ABOUT THE SPEAKER
Carlo Ratti - Architect and engineer
Carlo Ratti directs the MIT SENSEable City Lab, which explores the "real-time city" by studying the way sensors and electronics relate to the built environment.

Why you should listen

Carlo Ratti is a civil engineer and architect who teaches at the Massachusetts Institute of Technology, where he directs the SENSEable City Laboratory. This lab studies the built environment of cities -- from street grids to plumbing and garbage systems -- using new kinds of sensors and hand-held electronics that have transformed the way we can describe and understand cities.

Other projects flip this equation -- using data gathered from sensors to actually create dazzling new environments. The Digital Water Pavilion, for instance, reacts to visitors by parting a stream of water to let them visit. And a project for the 2012 Olympics in London turns a pavilion building into a cloud of blinking interactive art. He's opening a research center in Singapore as part of an MIT-led initiative on the Future of Urban Mobility.

For more information on the projects in this talk, visit SENSEable @ TED >>

More profile about the speaker
Carlo Ratti | Speaker | TED.com
TED2011

Carlo Ratti: Architecture that senses and responds

Carlo Ratti: Kiến trúc biết cảm nhận và phản hồi

Filmed:
746,791 views

Carlo Ratti đến từ học viện MIT cùng nhóm nghiên cứu của anh ở SENSEable City Lab chế tạo ra những tác phẩm tuyệt vời thông qua việc cảm nhận nguồn dữ liệu mà chúng ta tạo ra. Anh sử dụng những bộ dữ liệu thụ động - ví dụ như các cuộc điện thoại, hay những thứ rác chúng ta vứt bỏ - để tạo ra những trực quan thật bất ngờ của đời sống thành thị. Anh cùng với nhóm nghiên cứu đã tạo ra những môi trường tương tác từ nước biết chuyển động và ánh sáng biết bay được thực hiện thông qua những cử chỉ đơn giản bắt được bằng cảm ứng.
- Architect and engineer
Carlo Ratti directs the MIT SENSEable City Lab, which explores the "real-time city" by studying the way sensors and electronics relate to the built environment. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
Good afternoonbuổi chiều, everybodymọi người.
0
0
2000
Xin chào quý vị khán giả.
00:17
I've got something to showchỉ you.
1
2000
3000
Tôi muốn các bạn xem thứ này.
00:37
(LaughterTiếng cười)
2
22000
2000
(Tiếng cười)
00:39
Think about this as a pixelpixel, a flyingbay pixelpixel.
3
24000
3000
Hãy xem nó như một điểm ảnh, một điểm ảnh biết bay.
00:42
This is what we call, in our labphòng thí nghiệm, sensiblehợp lý designthiết kế.
4
27000
3000
Trong phòng thí nghiệm của chúng tôi, thứ này gọi là thiết kế biết cảm nhận.
00:45
Let me tell you a bitbit about it.
5
30000
2000
Hãy để tôi kể bạn nghe đôi chút về nó.
00:47
Now if you take this picturehình ảnh -- I'm ItalianÝ originallyban đầu,
6
32000
3000
Giờ nếu bạn lấy bức ảnh này - Tôi thuần gốc Ý,
00:50
and everymỗi boycon trai in ItalyÝ growsmọc up
7
35000
2000
và mỗi thằng nhóc ở Ý đều lớn lên
00:52
with this picturehình ảnh on the wallTường of his bedroomphòng ngủ --
8
37000
2000
với bức ảnh này trên tường phòng ngủ của nó.
00:54
but the reasonlý do I'm showinghiển thị you this
9
39000
2000
Nhưng lý do tôi muốn cho các bạn xem thứ này
00:56
is that something very interestinghấp dẫn
10
41000
2000
là bởi vì có một điều rất thú vị
00:58
happenedđã xảy ra in FormulaCông thức 1 racingcuộc đua
11
43000
2000
đã xảy ra ở cuộc đua Formula 1
01:00
over the pastquá khứ couplevợ chồng of decadesthập kỷ.
12
45000
2000
trong một vài thập kỷ qua.
01:02
Now some time agotrước,
13
47000
2000
Cách đây một khoảng thời gian,
01:04
if you wanted to winthắng lợi a FormulaCông thức 1 racecuộc đua,
14
49000
2000
nếu bạn muốn thắng giải cuộc đua Formula 1,
01:06
you take a budgetngân sách, and you betcá cược your budgetngân sách
15
51000
2000
bạn kiếm tiền, và bạn đặt cược tiền của bạn
01:08
on a good driverngười lái xe and a good carxe hơi.
16
53000
3000
vào một tay đua cừ và một chiếc xe đua tốt.
01:11
And if the carxe hơi and the driverngười lái xe were good enoughđủ, then you'dbạn muốn winthắng lợi the racecuộc đua.
17
56000
3000
Và nếu chiếc xe và tay đua đủ xuất sắc, thì bạn sẽ thắng giải.
01:14
Now todayhôm nay, if you want to winthắng lợi the racecuộc đua,
18
59000
2000
Ngày nay, nếu bạn muốn thắng giải,
01:16
actuallythực ra you need alsocũng thế something like this --
19
61000
3000
thật ra bạn lại cần thêm một thứ như vầy --
01:19
something that monitorsmàn hình the carxe hơi in realthực time,
20
64000
3000
một thứ có thể điều khiển chiếc xe đua theo thời gian thực,
01:22
has a fewvài thousandnghìn sensorscảm biến
21
67000
2000
có một vài ngàn thiết bị cảm biến
01:24
collectingthu gom informationthông tin from the carxe hơi,
22
69000
2000
để thu nhận thông tin từ chiếc xe,
01:26
transmittingtruyền this informationthông tin into the systemhệ thống,
23
71000
3000
chuyển thông tin này vào hệ thống,
01:29
and then processingChế biến it
24
74000
2000
và rồi xử lý nó
01:31
and usingsử dụng it in ordergọi món to go back to the carxe hơi with decisionsquyết định
25
76000
3000
và sử dụng nó với mục đích đưa ra quyết định sẽ làm gì với chiếc xe
01:34
and changingthay đổi things in realthực time
26
79000
2000
và thay đổi mọi thứ trong thời gian thực
01:36
as informationthông tin is collectedthu thập.
27
81000
2000
khi có được thông tin.
01:38
This is what, in engineeringkỹ thuật termsđiều kiện,
28
83000
2000
Theo ngôn ngữ kỹ thuật, đây là thứ mà
01:40
you would call a realthực time controlđiều khiển systemhệ thống.
29
85000
3000
bạn có thể gọi là hệ thống quản lý thời gian thực.
01:43
And basicallyvề cơ bản, it's a systemhệ thống madethực hiện of two componentscác thành phần --
30
88000
3000
Và cơ bản thì, hệ thống này bao gồm hai phần -
01:46
a sensingcảm nhận and an actuatingactuating componentthành phần.
31
91000
2000
một bộ phận cảm ứng và một bộ phận kích hoạt.
01:48
What is interestinghấp dẫn todayhôm nay
32
93000
2000
Ngày hôm nay điều thú vị chính là
01:50
is that realthực time controlđiều khiển systemshệ thống
33
95000
2000
các hệ thống quản lý thời gian thực
01:52
are startingbắt đầu to enterđi vào into our livescuộc sống.
34
97000
3000
đang dần đi vào cuộc sống của chúng ta.
01:55
Our citiescác thành phố, over the pastquá khứ fewvài yearsnăm,
35
100000
3000
Các thành phố, trải qua vài năm gần đây,
01:58
just have been blanketedbao phủ
36
103000
2000
đã được phủ đầy đủ
02:00
with networksmạng lưới, electronicsthiết bị điện tử.
37
105000
2000
các mạng, các lưới điện.
02:02
They're becomingtrở thành like computersmáy vi tính in openmở airkhông khí.
38
107000
2000
Chúng đang trở nên giống như các máy điện toán ở ngoài trời vậy.
02:04
And, as computersmáy vi tính in openmở airkhông khí,
39
109000
2000
Và, cũng giống như các máy điện toán ở ngoài trời,
02:06
they're startingbắt đầu to respondtrả lời in a differentkhác nhau way
40
111000
2000
chúng cũng dần phản ứng theo một cách khác
02:08
to be ablecó thể to be sensedcảm nhận được and to be actuatedactuated.
41
113000
3000
để có thể được cảm nhận và được kích hoạt
02:11
If we fixsửa chữa citiescác thành phố, actuallythực ra it's a biglớn dealthỏa thuận.
42
116000
2000
Nếu chúng ta chỉnh sửa các thành phố này, chắc hẳn sẽ là một việc lớn đây.
02:13
Just as an asidequa một bên, I wanted to mentionđề cập đến,
43
118000
2000
Tôi cũng muốn nói thêm rằng
02:15
citiescác thành phố are only two percentphần trăm of the Earth'sTrái đất crustlớp vỏ,
44
120000
4000
các thành phố chỉ chiếm hai phần trăm bề mặt Trái Đất,
02:19
but they are 50 percentphần trăm of the world'scủa thế giới populationdân số.
45
124000
3000
nhưng lại chiếm đến 50 phần trăm dân số thế giới.
02:22
They are 75 percentphần trăm of the energynăng lượng consumptiontiêu dùng --
46
127000
3000
Người thành thị sử dụng đến 75% tổng năng lượng -
02:25
up to 80 percentphần trăm of COCO2 emissionsphát thải.
47
130000
3000
và chiếm đến 80% tổng lượng khí CO2 thải ra.
02:28
So if we're ablecó thể to do something with citiescác thành phố, that's a biglớn dealthỏa thuận.
48
133000
3000
Vậy nên nếu chúng ta đủ sức làm điều gì đó đối với các thành phố này, đó chắc hẳn phải là công việc vĩ đại.
02:31
BeyondHơn thế nữa citiescác thành phố,
49
136000
2000
Ngoài các thành phố ra,
02:33
all of this sensingcảm nhận and actuatingactuating
50
138000
3000
tất cả những thứ cảm ứng và kích hoạt này
02:36
is enteringnhập our everydaymỗi ngày objectscác đối tượng.
51
141000
2000
đang đi dần vào những vật dụng thường ngày của chúng ta.
02:38
That's from an exhibitiontriển lãm that
52
143000
2000
Cái đó chụp ở cuộc triển lãm
02:40
PaolaPaola AntonelliAntonelli is organizingtổ chức
53
145000
2000
Paola Antonelli sẽ tổ chức ở
02:42
at MoMAMoMA latermột lát sau this yearnăm, duringsuốt trong the summermùa hè.
54
147000
2000
MoMA trong năm nay, trong khoảng mùa hè.
02:44
It's calledgọi là "Talk to Me."
55
149000
2000
Nó gọi là "Nói chuyện với tôi nào".
02:46
Well our objectscác đối tượng, our environmentmôi trường
56
151000
2000
Những vật dụng của chúng ta, môi trường của chúng ta,
02:48
is startingbắt đầu to talk back to us.
57
153000
2000
đang bắt đầu biết nói chuyện với chúng ta đấy.
02:50
In a certainchắc chắn sensegiác quan, it's almosthầu hết as if everymỗi atomnguyên tử out there
58
155000
3000
Theo một nghĩa nào đó, nó gần giống như mọi nguyên tử hiện có
02:53
were becomingtrở thành bothcả hai a sensorcảm biến and an actuatorthiết bị truyền động.
59
158000
3000
đều đang trở thành một thiết bị cảm biến và đồng thời là một thiết bị kích hoạt.
02:56
And that is radicallytriệt để changingthay đổi the interactionsự tương tác we have as humanscon người
60
161000
3000
Và điều đó đang thay đổi căn bản giữa con người chúng ta
02:59
with the environmentmôi trường out there.
61
164000
2000
với môi trường bên ngoài.
03:01
In a certainchắc chắn sensegiác quan,
62
166000
2000
Theo một nghĩa nào đó,
03:03
it's almosthầu hết as if the old dreammơ tưởng of MichelangeloMichelangelo ...
63
168000
3000
nó gần như giống với ước mơ thuở xưa của Michelangelo ...
03:06
you know, when MichelangeloMichelangelo sculptedđiêu khắc the MosesMôi-se,
64
171000
2000
bạn biết đấy, khi Michelangelo điêu khắc tượng Moses,
03:08
at the endkết thúc it said that he tooklấy the hammercây búa, threwném it at the MosesMôi-se --
65
173000
3000
chuyện kể rằng kết cục thì ông ta lấy một chiếc búa, và quăng thẳng vào tượng Moses --
03:11
actuallythực ra you can still see a smallnhỏ bé chipChip underneathbên dưới --
66
176000
3000
thật sự ra bạn vẫn có thể nhìn thấy một con chip nhỏ ở bên dưới --
03:14
and said, shoutedhét lên,
67
179000
2000
và nói rằng, à không la lên rằng,
03:16
"PerchCá rôé nonPhòng Không parliParli? Why don't you talk?"
68
181000
2000
"Perché non parli? Sao không nói gì đi hả?"
03:18
Well todayhôm nay, for the first time,
69
183000
2000
Giờ đây thì, lần đầu tiên,
03:20
our environmentmôi trường is startingbắt đầu to talk back to us.
70
185000
3000
môi trường của chúng ta đang bắt đầu biết nói chuyện với chúng ta rồi đấy.
03:23
And I'll showchỉ just a fewvài examplesví dụ --
71
188000
2000
Và tôi sẽ cho bạn xem một vài ví dụ --
03:25
again, with this ideaý kiến of sensingcảm nhận our environmentmôi trường and actuatingactuating it.
72
190000
3000
một lần nữa, cũng với ý tưởng về việc cảm nhận môi trường và kích hoạt nó.
03:28
Let's startingbắt đầu with sensingcảm nhận.
73
193000
3000
Hãy bắt đầu với việc cảm nhận trước nhé.
03:31
Well, the first projectdự án I wanted to sharechia sẻ with you
74
196000
2000
Dự án đầu tiên tôi muốn chia sẻ cùng các bạn
03:33
is actuallythực ra one of the first projectsdự án by our labphòng thí nghiệm.
75
198000
3000
thực ra cũng là một trong những dự án đầu tiên của phòng thí nghiệm chúng tôi.
03:36
It was fourbốn and a halfmột nửa yearsnăm agotrước in ItalyÝ.
76
201000
3000
Chuyện này xảy ra cách đây 4 năm rưỡi ở Ý.
03:39
And what we did there
77
204000
2000
Và những gì chúng tôi đã làm ở đó
03:41
was actuallythực ra use a newMới typekiểu of networkmạng at the time
78
206000
2000
thực ra là sử dụng một loại mạng mới mà vào thời điểm đó
03:43
that had been deployedđược triển khai all acrossbăng qua the worldthế giới --
79
208000
2000
đã được triển khai rộng rãi trên khắp thế giới --
03:45
that's a cellphoneđiện thoại di động networkmạng --
80
210000
2000
đó chính là mạng điện thoại di động --
03:47
and use anonymousvô danh and aggregatedTổng hợp informationthông tin from that networkmạng,
81
212000
2000
và sử dụng các thông tin nặc danh được tập hợp từ mạng này,
03:49
that's collectedthu thập anywaydù sao by the operatornhà điều hành,
82
214000
2000
dù gì thì những thông tin này cũng được tổng đài tổng hợp
03:51
in ordergọi món to understandhiểu không
83
216000
2000
để có thể hiểu
03:53
how the citythành phố workscông trinh.
84
218000
2000
xem thành phố này hoạt động thế nào.
03:55
The summermùa hè was a luckymay mắn summermùa hè -- 2006.
85
220000
3000
Mùa hè năm đó là một mùa hè may mắn - năm 2006.
03:58
It's when ItalyÝ wonthắng the soccerbóng đá WorldTrên thế giới CupCúp quốc gia.
86
223000
3000
Đó là thời điểm nước Ý thắng giải World Cup bóng đá.
04:01
Some of you mightcó thể remembernhớ lại, it was ItalyÝ and FrancePháp playingđang chơi,
87
226000
3000
Một vài trong số các bạn còn nhớ, đó là trận giữa Ý và Pháp,
04:04
and then ZidaneZidane at the endkết thúc, the headbuttheadbutt.
88
229000
2000
và rồi cuối cùng Zidane lại va chạm đầu với một cầu thủ đối phương.
04:06
And anywaydù sao, ItalyÝ wonthắng at the endkết thúc.
89
231000
2000
Và đằng nào đi nữa thì cuối cùng Ý cũng thắng.
04:08
(LaughterTiếng cười)
90
233000
2000
(Tiếng cười)
04:10
Now look at what happenedđã xảy ra that day
91
235000
2000
Nào hãy nhìn xem điều gì đã xảy ra ngày hôm ấy
04:12
just by monitoringgiám sát activityHoạt động
92
237000
2000
chỉ bằng việc quan sát các hoạt động
04:14
happeningxảy ra on the networkmạng.
93
239000
2000
diễn ra trên mạng điện thoại.
04:16
Here you see the citythành phố.
94
241000
2000
Và đây, bạn có thể thấy thành phố chúng ta như thế nào.
04:18
You see the ColosseumĐấu trường La Mã in the middleở giữa,
95
243000
3000
Các bạn có thể thấy Đấu trường Colosseum ở giữa,
04:21
the rivercon sông TiberTiber.
96
246000
3000
dòng sông Tiber.
04:24
It's morningbuổi sáng, before the matchtrận đấu.
97
249000
2000
Đó là vào buổi sáng, trước khi trận đấu bắt đầu.
04:26
You see the timelinethời gian biểu on the tophàng đầu.
98
251000
2000
Bạn có thể thấy cột mốc thời gian ở phía trên.
04:28
EarlySớm afternoonbuổi chiều,
99
253000
2000
Đầu giờ trưa,
04:30
people here and there,
100
255000
2000
người người ở nơi nọ nơi kia
04:32
makingchế tạo callscuộc gọi and movingdi chuyển.
101
257000
2000
gọi điện thoại và di chuyển.
04:34
The matchtrận đấu beginsbắt đầu -- silencekhoảng lặng.
102
259000
3000
Trận đấu bắt đầu - mọi thứ im lặng.
04:37
FrancePháp scoresđiểm số. ItalyÝ scoresđiểm số.
103
262000
3000
Pháp ghi bàn. Ý ghi bàn.
04:40
HalftimeGiờ nghỉ giải lao, people make a quicknhanh chóng call and go to the bathroomphòng tắm.
104
265000
4000
Giờ giải lao, mọi người tranh thủ gọi điện thoại và đi tắm.
04:44
SecondThứ hai halfmột nửa. EndKết thúc of normalbình thường time.
105
269000
2000
Hiệp hai bắt đầu. Hết giờ thi đấu.
04:46
First overtimetăng ca, secondthứ hai.
106
271000
2000
Hiệp phụ thứ nhất, hiệp phụ thứ hai.
04:48
ZidaneZidane, the headbuttheadbutt in a momentchốc lát.
107
273000
3000
Zidane, va chạm vào đầu một cầu thủ đối phương.
04:51
ItalyÝ winsthắng. Yeah.
108
276000
2000
Ý thắng. Yeah.
04:53
(LaughterTiếng cười)
109
278000
2000
(Tiếng cười)
04:55
(ApplauseVỗ tay)
110
280000
3000
(Tiếng vỗ tay)
04:58
Well, that night, everybodymọi người wentđã đi to celebrateăn mừng in the centerTrung tâm.
111
283000
2000
Chà, đêm đó, mọi người đổ xô đi ăn mừng ở khu trung tâm.
05:00
You saw the biglớn peakcao điểm.
112
285000
2000
Bạn thấy cái đỉnh to đấy rồi đó.
05:02
The followingtiếp theo day, again everybodymọi người wentđã đi to the centerTrung tâm
113
287000
2000
Ngày hôm sau, mọi người ra khu trung tâm
05:04
to meetgặp the winningchiến thắng teamđội
114
289000
3000
để gặp đội vô địch
05:07
and the primenguyên tố ministerbộ trưởng, mục sư at the time.
115
292000
2000
và ngài thủ tướng lúc đó
05:09
And then everybodymọi người moveddi chuyển down.
116
294000
2000
Và rồi mọi người giải tán.
05:11
You see the imagehình ảnh of the placeđịa điểm calledgọi là CircoCirco MassimoMassimo,
117
296000
2000
Bạn có thể thấy hình ảnh của một nơi gọi là Circo Massimo,
05:13
where, sincekể từ RomanLa Mã timeslần, people go to celebrateăn mừng,
118
298000
3000
nơi mà, từ thời La Mã, người ta hay tụ tập ở đó để ăn mừng --
05:16
to have a biglớn partybuổi tiệc, and you see the peakcao điểm at the endkết thúc of the day.
119
301000
3000
để tổ chức một bữa tiệc lớn, và bạn có thể thấy đỉnh ở cuối ngày.
05:19
Well, that's just one examplethí dụ of how we can sensegiác quan the citythành phố todayhôm nay
120
304000
2000
Đó chỉ là một ví dụ cho thấy ngày nay chúng ta có thể cảm nhận thành phố của chúng ta như thế nào,
05:21
in a way that we couldn'tkhông thể have donelàm xong
121
306000
2000
theo một cách mà trước giờ chúng ta chưa bao giờ cảm nhận
05:23
just a fewvài yearsnăm agotrước.
122
308000
2000
chỉ cách đây vài năm thôi.
05:25
AnotherKhác quicknhanh chóng examplethí dụ about sensingcảm nhận:
123
310000
2000
Một ví dụ ngắn khác về cảm nhận:
05:27
it's not about people,
124
312000
2000
bây giờ không phải là về người nữa,
05:29
but about things we use and consumetiêu dùng.
125
314000
2000
mà là về những thứ mà chúng ta sử dụng và tiêu dùng.
05:31
Well todayhôm nay, we know everything
126
316000
2000
Ngày nay, chúng ta biết mọi thứ
05:33
about where our objectscác đối tượng come from.
127
318000
3000
chúng ta biết các vật dụng từ đâu mà có.
05:36
This is a mapbản đồ that showstrình diễn you
128
321000
2000
Đây là một sơ đồ minh họa cho bạn thấy
05:38
all the chipskhoai tây chiên that formhình thức a MacMac computermáy vi tính, how they cameđã đến togethercùng với nhau.
129
323000
3000
tất cả những con chip làm nên một chiếc máy tính Mac, chúng đã đến được với nhau bằng cách nào.
05:41
But we know very little about where things go.
130
326000
3000
Nhưng chúng ta lại rất ít biết về nơi mà mọi thứ sẽ đến.
05:44
So in this projectdự án,
131
329000
2000
Vì vậy trong dự án này,
05:46
we actuallythực ra developedđã phát triển some smallnhỏ bé tagsTags
132
331000
2000
chúng tôi đã phát triển một vài thẻ theo dõi
05:48
to tracktheo dõi trashrác as it movesdi chuyển throughxuyên qua the systemhệ thống.
133
333000
3000
để theo dấu các thứ rác thải khi chúng được chuyển đi qua cả một hệ thống.
05:51
So we actuallythực ra startedbắt đầu with a numbercon số of volunteerstình nguyện viên
134
336000
3000
Vậy nên chúng tôi đã bắt đầu với một số tình nguyện viên
05:54
who helpedđã giúp us in SeattleSeattle,
135
339000
2000
các tình nguyện viên này đã giúp chúng tôi ở Seattle,
05:56
just over a yearnăm agotrước,
136
341000
2000
chỉ hơn một năm trước đây thôi,
05:58
to tagtừ khóa what they were throwingném away --
137
343000
3000
để đeo thẻ theo dõi những thứ mà họ sẽ vứt đi --
06:01
differentkhác nhau typesloại of things, as you can see here --
138
346000
3000
đủ loại đồ vật khác nhau, như các bạn có thể thấy ở đây --
06:04
things they would throwném away anywaydù sao.
139
349000
2000
những thứ mà dù gì họ cũng sẽ vứt đi.
06:06
Then we put a little chipChip, little tagtừ khóa,
140
351000
2000
Và rồi chúng tôi gắn một con chip nhỏ, một cái thẻ nhỏ,
06:08
ontotrên the trashrác
141
353000
2000
lên những thứ rác thải này
06:10
and then startedbắt đầu followingtiếp theo it.
142
355000
2000
và bắt đầu theo dấu chúng.
06:12
Here are the resultscác kết quả we just obtainedthu được.
143
357000
3000
Đây là những kết quả mà chúng tôi có được.
06:15
(MusicÂm nhạc)
144
360000
3000
(Tiếng nhạc)
06:18
From SeattleSeattle ...
145
363000
3000
Từ Seattle...
06:26
after one weektuần.
146
371000
2000
sau một tuần.
06:53
With this informationthông tin we realizedthực hiện
147
398000
2000
Với thông tin này chúng tôi nhận ra rằng
06:55
there's a lot of inefficienciesthiếu hiệu quả in the systemhệ thống.
148
400000
2000
có rất nhiều lỗ hổng không hiệu quả trong hệ thống này.
06:57
We can actuallythực ra do the sametương tự thing with much lessít hơn energynăng lượng.
149
402000
3000
Thực ra chúng ta có thể làm tương tự như vậy nhưng với ít năng lượng hơn.
07:00
This datadữ liệu was not availablecó sẵn before.
150
405000
2000
Trước đây chúng ta không hề có dữ liệu này.
07:02
But there's a lot of wastedlãng phí transportationvận chuyển and convolutedphức tạp things happeningxảy ra.
151
407000
3000
Nhưng chúng ta đã phí sức quá nhiều trong khâu vận tải.
07:05
But the other thing is that we believe
152
410000
2000
Nhưng một điều khác nữa đó chính là chúng ta tin rằng
07:07
that if we see everymỗi day
153
412000
2000
nếu hôm nay chúng ta nhìn thấy
07:09
that the cuptách we're throwingném away, it doesn't disappearbiến mất,
154
414000
2000
chiếc tách mà chúng ta vứt đi, chúng không hề biến mất,
07:11
it's still somewheremột vài nơi on the planethành tinh.
155
416000
2000
mà vẫn còn tồn tại đâu đó trên hành tinh này.
07:13
And the plasticnhựa bottlechai we're throwingném away everymỗi day still staysở lại there.
156
418000
3000
Và cái chai nhựa chúng ta vứt đi mỗi ngày vẫn còn sờ sờ ra đấy.
07:16
And if we showchỉ that to people,
157
421000
2000
Và nếu chúng ta có thể cho mọi người thấy sự thật đó,
07:18
then we can alsocũng thế promoteQuảng bá some behavioralhành vi changethay đổi.
158
423000
2000
thì chúng ta cũng có thể thúc đẩy mọi người thay đổi hành vi của họ.
07:20
So that was the reasonlý do for the projectdự án.
159
425000
2000
Và đó cũng là một lý do để thực hiện dự án này.
07:22
My colleagueđồng nghiệp at MITMIT, AssafAssaf BidermanBiderman,
160
427000
2000
Đồng nghiệp của tôi ở Học viện Công nghệ Masschusetts (MIT), anh Assaf Biderman,
07:24
he could tell you much more about sensingcảm nhận
161
429000
2000
anh ấy có thể kể cho các bạn nghe nhiều hơn về cảm nhận
07:26
and manynhiều other wonderfulTuyệt vời things we can do with sensingcảm nhận,
162
431000
2000
và nhiều thứ tuyệt vời khác mà chúng ta có thể làm với cảm ứng,
07:28
but I wanted to go to the secondthứ hai partphần we discussedthảo luận at the beginningbắt đầu,
163
433000
3000
nhưng tôi muốn chúng ta chuyển sang phần thứ hai mà chúng ta đã thảo luận ban đầu,
07:31
and that's actuatingactuating our environmentmôi trường.
164
436000
2000
và đó chính là kích hoạt môi trường của chúng ta.
07:33
And the first projectdự án
165
438000
2000
Và dự án đầu tiên
07:35
is something we did a couplevợ chồng of yearsnăm agotrước in ZaragozaZaragoza, SpainTây Ban Nha.
166
440000
3000
là dự án mà chúng tôi đã làm vài năm trước đây ở Zaragoza, Tây Ban Nha.
07:38
It startedbắt đầu with a questioncâu hỏi by the mayorthị trưởng of the citythành phố,
167
443000
3000
Dự án này khởi đầu với một câu hỏi từ ngài thị trưởng,
07:41
who cameđã đến to us sayingnói
168
446000
2000
ngài đã bước đến chỗ chúng tôi và nói
07:43
that SpainTây Ban Nha and SouthernMiền Nam EuropeEurope have a beautifulđẹp traditiontruyền thống
169
448000
3000
rằng Tây Ban Nha và miền Nam Châu Âu có một truyền thống tốt đẹp
07:46
of usingsử dụng waterNước in publiccông cộng spacekhông gian, in architecturekiến trúc.
170
451000
3000
đó là dùng nước ở không gian công cộng, trong một kiến trúc.
07:49
And the questioncâu hỏi was: How could technologyCông nghệ, newMới technologyCông nghệ,
171
454000
2000
Và câu hỏi là: Làm sao có thể ứng dụng công nghệ, những công nghệ tiên tiến,
07:51
be addedthêm to that?
172
456000
2000
để phát huy truyền thống đó?
07:53
And one of the ideasý tưởng that was developedđã phát triển at MITMIT in a workshopxưởng
173
458000
3000
Và một trong những ý tưởng được phát triển từ một xưởng ở MIT
07:56
was, imaginetưởng tượng this pipeống, and you've got valvesvan,
174
461000
3000
đó là, hãy tưởng tượng chiếc ống nước này, và bạn có các van,
07:59
solenoidsolenoid valvesvan, tapsvòi nước,
175
464000
2000
các van dạng solenoid, những chiếc vòi,
08:01
openingkhai mạc and closingđóng cửa.
176
466000
2000
mở và đóng.
08:03
You createtạo nên like a waterNước curtaintấm màn with pixelsđiểm ảnh madethực hiện of waterNước.
177
468000
3000
Các bạn có thể tạo ra một thứ giống như một bức màn nước với những điểm nhỏ làm bằng nước.
08:06
If those pixelsđiểm ảnh fallngã,
178
471000
2000
Nếu những điểm nhỏ này rơi xuống,
08:08
you can writeviết on it,
179
473000
2000
bạn có thể viết lên nó,
08:10
you can showchỉ patternsmẫu, imageshình ảnh, textbản văn.
180
475000
2000
bạn có thể trình diễn các mẫu trang trí, các bức ảnh, văn bản.
08:12
And even you can approachtiếp cận it, and it will openmở up
181
477000
2000
Và bạn cũng có thể tiến đến và nó sẽ mở ra
08:14
to let you jumpnhảy throughxuyên qua,
182
479000
2000
và cho phép bạn nhảy vào trong,
08:16
as you see in this imagehình ảnh.
183
481000
2000
giống như trong bức ảnh này.
08:18
Well, we presentedtrình bày this to MayorThị trưởng BellochBelloch.
184
483000
2000
Chúng tôi đem thứ này đến cho Thị trưởng Belloch xem.
08:20
He likedđã thích it very much.
185
485000
2000
Và ông ấy rất thích.
08:22
And we got a commissionUỷ ban to designthiết kế a buildingTòa nhà
186
487000
2000
Và chúng tôi được lệnh phải thiết kế một kiến trúc
08:24
at the entrancecổng vào of the expotriển lãm.
187
489000
2000
ở ngay cổng vào cuộc triển lãm.
08:26
We calledgọi là it DigitalKỹ thuật số WaterNước PavilionGian hàng.
188
491000
2000
Chúng tôi gọi nó là Digital Water Pavilion (Ngôi nhà nước kỹ thuật số).
08:28
The wholetoàn thể buildingTòa nhà is madethực hiện of waterNước.
189
493000
3000
Toàn bộ kiến trúc này được làm bằng nước.
08:33
There's no doorscửa ra vào or windowscác cửa sổ,
190
498000
2000
Không có cửa sổ hay cửa ra vào nào cả,
08:35
but when you approachtiếp cận it,
191
500000
2000
nhưng khi bạn đến gần,
08:37
it will openmở up to let you in.
192
502000
2000
nó sẽ mở ra cho bạn vào.
08:39
(MusicÂm nhạc)
193
504000
6000
(Tiếng nhạc)
08:52
The roofmái nhà alsocũng thế is coveredbao phủ with waterNước.
194
517000
3000
Mái nhà cũng phủ đầy nước.
08:57
And if there's a bitbit of windgió,
195
522000
2000
Và nếu có gió,
08:59
if you want to minimizegiảm thiểu splashingnhấp nháy, you can actuallythực ra lowerthấp hơn the roofmái nhà.
196
524000
3000
nếu bạn muốn giảm lượng nước bị bắn lên, bạn có thể hạ thấp mái xuống.
09:04
Or you could closegần the buildingTòa nhà,
197
529000
2000
Hoặc bạn có thể đóng ngôi nhà lại,
09:06
and the wholetoàn thể architecturekiến trúc will disappearbiến mất,
198
531000
2000
và toàn bộ kiến trúc này sẽ biến mất,
09:08
like in this casetrường hợp.
199
533000
2000
giống như trong trường hợp này đây.
09:10
You know, these daysngày, you always get imageshình ảnh duringsuốt trong the wintermùa đông,
200
535000
2000
Các bạn biết đấy, những ngày này, trong suốt những ngày mùa đông
09:12
when they take the roofmái nhà down,
201
537000
2000
khi mà mái nhà bị dỡ xuống, bạn luôn gắt gặp hình ảnh
09:14
of people who have been there and said, "They demolishedbị phá hủy the buildingTòa nhà."
202
539000
3000
những người đã từng tham quan ở đó nói rằng "Họ đánh sập cái nhà rồi."
09:17
No, they didn't demolishphá hủy it, just when it goesđi down,
203
542000
2000
Không, họ không hề đánh sập nó, chỉ là khi mái nhà bị dỡ xuống
09:19
the architecturekiến trúc almosthầu hết disappearsbiến mất.
204
544000
2000
toàn bộ kiến trúc gần như biến mất.
09:21
Here'sĐây là the buildingTòa nhà workingđang làm việc.
205
546000
3000
Đây là cách kiến trúc này hoạt động.
09:24
You see the personngười puzzledbối rối about what was going on insidephía trong.
206
549000
3000
Bạn có thể thấy người ta đang bối rối không biết chuyện gì đang xảy ra bên trong.
09:27
And here was myselfriêng tôi tryingcố gắng not to get wetẩm ướt,
207
552000
2000
Và đây là tôi đang cố gắng không để bị ướt,
09:29
testingthử nghiệm the sensorscảm biến that openmở the waterNước.
208
554000
3000
trong lúc đang kiểm tra mấy thiết bị cảm biến mở màn nước.
09:32
Well, I should tell you now what happenedđã xảy ra one night
209
557000
2000
Tôi nên kể cho các bạn nghe chuyện gì đã xảy ra vào một đêm
09:34
when all of the sensorscảm biến stoppeddừng lại workingđang làm việc.
210
559000
3000
đêm đó tất cả các thiết bị cảm ứng đều ngưng hoạt động.
09:37
But actuallythực ra that night, it was even more funvui vẻ.
211
562000
3000
Nhưng thực ra thì đêm đó thậm chí còn vui hơn những đêm khác nhiều.
09:40
All the kidstrẻ em from ZaragozaZaragoza cameđã đến to the buildingTòa nhà,
212
565000
2000
Tất cả bọn trẻ ở Zaragoza rủ nhau đến đây chơi,
09:42
because the way of engaginghấp dẫn with the buildingTòa nhà becameđã trở thành something differentkhác nhau.
213
567000
3000
bởi vì cách giao tiếp với kiến trúc này đã trở thành một thứ gì đó khác hẳn.
09:45
Not anymorenữa không a buildingTòa nhà that would openmở up to let you in,
214
570000
3000
Không còn là cái kiến trúc biết mở ra để cho bạn vào trong nữa,
09:48
but a buildingTòa nhà that would still make cutsvết cắt and holeslỗ hổng throughxuyên qua the waterNước,
215
573000
3000
mà là một kiến trúc tạo ra những đường cắt và những lỗ tròn giữa màn nước,
09:51
and you had to jumpnhảy withoutkhông có gettingnhận được wetẩm ướt.
216
576000
2000
và bạn phải nhảy vào sao cho không bị ướt.
09:53
(VideoVideo) (CrowdĐám đông NoiseTiếng ồn)
217
578000
13000
(Video) (Tiếng ồn của đám đông)
10:06
And that was, for us, was very interestinghấp dẫn,
218
591000
2000
Và điều đó, đối với chúng tôi mà nói, rất thú vị,
10:08
because, as architectskiến trúc sư, as engineersKỹ sư, as designersnhà thiết kế,
219
593000
3000
bởi vì, với vai trò là kiến trúc sư, kỹ sư, nhà thiết kế,
10:11
we always think about how people will use the things we designthiết kế.
220
596000
3000
chúng tôi luôn nghĩ xem người ta sẽ sử dụng những thứ chúng tôi thiết kế ra như thế nào.
10:14
But then reality'sthực tế của always unpredictablekhông thể đoán trước.
221
599000
3000
Nhưng rồi thì thực tế luôn khó lường.
10:17
And that's the beautysắc đẹp, vẻ đẹp of doing things
222
602000
2000
Và đó là cái hay của việc làm ra những thứ
10:19
that are used and interacttương tác with people.
223
604000
2000
mà người ta sử dụng và biết tương tác với con người.
10:21
Here is an imagehình ảnh then of the buildingTòa nhà
224
606000
2000
Đây là một tấm hình chụp ngôi nhà lúc ấy.
10:23
with the physicalvật lý pixelsđiểm ảnh, the pixelsđiểm ảnh madethực hiện of waterNước,
225
608000
2000
với những điểm nhỏ vật chất, những điểm nhỏ được làm bằng nước,
10:25
and then projectionsdự đoán on them.
226
610000
3000
và rồi trình chiếu lên nó.
10:28
And this is what led us to think about
227
613000
2000
Và đây là điều khiến chúng tôi nghĩ đến
10:30
the followingtiếp theo projectdự án I'll showchỉ you now.
228
615000
2000
những dự án tiếp theo mà tôi sẽ cho các bạn xem ngay bây giờ.
10:32
That's, imaginetưởng tượng those pixelsđiểm ảnh could actuallythực ra startkhởi đầu flyingbay.
229
617000
3000
Đây, hãy tưởng tượng những điểm ảnh đó có thể thực sự bay lên.
10:35
ImagineHãy tưởng tượng you could have smallnhỏ bé helicoptersmáy bay trực thăng
230
620000
2000
Hãy tưởng tượng bạn có những chiếc trực thăng nhỏ
10:37
that movedi chuyển in the airkhông khí,
231
622000
2000
có thể bay trong không trung,
10:39
and then eachmỗi of them with a smallnhỏ bé pixelpixel in changingthay đổi lightsđèn --
232
624000
3000
và rồi từng chiếc với một điểm nhỏ thay đổi ánh sáng --
10:42
almosthầu hết as a cloudđám mây that can movedi chuyển in spacekhông gian.
233
627000
3000
gần giống một đám mây biết bay trên không vậy.
10:45
Here is the videovideo.
234
630000
2000
Sau đây là một đoạn video.
10:47
(MusicÂm nhạc)
235
632000
6000
(Tiếng nhạc)
10:53
So imaginetưởng tượng one helicoptermáy bay trực thăng,
236
638000
3000
Vậy hãy tưởng tượng một chiếc trực thăng,
10:56
like the one we saw before,
237
641000
3000
giống như chiếc chúng ta đã thấy trước đây,
11:01
movingdi chuyển with othersKhác,
238
646000
3000
bay với những chiếc khác,
11:04
in synchronySynchrony.
239
649000
2000
cùng một lúc.
11:06
So you can have this cloudđám mây.
240
651000
3000
Và như vậy bạn có được đám mây này đây,
11:15
You can have a kindloại of flexiblelinh hoạt screenmàn or displaytrưng bày, like this --
241
660000
4000
Bạn có thể có một dạng màn hình linh hoạt, giống như vầy --
11:19
a regularđều đặn configurationcấu hình in two dimensionskích thước.
242
664000
3000
một hình thể thông thường trong không gian hai chiều.
11:29
Or in regularđều đặn, but in threesố ba dimensionskích thước,
243
674000
3000
Hoặc cũng thông thường, nhưng trong không gian ba chiều,
11:32
where the thing that changesthay đổi is the lightánh sáng,
244
677000
2000
nơi mà chỉ có ánh sáng thay đổi,
11:34
not the pixels'điểm ảnh positionChức vụ.
245
679000
2000
chứ không phải là vị trí của các điểm ảnh.
11:46
You can playchơi with a differentkhác nhau typekiểu.
246
691000
2000
Bạn có thể bày trò với một loại khác.
11:48
ImagineHãy tưởng tượng your screenmàn could just appearxuất hiện
247
693000
2000
Hãy tưởng tượng màn hình của bạn có thể xuất hiện
11:50
in differentkhác nhau scalesquy mô or sizeskích thước,
248
695000
3000
theo các tỷ lệ và kích thước khác nhau,
11:53
differentkhác nhau typesloại of resolutionđộ phân giải.
249
698000
3000
ở các độ phân giải khác nhau.
12:05
But then the wholetoàn thể thing can be
250
710000
2000
Nhưng khi đó toàn bộ thứ này có thể
12:07
just a 3D cloudđám mây of pixelsđiểm ảnh
251
712000
2000
chỉ là một đám mấy 3D gồm các điểm nhỏ
12:09
that you can approachtiếp cận and movedi chuyển throughxuyên qua it
252
714000
3000
mà bạn có thể tiến đến và đi xuyên qua nó
12:12
and see from manynhiều, manynhiều directionshướng.
253
717000
3000
và nhìn thấy từ rất nhiều hướng khác nhau.
12:15
Here is the realthực FlyfireFlyfire
254
720000
2000
Đây là những thứ thực sự điều khiển Flyfire (Lửa bay)
12:17
controlđiều khiển and going down to formhình thức the regularđều đặn gridlưới as before.
255
722000
4000
và đáp xuống để tạo nên một mạng ô vuông như trước.
12:21
When you turnxoay on the lightánh sáng, actuallythực ra you see this. So the sametương tự as we saw before.
256
726000
3000
Khi bạn bật đèn lên, bạn sẽ thấy thứ này. Hệt như thứ chúng ta đã thấy lúc đầu.
12:24
And imaginetưởng tượng eachmỗi of them then controlledkiểm soát by people.
257
729000
2000
Và hãy tưởng tượng mỗi chiếc trong số chúng được con người điều khiển.
12:26
You can have eachmỗi pixelpixel
258
731000
2000
Bạn có thể có mỗi điểm ảnh
12:28
havingđang có an inputđầu vào that comesđến from people,
259
733000
2000
với dữ liệu đầu vào phụ thuộc vào con người,
12:30
from people'sngười movementphong trào, or so and so.
260
735000
2000
vào chuyển động của con người, vân vân.
12:32
I want to showchỉ you something here for the first time.
261
737000
3000
Tôi muốn cho các bạn xem thứ này lần đầu tiên ngay tại đây.
12:35
We'veChúng tôi đã been workingđang làm việc with RobertoRoberto BolleBolle,
262
740000
2000
Chúng tôi đã làm việc cùng Roberto Bolle,
12:37
one of today'sngày nay tophàng đầu balletvở ballet dancersvũ công --
263
742000
2000
một trong những diễn viên múa ba lê hàng đầu --
12:39
the étoileToile at MetropolitanVùng đô thị in NewMới YorkYork
264
744000
2000
là ngôi sao của Metropolitan ở New York
12:41
and LaLa ScalaScala in MilanMilan --
265
746000
2000
và La Scala ở Milan --
12:43
and actuallythực ra capturedbị bắt his movementphong trào in 3D
266
748000
2000
và đã ghi lại chuyển động của anh trong không gian 3D
12:45
in ordergọi món to use it as an inputđầu vào for FlyfireFlyfire.
267
750000
3000
với mục đích sử dụng nó để làm dữ liệu đầu vào cho Flyfire.
12:48
And here you can see RobertoRoberto dancingkhiêu vũ.
268
753000
3000
Và đây bạn có thể xem Roberto múa.
12:53
You see on the left the pixelsđiểm ảnh,
269
758000
2000
Bạn có thể thấy những điểm nhỏ ở bên trái,
12:55
the differentkhác nhau resolutionsnghị quyết beingđang capturedbị bắt.
270
760000
2000
những độ phân giải khác nhau được ghi lại.
12:57
It's bothcả hai 3D scanningquét in realthực time
271
762000
2000
Nó vừa là scan 3D trong thời gian thực
12:59
and motionchuyển động capturenắm bắt.
272
764000
3000
và là ghi hình chuyển động.
13:03
So you can reconstructtái tạo lại a wholetoàn thể movementphong trào.
273
768000
3000
Nhờ đó bạn có thể tái hiện lại toàn bộ động tác.
13:10
You can go all the way throughxuyên qua.
274
775000
3000
Bạn có thể làm tất cả những thứ này.
13:16
But then, onceMột lần we have the pixelsđiểm ảnh, then you can playchơi with them
275
781000
2000
Nhưng khi đó, một khi bạn có được những điểm ảnh, bạn có thể bày trò với chúng
13:18
and playchơi with colormàu and movementphong trào
276
783000
3000
và vui đùa với màu sắc và các chuyển động
13:21
and gravitynghiêm trọng and rotationxoay vòng.
277
786000
3000
và trọng lực và xoay vòng.
13:24
So we want to use this as one of the possiblekhả thi inputsđầu vào
278
789000
2000
Vì vậy chúng tôi muốn dùng thứ này như một dữ liệu đầu vào khả dĩ
13:26
for FlyfireFlyfire.
279
791000
2000
cho Flyfire.
13:47
I wanted to showchỉ you the last projectdự án we are workingđang làm việc on.
280
812000
2000
Tôi muốn cho các bạn xem dự án cuối cùng mà chúng tôi đang thực hiện.
13:49
It's something we're workingđang làm việc on for the LondonLondon OlympicsThế vận hội.
281
814000
2000
Đó là dự án cho Thế Vận Hội Olympics tại London.
13:51
It's calledgọi là The CloudĐám mây.
282
816000
2000
Tên gọi là The Cloud (Đám mây).
13:53
And the ideaý kiến here is, imaginetưởng tượng, again,
283
818000
2000
Và ý tưởng ở đây là, một lần nữa, hãy tưởng tượng,
13:55
we can involveliên quan people
284
820000
2000
chúng ta có thể lôi kéo mọi người
13:57
in doing something and changingthay đổi our environmentmôi trường --
285
822000
3000
làm điều gì đó và thay đổi môi trường của chúng ta --
14:00
almosthầu hết to imparttruyền đạt what we call cloudđám mây raisingnuôi --
286
825000
2000
hầu như là để tham gia vào thứ mà chúng tôi gọi là tạo mây --
14:02
like barnchuồng trại raisingnuôi, but with a cloudđám mây.
287
827000
2000
cũng giống như xây khó thóc, nhưng là với một đám mây.
14:04
ImagineHãy tưởng tượng you can have everybodymọi người make a smallnhỏ bé donationQuyên góp for one pixelpixel.
288
829000
4000
Hãy tượng tượng mỗi người đóng góp cho một điểm ảnh.
14:08
And I think what is remarkableđáng chú ý
289
833000
2000
Và tôi nghĩ điều đáng chú ý
14:10
that has happenedđã xảy ra over the pastquá khứ couplevợ chồng of yearsnăm
290
835000
2000
đã xảy ra trong vài năm qua
14:12
is that, over the pastquá khứ couplevợ chồng of decadesthập kỷ,
291
837000
2000
chính là, trong một vài thập kỷ qua,
14:14
we wentđã đi from the physicalvật lý worldthế giới to the digitalkỹ thuật số one.
292
839000
3000
chúng đã đi từ thế giới vật chất sang thế giới kỹ thuật số.
14:17
This has been digitizingsố hoá everything, knowledgehiểu biết,
293
842000
2000
Điều này đã số hóa mọi thứ, kiến thức,
14:19
and makingchế tạo that accessiblecó thể truy cập throughxuyên qua the InternetInternet.
294
844000
2000
và giúp mọi người có thể tiếp cận chúng thông qua Internet.
14:21
Now todayhôm nay, for the first time --
295
846000
2000
Giờ đây, lần đầu tiên --
14:23
and the ObamaObama campaignchiến dịch showedcho thấy us this --
296
848000
2000
và cuộc vận động bầu cử của Obama đã cho chúng ta thấy điều này --
14:25
we can go from the digitalkỹ thuật số worldthế giới,
297
850000
2000
chúng ta có thể đi từ thế giới kỹ thuật số,
14:27
from the self-organizingustaw teraz แทน Bi Bi tính tính powerquyền lực of networksmạng lưới,
298
852000
2000
từ năng lực tự tổ chức của các mạng lưới,
14:29
to the physicalvật lý one.
299
854000
2000
đến thế giới vật chất.
14:31
This can be, in our casetrường hợp,
300
856000
2000
Điều này là có thể, trong trường hợp của chúng ta,
14:33
we want to use it for designingthiết kế and doing a symbolký hiệu.
301
858000
2000
Chúng ta muốn sử dụng nó trong việc thiết kế và làm ra một biểu tượng.
14:35
That meanscó nghĩa something builtđược xây dựng in a citythành phố.
302
860000
2000
Điều đó có nghĩa là một thứ gì đó được xây nên trong một thành phố.
14:37
But tomorrowNgày mai it can be,
303
862000
2000
Nhưng ngày mai điều này là có thể,
14:39
in ordergọi món to tacklegiải quyết today'sngày nay pressingnhấn challengesthách thức --
304
864000
3000
nhằm giải quyết những thách thức trong vấn đề tiếp cận ngày nay --
14:42
think about climatekhí hậu changethay đổi or COCO2 emissionsphát thải --
305
867000
2000
hãy nghĩ đến biến đổi khí hậu hay phát thải CO2 --
14:44
how we can go from the digitalkỹ thuật số worldthế giới to the physicalvật lý one.
306
869000
3000
làm cách nào chúng ta đi từ thế giới số sang thế giới thực.
14:47
So the ideaý kiến that we can actuallythực ra involveliên quan people
307
872000
2000
Vậy nên ý tưởng chúng ta có thể nối kết mọi người
14:49
in doing this thing togethercùng với nhau, collectivelychung.
308
874000
2000
để cùng nhau làm việc này.
14:51
The cloudđám mây is a cloudđám mây, again, madethực hiện of pixelsđiểm ảnh,
309
876000
3000
Một lần nữa, đám mây là một đám mây, làm từ các điểm nhỏ,
14:54
in the sametương tự way as the realthực cloudđám mây
310
879000
2000
cũng giống như một đám mây thật
14:56
is a cloudđám mây madethực hiện of particlescác hạt.
311
881000
2000
được tạo ra bởi các hạt.
14:58
And those particlescác hạt are waterNước,
312
883000
2000
Các hạt này là nước,
15:00
where our cloudđám mây is a cloudđám mây of pixelsđiểm ảnh.
313
885000
2000
nơi mà đám mây của chúng ta là một đám mây điểm ảnh.
15:02
It's a physicalvật lý structurekết cấu in LondonLondon, but coveredbao phủ with pixelsđiểm ảnh.
314
887000
3000
Đó là một cấu trúc thực ở London, nhưng được bao phủ bởi các điểm ảnh.
15:05
You can movedi chuyển insidephía trong, have differentkhác nhau typesloại of experienceskinh nghiệm.
315
890000
2000
Bạn có thể vào trong, cảm nhận những trải nghiệm khác nhau.
15:07
You can actuallythực ra see from underneathbên dưới,
316
892000
2000
Bạn có thể nhìn thấy từ bên dưới,
15:09
sharingchia sẻ the mainchủ yếu momentskhoảnh khắc
317
894000
2000
chia sẻ những khoảnh khắc chính yếu
15:11
for the OlympicsThế vận hội in 2012 and beyondvượt ra ngoài,
318
896000
3000
của Olympics năm 2012 và hơn thế nữa,
15:14
and really usingsử dụng it as a way to connectkết nối with the communitycộng đồng.
319
899000
4000
và có thể sử dụng nó như một cách để kết nối với cộng đồng.
15:18
So bothcả hai the physicalvật lý cloudđám mây in the skybầu trời
320
903000
4000
Cả đám mây thực trên bầu trời
15:22
and something you can go to the tophàng đầu [of],
321
907000
3000
và thứ mà bạn có thể trèo lên đỉnh của nó,
15:25
like London'sCủa Luân Đôn newMới mountaintopmountaintop.
322
910000
2000
giống như đỉnh núi mới của London.
15:27
You can enterđi vào insidephía trong it.
323
912000
2000
Bạn có thể bước vào bên trong.
15:29
And a kindloại of newMới digitalkỹ thuật số beaconBeacon for the night --
324
914000
3000
Và một dạng mới của đèn hiệu kỹ thuật số soi đường trong đêm --
15:32
but mostphần lớn importantlyquan trọng,
325
917000
2000
nhưng điều quan trọng nhất
15:34
a newMới typekiểu of experiencekinh nghiệm for anybodybất kỳ ai who will go to the tophàng đầu.
326
919000
3000
một loại trải nghiệm mới cho bất kỳ ai leo lên đến đỉnh.
15:37
Thank you.
327
922000
2000
Xin cám ơn các bạn đã lắng nghe
15:39
(ApplauseVỗ tay)
328
924000
2000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Thuy Nguyen Dang Thanh
Reviewed by Lace Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Carlo Ratti - Architect and engineer
Carlo Ratti directs the MIT SENSEable City Lab, which explores the "real-time city" by studying the way sensors and electronics relate to the built environment.

Why you should listen

Carlo Ratti is a civil engineer and architect who teaches at the Massachusetts Institute of Technology, where he directs the SENSEable City Laboratory. This lab studies the built environment of cities -- from street grids to plumbing and garbage systems -- using new kinds of sensors and hand-held electronics that have transformed the way we can describe and understand cities.

Other projects flip this equation -- using data gathered from sensors to actually create dazzling new environments. The Digital Water Pavilion, for instance, reacts to visitors by parting a stream of water to let them visit. And a project for the 2012 Olympics in London turns a pavilion building into a cloud of blinking interactive art. He's opening a research center in Singapore as part of an MIT-led initiative on the Future of Urban Mobility.

For more information on the projects in this talk, visit SENSEable @ TED >>

More profile about the speaker
Carlo Ratti | Speaker | TED.com