ABOUT THE SPEAKER
Majora Carter - Activist for environmental justice
Majora Carter redefined the field of environmental equality, starting in the South Bronx at the turn of the century. Now she is leading the local economic development movement across the USA.

Why you should listen

Majora Carter is a visionary voice in city planning who views urban renewal through an environmental lens. The South Bronx native draws a direct connection between ecological, economic and social degradation. Hence her motto: "Green the ghetto!"

With her inspired ideas and fierce persistence, Carter managed to bring the South Bronx its first open-waterfront park in 60 years, Hunts Point Riverside Park. Then she scored $1.25 million in federal funds for a greenway along the South Bronx waterfront, bringing the neighborhood open space, pedestrian and bike paths, and space for mixed-use economic development.

Her success is no surprise to anyone who's seen her speak; Carter's confidence, energy and intensely emotional delivery make her talks themselves a force of nature. (The release of her TEDTalk in 2006 prompted Guy Kawasaki to wonder on his blog whether she wasn't "every bit as good as [Apple CEO] Steve Jobs," a legendary presenter.)

Carter, who was awarded a 2005 MacArthur "genius" grant, served as executive director of Sustainable South Bronx for 7 years, where she pushed both for eco-friendly practices (such as green and cool roofs) and, equally important, job training and green-related economic development for her vibrant neighborhood on the rise. Since leaving SSBx in 2008, Carter has formed the economic consulting and planning firm the Majora Carter Group, to bring her pioneering approach to communities far outside the South Bronx. Carter is working within the cities of New Orleans, Detroit and the small coastal towns of Northeastern North Carolina. The Majora Carter Group is putting the green economy and green economic tools to use, unlocking the potential of every place -- from urban cities and rural communities, to universities, government projects, businesses and corporations -- and everywhere else in between.

More profile about the speaker
Majora Carter | Speaker | TED.com
TEDxMidwest

Majora Carter: 3 stories of local eco-entrepreneurship

Majora Carter: Ba câu chuyện về doanh nghiệp sinh thái

Filmed:
1,275,564 views

Tương lai của môi trường xanh là ở cục bộ -- và tại TEDxMidwest, Majora Carter sẽ kể cho chúng ta những câu chuyện về ba người bảo vệ cộng đồng trong khi bảo vệ hành tinh của mình. Hãy gọi đó là "bảo vệ quê hương."
- Activist for environmental justice
Majora Carter redefined the field of environmental equality, starting in the South Bronx at the turn of the century. Now she is leading the local economic development movement across the USA. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
So todayhôm nay, I'm going to tell you about some people
0
1000
3000
Hôm nay, tôi sẽ kể cho các bạn về một vài người
00:19
who didn't movedi chuyển out of theirhọ neighborhoodskhu phố.
1
4000
3000
những người không rời khỏi khu vực sống của mình.
00:22
The first one is happeningxảy ra right here in ChicagoChicago.
2
7000
3000
Người đầu tiên ngay tại Chicago này.
00:25
BrendaBrenda Palms-FarberLòng bàn tay-Farber was hiredthuê
3
10000
2000
Brenda Palms-Farver được thuê
00:27
to help ex-convictscựu tù nhân reenternhập lại societyxã hội
4
12000
3000
giúp đỡ những tù nhân hòa nhập với cuộc sống cộng đồng
00:30
and keep them from going back into prisonnhà tù.
5
15000
2000
và giữ cho họ không tái phạm vào tù nữa.
00:32
CurrentlyHiện nay, taxpayersngười đóng thuế spendtiêu
6
17000
2000
Hiện nay, những người nộp thuế phải chi
00:34
about 60,000 dollarsUSD permỗi yearnăm
7
19000
3000
khoảng 60,000 đô một năm
00:37
sendinggửi a personngười to jailnhà giam.
8
22000
2000
cho một tù nhân.
00:39
We know that two-thirdshai phần ba of them are going to go back.
9
24000
2000
Như chúng ta đã biết thì 2/3 trong số họ sẽ ra tù và trở lại cuộc sống
00:41
I find it interestinghấp dẫn that, for everymỗi one dollarđô la
10
26000
2000
Tôi tìm ra một điều thú vị là, với mỗi đồng đô la
00:43
we spendtiêu, howeverTuy nhiên, on earlysớm childhoodthời thơ ấu educationgiáo dục,
11
28000
2000
chúng ta tiêu dùng, dù vào việc giáo dục từ khi còn bé tẹo
00:45
like HeadĐầu StartBắt đầu,
12
30000
2000
như Head Start chẳng hạn
00:47
we savetiết kiệm 17 dollarsUSD
13
32000
2000
chúng ta tiết kiệm 17$
00:49
on stuffđồ đạc like incarcerationgiam in the futureTương lai.
14
34000
3000
vào nhưng việc vớ vẩn khác như việc bị bắt giam trong tương lai
00:52
Or -- think about it -- that 60,000 dollarsUSD
15
37000
2000
hay nghĩ theo hướng khác là với 60.000 đô
00:54
is more than what it costschi phí
16
39000
2000
là một khoản tiền nhiều hơn cả học phí
00:56
to sendgửi one personngười to HarvardĐại học Harvard as well.
17
41000
2000
để một học sinh học tại Harvard.
00:58
But BrendaBrenda, not beingđang phasedngừng hoạt động by stuffđồ đạc like that,
18
43000
3000
Nhưng Brenda, lại không trải qua những giai đoạn vớ vẩn như vậy
01:01
tooklấy a look at her challengethử thách
19
46000
2000
hãy nhìn qua những thử thách của cô ấy
01:03
and cameđã đến up
20
48000
2000
và đi tới
01:05
with a not-so-obviouskhông ràng solutiondung dịch:
21
50000
2000
với một giải pháp không thực sự rõ ràng
01:07
createtạo nên a businesskinh doanh
22
52000
2000
đó là: mở công ty kinh doanh
01:09
that producessản xuất skinda carequan tâm productscác sản phẩm from honeymật ong.
23
54000
3000
các sản phẩm chăm sóc da làm từ mật ong.
01:12
Okay, it mightcó thể be obvioushiển nhiên to some of you; it wasn'tkhông phải là to me.
24
57000
2000
Ổn thôi, nó có vẻ như rất rõ ràng với các quý vị, nhưng không phải với tôi.
01:14
It's the basisnền tảng of growingphát triển a formhình thức of socialxã hội innovationđổi mới
25
59000
3000
Đó là một dạng cơ bản của sự phát triển của một cải tiến mang tính xã hội
01:17
that has realthực potentialtiềm năng.
26
62000
2000
thực sự có tiềm năng.
01:19
She hiredthuê seeminglycó vẻ unemployableunemployable menđàn ông and womenđàn bà
27
64000
3000
Cô thuê những người đàn ông và phụ nữ có vẻ thất nghiệp
01:22
to carequan tâm for the beescon ong, harvestmùa gặt the honeymật ong
28
67000
2000
để chăm sóc lũ ong và quay mật
01:24
and make value-addedgiá trị gia tăng productscác sản phẩm
29
69000
2000
rồi chế biến sản phẩm
01:26
that they marketedđưa ra thị trường themselvesbản thân họ,
30
71000
2000
và họ sẽ tự đem những sản phẩm này đi bán
01:28
and that were latermột lát sau soldđã bán at WholeToàn bộ FoodsThực phẩm.
31
73000
2000
và sau cùng thì chúng cũng được bán tại Whole Foods.
01:30
She combinedkết hợp employmentviệc làm experiencekinh nghiệm and trainingđào tạo
32
75000
3000
Cô đã kết hợp kinh nghiệm quản lý và đào tạo
01:33
with life skillskỹ năng they neededcần,
33
78000
2000
với những kỹ năng sống mà họ cần có
01:35
like anger-managementquản lý tức giận and teamworklàm việc theo nhóm,
34
80000
2000
như làm quản lý hoặc làm việc theo nhóm
01:37
and alsocũng thế how to talk to futureTương lai employerssử dụng lao động
35
82000
3000
và cũng nói về tương lai của những nhân công tương lai
01:40
about how theirhọ experienceskinh nghiệm
36
85000
2000
về kinh nghiệm của họ thế nào
01:42
actuallythực ra demonstratedchứng minh the lessonsBài học that they had learnedđã học
37
87000
2000
chứng thực cụ thể từ những bài học mà họ đã được học
01:44
and theirhọ eagernesssự háo hức to learnhọc hỏi more.
38
89000
2000
và sự háo hức của họ để được học hỏi thêm.
01:46
LessÍt than fourbốn percentphần trăm
39
91000
2000
Dưới 4%
01:48
of the folksfolks that wentđã đi throughxuyên qua her programchương trình
40
93000
2000
những người tham gia chương trình của cô
01:50
actuallythực ra go back to jailnhà giam.
41
95000
2000
thực tế trở lại trại giam.
01:52
So these youngtrẻ menđàn ông and womenđàn bà learnedđã học job-readinesscông việc chuẩn bị sẵn sàng
42
97000
3000
Do vậy những người trẻ tuổi này đã học cách chuẩn bị làm việc
01:55
and life skillskỹ năng throughxuyên qua beecon ong keepingduy trì
43
100000
2000
và kỹ năng sống thông qua việc nuôi ong
01:57
and becameđã trở thành productivecó năng suất citizenscông dân in the processquá trình.
44
102000
3000
và trở thành công dân hữu ích trong quá trình này.
02:00
Talk about a sweetngọt beginningbắt đầu.
45
105000
3000
Đó là một sự khởi đầu ngọt ngào.
02:03
Now, I'm going to take you to LosLos AngelesAngeles,
46
108000
2000
Bây giờ, tôi sẽ đưa quý vị tới Los Angeles.
02:05
and lots of people know
47
110000
2000
Và rất nhiều người biết rằng
02:07
that L.A. has its issuesvấn đề.
48
112000
2000
LA có vấn đề của riêng nó.
02:09
But I'm going to talk about L.A.'s'S waterNước issuesvấn đề right now.
49
114000
3000
Mà tôi sẽ nói về vấn đề nước sạch của LA ngay bây giờ đây.
02:12
They have not enoughđủ waterNước on mostphần lớn daysngày
50
117000
2000
Họ không có đủ nước cho hầu hết các ngày trong năm
02:14
and too much to handlexử lý when it rainsmưa.
51
119000
3000
và rất nhiều nước được dự trữ khi trời mưa.
02:17
CurrentlyHiện nay, 20 percentphần trăm
52
122000
2000
Hiện tại, 20%
02:19
of California'sCalifornia energynăng lượng consumptiontiêu dùng
53
124000
2000
năng lượng tiêu thụ tại California
02:21
is used to pumpmáy bơm waterNước
54
126000
2000
được sử dụng để bơm nước
02:23
into mostlychủ yếu SouthernMiền Nam CaliforniaCalifornia.
55
128000
2000
vào phần lớn phía nam California.
02:25
TheirCủa họ spendingchi tiêu loadstải, loadstải,
56
130000
2000
Nước sử dụng của họ đổ ra
02:27
to channelkênh that rainwaternước mưa out into the oceanđại dương
57
132000
2000
kênh theo nước mưa ra đại dương
02:29
when it rainsmưa and floodslũ lụt as well.
58
134000
2000
khi trời mưa hay mùa lũ lụt.
02:31
Now AndyAndy LipkisLipkis is workingđang làm việc to help
59
136000
2000
Hiện tại, Andy Lipkis đang làm việc để giúp
02:33
L.A. cutcắt tỉa infrastructurecơ sở hạ tầng costschi phí
60
138000
2000
LA cắt giảm chi phí cơ ở hạ tầng
02:35
associatedliên kết with waterNước managementsự quản lý and urbanđô thị heatnhiệt islandĐảo --
61
140000
3000
bằng việc kết nối các nhà quản lý nguồn nước và những cây nối đảo để giảm nhiệt đô thị --
02:38
linkingliên kết treescây, people and technologyCông nghệ
62
143000
3000
kết nối con người, cây cối và công nghệ
02:41
to createtạo nên a more livablelivable citythành phố.
63
146000
2000
để tạo ra một thành phố tốt đẹp hơn.
02:43
All that greenmàu xanh lá stuffđồ đạc actuallythực ra naturallymột cách tự nhiên absorbshấp thụ stormbão táp waterNước,
64
148000
3000
Tất cả các hoạt động "xanh" hấp thụ nước từ bão một cách tự nhiên,
02:46
alsocũng thế helpsgiúp coolmát mẻ our citiescác thành phố.
65
151000
2000
cũng như giúp thành phố trở nên mát hơn
02:48
Because, come to think about it,
66
153000
2000
Bởi vì, nào chúng ta thử đặt ra một trường hợp
02:50
do you really want air-conditioningđiều hòa không khí,
67
155000
2000
bạn thực sự muốn một cái điều hòa,
02:52
or is it a coolermát roomphòng that you want?
68
157000
2000
hay một căn phòng mát mẻ?
02:54
How you get it shouldn'tkhông nên make that much of a differenceSự khác biệt.
69
159000
3000
Dù bạn chọn thế nào thì chúng cũng chẳng khác nhau là mấy
02:57
So a fewvài yearsnăm agotrước,
70
162000
2000
Do vậy, vài năm trước
02:59
L.A. CountyQuận
71
164000
2000
Chính quyền L.A
03:01
decidedquyết định that they neededcần to spendtiêu 2.5 billiontỷ dollarsUSD
72
166000
3000
quyết định rằng họ cần 2,5 tỷ đô la để
03:04
to repairsửa the citythành phố schoolstrường học.
73
169000
3000
nâng cấp các trường học trong thành phố
03:07
And AndyAndy and his teamđội discoveredphát hiện ra
74
172000
2000
Và Andy cùng với nhóm làm việc của anh đã khám phá ra rằng
03:09
that they were going to spendtiêu 200 milliontriệu of those dollarsUSD
75
174000
3000
họ mới tiêu hết 200 triệu đô trong số đó
03:12
on asphaltnhựa đường to surroundvây quanh the schoolstrường học themselvesbản thân họ.
76
177000
3000
vào việc giải nhựa xung quanh khu vực trường học
03:15
And by presentingtrình bày a really strongmạnh economicthuộc kinh tế casetrường hợp,
77
180000
3000
Và bằng cách trính bày vấn đề kinh tế,
03:18
they convincedthuyết phục the L.A. governmentchính quyền
78
183000
2000
họ đã thuyết phục chính quyền LA
03:20
that replacingthay thế that asphaltnhựa đường
79
185000
2000
rằng việc thay thế những lớp nhựa đường
03:22
with treescây and other greenerycây xanh,
80
187000
2000
bằng cây xanh và những thảm thực vật xanh khác
03:24
that the schoolstrường học themselvesbản thân họ would savetiết kiệm the systemhệ thống more on energynăng lượng
81
189000
3000
sẽ giúp cho các trường học này tiết kệm được nhiều năng lượng
03:27
than they spendtiêu on horticulturallàm vườn infrastructurecơ sở hạ tầng.
82
192000
3000
hơn là họ dùng vào ngành công nghiệp làm việc.
03:31
So ultimatelycuối cùng, 20 milliontriệu squareQuảng trường feetđôi chân of asphaltnhựa đường
83
196000
2000
Và ước tính, 20 triệu m2 đường nhựa
03:33
was replacedthay thế or avoidedtránh,
84
198000
2000
được thay thế hoặc bị bỏ qua
03:35
and electricalđiện consumptiontiêu dùng for air-conditioningđiều hòa không khí wentđã đi down,
85
200000
3000
và tổng tiêu thụ điện cho việc sử dụng điều hòa giảm xuống,
03:38
while employmentviệc làm
86
203000
2000
trong khi đó việc làm
03:40
for people to maintainduy trì those groundscăn cứ wentđã đi up,
87
205000
3000
cho những người bảo trì khu vực này tăng lên,
03:43
resultingkết quả là in a net-savingsnet-tiết kiệm to the systemhệ thống,
88
208000
2000
dẫn tới một tiết kiệm dòng cho hệ thống,
03:45
but alsocũng thế healthierkhỏe mạnh hơn studentssinh viên and schoolstrường học systemhệ thống employeesnhân viên as well.
89
210000
3000
cũng như học sinh và nhân viên trường học khỏe mạnh hơn.
03:49
Now JudyJudy BondsTrái phiếu
90
214000
2000
Bây giờ là Judy Bonds
03:51
is a coalthan miner'sthợ mỏ daughterCon gái.
91
216000
2000
con gái một công nhân mỏ
03:53
Her familygia đình has eighttám generationscác thế hệ
92
218000
2000
Gia đình cô có tới 8 thế hệ
03:55
in a townthị trấn calledgọi là WhitesvilleWhitesville, WestWest VirginiaVirginia.
93
220000
3000
sinh sống tại Whitesville, tây Virginia
03:58
And if anyonebất kỳ ai should be clingingbám víu
94
223000
2000
Và nếu ai đó rất đỗi
04:00
to the formertrước đây gloryvinh quang of the coalthan miningkhai thác mỏ historylịch sử,
95
225000
2000
tự hào về lịch sử của ngành khai thác than
04:02
and of the townthị trấn,
96
227000
2000
và của thành phố,
04:04
it should be JudyJudy.
97
229000
2000
thì đó hẳn phải là Judy.
04:06
But the way coalthan is minedkhai thác right now is differentkhác nhau
98
231000
2000
Nhưng cách thức khai thác than hiện nay đã rất khác
04:08
from the deepsâu minesmìn that her fathercha
99
233000
2000
từ việc khai thác những mỏ sâu hơn so với thời của cha cô
04:10
and her father'scha fathercha would go down into
100
235000
2000
và ông nội cô phải đi sâu xuống
04:12
and that employedlàm việc essentiallybản chất thousandshàng nghìn and thousandshàng nghìn of people.
101
237000
3000
và rằng thuê hàng ngàn và hàng ngàn công nhân.
04:15
Now, two dozen menđàn ông
102
240000
2000
Giờ đây, khoảng hai tá đàn ông
04:17
can tearnước mắt down a mountainnúi in severalmột số monthstháng,
103
242000
2000
có thể đào một quả núi trong vòng vài tháng,
04:19
and only for about a fewvài years'năm ' worthgiá trị of coalthan.
104
244000
3000
mà chỉ vẻn vẹn được mỏ than khai thác trong vòng vài năm.
04:22
That kindloại of technologyCông nghệ is calledgọi là "mountaintopmountaintop removalgỡ bỏ."
105
247000
3000
Đó chính là công nghệ khai thác có tên Dời đỉnh núi.
04:25
It can make a mountainnúi go from this to this
106
250000
3000
Chúng sẽ chuyển ngọn núi này sang ngọn núi khác
04:28
in a fewvài shortngắn monthstháng.
107
253000
2000
chỉ trong vòng vài tháng ngắn ngủi
04:30
Just imaginetưởng tượng that the airkhông khí surroundingxung quanh these placesnơi --
108
255000
2000
Vậy hãy tưởng tưởng xem không khí xung quanh khu vực này --
04:32
it's filledđầy with the residuedư lượng of explosivesthuốc nổ and coalthan.
109
257000
3000
chúng phủ đầy bụi và than
04:35
When we visitedthăm viếng, it gaveđưa ra some of the people we were with
110
260000
2000
Khi chúng tôi tới đó, chúng làm cho một số người trong chúng tôi
04:37
this strangekỳ lạ little coughho
111
262000
2000
bị ho
04:39
after beingđang only there for just a fewvài hoursgiờ or so --
112
264000
2000
mới chỉ sau có vài giờ ở đó
04:41
not just minersthợ mỏ, but everybodymọi người.
113
266000
2000
không chỉ thợ mỏ mà ai cũng bị ho như vậy.
04:43
And JudyJudy saw her landscapephong cảnh beingđang destroyedphá hủy
114
268000
2000
Và Judy nhận thấy những vẻ đẹp của quê hương cô đang bị phá hủy
04:45
and her waterNước poisonedngộ độc.
115
270000
2000
nguồn nước bị nhiễm độc.
04:47
And the coalthan companiescác công ty just movedi chuyển on
116
272000
2000
Và các công ty than chỉ chuyển đi
04:49
after the mountainnúi was emptiedlàm trống,
117
274000
2000
sau khi ngọn núi đã được xóa sổ,
04:51
leavingđể lại even more unemploymenttỷ lệ thất nghiệp in theirhọ wakeđánh thức.
118
276000
2000
bỏ đi ngay cả khi càng nhiều công nhân bị thất nghiệp.
04:53
But she alsocũng thế saw the differenceSự khác biệt in potentialtiềm năng windgió energynăng lượng
119
278000
3000
Nhưng cô cũng nhận ra sự khác biệt trong nguồn năng lượng gió tiềm năng
04:56
on an intactcòn nguyên vẹn mountainnúi,
120
281000
2000
mà không ảnh hưởng tới những quả núi,
04:58
and one that was reducedgiảm in elevationđộ cao
121
283000
2000
và một điều nữa là nó được giảm xuống trong việc nâng lên
05:00
by over 2,000 feetđôi chân.
122
285000
2000
tới hơn 2.000 feet.
05:02
ThreeBa yearsnăm of dirtydơ bẩn energynăng lượng with not manynhiều jobscông việc,
123
287000
3000
3 năm với nguồn năng lượng bẩn thỉu và cũng chẳng nhiều nhặn việc cho cam
05:05
or centuriesthế kỉ of cleandọn dẹp energynăng lượng
124
290000
2000
hay thế kỷ của nguồn năng lượng sạch
05:07
with the potentialtiềm năng for developingphát triển expertisechuyên môn and improvementscải tiến in efficiencyhiệu quả
125
292000
3000
với tiềm năng cho việc phát triển công việc và cải thiện hiệu quả làm việc
05:10
baseddựa trên on technicalkỹ thuật skillskỹ năng,
126
295000
2000
trên nền tảng của kỹ năng công nghệ
05:12
and developingphát triển localđịa phương knowledgehiểu biết
127
297000
2000
và sự phát triển kiến thức địa phương
05:14
about how to get the mostphần lớn out of that region'scủa khu vực windgió.
128
299000
2000
về việc làm sao để tận dụng hết nguồn gió tại khu vực.
05:16
She calculatedtính toán the up-frontlên-phía trước costGiá cả
129
301000
2000
Cô tính toán những chi phí ban đầu
05:18
and the paybackhoàn vốn over time,
130
303000
2000
và những khoản trả sau,
05:20
and it's a net-plusnet-Plus on so manynhiều levelscấp
131
305000
2000
và chúng chia cấp thành nhiều cấp độ lợi ích
05:22
for the localđịa phương, nationalQuốc gia and globaltoàn cầu economynên kinh tê.
132
307000
3000
cho nền kinh tế địa phương, đất nước và toàn cầu.
05:25
It's a longerlâu hơn paybackhoàn vốn than mountaintopmountaintop removalgỡ bỏ,
133
310000
3000
Điều này sẽ chi trả lâu hơn so với việc dời các ngọn núi
05:28
but the windgió energynăng lượng actuallythực ra paystrả tiền back forevermãi mãi.
134
313000
3000
nhưng nguồn năng lượng thực sự đem lại nguồn lợi mãi mãi.
05:31
Now mountaintopmountaintop removalgỡ bỏ paystrả tiền very little moneytiền bạc to the localsngười địa phương,
135
316000
3000
Hiện nay công việc dời núi trả lại rất ít tiền cho địa phương
05:34
and it givesđưa ra them a lot of miseryđau khổ.
136
319000
2000
và chúng còn mang đến rất nhiều cảnh nghèo khổ.
05:36
The waterNước is turnedquay into googoo.
137
321000
2000
Nguồn nước thì trở nên nhớp nháp
05:38
MostHầu hết people are still unemployedthất nghiệp,
138
323000
2000
Phần lớn mọi nguời vẫn bị thất nghiệp,
05:40
leadingdẫn đầu to mostphần lớn of the sametương tự kindscác loại of socialxã hội problemscác vấn đề
139
325000
2000
dẫn đến phần lớn các vấn nạn xã hội
05:42
that unemployedthất nghiệp people in innerbên trong citiescác thành phố alsocũng thế experiencekinh nghiệm --
140
327000
3000
giống như những người thất nghiệp trong thành phố gặp phải --
05:45
drugthuốc uống and alcoholrượu abuselạm dụng,
141
330000
2000
nghiện rượu, ma túy,
05:47
domestictrong nước abuselạm dụng, teenthiếu niên pregnancymang thai and poornghèo nàn heathHeath, as well.
142
332000
3000
tệ nạn xã hội, trẻ em mang thai và bệnh tật.
05:50
Now JudyJudy and I -- I have to say --
143
335000
2000
Và bây giờ Judy và tôi -- tôi phải nói rằng --
05:52
totallyhoàn toàn relatedliên quan to eachmỗi other.
144
337000
2000
thực sự có mối liên hệ với nhau.
05:54
Not quitekhá an obvioushiển nhiên allianceLiên minh.
145
339000
2000
Hiện nay thực sự có một khối liên minh rất rõ ràng.
05:56
I mean, literallynghĩa đen, her hometownquê nhà is calledgọi là WhitesvilleWhitesville, WestWest VirginiaVirginia.
146
341000
2000
Ý tôi là, theo nghĩa đen ấy, tên của thị trấn của cô ấy là Whitesville, Tây Virginia
05:58
I mean, they are not --
147
343000
2000
Nhưng chúng chẳng phải như vậy
06:00
they ain'tkhông phải là competingcạnh tranh for the birthplacenơi sinh of hiphông hophop titlechức vụ
148
345000
3000
Những ngọn núi này không phù hợp với cái nôi của Hip Hop
06:03
or anything like that.
149
348000
2000
hay bất cứ những thứ tương tự như thế.
06:05
But the back of my T-shirtT-shirt, the one that she gaveđưa ra me,
150
350000
3000
Nhưng đằng sau áo phông của tôi đây này, chiếc áo mà cô ấy tặng tôi
06:08
saysnói, "SaveTiết kiệm the endangerednguy cơ tuyệt chủng hillbilliesHillbillies."
151
353000
3000
có dòng chữ: "Hãy cứu lấy những vùng núi đang bị nguy hiểm".
06:13
So homegirlshomegirls and hillbilliesHillbillies we got it togethercùng với nhau
152
358000
3000
Do vậy chúng tôi gặp những cô gái nhà quê và những người sống trên núi
06:16
and totallyhoàn toàn understandhiểu không that this is what it's all about.
153
361000
3000
và hiểu rằng đây chính là những gì đang xảy ra.
06:19
But just a fewvài monthstháng agotrước,
154
364000
2000
Nhưng mới chỉ vài tháng trước đây
06:21
JudyJudy was diagnosedchẩn đoán
155
366000
2000
July được chuẩn đoán
06:23
with stage-threegiai đoạn 3 lungphổi cancerung thư.
156
368000
2000
là đang ở giai đoạn thứ ba của căn bệnh ung thư phổi.
06:26
Yeah.
157
371000
2000
Vâng, thế đấy!
06:28
And it has sincekể từ moveddi chuyển to her bonesxương and her brainóc.
158
373000
3000
Và nó đã di căn tới xương và não của cô ấy.
06:33
And I just find it so bizarrekỳ lạ
159
378000
3000
Và tôi chỉ chợt nhận ra nó thật kỳ lạ
06:36
that she's sufferingđau khổ from the sametương tự thing
160
381000
2000
cô ấy bị tổn thương từ những nguyên nhân tương tự nhau
06:38
that she triedđã thử so hardcứng to protectbảo vệ people from.
161
383000
3000
rằng cô ấy cố gắng hết sức để bảo vệ mọi người.
06:41
But her dreammơ tưởng
162
386000
2000
Nhưng giấc mơ của cô
06:43
of CoalThan đá RiverSông MountainNúi WindGió
163
388000
2000
về chiếc quạt gió cho ngọn núi than bên sông này
06:45
is her legacydi sản.
164
390000
2000
là gia tài của cô ấy.
06:47
And she mightcó thể not
165
392000
3000
Và cô ấy sẽ không thể
06:50
get to see that mountaintopmountaintop.
166
395000
3000
nhìn thấy những ngọn núi.
06:53
But ratherhơn than writingviết
167
398000
2000
Nhưng hơn là viết ra
06:55
yetchưa some kindloại of manifestotuyên ngôn or something,
168
400000
2000
một số tuyên bố,
06:57
she's leavingđể lại behindphía sau
169
402000
2000
cô đang bỏ lại phía sau
06:59
a businesskinh doanh plankế hoạch to make it happenxảy ra.
170
404000
2000
một kế hoạch kinh doanh biến chúng thành sự thực.
07:01
That's what my homegirlhomegirl is doing.
171
406000
2000
Đó chính là điều mà thị trấn của tôi đang làm.
07:03
So I'm so proudtự hào of that.
172
408000
2000
Và tôi tự hào về điều đó.
07:05
(ApplauseVỗ tay)
173
410000
5000
(Vỗ tay)
07:10
But these threesố ba people
174
415000
2000
Nhưng ba con người này
07:12
don't know eachmỗi other,
175
417000
2000
họ chẳng biết gì về nhau,
07:14
but they do have an awfulkinh khủng lot in commonchung.
176
419000
2000
nhưng họ lại có rất nhiều điểm chung.
07:16
They're all problemvấn đề solversngười giải quyết,
177
421000
2000
Họ đều là những người giải quyết vấn đề,
07:18
and they're just some of the manynhiều examplesví dụ
178
423000
2000
và họ chỉ là một vài trong vô vàn các ví dụ
07:20
that I really am privilegedcó đặc quyền to see, meetgặp and learnhọc hỏi from
179
425000
2000
mà tôi thực sự được nhìn thấy, gặp gỡ và học hỏi
07:22
in the examplesví dụ of the work that I do now.
180
427000
2000
từ những việc họ làm.
07:24
I was really luckymay mắn to have them all featuredđặc trưng
181
429000
2000
Tôi đã thực sự may mắn khi được gặp họ
07:26
on my CorporationCông ty cổ phần for PublicKhu vực RadioĐài phát thanh radioradio showchỉ
182
431000
2000
trong chương trình radio cộng tác với chương trình phát thanh quần chúng của tôi
07:28
calledgọi là ThePromisedLandThePromisedLand.orgtổ chức.
183
433000
2000
có tên là ThePromisedLand.org (miền đất hứa)
07:30
Now they're all very practicalthiết thực visionariesngười nhìn xa trông rộng.
184
435000
2000
Họ là những người có tầm nhìn xa trông rộng.
07:32
They take a look at the demandsyêu cầu that are out there --
185
437000
3000
Họ nhìn thấy những nhu cầu đang phát sinh như --
07:35
beautysắc đẹp, vẻ đẹp productscác sản phẩm, healthykhỏe mạnh schoolstrường học, electricityđiện --
186
440000
2000
sản phẩm làm đẹp, trường học lành mạnh, năng lượng điện --
07:37
and how the money'stiền của flowingchảy to meetgặp those demandsyêu cầu.
187
442000
2000
và cách thức mà nguồn tiền đổ vào để thỏa mãn những như cầu này.
07:39
And when the cheapestvới giá rẻ nhất solutionscác giải pháp
188
444000
2000
Và khi những giải pháp ít tốn kém nhất
07:41
involveliên quan reducinggiảm the numbercon số of jobscông việc,
189
446000
2000
bao gồm cả việc giảm số lượng công việc,
07:43
you're left with unemployedthất nghiệp people,
190
448000
2000
bạn sẽ bỏ lại với những người thất nghiệp
07:45
and those people aren'tkhông phải cheapgiá rẻ.
191
450000
2000
nhưng những người đó không hề rẻ mạt.
07:47
In factthực tế, they make up some of what I call the mostphần lớn expensiveđắt citizenscông dân,
192
452000
3000
Thực tế, họ tạo ra và trở thành những người công dân đắt giá nhất,
07:50
and they includebao gồm generationallygenerationally impoverishednghèo khó,
193
455000
2000
và họ cũng thuộc những lớp người bần cùng hóa,
07:52
traumatizedbị tổn thương vetscán bộ thú y returningtrở lại from the MiddleTrung EastĐông,
194
457000
2000
những cựu chiến binh bị thương trở về từ Trung Đông,
07:54
people comingđang đến out of jailnhà giam.
195
459000
2000
những người ra tù.
07:56
And for the veteranscựu chiến binh in particularcụ thể,
196
461000
2000
Và đối với những cựu chiến binh nói riêng
07:58
the V.A. said there's a six-foldSix-Fold increasetăng
197
463000
3000
V.A cho biết có sự gia tăng gấp 6 lần
08:01
in mentaltâm thần healthSức khỏe pharmaceuticalsdược phẩm by vetscán bộ thú y sincekể từ 2003.
198
466000
3000
thuốc men liên quan đến các bệnh về tâm thần cho các cựu chiến binh từ năm 2003.
08:04
I think that number'ssố của probablycó lẽ going to go up.
199
469000
2000
Tôi nghĩ số lượng này còn tăng lên nữa.
08:06
They're not the largestlớn nhất numbercon số of people,
200
471000
2000
Họ không chiếm số lượng nhiều nhất,
08:08
but they are some of the mostphần lớn expensiveđắt --
201
473000
2000
nhưng lại chiếm nhiều tiền thuốc nhất.
08:10
and in termsđiều kiện of the likelihoodkhả năng for domestictrong nước abuselạm dụng, drugthuốc uống and alcoholrượu abuselạm dụng,
202
475000
3000
Và những vấn đề như lạm dụng trong gia đình, nghiện ngập hay lạm dụng rượu chè
08:13
poornghèo nàn performancehiệu suất by theirhọ kidstrẻ em in schoolstrường học
203
478000
3000
những biểu hiện xấu bởi các trẻ em của họ trong trường học
08:16
and alsocũng thế poornghèo nàn healthSức khỏe as a resultkết quả of stressnhấn mạnh.
204
481000
2000
và cả tình trạng sức khỏe yếu kém là hậu quả của những ức chế thần kinh.
08:18
So these threesố ba guys all understandhiểu không
205
483000
2000
Do vậy, 3 người này đều hiểu được
08:20
how to productivelyproductively channelkênh dollarsUSD
206
485000
2000
làm sao để sử dụng đồng đô la hiệu quả
08:22
throughxuyên qua our localđịa phương economiesnền kinh tế
207
487000
2000
thông qua nền kinh tế địa phương
08:24
to meetgặp existinghiện tại marketthị trường demandsyêu cầu,
208
489000
2000
để đáp ứng được với nhu cầu của thị trường,
08:26
reducegiảm the socialxã hội problemscác vấn đề that we have now
209
491000
2000
giảm những vấn đề xã hội hiện hành
08:28
and preventngăn chặn newMới problemscác vấn đề in the futureTương lai.
210
493000
3000
và ngăn ngừa những vấn nạn mới trong tương lai.
08:31
And there are plentynhiều of other examplesví dụ like that.
211
496000
2000
Và hiện nay có hàng ngàn những ví dụ như vậy
08:33
One problemvấn đề: wastechất thải handlingxử lý and unemploymenttỷ lệ thất nghiệp.
212
498000
3000
Một vấn đề là: sự lãng phí và sự thất nghiệp.
08:36
Even when we think or talk about recyclingtái chế,
213
501000
2000
Kể cả khi chúng ta nghĩ và làm tái chế,
08:38
lots of recyclabletái chế stuffđồ đạc endskết thúc up gettingnhận được incineratedhoả or in landfillsbãi chôn lấp
214
503000
3000
có rất nhiều thứ tái chế cuối cùng bị tiêu hủy hoặc bị đổ ra bãi
08:41
and leavingđể lại manynhiều municipalitiesđô thị, diversionchuyển hướng ratesgiá --
215
506000
3000
và để lại rất nhiều
08:44
they leaverời khỏi much to be recycledtái sử dụng.
216
509000
2000
họ bỏ rất nhiều những thứ được tái chế.
08:46
And where is this wastechất thải handledxử lý? UsuallyThông thường in poornghèo nàn communitiescộng đồng.
217
511000
3000
Và nơi nào thực sự lãng phí? Thường là những cộng đồng nghèo khó.
08:49
And we know that eco-industrialsinh thái công nghiệp businesskinh doanh, these kindscác loại of businesskinh doanh modelsmô hình --
218
514000
3000
Và chúng ta biết rằng, ngành công nghiệp sinh thái, như các loại mô hình mà tôi chỉ trên --
08:52
there's a modelmô hình in EuropeEurope calledgọi là the eco-industrialsinh thái công nghiệp parkcông viên,
219
517000
3000
có một mô hình mà ở châu Âu người ta gọi là ngành công nghiệp công việc sinh thái
08:55
where eitherhoặc the wastechất thải of one companyCông ty is the rawthô materialvật chất for anotherkhác,
220
520000
3000
nơi mà bạn sử dụng nguyên liệu từ chất thải của công ty khác,
08:58
or you use recycledtái sử dụng materialsnguyên vật liệu
221
523000
2000
hay bạn có thể sử dụng các nguồn nguyên liệu tái chế
09:00
to make goodsCác mặt hàng that you can actuallythực ra use and sellbán.
222
525000
2000
để sản xuất sản phẩm mà bạn có thể sử dụng hoặc bán.
09:02
We can createtạo nên these localđịa phương marketsthị trường and incentivesưu đãi
223
527000
3000
Chúng ta có thể tạo ra một thị trường địa phương và khuyến khích
09:05
for recycledtái sử dụng materialsnguyên vật liệu
224
530000
2000
sử dụng nguyên liệu tái chế
09:07
to be used as rawthô materialsnguyên vật liệu for manufacturingchế tạo.
225
532000
2000
như nguyên liệu thô để sử dụng trong sản xuất.
09:09
And in my hometownquê nhà, we actuallythực ra triedđã thử to do one of these in the BronxBronx,
226
534000
3000
Và tại thị trấn quê hương tôi, chúng tôi thực sự cố gắng tạo ra một dạng kinh doanh như vậy tại Bronx.
09:12
but our mayorthị trưởng decidedquyết định what he wanted to see
227
537000
3000
nhưng ngài thị trưởng đã quyết định cái mà ông ấy muốn thấy là
09:15
was a jailnhà giam on that sametương tự spotnơi.
228
540000
2000
một trại giam ngay tại nơi đó.
09:17
FortunatelyMay mắn thay -- because we wanted to createtạo nên hundredshàng trăm of jobscông việc --
229
542000
3000
May mắn thay, bởi vì chúng tôi muốn tạo ra hàng trăm công việc
09:20
but after manynhiều yearsnăm,
230
545000
2000
sau nhiều năm
09:22
the citythành phố wanted to buildxây dựng a jailnhà giam.
231
547000
2000
thành phố muốn xây dựng một nhà tù
09:24
They'veHọ đã sincekể từ abandonedbị bỏ rơi that projectdự án, thank goodnesssự tốt lành.
232
549000
3000
tạ ơn Chúa, họ đã từ bỏ.
09:27
AnotherKhác problemvấn đề: unhealthykhông khỏe mạnh foodmón ăn systemshệ thống and unemploymenttỷ lệ thất nghiệp.
233
552000
3000
Một vấn đề khác là: hệ thống thực phẩm không lành mạnh và nạn thất nghiệp.
09:30
Working-classTầng and poornghèo nàn urbanđô thị AmericansNgười Mỹ
234
555000
2000
Tầng lớp công nhân và những người Mỹ nghèo ở thành thị
09:32
are not benefitinghưởng lợi economicallykinh tế
235
557000
2000
chẳng được hưởng lợi gì
09:34
from our currenthiện hành foodmón ăn systemhệ thống.
236
559000
2000
từ hệ thống thực phẩm hiện tại của chúng ta.
09:36
It reliesphụ thuộc too much on transportationvận chuyển,
237
561000
2000
Chúng dựa quá nhiều vào vận chuyển,
09:38
chemicalhóa chất fertilizationthụ tinh, biglớn use of waterNước
238
563000
2000
phân bón hóa học, sử dụng quá nhiều nước
09:40
and alsocũng thế refrigerationđiện lạnh.
239
565000
2000
và cả bảo quản.
09:42
MegaMega agriculturalnông nghiệp operationshoạt động
240
567000
2000
Hoạt động nông nghiệp rộng lớn
09:44
oftenthường xuyên are responsiblechịu trách nhiệm for poisoningngộ độc our waterwaysđường thủy and our landđất đai,
241
569000
3000
thường phải chịu trách nhiệm về việc làm ô nhiễm nguồn nước, đất đai
09:47
and it producessản xuất this incrediblyvô cùng unhealthykhông khỏe mạnh productsản phẩm
242
572000
3000
và sản xuất ra các thực phẩm không tốt cho sức khỏe
09:50
that costschi phí us billionshàng tỷ in healthcarechăm sóc sức khỏe
243
575000
2000
và chúng chiếm của chúng ta hàng tỷ đô cho các dịch vụ chăm sóc sức khỏe
09:52
and lostmất đi productivitynăng suất.
244
577000
2000
và giảm hiệu quả làm việc.
09:54
And so we know "urbanđô thị agag"
245
579000
2000
Và chúng ta biết rằng ngành nông nghiệp ở các thành phố
09:56
is a biglớn buzzBuzz topicđề tài this time of the yearnăm,
246
581000
2000
đang là chủ đề lớn trong thời gian gần đây,
09:58
but it's mostlychủ yếu gardeninglàm vườn,
247
583000
2000
nhưng chủ yếu là việc làm vườn,
10:00
which has some valuegiá trị in communitycộng đồng buildingTòa nhà -- lots of it --
248
585000
3000
mà đem đến một số giá trị cho việc xây dựng cộng đồng,
10:03
but it's not in termsđiều kiện of creatingtạo jobscông việc
249
588000
2000
nhưng nó không mang lại công ăn việc làm
10:05
or for foodmón ăn productionsản xuất.
250
590000
2000
hay sản xuất thực phẩm.
10:07
The numberssố just aren'tkhông phải there.
251
592000
2000
Con số thống kê hiện nay chưa có.
10:09
PartMột phần of my work now is really layinglắp đặt the groundworknền móng
252
594000
2000
Một phần công việc của tôi bây giờ đang đặt nền móng
10:11
to integratetích hợp urbanđô thị agag and ruralnông thôn foodmón ăn systemshệ thống
253
596000
3000
cho việc tích hợp nền nông nghiệp thành phố với hệ thống thực phẩm ở nông thôn
10:14
to hastenđẩy nhanh the demisecái chết của of the 3,000-mile-dặm saladrau xà lách
254
599000
3000
sẽ không còn việc phải có một món salad mà sản xuất cách đó 3000 dặm
10:17
by creatingtạo a nationalQuốc gia brandnhãn hiệu of urban-grownphát triển đô thị producesản xuất
255
602000
3000
bằng việc tạo ra một thương hiệu quốc gia về những sản phẩm được trồng ngay tại thành phố
10:20
in everymỗi citythành phố,
256
605000
2000
mà ở mọi thành phố,
10:22
that usessử dụng regionalkhu vực growingphát triển powerquyền lực
257
607000
2000
việc sử dụng điện ngày càng tăng
10:24
and augmentsaugments it with indoortrong nhà growingphát triển facilitiescơ sở vật chất,
258
609000
2000
các tiện nghi trong nhà càng tăng,
10:26
ownedsở hữu and operatedvận hành by smallnhỏ bé growersngười trồng,
259
611000
2000
sở hữu và điều hành bởi những người trồng cây nhỏ lẻ
10:28
where now there are only consumersngười tiêu dùng.
260
613000
2000
mà họ chính là những khách hàng.
10:30
This can supportủng hộ seasonaltheo mùa farmersnông dân around metrotàu điện ngầm areaskhu vực
261
615000
3000
Điều này có thể hỗ trợ cho các nông dân theo mùa xung quanh các khu vực tàu điện ngầm
10:33
who are losingmất out because they really can't meetgặp
262
618000
2000
những người bị loại ra vì không thể đáp ứng được
10:35
the year-roundquanh năm demandnhu cầu for producesản xuất.
263
620000
3000
nhu cầu cả năm cho sản xuất.
10:38
It's not a competitioncuộc thi with ruralnông thôn farmnông trại;
264
623000
2000
Nó không phải là một sự cạnh tranh, mà với những nông trại ở nông thôn
10:40
it's actuallythực ra reinforcementsquân tiếp viện.
265
625000
2000
nó thực sự là một sự tiếp viện.
10:42
It alliesđồng minh in a really positivetích cực
266
627000
2000
Nó kết hợp với hệ thống thực phẩm
10:44
and economicallykinh tế viablekhả thi foodmón ăn systemhệ thống.
267
629000
2000
tích cực và khả thi về kinh tế.
10:46
The goalmục tiêu is to meetgặp the cities'thành phố' institutionalthể chế demandsyêu cầu
268
631000
2000
Mục tiêu là nhằm đáp ứng nhu cầu trong thành phố
10:48
for hospitalsbệnh viện,
269
633000
2000
như bệnh viên,
10:50
seniorcao cấp centerstrung tâm, schoolstrường học, daycarenhà trẻ centerstrung tâm,
270
635000
3000
các trung tâm cao cấp, trường học, trung tâm chăm sóc ban ngày
10:53
and producesản xuất a networkmạng of regionalkhu vực jobscông việc, as well.
271
638000
3000
và tạo ra một mạng lưới công việc cho khu vực.
10:56
This is smartthông minh infrastructurecơ sở hạ tầng.
272
641000
2000
Đây quả là một hệ thống cơ sở hạ tầng thông minh.
10:58
And how we managequản lý our builtđược xây dựng environmentmôi trường
273
643000
2000
Và cách chúng ta quản lý việc xây dựng những tác động tới môi truờng
11:00
affectsảnh hưởng the healthSức khỏe and well-beinghạnh phúc of people everymỗi singleĐộc thân day.
274
645000
3000
ảnh hưởng tới sức khỏe cũng như chất lượng cuộc sống của mọi người hàng ngày.
11:03
Our municipalitiesđô thị, ruralnông thôn and urbanđô thị,
275
648000
2000
Thành phố, nông thôn của chúng ta,
11:05
playchơi the operationalhoạt động coursekhóa học of infrastructurecơ sở hạ tầng --
276
650000
3000
sử dụng hệ thống cơ sở hạ tầng như --
11:08
things like wastechất thải disposalMáy nghiền rác, energynăng lượng demandnhu cầu,
277
653000
3000
xử lý chất thải, nhu cầu sử dụng năng lượng
11:11
as well as socialxã hội costschi phí of unemploymenttỷ lệ thất nghiệp, drop-outDrop-out. ratesgiá, incarcerationgiam ratesgiá
278
656000
3000
cũng như chi phí xã hội cho những người thất nghiệp, sự giảm sút tỷ giá, tỷ lệ giam giữa
11:14
and the impactstác động of variousnhiều publiccông cộng healthSức khỏe costschi phí.
279
659000
3000
và những tác động của hàng loạt chi phí sức khỏe cộng đồng.
11:17
SmartThông minh infrastructurecơ sở hạ tầng can providecung cấp cost-savingtiết kiệm chi phí wayscách
280
662000
3000
Một hệ thống cơ sở hạ tầng thông minh sẽ mang đến một cách thức tiết kiệm chi phí
11:20
for municipalitiesđô thị to handlexử lý
281
665000
2000
để đáp ứng
11:22
bothcả hai infrastructurecơ sở hạ tầng and socialxã hội needsnhu cầu.
282
667000
2000
nhu cầu cơ sở hạ tầng và xã hội.
11:24
And we want to shiftsự thay đổi the systemshệ thống
283
669000
2000
Và chúng ta muốn chuyển đổi các hệ thống
11:26
that openmở the doorscửa ra vào for people who were formerlytrước kia taxthuế burdensgánh nặng
284
671000
3000
mở cửa tới tận cửa nhà của những người trước kia đang gánh nặng thuế
11:29
to becometrở nên partphần of the taxthuế basecăn cứ.
285
674000
2000
để trở thành một phần của cơ sở thuế.
11:31
And imaginetưởng tượng a nationalQuốc gia businesskinh doanh modelmô hình
286
676000
2000
Và tưởng tượng một mô hình kinh doanh quốc gia
11:33
that createstạo ra localđịa phương jobscông việc and smartthông minh infrastructurecơ sở hạ tầng
287
678000
3000
mà tạo ra công ăn việc làm cho địa phương và cơ sở hạ tầng thông minh
11:36
to improvecải tiến localđịa phương economicthuộc kinh tế stabilitysự ổn định.
288
681000
3000
để cải thiện nền kinh tế địa phương phát triển ổn định.
11:39
So I'm hopinghi vọng you can see a little themechủ đề here.
289
684000
3000
Vậy tôi hy vọng rằng các bạn nắm được 1 ít tại đây.
11:42
These examplesví dụ indicatebiểu thị a trendkhuynh hướng.
290
687000
2000
Những ví dụ này chỉ ra một xu hướng.
11:44
I haven'tđã không createdtạo it, and it's not happeningxảy ra by accidentTai nạn.
291
689000
3000
Tôi không tạo ra nó, và nó không tự nhiên diễn ra.
11:47
I'm noticingnhận thấy that it's happeningxảy ra all over the countryQuốc gia,
292
692000
2000
Tôi nhận thấy rằng nó đang diễn ra khắp cả nước,
11:49
and the good newsTin tức is that it's growingphát triển.
293
694000
2000
và tin tốt lành là nó đang tiến triển.
11:51
And we all need to be investedđầu tư in it.
294
696000
2000
Và tất cả chúng ta cần đầu tư vào chúng.
11:53
It is an essentialCần thiết pillartrụ cột to this country'scủa đất nước recoveryphục hồi.
295
698000
3000
Đó chính là cái trụ quan trọng cho sự hồi phục của đất nước.
11:56
And I call it "hometownquê nhà securityBảo vệ."
296
701000
3000
Và tôi gọi nó là bảo vệ quê hương mình.
11:59
The recessionsuy thoái kinh tế has us reelingquay cồng and fearfulđáng sợ,
297
704000
3000
Suy thoái kinh tế đã làm cho chúng ta quay cuồng và sợ hãi
12:02
and there's something in the airkhông khí these daysngày
298
707000
2000
và có vài thứ vẫn đang bay lửng lơ trong không trung những ngày này
12:04
that is alsocũng thế very empoweringtrao quyền.
299
709000
2000
mà thực sự có sức mạnh.
12:06
It's a realizationthực hiện
300
711000
2000
Nó rất thực tế
12:08
that we are the keyChìa khóa
301
713000
2000
rằng chúng ta là chìa khóa
12:10
to our ownsở hữu recoveryphục hồi.
302
715000
2000
cho chính sự phục hồi của chúng ta.
12:12
Now is the time for us to acthành động in our ownsở hữu communitiescộng đồng
303
717000
3000
Bây giờ là thời điểm để chúng ta hành động cho cộng đồng mình
12:15
where we think localđịa phương and we acthành động localđịa phương.
304
720000
3000
nơi chúng ta nghĩ về quê hương và chúng ta hành động tại quê hương.
12:18
And when we do that, our neighborshàng xóm --
305
723000
2000
Và khi chúng ta bắt đầu, những hàng xóm của chúng ta
12:20
be they next-doorcửa sau, or in the nextkế tiếp statetiểu bang,
306
725000
2000
những người ngay sát vách hay ngay bang gần kề
12:22
or in the nextkế tiếp countryQuốc gia --
307
727000
2000
hay ở một nước láng giềng nào đó
12:24
will be just fine.
308
729000
3000
sẽ được hưởng sự tốt đẹp.
12:27
The sumtổng hợp of the localđịa phương is the globaltoàn cầu.
309
732000
3000
Kết quả tại địa phương nhưng chính là toàn cầu.
12:30
HometownQuê hương securityBảo vệ meanscó nghĩa rebuildingxây dựng lại our naturaltự nhiên defensesphòng thủ,
310
735000
3000
Bảo vệ quê hương có nghĩa là tái thiết lại hàng rào tự nhiên của chúng ta,
12:33
puttingđặt people to work,
311
738000
2000
đưa mọi nguời làm việc,
12:35
restoringkhôi phục our naturaltự nhiên systemshệ thống.
312
740000
2000
cải thiện lại hệ thống tự nhiên của chúng ta.
12:37
HometownQuê hương securityBảo vệ meanscó nghĩa creatingtạo wealthsự giàu có here at home,
313
742000
3000
Bảo vệ quê hương có nghĩa là chúng ta tạo dựng sự thịnh vượng ngay tại quê nhà của mình,
12:40
insteadthay thế of destroyingphá hủy it overseasở nước ngoài.
314
745000
2000
thay vì phá hủy chúng ở nước ngoài,
12:42
TacklingGiải quyết socialxã hội and environmentalmôi trường problemscác vấn đề
315
747000
2000
Giải quyết các vấn đề về môi trường và xã hội
12:44
at the sametương tự time with the sametương tự solutiondung dịch
316
749000
3000
tại cùng một thời điểm với cùng một giải pháp
12:47
yieldssản lượng great costGiá cả savingstiết kiệm,
317
752000
2000
dẫn tới sự tiết kiệm hết sức,
12:49
wealthsự giàu có generationthế hệ and nationalQuốc gia securityBảo vệ.
318
754000
3000
một thế hệ giàu có và an ninh quốc gia.
12:52
ManyNhiều great and inspiringcảm hứng solutionscác giải pháp
319
757000
2000
Có rất nhiều những giải pháp tâm huyết và tuyệt vời
12:54
have been generatedtạo ra acrossbăng qua AmericaAmerica.
320
759000
2000
đã được tạo ra khắp nước Mỹ.
12:56
The challengethử thách for us now
321
761000
2000
Thách thức của chúng ta bây giờ là
12:58
is to identifynhận định and supportủng hộ countlessvô số more.
322
763000
3000
xác định và hỗ trợ nhiều hơn.
13:01
Now, hometownquê nhà securityBảo vệ is about takinglấy carequan tâm of your ownsở hữu,
323
766000
3000
Hiện nay, chương trình Bảo vệ quê hương đang quan tâm tới chính bản thân bạn
13:04
but it's not like the old sayingnói,
324
769000
2000
mà không phải như câu nói xưa cũ là
13:06
"charitytừ thiện beginsbắt đầu at home."
325
771000
3000
từ thiện bắt đầu từ nhà mình.
13:09
I recentlygần đây readđọc a booksách calledgọi là "Love LeadershipLãnh đạo" by JohnJohn HopeHy vọng BryantBryant.
326
774000
3000
Gần đây tôi có đọc cuốn sách tên "Love Leadership" của Hope Bryant.
13:12
And it's about leadingdẫn đầu in a worldthế giới
327
777000
2000
Nó nói về việc dẫn dắt một thế giới
13:14
that really does seemhình như to be operatingđiều hành on the basisnền tảng of fearnỗi sợ.
328
779000
3000
mà dường như được thực hiện trên cơ sở của sự sợ hãi.
13:17
And readingđọc hiểu that booksách madethực hiện me reexaminereexamine that theorylý thuyết
329
782000
3000
Và khi đọc cuốn sách đó tôi kiểm tra lại lý thuyết
13:20
because I need to explaingiải thích what I mean by that.
330
785000
3000
bởi tôi muốn cắt nghĩa cái mà tôi muốn ám chỉ tới.
13:23
See, my dadcha
331
788000
2000
Như, cha tôi
13:25
was a great, great man in manynhiều wayscách.
332
790000
2000
một người đàn ông tuyệt vời.
13:27
He grewlớn lên up in the segregatedtách biệt SouthNam,
333
792000
2000
Ông lớn lên tại khu vực phân biệt chủng tộc miền Nam,
13:29
escapedtrốn thoát lynchinglynching and all that
334
794000
2000
trốn thoát khỏi sự treo cổ và tất cả những
13:31
duringsuốt trong some really hardcứng timeslần,
335
796000
2000
khó khăn trong thời kỳ đó,
13:33
and he providedcung cấp a really stableổn định home for me and my siblingsAnh chị em
336
798000
3000
và ông mang tới một mái ấm thực sự yên bình cho chúng tôi
13:36
and a wholetoàn thể bunch of other people that fellrơi on hardcứng timeslần.
337
801000
3000
cũng như hàng loạt người khác rơi vào thời điểm khốn khó.
13:40
But, like all of us, he had some problemscác vấn đề.
338
805000
3000
Nhưng cũng giống như tất cả chúng ta, ông gặp một số vấn đề.
13:43
(LaughterTiếng cười)
339
808000
2000
(Cười lớn)
13:45
And his was gamblingtrò chơi có thưởng,
340
810000
2000
Ông từng chơi cờ bạc,
13:47
compulsivelycompulsively.
341
812000
2000
một cách bắt buộc.
13:49
To him that phrasecụm từ, "CharityTổ chức từ thiện beginsbắt đầu at home,"
342
814000
3000
Với ông, câu nói "Từ thiện bắt đầu tại nhà"
13:52
meantý nghĩa that my paydaypayday -- or someonengười nào else'scủa người khác --
343
817000
3000
nghĩa là đó là ngày được trả lương của tôi hoặc của bất kỳ ai
13:55
would just happenxảy ra to coincidetrùng with his luckymay mắn day.
344
820000
2000
sẽ xảy ra đúng vào ngày may mắn của ông.
13:57
So you need to help him out.
345
822000
2000
Do đó bạn cần giúp ông vượt qua.
13:59
And sometimesđôi khi I would loantiền vay him moneytiền bạc
346
824000
2000
Và thỉnh thoảng tôi cho ông vay tiền
14:01
from my after-schoolsau giờ học or summermùa hè jobscông việc,
347
826000
3000
từ công việc hè hay sau giờ học,
14:04
and he always had the great intentioný định
348
829000
2000
và ông thường có dự định
14:06
of payingtrả tiền me back with interestquan tâm,
349
831000
2000
sẽ trả lại tôi tiền cùng cả lãi,
14:08
of coursekhóa học, after he hitđánh it biglớn.
350
833000
2000
tất nhiên, sau khi ông trúng lớn.
14:10
And he did sometimesđôi khi, believe it or not,
351
835000
2000
Và thỉnh thoảng ông trúng lớn,
14:12
at a racetrackđường đua in LosLos AngelesAngeles --
352
837000
2000
tại một đường đua ở Los Angeles --
14:14
one reasonlý do to love L.A. -- back in the 1940s.
353
839000
3000
-- một trong những lý do để yêu thành phố này -- vào những năm 1940.
14:17
He madethực hiện 15,000 dollarsUSD cashtiền mặt
354
842000
2000
Ông đã kiếm đuợc 15.000 đô la
14:19
and boughtđã mua the housenhà ở that I grewlớn lên up in.
355
844000
2000
và mua ngôi nhà mà tôi đã lớn lên tại đó.
14:21
So I'm not that unhappykhông vui about that.
356
846000
2000
Do đó tôi không thể không hạnh phúc về nó.
14:23
But listen, I did feel obligatedbắt buộc to him,
357
848000
3000
Nhưng nghe này, tôi cảm thấy có nghĩa vụ với ông
14:26
and I grewlớn lên up -- then I grewlớn lên up.
358
851000
3000
và tôi lớn lên, rồi trưởng thành.
14:29
And I'm a grownmới lớn womanđàn bà now,
359
854000
2000
Và trở thành người phụ nữ như bây giờ.
14:31
and I have learnedđã học a fewvài things alongdọc theo the way.
360
856000
2000
Và tôi học được vài điều từ những ngày tháng đó.
14:33
To me, charitytừ thiện
361
858000
2000
Với tôi, từ thiện
14:35
oftenthường xuyên is just about givingtặng,
362
860000
2000
thường là những gì cho đi
14:37
because you're supposedgiả định to,
363
862000
2000
bởi vì bạn phải làm
14:39
or because it's what you've always donelàm xong,
364
864000
2000
hoặc bởi vì đó là điều bạn thường xuyên làm
14:41
or it's about givingtặng untilcho đến it hurtsđau.
365
866000
3000
hoặc nó là cho đi đến khi cảm thấy đau đớn.
14:44
I'm about providingcung cấp the meanscó nghĩa
366
869000
2000
Và tôi sẽ cung cấp
14:46
to buildxây dựng something that will growlớn lên
367
871000
2000
để xây dựng một vài thứ mà sẽ phát triển
14:48
and intensifytăng cường its originalnguyên investmentđầu tư
368
873000
3000
và tăng cường đầu tư ban đầu vào nó
14:51
and not just requireyêu cầu greaterlớn hơn givingtặng nextkế tiếp yearnăm --
369
876000
2000
và không chỉ là cần thiết bỏ ra nhiều hơn vào năm tới --
14:53
I'm not tryingcố gắng to feednuôi the habitthói quen.
370
878000
2000
tôi không cố gắng biết nó thành thói quen.
14:55
I spentđã bỏ ra some yearsnăm
371
880000
2000
Tôi đã dành vài năm
14:57
watchingxem how good intentionsý định for communitycộng đồng empowermentTrao quyền,
372
882000
3000
quan sát xem những dự định này tốt như thế nào tới cộng đồng,
15:00
that were supposedgiả định to be there
373
885000
2000
mà cần thiết
15:02
to supportủng hộ the communitycộng đồng and empowertrao quyền it,
374
887000
3000
để hỗ trợ cho cộng đồng và tạo ra sức mạnh,
15:05
actuallythực ra left people
375
890000
2000
nhưng thực sự không giúp cho
15:07
in the sametương tự, if not worsetệ hơn, positionChức vụ that they were in before.
376
892000
3000
hoàn cảnh mọi người, hoặc thậm chí là làm xấu đi.
15:10
And over the pastquá khứ 20 yearsnăm,
377
895000
2000
Và trong 20 năm qua,
15:12
we'vechúng tôi đã spentđã bỏ ra recordghi lại amountslượng of philanthropictừ thiện dollarsUSD
378
897000
2000
chúng tôi đã bỏ ra số tiền kỷ lục để làm từ thiện
15:14
on socialxã hội problemscác vấn đề,
379
899000
2000
vào việc giải quyết các vấn nạn xã hội,
15:16
yetchưa educationalgiáo dục outcomeskết quả,
380
901000
2000
như thành quả giáo dục,
15:18
malnutritionsuy dinh dưỡng, incarcerationgiam,
381
903000
2000
suy dinh dưỡng, bắt bớ,
15:20
obesitybéo phì, diabetesBệnh tiểu đường, incomethu nhập disparitykhác biệt,
382
905000
2000
béo phì, tiểu đường, chênh lệch về thu nhập,
15:22
they'vehọ đã all goneKhông còn up with some exceptionstrường hợp ngoại lệ --
383
907000
3000
tất cả đều được giải quyết ngoại trừ một số thứ,
15:25
in particularcụ thể, infanttrẻ sơ sinh mortalitytử vong
384
910000
3000
mà đặc biệt là tử suất của trẻ sơ sinh
15:28
amongtrong số people in povertynghèo nàn --
385
913000
2000
trong người nghèo --
15:30
but it's a great worldthế giới that we're bringingđưa them into as well.
386
915000
3000
nhưng đó là một thế giới tuyệt vời mà chúng tôi đã mang tới cho họ.
15:34
And I know a little bitbit about these issuesvấn đề,
387
919000
2000
Và tôi biết một tý về những vấn đề này,
15:36
because, for manynhiều yearsnăm, I spentđã bỏ ra a long time
388
921000
3000
bởi vì trong nhiều năm, tôi đã dành thời gian
15:39
in the non-profitPhi lợi nhuận industrialcông nghiệp complexphức tạp,
389
924000
2000
trong một tổ chức phi lợi nhuận.
15:41
and I'm a recoveringphục hồi executiveđiều hành directorgiám đốc,
390
926000
2000
Và tôi là một giám đốc điều hành phục hồi
15:43
two yearsnăm cleandọn dẹp.
391
928000
2000
trong vòng 2 năm.
15:45
(LaughterTiếng cười)
392
930000
2000
(Cười)
15:47
But duringsuốt trong that time, I realizedthực hiện that it was about projectsdự án
393
932000
3000
Nhưng trong khoảng thời gian đó, tôi nhận ra rằng đó là những dự án
15:50
and developingphát triển them on the localđịa phương levelcấp độ
394
935000
2000
phát triển theo hướng địa phương
15:52
that really was going to do the right thing for our communitiescộng đồng.
395
937000
3000
mà thực sự sẽ làm những điều tốt cho cộng đồng của chúng ta.
15:55
But I really did struggleđấu tranh for financialtài chính supportủng hộ.
396
940000
3000
Nhưng tôi cũng thực sự đấu tranh cho việc được hỗ trợ tài chính.
15:58
The greaterlớn hơn our successsự thành công,
397
943000
2000
Thành công càng lớn,
16:00
the lessít hơn moneytiền bạc cameđã đến in from foundationscơ sở.
398
945000
2000
thì càng ít tiền phải bỏ ra từ quỹ.
16:02
And I tell you, beingđang on the TEDTED stagesân khấu
399
947000
2000
Và tôi xin nói với các quý vị, việc đứng trên hội trường TED
16:04
and winningchiến thắng a MacArthurMacArthur in the sametương tự exactchính xác yearnăm
400
949000
2000
và thắng lợi giải MacArthur trong cùng một năm
16:06
gaveđưa ra everyonetất cả mọi người the impressionấn tượng that I had arrivedđã đến.
401
951000
3000
mang đến cho tất cả mọi người rằng tôi đã đến.
16:09
And by the time I'd moveddi chuyển on,
402
954000
2000
Và thời điểm tôi chuyển tới
16:11
I was actuallythực ra coveringbao gồm a thirdthứ ba
403
956000
2000
tôi đã thực sự trả
16:13
of my agency'scủa cơ quan budgetngân sách deficitthâm hụt with speakingnói feeslệ phí.
404
958000
3000
1/3 thâm hụt ngân sách của cơ quan bằng lệ phí được diễn thuyết.
16:16
And I think because earlysớm on, franklythẳng thắn,
405
961000
2000
Thẳng thắn mà nói, tôi nghĩ rằng
16:18
my programschương trình were just a little bitbit aheadphía trước of theirhọ time.
406
963000
2000
chương trình của tôi đi trước một chút so với họ.
16:20
But sincekể từ then,
407
965000
2000
Nhưng sau đó,
16:22
the parkcông viên that was just a dumpđổ and was featuredđặc trưng at a TEDTED2006 Talk
408
967000
3000
cái công viên khi đó chỉ là một bãi rác và được giới thiệu tại buổi nói chuyện của TED2006
16:25
becameđã trở thành this little thing.
409
970000
3000
đã trở thành thứ này.
16:28
But I did in factthực tế get marriedcưới nhau in it.
410
973000
2000
Nhưng thực tế tôi đã tổ chức đám cưới ở đây.
16:30
Over here.
411
975000
2000
Ngay tại đó.
16:32
There goesđi my dogchó who led me to the parkcông viên in my weddingđám cưới.
412
977000
3000
Theo chân chú chó mà đã dẫn tôi tới công viên trong ngày cưới của tôi.
16:38
The SouthNam BronxBronx GreenwayGreenway
413
983000
2000
Đường Nam Bronx màu xanh
16:40
was alsocũng thế just a drawingvẽ on the stagesân khấu back in 2006.
414
985000
3000
mà cũng chỉ là một bản vẽ trong năm 2006.
16:43
SinceKể từ khi then, we got
415
988000
2000
Sau đó, chúng tôi đã có
16:45
about 50 milliontriệu dollarsUSD in stimuluskích thích packagegói moneytiền bạc
416
990000
2000
khoảng 50 triệu đô trong gói kích thích kinh tế
16:47
to come and get here.
417
992000
2000
để tới đây.
16:49
And we love this, because I love constructionxây dựng now,
418
994000
2000
Và chúng tôi thích nơi này, bởi vì tôi thích cấu trúc hiện nay,
16:51
because we're watchingxem these things actuallythực ra happenxảy ra.
419
996000
2000
bởi vì chúng tôi đã quan sát những việc này thực sự đã diễn ra.
16:53
So I want everyonetất cả mọi người to understandhiểu không
420
998000
2000
Do vậy tôi muốn mọi người hiểu rằng
16:55
the criticalchỉ trích importancetầm quan trọng
421
1000000
2000
vấn đề quan trọng cốt lõi
16:57
of shiftingchuyển charitytừ thiện into enterprisedoanh nghiệp.
422
1002000
3000
của việc chuyển đổi từ từ thiện sang doanh nghiệp.
17:00
I startedbắt đầu my firmchắc chắn to help communitiescộng đồng acrossbăng qua the countryQuốc gia
423
1005000
3000
Tôi bắt đầu doanh nghiệp của mình để giúp đỡ cộng đồng trên khắp đất nước
17:03
realizenhận ra theirhọ ownsở hữu potentialtiềm năng
424
1008000
2000
nhận ra những cơ hội của chính họ
17:05
to improvecải tiến everything about the qualityphẩm chất of life for theirhọ people.
425
1010000
3000
mà cải thiện mọi thứ để chúng ta có một cuộc sống tốt đẹp hơn.
17:08
HometownQuê hương securityBảo vệ
426
1013000
2000
Chương trình bảo vệ quê hương
17:10
is nextkế tiếp on my to-doviệc cần làm listdanh sách.
427
1015000
2000
đang bắt đầu sang một bước mới trong kế hoạch của tôi.
17:12
What we need are people who see the valuegiá trị
428
1017000
2000
Điều mà chúng tôi cần là mọi người nhìn thấy giá trị
17:14
in investingđầu tư in these typesloại of localđịa phương enterprisesCác doanh nghiệp,
429
1019000
3000
trong việc đầu tư vào những loại hình doanh nghiệp địa phương,
17:17
who will partnercộng sự with folksfolks like me
430
1022000
2000
những người sẽ là đối tác của những người như tôi
17:19
to identifynhận định the growthsự phát triển trendsxu hướng and climatekhí hậu adaptationthích nghi
431
1024000
3000
để xác định sự phát triển của các xu hướng và sự thích nghi với khí hậu
17:22
as well as understandhiểu không the growingphát triển socialxã hội costschi phí
432
1027000
3000
cũng như những hiểu biết về sự tăng trưởng của những chi phí xã hội
17:25
of businesskinh doanh as usualthường lệ.
433
1030000
2000
của việc kinh doanh bình thường.
17:27
We need to work togethercùng với nhau
434
1032000
2000
Chúng ta cần cùng nhau làm việc
17:29
to embraceôm hôn and repairsửa our landđất đai,
435
1034000
2000
để cải thiện đất đai của chúng ta,
17:31
repairsửa our powerquyền lực systemshệ thống
436
1036000
2000
sửa chữa hệ thống điện
17:33
and repairsửa ourselveschúng ta.
437
1038000
2000
và cải thiện chính chúng ta.
17:35
It's time to stop buildingTòa nhà
438
1040000
2000
Đã đến lúc phải dừng các hoạt động xây dựng
17:37
the shoppingmua sắm mallstrung tâm mua sắm, the prisonsnhà tù,
439
1042000
2000
các trung tâm thương mại, nhà tù,
17:39
the stadiumsSân vận động
440
1044000
2000
sân vận động và
17:41
and other tributesTributes to all of our collectivetập thể failuresthất bại.
441
1046000
3000
các những thứ khác đã tạo nên sự thất bại chung của chúng ta.
17:45
It is time that we startkhởi đầu buildingTòa nhà
442
1050000
2000
Đã đến lúc chúng ta phải bắt đầu xây dựng
17:47
livingsống monumentstượng đài to hopemong and possibilitykhả năng.
443
1052000
3000
tượng đài sống của hy vọng và tiềm năng.
17:50
Thank you very much.
444
1055000
2000
Cảm ơn quý vị rất nhiều.
17:52
(ApplauseVỗ tay)
445
1057000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Hương Hà
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Majora Carter - Activist for environmental justice
Majora Carter redefined the field of environmental equality, starting in the South Bronx at the turn of the century. Now she is leading the local economic development movement across the USA.

Why you should listen

Majora Carter is a visionary voice in city planning who views urban renewal through an environmental lens. The South Bronx native draws a direct connection between ecological, economic and social degradation. Hence her motto: "Green the ghetto!"

With her inspired ideas and fierce persistence, Carter managed to bring the South Bronx its first open-waterfront park in 60 years, Hunts Point Riverside Park. Then she scored $1.25 million in federal funds for a greenway along the South Bronx waterfront, bringing the neighborhood open space, pedestrian and bike paths, and space for mixed-use economic development.

Her success is no surprise to anyone who's seen her speak; Carter's confidence, energy and intensely emotional delivery make her talks themselves a force of nature. (The release of her TEDTalk in 2006 prompted Guy Kawasaki to wonder on his blog whether she wasn't "every bit as good as [Apple CEO] Steve Jobs," a legendary presenter.)

Carter, who was awarded a 2005 MacArthur "genius" grant, served as executive director of Sustainable South Bronx for 7 years, where she pushed both for eco-friendly practices (such as green and cool roofs) and, equally important, job training and green-related economic development for her vibrant neighborhood on the rise. Since leaving SSBx in 2008, Carter has formed the economic consulting and planning firm the Majora Carter Group, to bring her pioneering approach to communities far outside the South Bronx. Carter is working within the cities of New Orleans, Detroit and the small coastal towns of Northeastern North Carolina. The Majora Carter Group is putting the green economy and green economic tools to use, unlocking the potential of every place -- from urban cities and rural communities, to universities, government projects, businesses and corporations -- and everywhere else in between.

More profile about the speaker
Majora Carter | Speaker | TED.com