ABOUT THE SPEAKER
Simon Anholt - Policy advisor
After 20 years working with the presidents and prime ministers of 54 countries, Simon Anholt has a plan to make the world work better.

Why you should listen

For 20 years, Simon Anholt has worked with the presidents, prime ministers and governments of more than fifty nations, devising strategies and policies to help them to engage more imaginatively and productively with the international community. 

In 2014, impatient to do better, Anholt founded the Good Country, a project aimed at helping countries work together to tackle global challenges like climate change, poverty, migration and terrorism, by mobilizing "the only superpower left on the planet: global public opinion."

According to The Independent, Anholt's aim is to change the way countries, cities and companies work "...by us all encouraging their leaders to think about the global impact of their actions, rather than cut-throat self-interest."

Measurement of Good Country progress is done through Anholt's Good Country Index, the only survey to rank countries according to their contribution to humanity and the planet rather than their domestic performance. According to The Guardian, "He has built his career in part as a formidable cruncher of data." Since 2005, his research into global perceptions of nations and cities has collected and analyzed over 300 billion data points. 

In 2016, Anholt launched the Global Vote, a project that enables anybody in the world to vote in other countries' elections, choosing the candidate who is likely to do most for humanity and the planet: three months later over 100,000 people from 130 countries took part in the Global Vote on the US Presidential Election. The Global Vote now covers an election somewhere in the world almost every month.

Anholt is an Honorary Professor of Political Science and the author of five books about countries, cultures and globalisation. He is the founder and Editor Emeritus of a leading academic journal focused on public diplomacy and perceptions of places.

 

More profile about the speaker
Simon Anholt | Speaker | TED.com
TEDSalon Berlin 2014

Simon Anholt: Which country does the most good for the world?

Simon Anholt: Quốc gia nào tốt nhất thế giới?

Filmed:
6,237,290 views

Đây là một tác dụng phụ của toàn cầu hóa: những vấn đề mà trước đây thường mang tính địa phương- lời của một ngân hàng cho vay quá nhiều tiền- còn giờ nó để lại hậu quả trên toàn thế giới. Nhưng vẫn có những quốc gia hoạt động riêng biệt, như là một mình trên trái đất. Nhà cố vấn chính sách Simon Anholt đã mơ về một thước đo đặc biệt để chính phủ nghĩ theo hướng bên ngoài quốc gia: Chỉ số đất nước tốt. Trong bài nói hấp dẫn và hài hước, ông trả lời câu hỏi: "Đất nước nào tốt nhất thế giới?". Câu trả lời có thể sẽ khiến bạn ngạc nhiên (kể cả khi bạn sống ở Mỹ hay Trung Quốc)
- Policy advisor
After 20 years working with the presidents and prime ministers of 54 countries, Simon Anholt has a plan to make the world work better. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
I've been thinkingSuy nghĩ a lot about the worldthế giới recentlygần đây
0
988
3057
Gần đây, tôi đã và đang nghĩ rất nhiều
về thế giới
và nghĩ về việc nó thay đổi như thế nào
trong 20, 30, 40 năm qua.
00:16
and how it's changedđã thay đổi over the last 20, 30, 40 yearsnăm.
1
4045
3687
00:19
TwentyHai mươi or 30 yearsnăm agotrước,
2
7732
2419
20 hoặc 30 năm về trước,
00:22
if a chicken caughtbắt a coldlạnh and sneezedsneezed and diedchết
3
10151
2530
nếu như môt con gà bị cúm, hắt hơi và chết
00:24
in a remotexa villagelàng in EastĐông AsiaAsia,
4
12681
1969
tại một ngôi làng hẻo lánh vùng Đông Á
00:26
it would have been a tragedybi kịch for the chicken
5
14650
2370
Chắc hẳn đó là một thảm kịch cho loài gà
00:29
and its closestgần nhất relativesngười thân,
6
17020
1197
và các loại gia cầm khác,
00:30
but I don't think there was much possibilitykhả năng
7
18217
2208
nhưng tôi lại không nghĩ có nhiều khả năng
00:32
of us fearinglo sợ a globaltoàn cầu pandemicđại dịch
8
20425
2675
chúng ta lại lo về sợ đại dịch toàn cầu
00:35
and the deathsngười chết of millionshàng triệu.
9
23100
1993
và cái chết của hàng triệu người.
00:37
TwentyHai mươi or 30 yearsnăm agotrước, if a bankngân hàng in NorthBắc AmericaAmerica
10
25093
2728
20, 30 năm trước, nếu 1 ngân hàng Bắc Mỹ
00:40
lentcho vay too much moneytiền bạc to some people
11
27821
2145
cho vay quá nhiều
mà người vay không có khả năng trả
00:42
who couldn'tkhông thể affordđủ khả năng to paytrả it back
12
29966
2021
00:44
and the bankngân hàng wentđã đi bustphá sản,
13
31987
1732
và ngân hàng đó phá sản,
00:45
that was badxấu for the lendercho vay
14
33719
1017
điều đó thật tệ với người cho vay
00:46
and badxấu for the borrowerbên vay,
15
34736
1632
và cả người mượn.
00:48
but we didn't imaginetưởng tượng it would bringmang đến
16
36368
1863
Nhưng chúng ta không tưởng tượng
nó sẽ phá hủy
00:50
the globaltoàn cầu economicthuộc kinh tế systemhệ thống to its kneesđầu gối
17
38231
2215
nền kinh tế thế giới
00:52
for nearlyGần a decadethập kỷ.
18
40446
2802
trong gần một thập kỉ.
00:55
This is globalizationtoàn cầu hoá.
19
43248
1586
Đó chính là sự toàn cầu hóa.
00:57
This is the miraclephép màu that has enabledcho phép us
20
44834
2486
Đó là một phép màu cho phép chúng ta
00:59
to transshiptransship our bodiescơ thể and our mindstâm trí
21
47320
3094
chuyển dịch cơ thể, suy nghĩ của chúng ta
01:02
and our wordstừ ngữ and our picturesnhững bức ảnh and our ideasý tưởng
22
50414
2362
lời nói, hình ảnh và những ý tưởng của ta,
01:04
and our teachinggiảng bài and our learninghọc tập around the planethành tinh
23
52776
3185
quá trình dạy và học trên khắp
hành tinh này
01:08
ever fasternhanh hơn and ever cheapergiá rẻ hơn.
24
55961
3008
rẻ và nhanh hơn bao giờ hết.
01:11
It's broughtđưa a lot of badxấu stuffđồ đạc,
25
58969
1488
Nó mang lại rất nhiều bất lợi
01:12
like the stuffđồ đạc that I just describedmô tả,
26
60457
1644
như cái mà tôi vừa miêu tả,
01:14
but it's alsocũng thế broughtđưa a lot of good stuffđồ đạc.
27
62101
2602
Nhưng nó cũng mang lại rất nhiều thuận lợi
01:16
A lot of us are not awareý thức
28
64703
1590
Nhiều người trong chúng ta
lại không nhận ra
01:18
of the extraordinarybất thường successesthành công of
the MillenniumThiên niên kỷ DevelopmentPhát triển GoalsMục tiêu,
29
66293
3977
sự thành công ngoài mong đợi của
các mục tiêu phát triển thiên niên kỉ,
01:22
severalmột số of which have achievedđạt được theirhọ targetsmục tiêu
30
70270
1730
một vài mục tiêu đã hoàn thành
01:24
long before the dueđến hạn datengày.
31
72000
1687
khá nhanh trước thời hạn.
01:25
That proveschứng minh that this speciesloài of humanitynhân loại
32
73687
3015
Điều đó chứng minh rằng loài người
01:28
is capablecó khả năng of achievingđể đạt được extraordinarybất thường progresstiến độ
33
76702
3004
có khả năng đạt được
sự tiến bộ phi thường
01:31
if it really actshành vi togethercùng với nhau and it really triescố gắng hardcứng.
34
79706
4450
nếu như thực sự hành động cùng nhau
và cố gắng hết sức.
01:36
But if I had to put it in a nutshellTóm lại these daysngày,
35
84156
2317
Nhưng nếu tôi phải nói một cách ngắn gọn,
01:38
I sortsắp xếp of feel that globalizationtoàn cầu hoá
36
86473
2898
tôi phần nào cảm thấy rằng sự toàn cầu hóa
01:41
has takenLấy us by surprisesự ngạc nhiên,
37
89371
1843
gây kinh ngạc cho chúng ta,
01:43
and we'vechúng tôi đã been slowchậm to respondtrả lời to it.
38
91214
2780
và chúng ta phải mất một thời gian
để đáp lại nó
01:46
If you look at the downsidenhược điểm of globalizationtoàn cầu hoá,
39
93994
2231
Nếu như bạn nhìn vào những khuyết điểm
của toàn cầu hóa
01:48
it really does seemhình như to be sometimesđôi khi overwhelmingáp đảo.
40
96225
2952
nó thi thoảng dường như lấn át mọi thứ.
01:51
All of the grandlớn challengesthách thức that we faceđối mặt todayhôm nay,
41
99177
2109
Tất cả những thử thách to lớn
chúng ta đối mặt hôm nay,
01:53
like climatekhí hậu changethay đổi and humanNhân loại rightsquyền
42
101286
3157
như biến đổi khí hậu và quyền con người
01:56
and demographicsnhân khẩu học and terrorismkhủng bố and pandemicsbệnh dịch
43
104443
4298
nhân khẩu học, khủng bố, dịch bệnh
02:00
and narco-traffickingbuôn bán Narco and humanNhân loại slaverychế độ nô lệ
44
108741
2643
buôn lậu thuốc, nô lệ
02:03
and speciesloài lossmất mát, I could go on,
45
111384
2720
tuyệt chủng giống loài, vân vân.
02:06
we're not makingchế tạo an awfulkinh khủng lot of progresstiến độ
46
114104
1956
Chúng ta không phải đang cố gắng hết sức
02:08
againstchống lại an awfulkinh khủng lot of those challengesthách thức.
47
116060
2382
chống lại những thử thách cam go đó.
02:10
So in a nutshellTóm lại, that's the challengethử thách
48
118442
1863
Một cách ngắn gọn, đó chính là thử thách
02:12
that we all faceđối mặt todayhôm nay
49
120305
1439
mà chúng ta đang phài đối diện ngày nay
02:13
at this interestinghấp dẫn pointđiểm in historylịch sử.
50
121744
2498
tại một cột mốc thú vị trong lịch sử.
02:16
That's clearlythông suốt what we'vechúng tôi đã got to do nextkế tiếp.
51
124242
1902
Đó rõ ràng là những gì chúng ta sẽ làm
02:18
We'veChúng tôi đã somehowbằng cách nào đó got to get our acthành động togethercùng với nhau
52
126144
3046
bằng cách nào đó chúng ta
đã hành động cùng nhau
02:21
and we'vechúng tôi đã got to figurenhân vật out how to globalizeglobalize
53
129190
1878
và tìm ra cách để toàn cầu hóa
02:23
the solutionscác giải pháp better
54
131068
1935
tốt hơn những giải pháp.
02:25
so that we don't simplyđơn giản becometrở nên a speciesloài
55
133003
2544
Vì vậy chúng ta không đơn giản trở thành
02:27
which is the victimnạn nhân of the globalizationtoàn cầu hoá of problemscác vấn đề.
56
135547
4916
nạn nhân của các vần đề toàn cầu hóa.
02:32
Why are we so slowchậm at achievingđể đạt được these advancesnhững tiến bộ?
57
140463
3647
Tại sao chúng ta lại quá chậm chạp
trong việc gặt hái những tiến bộ này?
02:36
What's the reasonlý do for it?
58
144110
2157
Lí do cho vấn đề này là gì?
02:38
Well, there are, of coursekhóa học, a numbercon số of reasonslý do,
59
146267
1944
Chà, dĩ nhiên, có rất nhiều lí do,
02:40
but perhapscó lẽ the primarysơ cấp reasonlý do
60
148211
2511
nhưng chắc hẳn lí do cơ bản
02:42
is because we're still organizedtổ chức as a speciesloài
61
150722
3454
là bởi vì chúng ta vẫn được cấu tạo như
02:46
in the sametương tự way that we were organizedtổ chức
62
154176
1602
một giống loài giống như
02:47
200 or 300 yearsnăm agotrước.
63
155778
2672
200 hoặc 300 năm trước.
02:50
There's one superpowersiêu cường left on the planethành tinh
64
158450
1688
Có một nguồn siêu năng lượng tồn tại
trên trái đất
02:52
and that is the sevenbảy billiontỷ people,
65
160138
2072
và đó là 7 tỉ người,
02:54
the sevenbảy billiontỷ of us who causenguyên nhân all these problemscác vấn đề,
66
162210
2390
7 tỷ người là thủ phạm gây ra
những vấn đề này,
02:56
the sametương tự sevenbảy billiontỷ, by the way,
67
164600
1883
rồi cũng 7 tỷ người này,
02:58
who will resolvegiải quyết them all.
68
166483
1840
sẽ giải quyết tất cả những vấn đề đó.
03:00
But how are those sevenbảy billiontỷ organizedtổ chức?
69
168323
2439
Nhưng 7 tỉ người đó được tổ chức
như thế nào?
03:02
They're still organizedtổ chức in 200 or so nation-statesquốc gia-bang,
70
170762
3690
Họ vẫn được tổ chức theo hơn 200 quốc gia
và vùng lãnh thổ
03:06
and the nationsquốc gia have governmentscác chính phủ
71
174452
2497
và các quốc gia đều có chính phủ
03:09
that make rulesquy tắc
72
176949
1815
ban hành luật lệ
03:10
and causenguyên nhân us to behavehành xử in certainchắc chắn wayscách.
73
178764
2932
và khiến chúng ta hành động
như hiện nay.
03:13
And that's a prettyđẹp efficienthiệu quả systemhệ thống,
74
181696
1890
Và nó là hệ thống khá hiệu quả,
03:15
but the problemvấn đề is that the
way that those lawspháp luật are madethực hiện
75
183586
2981
nhưng vấn để là ở chỗ cách mà
những điều luật đó đươc tạo ra
03:18
and the way those governmentscác chính phủ think
76
186567
2565
và cách mà chính quyền nghĩ
03:21
is absolutelychắc chắn rồi wrongsai rồi for the
solutiondung dịch of globaltoàn cầu problemscác vấn đề,
77
189132
2486
thì hoàn toàn sai đối với việc
giải quyết vấn đề toàn cầu,
03:23
because it all looksnhìn inwardsinwards.
78
191618
2611
bởi vì tất cả đều nhìn vào bên trong.
03:26
The politicianschính trị gia that we electbầu chọn
79
194229
1589
Những chính trị gia chúng ta bầu chọn
03:28
and the politicianschính trị gia we don't electbầu chọn, on the wholetoàn thể,
80
195818
2392
và những chính trị gia chúng ta
không bầu, tất cả,
03:30
have mindstâm trí that microscopekính hiển vi.
81
198210
1499
đều suy nghĩ thiển cận.
03:31
They don't have mindstâm trí that telescopekính viễn vọng.
82
199709
2700
Họ không suy nghĩ bao quát.
03:34
They look in. They pretendgiả vờ, they behavehành xử,
83
202409
3467
Họ xem xét, họ giả vờ, họ hành động
03:38
as if they believedtin that everymỗi countryQuốc gia was an islandĐảo
84
205876
4394
như là họ tin tưởng rằng mỗi đất nước
là một hòn đảo
03:42
that existedtồn tại quitekhá happilyhạnh phúc, independentlyđộc lập
85
210270
1981
tồn tại một cách độc lập, hạnh phúc
03:44
of all the othersKhác
86
212251
1475
giữa tất cà những nơi khác
03:45
on its ownsở hữu little planethành tinh
87
213726
1817
trên hành tinh nhỏ bé của nó
03:47
in its ownsở hữu little solarhệ mặt trời systemhệ thống.
88
215543
1952
trong hệ mặt trời nhỏ bé của nó.
03:49
This is the problemvấn đề:
89
217495
1803
Đây chính là vấn đề:
03:51
countriesquốc gia competingcạnh tranh againstchống lại eachmỗi other,
90
219298
2118
Các quốc gia đang cạnh tranh lẫn nhau.
03:53
countriesquốc gia fightingtrận đánh againstchống lại eachmỗi other.
91
221416
1802
Các quốc gia đang chống đối nhau.
03:55
This weektuần, as any weektuần you carequan tâm to look at,
92
223218
1731
Tuần này, như bất cứ tuần nào
mà bạn soi xét,
03:57
you'llbạn sẽ find people actuallythực ra tryingcố gắng to killgiết chết
eachmỗi other from countryQuốc gia to countryQuốc gia,
93
224949
3433
bạn sẽ thấy con người đang cố giết
lẫn nhau từ nước này qua nước khác,
04:00
but even when that's not going on,
94
228382
1821
nhưng ngay cả khi nó không diễn ra
04:02
there's competitioncuộc thi betweengiữa countriesquốc gia,
95
230203
1935
sự canh tranh giữa các quốc gia
04:04
eachmỗi one tryingcố gắng to shafttrục the nextkế tiếp.
96
232138
2612
mỗi nước cố chơi khăm láng giềng của mình.
04:06
This is clearlythông suốt not a good arrangementsắp xếp.
97
234750
2079
Đây rõ ràng không phải là một
sự dàn xếp ổn thỏa
04:09
We clearlythông suốt need to changethay đổi it.
98
236829
1961
Chúng ta thực sự cần thay đổi nó.
04:10
We clearlythông suốt need to find wayscách
99
238790
1978
Chúng ta rõ ràng cần tìm ra cách
04:12
of encouragingkhuyến khích countriesquốc gia to startkhởi đầu workingđang làm việc togethercùng với nhau
100
240768
2645
khuyến khích các nước hợp tác với nhau
04:15
a little bitbit better.
101
243413
1611
từng chút một.
04:17
And why won'tsẽ không they do that?
102
245024
2270
Và tại sao họ lại không làm như thế?
04:19
Why is it that our leaderslãnh đạo still persistvẫn tồn tại in looking inwardsinwards?
103
247294
4128
Tại sao các nhà lãnh đạo của chúng ta
vẫn khăng khăng chỉ nhìn vào bên trong?
04:23
Well, the first and mostphần lớn obvioushiển nhiên reasonlý do
104
251422
1716
Thực ra, lí do tiên quyết
04:25
is because that's what we askhỏi them to do.
105
253138
1913
là bởi vì chúng ta yêu cầu họ làm như vậy.
04:27
That's what we tell them to do.
106
255051
1684
Đó là những gì chúng ta yệu cầu họ làm.
04:28
When we electbầu chọn governmentscác chính phủ
107
256735
1420
Khi chúng ta bẩu chọn nhà cầm quyền
04:30
or when we toleratetha thứ unelectedunelected governmentscác chính phủ,
108
258155
2531
hoặc khi chúng ta dung túng các nhà
cầm quyền không được bầu chọn
04:32
we're effectivelycó hiệu quả tellingnói them that what we want
109
260686
2476
chúng ta rõ ràng đang nói với họ rằng
cái chúng ta muốn
04:35
is for them to delivergiao hàng us in our countryQuốc gia
110
263162
2683
là họ mang đến cho đất nước chúng ta
04:38
a certainchắc chắn numbercon số of things.
111
265845
1733
nhiều thứ họ khát khao.
04:39
We want them to delivergiao hàng prosperitythịnh vượng,
112
267578
2955
Chúng ta muốn họ mang đến sự thịnh vượng,
04:42
growthsự phát triển, competitivenessnăng lực cạnh tranh, transparencyminh bạch, justiceSự công bằng
113
270533
4766
sự phát triển, sự ganh đua,
tính minh bạch, công lý
04:47
and all of those things.
114
275299
1675
và tất cả những thứ như thế.
04:49
So unlesstrừ khi we startkhởi đầu askinghỏi our governmentscác chính phủ
115
276974
2270
Vì thế, nếu chúng ta không yêu cầu
chính phủ
04:51
to think outsideở ngoài a little bitbit,
116
279244
2281
nghĩ thoáng ra một chút,
04:53
to considerxem xét the globaltoàn cầu problemscác vấn đề that will finishhoàn thành us all
117
281525
2452
cân nhắc những vấn đề toàn cầu
sẽ kết liễu tất cả chúng ta
04:56
if we don't startkhởi đầu consideringxem xét them,
118
283977
1959
nếu chúng ta không bắt đầu cân nhắc chúng,
04:58
then we can hardlykhó khăn blamekhiển trách them
119
285936
2318
thì chúng ta khó có thể đổ lỗi cho họ
05:00
if what they carrymang on doing is looking inwardsinwards,
120
288254
2715
nếu họ tiếp tục hướng vào bên trong,
05:03
if they still have mindstâm trí that microscopekính hiển vi
121
290969
1812
nếu họ vẫn tư duy ở tầm vi mô,
05:04
ratherhơn than mindstâm trí that telescopekính viễn vọng.
122
292781
1926
hơn là tư duy ở tầm vĩ mô.
05:06
That's the first reasonlý do why
things tendcó xu hướng not to changethay đổi.
123
294707
2938
Thì đó sẽ là lý do đầu tiên giải thích
tại sao mọi thứ có xu hướng không thay đổi
05:09
The secondthứ hai reasonlý do is that these governmentscác chính phủ,
124
297645
3254
Lý do thứ hai là những lãnh đạo này,
05:13
just like all the restnghỉ ngơi of us,
125
300899
1826
cũng như phần còn lại của chúng ta,
05:14
are culturalvăn hoá psychopathsPsychopaths.
126
302725
2625
là những kẻ tâm thần về văn hóa.
05:17
I don't mean to be rudethô lỗ,
127
305350
1307
Tôi không muốn tỏ ra thô lỗ,
05:18
but you know what a psychopathtâm thần is.
128
306657
1407
nhưng bạn biết kẻ tâm thần
là như thế nào rồi đấy.
05:20
A psychopathtâm thần is a personngười who,
129
308064
1728
Một kẻ tâm thần là một người mà,
05:21
unfortunatelykhông may for him or her,
130
309792
1537
thật không may cho anh ta hay cô ta,
05:23
lacksthiếu the abilitycó khả năng to really empathizeđồng cảm
131
311329
2039
thiếu khả năng đồng cảm
05:25
with other humanNhân loại beingschúng sanh.
132
313368
1813
với những con người khác.
05:27
When they look around,
133
315181
1139
Khi họ nhìn ra xung quanh,
05:28
they don't see other humanNhân loại beingschúng sanh
134
316320
1662
họ không nhìn thấy những con người khác
05:30
with deepsâu, richgiàu có, three-dimensionalba chiều personalcá nhân livescuộc sống
135
317982
3114
với cuộc sống cá nhân ba chiều, sâu sắc,
giàu có
với mục tiêu và tham vọng.
05:33
and aimsnhằm mục đích and ambitionstham vọng.
136
321096
1128
05:34
What they see is cardboardCác tông cutoutscutouts,
137
322224
2997
Những gì họ thấy là những mảnh
các tông bỏ đi
05:37
and it's very sadbuồn and it's very lonelycô đơn,
138
325221
2573
và nó rất buồn và cô đơn,
05:39
and it's very rarehiếm, fortunatelymay mắn.
139
327794
2738
và cũng thật may vì nó rất hiếm.
05:42
But actuallythực ra, aren'tkhông phải mostphần lớn of us
140
330532
3155
Nhưng thật ra, có phải tất cả chúng ta
05:45
not really so very good at empathyđồng cảm?
141
333687
2239
đều không thực sự giỏi đồng cảm không?
05:48
Oh sure, we're very good at empathyđồng cảm
142
335926
1221
Vâng, chắc chắn rồi, chúng ta đều
giỏi đồng cảm
05:49
when it's a questioncâu hỏi of dealingxử lý with people
143
337147
1753
khi có câu hỏi đặt ra với những người
05:51
who kindloại of look like us
144
338900
1427
giống với chúng ta
05:52
and kindloại of walkđi bộ and talk and eatăn and praycầu nguyện
145
340327
2482
cũng đi bộ, nói chuyện, ăn và cầu nguyện
05:55
and wearmặc like us,
146
342809
1682
và ăn mặc giống chúng ta,
05:56
but when it comesđến to people who don't do that,
147
344491
2021
nhưng với những người không làm vậy,
05:58
who don't quitekhá dresstrang phục like us
148
346512
1417
ăn mặc không giống chúng ta
06:00
and don't quitekhá praycầu nguyện like us
149
347929
1847
không cầu nguyện như chúng ta,
06:01
and don't quitekhá talk like us,
150
349776
2405
không nói chuyện như chúng ta.
Chẳng phải chúng ta cũng
06:04
do we not alsocũng thế have a tendencykhuynh hướng to see them
151
352181
1879
xem họ không ra gì giống như những
mảnh các tông bỏ hay sao?
06:06
ever so slightlykhinh bỉ as cardboardCác tông cutoutscutouts too?
152
354060
3426
06:09
And this is a questioncâu hỏi we need to askhỏi ourselveschúng ta.
153
357486
1708
Đây là điều mà chúng ta
phải tự hỏi mình.
06:11
I think constantlyliên tục we have to monitorgiám sát it.
154
359194
2486
Tôi luôn nghĩ rằng chúng ta cần giám sát
điều này
06:13
Are we and our politicianschính trị gia to a degreetrình độ
155
361680
3094
Có phải chúng ta và các chính trị gia của
chúng ta đã đến mức độ
06:16
culturalvăn hoá psychopathsPsychopaths?
156
364774
2386
tâm thần về văn hóa?
Lý do thứ ba chẳng mấy khi được đề cập
06:19
The thirdthứ ba reasonlý do is hardlykhó khăn worthgiá trị mentioningnhắc đến
157
367160
1648
06:21
because it's so sillyngớ ngẩn,
158
368808
1451
vì nó quá ngớ ngẩn,
nhưng có một niềm tin giữa các chính quyền
06:22
but there's a beliefniềm tin amongstgiữa governmentscác chính phủ
159
370259
1940
rằng các chương trình nghị sự trong nước
06:24
that the domestictrong nước agendachương trình nghị sự
160
372199
1514
06:25
and the internationalquốc tế agendachương trình nghị sự
161
373713
1507
và quốc tế
là không phù hợp và sẽ luôn như vậy.
06:27
are incompatiblekhông tương thích and always will be.
162
375220
2700
Đây chỉ là điều nhảm nhí.
06:30
This is just nonsensevô lý.
163
377920
1910
Tôi là một nhà cố vấn chính sách.
06:32
In my day jobviệc làm, I'm a policychính sách advisercố vấn.
164
379830
1478
06:33
I've spentđã bỏ ra the last 15 yearsnăm or so
165
381308
2459
Trong vòng 15 năm qua, tôi đã
tư vấn các chính phủ trên khắp thế giới,
06:35
advisingtư vấn governmentscác chính phủ around the worldthế giới,
166
383767
1810
06:37
and in all of that time I have never onceMột lần seenđã xem
167
385577
3054
và trong suốt thời gian đó,
tôi chưa từng thấy
một vấn đề chính sách nội bộ nào
06:40
a singleĐộc thân domestictrong nước policychính sách issuevấn đề
168
388631
2364
được giải quyết một cách thông minh
06:43
that could not be more imaginativelytưởng tượng,
169
390995
2749
hiệu quả và nhanh chóng hơn
06:45
effectivelycó hiệu quả and rapidlynhanh chóng resolvedgiải quyết
170
393744
2384
việc giải quyết nó như một vấn đề quốc tế,
06:48
than by treatingđiều trị it as an internationalquốc tế problemvấn đề,
171
396128
2604
nhìn vào bối cảnh quốc tế,
06:50
looking at the internationalquốc tế contextbối cảnh,
172
398732
1791
06:52
comparingso sánh what othersKhác have donelàm xong,
173
400523
1795
so sánh với những gì người khác làm,
06:54
bringingđưa in othersKhác, workingđang làm việc externallybên ngoài
174
402318
2959
mang cơ hội cho người khác,
làm việc với nước ngoài
06:57
insteadthay thế of workingđang làm việc internallybên trong.
175
405277
3367
thay vì nội bộ.
Và bạn có thể nói rằng,
với tất cả những điều đó,
07:00
And so you mayTháng Năm say, well, givenđược all of that,
176
408644
3222
tại sao điều này lại không hiệu quả?
07:04
why then doesn't it work?
177
411866
1669
07:05
Why can we not make our politicianschính trị gia changethay đổi?
178
413535
2381
Tại sao chúng ta không thể thay đổi
được các chính trị gia?
07:08
Why can't we demandnhu cầu them?
179
415916
2322
Tại sao chúng ta không thể yêu cầu họ?
07:10
Well I, like a lot of us, spendtiêu
a lot of time complainingphàn nàn
180
418238
2878
Vâng, tôi cũng dành nhiều thời gian
than phiền
07:13
about how hardcứng it is to make people changethay đổi,
181
421116
2353
về việc thật khó để khiến
cho mọi người thay đổi,
07:15
and I don't think we should fussphiền phức about it.
182
423469
1779
và tôi không nghĩ chúng ta
nên làm ồn vụ này.
07:17
I think we should just acceptChấp nhận
183
425248
1596
Theo tôi chúng ta chỉ nên chấp nhận
07:19
that we are an inherentlyvốn có conservativethận trọng speciesloài.
184
426844
2771
rằng chúng ta vốn là những kẻ bảo thủ
07:21
We don't like to changethay đổi.
185
429615
1793
Chúng ta không thích thay đổi.
07:23
It existstồn tại for very sensiblehợp lý evolutionarytiến hóa reasonslý do.
186
431408
2944
Nó tồn tại vì sự phát triển
hợp lý của nhân loại.
07:26
We probablycó lẽ wouldn'tsẽ không still be here todayhôm nay
187
434352
2767
Chúng ta có lẽ sẽ không ở đây hôm nay
nếu chúng ta không quá bảo thủ.
07:29
if we weren'tkhông phải so resistantkháng cự to changethay đổi.
188
437119
2070
Rất đơn giản thôi:
Hàng nghìn năm về trước,
07:31
It's very simpleđơn giản: ManyNhiều thousandshàng nghìn of yearsnăm agotrước,
189
439189
2553
07:33
we discoveredphát hiện ra that if we carriedmang on
190
441742
1946
chúng ta thấy rằng
nếu cứ tiếp tục
làm những công việc giống nhau,
chúng ta sẽ không chết
07:35
doing the sametương tự things, we wouldn'tsẽ không diechết,
191
443688
2430
07:38
because the things that we'vechúng tôi đã donelàm xong before
192
446118
1842
bởi thứ mà chúng ta từng làm trước đây
07:40
by definitionĐịnh nghĩa didn't killgiết chết us,
193
447960
1578
rõ ràng đã không giết chúng ta.
07:41
and thereforevì thế as long as we carrymang on doing them,
194
449538
2077
Do đó, miễn là chúng ta
cứ tiếp tục làm vậy,
07:43
we'lltốt be okay,
195
451615
1407
chúng ta sẽ ổn,
sẽ hợp lý nếu chẳng làm điều gì mới,
07:45
and it's very sensiblehợp lý not to do anything newMới,
196
453022
1668
bởi vì nó có thể giết chết bạn.
07:46
because it mightcó thể killgiết chết you.
197
454690
2460
07:49
But of coursekhóa học, there are exceptionstrường hợp ngoại lệ to that.
198
457150
2282
Nhưng dĩ nhiên là luôn có ngoại lệ
nếu không, chúng ta sẽ chẳng đi đến đâu.
07:51
OtherwiseNếu không, we'dThứ Tư never get anywhereở đâu.
199
459432
2502
Và một ngoại lệ khá hay là,
07:54
And one of the exceptionstrường hợp ngoại lệ, the interestinghấp dẫn exceptionngoại lệ,
200
461934
1766
07:55
is when you can showchỉ to people
201
463700
1714
khi bạn cho mọi người thấy
rằng có thể có vài lợi ích cá nhân
07:57
that there mightcó thể be some self-interestsự quan tâm
202
465414
2348
07:59
in them makingchế tạo that leapnhảy vọt of faithđức tin
203
467762
1687
khiến họ có bước nhảy vọt về lòng tin
08:01
and changingthay đổi a little bitbit.
204
469449
2267
và thay đổi một chút.
08:03
So I've spentđã bỏ ra a lot of the last 10 or 15 yearsnăm
205
471716
2402
Vì thế mà tôi đã dành 10 hay 15 năm
08:06
tryingcố gắng to find out what could be that self-interestsự quan tâm
206
474118
3138
Cố gắng tìm ra xem
lợi ích cá nhân đó là gì
08:09
that would encouragekhuyến khích not just politicianschính trị gia
207
477256
2149
thứ không chỉ có thể khuyến khích
các chính trị gia
08:11
but alsocũng thế businessescác doanh nghiệp and generalchung populationsdân số,
208
479405
2553
mà còn những thương nhân
và toàn thể dân số,
08:14
all of us, to startkhởi đầu to think a little more outwardlybề ngoài,
209
481958
3015
tất cả chúng ta, hãy nghĩ xa hơn một chút,
08:17
to think in a biggerlớn hơn picturehình ảnh,
210
484973
2239
hãy tư duy với một hình ảnh lớn hơn,
08:19
not always to look inwardsinwards,
sometimesđôi khi to look outwardsoutwards.
211
487212
3342
đừng bao giờ chỉ biết nhìn vào bên trong,
thỉnh thoảng hãy nhìn ra bên ngoài,
08:22
And this is where I discoveredphát hiện ra
212
490554
2091
Và đây chính là nơi mà tôi đã khám phá
08:24
something quitekhá importantquan trọng.
213
492645
2475
một thứ khá quan trọng.
08:27
In 2005, I launchedđưa ra a studyhọc
214
495120
3560
Trong năm 2005, tôi đã ra mắt
một nghiên cứu
08:30
calledgọi là the NationQuốc gia BrandsThương hiệu IndexChỉ số.
215
498680
2590
được gọi là Chỉ số thương hiệu quốc gia
08:33
What it is, it's a very large-scalequy mô lớn studyhọc that pollsthăm dò ý kiến
216
501270
2508
Đó là một nghiên cứu trên diện rộng
nhằm lấy ý kiến
08:35
a very largelớn samplemẫu vật of the world'scủa thế giới populationdân số,
217
503778
2087
một lượng lớn dân số thế giới,
08:38
a samplemẫu vật that representsđại diện about 70 percentphần trăm
218
505865
2497
khảo sát 70 phần trăm
08:40
of the planet'shành tinh populationdân số,
219
508362
3229
dân số thế giới.
08:43
and I startedbắt đầu askinghỏi them a seriesloạt of questionscâu hỏi
220
511591
2036
Và tôi bắt đầu hỏi họ rất nhiều câu hỏi
08:45
about how they perceivecảm nhận other countriesquốc gia.
221
513627
2884
về việc làm thế nào họ nhận thức
về các quốc gia khác.
08:48
And the NationQuốc gia BrandsThương hiệu IndexChỉ số over the yearsnăm
222
516511
1644
Và qua nhiều năm,
Chỉ số Thương hiệu Quốc gia
08:50
has grownmới lớn to be a very, very largelớn databasecơ sở dữ liệu.
223
518155
2503
đã phát triển với một cơ sở dữ liệu lớn.
08:52
It's about 200 billiontỷ datadữ liệu pointsđiểm
224
520658
2432
khoảng 200 tỷ điểm dữ liệu
08:55
trackingtheo dõi what ordinarybình thường people
think about other countriesquốc gia
225
523090
2576
theo dõi xem những người bình thường
nghĩ sao về những quốc gia khác
08:57
and why.
226
525666
1983
và tại sao.
08:59
Why did I do this? Well, because
the governmentscác chính phủ that I advisetư vấn
227
527649
2762
Vì sao tôi làm điều này?
Bởi những chính phủ mà tôi từng góp ý
09:02
are very, very keensắc sảo on knowingbiết
228
530411
1305
rất muốn biết
09:03
how they are regardedđược xem.
229
531716
1615
họ được chú ý như thế nào.
09:05
They'veHọ đã knownnổi tiếng, partlytừng phần because
230
533331
1445
Họ muốn biết, một phần bởi
09:06
I've encouragedkhuyến khích them to realizenhận ra it,
231
534776
1878
Tôi khuyến khích họ nhận ra
09:08
that countriesquốc gia dependtùy theo
232
536654
1598
rằng các quốc gia dựa dẫm
09:10
enormouslyto lớn on theirhọ reputationsdanh tiếng
233
538252
1556
nhiều vào danh tiếng của họ
để tồn tại và phát triển trong
thế giới này.
09:12
in ordergọi món to survivetồn tại and prosperthịnh vượng in the worldthế giới.
234
539808
2947
09:14
If a countryQuốc gia has a great, positivetích cực imagehình ảnh,
235
542755
2249
Nếu một quốc gia có một hình ảnh lớn,
tích cực,
09:17
like GermanyĐức has or SwedenThuỵ Điển or SwitzerlandThuỵ Sỹ,
236
545004
2517
giống như Đức, hay Thụy Điển, hay Thụy Sĩ
09:19
everything is easydễ dàng and everything is cheapgiá rẻ.
237
547521
2095
mọi thứ đều dễ dàng và rẻ mạt.
09:21
You get more touristskhách du lịch. You get more investorsnhà đầu tư.
238
549616
2236
Bạn sẽ có nhiều khách du lịch.
Bạn sẽ có nhiều nhà đầu tư.
09:24
You sellbán your productscác sản phẩm more expensivelyexpensively.
239
551852
2047
Bạn bán sản phẩm của mình với giá cao hơn.
09:26
If, on the other handtay, you have a countryQuốc gia
240
553899
1958
Ngược lại, nếu, bạn sống ở một quốc gia
09:28
with a very weakYếu or a very negativetiêu cực imagehình ảnh,
241
555857
2013
yếu kém và có hình ảnh tiêu cực,
09:30
everything is difficultkhó khăn and everything is expensiveđắt.
242
557870
2430
mọi thứ sẽ khó khăn và đắt đỏ.
09:32
So governmentscác chính phủ carequan tâm desperatelytuyệt vọng
243
560300
1901
Vì thế mà các chính phủ rất quan tâm
09:34
about the imagehình ảnh of theirhọ countryQuốc gia,
244
562201
1265
về hình ảnh quốc gia của họ
09:35
because it makeslàm cho a directthẳng thắn differenceSự khác biệt
245
563466
2134
bởi điều đó sẽ trực tiếp
tạo ra sự khác biệt
09:37
to how much moneytiền bạc they can make,
246
565600
1641
về việc họ có thể kiếm được bao nhiêu tiền
09:39
and that's what they'vehọ đã promisedhứa hẹn theirhọ populationsdân số
247
567241
1709
và đó là lý do vì sao họ hứa với người dân
09:41
they're going to delivergiao hàng.
248
568950
2357
rằng họ sẽ cung cấp.
09:43
So a couplevợ chồng of yearsnăm agotrước, I thought I would take
249
571307
1963
Một năm về trước, tôi tưởng tôi sẽ
09:45
some time out and speaknói to that gigantickhổng lồ databasecơ sở dữ liệu
250
573270
3229
dành chút thời gian ra ngoài
và nói về kho dữ liệu khổng lồ đó
09:48
and askhỏi it,
251
576499
2207
và hỏi,
09:50
why do some people preferthích hơn one countryQuốc gia
252
578706
1892
tại sao vài người thích một quốc gia này
09:52
more than anotherkhác?
253
580598
1763
hơn là quốc gia khác?
09:54
And the answercâu trả lời that the databasecơ sở dữ liệu gaveđưa ra me
254
582361
1539
Và câu trả lời từ kho dữ liệu đó
09:56
completelyhoàn toàn staggeredchao đảo me.
255
583900
1696
hoàn toàn làm tôi ngạc nhiên
09:57
It was 6.8.
256
585596
2189
6.8.
09:59
I haven'tđã không got time to explaingiải thích in detailchi tiết.
257
587785
2089
Tôi không có thời gian
để giải thích chi tiết.
10:02
BasicallyVề cơ bản what it told me was —
258
589874
2356
Cơ bản điều đó nói lên rằng -
10:04
(LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay) —
259
592230
4222
(cười) (vỗ tay)
10:08
the kindscác loại of countriesquốc gia we preferthích hơn are good countriesquốc gia.
260
596452
4232
những quốc gia mà chúng ta thích hơn
là những quốc gia tốt hơn
10:12
We don't admirengưỡng mộ countriesquốc gia
primarilychủ yếu because they're richgiàu có,
261
600684
2821
Chúng ta không ngưỡng mộ
các quốc gia khác chỉ vì họ giàu có,
10:15
because they're powerfulquyền lực,
because they're successfulthành công,
262
603505
2024
bởi vì họ có quyền lực,
bởi vì họ thành công,
10:17
because they're modernhiện đại, because
they're technologicallycông nghệ advancednâng cao.
263
605529
3364
bởi vì họ hiện đại, bởi vì họ tiến bộ
khoa học công nghệ.
10:21
We primarilychủ yếu admirengưỡng mộ countriesquốc gia that are good.
264
608893
2853
Chúng ta đơn giản chi ngưỡng mộ
các quốc gia tốt.
10:23
What do we mean by good?
265
611746
1363
Vậy "tốt" nghĩa là thế nào?
10:25
We mean countriesquốc gia that seemhình như to contributeGóp phần
266
613109
1671
đó là những quốc gia cống hiến
10:26
something to the worldthế giới in which we livetrực tiếp,
267
614780
2569
cái gì đó cho thế giới mà chúng ta sống,
10:29
countriesquốc gia that actuallythực ra make the worldthế giới saferan toàn hơn
268
617349
2559
các quốc gia thực sự
làm thế giới hòa bình hơn
10:32
or better or richerphong phú hơn or fairercông bằng hơn.
269
619908
2577
hoặc tốt hơn hoặc giàu hơn
hoặc công bằng hơn.
10:34
Those are the countriesquốc gia we like.
270
622485
1465
Đó là những quốc gia mà chúng ta thích.
10:36
This is a discoverykhám phá of significantcó ý nghĩa importancetầm quan trọng
271
623950
2521
Đây là một khám phá tương đối quan trọng -
10:38
you see where I'm going —
272
626471
1353
bạn thấy nơi tôi sẽ đến -
10:40
because it squareshình vuông the circlevòng tròn.
273
627824
1867
bởi nó biến vòng tròn
thành hình vuông.
10:41
I can now say, and oftenthường xuyên do, to any governmentchính quyền,
274
629691
2872
Tôi có thể nói bây giờ và nói thường xuyên
với bất kỳ chính phủ nào
10:44
in ordergọi món to do well, you need to do good.
275
632563
2858
để làm cái gì đó tốt, trước hết bạn
cần phải làm một người tốt.
10:47
If you want to sellbán more productscác sản phẩm,
276
635421
1495
Nếu bạn muốn bán nhiều hơn
sản phẩm của mình,
10:49
if you want to get more investmentđầu tư,
277
636916
1536
nếu bạn muốn được đầu tư nhiều hơn,
10:50
if you want to becometrở nên more competitivecạnh tranh,
278
638452
2998
nếu bạn muốn cạnh tranh,
10:53
then you need to startkhởi đầu behavingcư xử,
279
641450
1665
thì bạn cần bắt đầu cư xử đứng đắn,
10:55
because that's why people will respectsự tôn trọng you
280
643115
1643
bởi đó là lý do vì sao
mọi người tôn trọng bạn
10:56
and do businesskinh doanh with you,
281
644758
2069
và làm kinh tế với bạn,
10:59
and thereforevì thế, the more you collaboratehợp tác,
282
646827
3083
và do đó, bạn càng hợp tác,
11:02
the more competitivecạnh tranh you becometrở nên.
283
649910
2845
bạn càng cạnh tranh mạnh hơn.
11:04
This is quitekhá an importantquan trọng discoverykhám phá,
284
652755
1778
Đây là một khám phá khá quan trọng,
11:06
and as soonSớm as I discoveredphát hiện ra this,
285
654533
1080
và ngay khi tôi khám phá ra điều này,
11:07
I feltcảm thấy anotherkhác indexmục lục comingđang đến on.
286
655613
2245
tôi cảm thấy sẽ có điều gì khác nữa tới.
11:10
I swearxin thề that as I get olderlớn hơn, my ideasý tưởng becometrở nên simplerđơn giản hơn
287
657858
2346
Tôi thề rằng khi tôi già hơn,
suy nghĩ của tôi sẽ đơn giản hơn
11:12
and more and more childishtrẻ con.
288
660204
1296
và càng trẻ con hơn.
11:13
This one is calledgọi là the Good CountryQuốc gia IndexChỉ số,
289
661500
3968
Điều này gọi là Chỉ số của
một quốc gia tốt đẹp
11:17
and it does exactlychính xác what it saysnói on the tinthiếc.
290
665468
4053
Nó thật đáng đồng tiền bát gạo đấy
Nó đong đếm, ít nhất nó cũng cố đong đếm,
11:21
It measurescác biện pháp, or at leastít nhất it triescố gắng to measuređo,
291
669521
2354
11:24
exactlychính xác how much eachmỗi countryQuốc gia on EarthTrái đất contributesđóng góp
292
671875
2763
chính xác xem mỗi quốc gia
cống hiến bao nhiêu cho Trái Đất
11:26
not to its ownsở hữu populationdân số but to the restnghỉ ngơi of humanitynhân loại.
293
674638
3155
không chỉ là dân cư của nó mà còn là
toàn thể loài người
11:29
BizarrelyBizarrely, nobodykhông ai had ever thought
294
677793
1267
Thật kỳ lạ, chưa ai từng nghĩ
11:31
of measuringđo lường this before.
295
679060
1689
về việc đong đếm như thế này trước đây.
11:32
So my colleagueđồng nghiệp DrTiến sĩ. RobertRobert GoversGovers and I have spentđã bỏ ra
296
680749
2047
Vì vậy tôi và đồng nghiệp
Tiến sĩ Robert Govers
11:34
the besttốt partphần of the last two yearsnăm,
297
682796
1743
đã dành 2 năm qua,
11:36
with the help of a largelớn numbercon số
of very seriousnghiêm trọng and clevertài giỏi people,
298
684539
3654
với sự giúp đỡ từ những con số khổng lồ
của những người nghiêm túc và thông minh,
11:40
crammingnhồi nhét togethercùng với nhau all the reliableđáng tin cậy datadữ liệu in the worldthế giới
299
688193
2686
cùng nhau nghiên cứu những dữ liệu
đáng tin cậy trên thế giới
11:43
we could find about what countriesquốc gia give
300
690879
2643
chúng tôi có thể tìm ra những quốc gia
sẽ cống hiến cái gì
11:45
to the worldthế giới.
301
693522
1593
cho thế giới.
11:47
And you're waitingđang chờ đợi for me to
tell you which one comesđến tophàng đầu.
302
695115
2378
Và bạn đang chờ tôi nói cho bạn biết
ai sẽ dẫn đầu.
11:49
And I'm going to tell you,
303
697493
1728
Tôi sẽ nói cho bạn,
11:51
but first of all I want to tell you
304
699221
1530
nhưng đầu tiên tôi muốn nói với bạn rằng
11:52
preciselyđúng what I mean
305
700751
2705
chính xác ý tôi là gì
11:55
when I say a good countryQuốc gia.
306
703456
2059
khi tôi nói về một quốc gia tốt
11:57
I do not mean morallyđạo đức good.
307
705515
2224
tôi không phải tốt về mặt đạo đức.
11:59
When I say that CountryQuốc gia X
308
707739
1962
Khi tôi nói về quốc gia X nào đó
12:01
is the goodestgoodest countryQuốc gia on EarthTrái đất,
309
709701
2013
là quốc gia tốt nhất thế giới,
12:03
and I mean goodestgoodest, I don't mean besttốt.
310
711714
1309
Và ý tôi là tốt nhất, chứ không phải
tuyệt nhất
12:05
BestTốt nhất is something differentkhác nhau.
311
713023
1453
tuyệt nhất là thứ khác
12:06
When you're talkingđang nói about a good countryQuốc gia,
312
714476
1294
khi bạn nói về một quốc gia tốt
12:07
you can be good, goodergooder and goodestgoodest.
313
715770
2134
bạn có thể tốt, tốt hơn và tốt nhất
12:10
It's not the sametương tự thing as good, better and besttốt.
314
717904
3472
không giống với tốt, tốt hơn
và tuyệt vời nhất.
12:13
This is a countryQuốc gia which simplyđơn giản givesđưa ra more
315
721376
2501
Đây đơn giản là một quốc gia
mà cống hiến cho
12:16
to humanitynhân loại than any other countryQuốc gia.
316
723877
2326
con người nhiều hơn quốc gia khác.
Tôi không nói về chuyện
nội bộ của họ
12:18
I don't talk about how they behavehành xử at home
317
726203
1742
12:20
because that's measuredđã đo elsewhereở nơi khác.
318
727945
2400
bởi vì việc đó được quan tâm
ở nơi nào đó khác.
12:22
And the winnerngười chiến thắng is
319
730345
2060
Và người thắng cuộc là
12:24
IrelandAi Len.
320
732405
1811
Ai-Len.
12:26
(ApplauseVỗ tay)
321
734216
5674
(vỗ tay)
12:32
AccordingTheo to the datadữ liệu here,
322
739890
1905
Theo như dữ liệu ở đây,
12:33
no countryQuốc gia on EarthTrái đất, permỗi headcái đầu of populationdân số,
323
741795
2890
không có quốc gia nào trên thế giới
12:36
permỗi dollarđô la of GDPGDP, contributesđóng góp more
324
744685
2925
mà GDP đầu người, cống hiến nhiều
12:39
to the worldthế giới that we livetrực tiếp in than IrelandAi Len.
325
747610
1636
hơn Ai-Len
12:41
What does this mean?
326
749246
1095
Điều này có nghĩa là gì?
12:42
This meanscó nghĩa that as we go to sleepngủ at night,
327
750341
2222
Có nghĩa là khi chúng ta đi ngủ,
12:44
all of us in the last 15 secondsgiây
before we drifttrôi dạt off to sleepngủ,
328
752563
3068
Tất cả chúng ta trong 15 giây
trước khi chìm vào giấc ngủ
12:47
our finalsau cùng thought should be,
329
755631
1995
suy nghĩ cuối cùng nên là,
12:49
godammitgodammit, I'm gladvui vẻ that IrelandAi Len existstồn tại.
330
757626
2317
Chúa ơi, tôi vui vì Ai-Len tồn tại.
12:52
(LaughterTiếng cười)
331
759943
2198
(vỗ tay)
12:54
And that — (ApplauseVỗ tay) —
332
762141
7097
Và do đó
13:01
In the depthsđộ sâu of a very severenghiêm trọng economicthuộc kinh tế recessionsuy thoái kinh tế,
333
769238
3000
Trong sâu thẳm một cuộc suy thoái
kinh tế trầm trọng,
13:04
I think that there's a really importantquan trọng lessonbài học there,
334
772238
2518
tôi nghĩ rằng có bài học quan trọng ở đây,
13:06
that if you can remembernhớ lại
your internationalquốc tế obligationsnghĩa vụ
335
774756
2116
rằng nếu bạn có thể nhớ
nghĩa vụ quốc tế của mình
13:09
whilsttrong khi you are tryingcố gắng to rebuildxây dựng lại your ownsở hữu economynên kinh tê,
336
776872
1970
trong khi xây dựng nền
kinh tế của riêng bạn,
13:11
that's really something.
337
778842
1038
điều đó thực sự ý nghĩa.
13:12
FinlandPhần Lan rankscấp bậc prettyđẹp much the sametương tự.
338
779880
1655
Thứ hạng của Phần Lan
cũng khá ngang bằng.
13:13
The only reasonlý do why it's belowphía dưới IrelandAi Len
339
781535
1265
Lý do duy nhất nó xếp dưới Ai-Len
13:15
is because its lowestthấp nhất scoreghi bàn is
lowerthấp hơn than Ireland'sCủa Ai-Len lowestthấp nhất scoreghi bàn.
340
782800
3083
là vì điểm thấp nhất của nó nằm dưới
điểm thấp nhất của Ai-Len
13:18
Now the other thing you'llbạn sẽ
noticeđể ý about the tophàng đầu 10 there
341
785883
1797
Một điều khác mà bạn sẽ chú ý
về top 10
13:19
is, of coursekhóa học, they're all, apartxa nhau from NewMới ZealandZealand,
342
787680
2860
tất nhiên là, tất cả họ, trừ New Zealand
13:22
WesternTây EuropeanChâu Âu nationsquốc gia.
343
790540
1710
các quốc gia Tây Âu.
Tất cả họ đều rất giàu.
13:24
They're alsocũng thế all richgiàu có.
344
792250
1680
13:26
This depressedsuy sụp me,
345
793930
1740
Điều này khiến cho tôi buồn,
13:27
because one of the things that I did not want
346
795670
1512
bởi một trong những thứ tôi không muốn
13:29
to discoverkhám phá with this indexmục lục
347
797182
1578
khám phá với những chỉ số này
13:30
is that it's purelyhoàn toàn the provincetỉnh of richgiàu có countriesquốc gia
348
798760
2356
nó là khu vực của các nước lớn
13:33
to help poornghèo nàn countriesquốc gia.
349
801116
1025
để trợ giúp những nước nghèo hơn.
13:34
This is not what it's all about.
350
802141
2056
Đây không phải tất cả những gì nó làm
13:36
And indeedthật, if you look furtherthêm nữa down the listdanh sách,
351
804197
1576
Và thực sự, nếu bạn muốn nhìn
xuống danh sách,
13:37
I don't have the slidetrượt here, you will see
352
805773
2326
tôi không chiếu ở đây
nhưng bạn sẽ thấy
13:40
something that madethực hiện me very happyvui mừng indeedthật,
353
808099
2289
thứ làm cho tôi thực sự hạnh phúc,
13:42
that KenyaKenya is in the tophàng đầu 30,
354
810388
2531
là Kenya nằm trong top 30,
13:45
and that demonstrateschứng tỏ one
very, very importantquan trọng thing.
355
812919
2885
và nó chứng minh một điều rất quan trọng.
13:48
This is not about moneytiền bạc.
356
815804
1863
Đây không phải là về tiền.
13:49
This is about attitudeThái độ.
357
817667
1397
Đây là về thái độ.
13:51
This is about culturenền văn hóa.
358
819064
1466
Đây là về truyền thống.
13:52
This is about a governmentchính quyền and a people that carequan tâm
359
820530
3447
Đây là về chính phủ và
những người quan tâm
13:56
about the restnghỉ ngơi of the worldthế giới
360
823977
1194
về phần còn lại của thế giới
13:57
and have the imaginationtrí tưởng tượng and the couragelòng can đảm
361
825171
1992
và có trí tưởng tượng cùng lòng can đảm
13:59
to think outwardsoutwards insteadthay thế of only thinkingSuy nghĩ selfishlyselfishly.
362
827163
3237
để nghĩ thoáng ra thay vì suy nghĩ ích kỉ.
14:02
I'm going to whiproi da throughxuyên qua the other slidesslide
363
830400
1780
Tôi sẽ chiếu qua các slide khác
14:04
just so you can see some
of the lower-lyingnằm dưới countriesquốc gia.
364
832180
2948
để bạn thấy các quốc gia thấp hơn.
14:07
There's GermanyĐức at 13ththứ, the U.S. comesđến 21stst,
365
835128
3282
Đức đứng thứ 13, Mỹ đứng thứ 21,
14:10
MexicoMexico comesđến 66ththứ,
366
838410
1741
Mexico đứng thứ 66
14:12
and then we have some of
the biglớn developingphát triển countriesquốc gia,
367
840151
2118
và sau đó chúng ta có một vài
quốc gia đang phát triển,
14:14
like RussiaLiên bang Nga at 95ththứ, ChinaTrung Quốc at 107ththứ.
368
842269
3140
như Nga đứng thứ 95, Trung quốc
đứng thứ 107.
14:17
CountriesQuốc gia like ChinaTrung Quốc and RussiaLiên bang Nga and IndiaẤn Độ,
369
845409
3004
Những quốc gia như Trung Quốc,
Nga hay Ấn Độ,
14:20
which is down in the sametương tự partphần of the indexmục lục,
370
848413
2553
đứng cùng vị trí trong chỉ số
14:23
well, in some wayscách, it's not surprisingthật ngạc nhiên.
371
850966
2353
cho nên, chẳng có gì
đáng ngạc nhiên cho lắm.
14:25
They'veHọ đã spentđã bỏ ra a great dealthỏa thuận of time
372
853319
1539
Họ đã dành phần lớn thời gian
14:27
over the last decadesthập kỷ buildingTòa nhà theirhọ ownsở hữu economynên kinh tê,
373
854858
2163
thế kỷ trước xây dựng nền kinh tế
cho riêng họ,
14:29
buildingTòa nhà theirhọ ownsở hữu societyxã hội and theirhọ ownsở hữu politynhà nước,
374
857021
2686
xây dựng xã hội riêng
và chính thể riêng của mình,
14:31
but it is to be hopedhy vọng
375
859707
1666
nhưng nó được kỳ vọng
14:33
that the secondthứ hai phasegiai đoạn of theirhọ growthsự phát triển
376
861373
1367
rằng giai đoạn thứ 2 của sự tăng trưởng
14:34
will be somewhatphần nào more outward-lookingra nước ngoài, tìm kiếm
377
862740
1985
sẽ là cái gì đó có tầm nhìn xa hơn
14:36
than the first phasegiai đoạn has been so farxa.
378
864725
2527
so với giai đoạn thứ nhất.
14:39
And then you can breakphá vỡ down eachmỗi countryQuốc gia
379
867252
2108
Và sau đó bạn có thể chia mỗi quốc gia
14:41
in termsđiều kiện of the actualthực tế datasetsdatasets that buildxây dựng into it.
380
869360
3356
theo từng phần của bộ dữ liệu thực tế
khi xây dựng.
14:44
I'll allowcho phép you to do that.
381
872716
849
Tôi sẽ cho phép bạn làm như vậy.
14:45
From midnightnửa đêm tonighttối nay it's going
to be on goodcountrygoodcountry.orgtổ chức,
382
873565
2662
Từ giữa đêm nay trên
trang goodcountry.org,
14:48
and you can look at the countryQuốc gia.
383
876227
1183
Và nếu bạn nhìn 1 đất nước
14:49
You can look right down to the
levelcấp độ of the individualcá nhân datasetsdatasets.
384
877410
3868
Bạn có thể nhìn ngay xuống
mức độ của các bộ dữ liệu cá nhân.
14:53
Now that's the Good CountryQuốc gia IndexChỉ số.
385
881278
2218
Đó là chỉ số của một quốc gia tốt
14:55
What's it there for?
386
883496
1369
Cái đó để làm gì?
14:57
Well, it's there really because I want to try
387
884865
2285
Bởi vì tôi muốn thử
14:59
to introducegiới thiệu this wordtừ,
388
887150
2451
giới thiệu từ này,
15:01
or reintroducegiới thiệu this wordtừ, into the discourseđàm luận.
389
889601
4323
hoặc giới thiệu lại từ này
trong các diễn đàn.
15:06
I've had enoughđủ hearingthính giác about competitivecạnh tranh countriesquốc gia.
390
893924
2189
Tôi đã nghe đủ điều
về các quốc gia cạnh tranh
15:08
I've had enoughđủ hearingthính giác about
391
896113
1795
Tôi đã nghe đủ về
15:10
prosperousthịnh vượng, wealthygiàu có, fast-growingphát triển nhanh countriesquốc gia.
392
897908
3786
các quốc gia phát triển nhanh chóng,
thịnh vượng và giàu có.
15:13
I've even had enoughđủ hearingthính giác about happyvui mừng countriesquốc gia
393
901694
3248
Tôi đã nghe đủ về các quốc gia hạnh phúc
15:17
because in the endkết thúc that's still selfishích kỷ.
394
904942
2041
bởi cuối cùng thì vẫn là do sự ích kỉ.
15:19
That's still about us,
395
906983
1504
Đó vẫn là chúng ta,
15:20
and if we carrymang on thinkingSuy nghĩ about us,
396
908487
1868
và nếu chúng ta cứ tiếp tục nghĩ về mình,
15:22
we are in deepsâu, deepsâu troublerắc rối.
397
910355
2542
chúng ta đang chìm ngày càng sâu
vào rắc rối
15:25
I think we all know what it is
398
912897
1631
Tôi nghĩ tất cả chúng ta đều biết đó là gì
15:26
that we want to hearNghe about.
399
914528
1123
chúng ta muốn nghe
15:27
We want to hearNghe about good countriesquốc gia,
400
915651
3045
chúng ta muốn nghe về các quốc gia tốt
15:30
and so I want to askhỏi you all a favorủng hộ.
401
918696
3630
và vì thế tôi cũng muốn hỏi tất cả
những ai ủng hộ
15:34
I'm not askinghỏi a lot.
402
922326
1596
Tôi sẽ không hỏi nhiều.
15:36
It's something that you mightcó thể find easydễ dàng to do
403
923922
1953
Sẽ là những thứ mà bạn có thể
dễ dàng làm được
15:38
and you mightcó thể even find enjoyablethú vị
404
925875
1025
và bạn cũng có thể tìm thấy niềm vui
15:39
and even helpfulHữu ích to do,
405
926900
1603
và thậm chí sự nhiệt tình giúp đỡ
15:40
and that's simplyđơn giản to startkhởi đầu usingsử dụng the wordtừ "good"
406
928503
3282
và thật đơn giản để bắt đầu
sử dụng từ "tốt"
15:43
in this contextbối cảnh.
407
931785
1682
trong bối cảnh hiện tại.
15:45
When you think about your ownsở hữu countryQuốc gia,
408
933467
2187
Khi mà bạn nghĩ về đất nước của mình,
15:47
when you think about other people'sngười countriesquốc gia,
409
935654
2129
khi bạn nghĩ về đất nước
của những người khác
15:49
when you think about companiescác công ty,
410
937783
1783
khi bạn nghĩ về các công ty
15:51
when you talk about the worldthế giới that we livetrực tiếp in todayhôm nay,
411
939566
2211
khi bạn nói chuyện về thế giới
mà chúng ta sống hôm nay,
15:53
startkhởi đầu usingsử dụng that wordtừ
412
941777
1898
hãy sử dụng từ đó
15:55
in the way that I've talkednói chuyện about this eveningtối.
413
943675
2768
trong cách mà chúng ta nói
về buổi tối hôm nay
không phải tốt ở đây
là ngược lại với dở tệ,
15:58
Not good, the oppositeđối diện of badxấu,
414
946443
1904
16:00
because that's an argumenttranh luận that never finisheskết thúc.
415
948347
2276
bởi vì đó là một cuộc tranh cãi
không bao giờ kết thúc.
16:02
Good, the oppositeđối diện of selfishích kỷ,
416
950623
2344
Tốt, là ngược lại với ích kỷ,
16:05
good beingđang a countryQuốc gia that thinksnghĩ about all of us.
417
952967
3183
Một quốc gia tốt là một quốc gia
suy nghĩ về tất cả chúng ta.
16:08
That's what I would like you to do,
418
956150
1410
Đó là điều mà tôi muốn bạn làm
16:09
and I'd like you to use it as a stickgậy
419
957560
1385
và sử dụng nó như một cây gậy
16:11
with which to beattiết tấu your politicianschính trị gia.
420
958945
2643
đánh bại các chính trị gia của bạn.
16:13
When you electbầu chọn them, when you reelectreelect them,
421
961588
2307
Khi bạn bầu cử họ, khi bạn tái cử họ,
16:16
when you votebỏ phiếu for them, when you listen
422
963895
1412
khi bạn bầu cho họ, khi bạn lắng nghe
16:17
to what they're offeringchào bán you,
423
965307
2535
nhưng điều mà họ mang tới
16:20
use that wordtừ, "good,"
424
967842
1712
hãy sử dụng từ "tốt".
16:21
and askhỏi yourselfbản thân bạn,
425
969554
1484
Và tự hỏi bản thân mình:
16:23
"Is that what a good countryQuốc gia would do?"
426
971038
2073
đó có phải điều mà một đất nước tốt
có thể làm hay không?
16:25
And if the answercâu trả lời is no, be very suspiciousnghi ngờ.
427
973111
3293
nếu câu trả lời là không
thì thật đáng ngờ.
16:28
AskYêu cầu yourselfbản thân bạn, is that the behaviorhành vi
428
976404
2425
Hãy tự hỏi bản thân rằng đó
có phải là hành vi
16:31
of my countryQuốc gia?
429
978829
1436
của đất nước mình hay không?
16:32
Do I want to come from a countryQuốc gia
430
980265
2132
liệu tôi có muốn đến một đất nước
16:34
where the governmentchính quyền, in my nameTên,
431
982397
1567
mà chính phủ của tôi
16:36
is doing things like that?
432
983964
1862
đang làm những điều như vậy?
16:38
Or do I, on the other handtay,
433
985826
1756
Hay liệu tôi, mặt khác,
16:39
preferthích hơn the ideaý kiến of walkingđi dạo around the worldthế giới
434
987582
1628
thích cái ý tưởng đi khắp nơi
trên thế giới
16:41
with my headcái đầu heldđược tổ chức highcao thinkingSuy nghĩ, "Yeah,
435
989210
2154
với cái đầu nghĩ rằng: vâng
16:43
I'm proudtự hào to come from a good countryQuốc gia"?
436
991364
2491
tôi tự hào vì đến từ một quốc gia "tốt"?
16:46
And everybodymọi người will welcomechào mừng you.
437
993855
1988
Và mọi người sẽ chào đón bạn.
16:48
And everybodymọi người in the last 15 secondsgiây
438
995843
1624
Và mọi người trong 15 giây
16:49
before they drifttrôi dạt off to sleepngủ at night will say,
439
997467
2670
trước khi chìm vào giấc ngủ sẽ nói,
16:52
"GoshChúa ơi, I'm gladvui vẻ that person'sngười countryQuốc gia existstồn tại."
440
1000137
2881
"Trời, tôi thật vui khi có một quốc gia
như của người đó tồn tại"
16:55
UltimatelyCuối cùng, that, I think,
441
1003018
2187
cuối cùng có lẽ đó là điều tôi nghĩ
16:57
is what will make the changethay đổi.
442
1005205
1754
là thứ sẽ tạo ra sự thay đổi.
16:59
That wordtừ, "good,"
443
1006959
1717
Và từ "tốt"
17:00
and the numbercon số 6.8
444
1008676
1647
và số 6.8
17:02
and the discoverykhám phá that's behindphía sau it
445
1010323
2258
và khám phá đằng nó
17:04
have changedđã thay đổi my life.
446
1012581
1668
đã thay đổi cuộc sống của tôi.
17:06
I think they can changethay đổi your life,
447
1014249
1887
Tôi nghĩ chúng cũng có thể thay đổi
cuộc sống của các bạn
17:08
and I think we can use it to changethay đổi
448
1016136
1859
và tôi nghĩ rằng chúng ta có thể
sử dụng chúng để thay đổi
17:10
the way that our politicianschính trị gia
and our companiescác công ty behavehành xử,
449
1017995
2420
cách các chính trị gia và các công ty
cư xử,
17:12
and in doing so, we can changethay đổi the worldthế giới.
450
1020415
3865
và vì thế chúng ta có thể thay đổi
cả thế giới.
17:16
I've startedbắt đầu thinkingSuy nghĩ very differentlykhác about
451
1024280
1550
Tôi đã nghĩ rất khác về việc
17:18
my ownsở hữu countryQuốc gia sincekể từ I've been
thinkingSuy nghĩ about these things.
452
1025830
2693
đất nước của tôi từ khi tôi nghĩ
về những điều này
17:20
I used to think that I wanted to livetrực tiếp in a richgiàu có countryQuốc gia,
453
1028523
2087
tôi từng nghĩ rằng tôi muốn sống
ở 1 quốc gia giàu có
17:22
and then I startedbắt đầu thinkingSuy nghĩ I
wanted to livetrực tiếp in a happyvui mừng countryQuốc gia,
454
1030610
2400
và rồi tôi nghĩ tôi muốn sống
ở một quốc gia hạnh phúc
17:25
but I beganbắt đầu to realizenhận ra, it's not enoughđủ.
455
1033010
2614
nhưng tôi đã nhận ra rằng từng đo
còn chưa đủ
17:27
I don't want to livetrực tiếp in a richgiàu có countryQuốc gia.
456
1035624
2045
tôi không muốn sống ở một quốc gia giàu có
17:29
I don't want to livetrực tiếp in a fast-growingphát triển nhanh
457
1037669
1933
tôi không muốn sống ở 1 quốc gia
phát triển mạnh
17:31
or competitivecạnh tranh countryQuốc gia.
458
1039602
2683
hay quốc gia cạnh tranh.
17:34
I want to livetrực tiếp in a good countryQuốc gia,
459
1042285
3118
Tôi muốn sống ở một quốc gia tốt
17:37
and I so, so hopemong that you do too.
460
1045403
3493
và tôi hi vọng các bạn cũng vậy.
17:41
Thank you.
461
1048896
2584
Xin cám ơn.
(vỗ tay)
17:43
(ApplauseVỗ tay)
462
1051480
4000
Translated by Anh Nguyen
Reviewed by Thu Ha Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Simon Anholt - Policy advisor
After 20 years working with the presidents and prime ministers of 54 countries, Simon Anholt has a plan to make the world work better.

Why you should listen

For 20 years, Simon Anholt has worked with the presidents, prime ministers and governments of more than fifty nations, devising strategies and policies to help them to engage more imaginatively and productively with the international community. 

In 2014, impatient to do better, Anholt founded the Good Country, a project aimed at helping countries work together to tackle global challenges like climate change, poverty, migration and terrorism, by mobilizing "the only superpower left on the planet: global public opinion."

According to The Independent, Anholt's aim is to change the way countries, cities and companies work "...by us all encouraging their leaders to think about the global impact of their actions, rather than cut-throat self-interest."

Measurement of Good Country progress is done through Anholt's Good Country Index, the only survey to rank countries according to their contribution to humanity and the planet rather than their domestic performance. According to The Guardian, "He has built his career in part as a formidable cruncher of data." Since 2005, his research into global perceptions of nations and cities has collected and analyzed over 300 billion data points. 

In 2016, Anholt launched the Global Vote, a project that enables anybody in the world to vote in other countries' elections, choosing the candidate who is likely to do most for humanity and the planet: three months later over 100,000 people from 130 countries took part in the Global Vote on the US Presidential Election. The Global Vote now covers an election somewhere in the world almost every month.

Anholt is an Honorary Professor of Political Science and the author of five books about countries, cultures and globalisation. He is the founder and Editor Emeritus of a leading academic journal focused on public diplomacy and perceptions of places.

 

More profile about the speaker
Simon Anholt | Speaker | TED.com