ABOUT THE SPEAKER
Bran Ferren - Technology designer
Once known for entertaining millions by creating special effects for Hollywood, theme parks and Broadway, Applied Minds cofounder Bran Ferren now solves impossible tech challenges with previously unimaginable inventions.

Why you should listen

After dropping out of MIT in 1970, Bran Ferren became a designer and engineer for theater, touring rock bands, and dozens of movies, including Altered States and Little Shop of Horrors, before joining Disney as a lead Imagineer, then becoming president of R&D for the Walt Disney Company.

In 2000, Ferren and partner Danny Hillis left Disney to found Applied Minds, a playful design and invention firm dedicated to distilling game-changing inventions from an eclectic stew of the brightest creative minds culled from every imaginable discipline.

More profile about the speaker
Bran Ferren | Speaker | TED.com
TED2014

Bran Ferren: To create for the ages, let's combine art and engineering

Bran Ferren: Kết hợp nghệ thuật với kỹ thuật làm nên tác phâm để đời

Filmed:
1,083,902 views

Khi Bran Ferren mới lên 9 tuổi, bố mẹ đưa ông đến thăm đền Pantheon ở Rome - và điều này đã thay đổi đời ông. Trong khoảnh khắc đó, ông bắt đầu hiểu những những công cụ của khoa học và kỹ thuật có thể trở nên mạnh mẽ như thế nào khi kết hợp với nghệ thuật, thiết kế và thẩm mỹ. Kể từ đó, ông không ngừng tìm kiếm những tác phẩm đầy tính thuyết phục của thời hiện đại khả dĩ có thể sánh với với kiệt tác thành Rome. Hãy hào hứng theo dõi cho đến tận cuối buổi nói chuyện này để nghe những gợi ý bất ngờ của ông.
- Technology designer
Once known for entertaining millions by creating special effects for Hollywood, theme parks and Broadway, Applied Minds cofounder Bran Ferren now solves impossible tech challenges with previously unimaginable inventions. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
Good morningbuổi sáng.
0
1062
2265
Chào các bạn.
00:15
When I was a little boycon trai,
1
3327
1787
Khi tôi còn nhỏ,
00:17
I had an experiencekinh nghiệm that changedđã thay đổi my life,
2
5114
3077
Có một trải nghiệm
đã làm thay đổi đời tôi,
00:20
and is in factthực tế why I'm here todayhôm nay.
3
8191
2908
và thực tế đó là lý do
tôi có mặt ở đây hôm nay.
00:23
That one momentchốc lát
4
11099
1941
Khoảnh khắc đó
00:25
profoundlysâu sắc affectedbị ảnh hưởng how I think about
5
13040
2262
đã ảnh hưởng sâu sắc
đến cách tôi nghĩ
00:27
artnghệ thuật, designthiết kế and engineeringkỹ thuật.
6
15302
3221
về nghệ thuật, thiết kế
và kỹ thuật.
00:30
As backgroundlý lịch, I was fortunatemay mắn enoughđủ to growlớn lên up
7
18523
2757
Tôi may mắn lớn lên
00:33
in a familygia đình of lovingthương and talentedcó tài artistsnghệ sĩ
8
21280
3713
trong một gia đình nghệ sĩ
tài năng và đầy tình thương
00:36
in one of the world'scủa thế giới great citiescác thành phố.
9
24993
2564
ở một trong những thành phố
tuyệt vời nhất thế giới.
00:39
My dadcha, JohnJohn FerrenFerren, who diedchết when I was 15,
10
27557
3877
Cha tôi, John Ferren, qua đời
khi tôi chỉ mới 15 tuổi,
00:43
was an artisthọa sĩ by bothcả hai passionniềm đam mê and professionchuyên nghiệp,
11
31434
3530
ông là một nghệ sĩ có cả
niềm đam mê và tay nghề điêu luyện.
00:46
as is my mommẹ, RaeRae.
12
34964
2260
cũng giống như mẹ tôi, Rae.
00:49
He was one of the NewMới YorkYork SchoolTrường học
13
37224
1805
Ông là một trong những người
thuộc trường phái
00:51
abstracttrừu tượng expressionistsexpressionists who,
14
39029
1761
biểu hiện trừu tượng của New York,
00:52
togethercùng với nhau with his contemporariesngười đương thời,
15
40790
2512
cùng với các đồng nghiệp,
00:55
inventedphát minh AmericanNgười Mỹ modernhiện đại artnghệ thuật,
16
43302
2898
ông đã đặt nền móng
cho nghệ thuật hiện đại của Mỹ,
00:58
and contributedđóng góp to movingdi chuyển the AmericanNgười Mỹ zeitgeistngười tâm linh
17
46200
3185
và đóng góp vào việc
thay đổi hệ tư tưởng Mỹ
01:01
towardsvề hướng modernismchủ nghĩa hiện đại in the 20ththứ centurythế kỷ.
18
49385
4543
hướng đến quan điểm hiện đại
trong thế kỷ 20.
01:05
Isn't it remarkableđáng chú ý that, after thousandshàng nghìn of yearsnăm
19
53928
2921
Chẳng là phi thường sao,
so với hàng ngàn năm
01:08
of people doing mostlychủ yếu representationalrepresentational artnghệ thuật,
20
56849
3641
của nghệ thuật biểu hiện,
01:12
that modernhiện đại artnghệ thuật, comparativelytương đối speakingnói,
21
60490
2033
thì nghệ thuật hiện đại,
nói một cách so sánh,
01:14
is about 15 minutesphút old,
22
62523
2340
tuổi đời chỉ mới
khoảng 15 phút thôi
01:16
yetchưa now pervasivephổ biến.
23
64863
1898
nhưng giờ đây nó đã
phổ biến sâu rộng.
01:18
As with manynhiều other importantquan trọng innovationsđổi mới,
24
66761
1944
Cũng như nhiều phát minh
quan trọng khác,
01:20
those radicalcăn bản ideasý tưởng requiredcần thiết no newMới technologyCông nghệ,
25
68705
3620
những ý tưởng căn bản đó
không đòi hỏi công nghệ mới,
01:24
just freshtươi thinkingSuy nghĩ and a willingnesssẵn sàng to experimentthí nghiệm,
26
72325
2893
mà là tư duy tươi mới
và sự sẵn lòng thử nghiệm,
01:27
plusthêm resiliencykhả năng phục hồi in the faceđối mặt of near-universalgần universal criticismsự chỉ trích
27
75218
4168
cộng với sự kiên cường đối diện
với chỉ trích và chối bỏ
01:31
and rejectiontừ chối.
28
79386
1454
gần như của cả thế gian.
01:32
In our home, artnghệ thuật was everywheremọi nơi.
29
80840
2517
Trong nhà của chúng tôi,
nghệ thuật ở khắp mọi nơi.
01:35
It was like oxygenôxy,
30
83357
1571
Nghệ thuật giống như oxy,
01:36
around us and necessarycần thiết for life.
31
84928
3162
bao quanh chúng tôi
và cần cho sự sống.
01:40
As I watchedđã xem him paintSơn,
32
88090
1859
Khi tôi xem bố tôi vẽ,
01:41
DadCha taughtđã dạy me that artnghệ thuật
33
89949
2307
ông đã dạy tôi rằng nghệ thuật
01:44
was not about beingđang decorativeTrang trí,
34
92256
2209
không phải là việc trang trí,
01:46
but was a differentkhác nhau way of communicatinggiao tiếp ideasý tưởng,
35
94465
3114
mà là truyền đạt ý tưởng
theo một cách khác,
để có thể kết nối các thế giới
01:49
and in factthực tế one that could bridgecầu the worldsthế giới
36
97579
2037
của kiến thức và nhận biết.
Trong môi trường
giàu tính nghệ thuật này,
01:51
of knowledgehiểu biết and insightcái nhìn sâu sắc.
37
99616
2928
01:54
GivenĐưa ra this richgiàu có artisticnghệ thuật environmentmôi trường,
38
102544
2140
01:56
you'dbạn muốn assumegiả định that I would have been compelledbắt buộc
39
104684
1615
bạn có thể cho rằng
tôi có thể đã bị ép buộc
01:58
to go into the familygia đình businesskinh doanh,
40
106299
2109
đi theo truyền thống gia đình,
02:00
but no.
41
108408
2616
nhưng không.
02:03
I followedtheo sau the pathcon đường of mostphần lớn kidstrẻ em
42
111024
1787
Tôi đi theo con đường
như hầu hết các đứa trẻ khác
02:04
who are geneticallycó tính di truyền programmedlập trình
43
112811
1350
những kẻ được lập trình
về mặt di truyền học
để làm cho cha mẹ chúng phát điên.
02:06
to make theirhọ parentscha mẹ crazykhùng.
44
114161
2199
02:08
I had no interestquan tâm in becomingtrở thành an artisthọa sĩ,
45
116360
2623
Tôi không hề có chút hứng thú
trở thành một nghệ sĩ,
02:10
certainlychắc chắn not a painterhọa sĩ.
46
118983
1560
chắc chắn không phải là một thợ vẽ.
02:12
What I did love was electronicsthiết bị điện tử and machinesmáy móc --
47
120543
3299
Cái tôi đam mê
là điện tử và máy móc--
02:15
takinglấy them apartxa nhau, buildingTòa nhà newMới onesnhững người,
48
123842
1620
tháo rời ra, lắp thành cái mới,
02:17
and makingchế tạo them work.
49
125462
1887
và làm cho chúng hoạt động.
02:19
FortunatelyMay mắn thay, my familygia đình alsocũng thế had engineersKỹ sư in it,
50
127349
3902
May thay, gia đình tôi
cũng có người làm kỹ sư,
02:23
and with my parentscha mẹ,
51
131251
1208
và với cha mẹ tôi,
02:24
these were my first rolevai trò modelsmô hình.
52
132459
2628
họ là những hình mẫu đầu tiên.
02:27
What they all had in commonchung
53
135087
1357
Đặc điểm chung mà họ đều có
02:28
was they workedđã làm việc very, very hardcứng.
54
136444
2708
là làm việc hết sức chăm chỉ.
02:31
My grandpaGrandpa ownedsở hữu and operatedvận hành a sheettấm metalkim loại
55
139152
2370
Ông nội tôi là chủ sở hữu
và vận hành một nhà máy sản xuất
02:33
kitchenphòng bếp cabinetTủ factorynhà máy in BrooklynBrooklyn.
56
141522
2700
kệ tủ bếp bằng thép tấm ở Brooklyn.
02:36
On weekendscuối tuần, we would go
togethercùng với nhau to CortlandtCortlandt StreetStreet,
57
144222
3424
Vào cuối tuần,
chúng tôi cùng đến phố Cortlandt
02:39
which was NewMới YorkYork City'sCủa thành phố radioradio rowhàng.
58
147646
2675
đó là chợ đồ cũ điện tử và vô tuyến.
02:42
There we would explorekhám phá massiveto lớn pilescọc
59
150321
2803
Ở đó, chúng tôi khám phá hàng đống
02:45
of surplusthặng dư electronicsthiết bị điện tử,
60
153124
1221
các đồ điện tử lỗi thời,
02:46
and for a fewvài bucksBucks bringmang đến home treasureskho báu
61
154345
2302
và trả vài đô la
mang những đồ quý giá về nhà
02:48
like NordenNorden bombsightslực
62
156647
1432
như máy ngắm ném bom Norden,
02:50
and partscác bộ phận from the first IBMIBM tube-basedDựa trên ống computersmáy vi tính.
63
158079
4511
phụ tùng máy tính đèn điện tử
đời đầu của IBM.
02:54
I foundtìm these objectscác đối tượng bothcả hai usefulhữu ích and fascinatinghấp dẫn.
64
162590
3066
Tôi thấy các đồ vật này
đều hữu dụng và lôi cuốn.
02:57
I learnedđã học about engineeringkỹ thuật and how things workedđã làm việc,
65
165656
2631
Tôi đã học về kỹ thuật
và cách các thiết bị hoạt động,
03:00
not at schooltrường học
66
168287
1460
không phải ở trường
03:01
but by takinglấy apartxa nhau and studyinghọc tập
67
169747
1789
mà là bằng cách
tháo rời chúng và khám phá
03:03
these fabulouslyfabulously complexphức tạp devicesthiết bị.
68
171536
2477
các thiết bị phức tạp
đầy huyền hoặc này.
03:06
I did this for hoursgiờ everymỗi day,
69
174013
2584
Tôi đã làm việc này
hàng giờ đồng hồ mỗi ngày,
03:08
apparentlydường như avoidingtránh electrocutionđiện giật.
70
176597
3298
tất nhiên là tránh
khỏi bị điện giật chết.
03:11
Life was good.
71
179895
1572
Cuộc sống rất êm ả.
03:13
HoweverTuy nhiên, everymỗi summermùa hè, sadlyĐáng buồn thay,
72
181467
2321
Tuy nhiên, vào mỗi mùa hè,
thật là buồn,
03:15
the machinesmáy móc got left behindphía sau
73
183788
2033
các máy móc này
bị bỏ lại phía sau
03:17
while my parentscha mẹ and I traveledđi du lịch overseasở nước ngoài
74
185821
2204
khi tôi và cha mẹ tôi
đi du lịch nước ngoài
03:20
to experiencekinh nghiệm historylịch sử, artnghệ thuật and designthiết kế.
75
188025
3640
để khám phá lịch sử,
các công trình nghệ thuật và thiết kế.
03:23
We visitedthăm viếng the great museumsviện bảo tàng and historicmang tính lịch sử buildingscác tòa nhà
76
191665
2394
Chúng tôi thăm bảo tàng
và tòa nhà lịch sử nổi tiếng
03:26
of bothcả hai EuropeEurope and the MiddleTrung EastĐông,
77
194059
1860
của cả Châu Âu và Trung Đông,
03:27
but to encouragekhuyến khích my growingphát triển interestquan tâm
78
195919
2260
nhưng để khuyến khích niềm đam mê
ngày một phát triển của tôi
03:30
in sciencekhoa học and technologyCông nghệ,
79
198179
1815
về khoa học và công nghệ,
03:31
they would simplyđơn giản droprơi vãi me off in placesnơi
80
199994
2284
họ đã thả tôi đến một số nơi
03:34
like the LondonLondon ScienceKhoa học MuseumBảo tàng,
81
202278
2440
như Bảo tàng Khoa học London,
03:36
where I would wanderđi lang thang endlesslyvô tận for hoursgiờ by myselfriêng tôi
82
204718
3718
nơi mà tôi có thể một mình
lang thang đây đó hàng giờ
03:40
studyinghọc tập the historylịch sử of sciencekhoa học and technologyCông nghệ.
83
208436
3976
để tìm hiểu về lịch sử
khoa học và công nghệ.
03:44
Then, when I was about ninechín yearsnăm old,
84
212412
3264
Sau đó, khi tôi khoảng 9 tuổi,
03:47
we wentđã đi to RomeRome.
85
215676
1868
chúng tôi đến Rome.
03:49
On one particularlyđặc biệt hotnóng bức summermùa hè day,
86
217544
2361
Vào một ngày hè oi bức,
03:51
we visitedthăm viếng a drum-shapedhình trống
buildingTòa nhà that from the outsideở ngoài
87
219905
2879
chúng tôi thăm
một tòa nhà hình trống
03:54
was not particularlyđặc biệt interestinghấp dẫn.
88
222784
2244
nhìn từ bên ngoài
hoàn toàn không có gì thú vị.
03:57
My dadcha said it was calledgọi là the PantheonPantheon,
89
225028
2325
Bố tôi nói rằng
nó được gọi là Pantheon,
03:59
a templengôi đền for all of the godsthần.
90
227353
2468
một ngôi đền của tất cả các vị thần.
04:01
It didn't look all that specialđặc biệt from the outsideở ngoài,
91
229821
2274
Nó trông không có gì đặc biệt
khi nhìn từ bên ngoài,
04:04
as I said, but when we walkedđi bộ insidephía trong,
92
232095
2439
nhưng khi đi vào trong,
04:06
I was immediatelyngay strucktấn công by threesố ba things:
93
234534
3313
tôi kinh ngạc ngay lập tức
bởi ba điều:
04:09
First of all, it was pleasantlyvui vẻ coolmát mẻ
94
237847
3230
Điều đầu tiên, nó mát mẻ dễ chịu
04:13
despitemặc dù the oppressiveáp bức heatnhiệt outsideở ngoài.
95
241077
2078
dù hơi nóng ngột ngạt bên ngoài.
04:15
It was very darktối, the only sourcenguồn of lightánh sáng
96
243155
2714
Cả tòa nhà rất tối,
nguồn sáng suy nhất
04:17
beingđang an biglớn openmở holelỗ in the roofmái nhà.
97
245869
2473
chiếu từ một cái lỗ lớn
mở trên trần nhà.
04:20
DadCha explainedgiải thích that this wasn'tkhông phải là a biglớn openmở holelỗ,
98
248342
2233
Cha tôi đã giải thích rằng
đó không phải là cái lỗ để trống,
04:22
but it was calledgọi là the oculusoculus,
99
250575
1814
mà nó được gọi là giếng trời,
04:24
an eyemắt to the heavensthiên đường.
100
252389
2376
một con mắt nhìn lên thiên đàng.
04:26
And there was something about this placeđịa điểm,
101
254765
2145
Và có điều gì đó ở đây,
04:28
I didn't know why, that just feltcảm thấy specialđặc biệt.
102
256910
3003
tôi không hiểu tại sao,
chỉ cảm thấy đặc biệt.
04:31
As we walkedđi bộ to the centerTrung tâm of the roomphòng,
103
259913
1998
Khi chúng tôi đi vào giữa phòng,
04:33
I lookednhìn up at the heavensthiên đường throughxuyên qua the oculusoculus.
104
261911
2821
Tôi đã ngước nhìn lên thiên đàng
xuyên qua giếng trời.
04:36
This was the first churchnhà thờ that I'd been to
105
264732
2297
Đây là thánh đường đầu tiên
tôi từng đến
04:39
that providedcung cấp an unrestrictedkhông giới hạn viewlượt xem
106
267029
2203
cho phép một tầm nhìn
không giới hạn
04:41
betweengiữa God and man.
107
269232
3158
giữa Chúa Trời và con người.
04:44
But I wonderedtự hỏi, what about when it rainedmưa?
108
272390
3430
Nhưng tôi tự hỏi,
khi trời mưa thì sao?
04:47
DadCha mayTháng Năm have calledgọi là this an oculusoculus,
109
275820
1857
Cha tôi có thể đã
gọi nó là một con mắt,
04:49
but it was, in factthực tế, a biglớn holelỗ in the roofmái nhà.
110
277677
3087
nhưng nó thực ra là một cái lỗ lớn
trên trần nhà.
04:52
I lookednhìn down and saw floorsàn nhà drainscống
111
280764
1829
Tôi đã nhìn xuống
và thấy các rãnh thoát nước
các rãnh được khắc sâu
vào sàn nhà bằng đá.
04:54
had been cutcắt tỉa into the stoneCục đá floorsàn nhà.
112
282593
2585
04:57
As I becameđã trở thành more accustomedquen quen to the darktối,
113
285178
2459
Khi mắt tôi quen dần với bóng tối,
04:59
I was ablecó thể to make out detailschi tiết of the floorsàn nhà
114
287637
2264
Tôi đã có thể nhìn rõ
các chi tiết trên sàn nhà
05:01
and the surroundingxung quanh wallsbức tường.
115
289901
1730
và các bức tường xung quanh.
05:03
No biglớn dealthỏa thuận here, just the sametương tự statuarytượng thạch cao stuffđồ đạc
116
291631
2577
Không có gì đặc biệt,
cũng chỉ là các biểu tượng
05:06
that we'dThứ Tư seenđã xem all over RomeRome.
117
294208
1916
mà chúng tôi đã từng thấy
khắp nơi ở Rome.
05:08
In factthực tế, it lookednhìn like the AppianAppian Way
118
296124
1672
Nhưng thực ra,
nó trông giống Con đường Appian
05:09
marbleđá cẩm thạch salesmannhân viên bán hàng showedcho thấy up
119
297796
2196
mà người bán đá cẩm thạch
đã chỉ cho tôi
05:11
with his samplemẫu vật booksách, showedcho thấy it to HadrianHadrian,
120
299992
2448
cũng với cuốn sách hàng mẫu của anh ta,
đã đưa nó cho Hadrian xem,
05:14
and HadrianHadrian said, "We'llChúng tôi sẽ take all of it."
121
302440
2640
và Hadrian nói,
"Chúng ta sẽ lấy hết số này."
05:17
(LaughterTiếng cười)
122
305080
1706
(Cười)
05:18
But the ceilingTrần nhà was amazingkinh ngạc.
123
306786
3218
Nhưng trần nhà quả thật tuyệt vời.
05:22
It lookednhìn like a BuckminsterBuckminster FullerFuller geodesicđường trắc địa domemái vòm.
124
310004
2836
Nó giống như mái vòm Buckminster Fuller
05:24
I'd seenđã xem these before,
125
312840
1309
mà tôi đã thấy trước đây,
05:26
and BuckyBucky was friendsbạn bè with my dadcha.
126
314149
2244
và Bucky là một người bạn của cha tôi.
05:28
It was modernhiện đại, high-techcông nghệ cao, impressiveấn tượng,
127
316393
3491
Trần nhà có đường kính lớn - 142 ft
(~43m)
05:31
a hugekhổng lồ 142-foot-chân cleartrong sáng spannhịp
128
319884
2437
hiện đại, công nghệ cao
và thật ấn tượng
05:34
which, not coincidentallyThật trùng hợp, was exactlychính xác its heightChiều cao.
129
322321
3243
không hề tình cờ, đây chính xác
cũng là chiều cao của nó.
05:37
I lovedyêu this placeđịa điểm.
130
325564
1262
Tôi yêu nơi này.
05:38
It was really beautifulđẹp and unlikekhông giống
anything I'd ever seenđã xem before,
131
326826
3419
Một nơi rất đẹp, không giống
nơi nào tôi thấy trước đó,
05:42
so I askedyêu cầu my dadcha, "When was this builtđược xây dựng?"
132
330245
3570
tôi hỏi bố,
"Nó được xây khi nào vậy bố?"
05:45
He said, "About 2,000 yearsnăm agotrước."
133
333815
3132
Ông trả lời
"Khoảng 2,000 năm trước."
05:48
And I said, "No, I mean, the roofmái nhà."
134
336947
2504
Và tôi nói,
"Không, ý con hỏi cái mái ấy."
05:51
You see, I assumedgiả định that this was a modernhiện đại roofmái nhà
135
339451
1959
Bạn thấy đấy, tôi tưởng đó là
cái mái của thời hiện đại
05:53
that had been put on because the originalnguyên
136
341410
1918
đã được đặt lên bởi vì
05:55
was destroyedphá hủy in some long-pastquá khứ dài warchiến tranh.
137
343328
3546
mái nguyên thủy của nó
đã bị phá hủy thời chiến tranh xa xưa.
05:58
He said, "It's the originalnguyên roofmái nhà."
138
346874
3462
Bố tôi nói,
"Đó là cái mái nguyên thủy đấy"
06:02
That momentchốc lát changedđã thay đổi my life,
139
350336
2478
Khoảnh khắc đó
đã thay đổi đời tôi,
06:04
and I can remembernhớ lại it as if it were yesterdayhôm qua.
140
352814
2649
và tôi có thể nhớ như in
như thể mới hôm qua.
06:07
For the first time, I realizedthực hiện people were smartthông minh
141
355463
2595
Lần đầu tiên, tôi đã nhận ra
người xưa đã rất thông minh
06:10
2,000 yearsnăm agotrước. (LaughterTiếng cười)
142
358058
2140
từ 2,000 năm trước. (Cười)
06:12
This had never crossedvượt qua my mindlí trí.
143
360198
2114
Điều này tôi chưa từng nghĩ đến.
06:14
I mean, to me, the pyramidskim tự tháp at GizaGiza,
144
362312
3871
Ý tôi là các kim tự tháp ở Giza,
06:18
we visitedthăm viếng those the yearnăm before,
145
366183
1928
mà chúng tôi đã ghé thăm năm ngoái
06:20
and sure they're impressiveấn tượng, nicetốt đẹp enoughđủ designthiết kế,
146
368111
2920
và quả thật chúng rất ấn tượng
với thiết kể đủ đẹp,
06:23
but look, give me an unlimitedvô hạn budgetngân sách,
147
371031
2455
nhưng hãy xem,
nếu tôi có ngân sách không giớn hạn,
06:25
20,000 to 40,000 laborersngười lao động, and about 10 to 20 yearsnăm
148
373486
3997
20 000 đến 40 000 nhân công,
và 10 đến 20 năm,
06:29
to cutcắt tỉa and dragkéo stoneCục đá blockskhối
acrossbăng qua the countrysidevùng nông thôn,
149
377483
3616
để cắt và kéo các khối đá
qua các vùng quê,
06:33
and I'll buildxây dựng you pyramidskim tự tháp too.
150
381099
2764
thì tôi cũng xây được
kim tự tháp.
06:35
But no amountsố lượng of bruteBrute forcelực lượng
151
383863
2803
Nhưng chỉ bằng
lao động khổ sai
06:38
getsđược you the domemái vòm of the PantheonPantheon,
152
386666
3042
người ta không thể xây nên
mái vòm đền Pantheon,
06:41
not 2,000 yearsnăm agotrước, norcũng không todayhôm nay.
153
389708
3019
2,000 năm trước đã thế,
và ngày nay cũng vậy.
06:44
And incidentallytình cờ, it is still the largestlớn nhất
154
392727
2740
Và thật tình cờ, ngôi đền này
vẫn có vòm mái lớn nhất
06:47
unreinforcedảnh concretebê tông domemái vòm that's ever been builtđược xây dựng.
155
395467
3814
bằng bê tông không gia cố
từng được xây.
06:51
To buildxây dựng the PantheonPantheon tooklấy some miraclesphép lạ.
156
399281
2995
Để xây Pantheon
cần có vài phép lạ.
06:54
By miraclesphép lạ, I mean things that are
157
402276
2432
Tôi gọi đó là phép lạ,
để muốn nói có những vấn đề
06:56
technicallyvề mặt kỹ thuật barelyvừa đủ possiblekhả thi,
158
404708
2587
về mặt kỹ thuật
là hầu như bất khả,
06:59
very high-riskrủi ro cao, and mightcó thể not be
159
407295
3072
đây là những việc có
rủi ro cao và có thể
07:02
actuallythực ra accomplishableaccomplishable at this momentchốc lát in time,
160
410367
2584
không thể nào hoàn thành
tại thời điểm này,
07:04
certainlychắc chắn not by you.
161
412951
4252
đương nhiên trong tay các ban
thì sự thể sẽ khác.
07:09
For examplethí dụ, here are some
of the Pantheon'sPantheon của miraclesphép lạ.
162
417203
3125
Ví dụ, đây là một số phép lạ
về đền Pantheon.
07:12
To make it even structurallyvề mặt cấu trúc possiblekhả thi,
163
420328
2693
Để tạo nên một cấu trúc khả dĩ,
07:15
they had to inventphát minh super-strongsiêu mạnh concretebê tông,
164
423021
2567
người ta phải sáng chế ra
loại bê tông siêu bền,
07:17
and to controlđiều khiển weightcân nặng,
165
425588
1949
và để chịu được sức nặng,
07:19
variedđa dạng the densitytỉ trọng of the aggregatetổng hợp
166
427537
2068
người ta thay đổi
mật độ của cố kết
07:21
as they workedđã làm việc theirhọ way up the domemái vòm.
167
429605
2768
khi thi công
từ dưới lên mái vòm.
07:24
For strengthsức mạnh and lightnessnhẹ nhàng, the domemái vòm structurekết cấu
168
432373
2301
Để tạo độ vững và độ nhẹ,
cấu trúc của mái vòm
07:26
used fivesố năm ringsNhẫn of cofferskho bạc,
169
434674
2037
dùng 5 vòng mái,
07:28
eachmỗi of diminishinggiảm dần sizekích thước,
170
436711
1607
mỗi vòng có kích thước
giảm dần,
07:30
which impartskiến thức sâu rộng a dramatickịch tính forcedbuộc perspectivequan điểm
171
438318
2736
tạo khả năng
phân bổ lực hài hòa
07:33
to the designthiết kế.
172
441054
2007
cho thiết kế.
07:35
It was wonderfullytuyệt vời coolmát mẻ insidephía trong
173
443061
1925
Ở bên trong đền mát rượi
07:36
because of its hugekhổng lồ thermalnhiệt masskhối lượng,
174
444986
2183
bởi vì khối nhiệt khổng lồ của nó,
07:39
naturaltự nhiên convectionđối lưu of airkhông khí risingtăng lên up
175
447169
2085
đối lưu tự nhiên của luồng khí đi lên
07:41
throughxuyên qua the oculusoculus,
176
449254
1401
qua giếng trời,
07:42
and a VenturiVenturi effecthiệu ứng when windgió blowsthổi acrossbăng qua
177
450655
2475
và hiệu ứng Venturi khi gió thổi
07:45
the tophàng đầu of the buildingTòa nhà.
178
453130
2303
qua nóc của tòa nhà.
07:47
I discoveredphát hiện ra for the first time that lightánh sáng itselfchinh no
179
455433
3960
Tôi khám phá ra lần đầu tiên
rằng bản thân ánh sáng
07:51
has substancevật chất.
180
459393
1967
có giá trị vô song.
07:53
The shafttrục of lightánh sáng beamingbeaming throughxuyên qua the oculusoculus
181
461360
2677
Luồng ánh sáng
chiếu qua giếng trời
07:56
was bothcả hai beautifulđẹp and palpablecó thể thấy được,
182
464037
2490
vừa đẹp vừa dễ chịu,
07:58
and I realizedthực hiện for the first time
183
466527
2257
lần đầu tiên tôi nhận ra
08:00
that lightánh sáng could be designedthiết kế.
184
468784
1901
ta có thể thiết kế ánh sáng.
08:02
FurtherXem thêm, that of all of the formscác hình thức of designthiết kế,
185
470685
4874
Hơn nữa, tất cả
các hình thức thiết kế,
08:07
visualtrực quan designthiết kế,
186
475559
1376
thiết kế trực quan,
08:08
they were all kindloại of irrelevantkhông liên quan withoutkhông có it,
187
476935
1831
đều không phù hợp
nếu không có ánh sáng,
08:10
because withoutkhông có lightánh sáng, you can't see any of them.
188
478766
3861
bởi vì không có ánh sáng,
bạn không thể thấy thiết kế nào cả.
08:14
I alsocũng thế realizedthực hiện that I wasn'tkhông phải là the first personngười
189
482627
2452
Tôi cũng nhận ra rằng
tôi không phải là người đầu tiên
08:17
to think that this placeđịa điểm was really specialđặc biệt.
190
485079
3259
nhận ra nơi này thật là đặc biệt.
08:20
It survivedsống sót gravitynghiêm trọng, barbariansman rợ, lootersbóc, developersnhà phát triển
191
488338
4377
Nó sống sót trước tác động của trọng lực,
những kẻ man rợ, cướp bóc,
08:24
and the ravagestàn phá of time to becometrở nên
192
492715
1899
phát triển, và tàn phá của thời gian;
08:26
what I believe is the longestdài nhất
193
494614
1380
tôi tin đây là tòa nhà
08:27
continuouslyliên tục occupiedchiếm buildingTòa nhà in historylịch sử.
194
495994
2957
trường tồn bền nhất
trong lịch sử.
08:30
LargelyPhần lớn because of that visitchuyến thăm,
195
498951
2216
Phần lớn nhờ chuyến thăm này,
08:33
I cameđã đến to understandhiểu không that,
196
501167
1537
tôi đã hiểu ra rằng,
08:34
contraryngược lại to what I was beingđang told in schooltrường học,
197
502704
2639
trái ngược với những điều
học ở trường,
08:37
the worldsthế giới of artnghệ thuật and designthiết kế
198
505343
2029
thế giới nghệ thuật và thiết kế
08:39
were not, in factthực tế, incompatiblekhông tương thích
199
507372
2016
thực chất không phải
là không tương thích
08:41
with sciencekhoa học and engineeringkỹ thuật.
200
509388
1676
với khoa học và kỹ thuật.
08:43
I realizedthực hiện, when combinedkết hợp,
201
511064
2093
Tôi đã nhận ra
khi kết hợp chúng lại,
08:45
you could createtạo nên things that were amazingkinh ngạc
202
513157
2763
bạn có thể tạo nên
những cái tuyệt vời
08:47
that couldn'tkhông thể be donelàm xong in eitherhoặc domainmiền alonemột mình.
203
515920
2846
không thể nào thực hiện được
trong cả hai lĩnh vực riêng rẽ.
08:50
But in schooltrường học, with fewvài exceptionstrường hợp ngoại lệ,
204
518766
2433
Nhưng ở trường học,
với một vài ngoại lệ,
08:53
they were treatedđã xử lý as separatetách rời worldsthế giới,
205
521199
1920
hai lĩnh vực này được xem là
hai thế giới riêng biệt,
08:55
and they still are.
206
523119
2143
và hiện nay vẫn thế.
08:57
My teachersgiáo viên told me that I had to get seriousnghiêm trọng
207
525262
2696
Các thầy giáo của tôi nói rằng
tôi cần phải nghiêm túc
08:59
and focustiêu điểm on one or the other.
208
527958
2173
và tập trung vào
một lĩnh vực này hoặc kia.
09:02
HoweverTuy nhiên, urgingkêu gọi me to specializechuyên môn hóa
209
530131
3095
Tuy nhiên, thúc ép tôi chuyên tâm
chỉ vào một lĩnh vực
09:05
only causedgây ra me to really
appreciateđánh giá those polymathspolymaths
210
533226
3310
làm tôi càng đề cao
những nhân tài đa năng
09:08
like MichelangeloMichelangelo, LeonardoLeonardo dada VinciVinci,
211
536536
4150
như Michelangelo, Leonardo da Vinci,
09:12
BenjaminBenjamin FranklinFranklin,
212
540686
1425
Benjamin Franklin,
09:14
people who did exactlychính xác the oppositeđối diện.
213
542111
2710
những người đúng là đã làm
những điều ngược lại.
09:16
And this led me to embraceôm hôn
214
544821
2189
Điều này khiến tôi yêu thích
09:19
and want to be in bothcả hai worldsthế giới.
215
547010
2970
và muốn trở thành con người
của cả hai thế giới.
09:21
So then how do these projectsdự án of unprecedentedchưa từng có creativesáng tạo visiontầm nhìn and technicalkỹ thuật complexityphức tạp
216
549980
5828
Làm thế nào dự án Pantheon
với tầm nhìn sáng tạo chưa từng có
và phức tạp về mặt kỹ thuật
đã trở thành hiện thực?
09:27
like the PantheonPantheon actuallythực ra happenxảy ra?
217
555808
2494
09:30
SomeoneAi đó themselvesbản thân họ, perhapscó lẽ HadrianHadrian,
218
558302
3928
Một ai đó, tự thân họ
có lẽ là Hadrian
09:34
neededcần a brilliantrực rỡ creativesáng tạo visiontầm nhìn.
219
562230
3191
cần một tầm nhìn
sáng tạo, thông minh
09:37
They alsocũng thế neededcần the storytellingkể chuyện
and leadershipkhả năng lãnh đạo skillskỹ năng
220
565421
2793
Họ cũng cần khả năng
thuyết phục và lãnh đạo
09:40
necessarycần thiết to fundquỹ and executethi hành it,
221
568214
2778
cần thiết để tập hợp kinh phí
và tổ chức thực hiện,
09:42
and a masterylàm chủ of sciencekhoa học and technologyCông nghệ
222
570992
2862
và sự tinh thông
về khoa học và kỹ thuật
09:45
with the abilitycó khả năng and knowhowknowhow
223
573854
2083
với năng lực và bí quyết
09:47
to pushđẩy existinghiện tại innovationsđổi mới even fartherxa hơn.
224
575937
4046
để thúc đẩy những thành tựu hiện có
đi thậm chí xa hơn.
09:51
It is my beliefniềm tin that to createtạo nên
these rarehiếm gametrò chơi changersChangers
225
579983
3920
Tôi tin rằng để sáng tạo nên
những tác phẩm để đời này
09:55
requiresđòi hỏi you to pullkéo off at leastít nhất fivesố năm miraclesphép lạ.
226
583903
4130
ta phải có ít nhất
năm điều kì diệu.
10:00
The problemvấn đề is, no mattervấn đề how talentedcó tài,
227
588033
2693
Vấn đề là dù cho bạn
có tài năng tới đâu
10:02
richgiàu có or smartthông minh you are,
228
590726
1732
giàu có hay thông minh cỡ nào,
10:04
you only get one to one and a halfmột nửa miraclesphép lạ.
229
592458
3026
bạn chỉ có được một đến một rưỡi
điều kì diệu là cùng.
10:07
That's it. That's the quotadung lượng.
230
595484
1782
Chỉ đến thế thôi.
Đó là giới hạn.
10:09
Then you runchạy out of time, moneytiền bạc, enthusiasmhăng hái,
231
597266
2613
Và rồi bạn hết thời gian,
hết tiền, hết nhiệt huyết,
10:11
whateverbất cứ điều gì.
232
599879
1379
hết tất tần tật.
10:13
RememberHãy nhớ, mostphần lớn people can't even imaginetưởng tượng
233
601258
2277
Hãy nhớ, hầu hết mọi người
không thể nghĩ là người ta có nổi
10:15
one of these technicalkỹ thuật miraclesphép lạ,
234
603535
1907
thậm chí một trong những
điều kỳ diệu về kỹ thuật này,
10:17
and you need at leastít nhất fivesố năm to make a PantheonPantheon.
235
605442
3109
và cần ít nhất năm điều
để xây dựng công trình như Pantheon.
10:20
In my experiencekinh nghiệm, these rarehiếm visionariesngười nhìn xa trông rộng
236
608551
2501
Theo tôi, những người nhìn xa
trông rộng hiếm thấy này
10:23
who can think acrossbăng qua the worldsthế giới of artnghệ thuật,
237
611052
1837
có thể nghĩ thấu
cả thế giới của nghệ thuật,
10:24
designthiết kế and engineeringkỹ thuật
238
612889
1827
thiết kế và kỹ thuật;
10:26
have the abilitycó khả năng to noticeđể ý
239
614716
2202
họ có khả năng nhận biết
10:28
when othersKhác have providedcung cấp enoughđủ of the miraclesphép lạ
240
616918
2717
khi nào những người khác
hội đủ các điều kì diệu
10:31
to bringmang đến the goalmục tiêu withinbên trong reachchạm tới.
241
619635
2556
để mang mục tiêu đến gần tầm với.
10:34
DrivenLái xe by the claritytrong trẻo of theirhọ visiontầm nhìn,
242
622191
2637
Nhờ có tầm nhìn rất rõ ràng,
10:36
they summontriệu hồi the couragelòng can đảm and determinationsự quyết tâm
243
624828
2310
họ có cam đảm và quyết tâm
10:39
to delivergiao hàng the remainingcòn lại miraclesphép lạ
244
627138
2097
để đưa ra
những phép lạ còn lại
10:41
and they oftenthường xuyên take what other people think to be
245
629235
3550
và họ thường nắm lấy
những điều người khác nghĩ
10:44
insurmountablekhông thể vượt qua obstacleschướng ngại vật
246
632785
2046
là trở ngại không thể vượt qua
10:46
and turnxoay them into featuresTính năng, đặc điểm.
247
634831
1785
và biến chúng nên
những nét thành công đặc biệt.
10:48
Take the oculusoculus of the PantheonPantheon.
248
636616
2927
Hãy lấy giếng trời
của Pantheon làm ví dụ.
10:51
By insistingkhăng khăng that it be in the designthiết kế,
249
639543
1898
Bằng quyết tâm
đưa nó vào thiết kế,
10:53
it meantý nghĩa you couldn'tkhông thể use much
of the structuralcấu trúc technologyCông nghệ
250
641441
2873
nghĩa là bạn không thể
dùng nhiều công nghệ đương thời
10:56
that had been developedđã phát triển for RomanLa Mã archesArches.
251
644314
2974
đã được phát triển
cho các mái vòm thời La Mã.
10:59
HoweverTuy nhiên, by insteadthay thế embracingbao gồm it
252
647288
2898
Tuy nhiên, thay vì tận dụng
kỹ thuật này
11:02
and rethinkingsuy nghĩ lại weightcân nặng and stressnhấn mạnh distributionphân phối,
253
650186
2588
và chỉ cần tính lại về trọng lượng
và phân bổ ứng suất,
11:04
they cameđã đến up with a designthiết kế that only workscông trinh
254
652774
2482
họ cả gan đưa ra
một thiết kế chỉ được thực hiện
11:07
if there's a biglớn holelỗ in the roofmái nhà.
255
655256
1904
với một giếng trời lớn ở trên nóc.
11:09
That donelàm xong, you now get the aestheticthẩm mỹ
256
657160
3007
Công trình đã xong!
thỏa mãn yêu cầu mỹ học,
11:12
and designthiết kế benefitslợi ích of lightánh sáng, coolinglàm mát
257
660167
4381
thiết kế để chiếu sáng,
làm mát
11:16
and that criticalchỉ trích directthẳng thắn connectionkết nối with the heavensthiên đường.
258
664548
3300
và mối liên lạc trực tiếp với bầu trời.
11:19
Not badxấu.
259
667848
2044
Không tệ.
11:21
These people not only believedtin
260
669892
2061
Những người này
không chỉ tin rằng
11:23
that the impossibleKhông thể nào can be donelàm xong,
261
671953
2056
có thể làm
những điều không thể,
11:26
but that it mustphải be donelàm xong.
262
674009
2826
mà phải làm cho được như thế.
11:28
EnoughĐủ ancientxưa historylịch sử.
263
676835
2101
Ta hãy gác lại lịch sử cổ đại.
11:30
What are some recentgần đây examplesví dụ of innovationsđổi mới
264
678936
3133
Vậy đâu là những ví dụ hiện thời
về những công trình
11:34
that combinephối hợp creativesáng tạo designthiết kế
265
682069
1879
kết hợp thiết kế sáng tạo
11:35
and technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw advancesnhững tiến bộ in a way so profoundthâm thúy
266
683948
3243
với tiến bộ công nghệ tài tình
11:39
that they will be rememberednhớ lại
267
687191
1329
để lại cho đời
11:40
a thousandnghìn yearsnăm from now?
268
688520
1833
hàng ngàn năm sau?
11:42
Well, puttingđặt a man on the moonmặt trăng was a good one,
269
690353
3096
Vâng, đưa được con người
lên mặt trăng là tài,
11:45
and returningtrở lại him safelymột cách an toàn to EarthTrái đất wasn'tkhông phải là badxấu eitherhoặc.
270
693449
3017
và đưa được con người trở lại Trái đất
cũng không hề tệ.
11:48
Talk about one giantkhổng lồ leapnhảy vọt:
271
696466
2492
Nói về một bước nhảy vọt khổng lồ:
11:50
It's hardcứng to imaginetưởng tượng a more profoundthâm thúy momentchốc lát
272
698958
2448
Thật khó tưởng tượng
một thời khắc sâu sắc
11:53
in humanNhân loại historylịch sử
273
701406
1312
trong lịch sử loài người
11:54
than when we first left our worldthế giới
274
702718
2173
khi chúng ta lần đầu
rời khỏi thế giới của mình
11:56
to setbộ footchân on anotherkhác.
275
704891
1891
để đặt chân vào
một thế giới khác.
11:58
So what cameđã đến after the moonmặt trăng?
276
706782
2221
Điều tiếp theo
sau mặt trăng là gì?
12:01
One is temptedbị cám dỗ to say that today'sngày nay pantheonPantheon
277
709003
2808
Người ta dễ nói rằng
12:03
is the InternetInternet,
278
711811
1661
đền thờ của hôm nay
là Internet,
12:05
but I actuallythực ra think that's quitekhá wrongsai rồi,
279
713472
2469
nhưng thực ra tôi nghĩ
điều đó hoàn toàn sai,
12:07
or at leastít nhất it's only partphần of the storycâu chuyện.
280
715941
2855
hoặc ít nhất chỉ là
một phần của câu chuyện.
12:10
The InternetInternet isn't a PantheonPantheon.
281
718796
2516
Internet không phải
là đền thờ Pantheon.
12:13
It's more like the inventionsự phát minh of concretebê tông:
282
721312
2591
Đúng hơn, nó giống như sự
phát minh ra bê tông:
12:15
importantquan trọng, absolutelychắc chắn rồi necessarycần thiết
283
723903
2575
quan trọng, và hoàn toàn cần thiết
12:18
to buildxây dựng the PantheonPantheon,
284
726478
1440
để xây đền Pantheon
12:19
and enduringlâu dài,
285
727918
1356
bền vững,
12:21
but entirelyhoàn toàn insufficientkhông đủ by itselfchinh no.
286
729274
3191
nhưng hoàn toàn không đủ
nếu chỉ có bê tông.
12:24
HoweverTuy nhiên, just as the technologyCông nghệ of concretebê tông
287
732465
2932
Tuy nhiên, cũng như
công nghệ bê tông
12:27
was criticalchỉ trích in realizationthực hiện of the PantheonPantheon,
288
735397
3587
đóng vai trò quan trọng trong việc
xây dựng đền Pantheon
12:30
newMới designersnhà thiết kế will use the
technologiescông nghệ of the InternetInternet
289
738984
3215
các nhà thiết kế mới ngày nay
sẽ sử dụng công nghệ Internet
12:34
to createtạo nên novelcuốn tiểu thuyết conceptscác khái niệm that will endurechịu đựng.
290
742199
3198
để tạo ra các khái niệm mới bền vững.
12:37
The smartphoneđiện thoại thông minh is a perfecthoàn hảo examplethí dụ.
291
745397
2058
Điện thoại thông minh
là một ví dụ hoàn hảo.
12:39
SoonSớm the majorityđa số of people on the planethành tinh
292
747455
1745
Rồi đa số mọi người
trên hành tinh này
12:41
will have one,
293
749200
1334
sẽ có một cái,
12:42
and the ideaý kiến of connectingkết nối everyonetất cả mọi người
294
750534
2401
và ý tưởng kết nối mọi người
12:44
to bothcả hai knowledgehiểu biết and eachmỗi other will endurechịu đựng.
295
752935
3250
với kiến thức và với nhau
sẽ trụ lại.
12:48
So what's nextkế tiếp?
296
756185
1308
Bước tiếp theo là gì?
12:49
What imminentsắp xảy ra advancenâng cao will be
the equivalenttương đương of the PantheonPantheon?
297
757493
3406
Tiến bộ gì sắp xãy ra
sánh được với Pantheon?
12:52
ThinkingSuy nghĩ about this,
298
760899
1435
Hãy nghĩ về điều này.
12:54
I rejectedtừ chối manynhiều very plausiblechính đáng
299
762334
2547
Tôi không kể đến
nhiều đột phá
12:56
and dramatickịch tính breakthroughsđột phá to come,
300
764881
1896
rất được hoan nghênh
và kịch tính
12:58
suchnhư là as curingtrị bệnh cancerung thư.
301
766777
2017
như chữa bệnh ung thư.
13:00
Why? Because PantheonsPantheons are anchoredthả neo
302
768794
3338
Tại sao?
Bởi Pantheons được dựng nên
13:04
in designedthiết kế physicalvật lý objectscác đối tượng,
303
772132
2935
trên các vật thể vật chất được thiết kế,
13:07
onesnhững người that inspiretruyền cảm hứng by simplyđơn giản seeingthấy
304
775067
2322
vật thể này tạo cảm hứng
13:09
and experiencingtrải nghiệm them,
305
777389
1420
đơn giản qua việc nhìn
và cảm nhận chúng,
13:10
and will continuetiếp tục to do so indefinitelyvô thời hạn.
306
778809
2882
và sẽ tiếp tục như vậy
mãi mãi.
13:13
It is a differentkhác nhau kindloại of languagengôn ngữ, like artnghệ thuật.
307
781691
4573
Nghệ thuật là một loại
ngôn ngữ khác.
13:18
These other vitalquan trọng contributionsđóng góp that extendmở rộng life
308
786264
2772
Những đóng góp quan trọng
kéo dài sự sống
13:21
and relievelàm giảm sufferingđau khổ are, of coursekhóa học, criticalchỉ trích,
309
789036
2693
và giảm bớt đau đớn,
tất nhiên là quan trọng
13:23
and fantastictuyệt diệu,
310
791729
1687
và tuyệt vời,
13:25
but they're partphần of the continuumliên tục of
311
793416
1793
nhưng chúng chỉ là
một phần liên tục
13:27
our overalltổng thể knowledgehiểu biết and technologyCông nghệ,
312
795209
2512
của kiến thức và công nghệ tổng thể
của chúng ta,
13:29
like the InternetInternet.
313
797721
2524
giống như internet vậy thôi.
13:32
So what is nextkế tiếp?
314
800245
2344
Vậy điều tiếp theo là gì?
13:34
PerhapsCó lẽ counterintuitivelycounterintuitively,
315
802589
1719
Có lẽ trái với những gì là cảm tính
13:36
I'm guessingđoán it's a visionarynhìn xa trông rộng ideaý kiến
316
804308
2312
tôi đoán đó là một ý tưởng
nhìn xa trông rộng
13:38
from the latemuộn 1930s
317
806620
1854
có từ cuối thập niên 1930
13:40
that's been revivedhồi sinh everymỗi decadethập kỷ sincekể từ:
318
808474
3160
kể từ đó đã được hồi sinh
qua từng thập kỉ:
13:43
autonomoustự trị vehiclesxe.
319
811634
2014
Đó là xe tự điều khiển.
13:45
Now you're thinkingSuy nghĩ, give me a breakphá vỡ.
320
813648
1738
Trong khi bạn đang suy nghĩ,
cho tôi giải lao một tí.
13:47
How can a fancyưa thích versionphiên bản of cruisehành trình controlđiều khiển
321
815386
3518
Làm thế nào một phiên bản mơ mộng
về kiểm soát hành trình
13:50
be profoundthâm thúy?
322
818904
1700
có thể đứng vững được?
13:52
Look, much of our worldthế giới
323
820604
2124
Nhìn xem, phần lớn
thế giới chúng ta
13:54
has been designedthiết kế around
roadsđường and transportationvận chuyển.
324
822728
3483
được thiết kế xoay quanh
đường sá và phương tiện.
13:58
These were as essentialCần thiết to the successsự thành công
325
826211
1875
Đây là những điều thiết yếu
dẫn đến thành công
14:00
of the RomanLa Mã EmpireĐế chế
326
828086
1498
của Đế chế Roma
14:01
as the interstateLiên tiểu bang highwayXa lộ systemhệ thống
327
829584
1985
như hệ thống
đường cao tốc liên bang
14:03
to the prosperitythịnh vượng and developmentphát triển
328
831569
1794
cho sự thịnh vượng và phát triển
14:05
of the UnitedVương StatesTiểu bang.
329
833363
2210
của nước Mỹ.
14:07
TodayHôm nay, these roadsđường that interconnectkết nối our worldthế giới
330
835573
3034
Ngày nay, những con đường nối liền
thế giới chúng ta
14:10
are dominatedthống trị by carsxe hơi and trucksxe tải
331
838607
2098
chen chúc bởi xe hơi và xe tải
14:12
that have remainedvẫn largelyphần lớn unchangedkhông thay đổi
332
840705
1868
tình trạng này về cơ bản
vẫn không thay đổi
14:14
for 100 yearsnăm.
333
842573
2571
trong 100 năm tới.
14:17
AlthoughMặc dù perhapscó lẽ not obvioushiển nhiên todayhôm nay,
334
845144
3259
Mặc dù có lẽ
không rõ ràng hôm nay,
14:20
autonomoustự trị vehiclesxe will be the keyChìa khóa technologyCông nghệ
335
848403
4585
nhưng xe tự điều khiển
sẽ là công nghệ chính
14:24
that enablescho phép us to redesignthiết kế lại our citiescác thành phố
336
852988
3098
cho phép chúng ta
tái thiết kế thành phố
14:28
and, by extensionsự mở rộng, civilizationnền văn minh.
337
856086
2219
và nói rộng ra,
tái thiết nền văn minh.
14:30
Here'sĐây là why:
338
858305
1602
Đây là lý do tại sao:
14:31
OnceMột lần they becometrở nên ubiquitousphổ biến,
339
859907
1753
Một khi xe tự điều khiển
trở nên phổ biến,
14:33
eachmỗi yearnăm, these vehiclesxe will savetiết kiệm
340
861660
2537
mỗi năm, những loại xe cộ này
sẽ cứu được
14:36
tenshàng chục of thousandshàng nghìn of livescuộc sống in the UnitedVương StatesTiểu bang alonemột mình
341
864197
3108
hàng chục ngàn mạng sống
chỉ riêng ở Hoa Kỳ
14:39
and a milliontriệu globallytoàn cầu.
342
867305
3127
và cứu sống một triệu người
trên toàn thế giới.
14:42
AutomotiveÔ tô energynăng lượng consumptiontiêu dùng and airkhông khí pollutionsự ô nhiễm
343
870432
2899
Việc tiêu thụ năng lượng từ ô tô
và ô nhiễm không khí
14:45
will be cutcắt tỉa dramaticallyđột ngột.
344
873331
2373
sẽ giảm đi đáng kể.
14:47
Much of the roadđường congestiontắc nghẽn
345
875704
1405
Việc tắc đường
14:49
in and out of our citiescác thành phố will disappearbiến mất.
346
877109
3810
ở nội và ngoại vi các thành phố
sẽ biến mất.
14:52
They will enablecho phép compellinghấp dẫn newMới conceptscác khái niệm
347
880919
2687
Những loại xe này cho phép
đưa ra những ý tưởng mới và hấp dẫn
14:55
in how we designthiết kế citiescác thành phố, work,
348
883606
2469
trong cách thiết kế
thành phố, nơi làm việc
14:58
and the way we livetrực tiếp.
349
886075
1937
và cách chúng ta sống.
15:00
We will get where we're going fasternhanh hơn
350
888012
2546
Chúng ta sẽ
đến nơi muốn đến nhanh hơn
15:02
and societyxã hội will recapturetái chiếm vastrộng lớn amountslượng
351
890558
2998
và xã hội sẽ giành lại số lượng lớn
15:05
of lostmất đi productivitynăng suất
352
893556
1291
sức sản xuất bị lãng phí
15:06
now spentđã bỏ ra sittingngồi in trafficgiao thông basicallyvề cơ bản pollutinggây ô nhiễm.
353
894847
3641
khi ngồi trong các phương tiện
giao thông ô nhiễm hiện nay.
15:10
But why now? Why do we think this is readysẳn sàng?
354
898488
3273
Nhưng tại sao là bây giờ?
Tại sao ta nghĩ việc này đã sẵn sàng?
15:13
Because over the last 30 yearsnăm,
355
901761
2194
Bởi vì trong 30 năm qua,
15:15
people from outsideở ngoài the automotiveô tô industryngành công nghiệp
356
903955
2048
những người không ở trong ngành
công nghiệp ô tô
15:18
have spentđã bỏ ra countlessvô số billionshàng tỷ
357
906003
2108
đã tiêu tốn vô số tỉ đô
15:20
creatingtạo the neededcần miraclesphép lạ,
358
908111
1735
để tạo ra những điều kì diệu cần thiết,
15:21
but for entirelyhoàn toàn differentkhác nhau purposesmục đích.
359
909846
2872
nhưng với mục đích hoàn toàn khác.
15:24
It tooklấy folksfolks like DARPADARPA, universitiestrường đại học,
360
912718
2628
Nghiên cứu của dự án
phòng thủ tiên tiến (DARPA),
15:27
and companiescác công ty completelyhoàn toàn
outsideở ngoài of the automotiveô tô industryngành công nghiệp
361
915346
3164
các trường đại học, và các công ty
ngoài ngành công nghiệp ô tô
15:30
to noticeđể ý that if you were clevertài giỏi about it,
362
918510
2301
nhận thấy rằng nếu con người ta
thông minh sáng suốt
15:32
autonomyquyền tự trị could be donelàm xong now.
363
920811
2530
thì ngành công nghệ tự động
có thể đã được khai triển xong xuôi..
15:35
So what are the fivesố năm miraclesphép lạ
neededcần for autonomoustự trị vehiclesxe?
364
923341
3383
Vậy thì 5 điều kỳ diệu
cần cho ngành ô tô tự động là gì?
15:38
One, you need to know
365
926724
1643
Một, bạn cần biết
15:40
where you are and exactlychính xác what time it is.
366
928367
2734
bạn đang ở đâu
và thời gian chính xác là gì
15:43
This was solvedđã được giải quyết neatlygọn gàng by the GPSGPS systemhệ thống,
367
931101
2408
Điều này được hệ thống GPS
giải quyết chặt chẽ.
15:45
GlobalToàn cầu PositioningĐịnh vị SystemHệ thống,
368
933509
1312
Đó là Hệ thống Định Vị Toàn cầu,
15:46
that the U.S. GovernmentChính phủ put in placeđịa điểm.
369
934821
2666
mà chính phủ Mỹ đã thiết lập.
15:49
You need to know where all the roadsđường are,
370
937487
2523
Bạn cần biết các con đường ở đâu,
15:52
what the rulesquy tắc are, and where you're going.
371
940010
2903
quy luật đi đường là gì
và nơi bạn muốn đến.
15:54
The variousnhiều needsnhu cầu of personalcá nhân navigationdanh mục chính systemshệ thống,
372
942913
2583
Nhu cầu khác nhau của hệ thống
điều hướng cá nhân,
15:57
in-cartrong xe hơi navigationdanh mục chính systemshệ thống,
373
945496
1755
các hệ thống điều hướng trong xe,
15:59
and web-basedDựa trên web mapsbản đồ addressđịa chỉ nhà this.
374
947251
3033
và bản đồ dựa trên web
đáp ứng nhu cầu này .
16:02
You mustphải have near-continuousgần liên tục communicationgiao tiếp
375
950284
2627
Bạn cần có thông tin liên lạc
gần như liên tục
16:04
with high-performancehiệu suất cao computingtính toán networksmạng lưới
376
952911
1893
với mạng lưới điện toán
hiệu suất cao
16:06
and with othersKhác nearbygần đó
377
954804
1670
và với những người lân cận khác
16:08
to understandhiểu không theirhọ intentý định.
378
956474
3315
để hiểu được ý định của họ.
16:11
The wirelesskhông dây technologiescông nghệ
developedđã phát triển for mobiledi động devicesthiết bị,
379
959789
3108
Công nghệ không dây
đã phát triển cho thiết bị điện thoại,
16:14
with some minordiễn viên phụ modificationsSửa đổi,
380
962897
1793
với một vài điều chỉnh nhỏ,
16:16
are completelyhoàn toàn suitablethích hợp to solvegiải quyết this.
381
964690
2959
là hoàn toàn phù hợp
để giải quyết vấn đề này.
16:19
You'llBạn sẽ probablycó lẽ want some restrictedhạn chế roadwaysđường bộ
382
967649
2490
Có thể bạn sẽ muốn bắt đầu
16:22
to get startedbắt đầu
383
970139
1190
với một số con đường bị hạn chế
16:23
that bothcả hai societyxã hội and its lawyersluật sư
384
971329
2478
mà cả xã hội và giới luật sư
16:25
agreeđồng ý are safean toàn to use for this.
385
973807
1872
đồng ý rằng chúng sẽ an toàn
khi sử dụng cho mục đích này.
16:27
This will startkhởi đầu with the HOVHOV laneslàn đường
386
975679
1849
Hãy bắt đầu với các làn HOV
(làn đường cho xe công suất cao)
16:29
and movedi chuyển from there.
387
977528
2133
và di chuyển từ đó.
16:31
But finallycuối cùng, you need to recognizenhìn nhận
388
979661
2551
Nhưng cuối cùng,
bạn cần nhận ra rằng
16:34
people, signsdấu hiệu and objectscác đối tượng.
389
982212
2103
con người, bảng hiệu,
vật thể trên đường.
16:36
MachineMáy visiontầm nhìn, specialđặc biệt sensorscảm biến,
and high-performancehiệu suất cao computingtính toán
390
984315
3054
Tầm nhìn của máy, cảm biến đặc biệt,
và điện toán công suất cao
16:39
can do a lot of this,
391
987369
1572
có thể làm nhiều điều,
16:40
but it turnslượt out a lot is not good enoughđủ
392
988941
2558
nhưng hóa ra vẫn còn chưa đủ
16:43
when your familygia đình is on boardbảng.
393
991499
1941
khi gia đình bạn đang ở trên xe.
16:45
OccasionallyThỉnh thoảng, humanscon người will
need to do sense-makinglàm cho cảm giác.
394
993440
3521
Thỉnh thoảng, con người cần
để cho trực giác hoạt động
16:48
For this, you mightcó thể actuallythực ra have to wakeđánh thức up
395
996961
3612
bạn có thể thực sự phải đánh thức
16:52
your passengerhành khách and askhỏi them what the hellĐịa ngục
396
1000573
2096
hành khách trên xe và hỏi họ
16:54
that biglớn lumpcục bướu is in the middleở giữa of the roadđường.
397
1002669
2802
cái ổ voi ở giữa đường
là cái quái gì thế.
16:57
Not so badxấu, and it will give us a sensegiác quan of purposemục đích
398
1005487
2344
Không quá tệ, nó cho chúng ta
một cảm nhận về mục đích
16:59
in this newMới worldthế giới.
399
1007831
1853
trong thế giới mới này.
17:01
BesidesBên cạnh đó, onceMột lần the first driverstrình điều khiển explaingiải thích
400
1009684
2740
Ngoài ra, khi những tay lái đầu tiên
17:04
to theirhọ confusedbối rối carxe hơi
401
1012424
1326
giải thích cho chiếc xe
đang bị bối rối
17:05
that the giantkhổng lồ chicken at the forkngã ba in the roadđường
402
1013750
2666
rằng ổ voi lù lù
ở ngã ba đường
17:08
is actuallythực ra a restaurantnhà hàng,
403
1016416
1543
thực ra là một nhà hàng,
17:09
and it's okay to keep drivingđiều khiển,
404
1017959
2304
và không sao, cứ tiếp tục lái,
17:12
everymỗi other carxe hơi on the surfacebề mặt of the EarthTrái đất
405
1020263
3420
tất cả các xe khác trên mặt đất
17:15
will know that from that pointđiểm on.
406
1023683
2922
từ thời điểm này trở đi
sẽ biết điều này.
17:18
FiveNăm miraclesphép lạ, mostlychủ yếu deliveredđã giao hàng,
407
1026605
2263
5 điều kỳ diệu
đã được kể ra gần hết,
17:20
and now you just need a cleartrong sáng visiontầm nhìn
408
1028868
1878
giờ đây bạn chỉ cần
có một tầm nhìn sáng suốt
17:22
of a better worldthế giới filledđầy with autonomoustự trị vehiclesxe
409
1030746
2837
về một thế giới tốt đẹp hơn
với những chiếc xe tự điều khiển,
17:25
with seductivelyseductively beautifulđẹp
and newMới functionalchức năng designsthiết kế
410
1033583
3613
những thiết kế đẹp mê hồn
cùng nhiều tính năng mới,
17:29
plusthêm a lot of moneytiền bạc and hardcứng work
411
1037196
2454
cộng với khá nhiều tiền
và làm việc chăm chỉ
17:31
to bringmang đến it home.
412
1039650
1596
để biến nó thành hiện thực.
17:33
The beginningbắt đầu is now only a handfulsố ít of yearsnăm away,
413
1041246
3022
Thời điểm để bắt đầu
chỉ một vài năm nữa,
17:36
and I predicttiên đoán that autonomoustự trị vehiclesxe
414
1044268
1868
và tôi dự đoán rằng
phương tiện tự điều khiển
17:38
will permanentlyvĩnh viễn changethay đổi our worldthế giới
415
1046136
2071
sẽ hoàn toàn thay đổi
thế giới chúng ta
17:40
over the nextkế tiếp severalmột số decadesthập kỷ.
416
1048207
4184
qua vài thập kỉ tới.
17:44
In conclusionphần kết luận, I've come to believe
417
1052391
2652
Tóm lại, tôi tin rằng
17:47
that the ingredientsThành phần for the nextkế tiếp PantheonsPantheons
418
1055043
2238
chất hợp thành ngôi đền
Pantheons tương lai
17:49
are all around us,
419
1057281
1387
đã ở đâu đó quanh đây,
17:50
just waitingđang chờ đợi for visionarynhìn xa trông rộng people
420
1058668
2187
chỉ chờ người có tầm nhìn
17:52
with the broadrộng lớn knowledgehiểu biết,
421
1060855
1734
với kiến thức sâu rộng,
17:54
multidisciplinaryđa ngành skillskỹ năng,
422
1062589
1610
những kỹ năng đa ngành,
17:56
and intensecường độ cao passionniềm đam mê
423
1064199
1868
và niềm đam mê tột bật
17:58
to harnesskhai thác them to make theirhọ dreamsnhững giấc mơ a realitythực tế.
424
1066067
5086
để hiệp một tất cả,
và biến giấc mơ thành hiện thực.
18:03
But these people don't spontaneouslymột cách tự nhiên
425
1071153
2496
Nhưng những người như thế
không tự nhiên
18:05
popnhạc pop into existencesự tồn tại.
426
1073649
1339
mọc ra.
18:06
They need to be nurturednuôi dưỡng and encouragedkhuyến khích
427
1074988
1839
Họ cần được nuôi dưỡng và khích lệ
18:08
from when they're little kidstrẻ em.
428
1076827
1779
từ khi còn là những đứa trẻ.
18:10
We need to love them and help them
429
1078606
1860
Chúng ta cần yêu thương và giúp đỡ họ
18:12
discoverkhám phá theirhọ passionsniềm đam mê.
430
1080466
1719
để khám phá ra
niềm đam mê của mình.
18:14
We need to encouragekhuyến khích them to work hardcứng
431
1082185
2214
Chúng ta cần động viên họ
làm việc chăm chỉ
18:16
and help them understandhiểu không that failurethất bại
432
1084399
2437
và giúp họ hiểu rằng thất bại
18:18
is a necessarycần thiết ingredientthành phần for successsự thành công,
433
1086836
2871
là một phần cần thiết để thành công,
18:21
as is perseverancekiên trì.
434
1089707
2181
cũng như sự kiên trì vậy.
18:23
We need to help them to find theirhọ ownsở hữu rolevai trò modelsmô hình,
435
1091888
3098
Chúng ta cần giúp họ tìm ra
hình mẫu của riêng họ,
18:26
and give them the confidencesự tự tin
to believe in themselvesbản thân họ
436
1094986
2672
và cho họ sự tự tin
để tin vào chính mình
18:29
and to believe that anything is possiblekhả thi,
437
1097658
2777
và để tìn rằng mọi sự đều có thể.
18:32
and just as my grandpaGrandpa did when
he tooklấy me shoppingmua sắm for surplusthặng dư,
438
1100435
3509
và như ông tôi đã làm
khi dẫn tôi đi mua đồ cũ
18:35
and just as my parentscha mẹ did
439
1103944
1783
và cũng như cha mẹ tôi đã làm
18:37
when they tooklấy me to sciencekhoa học museumsviện bảo tàng,
440
1105727
2022
khi họ dẫn tôi đến
các bảo tàng khoa học
18:39
we need to encouragekhuyến khích them to find theirhọ ownsở hữu pathcon đường,
441
1107749
3281
chúng ta cần động viên họ tìm ra
con đường đi của riêng mình,
18:43
even if it's very differentkhác nhau from our ownsở hữu.
442
1111030
2657
ngay cả khi con đường của họ
rất khác với chúng ta.
18:45
But a cautionarycảnh báo notechú thích:
443
1113687
1408
Nhưng có một lưu ý:
18:47
We alsocũng thế need to periodicallyđịnh kỳ pryPry them away
444
1115095
2434
chúng ta cũng cần
định kỳ đưa họ ra khỏi
18:49
from theirhọ modernhiện đại miraclesphép lạ,
445
1117529
1469
những điều kì diệu
hiện đại của mình
18:50
the computersmáy vi tính, phonesđiện thoại, tabletsmáy tính bảng,
446
1118998
1971
như máy tính, điện thoại,
máy tính bảng,
18:52
gametrò chơi machinesmáy móc and TVsTV,
447
1120969
1594
máy trò chơi, và ti vi,
18:54
take them out into the sunlightánh sáng mặt trời
448
1122563
2244
hãy dẫn họ ra ngoài nắng
18:56
so they can experiencekinh nghiệm bothcả hai the naturaltự nhiên
449
1124807
2129
để họ có thể cảm nhận
được thiên nhiên
18:58
and designthiết kế wonderskỳ quan of our worldthế giới,
450
1126936
2897
và những kỳ quan thiết kế
của thế giới,
19:01
our planethành tinh and our civilizationnền văn minh.
451
1129833
2242
hành tinh và nền văn minh
của chúng ta.
19:04
If we don't, they won'tsẽ không understandhiểu không
452
1132075
2927
Nếu chúng ta không làm vậy,
thì bọn trẻ sẽ không hiểu được
19:07
what these preciousquí things are
453
1135002
1882
những điều quý giá kia là gì
19:08
that somedaymột ngày nào đó they will be resopnsibleresopnsible
454
1136884
2595
rằng tới một ngày nào đó
chúng sẽ chịu trách nhiệm
19:11
for protectingbảo vệ and improvingnâng cao.
455
1139479
2282
bảo vệ và phát triển nó.
19:13
We alsocũng thế need them to understandhiểu không
456
1141761
1643
Chúng ta cũng cần chúng hiểu
19:15
something that doesn't seemhình như adequatelyđầy đủ appreciatedđánh giá cao
457
1143404
3029
vài điều dường như vẫn
không được đánh giá đúng mức
19:18
in our increasinglyngày càng tech-dependentphụ thuộc vào công nghệ worldthế giới,
458
1146433
2463
trong thế giới ngày càng
phụ thuộc vào công nghệ,
19:20
that artnghệ thuật and designthiết kế
459
1148896
1683
điều đó là nghệ thuật và thiết kế
19:22
are not luxuriesxa xỉ,
460
1150579
1913
không phải là điều xa xỉ,
19:24
norcũng không somehowbằng cách nào đó incompatiblekhông tương thích
461
1152492
1826
cũng không phải không tương thích
19:26
with sciencekhoa học and engineeringkỹ thuật.
462
1154318
1869
với khoa học và kỹ thuật.
19:28
They are in factthực tế essentialCần thiết to what makeslàm cho us specialđặc biệt.
463
1156187
5575
Chính nó là điều thiết yếu
khiến chúng ta trở nên đặc biệt.
Một ngày nào đó,
nếu bạn có cơ hội,
19:33
SomedayMột ngày nào đó, if you get the chancecơ hội,
464
1161762
2515
19:36
perhapscó lẽ you can take your kidstrẻ em
465
1164277
1537
có lẽ bạn sẽ dẫn con mình
19:37
to the actualthực tế PantheonPantheon,
466
1165814
1771
đến thăm đền Pantheon,
19:39
as we will our daughterCon gái KiraKira,
467
1167585
2660
cũng như chúng tôi
sẽ dẫn con gái mình là Kira,
19:42
to experiencekinh nghiệm firsthandtrực tiếp
468
1170245
2078
đến trải nghiệm trực tiếp
19:44
the powerquyền lực of that astonishingkinh ngạc designthiết kế,
469
1172323
4257
sức mạnh của thiết kế
đáng kinh ngạc này,
19:48
which on one otherwisenếu không thì unremarkableunremarkable day in RomeRome,
470
1176580
3744
được làm nên vào một ngày
không có gì nổi bật tại Rome,
19:52
reachedđạt được 2,000 yearsnăm into the futureTương lai
471
1180324
3027
đã trường tồn 2,000 năm
vào tương lai
19:55
to setbộ the coursekhóa học for my life.
472
1183351
2658
để định hướng cho cuộc đời tôi.
19:58
Thank you.
473
1186009
2131
Xin cảm ơn
20:00
(ApplauseVỗ tay)
474
1188140
4308
(Vỗ tay)
Translated by Vi Phan Thi
Reviewed by Hong Ha Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Bran Ferren - Technology designer
Once known for entertaining millions by creating special effects for Hollywood, theme parks and Broadway, Applied Minds cofounder Bran Ferren now solves impossible tech challenges with previously unimaginable inventions.

Why you should listen

After dropping out of MIT in 1970, Bran Ferren became a designer and engineer for theater, touring rock bands, and dozens of movies, including Altered States and Little Shop of Horrors, before joining Disney as a lead Imagineer, then becoming president of R&D for the Walt Disney Company.

In 2000, Ferren and partner Danny Hillis left Disney to found Applied Minds, a playful design and invention firm dedicated to distilling game-changing inventions from an eclectic stew of the brightest creative minds culled from every imaginable discipline.

More profile about the speaker
Bran Ferren | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee