ABOUT THE SPEAKER
Adam Davidson - Journalist
Adam Davidson is the co-host and co-creator of "Planet Money," a weekly podcast and radio feature about the economy.

Why you should listen

Adam Davidson is co-founder and co-host of Planet Money, a co-production of NPR and This American Life. He also writes the weekly "It's the Economy" column for the New York Times Magazine. In two weekly podcasts, a blog, and regular features on Morning Edition, All Things Considered and This American Life, Planet Money helps listeners understand how dramatic economic change is impacting their lives. Planet Money also proves, every day, that substantive, intelligent economic reporting can be funny, engaging, and accessible to the non-expert.

His radio documentary on the housing crisis, "The Giant Pool of Money," which he co-reported and produced with Alex Blumberg, was named one of the top ten works of journalism of the decade by the Arthur L. Carter Journalism Institute at New York University. It was widely recognized as the clearest and most entertaining explanation of the roots of the financial crisis in any media. Davidson and Blumberg took the lessons they learned crafting "The Giant Pool of Money" to create Planet Money.

Before Planet Money, Davidson was International Business and Economics Correspondent for NPR. He traveled around the world to cover the global economy and pitched in during crises, such as reporting from Indonesia's Banda Aceh just after the tsunami, New Orleans post-Katrina, and Paris during the youth riots. Prior to coming to NPR, Davidson was Middle East correspondent for PRI's Marketplace. He spent a year in Baghdad, Iraq, from 2003 to 2004, producing award-winning reports on corruption in the US occupation.

More profile about the speaker
Adam Davidson | Speaker | TED.com
TEDSalon NY2012

Adam Davidson: What we learned from teetering on the fiscal cliff

Adam Davidson: Điều chúng ta học được khi chênh vênh trên bờ vực ngân sách

Filmed:
811,545 views

Năm 2012 sắp khép lại, và hệ thống chính trị Mỹ đang bị thắt nút bởi " bờ vực ngân sách" năm tới -- vấn đề ngân sách đang bế tắc chỉ có thể được giải quyết bởi sự đồng thuận của cả hai đảng Dân Chủ và Cộng Hòa. (Và cả thế giới đang theo dõi diễn biến tình hình). Adam Davidson, đồng dẫn chương trình phát thanh "Planet Money", chia sẻ những thông tin bất ngờ cho thấy cách vấn đề chỉ có thể được giải quyết như thế nào.
- Journalist
Adam Davidson is the co-host and co-creator of "Planet Money," a weekly podcast and radio feature about the economy. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:17
So a friendngười bạn of minetôi who'sai a politicalchính trị scientistnhà khoa học,
0
1509
2316
Một người bạn của tôi là một nhà nghiên cứu về chính trị
00:19
he told me severalmột số monthstháng agotrước
1
3825
1603
anh ta đã kể với tôi một vài tháng trước
00:21
exactlychính xác what this monththáng would be like.
2
5428
2068
một cách chắc chắn rằng trong tháng này mọi việc sẽ diễn ra như vậy.
00:23
He said, you know, there's this fiscaltài chính cliffvách đá comingđang đến,
3
7496
2914
Anh ấy nói, bạn biết đấy, bờ vực ngân sách đang được triển khai,
00:26
it's going to come at the beginningbắt đầu of 2013.
4
10410
3606
nó sẽ có hiệu lực kể từ thời điểm bắt đầu năm 2013
00:29
BothCả hai partiescác bên absolutelychắc chắn rồi need to resolvegiải quyết it,
5
14016
2760
Cả hai đảng Dân chủ và Cộng hòa chắc chắn cần phải giải quyết vấn đề này,
00:32
but neithercũng không partybuổi tiệc wants to be seenđã xem as the first to resolvegiải quyết it.
6
16776
2825
nhưng không đảng nào muốn được nhìn nhận là bên đầu tiên giải quyết nó.
00:35
NeitherKhông partybuổi tiệc has any incentivekhuyến khích to solvegiải quyết it a secondthứ hai before it's dueđến hạn,
7
19601
4217
Không ai có bất cứ động lực để giải quyết vấn đề trước khi nó xảy ra
00:39
so he said, DecemberTháng mười hai, you're just going to see lots of
8
23818
2620
do đó anh ta đã nói rằng, vào tháng mười hai, chúng ta sẽ thấy rất nhiều
00:42
angrybực bội negotiationsđàm phán, negotiationsđàm phán breakingphá vỡ apartxa nhau,
9
26438
3220
những cuộc đàm phán trong giận dữ, những cuộc đàm phán phải dừng lại khi chưa đạt được thỏa thuận cuối cùng
00:45
reportsbáo cáo of phoneđiện thoại callscuộc gọi that aren'tkhông phải going well,
10
29658
2749
những thông tin về những cuộc điện thoại nói rằng mọi việc đang không diễn ra suôn sẻ,
00:48
people sayingnói nothing'scủa không có gì happeningxảy ra at all,
11
32407
2162
mọi người nói không có gì đang xảy ra cả,
00:50
and then sometimethỉnh thoảng around ChristmasGiáng sinh or NewMới Year'sNăm nay,
12
34569
2546
và sau đó vào một lúc nào đó Giáng sinh hay Năm mới,
00:53
we're going to hearNghe, "Okay, they resolvedgiải quyết everything."
13
37115
2608
chúng ta sẽ nghe nói " Được rồi. Chính phủ đã giải quyết ổn thỏa mọi thứ."
00:55
He told me that a fewvài monthstháng agotrước. He said he's 98 percentphần trăm positivetích cực they're going to resolvegiải quyết it,
14
39723
4588
Anh ta nói với tôi rằng, chỉ một vài tháng trước đây thôi. Anh ấy hy vọng và tin tưởng tới 98% rằng chính phủ sẽ tìm ra giải pháp,
01:00
and I got an emaile-mail from him todayhôm nay sayingnói, all right,
15
44311
2434
và tôi đã nhận được email từ anh ấy ngày hôm nay nói về điều đó, sẽ ổn thôi,
01:02
we're basicallyvề cơ bản on tracktheo dõi, but now I'm 80 percentphần trăm positivetích cực
16
46745
3979
chúng ta cơ bản đã đi đúng hướng, nhưng hiện tại tôi chỉ có 80% hy vọng
01:06
that they're going to resolvegiải quyết it.
17
50724
1676
rằng họ sẽ giải quyết vấn đề này.
01:08
And it madethực hiện me think. I love studyinghọc tập
18
52400
2544
Và điều này đã khiến tôi phải suy nghĩ. Tôi thích nghiên cứu
01:10
these momentskhoảnh khắc in AmericanNgười Mỹ historylịch sử
19
54944
1993
những thời điểm như thế này trong lịch sử nước Mỹ
01:12
when there was this frenzyđiên cuồng of partisanđảng phái angerSự phẫn nộ,
20
56937
3900
khi mà có những cuộc tranh cãi của các đảng phái như thế này,
01:16
that the economynên kinh tê was on the vergevách đá of totaltoàn bộ collapsesự sụp đổ.
21
60837
3141
khi mà nền kinh tế đã trên bờ vực của sự sụp đổ hoàn toàn.
01:19
The mostphần lớn famousnổi danh earlysớm battlechiến đấu was AlexanderAlexander HamiltonHamilton
22
63978
4240
Nổi tiếng nhất trước đây là cuộc chiến giữa Alexander Hamilton
01:24
and ThomasThomas JeffersonJefferson over what the dollarđô la would be
23
68218
3561
và Thomas Jefferson về vấn đề đồng đô la sẽ như thế nào
01:27
and how it would be backedđược hậu thuẫn up, with AlexanderAlexander HamiltonHamilton
24
71779
2321
và làm sao để nó được hoàn lại, theo Alexander Hamilton,
01:30
sayingnói, "We need a centralTrung tâm bankngân hàng, the First BankNgân hàng of the UnitedVương StatesTiểu bang,
25
74100
3244
" Chúng ta cần một ngân hàng trung ương, Ngân hàng đầu tiên của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ,
01:33
or elsekhác the dollarđô la will have no valuegiá trị.
26
77344
1799
nếu không đồng đô la sẽ trở nên vô giá trị.
01:35
This economynên kinh tê won'tsẽ không work,"
27
79143
1625
Nền kinh tế này sẽ không hoạt động,
01:36
and ThomasThomas JeffersonJefferson sayingnói, "The people won'tsẽ không trustLòng tin that.
28
80768
2409
nhưng Thomas Jefferson đã nói, " Người dân sẽ không tin vào điều đó.
01:39
They just foughtđã chiến đấu off a kingnhà vua. They're not going to acceptChấp nhận some centralTrung tâm authoritythẩm quyền."
29
83177
3788
Họ đã đẩy lui một ông vua. Người dân sẽ không chấp nhận quyền lực trung ương.
01:42
This battlechiến đấu definedđịnh nghĩa the first 150 yearsnăm of the U.S. economynên kinh tê,
30
86965
5522
Cuộc chiến này xác định 150 năm đầu tiên của nền kinh tế Mỹ
01:48
and at everymỗi momentchốc lát, differentkhác nhau partisansdu kích sayingnói,
31
92487
3650
và ở bất cứ thời điểm nào, khi mà đảng viên các đảng phái khác nhau đã nói,
01:52
"Oh my God, the economy'snền kinh tế của about to collapsesự sụp đổ,"
32
96137
2188
" Lạy Chúa, nền kinh tế có lẽ sẽ sụp đổ,"
01:54
and the restnghỉ ngơi of us just going about, spendingchi tiêu our bucksBucks
33
98325
2149
thì những người còn lại trong số chúng ta sẽ chọn một cách khác, sử dụng tiền của chúng ta cho
01:56
on whateverbất cứ điều gì it is we wanted to buymua.
34
100474
3224
bất cứ thứ gì chúng ta muốn mua.
01:59
To give you a quicknhanh chóng primermồi on where we are,
35
103698
2733
Để cung cấp cho các bạn những hướng dẫn cơ bản về vấn đề chúng ta đang gặp phải,
02:02
a quicknhanh chóng refresherbồi dưỡng on where we are.
36
106431
1779
cần một sự nhắc lại củng cố về tình hình của chúng ta hiện nay.
02:04
So the fiscaltài chính cliffvách đá, I was told
37
108210
2564
Và bờ cực ngân sách, tôi đã được kể lại rằng
02:06
that that's too partisanđảng phái a thing to say,
38
110774
2466
điều đó thật sự mang tính chất đảng phái,
02:09
althoughmặc dù I can't remembernhớ lại which partybuổi tiệc it's supportinghỗ trợ or attackingtấn công.
39
113240
3422
mặc dù tôi không nhớ đảng nào ủng hộ hay phản đối vấn đề này.
02:12
People say we should call it the fiscaltài chính slopedốc,
40
116662
2361
Mọi người nói chúng ta nên gọi nó là dốc tài khóa,
02:14
or we should call it an austerityseverity crisiskhủng hoảng,
41
119023
2046
hoặc là một cuộc khủng hoảng khi người dân không có nhiều tiền cho tiêu dùng trong điều kiện nền kinh tế gặp nhiều khó khăn,
02:16
but then other people say, no, that's even more partisanđảng phái.
42
121069
2386
nhưng những người khác lại nói " Không, điều đó thậm chí còn mang tính chất đảng phái hơn".
02:19
So I just call it the self-imposedtự áp đặt, self-destructivephá hoại
43
123455
2777
Do vậy tôi gọi nó là
02:22
arbitrarytùy tiện deadlinehạn chót about resolvinggiải quyết an inevitablechắc chắn xảy ra problemvấn đề.
44
126232
4697
thời hạn tự định tự phá bỏ để giải quyết một vấn đề không thể tránh khỏi.
02:26
And this is what the inevitablechắc chắn xảy ra problemvấn đề looksnhìn like.
45
130929
3627
Và đây chính là hình dung về vấn đề không thể tránh này.
02:30
So this is a projectionchiếu of U.S. debtmón nợ as a percentagephần trăm
46
134556
4358
Đây là dự báo về khoản nợ của chính phủ Mỹ như tỷ lệ phần trăm
02:34
of our overalltổng thể economynên kinh tê, of GDPGDP.
47
138914
2362
của tổng thể nền kinh tế chung, của GDP.
02:37
The lightánh sáng bluemàu xanh da trời dottedrải rác linehàng representsđại diện
48
141276
3368
Đường nét đứt màu xanh sáng tượng trưng cho
02:40
the CongressionalQuốc hội BudgetNgân sách Office'sCủa văn phòng besttốt guessphỏng đoán
49
144644
2129
sự phỏng đoán tốt nhất của Văn phòng ngân sách Quốc hội
02:42
of what will happenxảy ra if CongressQuốc hội Hoa Kỳ really doesn't do anything,
50
146773
4075
về những điều sẽ xảy ra nếu Quốc hội không có động thái tích cực về vấn đề này,
02:46
and as you can see, sometimethỉnh thoảng around 2027,
51
150848
3516
và như bạn có thể thấy, đến một lúc nào đó vào năm 2027,
02:50
we reachchạm tới GreekHy Lạp levelscấp of debtmón nợ,
52
154364
2288
chúng ta sẽ đạt tới ngưỡng nợ của Hy Lạp,
02:52
somewheremột vài nơi around 130 percentphần trăm of GDPGDP,
53
156652
2888
xấp xỉ 130% GDP,
02:55
which tellsnói you that some time in the nextkế tiếp 20 yearsnăm,
54
159540
3360
điều đó cho thấy rằng trong 20 năm tới,
02:58
if CongressQuốc hội Hoa Kỳ does absolutelychắc chắn rồi nothing,
55
162900
2370
nếu Quốc hội hoàn toàn không có bất cứ hành động nào,
03:01
we're going to hitđánh a momentchốc lát where the world'scủa thế giới investorsnhà đầu tư,
56
165270
3674
chúng ta sẽ chạm đến thời điểm mà các nhà đầu tư thế giới,
03:04
the world'scủa thế giới bondliên kết buyersngười mua, are going to say,
57
168944
1601
những người đầu tư cho trái phiếu, họ sẽ nói,
03:06
"We don't trustLòng tin AmericaAmerica anymorenữa không. We're not going to lendcho vay them any moneytiền bạc,
58
170545
2790
" Chúng tôi sẽ không tin nước Mỹ nữa. Chúng tôi sẽ không cho họ vay tiền,
03:09
exceptngoại trừ at really highcao interestquan tâm ratesgiá."
59
173335
2039
trừ khi lãi suất chúng tôi nhận được thật cao."
03:11
And at that momentchốc lát our economynên kinh tê collapsessụp đổ.
60
175374
2866
Và cũng ở chính thời điểm đó, nền kinh tế của chúng ta sụp đổ.
03:14
But remembernhớ lại, GreeceHy Lạp is there todayhôm nay.
61
178240
1849
Nhưng hãy nhớ, Hy Lạp ở trong tình trạng đó ngày hôm nay,
03:15
We're there in 20 yearsnăm. We have lots and lots of time
62
180089
3902
còn chúng ta là trong 20 năm tới. Chúng ta có nhiều và rất nhiều thời gian
03:19
to avoidtránh that crisiskhủng hoảng,
63
183991
2221
để có thể tránh được cơn khủng hoảng đó,
03:22
and the fiscaltài chính cliffvách đá was just one more attemptcố gắng
64
186212
3695
và bờ vực ngân sách là nỗ lực thêm một lần nữa
03:25
at tryingcố gắng to forcelực lượng the two sideshai bên to resolvegiải quyết the crisiskhủng hoảng.
65
189907
3537
để có thể buộc hai đảng phải giải quyết cơn khủng hoảng này.
03:29
Here'sĐây là anotherkhác way to look at exactlychính xác the sametương tự problemvấn đề.
66
193444
3408
Đây là một cách khác để nhìn nhận một cách chính xác về vấn đề.
03:32
The darktối bluemàu xanh da trời linehàng is how much the governmentchính quyền spendschi tiêu.
67
196852
2944
Đường kẻ xanh mờ này là chi tiêu chính phủ.
03:35
The lightánh sáng bluemàu xanh da trời linehàng is how much the governmentchính quyền getsđược in.
68
199796
3457
Còn đường kẻ xanh sáng hơn là thu nhập.
03:39
And as you can see, for mostphần lớn of recentgần đây historylịch sử,
69
203253
2760
Và như bạn có thể thấy, trong phần lớn những năm gần đây,
03:41
exceptngoại trừ for a briefngắn gọn periodgiai đoạn, we have consistentlynhất quán spentđã bỏ ra
70
206013
3632
ngoại trừ trong ngắn hạn, chúng ta luôn tiêu dùng
03:45
more than we take in. ThusDo đó the nationalQuốc gia debtmón nợ.
71
209645
3200
nhiều hơn thu nhập. Đó là nguyên nhân của những khoản nợ quốc gia.
03:48
But as you can alsocũng thế see, projecteddự kiến going forwardphía trước,
72
212845
3879
Nhưng cũng cần phải thấy rằng, dự kiến trong tương lai,
03:52
the gaplỗ hổng widensmở rộng a bitbit and raisestăng lên a bitbit,
73
216724
3016
thâm hụt ngân sách sẽ rộng hơn và gia tăng một chút,
03:55
and this graphbiểu đồ is only throughxuyên qua 2021.
74
219740
2049
và đồ thị này chỉ được dự báo đến năm 2021.
03:57
It getsđược really, really uglyxấu xí out towardsvề hướng 2030.
75
221789
3663
Tình hình có xu hướng trở nên ngày càng tồi tệ hơn khi tới năm 2030.
04:01
And this graphbiểu đồ sortsắp xếp of sumskhoản tiền up what the problemvấn đề is.
76
225452
4125
Và đồ thị trên đã cho chúng ta một cái nhìn tổng thể về vấn đề.
04:05
The DemocratsĐảng dân chủ, they say, well, this isn't a biglớn dealthỏa thuận.
77
229577
3089
Đảng Dân Chủ đã nói " Thôi nào, đây không phải là một vấn đề quá lớn.
04:08
We can just raisenâng cao taxesthuế a bitbit and closegần that gaplỗ hổng,
78
232666
4118
Chúng ta có thể tăng thuế một chút và giảm thiểu sự thâm hụt ngân sách đó,
04:12
especiallyđặc biệt if we raisenâng cao taxesthuế on the richgiàu có.
79
236784
2256
đặc biệt là tăng thuế đối với người có thu nhập cao."
04:14
The RepublicansĐảng Cộng hòa say, hey, no, no, we'vechúng tôi đã got a better ideaý kiến.
80
239040
2623
Đảng Cộng Hòa nói " Này, không, không, chúng tôi có một ý tưởng hay hơn về vấn đề này.
04:17
Why don't we lowerthấp hơn bothcả hai linesđường dây?
81
241663
1439
Tại sao chúng ta không giảm cả hai?
04:19
Why don't we lowerthấp hơn governmentchính quyền spendingchi tiêu and lowerthấp hơn governmentchính quyền taxesthuế,
82
243102
3955
Tại sao không cắt giảm chi tiêu chính phủ và cả thuế nữa,
04:22
and then we'lltốt be on an even more favorablethuận lợi
83
247057
3449
và sau đó chúng ta sẽ đi vào quỹ đạo thâm hụt ngân sách có lợi hơn
04:26
long-termdài hạn deficitthâm hụt trajectoryquỹ đạo?
84
250506
2479
trong dài hạn?
04:28
And behindphía sau this powerfulquyền lực disagreementbất đồng betweengiữa
85
252985
4579
Và đằng sau sự bất đồng sâu sắc giữa
04:33
how to closegần that gaplỗ hổng,
86
257564
1780
làm thế nào để làm thu hẹp khoảng cách đó,
04:35
there's the worsttệ nhất kindloại of cynicalHoài nghi partybuổi tiệc politicschính trị,
87
259344
3385
là sự tồi tệ nhất của các đảng phái chính trị khi họ chỉ quan tâm tới lợi ích tự thân,
04:38
the worsttệ nhất kindloại of insiderInsider baseballbóng chày, lobbyingvận động hành lang, all of that stuffđồ đạc,
88
262729
5373
là sự xấu xa nhất của việc sử dụng tiểu xảo, vận động hành lang, tất cả những thứ đó,
04:44
but there's alsocũng thế this powerfullymạnh mẽ interestinghấp dẫn,
89
268102
4261
nhưng đồng thời cũng là sự bất đồng đặc biệt thú vị,
04:48
respectfultôn trọng disagreementbất đồng betweengiữa
90
272363
2433
đáng tôn trọng giữa
04:50
two fundamentallyvề cơ bản differentkhác nhau economicthuộc kinh tế philosophiestriết lý.
91
274796
3527
hai trường phái kinh tế khác nhau về cơ bản.
04:54
And I like to think, when I picturehình ảnh how RepublicansĐảng Cộng hòa
92
278323
4823
Và tôi đã nghĩ, khi tôi hình dung cách mà Đảng Cộng Hòa
04:59
see the economynên kinh tê, what I picturehình ảnh is just some amazinglyđáng kinh ngạc
93
283146
5131
nhìn nhận nền kinh tế, điều mà tôi thấy chỉ là
05:04
well-engineeredđầy đủ thiết kế machinemáy móc, some perfecthoàn hảo machinemáy móc.
94
288277
3311
một bộ máy có kết cấu tổ chức tốt, một bộ máy hoàn hảo.
05:07
UnfortunatelyThật không may, I picturehình ảnh it madethực hiện in GermanyĐức or JapanNhật bản,
95
291588
4478
Nhưng thật không may, tôi hình dung điều đó được thực hiện ở Đức hay Nhật Bản,
05:11
but this amazingkinh ngạc machinemáy móc that's constantlyliên tục scouringcọ rửa
96
296066
2853
cỗ máy kì diệu đó cuốn trôi
05:14
everymỗi bitbit of humanNhân loại endeavornỗ lực and takinglấy resourcestài nguyên,
97
298919
5096
mọi nỗ lực của con người và lấy đi tài nguyên,
05:19
moneytiền bạc, laborlao động, capitalthủ đô, machinerymáy móc,
98
304015
2349
tiền bạc, lao động, vốn, máy móc,
05:22
away from the leastít nhất productivecó năng suất partscác bộ phận and towardsvề hướng the more productivecó năng suất partscác bộ phận,
99
306364
4250
bỏ qua những thành phần kém hiệu quả nhất và hướng về phần hiệu quả hơn,
05:26
and while this mightcó thể causenguyên nhân temporarytạm thời dislocationphân chia,
100
310614
1596
và trong khi điều đó có thể gây ra sự rối loạn tạm thời,
05:28
what it does is it buildsxây dựng up the more productivecó năng suất areaskhu vực
101
312210
3494
thì điều mà nó có thể thực hiện được là tạo dựng lên những phân vùng hiệu quả hơn cả
05:31
and letshãy the lessít hơn productivecó năng suất areaskhu vực fadephai màu away and diechết,
102
315704
2630
và khiến cho những thành phần hoạt động kém hiệu quả biến mất dần và tiến tới bị loại bỏ hoàn toàn,
05:34
and as a resultkết quả the wholetoàn thể systemhệ thống is so much more efficienthiệu quả,
103
318334
2776
và kết quả là toàn bộ hệ thống sẽ trở nên hiệu quả hơn,
05:37
so much richerphong phú hơn for everybodymọi người.
104
321110
2338
phong phú hơn rất nhiều đối với tất cả mọi người.
05:39
And this viewlượt xem generallynói chung là believestin tưởng that there is a rolevai trò for governmentchính quyền,
105
323448
3913
Và quan điểm này nhìn chung cho rằng có vai trò của chính phủ
05:43
a smallnhỏ bé rolevai trò, to setbộ the rulesquy tắc so people aren'tkhông phải lyingnói dối
106
327361
2820
một vai trò không lớn, là đặt ra những điều luật để người dân không gian dối,
05:46
and cheatinggian lận and hurtingtổn thương eachmỗi other,
107
330181
2249
không gian lận và làm tổn thương nhau,
05:48
maybe, you know, have a policecảnh sát forcelực lượng and a firengọn lửa departmentbộ phận
108
332430
3304
có lẽ, bạn biết đấy, chính phủ có cả một lực lượng cảnh sát, phòng cháy chữa cháy
05:51
and an armyquân đội, but to have a very limitedgiới hạn reachchạm tới
109
335734
3000
và cả quân đội để thực hiện điều đó, nhưng để có được sự can thiệp giới hạn
05:54
into the mechanismscơ chế of this machinerymáy móc.
110
338734
3000
vào cơ cấu tổ chức của bộ máy này.
05:57
And when I picturehình ảnh how DemocratsĐảng dân chủ and Democratic-leaningDân chủ-nghiêng
111
341734
4176
Và khi tôi nghĩ về cách mà Đảng Dân Chủ và những nhà kinh tế học có khuynh hướng Dân Chủ
06:01
economistsnhà kinh tế học picturehình ảnh this economynên kinh tê,
112
345910
2968
hình dung về nền kinh tế này,
06:04
mostphần lớn DemocraticDân chủ economistsnhà kinh tế học are, you know, they're capitalistsnhà tư bản,
113
348878
2556
phần lớn các nhà kinh tế học Dân Chủ, bạn biết đấy, họ là những nhà tư bản,
06:07
they believe, yes, that's a good systemhệ thống a lot of the time.
114
351434
2740
họ tin rằng, đó sẽ là một hệ thống hoạt động tốt trong một thời gian dài.
06:10
It's good to let marketsthị trường movedi chuyển resourcestài nguyên to theirhọ more productivecó năng suất use.
115
354174
4120
Sẽ rất tốt nếu để thị trường phân bổ tài nguyên cho phần sử dụng hiệu quả hơn.
06:14
But that systemhệ thống has tonstấn of problemscác vấn đề.
116
358294
3916
Nhưng hệ thống chính trị này vẫn tồn tại rất nhiều vấn đề.
06:18
WealthSự giàu có pilescọc up in the wrongsai rồi placesnơi.
117
362210
2329
Của cải chồng chất ở những nơi mà lẽ ra không nên là như vậy.
06:20
WealthSự giàu có is rippedbị rách away from people who shouldn'tkhông nên be calledgọi là unproductivekhông sanh sản.
118
364539
4274
Chúng bị tách ra khỏi người dân, những người mà không nên được gọi là không hữu ích.
06:24
That's not going to createtạo nên an equitablecông bằng, fairhội chợ societyxã hội.
119
368813
2868
Điều đó sẽ không tạo dựng một xã hội công bằng.
06:27
That machinemáy móc doesn't carequan tâm about the environmentmôi trường,
120
371681
2872
Bộ máy này không hề quan tâm đến môi trường,
06:30
about racismphân biệt chủng tộc, about all these issuesvấn đề
121
374553
2066
về nạn phân biệt chủng tộc, những vấn đề đó
06:32
that make this life worsetệ hơn for all of us,
122
376619
2798
khiến cho cuộc sống trở nên tồi tệ hơn đối với tất cả chúng ta,
06:35
and so the governmentchính quyền does have a rolevai trò to take resourcestài nguyên
123
379417
3079
và do đó vai trò của chính phủ là phân bổ lại tài nguyên
06:38
from more productivecó năng suất usessử dụng, or from richerphong phú hơn sourcesnguồn,
124
382496
3281
từ những nguồn sử dụng hiệu quả hơn, giàu có hơn,
06:41
and give them to other sourcesnguồn.
125
385777
2668
và phân phối cho những nguồn còn lại.
06:44
And when you think about the economynên kinh tê throughxuyên qua these two differentkhác nhau lensesthấu kính,
126
388445
5055
Khi bạn nghĩ về nền kinh tế thông qua hai lăng kính khác nhau này,
06:49
you understandhiểu không why this crisiskhủng hoảng is so hardcứng to solvegiải quyết,
127
393500
4058
bạn sẽ hiểu tại sao cuộc khủng hoảng này lại khó có thể được giải quyết đến thế,
06:53
because the worsetệ hơn the crisiskhủng hoảng getsđược, the highercao hơn the stakescọc are,
128
397558
3989
bởi lẽ cuộc khủng hoảng diễn biến càng xấu, mức độ rủi ro càng cao,
06:57
the more eachmỗi sidebên thinksnghĩ they know the answercâu trả lời
129
401547
2768
mỗi bên sẽ càng cho là họ biết câu trả lời
07:00
and the other sidebên is just going to ruinphá hoại everything.
130
404315
3353
và bên còn lại sẽ phải phá bỏ mọi thứ.
07:03
And I can get really despairingdespairing. I've spentđã bỏ ra a lot
131
407668
3135
Tôi thực sự cảm thấy vô vọng. Tôi đã dành rất nhiều thời gian của mình
07:06
of the last fewvài yearsnăm really depressedsuy sụp about this,
132
410803
3063
trong một vài năm vừa qua chán nản vô vọng về điều này,
07:09
untilcho đến this yearnăm, I learnedđã học something that
133
413866
3049
mãi cho đến tận năm nay, tôi mới nhận ra rằng
07:12
I feltcảm thấy really excitedbị kích thích about. I feel like it's really good newsTin tức,
134
416915
3480
tôi đã từng cảm thấy rất phấn khích về điều đó. Tôi cảm thấy đó thực sự là tin tốt lành,
07:16
and it's so shockinggây sốc, I don't like sayingnói it, because I think
135
420395
2861
và nó cũng rất sốc, tôi không thích nói ra điều đó, bởi vì tôi nghĩ
07:19
people won'tsẽ không believe me.
136
423256
1505
họ sẽ không tin tôi.
07:20
But here'sđây là what I learnedđã học.
137
424761
1318
Nhưng đây cũng chính là điều mà tôi học được.
07:21
The AmericanNgười Mỹ people, takenLấy as a wholetoàn thể,
138
426079
2420
Người Mỹ, như một tổng thể,
07:24
when it comesđến to these issuesvấn đề, to fiscaltài chính issuesvấn đề,
139
428499
3200
khi có những vấn đề xảy ra, đặc biệt là vấn đề tài khóa như hiện nay,
07:27
are moderatevừa phải, pragmaticthực dụng centristsnhất.
140
431699
3723
họ rất trung lập, thực dụng nhưng không cực đoan.
07:31
And I know that's hardcứng to believe, that the AmericanNgười Mỹ people
141
435422
2265
Và tôi cũng biết thật khó để có thể tin rằng, người Mỹ
07:33
are moderatevừa phải, pragmaticthực dụng centristsnhất.
142
437687
1433
họ trung lập, là những con người linh hoạt, thực dụng không cực đoan.
07:35
But let me explaingiải thích what I'm thinkingSuy nghĩ.
143
439120
2581
Nhưng hãy để tôi giải thích những gì mình đang suy nghĩ.
07:37
When you look at how the federalliên bang governmentchính quyền spendschi tiêu moneytiền bạc,
144
441701
3297
Khi bạn nhìn vào cách mà chính phủ liên bang chi ngân sách,
07:40
so this is the battlechiến đấu right here,
145
444998
2574
thì đó chính là trận chiến ngay tại đây,
07:43
55 percentphần trăm, more than halfmột nửa, is on SocialXã hội SecurityAn ninh,
146
447572
2693
55%, hơn một nửa, là dành cho An sinh xã hội,
07:46
MedicareMedicare, MedicaidMedicaid, a fewvài other healthSức khỏe programschương trình,
147
450265
2368
chăm sóc sức khỏe, bảo hiểm y tế hỗ trợ người nghèo, và một vài những chương trình y tế khác,
07:48
20 percentphần trăm defensephòng thủ, 19 percentphần trăm discretionarytùy,
148
452633
3019
20% cho quốc phòng, 19% chi tiêu khác,
07:51
and sixsáu percentphần trăm interestquan tâm.
149
455652
1906
và 6% cho phúc lợi.
07:53
So when we're talkingđang nói about cuttingcắt governmentchính quyền spendingchi tiêu,
150
457558
4718
Và khi chúng ta bàn về vấn đề cắt giảm chi tiêu của chính phủ,
07:58
this is the piechiếc bánh we're talkingđang nói about,
151
462276
2006
thì đây chính là cơ cấu mà chúng ta đang nói đến,
08:00
and AmericansNgười Mỹ overwhelminglyáp đảo, and it doesn't mattervấn đề
152
464282
3587
người Mỹ phần lớn, và thực sự không quan trọng
08:03
what partybuổi tiệc they're in, overwhelminglyáp đảo like
153
467869
3533
khi họ ủng hộ đảng phái nào, phần lớn
08:07
that biglớn 55 percentphần trăm chunkmảnh.
154
471402
2439
giống như 55% đó.
08:09
They like SocialXã hội SecurityAn ninh. They like MedicareMedicare.
155
473841
1992
Họ muốn An sinh xã hội. Họ muốn chăm sóc y tế.
08:11
They even like MedicaidMedicaid, even thoughTuy nhiên that goesđi to the poornghèo nàn and indigentngheøo,
156
475833
3528
Họ thậm chí muốn bảo hiểm hỗ trợ của chính phủ, mặc dù nó chỉ dành cho những người bần cùng, nghèo khổ,
08:15
which you mightcó thể think would have lessít hơn supportủng hộ.
157
479361
2424
bạn nghĩ chỉ tiêu nào trong số đó nên tiêu dùng ít hơn.
08:17
And they do not want it fundamentallyvề cơ bản touchedchạm vào,
158
481785
3951
Và chính phủ không muốn nó về cơ bản bị động chạm tới,
08:21
althoughmặc dù the AmericanNgười Mỹ people are remarkablyđáng lưu ý comfortableThoải mái,
159
485736
4191
mặc dù người Mỹ vốn dễ chấp nhận một cách đáng chú ý,
08:25
and DemocratsĐảng dân chủ roughlygần equalcông bằng to RepublicansĐảng Cộng hòa,
160
489927
2912
và đảng viên Đảng Dân Chủ cũng xấp xỉ gần bằng Đảng Cộng Hòa,
08:28
with some minordiễn viên phụ tweakstinh chỉnh to make the systemhệ thống more stableổn định.
161
492839
4765
một vài thay đổi nhỏ có thể khiến cho hệ thống chính trị ổn định hơn
08:33
SocialXã hội SecurityAn ninh is fairlycông bằng easydễ dàng to fixsửa chữa.
162
497604
2761
Chính sách an sinh xã hội không quá dễ để thay đổi.
08:36
The rumorstin đồn of its demisecái chết của are always greatlyrất nhiều exaggeratedphóng đại.
163
500365
3784
Những lời đồn đại về sự sụp đổ của nó luôn là sự phóng đại rất lớn so với thực tế.
08:40
So graduallydần dần raisenâng cao SocialXã hội SecurityAn ninh retirementnghỉ hưu agetuổi tác,
164
504149
2294
Do đó, sự gia tăng dần tuổi nghỉ hưu của an sinh xã hội
08:42
maybe only on people not yetchưa bornsinh ra.
165
506443
2373
có lẽ sẽ chỉ được áp dụng cho những người thực tế chưa từng được sinh ra.
08:44
AmericansNgười Mỹ are about 50/50,
166
508816
2425
Người Mỹ 50/50,
08:47
whetherliệu they're DemocratsĐảng dân chủ or RepublicansĐảng Cộng hòa.
167
511241
1996
họ ủng hộ Đảng Dân Chủ hoặc Cộng Hòa.
08:49
ReduceGiảm MedicareMedicare for very wealthygiàu có seniorsngười cao niên,
168
513237
2352
Giảm chăm sóc y tế cho người cao tuổi có điều kiện,
08:51
seniorsngười cao niên who make a lot of moneytiền bạc. Don't even eliminateloại bỏ it. Just reducegiảm it.
169
515589
3321
những người cao tuổi có thu nhập cao. Chúng ta không xóa bỏ hoàn toàn. Chỉ giảm bớt một phần chi ngân sách.
08:54
People generallynói chung là are comfortableThoải mái with it, DemocratsĐảng dân chủ and RepublicansĐảng Cộng hòa.
170
518910
5015
Người dân nhìn chung sẽ chấp nhận điều đó, cả đảng Dân Chủ và Cộng Hòa.
08:59
RaiseNâng cao medicalY khoa healthSức khỏe carequan tâm contributionsđóng góp?
171
523925
2307
Nên tăng trợ cấp cho chăm sóc sức khỏe cộng đồng?
09:02
EveryoneTất cả mọi người hatesghét that equallybằng nhau, but RepublicansĐảng Cộng hòa
172
526232
2429
Mọi người ghét điều đó như nhau, các đảng viên đảng Dân chủ
09:04
and DemocratsĐảng dân chủ hateghét bỏ that togethercùng với nhau.
173
528661
2672
và Cộng Hòa cũng vậy.
09:07
And so what this tellsnói me is, when you look at
174
531333
3114
Điều mà tôi nhận ra là, khi bạn nhìn nhận
09:10
the discussionthảo luận of how to resolvegiải quyết our fiscaltài chính problemscác vấn đề,
175
534447
3830
cuộc tranh luận về làm thế nào để tìm ra giải pháp cho các vấn đề tài khóa của chúng ta,
09:14
we are not a nationquốc gia that's powerfullymạnh mẽ dividedchia on the majorchính, majorchính issuevấn đề.
176
538277
7385
chúng ta không phải là quốc gia duy nhất có sự phân hóa sâu sắc về phía số đông, đây chính là vấn đề chủ yếu.
09:21
We're comfortableThoải mái with it needingcần some tweakstinh chỉnh, but we want to keep it.
177
545662
3281
Chúng ta hoàn toàn chấp nhận việc nó cần một vài thay đổi, nhưng chúng ta vẫn muốn duy trì nó.
09:24
We're not openmở to a discussionthảo luận of eliminatingloại bỏ it.
178
548943
2795
Chúng ta không lắng nghe và tiếp nhận ý tưởng về một cuộc tranh luận để xóa bỏ hoàn toàn nó.
09:27
Now there is one issuevấn đề that is hyper-partisansiêu đảng phái,
179
551738
4286
Hiện nay tồn tại một vấn đề đó là tình trạng đảng phái cực đoan,
09:31
and where there is one partybuổi tiệc that is just spendtiêu, spendtiêu, spendtiêu,
180
556024
3482
ở đó một bên chỉ tiêu dùng, tiêu dùng, và tiêu dùng
09:35
we don't carequan tâm, spendtiêu some more,
181
559506
1883
chúng ta không quan tâm, cho dù có chi tiêu nhiều hơn đi nữa,
09:37
and that of coursekhóa học is RepublicansĐảng Cộng hòa
182
561389
1906
và đó chắc chắn không ai khác ngoài đảng Cộng Hòa
09:39
when it comesđến to militaryquân đội defensephòng thủ spendingchi tiêu.
183
563295
1980
khi họ chi ngân sách cho quốc phòng.
09:41
They way outweighlớn hơn DemocratsĐảng dân chủ.
184
565275
2495
Họ có đối trọng lớn hơn Đảng Dân Chủ.
09:43
The vastrộng lớn majorityđa số want to protectbảo vệ militaryquân đội defensephòng thủ spendingchi tiêu.
185
567770
4795
Nhóm chiếm đa số muốn bảo vệ ý kiến tiếp tục chi ngân sách cho quốc phòng.
09:48
That's 20 percentphần trăm of the budgetngân sách,
186
572565
2221
20% ngân sách,
09:50
and that presentsquà tặng a more difficultkhó khăn issuevấn đề.
187
574786
3683
điều đó khiến cho vấn đề của chúng ta trở nên khó khăn hơn.
09:54
I should alsocũng thế notechú thích that the [discretionarytùy] spendingchi tiêu,
188
578469
2925
Tôi cũng rất chú ý rằng cơ cấu chi ngân sách khác,
09:57
which is about 19 percentphần trăm of the budgetngân sách,
189
581394
2134
chiếm 19% ngân sách chính phủ,
09:59
that is DemocraticDân chủ and RepublicanĐảng Cộng hòa issuesvấn đề,
190
583528
2370
chính là vấn đề của đảng Dân Chủ và Cộng Hòa,
10:01
so you do have welfarephúc lợi, foodmón ăn stampstem, other programschương trình
191
585898
2368
bạn có phúc lợi xã hội, phiếu thực phẩm và những chương trình hỗ trợ khác
10:04
that tendcó xu hướng to be popularphổ biến amongtrong số DemocratsĐảng dân chủ,
192
588266
2034
mà có xu hướng phổ biến trong số đảng viên đảng Dân Chủ,
10:06
but you alsocũng thế have the farmnông trại billhóa đơn and all sortsloại of DepartmentTỉnh of InteriorNội thất
193
590300
2965
nhưng bạn cũng cần đạo luật nông nghiệp và các loại
10:09
inducementsinducements for oildầu drillingkhoan and other things,
194
593265
2945
ưu đãi của bộ Nội vụ cho khoan dầu và những thứ khác,
10:12
which tendcó xu hướng to be popularphổ biến amongtrong số RepublicansĐảng Cộng hòa.
195
596210
3615
mà có xu hướng phổ biến trong số đảng viên đảng Cộng Hòa
10:15
Now when it comesđến to taxesthuế, there is more disagreementbất đồng.
196
599825
3324
Hiện nay khi nhắc đến thuế, thì còn tồn tại nhiều bất đồng hơn nữa.
10:19
That's a more partisanđảng phái areakhu vực.
197
603149
1864
Đó là lĩnh vực mang tính chất đảng phái hơn cả.
10:20
You have DemocratsĐảng dân chủ overwhelminglyáp đảo supportivehỗ trợ
198
605013
3394
Bạn có được sự ủng hộ rất lớn từ phía đảng Dân Chủ
10:24
of raisingnuôi the incomethu nhập taxthuế on people who make 250,000 dollarsUSD a yearnăm,
199
608407
4049
về việc tăng thuế thu nhập đối với những người có thu nhập 250000 đô la một năm,
10:28
RepublicansĐảng Cộng hòa sortsắp xếp of againstchống lại it, althoughmặc dù if you breakphá vỡ it out by incomethu nhập,
200
612456
5240
trong khi Đảng Cộng hòa lại chống lại nó, mặc dù nếu bạn đạt tới ngưỡng thu nhập đó,
10:33
RepublicansĐảng Cộng hòa who make lessít hơn than 75,000 dollarsUSD a yearnăm like this ideaý kiến.
201
617696
4693
thì trong số những đảng viên của đảng Cộng Hòa, những người có thu nhập dưới 75000 đô la một năm cũng vẫn sẽ ủng hộ ý kiến này.
10:38
So basicallyvề cơ bản RepublicansĐảng Cộng hòa who make more than 250,000 dollarsUSD a yearnăm don't want to be taxedđánh thuế.
202
622389
4355
Về cơ bản những thành viên của đảng Cộng Hòa có thu nhập hơn 250000 đô la một năm không muốn phải chịu thuế.
10:42
RaisingNâng cao taxesthuế on investmentđầu tư incomethu nhập, you alsocũng thế see
203
626744
3256
Tăng thuế trên thu nhập từ đầu tư, bạn cũng có thể thấy rằng
10:45
about two thirdsthứ ba of DemocratsĐảng dân chủ but only one thirdthứ ba of RepublicansĐảng Cộng hòa
204
630000
2864
2/3 đảng viên đảng Dân Chủ nhưng chỉ 1/3 đối với đảng Cộng Hòa
10:48
are comfortableThoải mái with that ideaý kiến.
205
632864
3799
chấp nhận ý kiến này.
10:52
This bringsmang lại up a really importantquan trọng pointđiểm, which is that
206
636663
3025
Điều đó đã đề cập đến một điểm vô cùng quan trọng,
10:55
we tendcó xu hướng in this countryQuốc gia to talk about DemocratsĐảng dân chủ
207
639688
2616
đó là chúng ta thường bàn luận về đảng Dân Chủ
10:58
and RepublicansĐảng Cộng hòa and think there's this little groupnhóm
208
642304
1811
và đảng Cộng Hòa và cho rằng có một nhóm thiểu số
11:00
over there calledgọi là independentsđộc lập that's, what, two percentphần trăm?
209
644115
2365
những người ủng hộ chủ nghĩa độc lập chiếm 2%?
11:02
If you addthêm vào DemocratsĐảng dân chủ, you addthêm vào RepublicansĐảng Cộng hòa,
210
646480
2112
Nếu bạn thêm vào đảng Dân Chủ, thêm vào đảng Cộng Hòa
11:04
you've got the AmericanNgười Mỹ people.
211
648592
1494
bạn sẽ có được toàn thể người dân nước Mỹ.
11:05
But that is not the casetrường hợp at all.
212
650086
2946
Nhưng nó không giống trường hợp này chút nào.
11:08
And it has not been the casetrường hợp for mostphần lớn of modernhiện đại AmericanNgười Mỹ historylịch sử.
213
653032
5145
Và nó cũng không giống với bất cứ trường hợp nào trong phần lớn lịch sử nước Mỹ hiện đại.
11:14
RoughlyKhoảng a thirdthứ ba of AmericansNgười Mỹ say that they are DemocratsĐảng dân chủ.
214
658177
3817
Gần 1/3 người dân nước Mỹ nói rằng họ ủng hộ đảng Dân Chủ.
11:17
Around a quarterphần tư say that they are RepublicansĐảng Cộng hòa.
215
661994
2849
Khoảng 1/4 nói rằng họ ủng hộ đảng Cộng Hòa.
11:20
A tinynhỏ bé little slivermảnh call themselvesbản thân họ libertarianslibertarians, or socialistschủ nghĩa xã hội,
216
664843
4480
Một phần rất nhỏ còn lại tự gọi họ là những người tự do, hay những người theo chủ nghĩa xã hội,
11:25
or some other smallnhỏ bé thirdthứ ba partybuổi tiệc,
217
669323
2687
hoặc là một vài đảng phái thứ ba khác,
11:27
and the largestlớn nhất blockkhối, 40 percentphần trăm, say they're independentsđộc lập.
218
672010
5207
và phần lớn nhất, 40% nói họ độc lập.
11:33
So mostphần lớn AmericansNgười Mỹ are not partisanđảng phái,
219
677217
2921
Do đó phần lớn người dân Mỹ không mang tính chất đảng phái,
11:36
and mostphần lớn of the people in the independentđộc lập camptrại
220
680138
2168
họ hầu như hoàn toàn đứng về phe trung lập
11:38
fallngã somewheremột vài nơi in betweengiữa, so even thoughTuy nhiên we have
221
682306
3691
ở ranh giới giữa hai phe phái, do đó mặc dù chúng ta thấy được
11:41
tremendousto lớn overlaptrùng lặp betweengiữa the viewslượt xem on these fiscaltài chính issuesvấn đề
222
685997
3560
mối tương quan rất lớn trong quan điểm về vấn đề tài khóa
11:45
of DemocratsĐảng dân chủ and RepublicansĐảng Cộng hòa,
223
689557
2296
của đảng Dân Chủ và Cộng Hòa,
11:47
we have even more overlaptrùng lặp when you addthêm vào in the independentsđộc lập.
224
691853
3792
thì chúng ta thậm chí còn thấy được nhiều hơn sự tương quan nếu tính thêm cả thành phần độc lập.
11:51
Now we get to fightchiến đấu about all sortsloại of other issuesvấn đề.
225
695645
3240
Hiện giờ chúng ta phải đấu tranh chống lại tất cả những vấn đề đó.
11:54
We get to hateghét bỏ eachmỗi other on gunsúng controlđiều khiển
226
698885
2113
Chúng ta có thể để ghét nhau dưới sự kiểm soát vũ khí
11:56
and abortionphá thai and the environmentmôi trường,
227
700998
2280
nạo phá thai và môi trường,
11:59
but on these fiscaltài chính issuesvấn đề, these importantquan trọng fiscaltài chính issuesvấn đề,
228
703278
2872
nhưng khi có những vấn đề tài chính, đặc biệt là các vấn đề tài chính quan trọng như thế này,
12:02
we just are not anywhereở đâu nearlyGần as dividedchia as people say.
229
706150
3832
chúng ta không hoàn toàn chia rẽ như mọi người vẫn nói.
12:05
And in factthực tế, there's this other groupnhóm of people
230
709982
2032
Trên thực tế, có một nhóm những người khác
12:07
who are not as dividedchia as people mightcó thể think,
231
712014
3338
họ hoàn toàn không chia rẽ như mọi người vẫn nghĩ,
12:11
and that groupnhóm is economistsnhà kinh tế học.
232
715352
2013
và đó là những nhà kinh tế học.
12:13
I talk to a lot of economistsnhà kinh tế học, and back in the '70s
233
717365
5303
Tôi đã từng nói chuyện với rất nhiều trong số họ, trở lại những năm của thập niên 70
12:18
and '80s it was uglyxấu xí beingđang an economistnhà kinh tế học.
234
722668
3098
và 80 thì thật là ngu ngốc nếu trở thành một nhà kinh tế học.
12:21
You were in what they calledgọi là the saltwaternước mặn camptrại,
235
725766
3175
Bạn sẽ ở trong cái mà họ gọi là phe nước muối
12:24
meaningÝ nghĩa HarvardĐại học Harvard, PrincetonPrinceton, MITMIT, StanfordStanford, BerkeleyBerkeley,
236
728941
4614
bao gồm các trường đại học Harvard, Princeton, MIT, Stanford, Berkeley,
12:29
or you were in the freshwaternước ngọt camptrại, UniversityTrường đại học of ChicagoChicago,
237
733555
2968
hoặc phe nước sạch, Đại học Chicago,
12:32
UniversityTrường đại học of RochesterRochester.
238
736523
1452
Đại học Rochester.
12:33
You were a freemiễn phí marketthị trường capitalistnhà tư bản economistnhà kinh tế học
239
737975
2996
Bạn là một nhà kinh tế tư bản thị trường tự do
12:36
or you were a KeynesianKeynes liberaltự do economistnhà kinh tế học,
240
740971
2133
hoặc bạn là một nhà kinh tế học tự do theo trường phái kinh tế học Keynes ,
12:39
and these people didn't go to eachmỗi other'sKhác weddingsđám cưới,
241
743104
2175
và những người này đã không đến dự đám cưới của nhau,
12:41
they snubbedsnubbed eachmỗi other at conferenceshội nghị.
242
745279
1892
họ phản biện nhau tại hội nghị.
12:43
It's still uglyxấu xí to this day, but in my experiencekinh nghiệm,
243
747171
3009
Sự xấu xí đó vẫn còn tồn tại đến ngày nay, nhưng theo kinh nghiệm của tôi,
12:46
it is really, really hardcứng to find an economistnhà kinh tế học underDưới 40
244
750180
3601
thật khó và rất khó để có thể tìm được một nhà kinh tế học tuổi dưới 40
12:49
who still has that kindloại of way of seeingthấy the worldthế giới.
245
753781
4024
người mà vẫn tồn tại cách nhìn nhận thế giới khách quan như vậy.
12:53
The vastrộng lớn majorityđa số of economistsnhà kinh tế học -- it is so uncooluncool
246
757805
2952
Đại đa số các nhà kinh tế - thật không hợp thời
12:56
to call yourselfbản thân bạn an ideologuenhà of eitherhoặc camptrại.
247
760757
2841
khi tự gọi mình là nhà lý luận của một trong hai phe.
12:59
The phrasecụm từ that you want, if you're a graduatetốt nghiệp studentsinh viên
248
763598
2521
Cách nói mà bạn muốn, nếu bạn là một sinh viên sau đại học
13:02
or a postdocpostdoc or you're a professorGiáo sư,
249
766119
2527
hoặc một thực tập sinh hậu tiến sĩ hoặc bạn là một giáo sư,
13:04
a 38-year-old-tuổi economicsKinh tế học professorGiáo sư, is, "I'm an empiricistnhà.
250
768646
2977
một giáo sư kinh tế học 38 tuổi, là, "tôi là một người theo chủ nghĩa kinh nghiệm.
13:07
I go by the datadữ liệu."
251
771623
1544
Tôi suy xét dựa theo các số liệu."
13:09
And the datadữ liệu is very cleartrong sáng.
252
773167
2404
Và dữ liệu rất rõ ràng.
13:11
NoneKhông có of these majorchính theorieslý thuyết have been completelyhoàn toàn successfulthành công.
253
775571
4021
Không học thuyết nào trong số những học thuyết chủ yếu này thành công một cách triệt để.
13:15
The 20ththứ centurythế kỷ, the last hundredhàng trăm yearsnăm,
254
779592
1648
Thế kỷ 20, một trăm năm trước đây,
13:17
is riddledthủng with disastrousthảm họa examplesví dụ
255
781240
2951
đầy rẫy những ví dụ khủng khiếp
13:20
of timeslần that one schooltrường học or the other triedđã thử to explaingiải thích
256
784191
3672
về một thời kì mà một trường phái hoặc là một trường phái khác cố gắng giải thích
13:23
the pastquá khứ or predicttiên đoán the futureTương lai
257
787863
2320
quá khứ hoặc dự đoán tương lai
13:26
and just did an awfulkinh khủng, awfulkinh khủng jobviệc làm,
258
790183
1886
và chỉ cần làm một công việc khủng khiếp, vô cùng khủng khiếp như thế,
13:27
so the economicsKinh tế học professionchuyên nghiệp has acquiredđã mua some degreetrình độ of modestykhiêm tốn.
259
792069
5189
thì nền kinh tế đã đạt đến những mức độ khiêm tốn nhất định.
13:33
They still are an awfullycực kỳ arrogantkiêu ngạo groupnhóm of people, I will assurecam đoan you,
260
797258
3594
Họ vẫn còn là một nhóm người vô cùng kiêu ngạo, tôi đảm bảo với bạn,
13:36
but they're now arrogantkiêu ngạo about theirhọ impartialityvô tư,
261
800852
2877
nhưng họ đang kiêu ngạo về tính công bằng của mình,
13:39
and they, too, see a tremendousto lớn rangephạm vi of potentialtiềm năng outcomeskết quả.
262
803729
6791
và chính phủ cũng nhìn thấy một loạt các kết quả tiềm năng to lớn.
13:46
And this nonpartisanshipnonpartisanship is something that existstồn tại,
263
810520
5100
Và lòng không trung thành này là một cái gì đó tồn tại,
13:51
that has existedtồn tại in secretbí mật
264
815620
1739
và đã tồn tại trong bí mật
13:53
in AmericaAmerica for yearsnăm and yearsnăm and yearsnăm.
265
817359
1716
ở nước Mỹ trong rất nhiều năm qua.
13:54
I've spentđã bỏ ra a lot of the fallngã talkingđang nói to the threesố ba majorchính
266
819075
3964
Tôi đã dành rất nhiều thời gian nói chuyện với ba
13:58
organizationstổ chức that surveykhảo sát AmericanNgười Mỹ politicalchính trị attitudesthái độ:
267
823039
3896
tổ chức lớn chuyên khảo sát thái độ chính trị của người Mỹ:
14:02
PewPew ResearchNghiên cứu,
268
826935
1554
trung tâm nghiên cứu Pew Research,
14:04
the UniversityTrường đại học of Chicago'sChicago NationalQuốc gia OpinionÝ kiến ResearchNghiên cứu CenterTrung tâm,
269
828489
3648
trung tâm nghiên cứu quan điểm quốc gia của đại học Chicago,
14:08
and the mostphần lớn importantquan trọng but the leastít nhất knownnổi tiếng
270
832137
2848
và đóng vai trò quan trọng nhất nhưng ít được biết đến
14:10
is the AmericanNgười Mỹ NationalQuốc gia ElectionBầu cử StudiesNghiên cứu groupnhóm
271
834985
2975
là nhóm nghiên cứu bầu cử quốc gia người Mỹ
14:13
that is the world'scủa thế giới longestdài nhất, mostphần lớn respectedtôn trọng pollthăm dò ý kiến of politicalchính trị attitudesthái độ.
272
837960
4346
Đó là cuộc thăm dò thái độ chính trị dài nhất, có giá trị nhất trên thế giới.
14:18
They'veHọ đã been doing it sincekể từ 1948,
273
842306
1962
Họ đã thực hiện nó kể từ năm 1948,
14:20
and what they showchỉ consistentlynhất quán throughoutkhắp
274
844268
3487
và những gì họ cho chúng ta thấy một cách nhất quán xuyên suốt
14:23
is that it's almosthầu hết impossibleKhông thể nào to find AmericansNgười Mỹ
275
847755
4447
là hầu như không thể tìm thấy người Mỹ nào
14:28
who are consistentthích hợp ideologicallyideologically,
276
852202
3161
kiên định về tư tưởng,
14:31
who consistentlynhất quán supportủng hộ, "No we mustn'tkhông được taxthuế,
277
855363
3736
những người luôn ủng hộ, "không chúng ta không được đánh thuế,
14:34
and we mustphải limitgiới hạn the sizekích thước of governmentchính quyền,"
278
859099
2680
và chúng ta phải giới hạn quy mô của chính phủ "
14:37
or, "No, we mustphải encouragekhuyến khích governmentchính quyền to playchơi a largerlớn hơn rolevai trò
279
861779
3700
hoặc, "không, chúng ta phải khuyến khích các chính phủ đóng một vai trò lớn hơn
14:41
in redistributiontái phân phối and correctingsửa chữa the illstệ nạn of capitalismchủ nghĩa tư bản."
280
865479
3996
trong việc phân phối lại và sửa chữa những khuyết tật của chủ nghĩa tư bản."
14:45
Those groupscác nhóm are very, very smallnhỏ bé.
281
869475
1878
Những nhóm như thế này rất, rất nhỏ.
14:47
The vastrộng lớn majorityđa số of people, they pickchọn and choosechọn,
282
871353
2996
Đa số người dân, họ lựa chọn,
14:50
they see compromisethỏa hiệp and they changethay đổi over time
283
874349
2564
họ chứng kiến sự thỏa hiệp và họ thay đổi theo thời gian
14:52
when they hearNghe a better argumenttranh luận or a worsetệ hơn argumenttranh luận.
284
876913
2533
khi họ nghe nói về một cuộc tranh luận theo chiều hướng tốt hơn hoặc xấu hơn.
14:55
And that partphần of it has not changedđã thay đổi.
285
879446
3361
Và điều này từ trước đến nay vẫn không hề thay đổi.
14:58
What has changedđã thay đổi is how people respondtrả lời to vaguemơ hồ questionscâu hỏi.
286
882807
3953
Điều thay đổi là cách mà mọi người trả lời cho câu hỏi không rõ ràng này như thế nào.
15:02
If you askhỏi people vaguemơ hồ questionscâu hỏi, like,
287
886760
2598
Nếu bạn hỏi người dân những câu hỏi không rõ ràng, chẳng hạn như,
15:05
"Do you think there should be more governmentchính quyền or lessít hơn governmentchính quyền?"
288
889358
2992
"Bạn có nghĩ nên có nhiều yếu tố chính phủ hoặc các yếu tố chính phủ ít hơn?"
15:08
"Do you think governmentchính quyền should" — especiallyđặc biệt if you use loadednạp vào languagengôn ngữ --
289
892350
4314
"Bạn có nghĩ rằng chính phủ nên"-đặc biệt là nếu bạn sử dụng từ đa nghĩa
15:12
"Do you think the governmentchính quyền should providecung cấp handoutsbản tin báo?"
290
896664
2479
"Bạn có nghĩ rằng chính phủ nên quyên góp ủng hộ cho người nghèo?"
15:15
Or, "Do you think the governmentchính quyền should redistributephân phối lại?"
291
899143
1929
Hoặc, "Bạn có nghĩ rằng chính phủ nên phân phối lại?"
15:16
Then you can see radicalcăn bản partisanđảng phái changethay đổi.
292
901072
2601
Sau đó, bạn có thể thấy sự thay đổi đảng phái triệt để.
15:19
But when you get specificriêng, when you actuallythực ra askhỏi
293
903673
2694
Nhưng trước khi bạn có được chi tiết cụ thể, khi bạn thực sự thắc mắc
15:22
about the actualthực tế taxingthuế and spendingchi tiêu issuesvấn đề underDưới considerationxem xét,
294
906367
4040
về các vấn đề thuế và chi tiêu chính phủ trên thực tế hiện đang được xem xét,
15:26
people are remarkablyđáng lưu ý centristtrung dung,
295
910407
2608
thì mọi người dân đều tương đối trung lập,
15:28
they're remarkablyđáng lưu ý openmở to compromisethỏa hiệp.
296
913015
2865
họ khá thoáng để có thể thỏa hiệp được.
15:31
So what we have, then, when you think about the fiscaltài chính cliffvách đá,
297
915880
3785
Điều mà chúng tôi nhận ra, ngay sau đó, khi bạn nghĩ về vách đá tài khóa,
15:35
don't think of it as the AmericanNgười Mỹ people fundamentallyvề cơ bản
298
919665
4526
hãy không nghĩ về nó như người dân Mỹ về cơ bản
15:40
can't standđứng eachmỗi other on these issuesvấn đề
299
924191
2176
không thích nhau khi phải đối mặt với những vấn đề này
15:42
and that we mustphải be rippedbị rách apartxa nhau
300
926367
1555
và rằng chúng tôi phải được tách ra
15:43
into two separatetách rời warringChiến Quốc nationsquốc gia.
301
927922
2322
như là hai quốc gia tham chiến riêng biệt.
15:46
Think of it as a tinynhỏ bé, tinynhỏ bé numbercon số of ancientxưa economistsnhà kinh tế học
302
930244
5926
Hãy suy nghĩ về nó như một số ít các nhà kinh tế học cổ đại
15:52
and misrepresentativemisrepresentative ideologuesIdeologues have capturedbị bắt the processquá trình.
303
936170
3846
và một số nhà tư tưởng không điển hình đã thành công trong việc kiểm soát toàn bộ quá trình.
15:55
And they'vehọ đã capturedbị bắt the processquá trình throughxuyên qua familiarquen wayscách,
304
940016
2576
Và họ làm được điều đó bằng những cách tương tự nhau,
15:58
throughxuyên qua a primarysơ cấp systemhệ thống which encourageskhuyến khích
305
942592
2952
thông qua một hệ thống chính, khuyến khích
16:01
that smallnhỏ bé groupnhóm of people'sngười voicestiếng nói,
306
945544
2232
sự đóng góp ý kiến quan điểm của một bộ phận nhỏ những người dân,
16:03
because that smallnhỏ bé groupnhóm of people,
307
947776
2105
vì nhóm người nhỏ đó,
16:05
the people who answercâu trả lời all yesesDạ or all noesnoes
308
949881
3072
những người đã hầu như chỉ trả lời là có hoặc không
16:08
on those ideologicaltư tưởng questionscâu hỏi,
309
952953
2407
những câu hỏi tư tưởng,
16:11
they mightcó thể be smallnhỏ bé but everymỗi one of them has a blogBlog,
310
955360
2607
họ có thể chiếm số lượng nhỏ nhưng mỗi người trong số họ có một blog cá nhân,
16:13
everymỗi one of them has been on FoxFox or MSNBCMSNBC in the last weektuần.
311
957967
3754
mỗi người trong số họ đều đã từng xuất hiện trên Fox hoặc MSNBC tuần trước.
16:17
EveryMỗi one of them becomestrở thành a louderto hơn and louderto hơn voicetiếng nói,
312
961721
3153
Họ sẽ ngày càng trở nên có tiếng nói hơn,
16:20
but they don't representđại diện us.
313
964874
2132
nhưng họ không đại diện cho chúng tôi.
16:22
They don't representđại diện what our viewslượt xem are.
314
967006
3101
Họ không đại diện cho quan điểm của chúng tôi.
16:26
And that getsđược me back to the dollarđô la,
315
970107
1806
Trở lại vấn đề đồng đô la,
16:27
and it getsđược me back to remindingnhắc nhở myselfriêng tôi that
316
971913
3225
nó khiến tôi tự nhắc nhở bản thân mình rằng
16:31
we know this experiencekinh nghiệm.
317
975138
2010
chúng ta hiểu rõ kinh nghiệm xương máu này hơn bao giờ hết.
16:33
We know what it's like
318
977148
1645
Chúng ta biết sẽ như thế nào nếu
16:34
to have these people on TVTRUYỀN HÌNH, in CongressQuốc hội Hoa Kỳ,
319
978793
5355
những người như thế này xuất hiện trên TV, tại Đại hội,
16:40
yellingla hét about how the endkết thúc of the worldthế giới is comingđang đến
320
984148
2727
la hét về cách tận thế sẽ xảy ra
16:42
if we don't adoptthông qua theirhọ viewlượt xem completelyhoàn toàn,
321
986875
3226
nếu chúng ta không hoàn toàn chấp nhận quan điểm của họ,
16:46
because it's happenedđã xảy ra about the dollarđô la
322
990101
1994
bởi vì nó đã xảy ra đối với đồng đô la
16:47
ever sincekể từ there's been a dollarđô la.
323
992095
2003
kể từ khi đồng đô la được xuất hiện theo đúng nghĩa của nó.
16:49
We had the battlechiến đấu betweengiữa JeffersonJefferson and HamiltonHamilton.
324
994098
3894
Trong lịch sử đã có trận chiến giữa Jefferson và Hamilton.
16:53
In 1913, we had this uglyxấu xí battlechiến đấu over the FederalLiên bang ReserveKhu bảo tồn,
325
997992
4670
Năm 1913, chúng ta có một cuộc chiến ngu ngốc khắp cục Dự trữ liên bang,
16:58
when it was createdtạo, with viciousluẩn quẩn, angrybực bội argumentslập luận
326
1002662
3874
ngay từ khi đồng đô la được tạo ra, với những cuộc tranh luận nảy lửa, giận dữ
17:02
over how it would be constitutedthành lập,
327
1006536
1872
về vấn đề nó nên được nhìn nhận như thế nào,
17:04
and a generalchung agreementthỏa thuận that the way it was constitutedthành lập
328
1008408
1777
thì một thỏa thuận chung về cách nó được nhìn nhận
17:06
was the worsttệ nhất possiblekhả thi compromisethỏa hiệp,
329
1010185
2907
đã là sự thỏa hiệp tồi tệ nhất có thể,
17:08
a compromisethỏa hiệp guaranteedđảm bảo to destroyhủy hoại this valuablequý giá thing,
330
1013092
3360
một sự thỏa hiệp chắc chắn sẽ xóa sổ thứ vô cùng giá trị này,
17:12
this dollarđô la, but then everyonetất cả mọi người agreeingđồng ý, okay,
331
1016452
2357
đồng đô la, nhưng sau đó tất cả mọi người đồng ý chấp nhận, được thôi,
17:14
so long as we're on the goldvàng standardTiêu chuẩn, it should be okay.
332
1018809
2511
miễn là chúng ta tuân thủ các tiêu chuẩn vàng, điều đó sẽ không có vấn đề gì cả.
17:17
The FedCho ăn can't messlộn xộn it up so badlytệ.
333
1021320
2050
Cục dự trữ liên bang FED không thể khiến cho mọi việc trở nên ngày càng tồi tệ hơn nữa.
17:19
But then we got off the goldvàng standardTiêu chuẩn for individualscá nhân
334
1023370
4137
Chúng tôi đã ngừng tranh luận về các tiêu chuẩn vàng cho các cá nhân
17:23
duringsuốt trong the DepressionTrầm cảm and we got off the goldvàng standardTiêu chuẩn
335
1027507
2414
trong thời kì khủng hoảng và cảm thấy hứng thú hơn với tiêu chuẩn vàng
17:25
as a sourcenguồn of internationalquốc tế currencytiền tệ coordinationphối hợp
336
1029921
4098
như là một nguồn tín dụng quốc tế phối hợp
17:29
duringsuốt trong RichardRichard Nixon'sNixon presidencyTổng thống.
337
1034019
2232
trong nhiệm kì của Tổng thống Richard Nixon.
17:32
EachMỗi of those timeslần, we were on the vergevách đá of completehoàn thành collapsesự sụp đổ.
338
1036251
3973
Trong mỗi thời điểm như vậy, chúng tôi gần như đã trên bờ vực của sự sụp đổ hoàn toàn.
17:36
And nothing happenedđã xảy ra at all.
339
1040224
2154
Nhưng đã không có gì xảy ra cả.
17:38
ThroughoutTrong suốt it all, the dollarđô la has been
340
1042378
1938
Xuyên suốt chiều dài lịch sử, đồng đô la đã là
17:40
one of the mostphần lớn long-standinglâu dài,
341
1044316
2308
một trong những đơn vị tiền tệ tồn tại lâu dài nhất,
17:42
stableổn định, reasonablehợp lý currenciesđơn vị tiền tệ,
342
1046624
2135
ổn định, hợp lý nhất,
17:44
and we all use it everymỗi singleĐộc thân day,
343
1048759
2167
và tất cả chúng ta sử dụng nó mỗi ngày,
17:46
no mattervấn đề what the people screamingla hét about tell us,
344
1050926
3025
bất kể người dân có hét lên thay vì nói với chúng ta,
17:49
no mattervấn đề how scaredsợ hãi we're supposedgiả định to be.
345
1053951
3044
bất kể là chúng ta được cho rằng đã sợ hãi như thế nào.
17:52
And this long-termdài hạn fiscaltài chính picturehình ảnh that we're in right now,
346
1056995
3945
Và bức tranh về tài chính trong dài hạn mà chúng ta đang ở đó trong hiện tại,
17:56
I think what is mostphần lớn maddeningsự giận dư about it is,
347
1060940
3929
tôi nghĩ rằng điều đáng tức giận nhất về nó là,
18:00
if CongressQuốc hội Hoa Kỳ were simplyđơn giản ablecó thể
348
1064869
3939
nếu quốc hội chỉ đơn giản có thể
18:04
to showchỉ not that they agreeđồng ý with eachmỗi other,
349
1068808
2373
cho thấy rằng họ bất đồng quan điểm với nhau,
18:07
not that they're ablecó thể to come up with the besttốt possiblekhả thi compromisethỏa hiệp,
350
1071181
3280
thay vì có thể đến với các thỏa hiệp tốt nhất có thể,
18:10
but that they are ablecó thể to just beginbắt đầu the processquá trình
351
1074461
3082
nhưng họ có thể chỉ cần bắt đầu quá trình
18:13
towardsvề hướng compromisethỏa hiệp, we all instantlyngay lập tức are better off.
352
1077543
4481
hướng tới sự thỏa hiệp, tất cả chúng ta sẽ ngay lập tức tốt hơn.
18:17
The fearnỗi sợ is that the worldthế giới is watchingxem.
353
1082024
4134
Nỗi sợ ở đây là cả thế giới đang theo dõi.
18:22
The fearnỗi sợ is that the longerlâu hơn we delaysự chậm trễ any solutiondung dịch,
354
1086158
3457
Nỗi sợ là chúng ta trì hoãn các giải pháp càng lâu,
18:25
the more the worldthế giới will look to the U.S.
355
1089615
1788
cả thế giới sẽ càng cho là nước Mỹ
18:27
not as the bedrocknền tảng of stabilitysự ổn định in the globaltoàn cầu economynên kinh tê,
356
1091403
3620
không phải là nền tảng của sự ổn định của nền kinh tế toàn cầu,
18:30
but as a placeđịa điểm that can't resolvegiải quyết its ownsở hữu fightschiến đấu,
357
1095023
3575
mà đơn thuần chỉ là một nơi không thể giải quyết các cuộc chiến riêng của bản thân nó,
18:34
and the longerlâu hơn we put that off, the more we make the worldthế giới nervouslo lắng,
358
1098598
3826
và nếu càng trì hoãn lâu hơn thì chúng ta sẽ càng khiến cả thế giới lo lắng hơn nữa,
18:38
the highercao hơn interestquan tâm ratesgiá are going to be,
359
1102424
1783
các mức lãi suất càng cao,
18:40
the quickernhanh hơn we're going to have to faceđối mặt a day
360
1104207
2704
chúng ta sẽ càng nhanh phải đối mặt với
18:42
of horriblekinh khủng calamityThiên tai.
361
1106911
2107
tai họa khủng khiếp một ngày nào đó.
18:44
And so just the acthành động of compromisethỏa hiệp itselfchinh no,
362
1109018
3564
Và vì vậy chỉ có hành động tự thỏa hiệp,
18:48
and sustainedbền vững, realthực compromisethỏa hiệp,
363
1112582
1901
và sự thỏa hiệp thực sự, được duy trì,
18:50
would give us even more time,
364
1114483
1814
mới có thể cho chúng ta nhiều thời gian hơn,
18:52
would allowcho phép bothcả hai sideshai bên even longerlâu hơn to spreadLan tràn out the painđau đớn
365
1116297
2962
để cả hai đảng có thể để cơn khủng hoảng lan rộng
18:55
and reachchạm tới even more compromisethỏa hiệp down the roadđường.
366
1119259
2635
và đạt được nhiều thỏa thuận hơn trong tương lai.
18:57
So I'm in the mediaphương tiện truyền thông. I feel like my jobviệc làm to make this happenxảy ra
367
1121894
3112
Tôi đang xuất hiện trên các phương tiện truyền thông. Tôi cảm thấy công việc của tôi làm cho điều này trở thành hiện thực
19:00
is to help fosternuôi dưỡng the things that seemhình như to leadchì to compromisethỏa hiệp,
368
1125006
4293
là nhằm mục đích thúc đẩy những điều dường như dẫn đến sự thỏa thuận chung,
19:05
to not talk about this in those vaguemơ hồ and scaryđáng sợ termsđiều kiện
369
1129299
4112
để không bàn luận về vấn đề này trong những thuật ngữ mơ hồ và đáng sợ
19:09
that do polarizephân cực us,
370
1133411
1561
khiến cho chúng ta phân cực về quan điểm,
19:10
but to just talk about it like what it is,
371
1134972
2609
nhưng chỉ bàn luận về nó như nó là gì,
19:13
not an existentialhiện hữu crisiskhủng hoảng,
372
1137581
1943
không phải là một cuộc khủng hoảng gắn liền với sự tồn tại của con người,
19:15
not some battlechiến đấu betweengiữa two fundamentallyvề cơ bản differentkhác nhau religiousTôn giáo viewslượt xem,
373
1139524
4973
không phải một số trận chiến giữa hai quan điểm tôn giáo khác nhau về cơ bản,
19:20
but a mathmôn Toán problemvấn đề, a really solvablekhả năng giải quyết mathmôn Toán problemvấn đề,
374
1144497
2602
mà là một vấn đề toán học, một vấn đề toán học thực sự có thể giải quyết được,
19:22
one where we're not all going to get what we want
375
1147099
2076
một trong những nơi mà không phải tất cả chúng ta đều tìm đến để có được thứ mình muốn
19:25
and one where, you know, there's going to be a little painđau đớn to spreadLan tràn around.
376
1149175
3955
và một trong những nơi đó, các bạn biết đấy, vẫn còn có một cơn khủng hoảng kinh tế đang lan rộng.
19:29
But the more we addressđịa chỉ nhà it as a practicalthiết thực concernmối quan ngại,
377
1153130
3515
Nhưng chúng ta càng xác định nó như là một mối quan tâm thực tế,
19:32
the soonersớm hơn we can resolvegiải quyết it,
378
1156645
1511
thì chúng ta có thể giải quyết nó càng sớm,
19:34
and the more time we have to resolvegiải quyết it, paradoxicallynghịch lý.
379
1158156
3467
và chúng ta càng có nhiều thời gian hơn cho các giải pháp, mặc dù điều này tưởng chừng như có vẻ nghịch lý.
19:37
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
380
1161623
4984
Cảm ơn bạn. (Vỗ tay)
Translated by Hanh Nguyen
Reviewed by Thuy Duong Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Adam Davidson - Journalist
Adam Davidson is the co-host and co-creator of "Planet Money," a weekly podcast and radio feature about the economy.

Why you should listen

Adam Davidson is co-founder and co-host of Planet Money, a co-production of NPR and This American Life. He also writes the weekly "It's the Economy" column for the New York Times Magazine. In two weekly podcasts, a blog, and regular features on Morning Edition, All Things Considered and This American Life, Planet Money helps listeners understand how dramatic economic change is impacting their lives. Planet Money also proves, every day, that substantive, intelligent economic reporting can be funny, engaging, and accessible to the non-expert.

His radio documentary on the housing crisis, "The Giant Pool of Money," which he co-reported and produced with Alex Blumberg, was named one of the top ten works of journalism of the decade by the Arthur L. Carter Journalism Institute at New York University. It was widely recognized as the clearest and most entertaining explanation of the roots of the financial crisis in any media. Davidson and Blumberg took the lessons they learned crafting "The Giant Pool of Money" to create Planet Money.

Before Planet Money, Davidson was International Business and Economics Correspondent for NPR. He traveled around the world to cover the global economy and pitched in during crises, such as reporting from Indonesia's Banda Aceh just after the tsunami, New Orleans post-Katrina, and Paris during the youth riots. Prior to coming to NPR, Davidson was Middle East correspondent for PRI's Marketplace. He spent a year in Baghdad, Iraq, from 2003 to 2004, producing award-winning reports on corruption in the US occupation.

More profile about the speaker
Adam Davidson | Speaker | TED.com