ABOUT THE SPEAKER
Pavan Sukhdev - Environmental economist
A banker by training, Pavan Sukhdev runs the numbers on greening up -- showing that green economies are an effective engine for creating jobs and creating wealth.

Why you should listen

In 2008, Sukhdev took a sabbatical from Deutsche Bank, where he'd worked for fifteen years, to write up two massive and convincing reports on the green economy. For UNEP, his “Green Economy Report” synthesized years of research to show, with real numbers, that environmentally sound development is not a bar to growth but rather a new engine for growing wealth and creating employment in the face of persistent poverty. The groundbreaking TEEB (formally “The Economics of Ecosystems and Biodiversity”) report counts the global economic benefits of biodiversity. It encourages countries to develop and publish “Natural capital accounts” tracking the value of plants, animal, water and other “natural wealth” alongside traditional financial measures in the hope of changing how decisions are made. In his book, Corporation 2020, he envisions tomorrow’s corporations as agents of an inclusive, green economy. He is now the CEO of Gist Advisory, a sustainability consulting firm.

More profile about the speaker
Pavan Sukhdev | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2011

Pavan Sukhdev: Put a value on nature!

Pavan Sukhdev : hãy định giá tự nhiên !

Filmed:
753,487 views

Mỗi ngày chúng ta sử dụng những vật chất của trái đất miễn phí mà không suy nghĩ gì. Nhưng nếu chúng ta phải trả cho giá trị thật của những vật chất đó, liệu điều đó có khiến chúng ta cận trọng hơn về những cái mà chúng ta sử dụng và những cái mà chúng ta phung phí? Hãy nghĩ Pavan Sukhdev là một " chủ ngân hàng tự nhiên"-- định giá trị những tài sản của trái đất. Những biểu đồ đầy kinh ngạc sẽ khiến các bạn suy nghĩ khác về giá trị của không khí nước , cây cối ...
- Environmental economist
A banker by training, Pavan Sukhdev runs the numbers on greening up -- showing that green economies are an effective engine for creating jobs and creating wealth. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I'm here to talk to you
0
0
2000
Tôi đến đây để nói chuyện với các bạn
00:17
about the economicthuộc kinh tế invisibilitytàng hình of naturethiên nhiên.
1
2000
2000
về giá trị kinh tế vô hình của tự nhiên
00:19
The badxấu newsTin tức
2
4000
2000
Tin xấu là
00:21
is that mothermẹ nature'sthiên nhiên back officevăn phòng isn't workingđang làm việc yetchưa,
3
6000
2000
văn phòng của mẹ thiên nhiên không hoạt động
00:23
so those invoiceshoá đơn don't get issuedcấp.
4
8000
2000
nên những hoá đơn kia không được phát hành.
00:25
But we need to do something about this problemvấn đề.
5
10000
3000
Nhưng chúng ta cần phải làm một điều gì đó với vấn đề này
00:28
I beganbắt đầu my life as a marketsthị trường professionalchuyên nghiệp
6
13000
3000
Tôi bắt đầu cuộc đời mình với tư cách một nhà chuyên môn về những thị trường
00:31
and continuedtiếp tục to take an interestquan tâm,
7
16000
3000
và tiếp tục niềm đam mê
00:34
but mostphần lớn of my recentgần đây effortcố gắng
8
19000
2000
nhưng gần đây tôi đặt phần lớn nỗ lực của mình
00:36
has been looking at the valuegiá trị
9
21000
2000
vào việc nghiên cứu
00:38
of what comesđến to humanNhân loại beingschúng sanh from naturethiên nhiên,
10
23000
2000
giá trị của thiên nhiên đối với con người
00:40
and which doesn't get pricedgiá by the marketsthị trường.
11
25000
3000
cái mà hiện nay không được thị trường định giá.
00:43
A projectdự án calledgọi là TEEBTEEB was startedbắt đầu in 2007,
12
28000
3000
Một dự án có tên là TEEB được bắt đầu năm 2007,
00:46
and it was launchedđưa ra by a groupnhóm of environmentmôi trường ministersbộ trưởng
13
31000
3000
nó được sáng lập bởi một nhóm bộ trưởng môi trường
00:49
of the G8+5.
14
34000
2000
của nhóm các nước G8+5.
00:51
And theirhọ basiccăn bản inspirationcảm hứng
15
36000
2000
Và nguồn cảm hứng của họ
00:53
was a sternnghiêm khắc reviewôn tập of LordChúa SternStern.
16
38000
2000
là bản báo cáo về môi trường của Lord Stern cho chính phủ Anh.
00:55
They askedyêu cầu themselvesbản thân họ a questioncâu hỏi:
17
40000
2000
Họ đã tự hỏi mình một câu hỏi
00:57
If economicsKinh tế học could make suchnhư là a convincingthuyết phục casetrường hợp
18
42000
2000
nếu nhà kinh tế có thể đưa ra lập luận thuyết phục như thế
00:59
for earlysớm actionhoạt động on climatekhí hậu changethay đổi,
19
44000
2000
về việc sớm bắt tay hành động chống lại biến đổi khí hậu,
01:01
well why can't the sametương tự be donelàm xong for conservationbảo tồn?
20
46000
2000
thế tại sao lại không làm như thế cho công tác bảo tồn?
01:03
Why can't an equivalenttương đương casetrường hợp be madethực hiện
21
48000
2000
Tại sao chúng ta lại không có một hành động tương tự
01:05
for naturethiên nhiên?
22
50000
2000
cho thiên nhiên ?
01:07
And the answercâu trả lời is: Yeah, it can.
23
52000
2000
Và câu trả lời là : Có chứ, điều đó là có thể.
01:09
But it's not that straightforwardđơn giản.
24
54000
2000
Nhưng nó không rõ ràng như thế được.
01:11
BiodiversityĐa dạng sinh học, the livingsống fabricvải of this planethành tinh, is not a gaskhí đốt.
25
56000
3000
Sự đa dạng sinh học, kết cấu sống của hành tinh này, không phải ở thể khí.
01:14
It existstồn tại in manynhiều layerslớp,
26
59000
2000
Nó tồn tại ở nhiều tầng lớp,
01:16
ecosystemshệ sinh thái, speciesloài and genesgen acrossbăng qua manynhiều scalesquy mô --
27
61000
3000
hệ sinh thái, chủng loài sinh vật và gien ở mọi cấp độ --
01:19
internationalquốc tế, nationalQuốc gia, localđịa phương, communitycộng đồng --
28
64000
3000
những cộng đồng địa phương, quốc gia, quốc tế --
01:22
and doing for naturethiên nhiên
29
67000
2000
và điều mà Lord Stern cùng đồng đội của ông đã làm cho thiên nhiên
01:24
what LordChúa SternStern and his teamđội did for naturethiên nhiên is not that easydễ dàng.
30
69000
3000
thật không hề dễ dàng.
01:27
And yetchưa, we beganbắt đầu.
31
72000
2000
Dù gì chúng tôi cũng đã bắt đầu.
01:29
We beganbắt đầu the projectdự án with an interimtạm thời reportbài báo cáo,
32
74000
2000
Chúng tôi đã bắt đầu dự án với một bản báo cáo tạm thời,
01:31
which quicklyMau pulledkéo togethercùng với nhau
33
76000
2000
chúng tôi nối kết
01:33
a lot of informationthông tin that had been collectedthu thập on the subjectmôn học
34
78000
3000
những thông tin đã được các nhà nghiên cứu
01:36
by manynhiều, manynhiều researchersCác nhà nghiên cứu.
35
81000
2000
thu thập từ rất lâu về đề tài này.
01:38
And amongstgiữa our compiledbiên soạn resultscác kết quả
36
83000
2000
Trong số những kết quả mà chúng tôi biên soạn được,
01:40
was the startlingstartling revelationsự mặc khải
37
85000
2000
có một tiết lộ đầy kinh ngạc
01:42
that, in factthực tế, we were losingmất naturaltự nhiên capitalthủ đô --
38
87000
3000
rằng trên thực tế, chúng ta đang mất dần nguồn vốn tự nhiên --
01:45
the benefitslợi ích that flowlưu lượng from naturethiên nhiên to us.
39
90000
2000
nguồn lợi mà chúng ta lấy được từ thiên nhiên.
01:47
We were losingmất it at an extraordinarybất thường ratetỷ lệ --
40
92000
2000
chúng ta đang đánh mất nó ở cấp độ bất thường,
01:49
in factthực tế, of the ordergọi món of two to fourbốn trillionnghìn tỉ dollars-worthđô la giá trị
41
94000
3000
mà thực tế đó là một lượng vốn tự nhiên
01:52
of naturaltự nhiên capitalthủ đô.
42
97000
3000
đáng giá 2 đến 4 ngàn tỷ đô-la
01:55
This cameđã đến out in 2008,
43
100000
2000
Điều này được phát hiện năm 2008,
01:57
which was, of coursekhóa học, around the time that the bankingNgân hàng crisiskhủng hoảng had shownđược hiển thị
44
102000
2000
tất nhiên, đúng ngay thời điểm của cuộc khủng hoảng ngân hàng
01:59
that we had lostmất đi financialtài chính capitalthủ đô
45
104000
2000
mà chúng ta đã mất một lượng vốn tài chính
02:01
of the ordergọi món of two and a halfmột nửa trillionnghìn tỉ dollarsUSD.
46
106000
2000
khoảng 2.5 ngàn tỷ đô-la.
02:03
So this was comparableso sánh in sizekích thước to that kindloại of lossmất mát.
47
108000
3000
Vậy nên đây là một lượng thất thoát đáng kể.
02:06
We then have goneKhông còn on sincekể từ
48
111000
2000
Rồi chúng tôi tiếp tục
02:08
to presenthiện tại for [the] internationalquốc tế communitycộng đồng,
49
113000
3000
đưa ra hội đồng quốc tế,
02:11
for governmentscác chính phủ,
50
116000
2000
chính phủ,
02:13
for localđịa phương governmentscác chính phủ and for businesskinh doanh
51
118000
2000
chính quyền địa phương và các nhà kinh doanh,
02:15
and for people, for you and me,
52
120000
2000
người dân, bạn và tôi
02:17
a wholetoàn thể slewxoay of reportsbáo cáo, which were presentedtrình bày at the U.N. last yearnăm,
53
122000
3000
một mớ những bản báo cáo được đưa ra tại Liên Hiệp Quốc năm ngoái
02:20
which addressđịa chỉ nhà the economicthuộc kinh tế invisibilitytàng hình of naturethiên nhiên
54
125000
3000
nhằm nói đến giá trị kinh tế vô hình của tự nhiên
02:23
and describemiêu tả what can be donelàm xong to solvegiải quyết it.
55
128000
2000
và miêu tả những giải pháp cho vấn đề này.
02:25
What is this about?
56
130000
2000
Bức tranh này nói về gì ư?
02:27
A picturehình ảnh that you're familiarquen with --
57
132000
2000
một bức tranh quen thuộc với các bạn --
02:29
the AmazonAmazon rainforestsrừng nhiệt đới.
58
134000
2000
những khu rừng nhiệt đới Amazon.
02:31
It's a massiveto lớn storecửa hàng of carboncarbon, it's an amazingkinh ngạc storecửa hàng of biodiversityđa dạng sinh học,
59
136000
3000
Đó là một khối dự trữ các bon khổng lồ, một khu bảo tồn đa dạng sinh học tuyệt vời đến kinh ngạc,
02:34
but what people don't really know
60
139000
2000
nhưng điều mà người ta không biết
02:36
is this alsocũng thế is a rainmưa factorynhà máy.
61
141000
2000
là đây còn là một nhà máy sản xuất mưa.
02:38
Because the northeasternđông bắc tradebuôn bán windsgió,
62
143000
2000
Khi những luồng gió đông bắc
02:40
as they go over the AmazonasAmazonas,
63
145000
2000
di chuyển qua vùng Amazon,
02:42
effectivelycó hiệu quả gathertụ họp the waterNước vaporbay hơi.
64
147000
2000
chúng sẽ mang theo một lượng hơi nước lớn.
02:44
Something like 20 billiontỷ tonstấn permỗi day of waterNước vaporbay hơi
65
149000
3000
Khoảng gần 20 triệu tấn hơi nước mỗi ngày
02:47
is suckedbị hút up by the northeasternđông bắc tradebuôn bán windsgió,
66
152000
3000
bị hút vào những luồng gió đông bắc đó
02:50
and eventuallycuối cùng precipitateskết tủa in the formhình thức of rainmưa
67
155000
3000
và dần ngưng tụ thành mưa,
02:53
acrossbăng qua the LaLa PlataPlata BasinBồn trũng.
68
158000
2000
những cơn mưa trải khắp vùng La Plata Basin.
02:55
This rainfalllượng mưa cyclechu kỳ, this rainfalllượng mưa factorynhà máy,
69
160000
3000
Chính chu trình mưa này, nhà máy sản xuất mưa này,
02:58
effectivelycó hiệu quả feedsnguồn cấp dữ liệu an agriculturalnông nghiệp economynên kinh tê
70
163000
2000
đang nuôi dưỡng một nền kinh tế nông nghiệp thịnh vượng
03:00
of the ordergọi món of 240 billiontỷ dollars-worthđô la giá trị
71
165000
2000
đáng giá tầm 240 triệu đô
03:02
in LatinTiếng Latinh AmericaAmerica.
72
167000
2000
ở châu Mĩ La Tinh.
03:04
But the questioncâu hỏi arisesphát sinh: Okay, so how much
73
169000
3000
Nhưng câu hỏi được đưa ra là : thế thì
03:07
do UruguayUruguay, ParaguayParaguay, ArgentinaArgentina
74
172000
2000
liệu Uruguay, Paraguay, Argentina
03:09
and indeedthật the statetiểu bang of MatoMato GrossoGrosso in BrazilBra-xin
75
174000
3000
và ngay cả bang Mato Gross ở Brazil
03:12
paytrả for that vitalquan trọng inputđầu vào to that economynên kinh tê
76
177000
3000
có phải trả nguồn chi phí đầu vào này
03:15
to the statetiểu bang of AmazonasAmazonas, which producessản xuất that rainfalllượng mưa?
77
180000
3000
cho vùng Amazon, nơi sản xuất ra lượng mưa đó hay không?
03:18
And the answercâu trả lời is zilchZilch,
78
183000
2000
câu trả lời là không,
03:20
exactlychính xác zerokhông.
79
185000
2000
hoàn toàn không.
03:22
That's the economicthuộc kinh tế invisibilitytàng hình of naturethiên nhiên.
80
187000
2000
Đó chính là giá trị kinh tế vô hình của tự nhiên.
03:24
That can't keep going on,
81
189000
2000
Nhưng chúng ta không thể cứ thế mãi được,
03:26
because economicthuộc kinh tế incentivesưu đãi and disincentivesdisincentives are very powerfulquyền lực.
82
191000
3000
bởi những động lực và trở ngại kinh tế đều rất mạnh.
03:29
EconomicsKinh tế has becometrở nên the currencytiền tệ of policychính sách.
83
194000
2000
Mức độ thịnh vượng của nền kinh tế định hướng sự lưu hành của các chính sách.
03:31
And unlesstrừ khi we addressđịa chỉ nhà
84
196000
2000
Nếu không xác định
03:33
this invisibilitytàng hình,
85
198000
2000
được giá trị vô hình này,
03:35
we are going to get the resultscác kết quả that we are seeingthấy,
86
200000
2000
thì chúng ta sẽ ngày càng gánh chịu những hậu quả đang hiển hiện trước mắt mình,
03:37
which is a gradualdần dần degradationsuy thoái and lossmất mát
87
202000
3000
đó là sự thiệt giảm và mất mát dần
03:40
of this valuablequý giá naturaltự nhiên assettài sản.
88
205000
2000
tài sản tự nhiên quí giá này.
03:42
It's not just about the AmazonasAmazonas, or indeedthật about rainforestsrừng nhiệt đới.
89
207000
3000
Vấn đề không chỉ nằm ở Amazon, hay các rừng mưa nhiệt đới.
03:45
No mattervấn đề what levelcấp độ you look at,
90
210000
2000
Dù bạn nhìn ở mức độ nào chăng nữa,
03:47
whetherliệu it's at the ecosystemhệ sinh thái levelcấp độ or at the speciesloài levelcấp độ or at the geneticdi truyền levelcấp độ,
91
212000
3000
từ hệ sinh thái đến chủng loài, đến hệ gien,
03:50
we see the sametương tự problemvấn đề again and again.
92
215000
3000
chúng ta thấy một vấn đề như nhau lập đi lập lại.
03:53
So rainfalllượng mưa cyclechu kỳ and waterNước regulationQuy định by rainforestsrừng nhiệt đới
93
218000
3000
Chu kì mưa và qui trình điều chỉnh lượng nước của những khu rừng mưa nhiệt đới
03:56
at an ecosystemhệ sinh thái levelcấp độ.
94
221000
2000
ở tầm hệ sinh thái.
03:58
At the speciesloài levelcấp độ,
95
223000
2000
Ở mức độ chủng loài sinh vật,
04:00
it's been estimatedước tính that insect-basedDựa trên côn trùng pollinationthụ phấn,
96
225000
2000
sự thụ phấn nhờ côn trùng,
04:02
beescon ong pollinatingthụ phấn fruittrái cây and so on,
97
227000
3000
hay ong thụ phấn cho cây .v.v
04:05
is something like 190 billiontỷ dollars-worthđô la giá trị.
98
230000
3000
được ước tính đáng giá tầm 190 triệu đô la.
04:08
That's something like eighttám percentphần trăm
99
233000
2000
Con số này tương đương với 8%
04:10
of the totaltoàn bộ agriculturalnông nghiệp outputđầu ra globallytoàn cầu.
100
235000
4000
mức sản lượng nông nghiệp trên toàn thế giới.
04:14
It completelyhoàn toàn passesvượt qua belowphía dưới the radarradar screenmàn.
101
239000
2000
Điều này diễn ra ngay dưới màn hình sóng ra-đa.
04:16
But when did a beecon ong actuallythực ra ever give you an invoicehoá đơn?
102
241000
3000
Nhưng ong đã khi nào đưa bạn hoá đơn thanh toán chưa?
04:19
Or for that mattervấn đề, if you look at the geneticdi truyền levelcấp độ,
103
244000
3000
Hoặc nếu bạn nhìn nhận vấn đề ở mức độ gien,
04:22
60 percentphần trăm of medicinesthuốc chữa bệnh were prospectedprospected,
104
247000
3000
60% các loại dược phẩm đã được điều chế,
04:25
were foundtìm first as moleculesphân tử in a rainforestrừng nhiệt đới or a reefrạn san hô.
105
250000
3000
được tìm ra đầu tiên ở một khu rừng nhiệt đới hay dải san hô.
04:28
OnceMột lần again, mostphần lớn of that doesn't get paidđã thanh toán.
106
253000
2000
Một lần nữa, hầu hết những hóa đơn này không được thanh toán.
04:30
And that bringsmang lại me to anotherkhác aspectkhía cạnh of this,
107
255000
2000
Và điều đó dẫn tôi đến một khía cạnh khác của vấn đề này,
04:32
which is, to whomai should this get paidđã thanh toán?
108
257000
3000
đó là ai nên là người trả ?
04:35
That geneticdi truyền materialvật chất
109
260000
2000
Những vật liệu gien đó,
04:37
probablycó lẽ belongedthuộc về, if it could belongthuộc về to anyonebất kỳ ai,
110
262000
2000
nếu thuộc về sở hữu của ai đó, thì có lẽ
04:39
to a localđịa phương communitycộng đồng of poornghèo nàn people
111
264000
2000
nên là hội người nghèo địa phương,
04:41
who partedchia tay with the knowledgehiểu biết that helpedđã giúp the researchersCác nhà nghiên cứu to find the moleculephân tử,
112
266000
3000
người đã chia sẻ những kiến thức giúp nhà nghiên cứu tìm ra phân tử
04:44
which then becameđã trở thành the medicinedược phẩm.
113
269000
2000
làm nên dược phẩm đó.
04:46
They were the onesnhững người that didn't get paidđã thanh toán.
114
271000
2000
Họ là những người không được trả công.
04:48
And if you look at the speciesloài levelcấp độ,
115
273000
3000
Và nếu bạn nhìn vào mức độ sinh vật,
04:51
you saw about fish.
116
276000
2000
bạn thấy các loài cá.
04:53
TodayHôm nay, the depletionsự suy giảm of oceanđại dương fisheriesthủy sản is so significantcó ý nghĩa
117
278000
3000
Ngày nay ,sự suy giảm của các loài cá đại dương
04:56
that effectivelycó hiệu quả it is effectingảnh hưởng the abilitycó khả năng of the poornghèo nàn,
118
281000
4000
lớn đến nỗi nó ảnh hưởng đến sinh kế của những người nghèo,
05:00
the artisanalthủ công fisherngười câu cá folkdân gian
119
285000
2000
những người dân chài,
05:02
and those who fish for theirhọ ownsở hữu livelihoodsđời sống,
120
287000
2000
những người kiếm sống bằng nghề chài lưới
05:04
to feednuôi theirhọ familiescác gia đình.
121
289000
2000
để nuôi gia đình họ.
05:06
Something like a billiontỷ people dependtùy theo on fish,
122
291000
2000
Khoảng 1 triệu con người đang sống phụ thuộc vào nghề đánh cá,
05:08
the quantitysố lượng of fish in the oceansđại dương.
123
293000
2000
và số lượng cá ở biển.
05:10
A billiontỷ people dependtùy theo on fish
124
295000
3000
Một triệu người xem cá
05:13
for theirhọ mainchủ yếu sourcenguồn for animalthú vật proteinchất đạm.
125
298000
2000
như nguồn cung cấp protein chính của họ.
05:15
And at this ratetỷ lệ at which we are losingmất fish,
126
300000
2000
Và với tốc độ mà chúng ta đang mất dần lượng cá,
05:17
it is a humanNhân loại problemvấn đề of enormousto lớn dimensionskích thước,
127
302000
2000
thì đây là một vấn đề lớn của con người,
05:19
a healthSức khỏe problemvấn đề
128
304000
2000
một vấn đề sức khoẻ
05:21
of a kindloại we haven'tđã không seenđã xem before.
129
306000
3000
mà chúng ta chưa từng thấy trước đây.
05:24
And finallycuối cùng, at the ecosystemhệ sinh thái levelcấp độ,
130
309000
2000
Và cuối cùng, ở mức độ hệ sinh thái,
05:26
whetherliệu it's flood preventionPhòng ngừa or droughthạn hán controlđiều khiển providedcung cấp by the forestsrừng,
131
311000
3000
dù là phòng chống lũ lụt hay hạn hán bằng những khu rừng nhiệt đới,
05:29
or whetherliệu it is the abilitycó khả năng of poornghèo nàn farmersnông dân
132
314000
2000
hay dù khả năng của những người nông dân nghèo
05:31
to go out and gathertụ họp leaf litterxả rác
133
316000
2000
ra ngoài và nhặt lá rải chuồng
05:33
for theirhọ cattlegia súc and goats,
134
318000
2000
cho gia súc và đàn dê của họ,
05:35
or whetherliệu it's the abilitycó khả năng of theirhọ wivesvợ
135
320000
2000
hay dù khả năng của những người vợ
05:37
to go and collectsưu tầm fuelnhiên liệu woodgỗ from the forestrừng,
136
322000
2000
ra ngoài và nhặt củi từ rừng về,
05:39
it is actuallythực ra the poornghèo nàn
137
324000
2000
thì người nghèo
05:41
who dependtùy theo mostphần lớn on these ecosystemhệ sinh thái servicesdịch vụ.
138
326000
2000
vẫn là người phụ thuộc nhiều nhất vào hệ sinh thái.
05:43
We did estimatesước tính in our studyhọc
139
328000
2000
Chúng tôi đã ước tính trong cuộc nghiên cứu của mình
05:45
that for countriesquốc gia like BrazilBra-xin, IndiaẤn Độ and IndonesiaIndonesia,
140
330000
3000
rằng với những đất nước như Brazil, India và Indonesia,
05:48
even thoughTuy nhiên ecosystemhệ sinh thái servicesdịch vụ --
141
333000
2000
dù hệ sinh thái --
05:50
these benefitslợi ích that flowlưu lượng from naturethiên nhiên to humanitynhân loại for freemiễn phí --
142
335000
3000
những lợi ích mà thiên nhiên mang đến cho con người nói chung --
05:53
they're not very biglớn in percentagephần trăm termsđiều kiện of GDPGDP --
143
338000
2000
không chiếm một lượng lớn GDP --
05:55
two, fourbốn, eighttám, 10, 15 percentphần trăm --
144
340000
2000
2,4,8,10,15 % --
05:57
but in these countriesquốc gia, if we measuređo how much they're worthgiá trị to the poornghèo nàn,
145
342000
3000
nhưng ở những đất nước này, nếu chúng ta đo lường giá trị của thiên nhiên đối với đối tượng là những người nghèo,
06:00
the answerscâu trả lời are more like
146
345000
2000
thì câu trả lời vào khoảng
06:02
45 percentphần trăm, 75 percentphần trăm, 90 percentphần trăm.
147
347000
3000
45%,75%,90%.
06:05
That's the differenceSự khác biệt.
148
350000
2000
Đó là sự khác biệt.
06:07
Because these are importantquan trọng benefitslợi ích for the poornghèo nàn.
149
352000
3000
Bởi đây là nguồn lợi ích quan trọng cho người nghèo.
06:10
And you can't really have a properthích hợp modelmô hình for developmentphát triển
150
355000
3000
Một mô hình phát triển toàn vẹn không thể tồn tại
06:13
if at the sametương tự time you're destroyingphá hủy or allowingcho phép
151
358000
3000
nếu cùng lúc, bạn lại huỷ hoại hoặc tạo điều kiện
06:16
the degradationsuy thoái of the very assettài sản, the mostphần lớn importantquan trọng assettài sản,
152
361000
3000
cho sự tàn phá vốn tài sản đó - loại tài sản quan trọng nhất,
06:19
which is your developmentphát triển assettài sản,
153
364000
2000
tài sản dẫn đường cho sự phát triển,
06:21
that is ecologicalsinh thái infrastructurecơ sở hạ tầng.
154
366000
2000
đó là kết cấu hạ tầng sinh thái.
06:23
How badxấu can things get?
155
368000
2000
Tình hình có thể tồi tệ thế nào ư?
06:25
Well here a picturehình ảnh of something calledgọi là the mean speciesloài abundancesự phong phú.
156
370000
3000
Đây là một bức tranh mô tả chỉ số phong phú loài trung bình (MSA).
06:28
It's basicallyvề cơ bản a measuređo
157
373000
2000
Đây đơn giản là thước đo
06:30
of how manynhiều tigershổ, toadscon cóc, ticksbọ ve or whateverbất cứ điều gì on averageTrung bình cộng
158
375000
2000
cho biết số lượng của các loài hổ, cóc, ve hay bất cứ loài nào
06:32
of biomasssinh khối of variousnhiều speciesloài are around.
159
377000
3000
ở một vùng diện tích nhất định.
06:35
The greenmàu xanh lá representsđại diện the percentagephần trăm.
160
380000
2000
Màu xanh chỉ phần trăm
06:37
If you startkhởi đầu greenmàu xanh lá, it's like 80 to 100 percentphần trăm.
161
382000
3000
Bắt đầu với màu xanh, nó tầm 80 đến 100%
06:40
If it's yellowmàu vàng, it's 40 to 60 percentphần trăm.
162
385000
2000
Màu vàng chỉ khoảng tầm 40 đến 60%.
06:42
And these are percentagesphần trăm versusđấu với the originalnguyên statetiểu bang, so to speaknói,
163
387000
2000
Và những phần trăm này là so với tình trạng ban đầu,
06:44
the pre-industrialPre-công nghiệp erakỷ nguyên, 1750.
164
389000
3000
thời kì trước công nghiệp hoá, năm 1750.
06:47
Now I'm going to showchỉ you
165
392000
2000
Giờ tôi sẽ cho bạn thấy
06:49
how businesskinh doanh as usualthường lệ will affectcó ảnh hưởng đến this.
166
394000
2000
thế giới kinh doanh ảnh hưởng đến bức tranh này như thế nào.
06:51
And just watch the changethay đổi in colorsmàu sắc
167
396000
2000
Hãy nhìn sự thay đổi màu
06:53
in IndiaẤn Độ, ChinaTrung Quốc, EuropeEurope,
168
398000
2000
ở Ấn độ, Trung quốc và châu Âu,
06:55
sub-Saharantiểu vùng Sahara AfricaAfrica
169
400000
2000
châu phi hạ Saharan,
06:57
as we movedi chuyển on and consumetiêu dùng globaltoàn cầu biomasssinh khối
170
402000
3000
khi chúng ta tiếp tục tiêu thụ nguồn nhiên liệu sinh học toàn cầu
07:00
at a ratetỷ lệ which is actuallythực ra not going to be ablecó thể to sustainduy trì us.
171
405000
4000
ở mức độ mà hệ sinh thái sẽ không thể chịu đựng được nữa.
07:04
See that again.
172
409000
2000
Hãy nhìn một lần nữa.
07:06
The only placesnơi that remainvẫn còn greenmàu xanh lá -- and that's not good newsTin tức --
173
411000
2000
Nơi duy nhất còn màu xanh -- đây không phải là tin tốt --
07:08
is, in factthực tế, placesnơi like the GobiGobi DesertSa mạc,
174
413000
3000
là những nơi như sa mạc Gobi,
07:11
like the tundraĐài nguyên and like the SaharaSa mạc Sahara.
175
416000
2000
Tundra và Sahara.
07:13
But that doesn't help because there were very fewvài speciesloài
176
418000
2000
Nhưng điều này không nói lên điều gì bởi vốn dĩ đã có rất ít sinh vật
07:15
and volumeâm lượng of biomasssinh khối there in the first placeđịa điểm.
177
420000
2000
và số lượng sinh khối ở đó ngay từ ban đầu.
07:17
This is the challengethử thách.
178
422000
2000
Đây là một thử thách.
07:19
The reasonlý do this is happeningxảy ra
179
424000
3000
Theo tôi, lý do của việc này
07:22
boilsboils down, in my mindlí trí, to one basiccăn bản problemvấn đề,
180
427000
3000
chung quy vào một vấn đề cơ bản,
07:25
which is our inabilitykhả năng to perceivecảm nhận the differenceSự khác biệt
181
430000
2000
Đó là chúng ta không có khả năng nhìn thấy sự khác biệt
07:27
betweengiữa publiccông cộng benefitslợi ích
182
432000
2000
giữa những lợi ích cộng đồng
07:29
and privateriêng tư profitslợi nhuận.
183
434000
2000
và lợi ích cá nhân.
07:31
We tendcó xu hướng to constantlyliên tục ignorebỏ qua publiccông cộng wealthsự giàu có
184
436000
3000
Chúng ta luôn có khuynh hướng phớt lờ sự thịnh vượng của cộng đồng,
07:34
simplyđơn giản because it is in the commonchung wealthsự giàu có,
185
439000
2000
đơn giản chỉ vì đó là của cải chung,
07:36
it's commonchung goodsCác mặt hàng.
186
441000
2000
đó là một thứ tài sản công.
07:38
And here'sđây là an examplethí dụ from ThailandThái Lan
187
443000
2000
Và đây là một ví dụ từ Thái Lan,
07:40
where we foundtìm that, because the valuegiá trị of a mangroverừng ngập mặn is not that much --
188
445000
4000
nơi chúng tôi tìm thấy rằng, bởi giá trị của rừng đước không nhiều --
07:44
it's about $600 over the life of ninechín yearsnăm that this has been measuredđã đo --
189
449000
4000
chỉ khoảng 600$ cho khu rừng 9 năm tuổi -
07:48
comparedso to its valuegiá trị as a shrimptôm farmnông trại,
190
453000
2000
so với giá trị của nó nếu là một đầm tôm,
07:50
which is more like $9,600,
191
455000
2000
thì đáng giá hơn nhiều, khoảng 9600$.
07:52
there has been a gradualdần dần trendkhuynh hướng to depletetriệt binh the mangrovesrừng ngập mặn
192
457000
3000
Dần dần, người ta bắt đầu xoá bỏ những khu rừng đước
07:55
and convertđổi them to shrimptôm farmstrang trại.
193
460000
2000
và chuyển chúng thành những đầm nuôi tôm.
07:57
But of coursekhóa học, if you look at exactlychính xác what those profitslợi nhuận are,
194
462000
4000
Nhưng tất nhiên, nếu bạn nhìn thật kỹ,
08:01
almosthầu hết 8,000 of those dollarsUSD
195
466000
2000
khoảng 8000 đô la trong mức lợi nhuận đó
08:03
are, in factthực tế, subsidiestrợ cấp.
196
468000
2000
thực tế là trợ cấp của chính phủ.
08:05
So you compareso sánh the two sideshai bên of the coinđồng tiền
197
470000
3000
Vì thế nếu bạn so sánh hai mặt của vấn đề
08:08
and you find that it's more like 1,200 to 600.
198
473000
2000
bạn sẽ thấy, thật ra mình đang so sánh 1200$ với 600$.
08:10
That's not that hardcứng.
199
475000
2000
Chênh lệch này không phải là quá lớn.
08:12
But on the other handtay, if you startkhởi đầu measuringđo lường,
200
477000
2000
Nhưng mặt khác, nếu bạn bắt đầu đo lường
08:14
how much would it actuallythực ra costGiá cả
201
479000
2000
chi phí thực sự
08:16
to restorephục hồi the landđất đai of the shrimptôm farmnông trại
202
481000
2000
để cải tạo diện tích đất của đầm tôm
08:18
back to productivecó năng suất use?
203
483000
2000
phục vụ cho hoạt động sản xuất là bao nhiêu?
08:20
OnceMột lần saltMuối depositionlắng đọng and chemicalhóa chất depositionlắng đọng
204
485000
2000
Một khi sự kết tủa muối và hoá học
08:22
has had its effectshiệu ứng,
205
487000
2000
bắt đầu để lại hậu quả,
08:24
that answercâu trả lời is more like $12,000 of costGiá cả.
206
489000
3000
thì câu trả lời cho chi phí phục hồi là khoảng 12000$.
08:27
And if you see the benefitslợi ích of the mangroverừng ngập mặn
207
492000
2000
Và nếu bạn thấy được lợi ích của rừng đước
08:29
in termsđiều kiện of the stormbão táp protectionsự bảo vệ and cyclonelốc xoáy protectionsự bảo vệ that you get
208
494000
3000
trong việc phòng bão và gió xoáy,
08:32
and in termsđiều kiện of the fisheriesthủy sản, the fish nurseriesvườn ươm,
209
497000
2000
vai trò của nó đối với các loài cá, đối với việc nuôi thả cá,
08:34
that providecung cấp fish for the poornghèo nàn,
210
499000
2000
để cung cấp cho người nghèo,
08:36
that answercâu trả lời is more like $11,000.
211
501000
2000
thì câu trả lời là 11000$.
08:38
So now look at the differentkhác nhau lensống kính.
212
503000
2000
Giờ hãy nhìn qua những lăng kính khác.
08:40
If you look at the lensống kính of publiccông cộng wealthsự giàu có
213
505000
2000
Nếu bạn tính đến mức độ thịnh vượng của cộng đồng
08:42
as againstchống lại the lensống kính of privateriêng tư profitslợi nhuận,
214
507000
2000
trái ngược với ống kính lợi ích cá nhân,
08:44
you get a completelyhoàn toàn differentkhác nhau answercâu trả lời,
215
509000
2000
bạn sẽ thấy một câu trả lời hoàn toàn khác,
08:46
which is clearlythông suốt conservationbảo tồn makeslàm cho more sensegiác quan,
216
511000
3000
sự bảo tồn tự nhiên
08:49
and not destructionsự phá hủy.
217
514000
2000
chứ không phải là sự hủy hoại, mới là điều thực sự ý nghĩa.
08:51
So is this just a storycâu chuyện from SouthNam ThailandThái Lan?
218
516000
3000
Đây chỉ là câu chuyển từ miền nam Thái Lan ư?
08:54
Sorry, this is a globaltoàn cầu storycâu chuyện.
219
519000
2000
Không, đây là câu chuyện toàn cầu.
08:56
And here'sđây là what the sametương tự calculationphép tính looksnhìn like,
220
521000
2000
Và đây là một phép tính tương tự,
08:58
which was donelàm xong recentlygần đây -- well I say recentlygần đây, over the last 10 yearsnăm --
221
523000
3000
được tính gần đây, khoảng hơn 10 năm
09:01
by a groupnhóm calledgọi là TRUCOSTTRUCOST.
222
526000
2000
bởi một tổ chức gọi là TRUCOST.
09:03
And they calculatedtính toán for the tophàng đầu 3,000 corporationscông ty,
223
528000
2000
Họ tính toán những khả năng mà việc kinh doanh của 3000 tập đoàn lớn nhất
09:05
what are the externalitiesexternalities?
224
530000
2000
có thể tác động lên môi trường là gì?
09:07
In other wordstừ ngữ, what are the costschi phí of doing businesskinh doanh as usualthường lệ?
225
532000
2000
Nói một cách khác, cái giá của việc kinh doanh là gì?
09:09
This is not illegalbất hợp pháp stuffđồ đạc, this is basicallyvề cơ bản businesskinh doanh as usualthường lệ,
226
534000
3000
Đó không phải là một việc làm phi pháp, chỉ đơn giản là một công việc bình thường,
09:12
which causesnguyên nhân climate-changingthay đổi khí hậu emissionsphát thải, which have an economicthuộc kinh tế costGiá cả.
227
537000
3000
nhưng là nguyên nhân gây ra khí thải dẫn đến sự biến đổi khí hậu, và tất yếu một phí tốn kinh tế phát sinh.
09:15
It causesnguyên nhân pollutantsCác chất ô nhiễm beingđang issuedcấp, which have an economicthuộc kinh tế costGiá cả,
228
540000
3000
Nó sản sinh ra chất thải, và lại một phí tổn kinh tế phát sinh,
09:18
healthSức khỏe costGiá cả and so on.
229
543000
2000
kèm theo cái giá phải trả cho sức khỏe, cùng nhiều thức khác nữa.
09:20
Use of freshwaternước ngọt.
230
545000
2000
Hãy sử dụng nước tự nhiên.
09:22
If you drillmáy khoan waterNước to make cokethan cốc nearở gần a villagelàng farmnông trại,
231
547000
2000
Nếu bạn lấy nước tự nhiên gần một nông trại để làm cô la,
09:24
that's not illegalbất hợp pháp, but yes, it costschi phí the communitycộng đồng.
232
549000
2000
điều này là hợp pháp, nhưng nó sẽ gây tổn thất cho cộng đồng.
09:26
Can we stop this, and how?
233
551000
2000
Chúng ta có thể dừng chuyện này không ? Và bằng cách nào?
09:28
I think the first pointđiểm to make is that we need to recognizenhìn nhận naturaltự nhiên capitalthủ đô.
234
553000
3000
Tôi nghĩ điều đầu tiên chúng ta phải làm là xác định nguồn vốn tự nhiên.
09:31
BasicallyVề cơ bản the stuffđồ đạc of life is naturaltự nhiên capitalthủ đô,
235
556000
3000
Về cơ bản, mọi thứ trong cuộc sống đều là nguồn vốn tự nhiên,
09:34
and we need to recognizenhìn nhận and buildxây dựng that into our systemshệ thống.
236
559000
3000
chỉ cần nhận diện và hợp nhất chúng vào trong hệ thống của chúng ta.
09:37
When we measuređo GDPGDP
237
562000
2000
Khi chúng ta xem GDP
09:39
as a measuređo of economicthuộc kinh tế performancehiệu suất at the nationalQuốc gia levelcấp độ,
238
564000
2000
như một thước đo năng lực kinh tế quốc gia,
09:41
we don't includebao gồm our biggestlớn nhất assettài sản at the countryQuốc gia levelcấp độ.
239
566000
3000
chúng ta đã bỏ qua tài sản lớn nhất của quốc gia chúng ta.
09:44
When we measuređo corporatecông ty performancesbiểu diễn,
240
569000
2000
Khi chúng ta đánh giá hoạt động của doanh nghiệp,
09:46
we don't includebao gồm our impactstác động on naturethiên nhiên
241
571000
2000
chúng ta đã phớt lờ những tác động của mình đến tự nhiên
09:48
and what our businesskinh doanh costschi phí societyxã hội.
242
573000
2000
cũng như những tổn thất mà xã hội phải gánh chịu từ công việc kinh doanh của chúng ta.
09:50
That has to stop.
243
575000
2000
Chúng ta phải chấm dứt việc này lại.
09:52
In factthực tế, this was what really inspiredcảm hứng my interestquan tâm in this phasegiai đoạn.
244
577000
3000
Thực chất, đây chính là nguồn cảm hứng cho tôi trong giai đoạn này.
09:55
I beganbắt đầu a projectdự án way back calledgọi là the GreenMàu xanh lá cây AccountingKế toán ProjectDự án.
245
580000
2000
Tôi bắt đầu một dự án gọi là Dự án kế toán xanh.
09:57
That was in the earlysớm 2000s
246
582000
2000
Những năm đầu tiên của thập niên trước,
09:59
when IndiaẤn Độ was going gung-hogung-ho about GDPGDP growthsự phát triển
247
584000
3000
khi cả đất nước Ấn Độ sục sôi tăng trưởng GDP
10:02
as the meanscó nghĩa forwardphía trước --
248
587000
2000
và xem đó như một cứu cánh để đưa đất nước đi lên --
10:04
looking at ChinaTrung Quốc with its stellarsao growthstăng trưởng of eighttám, ninechín, 10 percentphần trăm
249
589000
2000
chúng tôi nhìn vào sự tăng trưởng đáng ngưỡng mộ của Trung Quốc với tỷ lệ 8,9,10%
10:06
and wonderingtự hỏi, why can we do the sametương tự?
250
591000
2000
và tự nhủ sao chúng ta không thể làm như họ?
10:08
And a fewvài friendsbạn bè of minetôi and I
251
593000
2000
Tôi và một số người bạn
10:10
decidedquyết định this doesn't make sensegiác quan.
252
595000
2000
quyết định rằng điều này chẳng có ý nghĩa gì.
10:12
This is going to createtạo nên more costGiá cả to societyxã hội and more losseslỗ vốn.
253
597000
3000
Nó sẽ gây ra nhiều và nhiều hơn nữa những tổn thất về mặt xã hội.
10:15
So we decidedquyết định to do a massiveto lớn setbộ of calculationstính toán
254
600000
2000
Vì thế chúng tôi quyết định thực hiện một loạt những tính toán
10:17
and startedbắt đầu producingsản xuất greenmàu xanh lá accountstài khoản for IndiaẤn Độ and its statestiểu bang.
255
602000
3000
và bắt đầu đưa ra những khoản mục môi trường cho Ấn Độ và các vùng của nó
10:20
That's how my interestssở thích beganbắt đầu
256
605000
2000
Tôi đã bắt đầu say mê của mình như thế
10:22
and wentđã đi to the TEEBTEEB projectdự án.
257
607000
2000
và bắt tay vào dự án TEEB.
10:24
CalculatingTính toán this at the nationalQuốc gia levelcấp độ is one thing, and it has begunbắt đầu.
258
609000
3000
Công việc tính toán ở tầm quốc gia không dễ, và nó đã bắt đầu.
10:27
And the WorldTrên thế giới BankNgân hàng has acknowledgedcông nhận this
259
612000
2000
Ngân hàng thế giới đã công nhận nó
10:29
and they'vehọ đã startedbắt đầu a projectdự án calledgọi là WAVESSÓNG --
260
614000
2000
và họ bắt đầu một dự án có tên là WAVES --
10:31
WealthSự giàu có AccountingKế toán and ValuationThẩm định giá of EcosystemHệ sinh thái ServicesDịch vụ.
261
616000
2000
Định giá và thanh toán cho những dịch vụ của hệ sinh thái.
10:33
But calculatingtính toán this at the nextkế tiếp levelcấp độ,
262
618000
2000
Nhưng tính toán ở cấp độ kế tiếp,
10:35
that meanscó nghĩa at the businesskinh doanh sectorngành levelcấp độ, is importantquan trọng.
263
620000
2000
tức là ở từng ngành kinh tế, là công việc rất quan trọng.
10:37
And actuallythực ra we'vechúng tôi đã donelàm xong this with the TEEBTEEB projectdự án.
264
622000
2000
Và thực tế, chúng tôi đã hoàn thành công việc này trong dự án TEEB.
10:39
We'veChúng tôi đã donelàm xong this for a very difficultkhó khăn casetrường hợp,
265
624000
3000
Chúng tôi vấp phải một trường hợp cực kì khó,
10:42
which was for deforestationnạn phá rừng in ChinaTrung Quốc.
266
627000
2000
đó là trường hợp phá rừng ở Trung Quốc
10:44
This is importantquan trọng, because in ChinaTrung Quốc in 1997,
267
629000
3000
Việc này rất quan trọng, vì ở Trung Quốc vào năm 1997
10:47
the YellowMàu vàng RiverSông actuallythực ra wentđã đi drykhô for ninechín monthstháng
268
632000
3000
sông Hoàng Hà bị khô đọng trong 9 tháng trời
10:50
causinggây ra severenghiêm trọng lossmất mát of agriculturenông nghiệp outputđầu ra
269
635000
2000
gây ra mất mùa trầm trọng
10:52
and painđau đớn and lossmất mát to societyxã hội.
270
637000
2000
và đau khổ và mất mát cho xã hội.
10:54
Just a yearnăm latermột lát sau the YangtzeDương tử floodedngập lụt,
271
639000
2000
Một năm sau sông Dương Tử ngập nước,
10:56
causinggây ra something like 5,500 deathsngười chết.
272
641000
3000
làm 5500 thiệt mạng.
10:59
So clearlythông suốt there was a problemvấn đề with deforestationnạn phá rừng.
273
644000
2000
Rõ ràng đó là vấn đề của nạn phá rừng
11:01
It was associatedliên kết largelyphần lớn with the constructionxây dựng industryngành công nghiệp.
274
646000
3000
Nó đi liền với nền công nghiệp xây dựng
11:04
And the ChineseTrung Quốc governmentchính quyền respondedtrả lời sensiblythoại đúng cách
275
649000
2000
và chính phủ Trung Quốc đã phản ứng kịp thời,
11:06
and placedđặt a banlệnh cấm on fellingcắt đá.
276
651000
2000
ra lệnh cấm chặt đốn rừng.
11:08
A retrospectivehồi tưởng on 40 yearsnăm
277
653000
2000
Nhìn lại 40 năm
11:10
showstrình diễn that if we had accountedchiếm for these costschi phí --
278
655000
4000
chúng ta thấy rằng nếu chúng ta phải trả cho những chi phí đó--
11:14
the costGiá cả of lossmất mát of topsoilđất mặt,
279
659000
2000
chi phí của tầng đất mặt
11:16
the costGiá cả of lossmất mát of waterwaysđường thủy,
280
661000
2000
chi phí của đường thủy
11:18
the lostmất đi productivitynăng suất, the lossmất mát to localđịa phương communitiescộng đồng
281
663000
3000
sự thất thoát về năng suất sản xuất, sự mất mát cho cộng đồng địa phương
11:21
as a resultkết quả of all these factorscác yếu tố,
282
666000
2000
và sự sa mạc hóa v.v--
11:23
desertificationsa mạc hóa and so on --
283
668000
2000
hậu quả của tất cả những yếu tố này
11:25
those costschi phí are almosthầu hết twicehai lần as much
284
670000
2000
những chi phí này hầu như gấp đôi
11:27
as the marketthị trường pricegiá bán of timbergỗ.
285
672000
2000
giá thị trường của gỗ.
11:29
So in factthực tế, the pricegiá bán of timbergỗ in the BeijingBeijing marketplacethương trường
286
674000
3000
Thực tế, giá gỗ ở chợ Bắc Kinh
11:32
oughtnên to have been three-times3-lần what it was
287
677000
2000
phải gấp 3 lần giá hiện hành của nó
11:34
had it reflectedphản ánh the truethật painđau đớn and the costschi phí
288
679000
3000
thì mới phản ánh đúng những mất mát và chi phí thực
11:37
to the societyxã hội withinbên trong ChinaTrung Quốc.
289
682000
2000
đối với xã hội Trung Quốc.
11:39
Of coursekhóa học, after the eventbiến cố one can be wisekhôn ngoan.
290
684000
3000
Tất nhiên sau một lần con người sẽ khôn ra.
11:42
The way to do this is to do it on a companyCông ty basisnền tảng,
291
687000
2000
Cách làm là thực hiện ở điều đó ở cấp doanh nghiệp
11:44
to take leadershipkhả năng lãnh đạo forwardphía trước,
292
689000
2000
để sự lãnh đạo lên trước ,
11:46
and to do it for as manynhiều importantquan trọng sectorslĩnh vực which have a costGiá cả,
293
691000
3000
thực hiện với những lĩnh vực quan trọng có phát sinh chi phí cơ hội này
11:49
and to disclosetiết lộ these answerscâu trả lời.
294
694000
2000
và công khai câu trả lời.
11:51
SomeoneAi đó onceMột lần askedyêu cầu me, "Who is better or worsetệ hơn,
295
696000
2000
Ai đó từng hỏi tôi "Bên nào tốt hơn,
11:53
is it UnileverUnilever or is it P&G
296
698000
2000
Unilever hay P&G
11:55
when it comesđến to theirhọ impactva chạm on rainforestsrừng nhiệt đới in IndonesiaIndonesia?"
297
700000
3000
khi nói đến sự ảnh hưởng của chúng lên những khu rừng nhiệt đới ở Indonesia?
11:58
And I couldn'tkhông thể answercâu trả lời because neithercũng không of these companiescác công ty,
298
703000
2000
Tôi không thể trả lời vì không công ty nào tốt hơn cả
12:00
good thoughTuy nhiên they are and professionalchuyên nghiệp thoughTuy nhiên they are,
299
705000
2000
dù họ là những công ty giỏi và chuyên nghiệp,
12:02
do not calculatetính toán or disclosetiết lộ theirhọ externalitiesexternalities.
300
707000
3000
đừng tính và công khai những tác động đó.
12:05
But if we look at companiescác công ty like PUMAPUMA --
301
710000
2000
Nhưng nếu chúng ta nhìn vào những công ty như PUMA--
12:07
JochenJochen ZeitzZeitz, theirhọ CEOGIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH and chairmanChủ tịch,
302
712000
2000
Jochen Zeitz, tổng giám đốc và chủ tịch hội đồng quản trị của họ
12:09
onceMột lần challengedthách thức me at a functionchức năng,
303
714000
2000
có lần đã thử thách tôi ở một phương trình
12:11
sayingnói that he's going to implementthực hiện my projectdự án before I finishhoàn thành it.
304
716000
3000
nói rằng ông sẽ áp dụng dự án của tôi trước khi tôi hoàn thành nó
12:14
Well I think we kindloại of did it at the sametương tự time, but he's donelàm xong it.
305
719000
3000
Tôi nghĩ rằng chúng tôi có vẻ là thực hiện cùng lúc nhưng ông đã xong rồi.
12:17
He's basicallyvề cơ bản workedđã làm việc the costGiá cả to PUMAPUMA.
306
722000
2000
Ông ấy đã tính toán khoản chi phí cho PUMA.
12:19
PUMAPUMA has 2.7 billiontỷ dollarsUSD of turnoverdoanh thu,
307
724000
2000
PUMA có 2.7 tỷ doanh thu,
12:21
300 milliontriệu dollarsUSD of profitslợi nhuận,
308
726000
2000
300 triệu đô lợi nhuận
12:23
200 milliontriệu dollarsUSD after taxthuế,
309
728000
2000
200 triệu đô sau thuế,
12:25
94 milliontriệu dollarsUSD of externalitiesexternalities, costGiá cả to businesskinh doanh.
310
730000
3000
94 triệu là những lượng chi phí bên ngoài của hoạt động kinh doanh
12:28
Now that's not a happyvui mừng situationtình hình for them,
311
733000
2000
Đây không phải là tình trạng tốt cho họ,
12:30
but they have the confidencesự tự tin and the couragelòng can đảm
312
735000
2000
nhưng họ đã có tự tin và bản lĩnh
12:32
to come forwardphía trước and say, "Here'sĐây là what we are measuringđo lường.
313
737000
3000
để tiến về phía trước và nói "Đây là những gì chúng tôi tính toán."
12:35
We are measuringđo lường it because we know
314
740000
2000
Chúng tôi đo lường nó vi chúng tôi hiểu rằng
12:37
that you cannotkhông thể managequản lý what you do not measuređo."
315
742000
2000
chúng ta không thể quản lý những gì ngoài tầm tính toán của mình."
12:39
That's an examplethí dụ, I think, for us to look at
316
744000
2000
Đó là một ví dụ cho chúng ta nhìn vào
12:41
and for us to drawvẽ tranh comfortthoải mái from.
317
746000
2000
giúp ta cảm thấy dễ chịu.
12:43
If more companiescác công ty did this,
318
748000
2000
Nếu nhiều công ty hơn nữa làm điều này,
12:45
and if more sectorslĩnh vực engagedbận this as sectorslĩnh vực,
319
750000
2000
nếu nhiều ngành cùng tham gia vào,
12:47
you could have analystsCác nhà phân tích, businesskinh doanh analystsCác nhà phân tích,
320
752000
2000
chúng ta có thể có những nhà phân tích, những nhà phân tích kinh tế,
12:49
and you could have people like us and consumersngười tiêu dùng and NGOsPhi chính phủ
321
754000
3000
những người bình thường như chúng ta, người tiêu dùng, và những tổ chức phi chính phủ
12:52
actuallythực ra look and compareso sánh the socialxã hội performancehiệu suất of companiescác công ty.
322
757000
3000
quan sát và so sánh hoạt động xã hội của các doanh nghiệp.
12:55
TodayHôm nay we can't yetchưa do that, but I think the pathcon đường is laidđặt out.
323
760000
3000
Hiện nay chúng ta chưa làm được điều đó, nhưng tôi nghĩ con đường đã được vạch sẵn.
12:58
This can be donelàm xong.
324
763000
2000
Chúng ta có thể làm được.
13:00
And I'm delightedvui mừng that the InstituteHọc viện of CharteredĐiều lệ AccountantsKế toán in the U.K.
325
765000
2000
Và tôi thấy thích thú khi Hiệp hội kế toán ở Anh
13:02
has alreadyđã setbộ up a coalitionliên minh to do this,
326
767000
2000
đã thiết lập một liên minh để làm điều này,
13:04
an internationalquốc tế coalitionliên minh.
327
769000
2000
một liên minh quốc tế.
13:06
The other favoriteyêu thích, if you like, solutiondung dịch for me
328
771000
3000
Một giải pháp khác mà tôi thấy thích thú
13:09
is the creationsự sáng tạo of greenmàu xanh lá carboncarbon marketsthị trường.
329
774000
2000
là việc tạo ra thị trường các bon xanh.
13:11
And by the way, these are my favoritesyêu thích --
330
776000
2000
Nhân tiện , đây là những giải pháp ưa thích của tôi --
13:13
externalitiesexternalities calculationphép tính and greenmàu xanh lá carboncarbon marketsthị trường.
331
778000
2000
những phép tính về yếu tố ngoại vi và thị trường các bon xanh.
13:15
TEEBTEEB has more than a dozen separatetách rời groupscác nhóm of solutionscác giải pháp
332
780000
4000
TEEB có hơn một tá những giải pháp riêng biệt
13:19
includingkể cả protectedbảo vệ areakhu vực evaluationđánh giá
333
784000
2000
bao gồm phép đánh giá những vùng môi trường cần được bảo tồn
13:21
and paymentsCác khoản thanh toán for ecosystemhệ sinh thái servicesdịch vụ
334
786000
2000
và việc thanh toán cho những dịch vụ của hệ sinh thái
13:23
and eco-certificationcấp giấy chứng nhận sinh thái and you nameTên it, but these are the favoritesyêu thích.
335
788000
3000
và những chứng nhận môi trường mà các bạn biết rồi đấy, nhưng chúng phải là những giải pháp được ưa chuộng.
13:26
What's greenmàu xanh lá carboncarbon?
336
791000
2000
Các bon xanh là gì?
13:28
TodayHôm nay what we have is basicallyvề cơ bản a brownnâu carboncarbon marketplacethương trường.
337
793000
2000
Cái chúng ta có ngày nay cơ bản chỉ là thị trường các bon nâu.
13:30
It's about energynăng lượng emissionsphát thải.
338
795000
2000
Đó là khí thải năng lượng .
13:32
The EuropeanChâu Âu UnionLiên minh ETSETS is the mainchủ yếu marketplacethương trường.
339
797000
2000
Khối châu âu ETS là thị trường chính.
13:34
It's not doing too well. We'veChúng tôi đã over-issuedOver-phát hành.
340
799000
2000
Nó hoạt động không tốt lắm. Chúng ta đang được phân phát quá nhiều.
13:36
A bitbit like inflationlạm phát: you over-issueOver-vấn đề currencytiền tệ,
341
801000
2000
Giống như kiểu lạm phát : khi bạn in tiền quá nhiều
13:38
you get what you see, decliningtừ chối pricesgiá cả.
342
803000
3000
bạn sẽ thấy kết quả là sự mất giá.
13:41
But that's all about energynăng lượng and industryngành công nghiệp.
343
806000
3000
Nhưng đó là về năng lượng và công nghiệp.
13:44
But what we're missingmất tích is alsocũng thế some other emissionsphát thải
344
809000
2000
Nhưng cái chúng ta không nhận ra là những khí thải khác
13:46
like blackđen carboncarbon, that is sootBồ hóng.
345
811000
2000
như các bon đen, đó là bồ hóng.
13:48
What we're alsocũng thế missingmất tích is bluemàu xanh da trời carboncarbon,
346
813000
2000
Cái chúng ta bỏ sót nữa là các bon xanh dương
13:50
which, by the way, is the largestlớn nhất storecửa hàng of carboncarbon --
347
815000
2000
nhân tiện, đó là lượng các bon lớn nhất --
13:52
more than 55 percentphần trăm.
348
817000
2000
chiếm hơn 55%.
13:54
ThankfullyRất may, the fluxtuôn ra, in other wordstừ ngữ, the flowlưu lượng of emissionsphát thải
349
819000
2000
May mắn là, luồng khí, hay nói cách khác là nguồn khí thải
13:56
from the oceanđại dương to the atmospherekhông khí and vicephó chủ versangược lại,
350
821000
2000
từ đại dương vào không khí và ngược lại
13:58
is more or lessít hơn balancedcân bằng.
351
823000
2000
thì tương đối cân bằng.
14:00
In factthực tế, what's beingđang absorbedhấp thụ
352
825000
2000
Trên thực tế, cái bị hấp thụ
14:02
is something like 25 percentphần trăm of our emissionsphát thải,
353
827000
3000
là khoảng 25% khí thải của chúng ta
14:05
which then leadsdẫn to acidificationquá trình axit hóa
354
830000
2000
cái dẫn đến hiện tượng axit hoá
14:07
or lowerthấp hơn alkalinitykiềm in oceansđại dương.
355
832000
2000
và giảm lượng kiềm trong đại dương.
14:09
More of that in a minutephút.
356
834000
2000
Chẳng bao lâu nữa thì còn nhiều thế.
14:11
And finallycuối cùng, there's deforestationnạn phá rừng,
357
836000
2000
Và cuối cùng là nạn phá rừng,
14:13
and there's emissionkhí thải of methanekhí mê-tan
358
838000
2000
và sự thải metan
14:15
from agriculturenông nghiệp.
359
840000
2000
từ nông nghiệp
14:17
GreenMàu xanh lá cây carboncarbon,
360
842000
2000
các bon xanh,
14:19
which is the deforestationnạn phá rừng and agriculturalnông nghiệp emissionsphát thải,
361
844000
2000
khí thải của nông nghiệp và nạn phá rừng,
14:21
and bluemàu xanh da trời carboncarbon
362
846000
2000
cùng với các bon xanh dương
14:23
togethercùng với nhau comprisebao gồm 25 percentphần trăm of our emissionsphát thải.
363
848000
2000
chiếm khoảng 25% lượng khí thải.
14:25
We have the meanscó nghĩa alreadyđã in our handstay,
364
850000
2000
Chúng ta đã có công cụ trong tay
14:27
throughxuyên qua a structurekết cấu, throughxuyên qua a mechanismcơ chế, calledgọi là REDDREDD PlusPlus --
365
852000
2000
qua một cấu trúc, qua một cơ chế, gọi là REDD Plus --
14:29
a schemekế hoạch for the reducedgiảm emissionsphát thải
366
854000
2000
một kế hoạch để giảm lượng khí thải
14:31
from deforestationnạn phá rừng and forestrừng degradationsuy thoái.
367
856000
3000
từ cánh rừng bị tàn phá và xuống cấp.
14:34
And alreadyđã NorwayNa Uy has contributedđóng góp a billiontỷ dollarsUSD eachmỗi
368
859000
3000
Na Uy đã cung cấp 1 tỷ đô la cho
14:37
towardsvề hướng IndonesiaIndonesia and BrazilBra-xin
369
862000
2000
Indonesia và Brazil
14:39
to implementthực hiện this RedMàu đỏ PlusPlus schemekế hoạch.
370
864000
2000
để thực hiện kế hoạch này của hội chữ thập đỏ.
14:41
So we actuallythực ra have some movementphong trào forwardphía trước.
371
866000
2000
Vì thế chúng tôi có một vài hoạt động phía trước.
14:43
But the thing is to do a lot more of that.
372
868000
2000
Nhưng những việc phải làm còn nhiều hơn thế.
14:45
Will this solvegiải quyết the problemvấn đề? Will economicsKinh tế học solvegiải quyết everything?
373
870000
3000
Liệu giải pháp này có giải quyết được vấn đề? Liệu kinh tế học có giải quyết mọi thứ?
14:48
Well I'm afraidsợ not.
374
873000
2000
Tôi e là không.
14:50
There is an areakhu vực that is the oceansđại dương, coralsan hô reefsrạn san hô.
375
875000
3000
Chúng ta có đại dương và những rặng san hô.
14:53
As you can see,
376
878000
2000
Như các bạn có thể thấy,
14:55
they cutcắt tỉa acrossbăng qua the entiretoàn bộ globequả địa cầu
377
880000
2000
nó xuyên suốt toàn lục địa
14:57
all the way from MicronesiaLiên bang Micronesia
378
882000
2000
từ Micronesia
14:59
acrossbăng qua IndonesiaIndonesia, MalaysiaMalaysia, IndiaẤn Độ, MadagascarMadagascar
379
884000
3000
qua Indonesia, Malaysia, India, Madagascar
15:02
and to the WestWest of the CaribbeanCaribbean.
380
887000
2000
rồi đến phía Tây Caribbean.
15:04
These redđỏ dotsdấu chấm, these redđỏ areaskhu vực,
381
889000
2000
Những chấm đỏ, những vùng đỏ này,
15:06
basicallyvề cơ bản providecung cấp the foodmón ăn and livelihoodđời sống
382
891000
2000
về cơ bản là cung cấp thức ăn và kế sinh nhai
15:08
for more than halfmột nửa a billiontỷ people.
383
893000
2000
cho hơn nửa tỷ người.
15:10
So that's almosthầu hết an eighththứ tám of societyxã hội.
384
895000
3000
Chiếm 1/8 xã hội loài người.
15:13
And the sadbuồn thing is that, as these coralsan hô reefsrạn san hô are lostmất đi --
385
898000
3000
Và điều tệ hại là những rặng san hô này đang mất đi --
15:16
and scientistscác nhà khoa học tell us
386
901000
2000
những nhà khoa học nói rằng
15:18
that any levelcấp độ of carboncarbon dioxidedioxide in the atmospherekhông khí aboveở trên 350 partscác bộ phận permỗi milliontriệu
387
903000
3000
bất kì một lượng CO2 nào trong không khí vượt mức 350
15:21
is too dangerousnguy hiểm for the survivalSự sống còn of these reefsrạn san hô --
388
906000
3000
đều quá nguy hiểm cho sự sống còn của rặng san hô --
15:24
we are not only riskingmạo hiểm the extinctionsự tuyệt chủng
389
909000
2000
chúng ta không chỉ đang mạo hiểm gây ra sự tuyệt chủng
15:26
of the entiretoàn bộ coralsan hô speciesloài, the warmấm áp waterNước coralsSan hô,
390
911000
2000
của toàn bộ loài san hô, san hô vùng nước ấm,
15:28
we're not only riskingmạo hiểm a fourththứ tư of all fish speciesloài which are in the oceansđại dương,
391
913000
4000
chúng ta không chỉ mạo hiểm làm biến mất 1/4 loài cá ở đại dương,
15:32
but we are riskingmạo hiểm the very livescuộc sống and livelihoodsđời sống
392
917000
2000
mà chúng ta còn mạo hiểm cuộc sống và kế sinh nhai của
15:34
of more than 500 milliontriệu people
393
919000
3000
hơn 500 triệu con người
15:37
who livetrực tiếp in the developingphát triển worldthế giới in poornghèo nàn countriesquốc gia.
394
922000
3000
đang sống ở những nước nghèo đang phát triển.
15:40
So in selectinglựa chọn targetsmục tiêu of 450 partscác bộ phận permỗi milliontriệu
395
925000
3000
Và việc chọn mục tiêu 450 phần mỗi một triệu
15:43
and selectinglựa chọn two degreesđộ at the climatekhí hậu negotiationsđàm phán,
396
928000
3000
và chọn 2 độ ở cuộc thương lượng khí hậu,
15:46
what we have donelàm xong is we'vechúng tôi đã madethực hiện an ethicalđạo đức choicelựa chọn.
397
931000
3000
việc chúng ta làm là đưa ra một quyết định đạo đức.
15:49
We'veChúng tôi đã actuallythực ra kindloại of madethực hiện an ethicalđạo đức choicelựa chọn in societyxã hội
398
934000
3000
Chúng ta thực chất đã đi đến một lựa chọn mang tính đạo đức xã hội
15:52
to not have coralsan hô reefsrạn san hô.
399
937000
2000
là không giữ những rặng san hô.
15:54
Well what I will say to you in partingchia tay
400
939000
2000
Tôi nói với bạn rằng
15:56
is that we mayTháng Năm have donelàm xong that.
401
941000
2000
chúng ta có lẽ đã làm chuyện này rồi.
15:58
Let's think about it and what it meanscó nghĩa,
402
943000
2000
Hãy nghĩ về điều này và ý nghĩa của nó,
16:00
but please, let's not do more of that.
403
945000
2000
nhưng xin đừng làm thêm nữa.
16:02
Because mothermẹ naturethiên nhiên only has that much
404
947000
2000
Bởi mẹ thiên nhiên chỉ có bấy nhiêu
16:04
in ecologicalsinh thái infrastructurecơ sở hạ tầng and that much naturaltự nhiên capitalthủ đô.
405
949000
3000
trong cấu trúc hạ tầng môi trường và bấy nhiêu nguồn vốn tự nhiên.
16:07
I don't think we can affordđủ khả năng too much of suchnhư là ethicalđạo đức choicessự lựa chọn.
406
952000
3000
Tôi không nghĩ chúng ta có thể trả nổi cho những lựa chọn đạo đức như thế.
16:10
Thank you.
407
955000
2000
Xin cảm ơn.
16:12
(ApplauseVỗ tay)
408
957000
12000
(vỗ tay)
Translated by Ha Thu Hai
Reviewed by Maya Pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Pavan Sukhdev - Environmental economist
A banker by training, Pavan Sukhdev runs the numbers on greening up -- showing that green economies are an effective engine for creating jobs and creating wealth.

Why you should listen

In 2008, Sukhdev took a sabbatical from Deutsche Bank, where he'd worked for fifteen years, to write up two massive and convincing reports on the green economy. For UNEP, his “Green Economy Report” synthesized years of research to show, with real numbers, that environmentally sound development is not a bar to growth but rather a new engine for growing wealth and creating employment in the face of persistent poverty. The groundbreaking TEEB (formally “The Economics of Ecosystems and Biodiversity”) report counts the global economic benefits of biodiversity. It encourages countries to develop and publish “Natural capital accounts” tracking the value of plants, animal, water and other “natural wealth” alongside traditional financial measures in the hope of changing how decisions are made. In his book, Corporation 2020, he envisions tomorrow’s corporations as agents of an inclusive, green economy. He is now the CEO of Gist Advisory, a sustainability consulting firm.

More profile about the speaker
Pavan Sukhdev | Speaker | TED.com