11:51
and he said, "That's her salarytiền lương,"
301
696000
2000
anh ta nói "Đây là lương của cô ấy."
11:53
and then he wroteđã viết down "$12,000."
302
698000
3000
và anh ta lại viết %12,000
11:56
"That's your salarytiền lương.
303
701000
2000
"đây là lương của các bạn.
11:58
So who'sai the man now?" he askedyêu cầu them.
304
703000
2000
Vậy ai là người chủ lực đây?" anh ta hỏi họ.
12:00
"Who'sNhững người của the damnchỉ trích man?
305
705000
2000
"Ai là người nắm quyền hành đây?
12:02
She's the man now."
306
707000
2000
Chính là cô ấy."
12:04
And that really sentgởi a shudderrùng mình throughxuyên qua the roomphòng.
307
709000
2000
Điều này khiến cả căn phòng rùng mình.
12:06
And that's partphần of the reasonlý do I like to talk about this,
308
711000
2000
Đó là một trong những lý do tôi muốn nói về điều này,
12:08
because I think it can be prettyđẹp painfulđau đớn,
309
713000
2000
bởi vì tôi nghĩ nó có thể rất đau đớn,
12:10
and we really have to work throughxuyên qua it.
310
715000
2000
và chúng ta thật sự phải vượt qua
12:12
And the other reasonlý do it's kindloại of urgentkhẩn cấp
311
717000
2000
Và một lý do khá cấp thiết khác
12:14
is because it's not just happeningxảy ra in the U.S.
312
719000
2000
là bởi vị điều này không chỉ xảy ra ở Mỹ.
12:16
It's happeningxảy ra all over the worldthế giới.
313
721000
2000
Nó đang xảy ra trên toàn thế giới.
12:18
In IndiaẤn Độ, poornghèo nàn womenđàn bà are learninghọc tập EnglishTiếng Anh
314
723000
2000
Ở Ấn Độ, những người phụ nữ nghèo đang học tiếng Anh
12:20
fasternhanh hơn than theirhọ maleNam giới counterpartsđối tác
315
725000
2000
nhanh hơn những người đồng đẳng nam
12:22
in ordergọi món to staffcán bộ the newMới call centerstrung tâm
316
727000
2000
để họ được nhận vào các trung tâm trả lời điện thoại
12:24
that are growingphát triển in IndiaẤn Độ.
317
729000
2000
đang phát triển ở Ấn Độ.
12:26
In ChinaTrung Quốc, a lot of the openingkhai mạc up of privateriêng tư entrepreneurshiptinh thần kinh doanh
318
731000
3000
Ở trung Quốc, rất nhiều doanh nghiệp tư nhân đang được mở
12:29
is happeningxảy ra because womenđàn bà are startingbắt đầu businessescác doanh nghiệp,
319
734000
2000
vì phụ nữ đang thành lập công ty,
12:31
smallnhỏ bé businessescác doanh nghiệp, fasternhanh hơn than menđàn ông.
320
736000
2000
công ty nhỏ, nhanh hơn đàn ông.
12:33
And here'sđây là my favoriteyêu thích examplethí dụ, which is in SouthNam KoreaHàn Quốc.
321
738000
3000
Và đây là ví dụ yêu thích của tôi ở Hàn Quốc.
12:36
Over severalmột số decadesthập kỷ,
322
741000
2000
Trong vài thập kỷ trở lại đây,
12:38
SouthNam KoreaHàn Quốc builtđược xây dựng one of the mostphần lớn patriarchalthuộc về gia trưởng societiesxã hội we know about.
323
743000
3000
Hàn Quốc đã xây dựng một trong những xã hội gia trưởng nhất mà chúng ta được biết.
12:41
They basicallyvề cơ bản enshrinedtrang trọng the second-classSecond-class statustrạng thái of womenđàn bà
324
746000
4000
Về cơ bản họ coi vị trí là tầng lớp thứ yếu của phụ nữ là một thứ thiêng liêng
12:45
in the civildân sự code.
325
750000
2000
trong luật dân sự.
12:47
And if womenđàn bà failedthất bại to birthSinh maleNam giới childrenbọn trẻ,
326
752000
2000
Và nếu phụ nữ không thể đẻ cont rai,
12:49
they were basicallyvề cơ bản treatedđã xử lý like domestictrong nước servantscông chức.
327
754000
3000
họ sẽ bị coi như người hầu trong gia đình.
12:52
And sometimesđôi khi familygia đình would praycầu nguyện to the spiritstinh thần to killgiết chết off a girlcon gái childđứa trẻ
328
757000
3000
Và đôi khi gia đình sẽ cầu cho các linh hồn giết chết đứa bé gái
12:55
so they could have a maleNam giới childđứa trẻ.
329
760000
2000
để họ có thể có một bé trai.
12:57
But over the '70s and '80s,
330
762000
2000
Nhưng trong những thập niên 70 và 80
12:59
the SouthNam KoreaHàn Quốc governmentchính quyền decidedquyết định they wanted to rapidlynhanh chóng industrializecông nghiệp hóa,
331
764000
3000
chính phủ Hàn Quốc quyết định họ muốn công nghiệp hóa nhanh chóng,
13:02
and so what they did was,
332
767000
2000
và điều họ làm là,
13:04
they startedbắt đầu to pushđẩy womenđàn bà into the workforcelực lượng lao động.
333
769000
2000
họ bắt đầu ép phụ nữ tham gia lực lượng lao động.
13:06
Now they'vehọ đã been askinghỏi a questioncâu hỏi sincekể từ 1985:
334
771000
3000
Kể từ năm 1985 họ bắt đầu hỏi câu hỏi:
13:09
"How stronglymạnh mẽ do you preferthích hơn a first-bornFirst-Born sonCon trai?"
335
774000
2000
"Bạn muốn con trai đầu lòng đến mức nào?"
13:11
And now look at the chartđồ thị.
336
776000
2000
Và hãy nhìn vào biểu đồ này.
13:13
That's from 1985 to 2003.
337
778000
3000
Từ 1985 đến 2003.
13:16
How much do you preferthích hơn a first-bornFirst-Born sonCon trai?
338
781000
2000
Bạn muốn sinh con trai đầu lòng đến mức nào?
13:18
So you can see that these economicthuộc kinh tế changesthay đổi
339
783000
2000
Bạn có thể thấy rằng những sự thay đổi về kinh tế này
13:20
really do have a strongmạnh effecthiệu ứng on our culturenền văn hóa.
340
785000
3000
thực sự có ảnh hưởng mạnh mẽ đến nền văn hóa của chúng ta.
13:23
Now because we haven'tđã không fullyđầy đủ processedxử lý this informationthông tin,
341
788000
3000
Do chúng ta chưa thực sự phân tích thông tin này một cách đầy đủ,
13:26
it's kindloại of comingđang đến back to us in our popnhạc pop culturenền văn hóa
342
791000
2000
chúng ta lại thấy điều này trong nền văn hóa nhạc pop
13:28
in these kindloại of weirdkỳ dị and exaggeratedphóng đại wayscách,
343
793000
3000
bằng những cách thức kì quái và bị cường điệu,
13:31
where you can see that the stereotypeskhuôn mẫu are changingthay đổi.
344
796000
3000
những khuôn mẫu đang thay đổi.
13:34
And so we have on the maleNam giới sidebên
345
799000
2000
Và về phần nam giới, chúng ta có
13:36
what one of my colleaguesđồng nghiệp likesthích to call the "omegaOmega malesnam giới" poppingpopping up,
346
801000
3000
cái mà một đồng nghiệp của tôi gọi là "những người đàn ông omega" xuất hiện,
13:39
who are the malesnam giới who are romanticallylãng mạn challengedthách thức losersngười thua cuộc
347
804000
2000
đó là những người đàn ông thất bại không được thừa nhận về mặt tình cảm
13:41
who can't find a jobviệc làm.
348
806000
2000
những người không tìm được việc
13:43
And they come up in lots of differentkhác nhau formscác hình thức.
349
808000
3000
Và họ xuất hiện ở rất nhiều dạng.
13:46
So we have the perpetualvĩnh viễn adolescentvị thành niên.
350
811000
3000
Và chúng ta có những thanh niên chung thân.
13:49
We have the charmlesscharmless misanthropeMisanthrope.
351
814000
3000
Chúng ta có những kẻ thù ghét nhân loại vô duyên.
13:52
Then we have our BudBud LightÁnh sáng guy
352
817000
2000
Và chúng ta có những anh chàng thích uống Bud Light (một loại bia nhẹ)
13:54
who'sai the happyvui mừng couchđi văng potatokhoai tây.
353
819000
2000
hay còn gọi là những củ khoai tây vui vẻ nghiện ghế sô fa.
13:56
And then here'sđây là a shockergây sốc: even America'sAmerica's mostphần lớn sexiestgợi cảm nhất man alivesống sót,
354
821000
3000
Và điều đáng kinh ngạc là kể cả người đàn ông gợi tình của nước Mỹ ngày nay,
13:59
the sexiestgợi cảm nhất man alivesống sót
355
824000
2000
người đàn ông gợi tính nhất ngày nay
14:01
getsđược romanticallylãng mạn playedchơi these daysngày in a moviebộ phim.
356
826000
2000
bị đùa giỡn trong quan hệ tình ái trong các bộ phim.
14:03
And then on the femalegiống cái sidebên, you have the oppositeđối diện,
357
828000
3000
Và về phần phụ nữ, bạn lại thấy điều ngược lại,
14:06
in which you have these crazykhùng superherosiêu anh hùng womenđàn bà.
358
831000
3000
bạn thấy những nữ anh hùng điên loạn
14:09
You've got LadyLady GagaGaga.
359
834000
3000
Bạn có Lady Gaga.
14:12
You've got our newMới JamesJames BondTrái phiếu, who'sai AngelinaAngelina JolieJolie.
360
837000
3000
Bạn có James Bond mới của chúng ta, Angelina Jolie.
14:15
And it's not just for the youngtrẻ, right?
361
840000
3000
Và không chỉ cho những người trẻ tuổi, phải không.
14:18
Even HelenHelen MirrenMirren can holdgiữ a gunsúng these daysngày.
362
843000
3000
Kể cả Helen Mirren cũng có thế cầm súng.
14:21
And so it feelscảm thấy like we have to movedi chuyển from this placeđịa điểm
363
846000
3000
Và dường như chúng ta phải thay đổi
14:24
where we'vechúng tôi đã got these uber-exaggerateduber phóng đại imageshình ảnh
364
849000
3000
từ những hình ảnh hết sức cường điệu,
14:27
into something that feelscảm thấy a little more normalbình thường.
365
852000
3000
đến những thứ có vẻ bình thường hơn.
14:30
So for a long time in the economicthuộc kinh tế spherequả cầu,
366
855000
2000
Vậy trong một thời gian dài trong lĩnh vực kinh tế
14:32
we'vechúng tôi đã livedđã sống with the termkỳ hạn "glassly ceilingTrần nhà."
367
857000
2000
chúng ta đã sống với thuật ngữ trần thủy tinh.
14:34
Now I've never really likedđã thích this termkỳ hạn.
368
859000
2000
Tôi chưa bao giờ thích thuật ngữ này.
14:36
For one thing, it putsđặt menđàn ông and womenđàn bà
369
861000
2000
Bởi 1 lý do, nó đặt đàn ông và phụ nữ
14:38
in a really antagonisticđối nghịch relationshipmối quan hệ with one anotherkhác,
370
863000
3000
trong một mối quan hệ đối kháng với nhau,
14:41
because the menđàn ông are these deviousquanh co tricksterstricksters up there
371
866000
2000
bởi trong đó đàn ông là những kẻ lừa đảo mưu mô
14:43
who'veai đã put up this glassly ceilingTrần nhà.
372
868000
2000
người đã dựng lên cái trần thủy tinh này.
14:45
And we're always belowphía dưới the glassly ceilingTrần nhà, the womenđàn bà.
373
870000
3000
Và chúng ta, những người phụ nữ luôn ở dưới cái trần thủy tinh.
14:48
And we have a lot of skillkỹ năng and experiencekinh nghiệm,
374
873000
3000
Và chúng ta có rất nhiều kinh nghiệm và kỹ năng,
14:51
but it's a tricklừa, so how are you supposedgiả định to preparechuẩn bị
375
876000
2000
nhưng đó là một trò bịp bợm, nên bạn hải chuẩn bị
14:53
to get throughxuyên qua that glassly ceilingTrần nhà?
376
878000
2000
để vượt qua cái trần thủy tin này.
14:55
And alsocũng thế, "shatteringshattering the glassly ceilingTrần nhà" is a terriblekhủng khiếp phrasecụm từ.
377
880000
3000
Ngoài ra, đập vỡ trần thủy tinh là một thuật ngữ tệ hại.
14:58
What crazykhùng personngười
378
883000
2000
Có ai điên
15:00
would popnhạc pop theirhọ headcái đầu throughxuyên qua a glassly ceilingTrần nhà?
379
885000
2000
đi lao đầu qua một cái trần bằng thủy tinh không?
15:02
So the imagehình ảnh that I like to think of,
380
887000
2000
Hình ảnh mà tôi thích nghĩ đến,
15:04
insteadthay thế of glassly ceilingTrần nhà,
381
889000
2000
thay vì trần thủy tinh,
15:06
is the highcao bridgecầu.
382
891000
2000
là một cây cầu cao.
15:08
It's definitelychắc chắn terrifyingđáng sợ to standđứng at the footchân of a highcao bridgecầu,
383
893000
3000
Đứng dưới chân một cây cầu cao rất đáng sợ,
15:11
but it's alsocũng thế prettyđẹp exhilaratingexhilarating,
384
896000
2000
nhưng cũng rất đáng hồ hởi,
15:13
because it's beautifulđẹp up there,
385
898000
2000
bởi vì mọi thứ trên kia thật là đẹp
15:15
and you're looking out on a beautifulđẹp viewlượt xem.
386
900000
3000
và bạn đang có một góc nhìn rất đẹp.
15:18
And the great thing is there's no tricklừa like with the glassly ceilingTrần nhà.
387
903000
3000
Điều tuyệt vời là không có trò bịp bợm nào như với trần thủy tinh.
15:21
There's no man or womanđàn bà standingđứng in the middleở giữa
388
906000
2000
Không có người đàn ông hay đàn bà nào đứng ở giữa
15:23
about to cutcắt tỉa the cablesdây cáp.
389
908000
2000
để cắt dây cáp.
15:25
There's no holelỗ in the middleở giữa that you're going to fallngã throughxuyên qua.
390
910000
2000
Không có lỗ hổng nào ở giữa mà bạn có thể sẽ ngã vào.
15:27
And the great thing is that you can take anyonebất kỳ ai alongdọc theo with you.
391
912000
3000
Và điều tuyệt vời là bạn có thể dẫn bất kỳ ai theo.
15:30
You can bringmang đến your husbandngười chồng alongdọc theo.
392
915000
2000
Bạn có thể mang chồng bạn theo.
15:32
You can bringmang đến your friendsbạn bè, or your colleaguesđồng nghiệp,
393
917000
2000
Bạn có thể dẫn bạn hay đồng nghiệp
15:34
or your babysitterngười giữ trẻ to walkđi bộ alongdọc theo with you.
394
919000
2000
hay người trông trẻ cùng đi với mình.
15:36
And husbandschồng can dragkéo theirhọ wivesvợ acrossbăng qua, if theirhọ wivesvợ don't feel readysẳn sàng.
395
921000
3000
Và những đức ông chồng cho thể lôi vợ mình qua cầu, nều các bà vợ chưa thấy sẵn sàng.
15:39
But the pointđiểm about the highcao bridgecầu
396
924000
2000
Nhưng điểm mấu chốt của những cây cầu cao này
15:41
is that you have to have the confidencesự tự tin
397
926000
2000
là bạn phải tự tin
15:43
to know that you deservexứng đáng to be on that bridgecầu,
398
928000
2000
để biết rằng bạn xứng đáng đứng trên cây cầu đó,
15:45
that you have all the skillskỹ năng and experiencekinh nghiệm you need
399
930000
3000
rằng bạn có tất cả những kỹ năng và kinh nghiệm cần thiết
15:48
in ordergọi món to walkđi bộ acrossbăng qua the highcao bridgecầu,
400
933000
3000
để đi qua cây cầu này,
15:51
but you just have to make the decisionphán quyết
401
936000
2000
những điều bạn phải làm là quyết định
15:53
to take the first stepbậc thang and do it.
402
938000
2000
bước bước đi đầu tiên và thực hiện nó.
15:55
ThanksCảm ơn very much.
403
940000
2000
Cảm ơn rất nhiều.
15:57
(ApplauseVỗ tay)
404
942000
9000
(Vỗ tay)
Translated by Ha Nguyen
Reviewed by Dang Trang Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Hanna Rosin - Journalist
Hanna Rosin isn’t afraid to shine a skeptical spotlight on people’s cherished ideals, whether it’s politically correct dogma or the conservative Christian agenda.

Why you should listen

Hanna Rosin is the sort of journalist who dares to articulate what people are thinking – only they hadn’t realized it yet. Born in Israel and raised in Queens, the co-founder of women’s site DoubleX (an offshoot of Slate) and contributing editor at the Atlantic Monthly is probably best known for the furor raised by her article titled (not by her) “The End of Men”—which asserts that the era of male dominance has come to an end as women gain power in the postindustrial economy. A similar furor greeted her well-researched piece “The Case Against Breastfeeding,” which questioned the degree to which scientific evidence supports breast-feeding’s touted benefits.

Rosin has covered religion and politics for the Washington Post and contributes to such publications as the New Yorker and the New Republic. Her book God’s Harvard: A Christian College on a Mission to Save America peers into the inner workings of Patrick Henry College, a seven-year school for evangelical Christians aspiring to political and cultural influence. 

More profile about the speaker
Hanna Rosin | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee