ABOUT THE SPEAKER
Angela Belcher - Biological engineer
Angela Belcher looks to nature for inspiration on how to engineer viruses to create extraordinary new materials.

Why you should listen

With a bachelors in Creative Studies and a Ph.D. in Inorganic Chemistry, Angela Belcher has made a career out of finding surprising and innovative solutions to energy problems.

As head of the Biomolecular Materials Group at MIT, Belcher brings together the fields of materials chemistry, electrical engineering and molecular biology to engineer viruses that can create batteries and clean energy sources. A MacArthur Fellow, she also founded Cambrios Technologies, a Cambridge-based startup focused on applying her work with natural biological systems to the manufacture and assembly of electronic, magnetic and other commercially important materials. TIME magazine named her a climate-change hero in 2007.

Watch an animation of Angela Belcher's life story >>

More profile about the speaker
Angela Belcher | Speaker | TED.com
TEDxCaltech

Angela Belcher: Using nature to grow batteries

Angela Belcher: Sử dụng tự nhiên để "trồng" pin

Filmed:
971,791 views

Lấy cảm hứng từ vỏ bào ngư, Angela Belcher lập trình những vi rút để tạo ra những kết cấu cỡ nano mà con người có thể sử dụng. Chọn lựa những gen tốt từ quá trình tiến hóa có định hướng, bà đã sản xuất những vi rút có thể xây dựng nên những nguồn pin mới rất khỏe, nhiên liệu hyđrô sạch và pin sử dụng năng lượng mặt trời tốt nhất.
- Biological engineer
Angela Belcher looks to nature for inspiration on how to engineer viruses to create extraordinary new materials. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I thought I would talk a little bitbit about how naturethiên nhiên makeslàm cho materialsnguyên vật liệu.
0
0
3000
Tôi nghĩ tôi sẽ nói 1 chút về cách mà tự nhiên tạo ra vật chất.
00:18
I broughtđưa alongdọc theo with me an abalonebào ngư shellvỏ.
1
3000
2000
Tôi mang đến đây 1 vỏ bào ngư.
00:20
This abalonebào ngư shellvỏ is a biocompositeBiocomposite materialvật chất
2
5000
3000
Cái vỏ bào ngư này là 1 vật liệu phức hợp sinh học
00:23
that's 98 percentphần trăm by masskhối lượng calciumcanxi carbonatecacbonat
3
8000
3000
nó có 98% khối lượng là canxi cacbonat
00:26
and two percentphần trăm by masskhối lượng proteinchất đạm.
4
11000
2000
và 2% là protêin.
00:28
YetNào được nêu ra, it's 3,000 timeslần tougherkhó khăn hơn
5
13000
2000
Nhưng, nó bền gấp 3000 lần
00:30
than its geologicalĐịa chất học counterpartđối tác.
6
15000
2000
những bản sao địa chất.
00:32
And a lot of people mightcó thể use structurescấu trúc like abalonebào ngư shellsvỏ,
7
17000
3000
Và rất nhiều người có thể đã sử dụng những cấu trúc tương tự như những chiếc vỏ bào ngư,
00:35
like chalkđá phấn.
8
20000
2000
ví dụ như phấn viết bảng.
00:37
I've been fascinatedquyến rũ by how naturethiên nhiên makeslàm cho materialsnguyên vật liệu,
9
22000
2000
Tôi đã bị mê hoặc bởi cách mà tự nhiên tạo ra các vật liệu,
00:39
and there's a lot of sequencetrình tự
10
24000
2000
và có rất nhiều quy trình
00:41
to how they do suchnhư là an exquisitetinh tế jobviệc làm.
11
26000
2000
để chúng thực hiện công việc đầy tinh tế này.
00:43
PartMột phần of it is that these materialsnguyên vật liệu
12
28000
2000
Một phần trong số đó là những vật chất này
00:45
are macroscopicvĩ mô in structurekết cấu,
13
30000
2000
là những cấu trúc vĩ mô,
00:47
but they're formedhình thành at the nanoscaleNano.
14
32000
2000
nhưng chúng được tạo ra ở tầm nano.
00:49
They're formedhình thành at the nanoscaleNano,
15
34000
2000
Chúng được tạo ra ở tầm nano,
00:51
and they use proteinsprotein that are codedmã hoá by the geneticdi truyền levelcấp độ
16
36000
3000
và chúng sử dụng protêin được mã hóa trong gen
00:54
that allowcho phép them to buildxây dựng these really exquisitetinh tế structurescấu trúc.
17
39000
3000
để tạo ra những cấu trúc thực sự tinh vi.
00:57
So something I think is very fascinatinghấp dẫn
18
42000
2000
Tôi nghĩ sẽ thật là tuyệt vời
00:59
is what if you could give life
19
44000
3000
nếu bạn có thể trao sự sống
01:02
to non-livingsống structurescấu trúc,
20
47000
2000
cho những cấu trúc vô tri,
01:04
like batteriespin and like solarhệ mặt trời cellstế bào?
21
49000
2000
như pin hay pin sử dụng năng lượng mặt trời?
01:06
What if they had some of the sametương tự capabilitieskhả năng
22
51000
2000
Hãy thử tưởng tượng, nếu chúng có được 1 số khả năng
01:08
that an abalonebào ngư shellvỏ did,
23
53000
2000
như là cái vỏ bào ngư,
01:10
in termsđiều kiện of beingđang ablecó thể
24
55000
2000
trong việc
01:12
to buildxây dựng really exquisitetinh tế structurescấu trúc
25
57000
2000
xây dựng những cấu trúc thực sự tinh vi
01:14
at roomphòng temperaturenhiệt độ and roomphòng pressuresức ép,
26
59000
2000
ở nhiệt độ phòng và áp suất không khí,
01:16
usingsử dụng non-toxickhông độc hại chemicalshóa chất
27
61000
2000
sử dụng những hóa chất không độc hại
01:18
and addingthêm no toxicchất độc materialsnguyên vật liệu back into the environmentmôi trường?
28
63000
3000
và không thải ra bất kì hóa chất độc hại nào vào môi trường?
01:21
So that's the visiontầm nhìn that I've been thinkingSuy nghĩ about.
29
66000
3000
Đó chính là tầm nhìn mà tôi luôn nghĩ tới.
01:24
And so what if you could growlớn lên a batteryắc quy in a PetriPetri dishmón ăn?
30
69000
2000
Và sẽ ra sao nếu bạn có thể "trồng" pin ở 1 cái đĩa Petri?
01:26
Or, what if you could give geneticdi truyền informationthông tin to a batteryắc quy
31
71000
3000
Hoặc, sẽ ra sao nếu bạn có thể đưa thông tin di truyền mã hóa cho pin
01:29
so that it could actuallythực ra becometrở nên better
32
74000
2000
để nó thực sự trở nên tốt hơn
01:31
as a functionchức năng of time,
33
76000
2000
như là 1 chức năng của thời gian,
01:33
and do so in an environmentallythân thiện với môi trường friendlythân thiện way?
34
78000
2000
và làm như vậy bằng 1 cách thân thiện với môi trường?
01:35
And so, going back to this abalonebào ngư shellvỏ,
35
80000
3000
Và giờ, quay trở lại với chiếc vỏ bào ngư này,
01:38
besidesngoài ra beingđang nano-structuredcấu trúc Nano,
36
83000
2000
bên cạnh cấu trúc nano của nó,
01:40
one thing that's fascinatinghấp dẫn,
37
85000
2000
1 điều nữa thực sự rất hấp dẫn,
01:42
is when a maleNam giới and a femalegiống cái abalonebào ngư get togethercùng với nhau,
38
87000
2000
đó là khi bào ngư đực và cái kết đôi với nhau,
01:44
they passvượt qua on the geneticdi truyền informationthông tin
39
89000
2000
chúng truyền đi những thông tin di truyền
01:46
that saysnói, "This is how to buildxây dựng an exquisitetinh tế materialvật chất.
40
91000
3000
cho thấy, "Đây là cách để tạo ra những vật chất tinh vi.
01:49
Here'sĐây là how to do it at roomphòng temperaturenhiệt độ and pressuresức ép,
41
94000
2000
Là cách có thể làm ở nhiệt độ phòng và áp suất không khí,
01:51
usingsử dụng non-toxickhông độc hại materialsnguyên vật liệu."
42
96000
2000
sử dụng các vật liệu không độc."
01:53
SameTương tự with diatomstảo cát, which are shownđược hiển thị right here, which are glasseousglasseous structurescấu trúc.
43
98000
3000
Tảo cát cũng vậy, ở trên slide này, chúng là những cấu trúc thủy tinh.
01:56
EveryMỗi time the diatomstảo cát replicatesao chép,
44
101000
2000
Mỗi khi tảo cát sinh sản,
01:58
they give the geneticdi truyền informationthông tin that saysnói,
45
103000
2000
chúng truyền đi những thông tin di truyền cho thấy,
02:00
"Here'sĐây là how to buildxây dựng glassly in the oceanđại dương
46
105000
2000
"Đây là cách tạo thủy tinh ở đại dương
02:02
that's perfectlyhoàn hảo nano-structuredcấu trúc Nano.
47
107000
2000
có cấu trúc nano hoàn hảo.
02:04
And you can do it the sametương tự, over and over again."
48
109000
2000
Và bạn có thể làm điều tương tự, lăp đi lặp lại."
02:06
So what if you could do the sametương tự thing
49
111000
2000
Vậy sẽ ra sao nếu bạn có thể làm điều tương tự
02:08
with a solarhệ mặt trời celltế bào or a batteryắc quy?
50
113000
2000
với pin mặt trời hoặc pin hóa học?
02:10
I like to say my favoriteyêu thích biomaterialbiomaterial is my fourbốn year-oldnăm tuổi.
51
115000
3000
Tôi muốn nói rằng chất liệu sinh học tôi khoái nhất là nhóc con mới 4 tuổi của tôi.
02:13
But anyonebất kỳ ai who'sai ever had, or knowsbiết, smallnhỏ bé childrenbọn trẻ
52
118000
3000
Nhưng bất kì ai đã từng có, hay biết về trẻ con
02:16
knowsbiết they're incrediblyvô cùng complexphức tạp organismssinh vật.
53
121000
3000
đều biết chúng là những sinh vật phức tạp đến đáng kinh ngạc.
02:19
And so if you wanted to convincethuyết phục them
54
124000
2000
Vậy nếu bạn muốn thuyết phục chúng
02:21
to do something they don't want to do, it's very difficultkhó khăn.
55
126000
2000
làm những điều chúng không muốn, điều đó là rất khó.
02:23
So when we think about futureTương lai technologiescông nghệ,
56
128000
3000
Vì thế, khi chúng ta nghĩ đến các công nghệ tương lai,
02:26
we actuallythực ra think of usingsử dụng bacteriavi khuẩn and virusvirus,
57
131000
2000
thực chất là chúng ta nghĩ đến việc sử dụng vi khuẩn và vi rút,
02:28
simpleđơn giản organismssinh vật.
58
133000
2000
những sinh vật đơn giản.
02:30
Can you convincethuyết phục them to work with a newMới toolboxhộp công cụ,
59
135000
2000
Liệu bạn có thể thuyết phục chúng làm việc với 1 chiếc hộp công cụ mới
02:32
so that they can buildxây dựng a structurekết cấu
60
137000
2000
để có thể tạo ra nhưng cấu trúc
02:34
that will be importantquan trọng to me?
61
139000
2000
sẽ trở nên quan trọng với tôi hay không?
02:36
AlsoCũng, when we think about futureTương lai technologiescông nghệ,
62
141000
2000
Đồng thời, chúng tôi nghĩ về những công nghệ tương lai.
02:38
we startkhởi đầu with the beginningbắt đầu of EarthTrái đất.
63
143000
2000
Chúng tôi bắt đầu với sự hình thành Trái Đất.
02:40
BasicallyVề cơ bản, it tooklấy a billiontỷ yearsnăm
64
145000
2000
Về cơ bản, sẽ mất đến cả tỉ năm
02:42
to have life on EarthTrái đất.
65
147000
2000
để sự sống tồn tại trên Trái Đất.
02:44
And very rapidlynhanh chóng, they becameđã trở thành multi-cellularnhiều di động,
66
149000
2000
Và rất nhanh chóng, chúng trở thành đa tế bào,
02:46
they could replicatesao chép, they could use photosynthesisquang hợp
67
151000
3000
chúng có thể tái tạo, chúng có thể sử dụng sự quang hợp
02:49
as a way of gettingnhận được theirhọ energynăng lượng sourcenguồn.
68
154000
2000
như là 1 nguồn năng lượng.
02:51
But it wasn'tkhông phải là untilcho đến about 500 milliontriệu yearsnăm agotrước --
69
156000
2000
Nhưng chỉ tới 500 triệu năm trước --
02:53
duringsuốt trong the CambrianKỷ Cambri geologicđịa chất time periodgiai đoạn --
70
158000
2000
trong thời kì địa chất Cambri --
02:55
that organismssinh vật in the oceanđại dương startedbắt đầu makingchế tạo hardcứng materialsnguyên vật liệu.
71
160000
3000
thì những sinh vật ở biển mới bắt đầu tạo nên những vật chất cứng.
02:58
Before that, they were all softmềm mại, fluffyfluffy structurescấu trúc.
72
163000
3000
Trước đó, chúng đều là những cấu trúc mềm và có lông tơ.
03:01
And it was duringsuốt trong this time
73
166000
2000
Cũng trong khoảng thời gian đó
03:03
that there was increasedtăng calciumcanxi and ironbàn là
74
168000
2000
có sự tăng lên của canxi, sắt,
03:05
and siliconsilicon in the environmentmôi trường,
75
170000
2000
và silicon trong môi trường.
03:07
and organismssinh vật learnedđã học how to make hardcứng materialsnguyên vật liệu.
76
172000
3000
Và những sinh vật này học cách tạo ra những vật chất cứng.
03:10
And so that's what I would like be ablecó thể to do --
77
175000
2000
Và đó cũng là điều là tôi muốn làm --
03:12
convincethuyết phục biologysinh học
78
177000
2000
thuyết phục sinh học
03:14
to work with the restnghỉ ngơi of the periodicđịnh kỳ tablebàn.
79
179000
2000
làm việc với "phần còn lại của bảng tuần hoàn".
03:16
Now if you look at biologysinh học,
80
181000
2000
Giờ nếu bạn nhìn vào sinh học,
03:18
there's manynhiều structurescấu trúc like DNADNA and antibodieskháng thể
81
183000
2000
có rất nhiều cấu trúc như DNA và kháng thể
03:20
and proteinsprotein and ribosomesribosome that you've heardnghe about
82
185000
2000
và prôtêin hay ri-bô-xôm mà chúng ta biết
03:22
that are alreadyđã nano-structuredcấu trúc Nano.
83
187000
2000
chúng chính là những cấu trúc nano.
03:24
So naturethiên nhiên alreadyđã givesđưa ra us
84
189000
2000
Vậy là tự nhiên đã cho chúng ta
03:26
really exquisitetinh tế structurescấu trúc on the nanoscaleNano.
85
191000
2000
những cấu trúc thực sự tinh vi ở mức nano rồi.
03:28
What if we could harnesskhai thác them
86
193000
2000
Sẽ ra sao nếu chúng ta có thể trang bị cho chúng
03:30
and convincethuyết phục them to not be an antibodykháng thể
87
195000
2000
và thuyết phục chúng đừng trở thành những kháng nguyên
03:32
that does something like HIVPHÒNG CHỐNG HIV?
88
197000
2000
làm những việc tương tự như HIV?
03:34
But what if we could convincethuyết phục them
89
199000
2000
Mà chúng ta có thể thuyết phục chúng
03:36
to buildxây dựng a solarhệ mặt trời celltế bào for us?
90
201000
2000
tạo ra pin mặt trời cho chúng ta?
03:38
So here are some examplesví dụ: these are some naturaltự nhiên shellsvỏ.
91
203000
2000
Và đây là 1 số ví dụ: đây là một vài cái vỏ trong tự nhiên.
03:40
There are naturaltự nhiên biologicalsinh học materialsnguyên vật liệu.
92
205000
2000
Chúng là những vật liệu sinh học tự nhiên.
03:42
The abalonebào ngư shellvỏ here -- and if you fracturegãy it,
93
207000
2000
Cái vỏ bào ngư ở đây -- nếu bạn bẻ gãy nó,
03:44
you can look at the factthực tế that it's nano-structuredcấu trúc Nano.
94
209000
2000
bạn có thể thấy nó thực sự có cấu trúc nano.
03:46
There's diatomstảo cát madethực hiện out of SIOSIO2,
95
211000
3000
Còn đây là tảo cát tạo bởi SIO2,
03:49
and they're magnetotacticmagnetotactic bacteriavi khuẩn
96
214000
2000
và chúng là vi khuẩn điện từ
03:51
that make smallnhỏ bé, single-domaintên miền duy nhất magnetsNam châm used for navigationdanh mục chính.
97
216000
3000
có thể tạo ra những nam châm 1 cực nhỏ dùng để định vị.
03:54
What all these have in commonchung
98
219000
2000
Chúng đều có chung 1 đặc điểm là
03:56
is these materialsnguyên vật liệu are structuredcấu trúc at the nanoscaleNano,
99
221000
2000
những vật chất này đều được kết cấu ở tầm nano,
03:58
and they have a DNADNA sequencetrình tự
100
223000
2000
và chúng có các chuỗi DNA
04:00
that codesMã số for a proteinchất đạm sequencetrình tự
101
225000
2000
để mã hóa cho chuỗi protein,
04:02
that givesđưa ra them the blueprintkế hoạch chi tiết
102
227000
2000
mà mang đến cho chúng những bản thiết kế
04:04
to be ablecó thể to buildxây dựng these really wonderfulTuyệt vời structurescấu trúc.
103
229000
2000
cho phép xây dựng những cấu trúc thực sự tuyệt vời.
04:06
Now, going back to the abalonebào ngư shellvỏ,
104
231000
2000
Và giờ, quay trở lại với cái vỏ bào ngư,
04:08
the abalonebào ngư makeslàm cho this shellvỏ by havingđang có these proteinsprotein.
105
233000
3000
bào ngư tạo ra cái vỏ này bằng những protêin đó.
04:11
These proteinsprotein are very negativelytiêu cực chargedtính phí.
106
236000
2000
Những protein này tích điện âm
04:13
And they can pullkéo calciumcanxi out of the environmentmôi trường,
107
238000
2000
nên chúng có thể "hút" nguyên tử canxi từ môi trường xung quanh,
04:15
put down a layerlớp of calciumcanxi and then carbonatecacbonat, calciumcanxi and carbonatecacbonat.
108
240000
3000
sắp xếp thành 1 lớp canxi rồi 1 lớp cacbon, canxi rồi cacbon.
04:18
It has the chemicalhóa chất sequencestrình tự of aminoamino acidsaxit,
109
243000
3000
Những protêin tạo thành bởi các axit amin
04:21
which saysnói, "This is how to buildxây dựng the structurekết cấu.
110
246000
2000
cho thấy, "Đây là cách để xây dựng các cấu trúc.
04:23
Here'sĐây là the DNADNA sequencetrình tự, here'sđây là the proteinchất đạm sequencetrình tự
111
248000
2000
Đây là chuỗi DNA, còn đây là chuỗi protein
04:25
in ordergọi món to do it."
112
250000
2000
để tạo nên nó."
04:27
And so an interestinghấp dẫn ideaý kiến is, what if you could take any materialvật chất that you wanted,
113
252000
3000
Và ý tưởng thú vị là, sẽ ra sao nếu bạn có thể lấy bất kì vật chất nào bạn muốn,
04:30
or any elementthành phần on the periodicđịnh kỳ tablebàn,
114
255000
2000
hay bất kỳ nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn,
04:32
and find its correspondingtương ứng DNADNA sequencetrình tự,
115
257000
3000
và tìm chuỗi DNA tương ứng,
04:35
then code it for a correspondingtương ứng proteinchất đạm sequencetrình tự
116
260000
2000
sau đó mã hóa nó thành 1 chuỗi protêin
04:37
to buildxây dựng a structurekết cấu, but not buildxây dựng an abalonebào ngư shellvỏ --
117
262000
3000
để tạo nên 1 cấu trúc, nhưng không phải là cái vỏ bào ngư --
04:40
buildxây dựng something that, throughxuyên qua naturethiên nhiên,
118
265000
2000
mà 1 thứ khác, thông qua tự nhiên,
04:42
it has never had the opportunitycơ hội to work with yetchưa.
119
267000
3000
chưa bao giờ chúng có cơ hội thực hiện.
04:45
And so here'sđây là the periodicđịnh kỳ tablebàn.
120
270000
2000
Và đây là 1 bảng tuần hoàn hóa học.
04:47
And I absolutelychắc chắn rồi love the periodicđịnh kỳ tablebàn.
121
272000
2000
Tôi yêu nó lắm.
04:49
EveryMỗi yearnăm for the incomingđến freshmansinh viên năm nhất classlớp học at MITMIT,
122
274000
3000
Hàng năm, trong lớp học cho sinh viên mới tại MIT,
04:52
I have a periodicđịnh kỳ tablebàn madethực hiện that saysnói,
123
277000
2000
tôi cho in các bảng tuần hoàn với câu nói,
04:54
"WelcomeChào mừng to MITMIT. Now you're in your elementthành phần."
124
279000
3000
"Chào mừng đến với MIT. Giờ bạn nằm trong nguyên tố của mình."
04:57
And you fliplật it over, and it's the aminoamino acidsaxit
125
282000
3000
Và nếu bạn lật sang mặt bên kia thì sẽ thấy các axit amin
05:00
with the PHĐỘ PH at which they have differentkhác nhau chargesphí.
126
285000
2000
với các độ pH tương ứng với điện tích của các axit amin.
05:02
And so I give this out to thousandshàng nghìn of people.
127
287000
3000
Và tôi đã phát bảng tuần hoàn này cho hàng ngàn người.
05:05
And I know it saysnói MITMIT, and this is CaltechCaltech,
128
290000
2000
Tôi nói, đây là MIT, mà đây là Caltech,
05:07
but I have a couplevợ chồng extrathêm if people want it.
129
292000
2000
nhưng tôi vẫn còn thừa vài cái đấy, ai đó muốn lấy.
05:09
And I was really fortunatemay mắn
130
294000
2000
Và tôi đã thực sự may mắn
05:11
to have PresidentTổng thống ObamaObama visitchuyến thăm my labphòng thí nghiệm this yearnăm
131
296000
2000
khi đón Tổng thống Obama đến thăm phòng thí nghiệm của mình năm nay
05:13
on his visitchuyến thăm to MITMIT,
132
298000
2000
trong chuyến thăm của ngài đến MIT,
05:15
and I really wanted to give him a periodicđịnh kỳ tablebàn.
133
300000
2000
và tôi thực sự muốn đưa ông ấy 1 bảng tuần hoàn.
05:17
So I stayedở lại up at night, and I talkednói chuyện to my husbandngười chồng,
134
302000
2000
Tôi đã thức đến tận khuya, và nói chuyện với chồng mình,
05:19
"How do I give PresidentTổng thống ObamaObama a periodicđịnh kỳ tablebàn?
135
304000
3000
"Làm sao em có thể đưa cho Tổng thống Obama 1 bảng tuần hoàn đây?
05:22
What if he saysnói, 'Oh' Oh, I alreadyđã have one,'
136
307000
2000
Sẽ ra sao nếu ông nói, 'Oh, tôi đã có 1 cái rồi,'
05:24
or, 'I've' Tôi đã alreadyđã memorizednhớ it'nó '?" (LaughterTiếng cười)
137
309000
2000
hay, 'Tôi đã thuộc nó rồi'?"
05:26
And so he cameđã đến to visitchuyến thăm my labphòng thí nghiệm
138
311000
2000
Và rồi ông đến thăm phòng thí nghiệm của tôi
05:28
and lookednhìn around -- it was a great visitchuyến thăm.
139
313000
2000
và xem xét xung quanh -- đó thực sự là 1 chuyến thăm tuyệt vời.
05:30
And then afterwardsau đó, I said,
140
315000
2000
Và rồi, tôi nói,
05:32
"SirThưa ngài, I want to give you the periodicđịnh kỳ tablebàn
141
317000
2000
"Thưa ngài, tôi muốn đưa cho ngài 1 bảng tuần hoàn
05:34
in casetrường hợp you're ever in a bindtrói buộc and need to calculatetính toán molecularphân tử weightcân nặng."
142
319000
4000
phòng khi ngài gặp chuyện phiền phức và cần tính trọng lượng của phân tử."
05:38
And I thought molecularphân tử weightcân nặng soundednghe much lessít hơn nerdyNerdy
143
323000
2000
Và tôi đã nghĩ "trọng lượng phân tử" nghe có vẻ ít kì quặc
05:40
than molarMol masskhối lượng.
144
325000
2000
hơn là "khối lượng phân tử gam".
05:42
And so he lookednhìn at it,
145
327000
2000
Và rồi ông ấy nhìn nó,
05:44
and he said,
146
329000
2000
và nói,
05:46
"Thank you. I'll look at it periodicallyđịnh kỳ."
147
331000
2000
"Cảm ơn. Tôi sẽ xem nó 1 cách định kỳ."
05:48
(LaughterTiếng cười)
148
333000
2000
(Tiếng cười)
05:50
(ApplauseVỗ tay)
149
335000
4000
(Vỗ tay)
05:54
And latermột lát sau in a lecturebài học that he gaveđưa ra on cleandọn dẹp energynăng lượng,
150
339000
3000
Sau đó trong giờ thuyết trình về năng lượng sạch,
05:57
he pulledkéo it out and said,
151
342000
2000
ông đã lấy nó ra và nói,
05:59
"And people at MITMIT, they give out periodicđịnh kỳ tablesnhững cái bàn."
152
344000
2000
"Và những người ở MIT, họ phân phối những bảng tuần hoàn."
06:01
So basicallyvề cơ bản what I didn't tell you
153
346000
3000
Về cơ bản, điều mà tôi chưa nói với bạn
06:04
is that about 500 milliontriệu yearsnăm agotrước, organismssinh vật starterStarter makingchế tạo materialsnguyên vật liệu,
154
349000
3000
là khoảng 500 triệu năm trước, những sinh vật bắt đầu tạo nên vật chất,
06:07
but it tooklấy them about 50 milliontriệu yearsnăm to get good at it.
155
352000
2000
nhưng mất đến 50 triệu năm để có thể làm tốt được nó.
06:09
It tooklấy them about 50 milliontriệu yearsnăm
156
354000
2000
Và chúng đã mất khoảng 50 triệu năm
06:11
to learnhọc hỏi how to perfecthoàn hảo how to make that abalonebào ngư shellvỏ.
157
356000
2000
để học cách làm sao để tạo ra cái vỏ bào ngư 1 cách hoàn hảo.
06:13
And that's a hardcứng sellbán to a graduatetốt nghiệp studentsinh viên. (LaughterTiếng cười)
158
358000
2000
Và đề tài này hơi khó "bán" cho các nghiên cứu sinh.
06:15
"I have this great projectdự án -- 50 milliontriệu yearsnăm."
159
360000
3000
"Tôi có 1 dự án tuyệt vời -- 50 triệu năm."
06:18
And so we had to developphát triển, xây dựng a way
160
363000
2000
Và chúng ta buộc phải phát triển cách nào đó
06:20
of tryingcố gắng to do this more rapidlynhanh chóng.
161
365000
2000
để làm việc này nhanh hơn.
06:22
And so we use a virusvirus that's a non-toxickhông độc hại virusvirus
162
367000
2000
Chúng tôi sử dụng những vi rút không độc
06:24
calledgọi là M13 bacteriophagebacteriophage
163
369000
2000
tên là M13
06:26
that's jobviệc làm is to infectlây nhiễm bacteriavi khuẩn.
164
371000
2000
có chức năng nhiễm vào vi khuẩn.
06:28
Well it has a simpleđơn giản DNADNA structurekết cấu
165
373000
2000
Và nó có 1 cấu trúc DNA rất đơn giản
06:30
that you can go in and cutcắt tỉa and pastedán
166
375000
2000
cho phép bạn thâm nhập để cắt và dán thêm
06:32
additionalbổ sung DNADNA sequencestrình tự into it.
167
377000
2000
những chuỗi DNA bổ sung.
06:34
And by doing that, it allowscho phép the virusvirus
168
379000
2000
Bằng cách này, nó cho phép vi rút
06:36
to expressbày tỏ randomngẫu nhiên proteinchất đạm sequencestrình tự.
169
381000
3000
phiên mã các chuỗi protêin bất kì.
06:39
And this is prettyđẹp easydễ dàng biotechnologycông nghệ sinh học.
170
384000
2000
Đó chỉ là công nghệ sinh học rất đơn giản mà thôi.
06:41
And you could basicallyvề cơ bản do this a billiontỷ timeslần.
171
386000
2000
Và về cơ bản, bạn có thể làm việc đó cả tỷ lần.
06:43
And so you can go in and have a billiontỷ differentkhác nhau virusesvi rút
172
388000
2000
Bạn có thể thâm nhập và có hàng tỉ các vi rút khác loại
06:45
that are all geneticallycó tính di truyền identicalgiống nhau,
173
390000
2000
nhưng đều giống nhau về mặt di truyền,
06:47
but they differkhác nhau from eachmỗi other baseddựa trên on theirhọ tipslời khuyên,
174
392000
2000
chỉ khác nhau ở
06:49
on one sequencetrình tự
175
394000
2000
ở 1 chuỗi DNA
06:51
that codesMã số for one proteinchất đạm.
176
396000
2000
mã hóa cho 1 protêin.
06:53
Now if you take all billiontỷ virusesvi rút,
177
398000
2000
Giờ, nếu bạn lấy tất cả 1 tỉ vi rút đó,
06:55
and you can put them in one droprơi vãi of liquidchất lỏng,
178
400000
2000
và đặt chúng trong 1 giọt chất lỏng,
06:57
you can forcelực lượng them to interacttương tác with anything you want on the periodicđịnh kỳ tablebàn.
179
402000
3000
bạn có thể bắt chúng tương tác với bất kì thứ gì bạn muốn trong bảng tuần hoàn.
07:00
And throughxuyên qua a processquá trình of selectionlựa chọn evolutionsự phát triển,
180
405000
2000
Dựa trên quá trình của sự tiến hóa chọn lọc này,
07:02
you can pullkéo one out of a billiontỷ that does something that you'dbạn muốn like it to do,
181
407000
3000
bạn có thể làm được điều gì đó bạn muốn,
07:05
like growlớn lên a batteryắc quy or growlớn lên a solarhệ mặt trời celltế bào.
182
410000
2000
như là "trồng" pin hay các pin năng lượng mặt trời.
07:07
So basicallyvề cơ bản, virusesvi rút can't replicatesao chép themselvesbản thân họ; they need a hostchủ nhà.
183
412000
3000
Thực ra vi rút không thể tái tạo chính mình, chúng cần 1 vật chủ.
07:10
OnceMột lần you find that one out of a billiontỷ,
184
415000
2000
Một khi bạn đã tìm ra 1 trong số một tỷ đó,
07:12
you infectlây nhiễm it into a bacteriavi khuẩn,
185
417000
2000
bạn có thể gây nhiễm nó vào 1 vi khuẩn,
07:14
and you make millionshàng triệu and billionshàng tỷ of copiesbản sao
186
419000
2000
và tạo ra hàng triệu hay hàng tỉ phiên bản
07:16
of that particularcụ thể sequencetrình tự.
187
421000
2000
của chuỗi đặc biệt đó.
07:18
And so the other thing that's beautifulđẹp about biologysinh học
188
423000
2000
Vậy điều tuyệt vời khác về sinh học
07:20
is that biologysinh học givesđưa ra you really exquisitetinh tế structurescấu trúc
189
425000
2000
là sinh học mang đến cho bạn những cấu trúc thực sự tinh tế
07:22
with nicetốt đẹp linkliên kết scalesquy mô.
190
427000
2000
với những mạng lưới tuyệt vời.
07:24
And these virusesvi rút are long and skinnygầy,
191
429000
2000
Và với những vi rút dài và nhỏ này,
07:26
and we can get them to expressbày tỏ the abilitycó khả năng
192
431000
2000
chúng ta có thể khiến chúng thể hiện khả năng
07:28
to growlớn lên something like semiconductorschất bán dẫn
193
433000
2000
"trồng" thứ gì đó như là chất bán dẫn
07:30
or materialsnguyên vật liệu for batteriespin.
194
435000
2000
hay nguyên liệu cho pin.
07:32
Now this is a high-poweredcao cấp batteryắc quy that we grewlớn lên in my labphòng thí nghiệm.
195
437000
3000
Và đây là 1 cục pin năng lượng lớn mà chúng tôi đã trồng trong phòng thí nghiệm.
07:35
We engineeredthiết kế a virusvirus to pickchọn up carboncarbon nanotubesống nano.
196
440000
3000
Chúng tôi đã thiết kế 1 con vi rút có thể thu được ống cacbon nano.
07:38
So one partphần of the virusvirus grabsgrabs a carboncarbon nanotubenanotube.
197
443000
2000
Thực ra 1 phần trong con vi rút đó tóm được cái ống cacbon nano.
07:40
The other partphần of the virusvirus has a sequencetrình tự
198
445000
2000
Còn phần còn lại mang 1 chuỗi
07:42
that can growlớn lên an electrodeđiện cực materialvật chất for a batteryắc quy.
199
447000
3000
có khả năng trồng vật liệu điện cực cho 1 cục pin.
07:45
And then it wiresDây điện itselfchinh no to the currenthiện hành collectorsưu tập.
200
450000
3000
Và sau đó nó tự kết nối với đầu thu.
07:48
And so throughxuyên qua a processquá trình of selectionlựa chọn evolutionsự phát triển,
201
453000
2000
Vậy là thông qua quá trình tiến hóa có chọn lọc,
07:50
we wentđã đi from beingđang ablecó thể to have a virusvirus that madethực hiện a crummydể thương batteryắc quy
202
455000
3000
chúng tôi đã đi từ 1 vi rút có khả năng tạo ra 1 cục pin không giá trị
07:53
to a virusvirus that madethực hiện a good batteryắc quy
203
458000
2000
đến 1 vi rút có thể tạo ra 1 cục pin tốt
07:55
to a virusvirus that madethực hiện a record-breakingkỷ lục, high-poweredcao cấp batteryắc quy
204
460000
3000
rồi đến vi rút tạo ra những pin năng lượng cao
07:58
that's all madethực hiện at roomphòng temperaturenhiệt độ, basicallyvề cơ bản at the benchBăng ghế tophàng đầu.
205
463000
3000
và tất cả được tạo ra ở nhiệt độ phòng, về cơ bản là ngay trên mặt bàn thí nghiệm.
08:01
And that batteryắc quy wentđã đi to the WhiteWhite HouseNgôi nhà for a pressnhấn conferencehội nghị.
206
466000
3000
Và cục pin này đã tới Nhà Trắng trong 1 buổi họp báo,
08:04
I broughtđưa it here.
207
469000
2000
chính tôi đã mang nó tới.
08:06
You can see it in this casetrường hợp -- that's lightingthắp sáng this LED.
208
471000
3000
Bạn có thể nhìn thấy -- nó đang chiếu sáng cái đèn LED này.
08:09
Now if we could scaletỉ lệ this,
209
474000
2000
Và nếu chúng ta có thể đo tỉ lệ nó,
08:11
you could actuallythực ra use it
210
476000
2000
chúng ta thực sự có thể dùng nó
08:13
to runchạy your PriusPrius,
211
478000
2000
để chạy Prius của bạn,
08:15
which is my dreammơ tưởng -- to be ablecó thể to drivelái xe a virus-poweredvirus-powered. carxe hơi.
212
480000
3000
đó chính là ước mơ của tôi -- có thể lái 1 chiếc xe lấy năng lượng từ vi rút.
08:19
But it's basicallyvề cơ bản --
213
484000
2000
Về cơ bản,
08:21
you can pullkéo one out of a billiontỷ.
214
486000
3000
bạn có thể lấy 1 trong số 1 tỉ,
08:24
You can make lots of amplificationskhuếch đại to it.
215
489000
2000
rồi khuyếch đại lên.
08:26
BasicallyVề cơ bản, you make an amplificationkhuếch đại in the labphòng thí nghiệm,
216
491000
2000
Bạn có thể khuếch đại nó ở trong phòng thí nghiệm.
08:28
and then you get it to self-assembletự lắp ráp
217
493000
2000
Rồi để nó tự "lắp ráp"
08:30
into a structurekết cấu like a batteryắc quy.
218
495000
2000
thành những cấu trúc như 1 cục pin.
08:32
We're ablecó thể to do this alsocũng thế with catalysisxúc tác.
219
497000
2000
Chúng tôi có khả năng làm việc đó với chất xúc tác.
08:34
This is the examplethí dụ
220
499000
2000
Đây là ví dụ
08:36
of photocatalyticphotocatalytic splittingchia tách of waterNước.
221
501000
2000
của phương pháp tách nước bằng phương pháp quang xúc tác (photocatalytic).
08:38
And what we'vechúng tôi đã been ablecó thể to do
222
503000
2000
Và chúng tôi đã có thể
08:40
is engineerkỹ sư a virusvirus to basicallyvề cơ bản take dye-absorbinghấp thụ các loại thuốc nhuộm moleculesphân tử
223
505000
3000
thiết kế 1 con vi rút để lấy các phân tử hấp thụ ánh sáng
08:43
and linehàng them up on the surfacebề mặt of the virusvirus
224
508000
2000
rồi xếp chúng trên bề mặt của vi rút
08:45
so it actshành vi as an antennaanten,
225
510000
2000
và biến nó thành 1 cái ăng ten,
08:47
and you get an energynăng lượng transferchuyển khoản acrossbăng qua the virusvirus.
226
512000
2000
và bạn có thể vận chuyển năng lượng thông qua vi rút.
08:49
And then we give it a secondthứ hai genegen
227
514000
2000
Sau đó chúng tôi cho nó gen thứ 2
08:51
to growlớn lên an inorganicvô cơ materialvật chất
228
516000
2000
để trồng 1 hợp chất vô cơ
08:53
that can be used to splitphân chia waterNước
229
518000
2000
có thể sử dụng để tách nước
08:55
into oxygenôxy and hydrogenhydro
230
520000
2000
thành oxy và hydro,
08:57
that can be used for cleandọn dẹp fuelsnhiên liệu.
231
522000
2000
hay có thể dùng trong nhiên liệu sạch.
08:59
And I broughtđưa an examplethí dụ with me of that todayhôm nay.
232
524000
2000
Tôi mang ví dụ này tới đây.
09:01
My studentssinh viên promisedhứa hẹn me it would work.
233
526000
2000
Và những sinh viên của tôi hứa chắc rằng nó sẽ hoạt động.
09:03
These are virus-assembledlắp ráp vi rút nanowiresnanowires.
234
528000
2000
Đây là những dây nano lắp ráp bởi vi rút.
09:05
When you shinetỏa sáng lightánh sáng on them, you can see them bubblingBubbling.
235
530000
3000
Khi bạn chiếu sáng chúng, bạn có thể thấy chúng nổi bong bóng.
09:08
In this casetrường hợp, you're seeingthấy oxygenôxy bubblesbong bóng come out.
236
533000
3000
Trong trường hợp này, bạn có thể thấy những bọt khí oxy nổi lên.
09:12
And basicallyvề cơ bản, by controllingkiểm soát the genesgen,
237
537000
3000
Và bằng cách kiểm soát gen,
09:15
you can controlđiều khiển multiplenhiều materialsnguyên vật liệu to improvecải tiến your devicethiết bị performancehiệu suất.
238
540000
3000
bạn có thể kiểm soát nhiều vật liệu khác nhau để cải tiến hiệu suất của thiết bị.
09:18
The last examplethí dụ are solarhệ mặt trời cellstế bào.
239
543000
2000
Và ví dụ cuối cùng là những pin sử dụng năng lượng mặt trời.
09:20
You can alsocũng thế do this with solarhệ mặt trời cellstế bào.
240
545000
2000
Bạn có thể làm điều này với chúng.
09:22
We'veChúng tôi đã been ablecó thể to engineerkỹ sư virusesvi rút
241
547000
2000
Chúng tôi đã thiết kế các vi rút
09:24
to pickchọn up carboncarbon nanotubesống nano
242
549000
2000
có thể thu được các ống cacbon nano
09:26
and then growlớn lên titaniumTitan dioxidedioxide around them --
243
551000
4000
và sau đó trồng Ti02 xung quanh chúng --
09:30
and use as a way of gettingnhận được electronsđiện tử throughxuyên qua the devicethiết bị.
244
555000
4000
và sử dụng cách này để thu điện tử dựa vào các thiết bị.
09:34
And what we'vechúng tôi đã foundtìm is throughxuyên qua geneticdi truyền engineeringkỹ thuật,
245
559000
2000
Và chúng tôi nhận ra rằng, thông qua các ứng dụng của liệu pháp di truyền,
09:36
we can actuallythực ra increasetăng
246
561000
2000
chúng tôi thực sự có thể tăng
09:38
the efficiencieshiệu quả of these solarhệ mặt trời cellstế bào
247
563000
3000
hiệu suất của các pin mặt trời này
09:41
to recordghi lại numberssố
248
566000
2000
để lưu lại các con số
09:43
for these typesloại of dye-sensitizedthuốc nhuộm nhạy cảm systemshệ thống.
249
568000
3000
cho các hệ thống nhạy sáng kiểu này.
09:46
And I broughtđưa one of those as well
250
571000
2000
Và tôi cũng mang tới đây 1 trong số chúng
09:48
that you can playchơi around with outsideở ngoài afterwardsau đó.
251
573000
3000
để bạn xem chơi sau bài nói này.
09:51
So this is a virus-basedvirus dựa trên solarhệ mặt trời celltế bào.
252
576000
2000
Đây chính là 1 cục pin mặt trời lấy gốc từ vi rút.
09:53
ThroughThông qua evolutionsự phát triển and selectionlựa chọn,
253
578000
2000
Thông qua sự tiến hóa và chọn lọc,
09:55
we tooklấy it from an eighttám percentphần trăm efficiencyhiệu quả solarhệ mặt trời celltế bào
254
580000
3000
chúng ta có thể tăng hiệu suất của pin mặt trời từ 8%
09:58
to an 11 percentphần trăm efficiencyhiệu quả solarhệ mặt trời celltế bào.
255
583000
3000
lên tới 11%.
10:01
So I hopemong that I've convincedthuyết phục you
256
586000
2000
Và tôi mong rằng tôi đã có thể thuyết phục bạn
10:03
that there's a lot of great, interestinghấp dẫn things to be learnedđã học
257
588000
3000
rằng có rất nhiều điều thú vị và tuyệt vời cần học hỏi
10:06
about how naturethiên nhiên makeslàm cho materialsnguyên vật liệu --
258
591000
2000
về cách mà tự nhiên tạo ra vật chất --
10:08
and takinglấy it the nextkế tiếp stepbậc thang
259
593000
2000
và tiến tới bước tiếp theo
10:10
to see if you can forcelực lượng,
260
595000
2000
để xem liệu bạn có thể thúc đẩy,
10:12
or whetherliệu you can take advantagelợi thế of how naturethiên nhiên makeslàm cho materialsnguyên vật liệu,
261
597000
2000
hay lợi dụng việc này,
10:14
to make things that naturethiên nhiên hasn'tđã không yetchưa dreamedmơ ước of makingchế tạo.
262
599000
3000
để tạo ra những thứ mà tự nhiên chưa từng mơ tới.
10:17
Thank you.
263
602000
2000
Cảm ơn các bạn.
Translated by Minh Trang Lai
Reviewed by Huyen Bui

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Angela Belcher - Biological engineer
Angela Belcher looks to nature for inspiration on how to engineer viruses to create extraordinary new materials.

Why you should listen

With a bachelors in Creative Studies and a Ph.D. in Inorganic Chemistry, Angela Belcher has made a career out of finding surprising and innovative solutions to energy problems.

As head of the Biomolecular Materials Group at MIT, Belcher brings together the fields of materials chemistry, electrical engineering and molecular biology to engineer viruses that can create batteries and clean energy sources. A MacArthur Fellow, she also founded Cambrios Technologies, a Cambridge-based startup focused on applying her work with natural biological systems to the manufacture and assembly of electronic, magnetic and other commercially important materials. TIME magazine named her a climate-change hero in 2007.

Watch an animation of Angela Belcher's life story >>

More profile about the speaker
Angela Belcher | Speaker | TED.com