ABOUT THE SPEAKER
Peter Diamandis - Space activist
Peter Diamandis runs the X Prize Foundation, which offers large cash incentive prizes to inventors who can solve grand challenges like space flight, low-cost mobile medical diagnostics and oil spill cleanup. He is the chair of Singularity University, which teaches executives and grad students about exponentially growing technologies.

Why you should listen

Watch the live onstage debate with Paul Gilding that followed Peter Diamandis' 2012 TEDTalk >>

Peter Diamandis is the founder and chair of the X Prize Foundation, a nonprofit whose mission is simply "to bring about radical breakthroughs for the benefit of humanity." By offering a big cash prize for a specific accomplishment, the X Prize stimulates competition and excitement around some of the planet's most important goals. Diamandis is also co-founder and chairman of Singularity University which runs Exponential Technologies Executive and Graduate Student Programs.

Diamandis' background is in space exploration -- before the X Prize, he ran a company that studied low-cost launching technologies and Zero-G which offers the public the chance to train like an astronaut and experience weightlessness. But though the X Prize's first $10 million went to a space-themed challenge, Diamandis' goal now is to extend the prize into health care, social policy, education and many other fields that could use a dose of competitive innovation.

More profile about the speaker
Peter Diamandis | Speaker | TED.com
TED2012

Peter Diamandis: Abundance is our future

Filmed:
1,664,920 views

Onstage at TED2012, Peter Diamandis makes a case for optimism -- that we'll invent, innovate and create ways to solve the challenges that loom over us. "I’m not saying we don’t have our set of problems; we surely do. But ultimately, we knock them down.”
- Space activist
Peter Diamandis runs the X Prize Foundation, which offers large cash incentive prizes to inventors who can solve grand challenges like space flight, low-cost mobile medical diagnostics and oil spill cleanup. He is the chair of Singularity University, which teaches executives and grad students about exponentially growing technologies. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
(ApplauseVỗ tay)
0
0
3000
(Vỗ tay)
00:18
(VideoVideo) AnnouncerCông bố thông tin: ThreatsMối đe dọa, in the wakeđánh thức of BinBin Laden'sLaden của deathtử vong, have spikedđinh.
1
3000
3000
(video) Phát thanh viên (PTV) 1: Những mối đe dọa,
sau cái chết của Bin Laden, lại tăng vọt.
00:21
AnnouncerCông bố thông tin Two: FamineNạn đói in SomaliaSomalia. AnnouncerCông bố thông tin ThreeBa: PoliceCảnh sát pepperhạt tiêu sprayXịt nước.
2
6000
2000
PTV2: Nạn đói ở Somali.
PTV 3: Cảnh sát xịt hơi cay.
00:23
AnnouncerCông bố thông tin FourBốn: ViciousLuẩn quẩn cartelscartels. AnnouncerCông bố thông tin FiveNăm: CausticCaustic cruisehành trình linesđường dây.
3
8000
2000
PTV 4: Những tập đoàn kinh tế nguy hiểm.
PTV 5: Những đoàn tàu biển gặp nạn
00:25
AnnouncerCông bố thông tin SixSáu: SocietalXã hội decayphân rã. AnnouncerCông bố thông tin SevenBảy: 65 deadđã chết.
4
10000
3000
Phát thanh viên 6: Xã hội phân rã.
Phát thanh viên 7: 65 người chết.
00:28
AnnouncerCông bố thông tin EightTám: TsunamiSóng thần warningcảnh báo. AnnouncerCông bố thông tin NineChín: CyberattacksCyberattacks.
5
13000
2000
Phát thanh viên 8: Cảnh báo sóng thần.
Phát thanh viên 9: Tấn công mạng.
00:30
MultipleNhiều AnnouncersAnnouncers: DrugMa túy warchiến tranh. MassKhối lượng destructionsự phá hủy. TornadoCơn lốc xoáy.
6
15000
2000
Nhiều phát thanh viên: Cuộc chiến với ma túy.
Hủy diệt hàng loạt. Vòi rồng.
00:32
RecessionSuy thoái kinh tế. DefaultMặc định. DoomsdayNgày tận thế. EgyptAi Cập. SyriaSyria.
7
17000
2000
Suy thoái. Vỡ nợ.
Ngày tận thế. Ai Cập. Syria.
00:34
CrisisKhủng hoảng. DeathCái chết. DisasterThiên tai.
8
19000
2000
Khủng hoảng. Chết chóc. Thảm họa.
00:36
Oh, my God.
9
21000
3000
Ôi lạy Chúa tôi.
00:39
PeterPeter DiamandisDiamandis: So those are just a fewvài of the clipsclip
10
24000
2000
Peter Diamands: Đó chỉ mới là một vài clips
00:41
I collectedthu thập over the last sixsáu monthstháng --
11
26000
2000
mà tôi thu thập được trong 6 tháng qua...
00:43
could have easilydễ dàng been the last sixsáu daysngày
12
28000
2000
biết đâu lại chính là 6 ngày vừa qua
00:45
or the last sixsáu yearsnăm.
13
30000
2000
hay 6 năm vừa qua
00:47
The pointđiểm is that the newsTin tức mediaphương tiện truyền thông
14
32000
2000
Vấn đề ở đây là các phương tiện thông tin
00:49
preferentiallythù feedsnguồn cấp dữ liệu us negativetiêu cực storiesnhững câu chuyện
15
34000
3000
thường đăng những tin tiêu cực
00:52
because that's what our mindstâm trí paytrả attentionchú ý to.
16
37000
3000
Vì đó là những tin sẽ thu hút sự chú ý của người đọc.
00:55
And there's a very good reasonlý do for that.
17
40000
2000
Và có một lí do hợp lí cho việc đó.
00:57
EveryMỗi secondthứ hai of everymỗi day,
18
42000
2000
Mỗi một giây trong ngày,
00:59
our sensesgiác quan bringmang đến in way too much datadữ liệu
19
44000
2000
mọi giác quan của chúng ta
tiếp nhận quá nhiều thông tin
01:01
than we can possiblycó thể processquá trình in our brainsnão.
20
46000
3000
hơn những gì mà não có thể xử lý.
01:04
And because nothing is more importantquan trọng to us
21
49000
2000
Và vì không có gì quan trọng với ta
01:06
than survivalSự sống còn,
22
51000
2000
hơn là sự sống
01:08
the first stop of all of that datadữ liệu
23
53000
2000
nơi đầu tiên tiếp nhận
tất cả các thông tin đó
01:10
is an ancientxưa slivermảnh of the temporaltạm thời lobeThùy
24
55000
2000
chính là một phần não
thuộc thùy thái dương
01:12
calledgọi là the amygdalahạch hạnh nhân.
25
57000
2000
được gọi là hạch amygdala.
01:14
Now the amygdalahạch hạnh nhân is our earlysớm warningcảnh báo detectorMáy dò,
26
59000
3000
Hạch này hoạt động như một chiếc máy
cảnh báo nguy hiểm từ sớm
01:17
our dangernguy hiểm detectorMáy dò.
27
62000
2000
là thiết bị nhận biết nguy hiểm
trong não con người.
01:19
It sortsloại and scoursscours throughxuyên qua all of the informationthông tin
28
64000
3000
Nó phân loại và tìm kiếm
trong mọi loại thông tin
01:22
looking for anything in the environmentmôi trường that mightcó thể harmlàm hại us.
29
67000
3000
để thấy những yếu tố trong môi trường
có thể gây hại đến ta.
01:25
So givenđược a dozen newsTin tức storiesnhững câu chuyện,
30
70000
2000
Vậy là trong số hàng tá những tin tức
01:27
we will preferentiallythù look
31
72000
2000
chúng ta sẽ ưu tiên
01:29
at the negativetiêu cực newsTin tức.
32
74000
2000
nhìn vào những tin xấu
01:31
And that old newspaperbáo chí sayingnói,
33
76000
2000
Một tờ báo cũ từng nói
01:33
"If it bleedschảy máu it leadsdẫn,"
34
78000
2000
"Chuyện nào có máu me,
chuyện đấy thành tin nổi nhất"
01:35
is very truethật.
35
80000
2000
Quả thật là rất đúng
01:37
So givenđược all of our digitalkỹ thuật số devicesthiết bị
36
82000
3000
Vậy thì nhìn vào những thiết bị số
01:40
that are bringingđưa all the negativetiêu cực newsTin tức to us
37
85000
2000
mang tin tức xấu đến chúng ta
01:42
sevenbảy daysngày a weektuần, 24 hoursgiờ a day,
38
87000
3000
7 ngày một tuần, 24 giờ một ngày
01:45
it's no wonderngạc nhiên that we're pessimisticbi quan.
39
90000
2000
Không có gì ngạc nhiên khi
mọi người trở nên bi quan.
01:47
It's no wonderngạc nhiên that people think
40
92000
2000
và cũng không có gì bất ngờ
khi ai cũng nghĩ
01:49
that the worldthế giới is gettingnhận được worsetệ hơn.
41
94000
4000
tình hình thế giới đang trở nên xấu đi.
01:53
But perhapscó lẽ that's not the casetrường hợp.
42
98000
3000
Nhưng có lé đó không phải là
những gì đang diễn ra.
01:56
PerhapsCó lẽ insteadthay thế,
43
101000
2000
Mà thay vào đó
01:58
it's the distortionsbiến dạng broughtđưa to us
44
103000
2000
chúng ta tiếp nhận thông tin đã bị bóp méo
02:00
of what's really going on.
45
105000
3000
về những gì đang thực sự diễn ra.
02:03
PerhapsCó lẽ the tremendousto lớn progresstiến độ we'vechúng tôi đã madethực hiện
46
108000
2000
Có lẽ những bước phát triển vượt bậc
mà ta đạt được
02:05
over the last centurythế kỷ
47
110000
2000
trong suốt thế kỉ qua
02:07
by a seriesloạt of forceslực lượng
48
112000
2000
bằng một loạt tác động
02:09
are, in factthực tế, acceleratingtăng tốc to a pointđiểm
49
114000
3000
trên thực thể chỉ làm ta
tiến dần đến một điểm
02:12
that we have the potentialtiềm năng in the nextkế tiếp threesố ba decadesthập kỷ
50
117000
3000
mà trong 3 thế kỉ tới,
có nhiều khả năng chúng ta
02:15
to createtạo nên a worldthế giới of abundancesự phong phú.
51
120000
3000
sẽ tạo ra một thế giới thừa thãi.
02:18
Now I'm not sayingnói
52
123000
2000
Tôi không nói là hiện tại
02:20
we don't have our setbộ of problemscác vấn đề --
53
125000
2000
chúng ta không có nhiều vấn đề...
02:22
climatekhí hậu crisiskhủng hoảng, speciesloài extinctionsự tuyệt chủng,
54
127000
2000
khủng hoảng khí hậu
các loài bị tuyệt chủng
02:24
waterNước and energynăng lượng shortagethiếu hụt -- we surelychắc chắn do.
55
129000
3000
thiếu nước, thiếu năng lượng...
chắc chắn là chúng ta có.
02:27
And as humanscon người, we are farxa better
56
132000
2000
Và là con người
chúng ta giỏi hơn rất nhiều
02:29
at seeingthấy the problemscác vấn đề way in advancenâng cao,
57
134000
3000
trong việc sớm nhìn thấy trước các vấn đề
02:32
but ultimatelycuối cùng we knockKnock them down.
58
137000
4000
nhưng cuối cùng chúng ta cũng
hạ gục được chúng thôi.
02:36
So let's look
59
141000
2000
Hãy cùng nhìn lại
02:38
at what this last centurythế kỷ has been
60
143000
2000
những chuyện diễn ra
trong thế kỉ vừa qua
02:40
to see where we're going.
61
145000
2000
để xem chúng ta đã đi tới đâu
02:42
Over the last hundredhàng trăm yearsnăm,
62
147000
2000
trong 100 năm qua,
02:44
the averageTrung bình cộng humanNhân loại lifespantuổi thọ has more than doubledtăng gấp đôi,
63
149000
3000
tuổi thọ trung bình của con người
đã tăng hơn 2 lần,
02:47
averageTrung bình cộng permỗi capitabình quân đầu người incomethu nhập adjustedđiều chỉnh for inflationlạm phát
64
152000
3000
thu nhập bình quân đầu người
điều chỉnh theo lạm phát
02:50
around the worldthế giới has tripledtăng gấp ba lần.
65
155000
2000
trên khắp thế giới cũng tăng gấp ba.
02:52
ChildhoodThời thơ ấu mortalitytử vong
66
157000
2000
Tỉ lệ tử vong ở trẻ em
02:54
has come down a factorhệ số of 10.
67
159000
2000
đã giảm xuống 10 lần.
02:56
AddThêm to that the costGiá cả of foodmón ăn, electricityđiện,
68
161000
2000
Thêm vào đó chi phí cho thực phẩm, điện,
02:58
transportationvận chuyển, communicationgiao tiếp
69
163000
2000
giao thông, thông tin liên lạc
03:00
have droppedgiảm 10 to 1,000-fold-gấp.
70
165000
4000
đã giảm xuống 10 đến 1000 lần.
03:04
SteveSteve PinkerPinker has showedcho thấy us
71
169000
2000
Steve Pinker đã chỉ ra rằng
03:06
that, in factthực tế, we're livingsống duringsuốt trong the mostphần lớn peacefulbình yên time ever
72
171000
3000
trên thực tế chúng ta đang sống
trong thời kì yên bình nhất
03:09
in humanNhân loại historylịch sử.
73
174000
2000
của lịch sử loài người.
03:11
And CharlesCharles KennyKenny
74
176000
2000
Còn theo Charles Kenny
03:13
that globaltoàn cầu literacytrình độ học vấn has goneKhông còn from 25 percentphần trăm to over 80 percentphần trăm
75
178000
3000
tỉ lệ biết đọc trên toàn cầu
đã tăng từ 25% lên 80%
03:16
in the last 130 yearsnăm.
76
181000
3000
trong 130 năm qua.
03:19
We trulythực sự are livingsống in an extraordinarybất thường time.
77
184000
4000
Chúng ta thực sự đang sống
trong một thời kì huy hoàng.
03:23
And manynhiều people forgetquên this.
78
188000
2000
Nhiều người quên mất điều này.
03:25
And we keep settingcài đặt our expectationsmong đợi highercao hơn and highercao hơn.
79
190000
3000
Và họ cứ tiếp tục đặt những kỳ vọng cao hơn,
cao hơn nữa
03:28
In factthực tế, we redefinexác định lại what povertynghèo nàn meanscó nghĩa.
80
193000
3000
Trên thực tế, chúng ta đã định nghĩa lại
sự nghèo đói.
03:31
Think of this, in AmericaAmerica todayhôm nay,
81
196000
2000
Hãy nghĩ về điều này, ở Mỹ ngày nay,
03:33
the majorityđa số of people underDưới the povertynghèo nàn linehàng
82
198000
3000
hầu hết số người có thu nhập
dưới mức chuẩn nghèo
03:36
still have electricityđiện, waterNước, toiletsnhà vệ sinh, refrigeratorstủ lạnh,
83
201000
3000
vẫn có điện, nước, toilet, tủ lạnh,
03:39
televisiontivi, mobiledi động phonesđiện thoại,
84
204000
2000
ti-vi, điện thoại di động,
03:41
airkhông khí conditioningđiều chỉnh and carsxe hơi.
85
206000
3000
điều hòa và xe hơi.
03:44
The wealthiestgiàu có robbertên cướp baronsông trùm of the last centurythế kỷ, the emperorsHoàng đế on this planethành tinh,
86
209000
3000
Ngay cả những ông trùm tư bản giàu có nhất ở thế kỉ trước,
những hoàng đế trên hành tinh này
03:47
could have never dreamedmơ ước of suchnhư là luxuriesxa xỉ.
87
212000
3000
cũng chưa bao giờ mơ đến
những thứ xa xỉ như thế.
03:53
UnderpinningXuyên much of this
88
218000
3000
Hầu hết những thành quả này
03:56
is technologyCông nghệ,
89
221000
2000
là nhờ công nghệ
03:58
and of latemuộn,
90
223000
2000
và gần đây,
04:00
exponentiallytheo hàm mũ growingphát triển technologiescông nghệ.
91
225000
2000
công nghệ càng phát triển chóng mặt.
04:02
My good friendngười bạn RayRay KurzweilKurzweil
92
227000
2000
Ray Kurzwell, bạn thân của tôi,
04:04
showedcho thấy that any tooldụng cụ that becomestrở thành an informationthông tin technologyCông nghệ
93
229000
3000
đã chỉ ra rằng bất cứ công cụ nào
trong công nghệ thông tin
04:07
jumpsnhảy on this curveđường cong, on Moore'sMoore LawPháp luật,
94
232000
3000
đều tuân theo đường cong
của định luật Moore
04:10
and experienceskinh nghiệm pricegiá bán performancehiệu suất doublingtăng gấp đôi
95
235000
2000
và tăng gấp đôi hiệu suất
04:12
everymỗi 12 to 24 monthstháng.
96
237000
3000
trong 12 đến 24 tháng
04:15
That's why the cellphoneđiện thoại di động in your pocketbỏ túi
97
240000
2000
Chính vì thế mà chiếc điện thoại di động
trong túi bạn
04:17
is literallynghĩa đen a milliontriệu timeslần cheapergiá rẻ hơn and a thousandnghìn timeslần fasternhanh hơn
98
242000
2000
rẻ đi một triệu lần và
nhanh hơn một ngàn lần
04:19
than a supercomputersiêu máy tính of the '70s.
99
244000
2000
so với siêu máy tính của những năm 70
04:21
Now look at this curveđường cong.
100
246000
2000
Hãy nhìn vào đường cong này
04:23
This is Moore'sMoore LawPháp luật over the last hundredhàng trăm yearsnăm.
101
248000
2000
Đây là định luật Moore trong 100 năm qua
04:25
I want you to noticeđể ý two things from this curveđường cong.
102
250000
2000
Tôi muốn mọi người để ý đến
hai thứ trên đường cong này.
04:27
NumberSố one, how smoothtrơn tru it is --
103
252000
4000
Thứ nhất, nó suôn sẻ như thế nào
04:31
throughxuyên qua good time and badxấu time, warchiến tranh time and peacehòa bình time,
104
256000
3000
qua thời thịnh vượng và khó khăn,
thời chiến và thời bình,
04:34
recessionsuy thoái kinh tế, depressionPhiền muộn and boomsự bùng nổ time.
105
259000
3000
khủng hoảng, suy thoái
cũng như thời kì bùng nổ.
04:37
This is the resultkết quả of fasternhanh hơn computersmáy vi tính
106
262000
2000
Đây là kết quả từ những chiếc máy tính
chạy nhanh hơn
04:39
beingđang used to buildxây dựng fasternhanh hơn computersmáy vi tính.
107
264000
3000
được dùng để phát triển
những chiếc máy tính chạy nhanh hơn nữa.
04:42
It doesn't slowchậm for any of our grandlớn challengesthách thức.
108
267000
4000
Nó không chậm hơn vì bất cứ thử thách to lớn nào
của chúng ta.
04:46
And alsocũng thế, even thoughTuy nhiên it's plottedâm mưu
109
271000
2000
Và, mặc dù nó được vẽ
04:48
on a logđăng nhập curveđường cong on the left,
110
273000
2000
trên một đường cong về phía bên trái,
04:50
it's curvingcong upwardslên trên.
111
275000
2000
nó vẫn đang hướng lên.
04:52
The ratetỷ lệ at which the technologyCông nghệ is gettingnhận được fasternhanh hơn
112
277000
2000
Chính tỉ lệ cho thấy công nghệ
đang phát triển nhanh thế nào
04:54
is itselfchinh no gettingnhận được fasternhanh hơn.
113
279000
3000
cũng đang tăng nhanh hơn
04:57
And on this curveđường cong, ridingcưỡi ngựa on Moore'sMoore LawPháp luật,
114
282000
3000
Và trên đường cong này,
dựa trên định luật Moore,
05:00
are a setbộ of extraordinarilyphi thường powerfulquyền lực technologiescông nghệ
115
285000
3000
là một tập hợp những công nghệ
mạnh phi thường
05:03
availablecó sẵn to all of us.
116
288000
2000
sẵn sàng cho tất cả chúng ta.
05:05
CloudĐám mây computingtính toán,
117
290000
2000
Điện toán đám mây,
05:07
what my friendsbạn bè at AutodeskAutodesk call infinitevô hạn computingtính toán;
118
292000
2000
đó là thứ mà những người bạn của tôi ở Autodesk
gọi là điện toán vô hạn;
05:09
sensorscảm biến and networksmạng lưới; roboticsrobot;
119
294000
3000
cảm biến và mạng; rô bốt;
05:12
3D printingin, which is the abilitycó khả năng to democratizedân chủ hoá and distributephân phát
120
297000
3000
công nghệ in 3D, là khả năng để
dân chủ hóa và phân bố
05:15
personalizedcá nhân hoá productionsản xuất around the planethành tinh;
121
300000
2000
sản phẩm đã được cá nhân hóa
trên khắp hành tinh;
05:17
syntheticsợi tổng hợp biologysinh học;
122
302000
2000
sinh học tổng hợp;
05:19
fuelsnhiên liệu, vaccinesvacxin and foodsđồ ăn;
123
304000
3000
nhiên liệu, vắc xin và thực phẩm;
05:22
digitalkỹ thuật số medicinedược phẩm; nanomaterialsvật liệu nano; and A.I.
124
307000
3000
dược phẩm số; vật liệu nano;
và trí tuệ nhân tạo.
05:25
I mean, how manynhiều of you saw the winningchiến thắng of JeopardyLâm nguy
125
310000
3000
Ý tôi là, có bao nhiêu bạn
thấy được chiến thắng của trí tuệ nhân tạo Watson
trên chương trình truyền hình Jeopardy
05:28
by IBM'sCủa IBM WatsonWatson?
126
313000
2000
được phát triển bởi IBM?
05:30
I mean, that was epicsử thi.
127
315000
3000
Ý tôi là, điều đó thật tuyệt vời.
05:33
In factthực tế, I scouredscoured the headlinestiêu đề
128
318000
2000
Trong thực tế, tôi lướt qua
những dòng tiêu đề
05:35
looking for the besttốt headlinetiêu đề in a newspaperbáo chí I could.
129
320000
2000
tìm cái tít tốt nhất trên báo
05:37
And I love this: "WatsonWatson VanquishesVanquishes HumanCon người OpponentsĐối thủ."
130
322000
4000
Và tôi thích cái này: "Watson đánh bại
những địch thủ là con người."
05:42
Jeopardy'sCủa lâm nguy not an easydễ dàng gametrò chơi.
131
327000
2000
Jeopardy không phải là một trò chơi
đơn giản trên truyền hình.
05:44
It's about the nuanceNuance of humanNhân loại languagengôn ngữ.
132
329000
3000
Nó nói về sắc thái của ngôn ngữ con người.
05:47
And imaginetưởng tượng if you would
133
332000
2000
Và hãy tưởng tượng nếu
05:49
A.I.'s'S like this on the cloudđám mây
134
334000
2000
trí tuệ nhân tạo như thế này
trên những đám mây
05:51
availablecó sẵn to everymỗi personngười with a cellphoneđiện thoại di động.
135
336000
3000
có sẵn cho mỗi người,
chỉ cần một chiếc điện thoại.
05:54
FourBốn yearsnăm agotrước here at TEDTED,
136
339000
2000
Bốn năm trước ở đây tại TED,
05:56
RayRay KurzweilKurzweil and I startedbắt đầu a newMới universitytrường đại học
137
341000
2000
Ray Kursweil và tôi đã thành lập
một trường đại học mới
05:58
calledgọi là SingularityĐiểm kỳ dị UniversityTrường đại học.
138
343000
2000
gọi là Đại học Đặc biệt.
06:00
And we teachdạy our studentssinh viên all of these technologiescông nghệ,
139
345000
3000
Và chúng tôi dạy cho sinh viên
tất cả những công nghệ này,
06:03
and particularlyđặc biệt how they can be used
140
348000
2000
và cách để sử dụng chúng
06:05
to solvegiải quyết humanity'snhân loại grandlớn challengesthách thức.
141
350000
3000
để giải quyết những thử thách to lớn của nhân loại.
06:08
And everymỗi yearnăm we askhỏi them
142
353000
2000
Và mỗi năm chúng tôi đều yêu cầu sinh viên
06:10
to startkhởi đầu a companyCông ty or a productsản phẩm or a servicedịch vụ
143
355000
3000
lập ra một công ty,
tạo ra một sản phẩm hay dịch vụ
06:13
that can affectcó ảnh hưởng đến positivelytích cực the livescuộc sống of a billiontỷ people
144
358000
3000
có thể ảnh hưởng tích cực đến
cuộc sống của một tỉ người
06:16
withinbên trong a decadethập kỷ.
145
361000
2000
trong vòng một thập niên.
06:18
Think about that, the factthực tế that, literallynghĩa đen, a groupnhóm of studentssinh viên
146
363000
3000
Hãy nghĩ về thực tế là, một nhóm sinh viên
06:21
can touchchạm the livescuộc sống of a billiontỷ people todayhôm nay.
147
366000
3000
có thể tác động đến đời sống
của cả tỉ người hiện nay.
06:24
30 yearsnăm agotrước that would have soundednghe ludicrouslố bịch.
148
369000
2000
30 năm trước điều đó nghe thật buồn cười.
06:26
TodayHôm nay we can pointđiểm at dozenshàng chục of companiescác công ty
149
371000
3000
Ngày nay chúng ta có thể chỉ ra
hàng tá công ty
06:29
that have donelàm xong just that.
150
374000
2000
đã làm được điều đó.
06:31
When I think about creatingtạo abundancesự phong phú,
151
376000
6000
Khi tôi nghĩ về việc tạo nên sự thừa thãi
06:37
it's not about creatingtạo a life of luxurysang trọng for everybodymọi người on this planethành tinh;
152
382000
3000
không phải là để tạo ra cuộc sống xa xỉ
cho mỗi người trên hành tinh này;
06:40
it's about creatingtạo a life of possibilitykhả năng.
153
385000
3000
đó là tạo ra một đời sống
của những điều khả thi.
06:43
It is about takinglấy that which was scarcekhan hiếm
154
388000
3000
Đó là dùng những thứ từng rất khan hiếm
06:46
and makingchế tạo it abundantdồi dào.
155
391000
2000
và biến chúng thành thừa thãi.
06:48
You see, scarcitysự khan hiếm is contextualtheo ngữ cảnh,
156
393000
3000
Bạn thấy đấy, sự thiếu thốn rất tùy thuộc
vào hoàn cảnh
06:51
and technologyCông nghệ is a resource-liberatinggiải phóng tài nguyên forcelực lượng.
157
396000
5000
và công nghệ là một nguồn lực
để giải phóng tài nguyên.
06:56
Let me give you an examplethí dụ.
158
401000
3000
Hãy để tôi cho các bạn một ví dụ.
06:59
So this is a storycâu chuyện of NapoleonNapoleon IIIIII
159
404000
2000
Đây là câu chuyện của Napoleon III
07:01
in the mid-giữa-1800s.
160
406000
2000
vào giữa những năm 1800.
07:03
He's the dudedude on the left.
161
408000
3000
Ông ấy là người bên trái.
07:06
He invitedđược mời over to dinnerbữa tối
162
411000
2000
Ông ấy gửi lời mời ăn tối
07:08
the kingnhà vua of SiamSiam.
163
413000
2000
đến vị vua của Siam.
07:10
All of Napoleon'sNapoleon's troopsbinh lính
164
415000
2000
Cả quân đội của Napoleon
07:12
were fedđã nuôi with silverbạc utensilsdụng cụ bát đĩa,
165
417000
3000
đều được ăn uống với các dụng cụ bằng bạc,
07:15
NapoleonNapoleon himselfbản thân anh ấy with goldvàng utensilsdụng cụ bát đĩa.
166
420000
2000
Napoleon thì dùng dụng cụ bằng vàng.
07:17
But the KingVua of SiamSiam,
167
422000
2000
Nhưng vị vua của Siam,
07:19
he was fedđã nuôi with aluminumnhôm utensilsdụng cụ bát đĩa.
168
424000
2000
ăn với những dụng cụ bằng nhôm.
07:21
You see, aluminumnhôm
169
426000
2000
Bạn thấy đấy, nhôm
07:23
was the mostphần lớn valuablequý giá metalkim loại on the planethành tinh,
170
428000
3000
là kim loại quý giá nhất trên hành tinh,
07:26
worthgiá trị more than goldvàng and platinumbạch kim.
171
431000
3000
đáng giá hơn cả vàng và bạch kim.
07:29
It's the reasonlý do that the tiptiền boa of the WashingtonWashington MonumentĐài tưởng niệm
172
434000
3000
Đó là lí do mà đỉnh của
đài kỉ niệm Washington
07:32
is madethực hiện of aluminumnhôm.
173
437000
2000
được làm bằng nhôm.
07:34
You see, even thoughTuy nhiên aluminumnhôm
174
439000
2000
Như bạn thấy, mặc dù nhôm
07:36
is 8.3 percentphần trăm of the EarthTrái đất by masskhối lượng,
175
441000
3000
chiếm 8,3% khối lượng Trái đất,
07:39
it doesn't come as a purenguyên chất metalkim loại.
176
444000
2000
nó không tồn tại
như một kim loại tinh khiết.
07:41
It's all boundràng buộc by oxygenôxy and silicatessilicat.
177
446000
3000
mà liên kết với oxi và silicat.
07:44
But then the technologyCông nghệ of electrolysisđiện phân cameđã đến alongdọc theo
178
449000
3000
Nhưng công nghệ điện phân xuất hiện
07:47
and literallynghĩa đen madethực hiện aluminumnhôm so cheapgiá rẻ
179
452000
3000
và làm cho nhôm trở nên quá rẻ
07:50
that we use it with throw-awaythrow-away mentalitytâm lý.
180
455000
3000
đến mức chúng ta dùng nó
với tinh thần dùng xong sẽ vứt.
07:53
So let's projectdự án this analogysự giống nhau going forwardphía trước.
181
458000
4000
Vậy nên chúng ta hãy lập kế hoạch
cho chuyện này tiếp diễn.
07:57
We think about energynăng lượng scarcitysự khan hiếm.
182
462000
2000
Chúng ta hãy về sự thiếu thốn năng lượng.
07:59
LadiesPhụ nữ and gentlemenquý ông,
183
464000
2000
Thưa các quý ông quý bà,
08:01
we are on a planethành tinh
184
466000
2000
chúng ta đang sống trên một hành tinh
08:03
that is bathedtắm with 5,000 timeslần more energynăng lượng
185
468000
3000
có năng lượng nhiều gấp 5.000 lần
số năng lượng
08:06
than we use in a yearnăm.
186
471000
3000
mà chúng ta dùng một năm.
08:09
16 terawattsterawatts of energynăng lượng hitslượt truy cập the Earth'sTrái đất surfacebề mặt
187
474000
2000
10 TW năng lượng phủ trên bề mặt Trái Đất
08:11
everymỗi 88 minutesphút.
188
476000
4000
mỗi 88 phút.
08:15
It's not about beingđang scarcekhan hiếm,
189
480000
2000
Vấn đề không phải là sự khan hiếm,
08:17
it's about accessibilitykhả năng tiếp cận.
190
482000
2000
mà là khả năng thu thập của chúng ta.
08:19
And there's good newsTin tức here.
191
484000
2000
Và có một tin tốt ở đây.
08:21
For the first time, this yearnăm
192
486000
2000
Lần đầu tiên, trong năm nay
08:23
the costGiá cả of solar-generatednăng lượng mặt trời được tạo ra electricityđiện
193
488000
3000
giá điện mặt trời
08:26
is 50 percentphần trăm that of diesel-generatedtạo ra động cơ diesel electricityđiện in IndiaẤn Độ --
194
491000
4000
bằng 50% giá điện từ dầu diesel ở Ấn Độ -
08:30
8.8 rupeesRupee versusđấu với 17 rupeesRupee.
195
495000
3000
8,8 rupi so với 17 rupi
08:33
The costGiá cả of solarhệ mặt trời droppedgiảm 50 percentphần trăm last yearnăm.
196
498000
2000
Giá của năng lượng mặt trời
giảm 50% vào năm ngoái.
08:35
Last monththáng, MITMIT put out a studyhọc
197
500000
2000
Tháng trước, MIT đưa ra một học thuyết
08:37
showinghiển thị that by the endkết thúc of this decadethập kỷ,
198
502000
2000
chỉ ra rằng vào cuối thập niên này,
08:39
in the sunnySunny partscác bộ phận of the UnitedVương StatesTiểu bang,
199
504000
2000
ở những vùng nhiều nắng của Mỹ,
08:41
solarhệ mặt trời electricityđiện will be sixsáu centsxu a kilowattkilowatt hourgiờ
200
506000
2000
điện mặt trời sẽ có giá là 6 xu/kWh
08:43
comparedso to 15 centsxu
201
508000
2000
so với 15 xu
08:45
as a nationalQuốc gia averageTrung bình cộng.
202
510000
2000
là mức giá trung bình toàn quốc.
08:47
And if we have abundantdồi dào energynăng lượng,
203
512000
3000
Và nếu chúng ta có dư năng lượng,
08:50
we alsocũng thế have abundantdồi dào waterNước.
204
515000
3000
chúng ta có thể có dư nước.
08:53
Now we talk about waterNước warschiến tranh.
205
518000
5000
Giờ chúng ta sẽ nói về cuộc chiến về nước.
08:58
Do you remembernhớ lại
206
523000
2000
Các bạn có nhớ
09:00
when CarlCarl SaganSagan turnedquay the VoyagerVoyager spacecraftphi thuyền
207
525000
2000
khi Carl Sagan đưa tàu vũ trụ Voyager
09:02
back towardsvề hướng the EarthTrái đất,
208
527000
2000
quay trở về Trái đất,
09:04
in 1990 after it just passedthông qua SaturnSao Thổ?
209
529000
2000
trong năm 1900 sau khi nó đi qua sao Thổ?
09:06
He tooklấy a famousnổi danh photohình chụp. What was it calledgọi là?
210
531000
3000
Ông ấy đã chụp một bức ảnh nổi tiếng.
Nó tên là gì?
09:09
"A PaleNhạt BlueMàu xanh DotDấu chấm."
211
534000
2000
"Một chấm xanh nhạt."
09:11
Because we livetrực tiếp on a waterNước planethành tinh.
212
536000
3000
Bởi vì chúng ta sống
trên một tinh cầu nước.
09:14
We livetrực tiếp on a planethành tinh 70 percentphần trăm coveredbao phủ by waterNước.
213
539000
3000
Ta sống trên hành tinh
được bao phủ 70% bởi nước.
09:17
Yes, 97.5 percentphần trăm is saltwaternước mặn,
214
542000
2000
Vâng, 97,5% trong số đó
là nước mặn,
09:19
two percentphần trăm is iceNước đá,
215
544000
2000
2% là đá,
09:21
and we fightchiến đấu over a halfmột nửa a percentphần trăm of the waterNước on this planethành tinh,
216
546000
3000
và chúng ta chiến đấu vì
0,5% lượng nước trên hành tinh,
09:24
but here too there is hopemong.
217
549000
2000
nhưng chúng ta cũng có hy vọng.
09:26
And there is technologyCông nghệ comingđang đến onlineTrực tuyến,
218
551000
3000
Công nghệ đang phát triển,
09:29
not 10, 20 yearsnăm from now,
219
554000
2000
không phải 10, 20 năm nữa,
09:31
right now.
220
556000
2000
ngay bây giờ.
09:33
There's nanotechnologycông nghệ nano comingđang đến on, nanomaterialsvật liệu nano.
221
558000
3000
Công nghệ nano ra đời,
vật liệu nano.
09:36
And the conversationcuộc hội thoại I had with DeanDean KamenKamen this morningbuổi sáng,
222
561000
3000
Và cuộc nói chuyện sáng nay
của tôi với Dean Kamen,
09:39
one of the great DIYTỰ LÀM innovatorsnhà đổi mới,
223
564000
2000
một trong những nhà cải cách DIY vĩ đại,
09:41
I'd like to sharechia sẻ with you -- he gaveđưa ra me permissionsự cho phép to do so --
224
566000
3000
tôi muốn chia sẻ với các bạn
- anh ấy đã cho phép tôi làm vậy -
09:44
his technologyCông nghệ calledgọi là SlingshotSúng cao su
225
569000
2000
công nghệ Slingshot của anh ấy
09:46
that manynhiều of you mayTháng Năm have heardnghe of,
226
571000
2000
mà nhiều người trong số các bạn
đã được nghe tới,
09:48
it is the sizekích thước of a smallnhỏ bé dormký túc xá roomphòng refrigeratorTủ lạnh.
227
573000
2000
nó có kích thước của một cái tủ lạnh nhỏ
09:50
It's ablecó thể to generatetạo ra
228
575000
2000
Nó có thể sản xuất
09:52
a thousandnghìn literslít of cleandọn dẹp drinkinguống waterNước a day
229
577000
2000
một nghìn lít nước sạch để uống một ngày
09:54
out of any sourcenguồn -- saltwaternước mặn, pollutedô nhiễm waterNước, latrinenhà vệ sinh --
230
579000
3000
từ bất cứ nguồn nào - nước mặn,
nước ô nhiễm, nước thải vệ sinh -
09:57
at lessít hơn than two centsxu a literlít.
231
582000
3000
với mức giá thấp hơn 2 xu/lít.
10:02
The chairmanChủ tịch of Coca-ColaCoca-Cola has just agreedđã đồng ý
232
587000
2000
Chủ tịch của Coca-Cola vừa đồng ý
10:04
to do a majorchính testthử nghiệm
233
589000
2000
làm một thử nghiệm lớn
10:06
of hundredshàng trăm of unitscác đơn vị of this in the developingphát triển worldthế giới.
234
591000
3000
với hàng ngàn chiếc
ở các nước đang phát triển.
10:09
And if that panschảo out,
235
594000
2000
Và nếu nó thành công,
10:11
which I have everymỗi confidencesự tự tin it will,
236
596000
2000
điều mà tôi rất tự tin là có thể,
10:13
Coca-ColaCoca-Cola will deploytriển khai this globallytoàn cầu
237
598000
2000
Coca-Cola sẽ triển khai toàn cầu
10:15
to 206 countriesquốc gia
238
600000
2000
ở 206 nước
10:17
around the planethành tinh.
239
602000
2000
trên khắp hành tinh.
10:19
This is the kindloại of innovationđổi mới, empoweredđược trao quyền by this technologyCông nghệ,
240
604000
3000
Đây là một cuộc cải cách,
có được nhờ công nghệ
10:22
that existstồn tại todayhôm nay.
241
607000
4000
đang có ngay bây giờ.
10:26
And we'vechúng tôi đã seenđã xem this in cellphonesđiện thoại di động.
242
611000
2000
Và chúng ta thấy chuyện này
trên điện thoại di động.
10:28
My goodnesssự tốt lành, we're going to hitđánh 70 percentphần trăm penetrationthâm nhập
243
613000
2000
Chúa ơi, chúng ta đang dần
chạm mức 70% người dân
10:30
of cellphonesđiện thoại di động in the developingphát triển worldthế giới
244
615000
2000
dùng điện thoại di động ở
những nước đang phát triển
10:32
by the endkết thúc of 2013.
245
617000
2000
vào cuối năm 2013.
10:34
Think about it,
246
619000
2000
Hãy nghĩ về điều này,
10:36
that a MasaiMasai warriorchiến binh on a cellphoneđiện thoại di động in the middleở giữa of KenyaKenya
247
621000
3000
rằng một chiến binh
người Masai ở giữa Kenya
10:39
has better mobiledi động commComm
248
624000
2000
có chiếc điện thoại di động tốt hơn
10:41
than PresidentTổng thống ReaganReagan did 25 yearsnăm agotrước.
249
626000
3000
chiếc điện thoại mà Tổng thống Reagan có
hồi 25 năm trước.
10:44
And if they're on a smartphoneđiện thoại thông minh on GoogleGoogle,
250
629000
2000
Và nếu họ có một chiếc điện thoại thông minh
dùng Google,
10:46
they'vehọ đã got accesstruy cập to more knowledgehiểu biết and informationthông tin
251
631000
2000
họ đã kết nối với
nhiều kiến thức và thông tin
10:48
than PresidentTổng thống ClintonClinton did 15 yearsnăm agotrước.
252
633000
2000
hơn cả Tổng thống Clinton 15 năm trước.
10:50
They're livingsống in a worldthế giới of informationthông tin and communicationgiao tiếp abundancesự phong phú
253
635000
3000
Chúng ta đang sống trong một thế giới
thừa thãi thông tin và sự kết nối
10:53
that no one could have ever predicteddự đoán.
254
638000
3000
mà không ai đã có thể dự đoán trước.
10:57
Better than that,
255
642000
2000
Và hơn cả thế,
10:59
the things that you and I
256
644000
2000
những thứ mà các bạn và tôi
11:01
spentđã bỏ ra tenshàng chục and hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn of dollarsUSD for --
257
646000
2000
đã tiêu hàng chục, hàng trăm nghìn đô la
11:03
GPSGPS, HDHD videovideo and still imageshình ảnh,
258
648000
3000
GPS, video chất lượng HD và ảnh tĩnh,
11:06
librariesthư viện of bookssách and musicÂm nhạc,
259
651000
3000
thư viện sách và nhạc,
11:09
medicalY khoa diagnosticchẩn đoán technologyCông nghệ --
260
654000
2000
công nghệ chẩn đoán y tế,...
11:11
are now literallynghĩa đen dematerializingDematerializing and demonetizingdemonetizing
261
656000
3000
đang thực sự được phi vật chất hóa
và phi tiền tệ hóa
11:14
into your cellphoneđiện thoại di động.
262
659000
3000
vào trong những chiếc di động của các bạn.
11:19
ProbablyCó lẽ the besttốt partphần of it
263
664000
2000
Có lẽ điều tốt nhất
11:21
is what's comingđang đến down the pikePike in healthSức khỏe.
264
666000
3000
là những gì đang được giải quyết
trong vấn đề sức khỏe
11:24
Last monththáng, I had the pleasurevui lòng of announcingthông báo with QualcommQualcomm FoundationNền tảng
265
669000
4000
Tháng trước, tôi được vinh dự
thông báo với Tổ chức Qualcomm
11:28
something calledgọi là the $10 milliontriệu QualcommQualcomm TricorderTricorder X PrizeGiải thưởng.
266
673000
4000
về giải thưởng Qualcomm Tricorder X Prize
trị giá 10 triệu đô la.
11:32
We're challengingthách thức teamsđội around the worldthế giới
267
677000
2000
Chúng tôi thách thức
những đội chơi trên khắp thế giới
11:34
to basicallyvề cơ bản combinephối hợp these technologiescông nghệ
268
679000
2000
kết hợp những công nghệ này
11:36
into a mobiledi động devicethiết bị
269
681000
2000
vào một thiết bị di động
11:38
that you can speaknói to, because it's got A.I.,
270
683000
2000
mà bạn có thể nói chuyện cùng,
vì nó có trí tuệ nhân tạo,
11:40
you can coughho on it, you can do a fingerngón tay bloodmáu prickđâm.
271
685000
3000
bạn có thể ho vào nó,
bạn có thể chích máu ngón tay.
11:43
And to winthắng lợi, it needsnhu cầu to be ablecó thể to diagnosechẩn đoán you better
272
688000
2000
Và để chiến thắng cuộc thi,
nó phải có khả năng chẩn đoán tốt
11:45
than a teamđội of board-certifiedBV doctorsbác sĩ.
273
690000
4000
hơn một đội ngũ bác sĩ được chứng nhận.
11:49
So literallynghĩa đen, imaginetưởng tượng this devicethiết bị
274
694000
3000
theo nghĩa đen,
hãy tưởng tượng thiết bị này
11:52
in the middleở giữa of the developingphát triển worldthế giới where there are no doctorsbác sĩ,
275
697000
3000
ở các nước thế giới đang phát triển
và không có các bác sĩ,
11:55
25 percentphần trăm of the diseasedịch bệnh burdengánh nặng
276
700000
2000
nơi có 25% gánh nặng bệnh tật
11:57
and 1.3 percentphần trăm of the healthSức khỏe carequan tâm workerscông nhân.
277
702000
3000
chỉ với 1,3% nhân viên y tế của thế giới
12:00
When this devicethiết bị sequencestrình tự an RNARNA or DNADNA virusvirus
278
705000
2000
Khi thiết bị này gặp phải
vi rút ADN hay ARN
12:02
that it doesn't recognizenhìn nhận,
279
707000
2000
mà nó không nhận diện được,
12:04
it callscuộc gọi the CDCCDC
280
709000
2000
nó sẽ gọi cho CDC
12:06
and preventsngăn ngừa the pandemicđại dịch from happeningxảy ra in the first placeđịa điểm.
281
711000
3000
và ngăn ngừa dịch bệnh
xảy ra ngay từ nơi phát hiện đầu tiên.
12:11
But here, here is the biggestlớn nhất forcelực lượng
282
716000
3000
Nhưng tác động lớn nhất
12:14
for bringingđưa about a worldthế giới of abundancesự phong phú.
283
719000
2000
là mang đến một thế giới của sự thừa thãi.
12:16
I call it the risingtăng lên billiontỷ.
284
721000
3000
Tôi gọi nó là sự tăng trưởng hàng tỉ.
12:19
So the whitetrắng linesđường dây here are populationdân số.
285
724000
3000
Vậy những đường màu trắng ở đây là dân số.
12:22
We just passedthông qua the sevenbảy billiontỷ markdấu on EarthTrái đất.
286
727000
3000
Chúng ta vừa đi qua mốc 7
tỉ dân trên Trái Đất.
12:25
And by the way,
287
730000
2000
Và nhân tiện,
12:27
the biggestlớn nhất protectionsự bảo vệ againstchống lại a populationdân số explosionปัก แทน เลือก ปัก
288
732000
2000
giải pháp tốt nhất
chống lại bùng nổ dân số
12:29
is makingchế tạo the worldthế giới educatedgiáo dục
289
734000
2000
là làm cho thế giới được giáo dục
12:31
and healthykhỏe mạnh.
290
736000
3000
và khỏe mạnh.
12:34
In 2010,
291
739000
2000
Trong năm 2010,
12:36
we had just shortngắn of two billiontỷ people
292
741000
2000
chúng ta chỉ có 2 tỉ người
12:38
onlineTrực tuyến, connectedkết nối.
293
743000
2000
kết nối với mạng Internet.
12:40
By 2020,
294
745000
2000
Đến năm 2020,
12:42
that's going from two billiontỷ to fivesố năm billiontỷ
295
747000
2000
con số sẽ tăng từ 2 tỉ lên 5 tỉ
12:44
InternetInternet usersngười sử dụng.
296
749000
2000
người sử dụng Internet.
12:46
ThreeBa billiontỷ newMới mindstâm trí
297
751000
2000
3 tỉ những bọ óc mới
12:48
who have never been heardnghe from before
298
753000
2000
chưa bao giờ được nghe đến trước đây
12:50
are connectingkết nối to the globaltoàn cầu conversationcuộc hội thoại.
299
755000
4000
đang kết nối với cuộc đối thoại toàn cầu.
12:54
What will these people want?
300
759000
2000
Những người này sẽ muốn gì?
12:56
What will they consumetiêu dùng? What will they desirekhao khát?
301
761000
2000
Họ sẽ tiêu dùng những gì?
Họ mong ước điều gì?
12:58
And ratherhơn than havingđang có economicthuộc kinh tế shutdowntắt máy,
302
763000
2000
Và thay vì đóng cửa kinh tế,
13:00
we're about to have the biggestlớn nhất economicthuộc kinh tế injectiontiêm ever.
303
765000
3000
chúng ta sẽ có nguồn tiền tệ
rót vào nhiều chưa từng có.
13:03
These people representđại diện
304
768000
2000
Những con người này đại diện
13:05
tenshàng chục of trillionshàng nghìn tỷ of dollarsUSD
305
770000
2000
cho hàng chục ngàn tỉ đô la
13:07
injectedtiêm into the globaltoàn cầu economynên kinh tê.
306
772000
3000
được bơm vào nền kinh tế toàn cầu.
13:10
And they will get healthierkhỏe mạnh hơn
307
775000
2000
Và họ sẽ khỏe mạnh hơn
13:12
by usingsử dụng the TricorderTricorder,
308
777000
2000
nhờ sử dụng thiết bị
khám sức khỏe Tricorder
13:14
and they'llhọ sẽ becometrở nên better educatedgiáo dục by usingsử dụng the KhanKhan AcademyHọc viện,
309
779000
2000
và họ sẽ được giáo dục tốt hơn
nhờ Học viện Khan,
13:16
and by literallynghĩa đen beingđang ablecó thể to use
310
781000
3000
và với khả năng sử dụng
13:19
3D printingin and infinitevô hạn computingtính toán
311
784000
3000
máy in 3D và điện toán vô hạn
13:22
[becometrở nên] more productivecó năng suất than ever before.
312
787000
3000
họ trở nên năng suất hơn bao giờ hết.
13:25
So what could threesố ba billiontỷ risingtăng lên,
313
790000
3000
Vậy 3 tỉ tăng trưởng
13:28
healthykhỏe mạnh, educatedgiáo dục, productivecó năng suất memberscác thành viên of humanitynhân loại
314
793000
3000
về sức khoẻ, giáo dục,
13:31
bringmang đến to us?
315
796000
2000
có thể mang tới gì cho chúng ta?
13:33
How about a setbộ of voicestiếng nói that have never been heardnghe from before.
316
798000
3000
Thế còn chuyện nghe những tiếng nói
chưa từng nghe tới trước đây?
13:36
What about givingtặng the oppressedbị áp bức,
317
801000
2000
Thế còn chuyện tạo ra cơ hội
cho những người bị áp bức,
13:38
whereverở đâu they mightcó thể be,
318
803000
2000
dù cho họ ở đâu,
13:40
the voicetiếng nói to be heardnghe and the voicetiếng nói to acthành động
319
805000
2000
cơ hội để được lắng nghe và hành động,
13:42
for the first time ever?
320
807000
3000
lần đầu tiên trong đời?
13:45
What will these threesố ba billiontỷ people bringmang đến?
321
810000
3000
Ba tỉ người này sẽ mang tới điều gì?
13:48
What about contributionsđóng góp we can't even predicttiên đoán?
322
813000
3000
Những đóng góp nào của họ
mà chúng ta còn không thể dự báo?
13:51
The one thing I've learnedđã học at the X PrizeGiải thưởng
323
816000
2000
Có một điều tôi học được từ X Prize
13:53
is that smallnhỏ bé teamsđội
324
818000
2000
đó là một đội nhỏ
13:55
drivenlái xe by theirhọ passionniềm đam mê with a cleartrong sáng focustiêu điểm
325
820000
3000
được dẫn đường bởi đam mê
và mục tiêu rõ ràng
13:58
can do extraordinarybất thường things,
326
823000
2000
có thể làm nên những điều không tưởng
14:00
things that largelớn corporationscông ty and governmentscác chính phủ
327
825000
2000
những điều mà chỉ có các
tập đoàn lớn và các chính phủ
14:02
could only do in the pastquá khứ.
328
827000
3000
mới có thể làm được, trong quá khứ,
14:05
Let me sharechia sẻ and closegần with a storycâu chuyện
329
830000
2000
Để tôi kể và khép lại bài thuyết trình
bằng một câu chuyện,
14:07
that really got me excitedbị kích thích.
330
832000
3000
đã khiến tôi thực sự phấn khởi.
14:10
There is a programchương trình that some of you mightcó thể have heardnghe of.
331
835000
2000
Có một chương trình mà có lẽ
một vài người trong các bạn đã nghe nói
14:12
It's a gametrò chơi calledgọi là FolditFoldit.
332
837000
2000
Tên là Foldit.
14:14
It cameđã đến out of the UniversityTrường đại học of WashingtonWashington in SeattleSeattle.
333
839000
4000
của Đại học Washington ở Seatle.
14:18
And this is a gametrò chơi
334
843000
2000
Và đây là một trò chơi
14:20
where individualscá nhân can actuallythực ra take a sequencetrình tự of aminoamino acidsaxit
335
845000
4000
khi các cá nhân có thể tạo ra
một chuỗi các axit amin
14:24
and figurenhân vật out how the proteinchất đạm is going to foldgập lại.
336
849000
4000
và tìm ra xem protein
được cuộn gấp như thế nào
14:28
And how it foldsnếp gấp dictateschỉ ra its structurekết cấu and its functionalitychức năng.
337
853000
2000
và cách nó cuộn gấp có thể cho thấy
cấu trúc và chức năng của nó
14:30
And it's very importantquan trọng for researchnghiên cứu in medicinedược phẩm.
338
855000
3000
và điều đó rất quan trọng
trong nghiên cứu thuốc.
14:33
And up untilcho đến now, it's been a supercomputersiêu máy tính problemvấn đề.
339
858000
3000
và cho tới bây giờ, đây vẫn là
một vấn đề của một siêu máy tính.
14:36
And this gametrò chơi has been playedchơi
340
861000
2000
và trò chơi này đã được chơi.
14:38
by universitytrường đại học professorsgiáo sư and so forthra.
341
863000
2000
bởi các giáo sư đại học
và những người khác
14:40
And it's literallynghĩa đen, hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn of people
342
865000
3000
và hàng trăm nghìn người
14:43
cameđã đến onlineTrực tuyến and startedbắt đầu playingđang chơi it.
343
868000
2000
đã online và bắt đầu chơi trò này.
14:45
And it showedcho thấy that, in factthực tế, todayhôm nay,
344
870000
2000
và điều đó cho thấy, trên thực tế,
hiện nay
14:47
the humanNhân loại patternmẫu recognitionsự công nhận machinerymáy móc
345
872000
2000
con người nhận diện mẫu
14:49
is better at foldinggấp lại proteinsprotein than the besttốt computersmáy vi tính.
346
874000
3000
ở nếp gấp protein
tốt hơn những chiếc máy tính mạnh nhất
14:52
And when these individualscá nhân wentđã đi and lookednhìn
347
877000
2000
và khi những cá nhân
có thể tới và nhìn xem
14:54
at who was the besttốt proteinchất đạm folderthư mục in the worldthế giới,
348
879000
3000
ai là người cuộn gấp protein
giỏi nhất trên thế giới
14:57
it wasn'tkhông phải là an MITMIT professorGiáo sư,
349
882000
2000
không phải là một giáo sư ở MIT
14:59
it wasn'tkhông phải là a CalTechCalTech studentsinh viên,
350
884000
2000
không phải một sinh viên của CalTech
15:01
it was a personngười from EnglandAnh, from ManchesterManchester,
351
886000
3000
mà là một người từ Anh, từ Manchester,
15:04
a womanđàn bà who, duringsuốt trong the day,
352
889000
4000
một người phụ nữ mà, trong cả một ngày,
15:08
was an executiveđiều hành assistanttrợ lý at a rehabphục hồi chức năng clinicphòng khám bệnh
353
893000
3000
làm công việc của một trợ lý điều hành
ở một phòng khám phục hồi chức năng
15:11
and, at night, was the world'scủa thế giới besttốt proteinchất đạm folderthư mục.
354
896000
4000
và, buổi tối, là người cuộn gấp protein
giỏi nhất thế giới,
15:16
LadiesPhụ nữ and gentlemenquý ông,
355
901000
2000
Thưa quý ông quý bà,
15:18
what givesđưa ra me tremendousto lớn confidencesự tự tin
356
903000
2000
điều đó đã mang tới cho tôi
một sự tự tin ghê gớm
15:20
in the futureTương lai
357
905000
4000
trong tương lai
15:24
is the factthực tế that we are now more empoweredđược trao quyền as individualscá nhân
358
909000
4000
chúng ta sẽ trở thành
các cá nhân mạnh mẽ hơn
15:28
to take on the grandlớn challengesthách thức of this planethành tinh.
359
913000
3000
để gánh vác nhiều thử thách lớn
của hành tinh.
15:31
We have the toolscông cụ with this exponentialsố mũ technologyCông nghệ.
360
916000
3000
chúng ta có các công cụ
với công nghệ cấp số nhân
15:34
We have the passionniềm đam mê of the DIYTỰ LÀM innovatorsáng tạo.
361
919000
3000
chúng ta có đam mê với phát kiến.
15:37
We have the capitalthủ đô of the techno-philanthropisttechno-từ thiện.
362
922000
3000
chúng ta có nguồn tiền từ những
nhà từ thiện giỏi công nghệ.
15:40
And we have threesố ba billiontỷ newMới mindstâm trí
363
925000
2000
Và chúng ta có ba tỉ bộ óc mới.
15:42
comingđang đến onlineTrực tuyến to work with us
364
927000
2000
onine để làm việc cùng chúng ta.
15:44
to solvegiải quyết the grandlớn challengesthách thức,
365
929000
2000
để giải quyết những thách thức lớn.
15:46
to do that which we mustphải do.
366
931000
4000
để làm những việc chúng ta phải làm.
15:50
We are livingsống into extraordinarybất thường decadesthập kỷ aheadphía trước.
367
935000
2000
Chúng ta đang bước vào những thập kỷ
huy hoàng sắp tới.
15:52
Thank you.
368
937000
2000
Xin cảm ơn!
15:54
(ApplauseVỗ tay)
369
939000
14000
(Vỗ tay)
Translated by Phuong-Linh Dinh
Reviewed by Hue Mai

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Peter Diamandis - Space activist
Peter Diamandis runs the X Prize Foundation, which offers large cash incentive prizes to inventors who can solve grand challenges like space flight, low-cost mobile medical diagnostics and oil spill cleanup. He is the chair of Singularity University, which teaches executives and grad students about exponentially growing technologies.

Why you should listen

Watch the live onstage debate with Paul Gilding that followed Peter Diamandis' 2012 TEDTalk >>

Peter Diamandis is the founder and chair of the X Prize Foundation, a nonprofit whose mission is simply "to bring about radical breakthroughs for the benefit of humanity." By offering a big cash prize for a specific accomplishment, the X Prize stimulates competition and excitement around some of the planet's most important goals. Diamandis is also co-founder and chairman of Singularity University which runs Exponential Technologies Executive and Graduate Student Programs.

Diamandis' background is in space exploration -- before the X Prize, he ran a company that studied low-cost launching technologies and Zero-G which offers the public the chance to train like an astronaut and experience weightlessness. But though the X Prize's first $10 million went to a space-themed challenge, Diamandis' goal now is to extend the prize into health care, social policy, education and many other fields that could use a dose of competitive innovation.

More profile about the speaker
Peter Diamandis | Speaker | TED.com