ABOUT THE SPEAKER
E.O. Wilson - Biologist
Biologist E.O. Wilson explores the world of ants and other tiny creatures, and writes movingly about the way all creatures great and small are interdependent.

Why you should listen

One of the world's most distinguished scientists, E.O. Wilson is a professor and honorary curator in entomology at Harvard. In 1975, he published Sociobiology: The New Synthesis, a work that described social behavior, from ants to humans.

Drawing from his deep knowledge of the Earth's "little creatures" and his sense that their contribution to the planet's ecology is underappreciated, he produced what may be his most important book, The Diversity of Life. In it he describes how an intricately interconnected natural system is threatened by man's encroachment, in a crisis he calls the "sixth extinction" (the fifth one wiped out the dinosaurs).

With his most recent book, The Creation, he wants to put the differences of science- and faith-based explanations aside "to protect Earth's vanishing natural habitats and species ...; in other words, the Creation, however we believe it came into existence." A recent documentary called Behold the Earth illustrates this human relationship to nature, or rather separation from an originally intended human bond with nature, through music, imagery, and thoughtful words from both Christians and scientists, including Wilson. 

More profile about the speaker
E.O. Wilson | Speaker | TED.com
TEDMED 2012

E.O. Wilson: Advice to a young scientist

E.O. Wilson: Advice to young scientists

Filmed:
1,257,306 views

“The world needs you, badly,” begins celebrated biologist E.O. Wilson in his letter to a young scientist. Previewing his upcoming book, he gives advice collected from a lifetime of experience -- reminding us that wonder and creativity are the center of the scientific life. (Filmed at TEDMED.)
- Biologist
Biologist E.O. Wilson explores the world of ants and other tiny creatures, and writes movingly about the way all creatures great and small are interdependent. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:17
What I'm going to do is to just give a fewvài notesghi chú,
0
1519
2775
Tôi sẽ nói chỉ là một vài điều
00:20
and this is from a booksách I'm preparingchuẩn bị calledgọi là
1
4294
3816
từ một cuốn sách tôi đang viết với tựa đề
00:24
"LettersChữ cái to a YoungTrẻ ScientistNhà khoa học."
2
8110
2425
"Những lá thứ gửi những nhà khoa học trẻ."
00:26
I'd thought it'dnó muốn be appropriatethích hợp to
3
10535
2151
Tôi nghĩ rằng sẽ là phù hợp
00:28
presenthiện tại it, on the basisnền tảng that I have had extensivemở rộng experiencekinh nghiệm
4
12686
5089
để trình bày theo cách tôi đã có kinh nghiệm sâu rộng
00:33
in teachinggiảng bài, counselingtư vấn scientistscác nhà khoa học acrossbăng qua a broadrộng lớn arraymảng of fieldslĩnh vực.
5
17775
3696
trong giảng dạy, tư vấn khoa học trên một mảng rộng các lĩnh vực.
00:37
And you mightcó thể like to hearNghe some of the principlesnguyên lý that I've developedđã phát triển in doing
6
21471
5399
Và bạn có thể muốn nghe một số nguyên tắc mà tôi đề xuất
00:42
that teachinggiảng bài and counselingtư vấn.
7
26870
1681
trong quá trình việc giảng dạy và tư vấn đó.
00:44
So let me beginbắt đầu by urgingkêu gọi you,
8
28551
2898
Vì vậy, hãy để tôi bắt đầu bằng cách kêu gọi bạn,
00:47
particularlyđặc biệt you on the youngsters'thanh niên' sidebên,
9
31449
2549
đặc biệt là các bạn trẻ
00:49
on this pathcon đường you've chosenđã chọn,
10
33998
1976
trên con đường mà bạn đã chọn,
00:51
to go as farxa as you can.
11
35974
1904
hãy tiến lên xa nhất mà bạn có thể.
00:53
The worldthế giới needsnhu cầu you, badlytệ.
12
37878
3468
Thế giới cần bạn, rất cần
00:57
HumanityNhân loại is now fullyđầy đủ into the techno-scientificKhoa học kỹ thuật agetuổi tác.
13
41346
4518
Nhân loại đã hoàn toàn bước vào giai doạn khoa học-kỹ thuật
01:01
There is going to be no turningquay back.
14
45864
2479
Sẽ không có chuyện tụt lùi lại
01:04
AlthoughMặc dù varyingkhác nhau amongtrong số disciplinesCác môn học -- say, astrophysicsvật lý thiên văn,
15
48343
4925
Mặc dù khác nhau trong số các ngành học--chẳng hạn vật lý thiên văn,
01:09
molecularphân tử geneticsdi truyền học, the immunologymiễn dịch học, the microbiologyvi sinh vật học, the publiccông cộng
16
53268
3962
di truyền học phân tử, miễn dịch học, vi sinh vật học,
01:13
healthSức khỏe, to the newMới areakhu vực of the humanNhân loại bodythân hình as a symbiontsymbiont,
17
57230
6194
y tế cộng đồng, cho tới lĩnh vực mới của cơ thể con người như là vật cộng sinh (symbiont)
01:19
to publiccông cộng healthSức khỏe, environmentalmôi trường sciencekhoa học.
18
63424
2481
cho tới sức khỏe cộng đồng, khoa học môi trường.
01:21
KnowledgeKiến thức in medicalY khoa sciencekhoa học and sciencekhoa học overalltổng thể
19
65905
3116
Kiến thức y khoa khoa học và khoa học tổng thể
01:24
is doublingtăng gấp đôi everymỗi 15 to 20 yearsnăm.
20
69021
3137
tăng gấp đôi mỗi 15 tới 20 năm.
01:28
TechnologyCông nghệ is increasingtăng at a comparableso sánh ratetỷ lệ.
21
72158
3088
Công nghệ đang gia tăng tốc độ tương đương.
01:31
BetweenGiữa them, the two alreadyđã pervadexâm nhập,
22
75246
2984
Giữa chúng, cả hai đã trở nên rộng khắp
01:34
as mostphần lớn of you here seatedngồi realizenhận ra,
23
78230
2864
như hầu hết các bạn ở ngồi đây nhận ra,
01:36
everymỗi dimensionkích thước of humanNhân loại life.
24
81094
2385
mỗi khía cạnh của cuộc sống con người.
01:39
So swiftSwift is the velocityvận tốc of the techno-scientificKhoa học kỹ thuật revolutionCuộc cách mạng,
25
83479
5056
Vận tốc của cuộc cách mạng khoa học công nghệ thật nhanh
01:44
so startlingstartling in its countlessvô số twistsxoắn and turnslượt, that no one can predicttiên đoán
26
88535
4727
thật giật mình với vô số bước chuyển biến mà không ai có thể dự đoán được
01:49
its outcomekết quả even a decadethập kỷ from the presenthiện tại momentchốc lát.
27
93262
4448
kết quả của nó, ngay cả từ một thập kỷ trước.
01:53
There will come a time, of coursekhóa học,
28
97710
1697
Sẽ tới lúc, tất nhiên,
01:55
when the exponentialsố mũ growthsự phát triển of discoverykhám phá and knowledgehiểu biết,
29
99407
3751
khi sự tăng trưởng theo hàm mũ của khám phá và kiến thức,
01:59
which actuallythực ra beganbắt đầu in the 1600s,
30
103158
2136
mà thực sự đã bắt đầu vào những năm 1600,
02:01
has to peakcao điểm and levelcấp độ off,
31
105294
2816
phải tới mức cực điểm bảo hòa
02:04
but that's not going to mattervấn đề to you.
32
108110
1248
nhưng điều đó không quan trọng đối với bạn.
02:05
The revolutionCuộc cách mạng is going to continuetiếp tục
33
109358
1314
Cuộc cách mạng sẽ tiếp tục
02:06
for at leastít nhất severalmột số more decadesthập kỷ.
34
110672
2958
ít nhất là trong vài thập kỷ nữa.
02:09
It'llNó sẽ renderrender the humanNhân loại conditionđiều kiện
35
113630
1744
Nó sẽ làm cho cuộc sống của con người
02:11
radicallytriệt để differentkhác nhau from what it is todayhôm nay.
36
115374
2346
rất khác với những gì ngày hôm nay.
02:13
TraditionalTruyền thống fieldslĩnh vực of studyhọc are going to continuetiếp tục to growlớn lên
37
117720
6318
Lĩnh vực nghiên cứu truyền thống sẽ tiếp tục phát triển
02:19
and in so doing, inevitablychắc chắn they will meetgặp and createtạo nên newMới disciplinesCác môn học.
38
124038
4825
và tiếp tục như thế, chắc chắn các lĩnh vực sẽ gặp nhau và tạo các ngành mới.
02:24
In time, all of sciencekhoa học will come to be
39
128863
3847
Lúc đó, tất cả các ngành khoa học sẽ trở thành
02:28
a continuumliên tục of descriptionsự miêu tả, an explanationgiải trình of networksmạng lưới, of principlesnguyên lý and lawspháp luật.
40
132710
5456
một mô tả liên tục, một sự giải thích của các kết nối của các nguyên tắc và qui luật.
02:34
That's why you need not just be trainingđào tạo
41
138166
3200
Đó là lý do tại sao bạn không chỉ cần đào tạo
02:37
in one specialtyđặc sản, but alsocũng thế acquirecó được, thu được breadthchiều rộng in other fieldslĩnh vực,
42
141366
4440
trong một những chuyên môn, mà còn phải lĩnh hội rất nhiều lĩnh vực khác,
02:41
relatedliên quan to and even distantxa xôi from your ownsở hữu initialban đầu choicelựa chọn.
43
145806
3688
có liên quan đến và thậm chí là khác xa với sự lựa chọn ban đầu của bạn.
02:45
Keep your eyesmắt liftednâng lên and your headcái đầu turningquay.
44
149494
3945
Giữ mắt của bạn mở to và cái đầu không ngừng hoạt động.
02:49
The searchTìm kiếm for knowledgehiểu biết is in our genesgen.
45
153439
3065
Tìm kiếm kiến thức đã nằm sâu trong gen của chúng ta.
02:52
It was put there by our distantxa xôi ancestorstổ tiên
46
156504
3512
Nó đã được đặt đó bởi tổ tiên xa của chúng ta
02:55
who spreadLan tràn acrossbăng qua the worldthế giới,
47
160016
1623
người đã lan truyền khắp thế giới,
02:57
and it's never going to be quenchedquenched.
48
161639
1695
và nó sẽ không bao giờ được thỏa mãn.
02:59
To understandhiểu không and use it sanelysanely,
49
163334
3193
Hiểu và sử dụng nó một cách lành mạnh,
03:02
as a partphần of the civilizationnền văn minh yetchưa to evolvephát triển
50
166527
3959
như là một phần của nền văn minh chưa tiến hóa hoàn toàn
03:06
requiresđòi hỏi a vastlybao la largerlớn hơn populationdân số of scientificallykhoa học trainedđào tạo people like you.
51
170486
5842
đòi hỏi phải có một lực lượng khổng lồ những người được đào tạo một cách khoa học như các bạn.
03:12
In educationgiáo dục, medicinedược phẩm, lawpháp luật, diplomacyNgoại giao,
52
176328
4038
Trong giáo dục, y khoa, luật pháp, ngoại giao,
03:16
governmentchính quyền, businesskinh doanh and the mediaphương tiện truyền thông that existhiện hữu todayhôm nay.
53
180366
4288
chính phủ, doanh nghiệp và các phương tiện truyền thông hiện nay.
03:20
Our politicalchính trị leaderslãnh đạo need at leastít nhất a modestkhiêm tốn degreetrình độ of scientificthuộc về khoa học
54
184654
4960
Các nhà lãnh đạo chính trị của chúng ta cần ít nhất một mức độ kiến thức tối thiểu về khoa học
03:25
literacytrình độ học vấn, which mostphần lớn badlytệ lackthiếu sót todayhôm nay --
55
189614
3096
thứ mà đang thiếu khiêm trọng nhất hiện giờ --
03:28
no applausevỗ tay, please.
56
192710
1544
làm ơn không vỗ tay.
03:30
It will be better for all
57
194254
2458
Nó sẽ tốt hơn cho tất cả mọi người
03:32
if they preparechuẩn bị before enteringnhập officevăn phòng ratherhơn than learninghọc tập on the jobviệc làm.
58
196712
4671
nếu họ chuẩn bị trước khi bước vào văn phòng chứ không phải là học từ việc làm.
03:37
ThereforeDo đó you will do well to acthành động on the sidebên,
59
201383
3159
Do đó bạn sẽ làm tốt công việc của mình,
03:40
no mattervấn đề how farxa into the laboratoryphòng thí nghiệm
60
204542
2705
cho dù bạn ở xa phòng thí nghiệm
03:43
you mayTháng Năm go, to servephục vụ as teachersgiáo viên
61
207247
3319
bạn có thể làm việc như là giáo viên
03:46
duringsuốt trong the spannhịp of your careernghề nghiệp.
62
210566
2008
trong suốt sự nghiệp của bạn.
03:48
I'll now proceedtiếp tục quicklyMau,
63
212574
2075
Bây giờ tôi sẽ nói nhanh
03:50
and before elsekhác, to a subjectmôn học that is bothcả hai a vitalquan trọng assettài sản
64
214649
3189
về một một chủ đề vừa là một tài sản quí giá
03:53
and a potentialtiềm năng barrierrào chắn to a scientificthuộc về khoa học careernghề nghiệp.
65
217838
3432
vừa là rào cản tiềm ẩn của khoa học.
03:57
If you are a bitbit shortngắn in mathematicaltoán học skillskỹ năng,
66
221270
3480
Nếu bạn thiếu một chút kỹ năng toán học,
04:00
don't worrylo.
67
224750
1329
đừng lo lắng.
04:01
ManyNhiều of the mostphần lớn successfulthành công scientistscác nhà khoa học
68
226079
2511
Nhiều người trong số các nhà khoa học thành công nhất
04:04
at work todayhôm nay are mathematicallytoán học semi-literatebán biết chữ.
69
228590
4200
trong công việc ngày hôm nay là những người có kiến thức toán khiêm tốn
04:08
A metaphorphép ẩn dụ will servephục vụ here:
70
232790
2485
Tôi nói một ẩn dụ:
04:11
Where eliteưu tú mathematiciansnhà toán học and statisticiansnhà thống kê
71
235275
6003
Trong khi những nhà toán học và thống kê học ưu tú
04:17
and theoristsCác nhà lý thuyết oftenthường xuyên servephục vụ as architectskiến trúc sư in the expandingmở rộng realmcảnh giới
72
241278
5065
và những nhà lý thuyết thường là những nhà kiến trúc trong lĩnh vực mở rộng
04:22
of sciencekhoa học, the remainingcòn lại largelớn majorityđa số of
73
246343
3703
của khoa học, đa số còn lại
04:25
basiccăn bản appliedáp dụng scientistscác nhà khoa học, includingkể cả a largelớn portionphần of those who could be
74
250046
4712
là nhà khoa học ứng dụng cơ bản, bao gồm một phần lớn của những người có thể
04:30
said to be of the first rankXếp hạng, are the onesnhững người who mapbản đồ the terrainbản đồ địa hình, they scoutHướng đạo
75
254758
5352
gọi là của xếp hạng đầu tiên, là những người lập bản đồ địa hình, họ tìm kiến
04:36
the frontiersbiên giới, they cutcắt tỉa the pathwayscon đường,
76
260110
2752
các biên giới, họ tạo các con đường,
04:38
they raisenâng cao the buildingscác tòa nhà alongdọc theo the way.
77
262862
2736
họ nâng cao các tòa nhà trên đường đi.
04:41
Some mayTháng Năm have consideredxem xét me foolhardyđiên rồ,
78
265598
3176
Một số có thể đã xem xét tôi điên rồ,
04:44
but it's been my habitthói quen to brushBàn chải asidequa một bên the fearnỗi sợ of mathematicstoán học
79
268774
3761
nhưng nó đã là thói quen của tôi khi không bận tâm đến những lo sợ của toán học
04:48
when talkingđang nói to candidateứng cử viên scientistscác nhà khoa học.
80
272535
2063
khi nói chuyện với các nhà khoa học ứng cử viên.
04:50
DuringTrong thời gian 41 yearsnăm of teachinggiảng bài biologysinh học at HarvardĐại học Harvard,
81
274598
3800
Trong 41 năm giảng dạy sinh học tại Harvard,
04:54
I watchedđã xem sadlyĐáng buồn thay as brightsáng studentssinh viên turnedquay away
82
278398
4117
Tôi đã chứng kiến cảnh tượng đáng buồn là một sinh viên sáng dạ đã quay lưng
04:58
from the possibilitykhả năng of a scientificthuộc về khoa học careernghề nghiệp
83
282515
2924
lại với khả năng trở thành một nhà khoa học
05:01
or even from takinglấy non-requiredkhông bắt buộc coursescác khóa học in sciencekhoa học
84
285439
3728
hoặc thậm chí là với việc tham gia các khóa học không bắt buộc về khoa học
05:05
because they were afraidsợ of failurethất bại.
85
289167
1831
vì họ sợ thất bại.
05:06
These math-phobestoán học-phobes deprivetước đi sciencekhoa học and medicinedược phẩm
86
290998
3360
Chứng sợ toán học đã tước đi của khoa học và y học
05:10
of immeasurablevô lượng amountslượng of badlytệ neededcần talentnăng lực.
87
294358
3249
một lượng lớn không thể đếm được các tài năng rất cần thiết.
05:13
Here'sĐây là how to relaxthư giãn your anxietiesnỗi lo, if you have them:
88
297607
3951
Đây là cách để làm giảm nỗi lo của bạn, nếu bạn có chúng:
05:17
UnderstandHiểu that mathematicstoán học is a languagengôn ngữ
89
301558
2592
Hiểu rằng toán học là một ngôn ngữ
05:20
ruledcai trị like other verballời nói languagesngôn ngữ,
90
304150
3824
được cai trị như các ngôn ngữ khác bằng lời nói,
05:23
or like verballời nói languagengôn ngữ generallynói chung là, by its ownsở hữu grammarngữ pháp
91
307974
2999
hoặc như ngôn ngữ bằng lời nói chung, bởi ngữ pháp riêng của mình
05:26
and systemhệ thống of logiclogic.
92
310973
1905
và hệ thống của logic.
05:28
Any personngười with averageTrung bình cộng quantitativeđịnh lượng intelligenceSự thông minh
93
312878
2858
Bất kỳ người nào với trí tuệ trung bình
05:31
who learnshọc to readđọc and writeviết mathematicstoán học
94
315736
3142
mà học để đọc và viết toán học
05:34
at an elementarytiểu học levelcấp độ will, as in verballời nói languagengôn ngữ, have little difficultykhó khăn
95
318878
6752
ở một mức độ cơ bản sẽ, như trong ngôn ngữ bằng lời nói, có ít khó khăn
05:41
pickingnhặt up mostphần lớn of the fundamentalsnguyên tắc cơ bản
96
325630
2064
trong việc hiểu hầu hết các nguyên tắc cơ bản
05:43
if they choosechọn to masterbậc thầy the mathspeakmathspeak of mostphần lớn disciplinesCác môn học of sciencekhoa học.
97
327694
5337
Nếu họ chọn để nắm vững ngôn ngữ toán của hầu hết các ngành khoa học.
05:48
The longerlâu hơn you wait to becometrở nên at leastít nhất semi-literatebán biết chữ
98
333031
3783
Bạn càng chờ đợi để có ít nhất là kiến thức trung bình về toán
05:52
the harderkhó hơn the languagengôn ngữ of mathematicstoán học will be to masterbậc thầy, just as again in any verballời nói
99
336814
6008
thì ngôn ngữ toán càng trở nên khó tiếp thu hơn, giống như trong bất kì
05:58
languagengôn ngữ, but it can be donelàm xong at any agetuổi tác.
100
342822
2977
ngôn ngữ, nhưng nó có thể được thực hiện ở mọi lứa tuổi.
06:01
I speaknói as an authoritythẩm quyền
101
345799
1711
Tôi nói như là một nhà chuyên gia
06:03
on that subjectmôn học, because I'm an extremecực casetrường hợp.
102
347510
3851
về chủ đề đó, bởi vì tôi là một trường hợp cực đoan.
06:07
I didn't take algebrađại số học untilcho đến my freshmansinh viên năm nhất yearnăm
103
351361
3661
Tôi đã học đại số cho tới năm freshman của tôi
06:10
at the UniversityTrường đại học of AlabamaAlabama.
104
355022
2031
tại Đại học Alabama.
06:12
They didn't teachdạy it before then.
105
357053
2321
Họ không dạy nó trước đó.
06:15
I finallycuối cùng got around to calculustính toán as a 32-year-old-tuổi tenuredgiảng dạy professorGiáo sư at HarvardĐại học Harvard,
106
359374
4904
Tôi cuối cùng quay lại để tính toán như là một giáo sư có 32 năm tại Đại học Harvard,
06:20
where I satngồi uncomfortablyuncomfortably in classesCác lớp học with undergraduatechương trình đại học studentssinh viên,
107
364278
4626
nơi tôi ngồi không hề dễ chịu trong các lớp học với các sinh viên đại học
06:24
little more than halfmột nửa my agetuổi tác.
108
368904
2430
với độ tuổi cao hơn đôi chút một phần hai độ tuổi của tôi.
06:27
A couplevợ chồng of them were studentssinh viên
109
371334
1472
Một số họ đã là sinh viên
06:28
in a coursekhóa học I was givingtặng on evolutionarytiến hóa biologysinh học.
110
372806
3256
trong một khóa học tôi về sinh học tiến hóa.
06:31
I swallowednuốt my prideniềm tự hào, and I learnedđã học calculustính toán.
111
376062
5256
Tôi nuốt niềm tự hào của tôi, và tôi đã học tính toán
06:37
I foundtìm out that in sciencekhoa học and all its applicationscác ứng dụng,
112
381318
3096
Tôi phát hiện ra rằng trong khoa học và tất cả các ứng dụng của nó,
06:40
what is crucialquan trọng is not that technicalkỹ thuật abilitycó khả năng,
113
384414
3962
những gì là quan trọng không phải là có khả năng kỹ thuật,
06:44
but it is imaginationtrí tưởng tượng in all of its applicationscác ứng dụng.
114
388376
3169
mà là trí tưởng tượng trong tất cả các ứng dụng của nó.
06:47
The abilitycó khả năng to formhình thức conceptscác khái niệm with imageshình ảnh of entitiescác thực thể and processesquy trình
115
391545
4334
Khả năng tạo các khái niệm bằng hình ảnh của nó và các quá trình
06:51
picturedhình by intuitiontrực giác.
116
395879
2936
được tưởng tượng ra bằng cảm nhận
06:54
I foundtìm out that advancesnhững tiến bộ in sciencekhoa học rarelyhiếm khi come upstreamthượng nguồn
117
398815
4344
Tôi phát hiện ra rằng tiến bộ trong khoa học hiếm khi đến trực tiếp
06:59
from an abilitycó khả năng to standđứng at a blackboardBlackboard
118
403159
3032
từ một khả năng để đứng trên bảng đen
07:02
and conjurevan xin imageshình ảnh from unfoldingmở ra mathematicaltoán học propositionsmệnh đề
119
406191
3135
và làm các hình ảnh xuất hiện từ mệnh đề toán học
07:05
and equationsphương trình.
120
409326
1856
và phương trình.
07:07
They are insteadthay thế the productscác sản phẩm of downstreamhạ lưu imaginationtrí tưởng tượng leadingdẫn đầu to hardcứng work,
121
411182
5432
Chúng, thay vào đó, là các sản phẩm của trí tưởng tượng dẫn đến công việc khó khăn,
07:12
duringsuốt trong which mathematicaltoán học reasoninglý luận mayTháng Năm or mayTháng Năm not provechứng minh to be relevantliên quan, thích hợp.
122
416614
4560
trong thời gian đó, lý luận toán học có thể hoặc có thể không chứng minh là có liên quan.
07:17
IdeasÝ tưởng emergehiện ra when a partphần of the realthực or imaginedtưởng tượng worldthế giới is studiedđã học
123
421174
5199
các ý tưởng tương tác khi một phần của thực tế hoặc thế giới tưởng tượng được nghiên cứu
07:22
for its ownsở hữu sakelợi ích.
124
426373
1417
vì lợi ích riêng của chính nó.
07:23
Of foremostquan trọng nhất importancetầm quan trọng is a thoroughkỹ lưỡng, well-organizedtổ chức tốt knowledgehiểu biết
125
427790
5641
Tầm quan trọng nhất là một kiến thức kỹ lưỡng, tổ chức tốt
07:29
of all that is knownnổi tiếng of the relevantliên quan, thích hợp entitiescác thực thể and processesquy trình that mightcó thể be involvedcó tính liên quan in that domainmiền
126
433431
6649
của tất cả những gì được biết đến của các vấn đề có liên quan và các quá trình mà có thể liên quan trong vấn đề đó
07:35
you proposecầu hôn to enterđi vào.
127
440080
1440
mà bạn mong muốn được tham gia
07:37
When something newMới is discoveredphát hiện ra,
128
441520
2126
Khi một cái gì đó mới được phát hiện,
07:39
it's logicalhợp lý then that one of the follow-uptheo dõi stepscác bước is
129
443646
4969
thì sau đó điều hợp lí là một trong những bước tiếp theo
07:44
to find the mathematicaltoán học and statisticalthống kê methodsphương pháp to movedi chuyển its analysisphân tích forwardphía trước.
130
448615
4152
đó là tìm các phương pháp toán học và thống kê để di chuyển phân tích về phía trước.
07:48
If that stepbậc thang proveschứng minh too difficultkhó khăn for
131
452767
2552
Nếu mà bước chứng minh quá khó khăn cho
07:51
the personngười or teamđội that madethực hiện the discoverykhám phá,
132
455319
4172
người hay nhóm phát hiện ra
07:55
a mathematiciannhà toán học can then be addedthêm by them
133
459491
5299
nhà toán học người có thể được thêm vào nhóm của họ
08:00
as a collaboratorcộng tác viên.
134
464790
2297
như một cộng tác viên.
08:02
ConsiderXem xét the followingtiếp theo principlenguyên tắc,
135
467087
2159
Xem xét các nguyên tắc sau,
08:05
which I will modestlykhiêm tốn call Wilson'sWilson PrincipleNguyên tắc NumberSố One:
136
469246
5200
mà tôi sẽ khiêm tốn gọi là nguyên tắc số một của Wilson:
08:10
It is farxa easierdễ dàng hơn for scientistscác nhà khoa học
137
474446
4400
Nó là dễ dàng hơn cho các nhà khoa học
08:14
includingkể cả medicalY khoa researchersCác nhà nghiên cứu, to requireyêu cầu neededcần collaborationhợp tác
138
478846
4569
bao gồm các nhà nghiên cứu y tế, để yêu cầu sự hợp tác cần thiết
08:19
in mathematicstoán học and statisticssố liệu thống kê
139
483415
2118
về toán học và thống kê
08:21
than it is for mathematiciansnhà toán học and statisticiansnhà thống kê
140
485533
3681
hơn là cho nhà toán học và thống kê
08:25
to find scientistscác nhà khoa học ablecó thể to make use of theirhọ equationsphương trình.
141
489214
4096
tìm các nhà khoa học mà có thể sử dụng các phương trình của họ.
08:29
It is importantquan trọng in choosinglựa chọn the directionphương hướng to take in sciencekhoa học
142
493310
4094
Nó là quan trọng trong việc lựa chọn hướng đi trong khoa học
08:33
to find the subjectmôn học at your levelcấp độ of competencenăng lực that interestssở thích you deeplysâu sắc,
143
497404
5746
và để tìm các chủ đề ở trình độ của bạn mà bạn quan tâm sâu sắc,
08:39
and focustiêu điểm on that.
144
503150
1640
và tập trung vào đó.
08:40
Keep in mindlí trí, then, Wilson'sWilson SecondThứ hai PrincipleNguyên tắc:
145
504790
4696
Hãy nhớ, sau đó, Wilson của nguyên tắc thứ hai:
08:45
For everymỗi scientistnhà khoa học, whetherliệu researchernhà nghiên cứu, techniciankỹ thuật viên,
146
509486
4536
Đối với mỗi nhà khoa học, cho dù nhà nghiên cứu, kỹ thuật viên,
08:49
teachergiáo viên, managergiám đốc or businessmandoanh nhân,
147
514022
3095
giáo viên, quản lý hoặc nhà kinh doanh,
08:53
workingđang làm việc at any levelcấp độ of mathematicaltoán học competencenăng lực,
148
517117
3987
làm việc tại bất kỳ mức độ toán học nào
08:57
there existstồn tại a disciplinekỷ luật in sciencekhoa học or medicinedược phẩm
149
521104
3454
có tồn tại một ngành khoa học hoặc y học
09:00
for which that levelcấp độ is enoughđủ to achieveHoàn thành excellencexuất sắc.
150
524558
3936
mà cấp đó là đủ để đạt được sự xuất sắc.
09:04
Now I'm going to offerphục vụ quicklyMau
151
528494
2560
Bây giờ tôi sẽ cung cấp một cách nhanh chóng
09:06
severalmột số more principlesnguyên lý that will be usefulhữu ích
152
531054
2408
một số bộ nguyên tắc sẽ hữu ích
09:09
in organizingtổ chức your educationgiáo dục and careernghề nghiệp,
153
533462
2688
tổ chức giáo dục và sự nghiệp, của bạn
09:12
or if you're teachinggiảng bài, how you mightcó thể
154
536150
4385
hoặc nếu bạn đang giảng dạy, làm thế nào bạn có thể
09:16
enhancenâng cao your ownsở hữu teachinggiảng bài and counselingtư vấn of youngtrẻ scientistscác nhà khoa học.
155
540535
4888
tăng cường việc giảng dạy và tư vấn các nhà khoa học trẻ của mình.
09:21
In selectinglựa chọn a subjectmôn học in which to conducttiến hành originalnguyên researchnghiên cứu,
156
545423
3799
Trong việc lựa chọn một chủ đề, trong đó để tiến hành nghiên cứu ban đầu,
09:25
or to developphát triển, xây dựng world-classđẳng cấp thế giới expertisechuyên môn,
157
549222
3200
hoặc phát triển chuyên môn đẳng cấp thế giới,
09:28
take a partphần of the chosenđã chọn disciplinekỷ luật that is sparselythưa thớt inhabitednơi sinh sống.
158
552422
5328
tham gia vào lĩnh vực đã được chọn bởi số it
09:33
JudgeThẩm phán opportunitycơ hội by how fewvài other studentssinh viên and researchersCác nhà nghiên cứu
159
557750
4712
Đánh giá cơ hội bằng cách xem có bao nhiêu sinh viên và các nhà nghiên cứu khác
09:38
are on handtay.
160
562462
1536
đang tham ra
09:39
This is not to de-emphasizede-nhấn mạnh the essentialCần thiết requirementyêu cầu
161
563998
3650
Điều này là không để nhấn mạnh những yêu cầu cần thiết
09:43
of broadrộng lớn trainingđào tạo, or the valuegiá trị of apprenticingapprenticing yourselfbản thân bạn
162
567648
3439
của việc đào tạo rộng, hoặc giá trị của rèn luyện chính mình
09:46
in ongoingđang diễn ra researchnghiên cứu to programschương trình of highcao qualityphẩm chất.
163
571087
4463
trong quá trình nghiên cứu chương trình chất lượng cao.
09:51
It is importantquan trọng alsocũng thế to acquirecó được, thu được olderlớn hơn mentorscố vấn withinbên trong these successfulthành công
164
575550
4728
Điều quan trọng là giú đỡ cố vấn trước trong những chương trình
09:56
programschương trình, and to make friendsbạn bè and colleaguesđồng nghiệp of your agetuổi tác
165
580278
3888
thành công, và để cho bạn bè và đồng nghiệp ở độ tuổi của bạn
10:00
for mutuallẫn nhau supportủng hộ.
166
584166
1856
có sự hỗ trợ lẫn nhau.
10:01
But throughxuyên qua it all, look for a way to breakphá vỡ out,
167
586022
2688
Nhưng qua đó, hãy tìm một cách để phá vỡ ra,
10:04
to find a fieldcánh đồng and subjectmôn học not yetchưa popularphổ biến.
168
588710
3936
để tìm thấy một lĩnh vực và đối tượng chưa được phổ biến.
10:08
We have seenđã xem this demonstratedchứng minh alreadyđã in the talksnói chuyện precedingngay trước minetôi.
169
592646
3777
Chúng ta đã thấy điều này đã được đề cập đến trong các bài nói trước tôi.
10:12
There is the quickestnhanh nhất way advancesnhững tiến bộ are likelycó khả năng to occurxảy ra,
170
596423
5111
Đó là sự tiên tiến nhanh nhất có khả năng xảy ra,
10:17
as measuredđã đo in discoverieskhám phá permỗi investigatorđiều tra viên permỗi yearnăm.
171
601534
3617
được đếm bằng số khám phá trên một điều tra viên mỗi năm.
10:21
You mayTháng Năm have heardnghe the
172
605151
1607
Bạn có thể đã nghe các
10:22
militaryquân đội dictumdictum for the gatheringthu thập of armiesquân đội:
173
606758
3760
khẩu lênh cho việc tập hợp của quân đội:
10:26
MarchTháng ba to the soundâm thanh of the gunssúng.
174
610518
2721
Hành quân theo tiếng súng.
10:29
In sciencekhoa học, the exactchính xác oppositeđối diện is the casetrường hợp: MarchTháng ba away from the soundâm thanh of the gunssúng.
175
613239
6510
Trong khoa học, trường hợp đối lập là: tránh xa tiếng súng
10:35
So Wilson'sWilson PrincipleNguyên tắc NumberSố ThreeBa:
176
619749
2705
Vì vậy Wilson của nguyên tắc số ba:
10:38
MarchTháng ba away from the soundâm thanh of the gunssúng.
177
622454
3344
Tránh xa những tiếng súng
10:41
ObserveQuan sát from a distancekhoảng cách,
178
625798
1864
Quan sát từ xa,
10:43
but do not jointham gia the frayFray.
179
627662
2097
nhưng không tham gia cuộc xung đột.
10:45
Make a frayFray of your ownsở hữu.
180
629759
2368
Làm cho một xung đột của riêng bạn.
10:48
OnceMột lần you have settledđịnh cư on a specialtyđặc sản,
181
632127
4255
Một khi bạn đã chọn ngành cụ thể
10:52
and the professionchuyên nghiệp you can love, and you've securedbảo đảm opportunitycơ hội,
182
636382
5280
và nghề, bạn có thể yêu thì bạn có cơ hội
10:57
your potentialtiềm năng to succeedthành công will be greatlyrất nhiều enhancedtăng cường if you studyhọc it
183
641662
5281
tiềm năng của bạn để thành công sẽ được tăng lên đáng kể nếu bạn nghiên cứu nó
11:02
enoughđủ to becometrở nên an expertchuyên gia.
184
646943
2680
đủ để trở thành một chuyên gia.
11:05
There are thousandshàng nghìn of professionallychuyên nghiệp delimitedphân cách
185
649623
3327
Có hàng ngàn đối tượng chuyên nghiệp không giới hạn
11:08
subjectsđối tượng sprinkledrắc lên throughxuyên qua physicsvật lý and chemistryhóa học
186
652950
2476
trải dài từ vật lý và hóa học
11:11
to biologysinh học and medicinedược phẩm.
187
655426
1916
cho đến sinh học và y học.
11:13
And on then into the socialxã hội scienceskhoa học,
188
657342
2896
Và sau đó là khoa học xã hội,
11:16
where it is possiblekhả thi in shortngắn time to acquirecó được, thu được
189
660238
3202
nơi có thể trong thời gian ngắn để có được
11:19
the statustrạng thái of an authoritythẩm quyền.
190
663440
2574
địa vị xã hội
11:21
When the subjectmôn học is still very thinlythinly populateddân cư,
191
666014
3512
Khi chủ đề là vẫn còn bị giới hạn
11:25
you can with diligencethẩm định and hardcứng work becometrở nên
192
669526
2621
với sự tinh tế và chăm chỉ bạn có thể trở thành
11:28
the worldthế giới authoritythẩm quyền.
193
672147
2211
các chuyên gia thế giới
11:30
The worldthế giới needsnhu cầu this kindloại of expertisechuyên môn,
194
674358
3961
Thế giới cần những chuyên gia kiểu này
11:34
and it rewardsphần thưởng the kindloại of people
195
678319
2175
và nó khen thưởng những người
11:36
willingsẵn lòng to acquirecó được, thu được it.
196
680494
2152
sẵn sàng giúp đỡ nó.
11:38
The existinghiện tại informationthông tin and what you self-discovertự khám phá
197
682646
4496
Các thông tin hiện có và những gì bạn tự khám phá
11:43
mayTháng Năm at first seemhình như skimpythiếu vải and difficultkhó khăn to connectkết nối
198
687142
4111
có vẻ lúc đầu không đủ và khó khăn để kết nối
11:47
to other bodiescơ thể of knowledgehiểu biết.
199
691253
2036
với các phần kiến thức khác
11:49
Well, if that's the casetrường hợp,
200
693289
1869
Vâng, nếu đó là trường hợp,
11:51
good. Why hardcứng insteadthay thế of easydễ dàng?
201
695158
4142
Tốt. Tại sao nó khó chứ không phải là dễ?
11:55
The answercâu trả lời deservesxứng đáng to be statedtuyên bố as PrincipleNguyên tắc NumberSố FourBốn.
202
699300
4855
Câu trả lời xứng đáng để được nêu như là nguyên tắc số bốn.
12:00
In the attemptcố gắng to make scientificthuộc về khoa học discoverieskhám phá,
203
704155
3419
Trong nỗ lực để tạo ra khám phá khoa học,
12:03
everymỗi problemvấn đề is an opportunitycơ hội,
204
707574
1993
mọi vấn đề là một cơ hội,
12:05
and the more difficultkhó khăn the problemvấn đề,
205
709567
1495
và các vấn đề càng khó,
12:06
the greaterlớn hơn will be the importancetầm quan trọng of its solutiondung dịch.
206
711062
2760
thì sự quan trọng của giải pháp càng lớn.
12:09
Now this bringsmang lại me to a basiccăn bản categorizationphân loại
207
713822
3808
Bây giờ điều này mang cho tôi đến một phân loại cơ bản
12:13
in the way scientificthuộc về khoa học discoverieskhám phá are madethực hiện.
208
717630
2875
trong cách phát minh khoa học được thực hiện.
12:16
ScientistsCác nhà khoa học, purenguyên chất mathematiciansnhà toán học amongtrong số them,
209
720505
3364
Các nhà khoa học, nhà toán học thuần túy trong số đó,
12:19
followtheo one or the other of two pathwayscon đường:
210
723869
3267
thực hiện theo một trong hai con đường:
12:23
First throughxuyên qua earlysớm discoverieskhám phá,
211
727136
2110
đầu tiên thông qua phát hiện sớm,
12:25
a problemvấn đề is identifiedxác định
212
729246
2144
một vấn đề được xác định
12:27
and a solutiondung dịch is soughttìm kiếm.
213
731390
1832
và một giải pháp được tìm kiếm.
12:29
The problemvấn đề mayTháng Năm be relativelytương đối smallnhỏ bé;
214
733222
2529
Vấn đề có thể là tương đối nhỏ;
12:31
for examplethí dụ, where exactlychính xác in a cruisehành trình shiptàu does the norovirusNorovirus beginbắt đầu to spreadLan tràn?
215
735751
5421
Ví dụ, trong một tàu du lịch đâu là nơi các norovirus bắt đầu lây lan?
12:37
Or largerlớn hơn, what's the rolevai trò of darktối mattervấn đề in the expansionsự bành trướng of the universevũ trụ?
216
741172
5906
Hoặc lớn hơn, vai trò của vật chất tối trong việc mở rộng của vũ trụ?
12:42
As the answercâu trả lời is soughttìm kiếm, other phenomenahiện tượng are typicallythường discoveredphát hiện ra
217
747078
4459
Khi câu trả lời được tìm kiếm, hiện tượng khác thường được phát hiện
12:47
and other questionscâu hỏi are askedyêu cầu.
218
751537
1645
và câu hỏi khác được nêu ra.
12:49
This first of the two strategieschiến lược is like a hunterthợ săn,
219
753182
3016
Này đầu tiên của hai chiến lược là giống như một thợ săn,
12:52
exploringkhám phá a forestrừng in searchTìm kiếm of a particularcụ thể quarrymỏ đá,
220
756198
4249
khám phá một khu rừng trong tìm kiếm của một mỏ đá cụ thể,
12:56
who findstìm thấy other quarriesmỏ đá alongdọc theo the way.
221
760447
2919
những người tìm thấy các mỏ đá trên đường đi.
12:59
The secondthứ hai strategychiến lược of researchnghiên cứu
222
763366
2832
Chiến lược thứ hai của nghiên cứu
13:02
is to studyhọc a subjectmôn học broadlyrộng rãi
223
766198
1792
là để nghiên cứu một chủ đề rộng rãi
13:03
searchingđang tìm kiếm for unknownkhông rõ phenomenahiện tượng or patternsmẫu of knownnổi tiếng phenomenahiện tượng
224
767990
4776
tìm kiếm hiện tượng không rõ hoặc mô hình được biết đến hiện tượng
13:08
like a hunterthợ săn in what we call "the naturalist'snhà tự nhiên học của trancetrance,"
225
772766
3801
giống như một thợ săn trong những gì chúng tôi gọi là "nhà tự nhiên học trance,"
13:12
the researchernhà nghiên cứu of mindlí trí is openmở to anything interestinghấp dẫn,
226
776567
3663
các nhà nghiên cứu của tâm là mở cửa cho bất cứ điều gì thú vị,
13:16
any quarrymỏ đá worthgiá trị takinglấy.
227
780230
1384
bất kỳ việc giá trị mỏ.
13:17
The searchTìm kiếm is not for the solutiondung dịch of the problemvấn đề,
228
781614
2353
Tìm kiếm là không phải cho các giải pháp của vấn đề,
13:19
but for problemscác vấn đề themselvesbản thân họ worthgiá trị solvinggiải quyết.
229
783967
3207
nhưng đối với vấn đề tự trị giá giải quyết.
13:23
The two strategieschiến lược of researchnghiên cứu,
230
787174
1992
Hai chiến lược của nghiên cứu,
13:25
originalnguyên researchnghiên cứu, can be statedtuyên bố as followstheo sau,
231
789166
3185
nghiên cứu ban đầu, có thể được nêu như sau,
13:28
in the finalsau cùng principlenguyên tắc I'm going to offerphục vụ you:
232
792351
4288
về nguyên tắc cuối cùng tôi sẽ cung cấp cho bạn:
13:32
For everymỗi problemvấn đề in a givenđược disciplinekỷ luật of sciencekhoa học,
233
796639
4264
Đối với mọi vấn đề trong một kỷ luật nhất định của khoa học,
13:36
there existstồn tại a speciesloài or entitythực thể or phenomenonhiện tượng
234
800903
3575
có tồn tại một loài hay tổ chức hay hiện tượng
13:40
ideallý tưởng for its solutiondung dịch.
235
804478
1946
lý tưởng cho các giải pháp của nó.
13:42
And converselyngược lại, for everymỗi speciesloài or other entitythực thể
236
806424
5398
Và ngược lại, cho mỗi loài hay tổ chức khác
13:47
or phenomenonhiện tượng, there existhiện hữu importantquan trọng problemscác vấn đề
237
811822
2936
hoặc hiện tượng, có tồn tại vấn đề quan trọng
13:50
for the solutiondung dịch of which, those particularcụ thể objectscác đối tượng of researchnghiên cứu are ideallylý tưởng suitedphù hợp.
238
814758
7577
Đối với các giải pháp trong đó, các đối tượng cụ thể của nghiên cứu lý tưởng.
13:58
Find out what they are.
239
822335
1937
Tìm hiểu những gì họ có.
14:00
You'llBạn sẽ find your ownsở hữu way to discoverkhám phá,
240
824272
3135
Bạn sẽ tìm thấy con đường riêng của bạn để khám phá,
14:03
to learnhọc hỏi, to teachdạy.
241
827407
2183
để tìm hiểu, để dạy.
14:05
The decadesthập kỷ aheadphía trước will see dramatickịch tính advancesnhững tiến bộ
242
829590
3433
Những thập kỷ trước sẽ thấy những tiến bộ đáng kể
14:08
in diseasedịch bệnh preventionPhòng ngừa, generalchung healthSức khỏe, the qualityphẩm chất of life.
243
833023
4567
trong phòng chống dịch bệnh, sức khoẻ nói chung, chất lượng cuộc sống.
14:13
All of humanitynhân loại dependsphụ thuộc on the knowledgehiểu biết and practicethực hành of the medicinedược phẩm and the sciencekhoa học
244
837590
6025
Tất cả nhân loại phụ thuộc vào kiến thức và thực hành y học và khoa học
14:19
behindphía sau it you will masterbậc thầy.
245
843615
1583
sau đó bạn sẽ làm chủ.
14:21
You have chosenđã chọn a callingkêu gọi that will come in stepscác bước
246
845198
3464
Bạn đã chọn một cách gọi rằng sẽ đến trong bước
14:24
to give you satisfactionsự thỏa mãn, at its conclusionphần kết luận, of a life well livedđã sống.
247
848662
5411
để cung cấp cho bạn sự hài lòng, kết thúc của nó, một cuộc sống tốt sống.
14:29
And I thank you for havingđang có me here tonighttối nay.
248
854073
2613
Và tôi cảm ơn bạn đã cho tôi có ở đây đêm nay.
14:32
(ApplauseVỗ tay)
249
856686
5368
(Vỗ tay)
14:37
Oh, thank you.
250
862054
1272
Ồ, cảm ơn bạn.
14:39
Thank you very much.
251
863326
7156
Cảm ơn rất nhiều.
14:46
I saluteSalute you.
252
870482
4532
Tôi chào bạn.
Translated by Thanh Luan Nguyen
Reviewed by Lê Huy

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
E.O. Wilson - Biologist
Biologist E.O. Wilson explores the world of ants and other tiny creatures, and writes movingly about the way all creatures great and small are interdependent.

Why you should listen

One of the world's most distinguished scientists, E.O. Wilson is a professor and honorary curator in entomology at Harvard. In 1975, he published Sociobiology: The New Synthesis, a work that described social behavior, from ants to humans.

Drawing from his deep knowledge of the Earth's "little creatures" and his sense that their contribution to the planet's ecology is underappreciated, he produced what may be his most important book, The Diversity of Life. In it he describes how an intricately interconnected natural system is threatened by man's encroachment, in a crisis he calls the "sixth extinction" (the fifth one wiped out the dinosaurs).

With his most recent book, The Creation, he wants to put the differences of science- and faith-based explanations aside "to protect Earth's vanishing natural habitats and species ...; in other words, the Creation, however we believe it came into existence." A recent documentary called Behold the Earth illustrates this human relationship to nature, or rather separation from an originally intended human bond with nature, through music, imagery, and thoughtful words from both Christians and scientists, including Wilson. 

More profile about the speaker
E.O. Wilson | Speaker | TED.com