Larry Page: Where's Google going next?
Charlie Rose và Larry Page: Google sẽ đi về đâu ?
Larry Page is the CEO and cofounder of Google, making him one of the ruling minds of the web. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
Larry gửi email cho tôi
we don't seem like we're
phải làm thế nào
hai anh luống tuổi buồn tẻ.
thì giỏi về mạng hơn tôi.
Chẹp, cảm ơn.
các điểm đó lại với nhau,
bắt đầu ra sao
kỳ thú như hôm nay.
bàn về tương lai.
Google đang ở đâu ?
chúng tôi nghĩ đến nhiều,
chúng tôi đã xác định từ lâu
của thế giới
và hữu ích trên toàn cầu.
đang làm điều đó chăng?
nghĩ đến điều này,
thuật tìm kiếm,
sâu sắc cho tất cả chúng ta,
trong những bước đầu tiên,
việc này được 15 năm,
đều còn dang dở,
nó sẽ như thế nào ?
chúng tôi đang hướng tới -
vẫn chưa hoàn thiện ? -
những thuật toán phức tạp.
doesn't know where you are,
không biết anh đang ở đâu,
anh đang làm gì,
anh biết cái gì,
chúng tôi làm gần đây
được bối cảnh của anh.
nó biết rằng anh đang ở đâu,
work and understand you
làm việc và hiểu được mình
như canh hẹ.
những gì Google đang làm
chúng tôi đến quyết định này thế nào,
thuật toán tìm kiếm
cho máy bớt vụng về
là cái rất quan trọng.
on speech recognition?
nhận diện giọng nói?
hiểu được người.
tạo cho máy khả năng học
đến cái như Youtube.
hiểu được YouTube không?
máy tự học trên Youtube
những con mèo.
bước tiến quan trọng.
có cái gì đó ở đây.
con mèo là như thế nào,
có thể tự động làm điều đó.
sắp sửa có thể
cái bạn thấy, những điểm ảnh,
tất cả các game này,
tất cả game này
làm những việc như vậy
nhanh chóng.
máy nhận ra là nó có thể
anh có trí thông minh này
hay làm những việc đại loại.
bất đầu làm việc này,
cảm thấy hào hứng.
tất cả những cái đang diễn ra
và trò quyền Anh,
đang ở đâu, khi nhìn vào đó ?
công ty này, ông Demis,
computer science background.
và khoa học máy tính.
về hoạt động của não bộ.
chứng kiến rất nhiều điều thú vị
và thần kinh học.
thiết bị thông minh
giờ đã đến trình độ nào?
trên YouTube
khả năng nhận diện giọng nói.
ví dụ này rất hấp dẫn.
nhiều việc khác nhau.
có thể làm được điều này,
của một con mèo
được chứng kiến điều này.
những con mèo
hình ảnh đó không?
CR: There it is. Can you see the cat?
CR: Nó đây. Bạn thấy con mèo không ?
đọc bằngmáy.
học từ việc xem YouTube.
về một con mèo,
để thực sự hiểu
của chúng ta.
một cách ngắn ngọn
dying one after the other.
chết đi, từng cây một.
they didn't tell me much.
nhưng chúng chả giúp được nhiều.
chính là nguyên nhân.
hãy rắc tro gỗ lên cây.
lũ kiến biến mất.
tại quán cafe internet
xem rất nhiều trang web.
anh sắp xây một cái cánh quạt gió
chưa từng có
không phải ai cũng
tôi cần phải có Internet
một bảng thông báo.
đơn giản bằng gỗ.
từ điện thoại của tôi,
như một cái máy vi tinh.
để giúp đỡ mọi người.
những người láng giềng.
truy cập thông tin,
tiếp tục thực hiện.
mới là kiến thức
sẽ định nghĩa chúng ta.
biết điều này qua tin tức,
người đàn ông này,
với mọi người về anh,
họ với với tôi rằng,
công nghệ có thể chỉ ra cách.
là truy cập vào Internet.
đến các ngôn ngữ.
mọi người có thể truy cập
có ích đến cộng đồng,
tôi nghĩ rằng bản thân tôi,
truy cập cao hơn,
gọi là "Loon Project",
khinh khí cầu để làm.
để truy cập Internet .
dự án có thể giúp con người
LP: Yeah, get access to the Internet.
LR: Vâng, để truy cập vào Internet.
có thể giúp anh truy cập
quả khinh khí cầu này khả thi,
hay về sáng kiến.
để phóng vệ tinh.
của Internet,
một quả bóng bay
trái đất nhiều lần.
không làm điều này hôm nay ?
dự án này được thực hiện.
lệ thuộc vào gió không?
một số giả lập về thời tiết
chưa ai làm trước đây,
độ cao của bóng bay,
chúng sẽ bay đi đâu,
xây dựng một mạng toàn cầu
có thể phủ khắp hành tinh.
về tương lai và vận chuyển,
anh lúng túng lâu nay,
về giao thông đi lại
Edward Snowden đã khởi xướng,
với Edward Snowden hôm qua.
Edward Snowden yesterday.
là thứ cực kì quan trọng.
cả hai thứ này
có tính riêng tư mà không có bảo mật,
và mấy thứ liên quan,
về tính riêng tư.
mà không nói với chúng ta,
chúng ta có dân chủ
và người dùng internet
của chính phủ
không hề được thảo luận.
chúng tôi phải biết
nào đó mà họ lo ngại
bảo vệ chúng ta,
đang có sự giám sát nào,
sự bàn bạc đó.
điều chính phủ đang làm
mà là công chúng.
cuộc tranh luận về chuyện này,
dân chủ trên thực tế.
have a debate about that,
người sử dụng internet
họ làm không ai biết.
có khía cạnh riêng tư nữa.
Nó biết anh đang ở đâu.
thông tin về anh,
khi nhiều người cứ hỏi
thời gian nghĩ về điều này
dữ liệu được thu thập
dữ liệu địa điểm.
chế độ ẩn danh trong Chrome,
thêm sự lựa chọn
những điều đang diễn ra.
đổ cả chậu nước tắm
trong show này, thực ra,
tôi sẽ làm cho anh
hãy ra khỏi đây
khảo sát về điều kiện thuốc men
tôi nghĩ rằng
của mọi người đều có sẳn
vào lịch sử điều trị của anh,
biết được bác sĩ nào
100,000 sinh mạng năm nay.
tương tự với lịch sử điều trị,
cùng với chậu nước tắm,
doing with medical records,
và theo đúng cách.
sẽ không bị lạm dụng.
và mất giọng.
chia sẽ thông in về nó
tôi làm điều này,
vì làm được điều này.
thật là ngoài sức tưởng tượng.
rất tích cực.
vẫn chưa có cơ sở dữ liệu.
chuyện của anh
đại học Michigan.
với hệ thống giao thông vận chuyển.
18 năm về trước, tôi biết được
with transportation systems.
những chiếc xe tự động
rất thích thú về điều này,
khiến các dự án này hoạt động,
về triển vọng của nó
get these projects going,
việc cứu những sinh mạng.
chiếm nửa diện tích Los Angeles,
đang sử dụng không gian.
làm được điều đó ?
hơn 100,000 dặm rồi
đưa ra sử dụng nhanh chóng.
nói về xe tự động.
thực hiện nó với xe đạp.
chúng tôi có ý tưởng
talking about automated cars.
xe đạp miễn phí cho mọi người
hầu hết các chuyến đi.
24 giờ một ngày.
chúng chạy đường trên không.
làm sao khiến mọi người
chiếu một đoạn video.
với chi phí nhỏ nhất.
trường đại học chúng tôi
các loại Zippy và tương tự,
càng dùng nhiều xe đạp
với chi phí ít nhất
hệ thống giao thông ?
bắt tay vào làm,
nghĩ riết.
câu chuyện bằng đề nghị này.
về triết lý trong anh.
một địa hạt nhỏ bé nào đó.
of your own mind.
vừa nãy đều giống như vậy,
thuật ngữ kinh tế về bổ sung,
talked about are like that,
đang làm điều gì đó
nếu anh không làm ăn thực sự.
càng có tác động mạnh hơn,
you were actually doing it.
không thể làm được
có thể thấy sẽ làm được,
là có thể làm được.
tôi nghĩ,
rồi họ quay lại,
thấy công việc được triển khai.
that will work for them.
mà anh biết
you too, though, for me,
phát minh thì chưa đủ
and they're coming back,
ra thứ gì đó,
điện năng mà chúng ta sử dụng,
khi đến với mọi người.
thực hiện bởi một người khác.
kết hợp hai việc lại,
sáng tạo và phát minh
của một công ty
phát minh đó
tích cực cho thế giới
đến cho con người.
tôi kinh ngạc với dự án Loon
phấn khởi thế nào
nhờ Internet lúc này.
trong vai trò các công ty.
những người tin
là nhân tố thay đổi
các công ty đều làm chuyện xấu.
điều đó có phần đúng.
làm việc gia tăng sản xuất
không thực sự cần.
ở lĩnh vực công nghệ,
sự thay đổi cách mạng,
là sự gia tăng.
lên Sao Hỏa,
lên sao hỏa,
nhưng đây là một công ty,
những việc tương tự.
chúng tôi có nhiều nhân viên
những người trở nên khá giả.
từ công nghệ.
vì anh muốn thay đổi thế giới.
anh đang làm việc
để anh dành thời gian
cho nó nữa?
chưa có suy nghĩ đó.
want to change the world.
về công ty theo cách đó,
dành hầu hết sức lực.
dành hầu hết thời gian,
chúng ta làm được nhiều hơn
với khá là nhiều người,
trả lời đấy là tính tò mò,
cũng nói như vậy.
nói đó là sự tập trung.
chia tay khán giả,
tôi nghĩ điều quan trọng nhất --
không thành công lâu dài.
mức thu hồi vốn nhanh.
trên điểm cơ bản nào?
vấp phải sai lầm gì?
họ đã bỏ lỡ tương lai.
đối với tôi.
và tự hỏi,
như thế nào đây,
khiến tổ chức của chúng ta
vào những cái
không nghĩ tới,
mà chưa có ai làm,
là sự bổ sung,
làm việc ấy
vì đã trót rước Android
quy mô nó còn nhỏ.
vì đã phí thời gian với nó.
phải không?
tốt lành đáng làm.
được ngồi trò chuyện với anh.
ABOUT THE SPEAKER
Larry Page - CEO of GoogleLarry Page is the CEO and cofounder of Google, making him one of the ruling minds of the web.
Why you should listen
Larry Page and Sergey Brin met in grad school at Stanford in the mid-'90s, and in 1996 started working on a search technology based on a new idea: that relevant results come from context. Their technology analyzed the number of times a given website was linked to by other sites — assuming that the more links, the more relevant the site — and ranked sites accordingly. In 1998, they opened Google in a garage-office in Menlo Park. In 1999 their software left beta and started its steady rise to web domination.
Beyond the company's ubiquitous search, including AdSense/AdWords, Google Maps, Google Earth and the mighty Gmail. In 2011, Page stepped back into his original role of chief executive officer. He now leads Google with high aims and big thinking, and finds time to devote to his projects like Google X, the idea lab for the out-there experiments that keep Google pushing the limits.
Larry Page | Speaker | TED.com