Amishi Jha: How to tame your wandering mind
Amishi Jha: Cách chế ngự tâm trí lơ đãng của bạn
As a neuroscientist specializing in the brain mechanisms of attention, Amishi Jha researches mindfulness techniques to optimize focus, even under high stress. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
of their brain capacity.
10 phần trăm khả năng của bộ não
tôi có thể nói với bạn
delivered this line
nói điều này
that makes him a great actor,
đặc trưng cho diễn xuất của ông
of their brain capacity.
100 phần trăm thể tích não bộ.
energy-demanding organ
đòi hỏi nhiều năng lượng
at full capacity being used,
hết công suất,
of information overload.
than it can fully process.
so với khả năng xử lí của nó.
the brain's computational resources
nguồn lực tính toán của bộ não
as the leader of the brain.
người chỉ dẫn của bộ não.
the rest of the brain follows.
phần còn lại của bộ não đi theo.
nó là sếp của bộ não
the human brain's attention system.
chú ý của bộ não.
I've been very interested in one question.
tôi đặc biệt hứng thú với một câu hỏi.
that our attention is the brain's boss,
là sếp của bộ não,
I wanted to know three things.
tôi muốn biết ba điều.
control our perception?
điều khiển sự nhận thức của chúng ta?
foggy and distracted?
about this fogginess,
với sự mơ hồ này,
to pay better attention?
bộ não để tập trung tốt hơn?
in the work that we do in our lives.
trong những công việc ta làm hàng ngày?
một cái nhìn sơ bộ
ends up getting utilized.
ngừng hoạt động
of somebody that I know quite well.
từ một người mà tôi biết khá rõ.
group of people that we work with,
người mà chúng tôi làm việc cùng,
is a matter of life and death.
sự chú ý là vấn đề sống còn.
Captain Jeff Davis.
lính thủy, Đại úy Jeff Davis.
with you, as you can see,
như bạn có thể thấy,
của anh ấy ở chiến trường.
một cây cầu ở Florida.
at the scenery around him,
xung quanh ,
đại dương mát mẻ,
driving off that bridge.
tông thẳng khỏi cây cầu đó.
all of everything he had not to do so.
anh đã cố hết sức để không làm điều đó.
trở về từ Iraq.
was thousands of miles away.
hướng về nơi cách xa cả ngàn dặm.
and, really, dread for his future.
và sự khiếp sợ cho tương lai.
that he didn't take his life.
anh ấy đã không từ bỏ cuộc sống.
knew that he wasn't the only one
biết rằng mình không phải người duy nhất
chắc hẳn cũng phải chịu đựng như vậy.
probably were, too.
in the first-of-its-kind project
trong một dự án tiên phong
something called mindfulness training
một thứ gọi là bài huấn luyện sự chú tâm
what mindfulness training is,
bài huấn luyện sự chú tâm là gì,
how attention works in the brain.
cách thức hoạt động của hệ thống chú ý
trong phòng thí nghiệm
involve brain-wave recordings.
trong phần lớn các nghiên cứu
people wear funny-looking caps
mọi người được đội một cái mũ thú vị
that have electrodes embedded in them.
có những điện cực gắn ở bên trong.
the ongoing brain electrical activity.
những hoạt động điện diễn ra trong não bộ
temporal precision.
với độ chính xác đến từng miligiây.
voltage fluctuations over time.
điện áp rất nhỏ đó theo thời gian.
plot the timing of the brain's activity.
chính xác hoạt động của bộ não theo thời gian.
nghiên cứu xem 1 khuôn mặt trên màn hình
a face on the screen,
detectable brain signature.
có thể đo được và đáng tin cậy của bộ não.
that are involved in face processing.
xử lý khuôn mặt.
and so on cue,
và đúng lúc,
của bộ não
sóng não này một cái tên.
this brain-wave component a name.
trong rất nhiều nghiên cứu của mình.
in many of our studies.
that attention may have on our perception.
có thể gây ra cho nhận thức của ta.
of the kind of experiments
về những thí nghiệm
xem những bức ảnh như thế này.
images like this one.
overlaid on each other.
và 1 khung cảnh nằm chồng lên nhau.
yêu cầu người tham gia
of these types of overlaid images,
chồng lên nhau như thế này,
to pay attention to the face.
yêu cầu họ chú ý vào khuôn mặt.
bằng cách nhấn một cái nút,
by pressing a button,
was it indoor or outdoor?
nó là cảnh trong nhà hay ngoài trời?
we can manipulate attention
chúng tôi có thể khống chế sự chú ý
were actually doing what we said.
thực sự thực hiện điều được yêu cầu.
were as follows:
là như sau:
and affecting perception,
và ảnh hưởng đến nhận thức,
một bộ khuyếch đại.
attention to the face,
the face becomes barely perceptible
khuôn mặt sẽ trở nên khó nhận thấy
thông tin của cảnh vật.
of face detection, the N170,
đến nhận diện khuôn mặt N170
were paying attention --
người tham gia phải chú ý --
attention to the face,
as you can see in red, it was smaller.
như bạn thấy ở đường màu đỏ, nó thấp hơn
giữa đường màu xanh và đường màu đỏ
between the blue and red lines
thing that changed,
were identical in both cases --
trong cả hai trường hợp --
of actually seeing a face.
chúng tôi muốn biết điều gì sẽ xảy ra,
we wanted to see what would happen,
hoặc giảm thiểu tác động này.
or diminish this effect.
in a very stressful environment,
một người vào hoàn cảnh cực kì căng thẳng,
những hình ảnh khó chịu và tiêu cực,
negative images,
on the news, unfortunately --
nhìn thấy trên bản tin --
actually affect their attention.
sự chú ý của họ.
trong khi họ làm thí nghiệm này,
while they're doing this experiment,
its power diminishes.
năng lượng của sóng bị giảm bớt.
that stress does this to the brain --
stress đã gây ra điều này cho não --
has this powerful influence on attention
có ảnh hưởng mạnh mẽ như vậy lên sự chú ý
yếu tố gây sao lãng bên ngoài thì sao?
external distraction,
thì sao?
with an experiment
thực hiện một thí nghiệm
generate their own mind-wandering.
mọi người tự gây sao lãng tâm trí họ.
in an ongoing task of some sort.
một hoạt động nào đó.
is that essentially, you bore people.
về cơ bản, làm mọi người thấy chán.
of mind-wandering happening right now.
sự sao lãng xảy ra ngay lúc này.
of internal content to occupy themselves.
để chúng choán hết suy nghĩ của họ.
có thể nói là
những trải nghiệm chán nhất trên đời.
most boring experiments.
were a series of faces on the screen,
là một chuỗi khuôn mặt trên màn hình,
every time they saw the face.
một khuôn mặt.
the face would be upside down,
khuôn mặt sẽ bị lật úp,
just to withhold the response.
kiềm chế không bấm nút.
they were successfully mind-wandering,
họ đã lơ đãng "thành công",
when that face was upside down.
that it was upside down.
rằng nó bị lật úp.
when people have mind-wandering.
khi tâm trí mọi người lơ đãng.
in the environment,
trong môi trường,
our own mind wandering,
chính tâm trí lơ đãng của chúng ta,
trên đồ thị sự chú ý.
chúng ta biết điều gì?
is very powerful
rất mạnh mẽ
it's also fragile and vulnerable.
nó cũng mong manh và dễ tổn thương.
and mind-wandering diminish its power.
và lơ đãng làm giảm sút khả năng của nó.
very controlled laboratory settings.
môi trường thí nghiệm được kiểm soát tốt.
about your attention
sự chú ý của bạn
for four out of the next eight minutes.
trong 4 phút của 8 phút tiếp theo.
so pay attention, please.
that you're going to remain seated
your eyes on me as I speak.
khi tôi nói.
that we mind-wander,
chỉ ra chúng ta là những kẻ lơ đãng,
from the task at hand,
rời xa nhiệm vụ trước mặt
little trips that we take away,
any dire consequences
hậu quả nghiêm trọng
four minutes of a military briefing,
bỏ qua 4 phút chỉ thị của quân đội,
four minutes of testimony.
lạc mất 4 phút lời khai.
bỏ qua bất cứ khoảng thời gian nào.
missing any time.
in those cases could be dire.
có thể rất kinh khủng.
tại sao chúng ta làm vậy?
is an exquisite time-traveling master.
là một chuyên gia về du hành thời gian.
of the music player, we see this.
tâm trí như một chiếc máy nghe nhạc.
that have already happened, right?
đã xảy ra, phải không?
for the next thing that we want to do.
để lên kế hoạch cho điều ta muốn làm.
time-travel mode of the past or the future
chế độ du hành bằng suy nghĩ này
mà không nhận ra,
without our awareness,
you were trying to read a book,
đọc một quyển sách,
with no idea what the words were saying.
không biết mình đang đọc cái gì.
without an awareness that we're doing it,
không nhận thức được điều đó,
những thông tin sống còn.
khi ra quyết định.
on the past when we rewind,
khi tâm trí ta lùi lại,
ruminating, reliving or regretting
ta suy tư, trải nghiệm lại hay hối hận
tua tới tương lai
lên những kế hoạch hữu ích,
thinking to yourself, OK,
diễn ra rất thường xuyên.
and more often.
mạnh mẽ và thường xuyên hơn.
we can possibly do about this?
giải quyết vấn đề này?
câu trả lời là có.
and wandering mind is a mindful one.
với căng thẳng và lơ đãng là sự chú tâm.
with paying attention
with awareness.
và ta nhận thức nó
reactivity of what's happening.
mặt cảm xúc với điều đang xảy ra.
that button right on play
unfolding of our lives.
mở ra trong cuộc sống.
một khái niệm lý thuyết.
mode of being to have any benefits.
thì mới nhận được lợi ích từ nó.
đang làm là cung cấp những chương trình
we're offering people programs
a suite of exercises
một tập hợp các bài luyện tập
of mindfulness in their life.
vào đời sống của họ.
những nhóm chịu áp lực cao,
that we work with, high-stress groups,
medical professionals --
và chuyên viên y tế --
mind-wandering can be really dire.
gây hậu quả khủng khiếp.
we offer them very accessible,
cung cấp cho họ bài tập dễ thực hiện,
to optimize the training,
để tối ưu hóa chúng
cho người tham gia.
có thể làm là ghi nhận những gì xảy ra,
is track to see what happens,
thường nhật của họ
khắt khe nhất mà họ có thể phải đối mặt.
circumstances that they may have.
các bạn học sinh ngay trong mùa thi cử.
to students right around finals season.
những nhân viên kế toán trong kì nộp thuế.
to accountants during tax season.
while they're deploying.
binh sĩ khi họ được triển khai.
is most likely to be vulnerable,
to be in peak shape
của họ đạt đến tới hạn
thực hiện tốt nhiệm vụ.
a series of attention tests.
bài kiểm tra sự chú ý.
of some kind of high-stress interval,
của họ ở đầu giai đoạn áp lực cao,
we track them again,
tiến hành ghi nhận lại,
if there's a difference.
mindfulness training?
có mang lại lợi ích?
the lapses in attention
những sai sót trong sự chú ý
if we don't do anything at all,
chúng ta không làm gì,
of this high-stress interval than before.
chịu áp lực cao so với khi trước đó.
we can protect against this.
chú tâm, ta có thể ngăn chặn điều này.
just like the other groups,
dù cũng như những nhóm khác,
take our training programs
chương trình luyện tập
to doing the daily mindfulness exercises
những bài tập chú tâm hàng ngày
how to be in the present moment,
tập trung vào thực tại,
even though they're in high stress.
ngay cả khi họ đang phải chịu áp lực cao.
is actually important to realize,
are very much like physical exercise:
với bài tâp thể dục:
bạn sẽ không hưởng lợi.
in mindfulness practice,
to Captain Jeff Davis.
Đại úy Jeff Davis.
in the very first project
tham gia vào
offering mindfulness training.
cung cấp bài tập chú tâm.
vốn là điều mang tính khích lệ rất lớn.
which was very heartening.
the mindfulness training
bài tập chú tâm
Captain Davis shared with us
chia sẻ với chúng tôi
was the benefit of this program.
lợi ích từ chương trình.
they were much more present.
họ nhận thức thực tại rõ hơn.
they were really more compassionate
họ thật sự cảm thông hơn
engaging with and each other.
training program we offered
mà chúng tôi cung cấp
post-traumatic stress disorder
rối loạn căng thẳng sau sang chấn (PTSD)
into post-traumatic growth.
"sự tăng trưởng sau chấn thương" (PTG).
that Captain Davis and I --
a decade ago, in 2008 --
từ năm 2008 --
đến tận ngày hôm nay.
to continue practicing mindfulness
sự chú tâm
from the Marine Corps.
đã rời khỏi Thủy Quân Lục Chiến.
to get remarried,
có thêm một đứa con và lấy bằng
and transitions and joys of his life,
biến chuyển và niềm vui trong cuộc đời,
just a few months ago,
vài tháng trước,
heart attack, at the age of 46.
dữ dội ở tuổi 46.
a few weeks ago.
cách đây một vài tuần.
to tell you something.
who worked on me, they saved my heart,
họ đã cứu trái tim tôi,
to stop the ambulance
chiếc xe cứu thương
to the hospital," -- himself,
bản thân anh ấy,
when there was fear and anxiety happening
mà không bị bóp nghẹt
were the gifts of mindfulness."
của sự chú tâm."
to hear that he was OK.
that he had transformed his own attention.
biết anh đã chuyển đổi sự chú ý của mình.
that nearly drove him off a bridge --
rơi xuống cầu --
leader and guide,
đã dẫn dắt
my call to action to all of you.
lời kêu gọi của tôi đến các bạn.
as part of your daily wellness toolkit,
những hoạt động sức khỏe thường nhật,
và cho phép sự chú ý
to be a trusted guide in your own life.
đáng tin cậy của cuộc đời bạn.
ABOUT THE SPEAKER
Amishi Jha - NeuroscientistAs a neuroscientist specializing in the brain mechanisms of attention, Amishi Jha researches mindfulness techniques to optimize focus, even under high stress.
Why you should listen
Neuroscientist Amishi Jha studies how to keep the brain’s attention systems in peak shape over high-pressure intervals. In her laboratory at the University of Miami, she uses functional MRI, electrophysiological recordings and behavioral analysis techniques to understand why our attention sometimes fails us, and if it can be trained for greater focus and less distractibility.
In 2008, Jha launched the first-ever study to offer mindfulness training tools to active duty military service members as they prepared for deployment. What she has discovered over the past 10 years of research on this topic is that without intervention, soldiers’ attention and working memory are compromised, and their attentional lapses increase. She has found similar patterns in students and athletes, too. The good news is that engaging in mindfulness training to cultivate greater present moment awareness protects against these effects. Her research is continuing to explore how attention can be trained for optimal performance and well-being. In her TED Talk, Jha unpacks how attention becomes vulnerable under stress and the mechanisms that allow it to be strengthened with mindfulness training.
Amishi Jha | Speaker | TED.com