ABOUT THE SPEAKER
Frank Gehry - Architect
A living legend, Frank Gehry has forged his own language of architecture, creating astonishing buildings all over the world, such as the Guggenheim in Bilbao, the Walt Disney Concert Hall in LA, and Manhattan's new IAC building.

Why you should listen

Frank Gehry is one of the world's most influential architects. His designs for the likes of the Guggenheim Museum in Bilbao and the Walt Disney Concert Hall in LA are bold statements that have imposed a new aesthetic of architecture on the world at large, enlivening streetscapes and creating new destinations. Gehry has extended his vision beyond brick-and-mortar too, collaborating with artists such as Claes Oldenberg and Richard Serra, and designing watches, teapots and a line of jewelry for Tiffany & Co.

Now in his 80s, Gehry refuses to slow down or compromise his fierce vision: He and his team at Gehry Partners are working on a $4 billion development of the Atlantic Yards in Brooklyn, and a spectacular Guggenheim museum in Abu Dhabi, United Arab Emirates, which interprets local architecture traditions into a language all his own. Incorporating local architectural motifs without simply paying lip service to Middle Eastern culture, the building bears all the hallmarks of a classic Gehry design.

More profile about the speaker
Frank Gehry | Speaker | TED.com
TED1990

Frank Gehry: My days as a young rebel

Frank Gehry -- người nổi loạn trẻ tuổi

Filmed:
699,474 views

Trước khi thành huyền thoại, kiến trúc sư Frank Gehry đã nhìn lại các công trình đầu tay của ông, từ ngôi nhà của mình ở Venice Beach tới American Center ở Paris ( đang trong quá trình thi công, và ông nói khá nhiều về công trình này) trong buổi diễn thuyết.
- Architect
A living legend, Frank Gehry has forged his own language of architecture, creating astonishing buildings all over the world, such as the Guggenheim in Bilbao, the Walt Disney Concert Hall in LA, and Manhattan's new IAC building. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I'm going to go right into the slidesslide.
0
0
2000
Trước hết tôi sẽ trình chiếu slide.
00:14
And all I'm going to try and provechứng minh to you with these slidesslide
1
2000
2000
Và tôi sẽ cố gắng chứng minh với bạn qua những những slide này
00:16
is that I do just very straightthẳng stuffđồ đạc.
2
4000
3000
rằng tôi làm việc rất thắng thắn.
00:21
And my ideasý tưởng are --
3
9000
3000
Và ý tưởng của tôi --
00:25
in my headcái đầu, anywaydù sao -- they're very logicalhợp lý
4
13000
2000
luôn trong đầu --chúng rất logic
00:27
and relateliên hệ to what's going on and problemvấn đề solvinggiải quyết for clientskhách hàng.
5
15000
6000
và liên quan tới những gì đang diễn ra, giải pháp cho khách hàng.
00:33
I eitherhoặc convincethuyết phục clientskhách hàng at the endkết thúc that I solvegiải quyết theirhọ problemscác vấn đề,
6
21000
7000
Tôi cũng thuyết phục được khách hàng rằng tôi giải quyết vấn đề của họ,
00:40
or I really do solvegiải quyết theirhọ problemscác vấn đề,
7
28000
2000
hoặc giải quyết vấn đề luôn,
00:42
because usuallythông thường they seemhình như to like it.
8
30000
3000
vì họ thường có vẻ thích thế.
00:45
Let me go right into the slidesslide.
9
33000
4000
Vậy xin đi thẳng vào các slide.
00:49
Can you turnxoay off the lightánh sáng? Down.
10
37000
5000
Anh có thể tắt đèn được không ạ?
00:54
I like to be in the darktối.
11
42000
2000
Tôi thích ở trong bóng tối.
00:56
I don't want you to see what I'm doing up here.
12
44000
2000
tôi không muốn bạn thấy tôi đang làm gì ở trên này.
00:58
(LaughterTiếng cười)
13
46000
2000
(Tiếng cười)
01:00
AnywayDù sao, I did this housenhà ở in SantaSanta MonicaMonica,
14
48000
3000
Ah, tôi đã thiết kế ngôi nhà này ở Santa Monica
01:03
and it got a lot of notorietytai tiếng.
15
51000
3000
và nó được rất nhiều người biết đến.
01:06
In factthực tế, it appearedxuất hiện in a pornoporno comichài hước booksách,
16
54000
3000
Thực ra, nó xuất hiện trong 1 cuốn sách cười khiêu dâm,
01:09
which is the slidetrượt on the right.
17
57000
3000
cái slide bên phải đấy
01:12
(LaughterTiếng cười)
18
60000
4000
(Tiếng cười)
01:20
This is in VeniceVenice.
19
68000
3000
Đây là Venice.
01:23
I just showchỉ it because I want you to know
20
71000
3000
Tôi chiếu slide này là vì tôi muốn các bạn biết
01:26
I'm concernedliên quan about contextbối cảnh.
21
74000
2000
tôi quan tâm tới bối cảnh.
01:28
On the left-handtay trái sidebên,
22
76000
2000
Bên tay trái,
01:30
I had the contextbối cảnh of those little housesnhà ở,
23
78000
3000
Tôi có bối cảnh các ngôi nhà nhỏ này,
01:33
and I triedđã thử to buildxây dựng a buildingTòa nhà that fitPhù hợp into that contextbối cảnh.
24
81000
3000
và tôi đã cố gắng xây dựng 1 tòa nhà hài hòa với khung cảnh chung.
01:36
When people take picturesnhững bức ảnh of these buildingscác tòa nhà out of that contextbối cảnh
25
84000
4000
Khi mọi người chụp những tòa nhà này mà không lấy cảnh xung quanh
01:40
they look really weirdkỳ dị,
26
88000
2000
chúng trông rất kỳ quái.
01:42
and my premisetiền đề is that they make a lot more sensegiác quan
27
90000
3000
và tôi cho rằng những bức ảnh đó sẽ có ý nghĩa hơn
01:45
when they're photographedchụp ảnh or seenđã xem in that spacekhông gian.
28
93000
5000
khi được chụp hoặc nhìn thấy trong không gian đó.
01:50
And then, onceMột lần I dealthỏa thuận with the contextbối cảnh,
29
98000
4000
Và sau đó, tôi xử lý bối cảnh
01:54
I then try to make a placeđịa điểm that's comfortableThoải mái and privateriêng tư and fairlycông bằng serenethanh thản,
30
102000
7000
Tôi cố gắng tạo ra 1 nơi thoải mái, riêng tư và thanh khiết,
02:01
as I hopemong you'llbạn sẽ find that slidetrượt on the right.
31
109000
5000
như tôi hy vọng bạn sẽ thấy slide đó ở bên phải.
02:06
And then I did a lawpháp luật schooltrường học for LoyolaLoyola in downtowntrung tâm thành phố L.A.
32
114000
6000
Và sau đó tôi thiết kế 1 trường luật cho Loyola ở thành phố L.A.
02:12
I was concernedliên quan about makingchế tạo a placeđịa điểm for the studyhọc of lawpháp luật.
33
120000
4000
Tôi chú tâm tới việc xây dựng 1 nơi để nghiên cứu luật.
02:18
And we continuetiếp tục to work with this clientkhách hàng.
34
126000
4000
Và chúng tôi tiếp tục làm việc với khách hàng này.
02:22
The buildingTòa nhà on the right at the tophàng đầu is now underDưới constructionxây dựng.
35
130000
5000
Tòa nhà trên góc phải hiện đang được thi công.
02:27
The garagegara on the right -- the graymàu xám structurekết cấu -- will be tornbị rách nát down,
36
135000
6000
Gara ở bên phải -- cái kết cấu màu xám đó-- sẽ bị dỡ bỏ,
02:33
finallycuối cùng, and severalmột số smallnhỏ bé classroomslớp học will be placedđặt
37
141000
4000
và cuối cùng 1 vài phòng học nhỏ sẽ được xây
02:37
alongdọc theo this avenueđại lộ that we'vechúng tôi đã createdtạo, this campuskhuôn viên.
38
145000
4000
dọc con đường chúng tôi xây đã xây dựng này,khuôn viên trường.
02:41
And it all relatedliên quan to the clientskhách hàng and the studentssinh viên
39
149000
6000
Và tất cả chúng liên quan tới các khách hàng và sinh viên
02:47
from the very first meetinggặp gỡ sayingnói they feltcảm thấy deniedtừ chối a placeđịa điểm.
40
155000
5000
từ buổi họp đầu tiên, nói rằng họ cảm thấy không thích nơi này.
02:52
They wanted a sensegiác quan of placeđịa điểm.
41
160000
2000
Họ muốn có cái cảm nhận về nơi đó.
02:54
And so the wholetoàn thể ideaý kiến here was to createtạo nên that kindloại of spacekhông gian
42
162000
4000
Và thế là toàn bộ ý tưởng là thiết kế 1 không gian
02:58
in downtowntrung tâm thành phố, in a neighborhoodkhu vực lân cận that was difficultkhó khăn to fitPhù hợp into.
43
166000
7000
trong thành phố, trong vùng lân cận nơi rất khó hòa nhập.
03:05
And it was my theorylý thuyết, or my pointđiểm of viewlượt xem,
44
173000
4000
Và đó là lý thuyết hay là quan điểm của tôi,
03:09
that one didn't upstageupstage the neighborhoodkhu vực lân cận --
45
177000
5000
1 cái thì không làm lu mờ vùng lân cận --
03:14
one madethực hiện accommodationsphòng trọ.
46
182000
2000
1 cái tạo nơi ở.
03:16
I triedđã thử to be inclusivebao gồm, to includebao gồm the buildingscác tòa nhà in the neighborhoodkhu vực lân cận,
47
184000
4000
Tôi cố gắng tính đến cả những tòa nhà lân cận,
03:20
whetherliệu they were buildingscác tòa nhà I likedđã thích or not.
48
188000
4000
liệu tôi có thích chúng hay không.
03:25
In the '60s I startedbắt đầu workingđang làm việc with papergiấy furnituređồ nội thất
49
193000
3000
Vào những năm 60 tôi bắt đầu làm việc với đồ nội thất giấy,
03:28
and madethực hiện a bunch of stuffđồ đạc that was very successfulthành công in Bloomingdale'sBloomingdale's.
50
196000
5000
và tạo ra nhiều loại rất thành công ở Bloomingdale.
03:33
We even madethực hiện flooringván sàn, wallsbức tường and everything, out of cardboardCác tông.
51
201000
5000
Chúng tôi thậm chí làm sàn nhà, tường, tất tật mọi thứ từ bìa các-tông.
03:38
And the successsự thành công of it threwném me for a loopvòng lặp.
52
206000
4000
Rồi sự thành công đó ném tôi vào vòng luẩn quẩn.
03:42
I couldn'tkhông thể dealthỏa thuận with the successsự thành công of furnituređồ nội thất --
53
210000
2000
Tôi không thể đối phó với sự thành công từ đồ nội thất .
03:44
I wasn'tkhông phải là securean toàn enoughđủ as an architectkiến trúc sư --
54
212000
2000
Tôi thấy không an toàn lắm khi là 1 nhà thiết kế --
03:46
and so I closedđóng it all up and madethực hiện furnituređồ nội thất that nobodykhông ai would like.
55
214000
5000
thế là tôi chấm dứt tất cả lại và làm đồ nội thất chẳng ai thích cả.
03:51
(LaughterTiếng cười)
56
219000
5000
(Tiếng cười)
03:59
So, nobodykhông ai would like this.
57
227000
2000
Không ai thích cái này cả.
04:01
And it was in this, preliminarysơ bộ to these piecesmiếng of furnituređồ nội thất,
58
229000
4000
Nó nằm trong đây, dẫn dắt tới các đồ nội thất này,
04:05
that RickyRicky and I workedđã làm việc on furnituređồ nội thất by the sliceSlice.
59
233000
4000
Ricky và tôi đã làm đồ nội thất bằng dao.
04:09
And after we failedthất bại, I just keptgiữ failingthất bại.
60
237000
4000
Và sau khi chúng tôi thất bại, tôi liên tục thất bại.
04:13
(LaughterTiếng cười)
61
241000
8000
(Tiếng cười)
04:21
The piececái on the left --
62
249000
2000
Cái bên trái --
04:23
and that ultimatelycuối cùng led to the piececái on the right --
63
251000
3000
hoàn toàn dẫn tới cái bên trái--
04:26
happenedđã xảy ra when the kidđứa trẻ that was workingđang làm việc on this
64
254000
3000
diễn ra khi đứa bé đang làm việc trên đó
04:29
tooklấy one of those long stringsdây of stuffđồ đạc and foldedgấp lại it up
65
257000
3000
lấy 1 trong các sợi dài này và gập nó lại
04:32
to put it in the wastebasketwastebasket.
66
260000
2000
để đặt vào trong giỏ đựng rác.
04:34
And I put a piececái of tapebăng around it,
67
262000
3000
Tôi cuốn 1 đoạn dây quanh nó,
04:37
as you see there, and realizedthực hiện you could sitngồi on it,
68
265000
3000
như bạn thấy, bạn có thể ngồi lên nó
04:40
and it had a lot of resiliencehồi phục and strengthsức mạnh and so on.
69
268000
3000
và nó rất đàn hồi và dẻo dai.
04:43
So, it was an accidentaltình cờ discoverykhám phá.
70
271000
3000
Đó là 1 khám phá rất tình cờ.
04:53
I got into fish.
71
281000
3000
Tôi đã tìm hiểu sâu về bản ghép.
04:56
(LaughterTiếng cười)
72
284000
7000
(Tiếng cười)
05:03
I mean, the storycâu chuyện I tell is that I got madđiên at postmodernismhậu -- at po-moPo-mo --
73
291000
6000
Ý tôi là, câu chuyện tôi kể là tôi rất cú với chủ nghĩa hậu hiện đại
05:09
and said that fish were 500 milliontriệu yearsnăm earliersớm hơn than man,
74
297000
6000
đã nói rằng loài cá xuất hiện sớm hơn con người 500 triệu năm,
05:15
and if you're going to go back, we mightcó thể as well go back to the beginningbắt đầu.
75
303000
3000
và nếu bạn định quay lại, chúng ta sẽ quay lại lúc ban đầu.
05:18
And so I startedbắt đầu makingchế tạo these funnybuồn cười things.
76
306000
6000
Thế là tôi đã bắt tay vào làm những thứ vui vui này.
05:24
And they startedbắt đầu to have a life of theirhọ ownsở hữu and got biggerlớn hơn --
77
312000
5000
Chúng bắt đầu cuộc sống riêng và ngày 1 to hơn--
05:30
as the one glassly at the WalkerWalker.
78
318000
2000
như tấm kính ở Walker.
05:32
And then, I slicedcắt lát off the headcái đầu and the tailđuôi and everything
79
320000
4000
sau đó tôi cắt phần đầu và đuôi, tất cả chỗ còn lại,
05:36
and triedđã thử to translatedịch what I was learninghọc tập
80
324000
3000
cố gắng diễn giải những gì tôi học được
05:39
about the formhình thức of the fish and the movementphong trào.
81
327000
4000
về các dạng cá và sự chuyển động.
05:43
And a lot of my architecturalkiến trúc ideasý tưởng that cameđã đến from it --
82
331000
3000
Rất nhiều ý tưởng kiến trúc của tôi đều đến từ nó --
05:46
accidentaltình cờ, again --
83
334000
2000
và lại là tình cờ --
05:48
it was an intuitivetrực quan kindloại of thing, and I just keptgiữ going with it,
84
336000
5000
đó là 1 thứ đầy trực quan, tôi tiếp tục làm việc với nó,
05:53
and madethực hiện this proposalđề nghị for a buildingTòa nhà, which was only a proposalđề nghị.
85
341000
6000
và lập ra bản kế hoạch đề xuất cho 1 tòa nhà, chỉ là 1 bản đề xuất.
05:59
I did this buildingTòa nhà in JapanNhật bản.
86
347000
4000
Tôi thiết kế tòa nhà này ở Nhật.
06:04
I was takenLấy out to dinnerbữa tối after the contracthợp đồng
87
352000
3000
Tôi bị kéo đi ăn tối sau khi
06:07
for this little restaurantnhà hàng was signedký kết.
88
355000
3000
hợp đồng cho nhà hàng nhỏ này được ký kết.
06:10
And I love sakelợi ích and KobeKobe and all that stuffđồ đạc.
89
358000
4000
Tôi rất thích rượu sake và bò kobe, thích tất cả.
06:14
And after I got -- I was really drunksay --
90
362000
5000
Và sau khi say
06:20
I was askedyêu cầu to do some sketchesphác thảo on napkinskhăn giấy.
91
368000
4000
mọi người bảo tôi vẽ vài đường trên khăn giấy.
06:24
(LaughterTiếng cười)
92
372000
4000
(Tiếng cười)
06:28
And I madethực hiện some sketchesphác thảo on napkinskhăn giấy --
93
376000
4000
Và tôi vẽ vài đường phác thảo lên đó--
06:32
little boxeshộp and Morandi-likeGiống như Morandi things that I used to do.
94
380000
3000
các hộp nhỏ và những thứ trông giống Morandi tôi thường vẽ.
06:35
And the clientkhách hàng said, "Why no fish?"
95
383000
4000
Người khách nói," Tại sao không có cá thế hả?"
06:39
And so I madethực hiện a drawingvẽ with a fish, and I left JapanNhật bản.
96
387000
4000
Thế là tôi vẽ 1 bản thiết kế có 1 con cá và rời Nhật.
06:43
ThreeBa weekstuần latermột lát sau, I receivednhận a completehoàn thành setbộ of drawingsbản vẽ
97
391000
3000
3 tuần sau tôi nhận được 1 tập bản vẽ hoàn chỉnh
06:46
sayingnói we'dThứ Tư wonthắng the competitioncuộc thi.
98
394000
3000
cho biết chúng tôi đã thắng trong cuộc cạnh tranh.
06:49
(LaughterTiếng cười)
99
397000
9000
(Tiếng cười)
06:58
Now, it's hardcứng to do. It's hardcứng to translatedịch a fish formhình thức,
100
406000
5000
Thật khó để diễn giải 1 hình dạng cá
07:03
because they're so beautifulđẹp -- perfecthoàn hảo --
101
411000
2000
vì chúng thật đẹp, hoàn hảo
07:05
into a buildingTòa nhà or objectvật like this.
102
413000
4000
bên trong 1 tòa nhà hay 1 đối tượng như thế này.
07:10
And OldenburgOldenburg, who I work with a little onceMột lần in a while,
103
418000
4000
Và Oldenburg, người tôi từng làm việc cùng
07:14
told me I couldn'tkhông thể do it, and so that madethực hiện it even more excitingthú vị.
104
422000
6000
nói rằng tôi không thể làm được, chính điều đó khiến tôi hào hứng hơn.
07:22
But he was right -- I couldn'tkhông thể do the tailđuôi.
105
430000
3000
Nhưng anh ấy đã đúng -- tôi không thể làm làm phần đuôi.
07:25
I startedbắt đầu to get the headcái đầu OK, but the tailđuôi I couldn'tkhông thể do.
106
433000
4000
Tôi bắt đầu hoàn thành phần đầu nhưng phần đuôi tôi chẳng thể làm gì.
07:29
It was prettyđẹp hardcứng.
107
437000
2000
Nó khá là khó khăn.
07:31
The thing on the right is a snakecon rắn formhình thức, a zigguratZiggurat.
108
439000
3000
Cái bên phải uốn lượn hình con rắn, 1 đền thờ kim tự tháp cổ.
07:34
And I put them togethercùng với nhau, and you walkđi bộ betweengiữa them.
109
442000
3000
Tôi đặt chúng cùng nhau, và bạn đi giữa chúng.
07:37
It was a dialoghộp thoại with the contextbối cảnh again.
110
445000
3000
Nó lại là 1 sự hòa hợp tương tác với khung cảnh.
07:40
Now, if you saw a picturehình ảnh of this
111
448000
3000
Nào, nếu bạn thấy 1 bức tranh của cái này
07:43
as it was publishedđược phát hành in ArchitecturalKiến trúc RecordKỷ lục --
112
451000
3000
vì được xuất bản ở Architectural Record,
07:46
they didn't showchỉ the contextbối cảnh, so you would think,
113
454000
3000
họ không cho thấy khung cảnh, nên bạn sẽ nghĩ
07:49
"God, what a pushypushy guy this is."
114
457000
3000
" Giời ạ, cha này tinh vi quá đấy."
07:52
But a friendngười bạn of minetôi spentđã bỏ ra fourbốn hoursgiờ wanderinglang thang around here
115
460000
2000
Nhưng 1 người bạn của tôi đã bỏ ra 4 tiếng đi lang thang quanh đây
07:54
looking for this restaurantnhà hàng.
116
462000
2000
tìm cái nhà hàng này.
07:56
Couldn'tKhông thể find it.
117
464000
2000
Nhưng không tìm thấy.
07:58
So ...
118
466000
1000
Nên --
07:59
(LaughterTiếng cười)
119
467000
6000
(Tiếng cười)
08:08
As for craftnghề thủ công and technologyCông nghệ and all those things
120
476000
4000
đối với các kỹ xảo và công nghệ...
08:12
that you've all been talkingđang nói about, I was thrownném for a completehoàn thành loopvòng lặp.
121
480000
5000
bạn đã nói đến, tôi bị ném vào 1 cái vòng luẩn quẩn.
08:17
This was builtđược xây dựng in sixsáu monthstháng.
122
485000
2000
Cái này được xây dựng trong 6 tháng.
08:19
The way we sentgởi drawingsbản vẽ to JapanNhật bản:
123
487000
4000
Chúng tôi gửi bản vẽ tới khách hàng
08:23
we used the magicma thuật computermáy vi tính in MichiganMichigan that does carvedchạm khắc modelsmô hình,
124
491000
5000
bằng máy tính ma thuật ở Michigan làm các mô hình chạm khắc,
08:28
and we used to make foambọt modelsmô hình, which that thing scannedquét.
125
496000
4000
và chúng tôi trước đây hay dùng các mô hình tạo bọt được cái đó quét.
08:32
We madethực hiện the drawingsbản vẽ of the fish and the scalesquy mô.
126
500000
3000
Chúng tôi vẽ các bản vẽ của bản ghép và tỉ lệ.
08:35
And when I got there, everything was perfecthoàn hảo --
127
503000
3000
Và khi tôi làm đến đó, mọi thứ đều hoàn hảo
08:38
exceptngoại trừ the tailđuôi.
128
506000
4000
ngoại trừ phần đuôi.
08:42
So, I decidedquyết định to cutcắt tỉa off the headcái đầu and the tailđuôi.
129
510000
4000
Thế nên tôi quyết định cắt bỏ phần đầu và đuôi.
08:47
And I madethực hiện the objectvật on the left for my showchỉ at the WalkerWalker.
130
515000
4000
Và tôi thiết kế vật thể bên tay trái để trưng bày tại Walker.
08:51
And it's one of the nicestđẹp nhất piecesmiếng I've ever madethực hiện, I think.
131
519000
3000
Theo tôi đó là 1 trong các sản phẩm đẹp nhất tôi từng thiết kế.
08:54
And then JayJay ChiatChiat, a friendngười bạn and clientkhách hàng,
132
522000
3000
Sau đó, Jay Chiat, 1 người bạn cũng là khách hàng
08:57
askedyêu cầu me to do his headquarterstrụ sở chính buildingTòa nhà in L.A.
133
525000
4000
yêu cầu tôi thiết kế trụ sở của anh ấy ở L.A.
09:01
For reasonslý do we don't want to talk about, it got delayedtrì hoãn.
134
529000
6000
Vì 1 số lý do chúng tôi không muốn nói, nó bị trì hoãn.
09:07
ToxicĐộc hại wastechất thải, I guessphỏng đoán, is the keyChìa khóa cluemanh mối to that one.
135
535000
5000
Chất thải độc hại là vấn đề chính cho nó, tôi đoán vậy.
09:12
And so we builtđược xây dựng a temporarytạm thời buildingTòa nhà -- I'm gettingnhận được good at temporarytạm thời --
136
540000
6000
Thế là chúng tôi xây 1 tòa nhà tạm thời -- tôi ngày càng thành thạo với những thiết kế tạm thời --
09:18
and we put a conferencehội nghị roomphòng in that's a fish.
137
546000
3000
và dùng 1 con cá cho 1 phòng hội nghị.
09:23
And, finallycuối cùng, JayJay draggedkéo me to my hometownquê nhà, TorontoToronto, CanadaCanada.
138
551000
5000
Cuối cùng, Jay đưa tôi về quê tôi, Toronto, Canada.
09:28
And there is a storycâu chuyện -- it's a realthực storycâu chuyện -- about my grandmotherbà ngoại
139
556000
4000
Và đây là 1 câu chuyện có thật về bà tôi
09:32
buyingmua a carpcá chép on ThursdayThứ năm, bringingđưa it home,
140
560000
2000
mua 1 con cá chép vào hôm thứ 5, mang về nhà,
09:34
puttingđặt it in the bathtubbồn tắm when I was a kidđứa trẻ.
141
562000
2000
thả vào bồn tắm khi tôi còn nhỏ.
09:36
I playedchơi with it in the eveningtối.
142
564000
2000
Tôi chơi với nó vào buổi tối.
09:38
When I wentđã đi to sleepngủ, the nextkế tiếp day it wasn'tkhông phải là there.
143
566000
3000
Sau khi đi ngủ, ngày hôm sau nó không còn ở đó.
09:41
And the nextkế tiếp night, we had gefiltegefilte fish.
144
569000
2000
Và tối hôm sau, chúng tôi ăn món chả cá.
09:43
(LaughterTiếng cười)
145
571000
2000
(Tiếng cười)
09:45
And so I setbộ up this interiorNội địa for Jay'sCủa Jay officesvăn phòng
146
573000
6000
Nên tôi dựng đồ nội thất này cho văn phòng của Jay
09:51
and I madethực hiện a pedestalchiến dịch Pedestal for a sculptuređiêu khắc.
147
579000
2000
tôi làm cái bệ đỡ cho 1 cái tượng điêu khắc.
09:53
And he didn't buymua a sculptuređiêu khắc, so I madethực hiện one.
148
581000
4000
Và cậu ấy không mua 1 cái tượng nên tôi thiết kế luôn 1 cái.
09:57
I wentđã đi around TorontoToronto and foundtìm a bathtubbồn tắm like my grandmother'sbà nội,
149
585000
3000
Tôi đi khắp Toronto và tìm thấy 1 cái bồn tắm giống hệt cái ở nhà bà tôi.
10:00
and I put the fish in.
150
588000
2000
Tôi thả cá vào trong đó.
10:02
It was a jokeđùa.
151
590000
3000
Đùa thôi.
10:05
(LaughterTiếng cười)
152
593000
6000
(Tiếng cười)
10:11
I playchơi with funnybuồn cười people like [ClaesClaes] OldenburgOldenburg.
153
599000
4000
Tôi chơi với những người vui tính như Oldenburg.
10:15
We'veChúng tôi đã been friendsbạn bè for a long time.
154
603000
3000
Chúng tôi là bạn đã nhiều năm.
10:18
And we'vechúng tôi đã startedbắt đầu to work on things.
155
606000
5000
Chúng tôi bắt đầu thiết kế các thứ.
10:23
A fewvài yearsnăm agotrước, we did a performancehiệu suất piececái in VeniceVenice, ItalyÝ,
156
611000
4000
Cách đây vài năm, chúng tôi thiết kế 1 tác phẩm trưng bày ở Venice, Ý,
10:27
calledgọi là "IlIl CorsoCorso deldel ColtelloColtello" -- the SwissThụy sĩ ArmyQuân đội knifedao.
157
615000
7000
có tên " Il Corso del Coltello" -- cái dao quân đội Thụy Sĩ.
10:34
And mostphần lớn of the imageryhình ảnh is --
158
622000
3000
Và cái chính của hình ảnh này là --
10:37
(LaughterTiếng cười)
159
625000
3000
(Tiếng cười)
10:40
Claes'Claes', but those two little boyscon trai are my sonscon trai,
160
628000
3000
của Claes's, nhưng 2 cậu bé đó là con trai tôi,
10:43
and they were Claes'Claes' assistantstrợ lý in the playchơi.
161
631000
4000
2 đứa là phụ tá của Claes trong vở kịch.
10:47
He was the SwissThụy sĩ ArmyQuân đội knifedao.
162
635000
3000
Anh ta là con dao quân đội Thụy Sĩ.
10:50
He was a souvenircửa hàng lưu niệm salesmannhân viên bán hàng who always wanted to be a painterhọa sĩ,
163
638000
4000
Anh là 1 người bán đồ lưu niệm luôn muốn thành 1 họa sĩ,
10:54
and I was FrankieFrankie P. TorontoToronto.
164
642000
2000
và tôi là Frankie P. Toronto.
10:56
P for PalladioPalladio.
165
644000
2000
P viết tắt cho Palladio.
10:58
DressedMặc quần áo up like the AT&T buildingTòa nhà by ClaesClaes --
166
646000
4000
Claes ăn mặc giống tòa nhà AT&T
11:02
(LaughterTiếng cười)
167
650000
3000
(Tiếng cười)
11:05
with a fish hatnón.
168
653000
4000
với 1 cái mũ con cá.
11:09
The highlightđiểm nổi bật of the performancehiệu suất was at the endkết thúc.
169
657000
4000
Điểm nổi bật của buổi biểu diễn xuất hiện cuối cùng.
11:13
This beautifulđẹp objectvật, the SwissThụy sĩ ArmyQuân đội knifedao,
170
661000
3000
Vật xinh đẹp này, con dao quân đội Thụy Sĩ,
11:16
which I get credittín dụng for participatingtham gia in.
171
664000
3000
nhờ đó tôi được ghi nhận đã tham gia vào.
11:19
And I can tell you -- it's totallyhoàn toàn an OldenburgOldenburg.
172
667000
3000
Và tôi có thể nói với bạn -- nó hoàn toàn là 1 Oldenburg.
11:22
I had nothing to do with it.
173
670000
1000
Tôi không biết làm gì với nó.
11:23
The only thing I did was, I madethực hiện it possiblekhả thi for them
174
671000
3000
Điều duy nhất tôi làm là, tôi làm họ có thể
11:26
to turnxoay those bladeslưỡi dao so you could sailđi thuyền this thing in the canalcon kênh,
175
674000
3000
quay những lưỡi đó ra để bạn có thể lái nó trên kênh rạch,
11:29
because I love sailingthuyền buồm.
176
677000
2000
vì tôi thích chèo thuyền lắm.
11:31
(LaughterTiếng cười)
177
679000
2000
(Tiếng cười)
11:33
We madethực hiện it into a sailingthuyền buồm craftnghề thủ công.
178
681000
2000
Chúng tôi thiết kế nó thành 1 cái thuyền nhỏ.
11:36
I've been knownnổi tiếng to messlộn xộn with things like chainchuỗi linkliên kết fencinghàng rào.
179
684000
3000
Tôi được biết đến với khả năng can thiệp vào những thứ như hàng rào dây xích.
11:39
I do it because it's a curiousHiếu kỳ thing in the culturenền văn hóa,
180
687000
4000
Tôi làm vì thấy tò mò với nền văn hóa
11:43
when things are madethực hiện in suchnhư là great quantitiessố lượng,
181
691000
3000
nơi các thứ được làm theo số lượng lớn,
11:46
absorbedhấp thụ in suchnhư là great quantitiessố lượng,
182
694000
2000
miệt mài trong những số lượng lớn như thế,
11:48
and there's so much denialtừ chối about them.
183
696000
2000
và có nhiều người từ chối chúng,
11:50
People hateghét bỏ it.
184
698000
2000
Người ta ghét nó.
11:52
And I'm fascinatedquyến rũ with that, which, like the papergiấy furnituređồ nội thất --
185
700000
4000
Và tôi thích thú với đồ đạc bằng giấy --
11:56
it's one of those materialsnguyên vật liệu.
186
704000
2000
đó là 1 trong các vật liệu này.
11:58
And I'm always drawnrút ra to that.
187
706000
2000
Và tôi luôn say mê nó.
12:00
And so I did a lot of dirtydơ bẩn things with chainchuỗi linkliên kết,
188
708000
3000
Thế nên tôi làm nhiều thứ bẩn bẩn với dây xích
12:03
which nobodykhông ai will forgivetha lỗi me for.
189
711000
2000
mà chẳng ai tha thứ cho tôi vì điều đó.
12:05
But ClaesClaes madethực hiện homagetỏ lòng tôn kính to it in the LoyolaLoyola LawPháp luật SchoolTrường học.
190
713000
4000
nhưng Claes cho phép điều đó trong trường luật Loyola.
12:09
And that chainchuỗi linkliên kết is really expensiveđắt.
191
717000
2000
Và cái dây xích đó thực sự đắt đỏ.
12:11
It's in perspectivequan điểm and everything.
192
719000
2000
Nó theo luật phối cảnh gần xa.
12:16
And then we did a camptrại togethercùng với nhau for childrenbọn trẻ with cancerung thư.
193
724000
4000
Sau đó chúng tôi thiết kế 1 cái trại cho trẻ em với ung thư.
12:20
And you can see, we startedbắt đầu makingchế tạo a buildingTòa nhà togethercùng với nhau.
194
728000
4000
Chúng tôi bắt tay thiết kế 1 tòa nhà cùng nhau.
12:24
Of coursekhóa học, the milkSữa can is his.
195
732000
3000
Tất nhiên, lon sữa là của anh ta.
12:27
But we were tryingcố gắng to collideva chạm our ideasý tưởng,
196
735000
2000
Nhưng chúng tôi cố gắng khiến ý tưởng xung đột,
12:29
to put objectscác đối tượng nextkế tiếp to eachmỗi other.
197
737000
2000
để đặt các vật thể cạnh nhau.
12:31
Like a MorandiMorandi -- like the little bottleschai -- composingsáng tác them like a still life.
198
739000
5000
Giống những chai nhỏ giống Morandi, sắp đặt chúng như 1 cuộc đời phẳng lặng.
12:36
And it seemeddường như to work as a way to put he and I togethercùng với nhau.
199
744000
9000
Và nó hiệu quả như cách đặt anh ấy và tôi với nhau.
12:45
Then JayJay ChiatChiat askedyêu cầu me to do this buildingTòa nhà
200
753000
4000
Sau đó Jay Chiat yêu cầu tôi thiết kế tòa nhà này
12:49
on this funnybuồn cười lot in VeniceVenice, and I startedbắt đầu with this three-pieceba mảnh thing,
201
757000
6000
trên mành đất ngộ ngộ này ở Venice, tôi bắt đầu với thứ 3 mảnh này,
12:55
and you enteredđã nhập in the middleở giữa.
202
763000
2000
và bạn đi vào giữa.
12:57
And JayJay askedyêu cầu me what I was going to do with the piececái in the middleở giữa.
203
765000
3000
Jay hỏi tôi sẽ làm gì với cái miếng ở giữa.
13:00
And he pushedđẩy that.
204
768000
2000
Và anh ấy đẩy nó.
13:02
And one day I had a -- oh, well, the other way.
205
770000
3000
Và 1 ngày , tôi có 1 -- chà, cách khác.
13:05
I had the binocularsống nhòm from ClaesClaes, and I put them there,
206
773000
3000
Tôi có ống nhòm từ Claes, và đặt chúng ở đó,
13:08
and I could never get ridthoát khỏi of them after that.
207
776000
3000
tôi không bao giờ có thể từ bỏ chúng sau này.
13:14
OldenburgOldenburg madethực hiện the binocularsống nhòm incredibleđáng kinh ngạc
208
782000
3000
Oldenburg làm cho những chiếc ống nhòm này thật tuyệt vời
13:17
when he sentgởi me the first modelmô hình of the realthực proposalđề nghị.
209
785000
5000
khi anh ta gửi cho tôi mô hình của bản đề xuất đầu tiên.
13:22
It madethực hiện my buildingTòa nhà look sickđau ốm.
210
790000
2000
Nó làm tòa nhà của tôi trông gớm chết được.
13:24
And it was this interactionsự tương tác betweengiữa
211
792000
2000
Và đó là sự tương tác giữa
13:26
that kindloại of, up-the-anteup ante stuffđồ đạc that becameđã trở thành prettyđẹp interestinghấp dẫn.
212
794000
5000
đại loại là thứ dẫn dắt, trở nên vô cùng thú vị.
13:31
It led to the buildingTòa nhà on the left.
213
799000
2000
Nó dẫn tới tòa nhà bên trái.
13:33
And I still think the Time magazinetạp chí picturehình ảnh will be of the binocularsống nhòm, you know,
214
801000
4000
Và tôi vẫn nghĩ bức hình tạp chí Time sẽ là những ống nhòm,
13:37
leavingđể lại out the -- what the hellĐịa ngục.
215
805000
6000
rời khỏi -- cái quái gì.
13:47
I use a lot of metalkim loại in my work,
216
815000
2000
Tôi sử dụng nhiều kim loại cho công trình
13:49
and I have a hardcứng time connectingkết nối with the craftnghề thủ công.
217
817000
4000
Tôi phải rất khó khăn khi kết hợp với đồ mỹ nghệ.
13:53
The wholetoàn thể thing about my housenhà ở,
218
821000
3000
Toàn bộ ngôi nhà của tôi,
13:56
the wholetoàn thể use of roughthô carpentrynghề mộc and everything,
219
824000
3000
sử dụng đồ mộc thô,
13:59
was the frustrationthất vọng with the craftsthủ công Mỹ nghệ availablecó sẵn.
220
827000
3000
và các chi tiết thủ công mỹ nghệ vốn có thật nản.
14:02
I said, "If I can't get the craftnghề thủ công that I want,
221
830000
4000
Tôi nói, "Nếu tôi không thể có kiểu mỹ nghệ mong muốn,
14:06
I'll use the craftnghề thủ công I can get."
222
834000
2000
Tôi sẽ sử dụng kiểu mỹ nghệ tôi có thể có,"
14:08
There were plentynhiều of modelsmô hình for that,
223
836000
2000
Và mẫu mã rất đa dạng,
14:10
in RauschenbergRauschenberg and JasperJasper JohnsJohns, and manynhiều artistsnghệ sĩ
224
838000
3000
Rauschenberg , Jasper Johns và nhiều nghệ sĩ khác
14:13
who were makingchế tạo beautifulđẹp artnghệ thuật and sculptuređiêu khắc with junkrác rưởi materialsnguyên vật liệu.
225
841000
7000
đang tạo ra các tác phẩm nghệ thuật và điêu khắc đẹp bằng phế liệu.
14:20
I wentđã đi into the metalkim loại because it was a way of buildingTòa nhà a buildingTòa nhà
226
848000
3000
Tôi đi sâu vào kim loại vì đó là 1 phương thức xây dựng công trình
14:23
that was a sculptuređiêu khắc.
227
851000
4000
thành 1 tác phẩm điêu khắc.
14:27
And it was all of one materialvật chất,
228
855000
2000
Và nó là vua của các loại vật liệu
14:29
and the metalkim loại could go on the roofmái nhà as well as the wallsbức tường.
229
857000
3000
kim loại có thể dùng làm mái cũng như tường.
14:32
The metalworkerstỏ, for the mostphần lớn partphần,
230
860000
3000
Các công nhân luyện kim, chủ yếu
14:35
do ductsống dẫn behindphía sau the ceilingstrần nhà and stuffđồ đạc.
231
863000
3000
làm ống dẫn đằng sau trần nhà và các đồ điện.
14:38
I was givenđược an opportunitycơ hội to designthiết kế an exhibittriển lãm
232
866000
3000
Tôi đã có cơ hội thiết kế 1 cuộc triển lãm
14:41
for the metalworkers'tỏ unionscông đoàn of AmericaAmerica and CanadaCanada in WashingtonWashington,
233
869000
7000
cho hiệp hội công nhân luyện kim Mỹ và Canada ở Washington,
14:48
and I did it on the conditionđiều kiện that they becometrở nên my partnersđối tác
234
876000
2000
với điều kiện họ sẽ hợp tác với tôi
14:50
in the futureTương lai and help me with all futureTương lai metalkim loại buildingscác tòa nhà, etcvv. etcvv.
235
878000
6000
trong tương lai, giúp tôi xây dựng các tòa nhà kim loại trong tương lai,..
14:56
And it's workingđang làm việc very well
236
884000
2000
Và mọi chuyện đều suôn sẻ
14:58
to have these people, these craftsmenthợ thủ công, interestedquan tâm in it.
237
886000
3000
khi thu hút những nghệ nhân này vào công việc.
15:01
I just tell the storiesnhững câu chuyện.
238
889000
2000
Tôi kể chuyện
15:03
It's a way of connectingkết nối, at leastít nhất, with some of those people
239
891000
5000
để kết nối, ít nhất là với 1 số người trong số họ
15:08
that are so importantquan trọng to the realizationthực hiện of architecturekiến trúc.
240
896000
4000
những câu chuyện rất quan trọng để nhận ra kiến trúc.
15:17
The metalkim loại continuedtiếp tục into a buildingTòa nhà -- HermanHerman MillerMiller, in SacramentoSacramento.
241
905000
5000
Kim loại tiếp tục được sử dụng trong 1 tòa nhà --Herman Miller ở Sacramento.
15:23
And it's just a complexphức tạp of factorynhà máy buildingscác tòa nhà.
242
911000
4000
Đó là 1 tổ hợp các khu xưởng cao tầng.
15:27
And HermanHerman MillerMiller has this philosophytriết học of havingđang có a placeđịa điểm --
243
915000
5000
Và Herman Miller có triết lý về việc có 1 nơi --
15:32
a people placeđịa điểm.
244
920000
2000
1 nơi cho mọi người.
15:34
I mean, it's kindloại of a tritesáo thing to say,
245
922000
3000
Ý tôi là, điều này nghe có vẻ sáo mòn,
15:37
but it is realthực that they wanted to have a centralTrung tâm placeđịa điểm
246
925000
4000
nhưng đúng là họ muốn 1 địa điểm trung tâm
15:41
where the cafeteriaquán cà phê would be, where the people would come
247
929000
4000
có quán cà phê cho mọi người đến
15:45
and where the people workingđang làm việc would interacttương tác.
248
933000
4000
và là nơi các công nhân trò chuyện với nhau.
15:50
So it's out in the middleở giữa of nowherehư không, and you approachtiếp cận it.
249
938000
5000
Nó nằm ở đâu cũng được và bạn có thể tìm đến.
15:55
It's copperđồng and galvanizegalvanize.
250
943000
3000
Làm bằng đồng và mạ kẽm.
15:58
I used the galvanizegalvanize and copperđồng
251
946000
3000
Tôi sử dụng đồng và kẽm mạ
16:01
in a very lightánh sáng gaugekhổ, so it would bucklethắt dây an toàn.
252
949000
4000
ở hàm lượng ít thôi để nó cong xuống.
16:05
I spentđã bỏ ra a lot of time undoinghoàn tác RichardRichard Meier'sMeier của aestheticthẩm mỹ.
253
953000
5000
Tôi dành nhiều thời gian phá bỏ tính thẩm mỹ của Richard Meier.
16:12
Everybody'sCủa tất cả mọi người tryingcố gắng to get the panelstấm perfecthoàn hảo,
254
960000
2000
Mọi người cố gắng làm các ván ô hoàn hảo,
16:14
and I always try to get them sloppysloppy and fuzzymờ.
255
962000
4000
và tôi luôn cố làm cho chúng trông cẩu thả và mờ nhạt.
16:18
And they endkết thúc up looking like stoneCục đá.
256
966000
3000
Cuối cùng trông chúng giống hòn đá.
16:21
This is the centralTrung tâm areakhu vực.
257
969000
2000
Đây là khu vực trung tâm.
16:23
There's a rampđoạn đường.
258
971000
2000
Có 1 bờ dốc thoai thoải.
16:25
And that little domemái vòm in there is a buildingTòa nhà by StanleyStanley TigermanTigerman.
259
973000
3000
1 cái mái vòm nhỏ trong tòa nhà do Stanley Tigerman thiết kế.
16:28
StanleyStanley was instrumentalnhạc nền in my gettingnhận được this jobviệc làm.
260
976000
3000
Stanley là phương tiện giúp tôi có được công việc này.
16:31
And when I was awardedTrao giải thưởng the contracthợp đồng I, at the very beginningbắt đầu,
261
979000
4000
Khi giành được hợp đồng, ngay từ đầu
16:35
askedyêu cầu the clientkhách hàng if they would let StanleyStanley do a cameokhách mời piececái with me.
262
983000
5000
tôi đã hỏi khách hàng liệu họ có để stanley làm 1 phòng có mái vòm với tôi không.
16:40
Because these were ideasý tưởng that we were talkingđang nói about,
263
988000
4000
Vì đó là những ý tưởng chúng tôi đang nói đến,
16:44
buildingTòa nhà things nextkế tiếp to eachmỗi other, makingchế tạo --
264
992000
3000
xây dựng các tòa nhà cạnh nhau,
16:47
it's all about [a] metaphorphép ẩn dụ for a citythành phố, maybe.
265
995000
2000
đó có lẽ là hình ảnh ẩn dụ về 1 thành phố.
16:49
And so StanleyStanley did the little domemái vòm thing.
266
997000
3000
Thế là Stanley đã thiết kế cái mái vòm nhỏ này.
16:52
And we did it over the phoneđiện thoại and by faxFax.
267
1000000
2000
Chúng tôi bàn nhau qua điện thoại và fax.
16:54
He would sendgửi me a faxFax and showchỉ me something.
268
1002000
3000
Anh ấy gửi fax , cho tôi xem cái đó.
16:57
He'dÔng sẽ madethực hiện a buildingTòa nhà with a domemái vòm and he had a little towerTháp.
269
1005000
3000
Anh ấy sẽ làm 1 tòa nhà mái vòm với 1 cái tháp nhỏ.
17:00
I told him, "No, no, that's too ongepotchketongepotchket.
270
1008000
3000
Tôi bảo anh, " Hở? Thế thì hoành tráng quá.
17:03
I don't want the towerTháp."
271
1011000
2000
Tôi không muốn 1 cái tháp đâu."
17:07
So he cameđã đến back with a simplerđơn giản hơn buildingTòa nhà,
272
1015000
4000
Thế là anh quay lại với 1 tòa nhà đơn giản hơn,
17:11
but he put some funnybuồn cười detailschi tiết on it,
273
1019000
6000
kèm theo các chi tiết hài hước
17:17
and he moveddi chuyển it closergần hơn to my buildingTòa nhà.
274
1025000
4000
và di chuyển nó gần hơn tới tòa nhà của tôi.
17:21
And so I decidedquyết định to put him in a depressionPhiền muộn.
275
1029000
4000
Và tôi quyết định đặt anh ấy vào chỗ lõm.
17:25
I put him in a holelỗ and madethực hiện a kindloại of a holelỗ that he sitsngồi in.
276
1033000
4000
Tôi đặt anh vào 1 cái hố cho anh ngồi vào trong đó.
17:29
And so then he put two bridgescầu -- this all happenedđã xảy ra on the faxFax,
277
1037000
4000
Do vậy anh ấy đặt 2 cái cầu -- anh đã gửi qua fax,
17:33
going back and forthra over a couplevợ chồng of weeks'tuần' periodgiai đoạn.
278
1041000
2000
2 bên gửi đi gửi lại hơn 2 tuần.
17:35
And he put these two bridgescầu with pinkHồng guardrailsguardrails on it.
279
1043000
4000
Và anh đặt 2 cái cầu với thành lan can màu hồng.
17:39
And so then I put this biglớn billboardbillboard behindphía sau it.
280
1047000
3000
Sau đó tôi đặt cái bảng thông báo lớn này đằng sau nó.
17:42
And I call it, "DavidDavid and GoliathGoliath."
281
1050000
3000
Tôi gọi nó là, "David và Goliath."
17:48
And that's my cafeteriaquán cà phê.
282
1056000
3000
Đó là quán cà phê của tôi.
17:55
In BostonBoston, we had that old buildingTòa nhà on the left.
283
1063000
5000
Ở Boston chúng tôi có tòa nhà cũ đó bên trái.
18:00
It was a very prominentnổi bật buildingTòa nhà off the freewayđường cao tốc,
284
1068000
3000
Đó là 1 tòa nhà nổi bật trên xa lộ,
18:03
and we addedthêm a floorsàn nhà and cleanedlàm sạch it up and fixedđã sửa it up
285
1071000
4000
chúng tôi thêm 1 sàn, dọn dẹp và sửa sang lại
18:07
and used the kindloại of -- I thought -- the languagengôn ngữ of the neighborhoodkhu vực lân cận,
286
1075000
5000
sử dụng-- tôi nghĩ --ngôn ngữ của vùng lân cận,
18:12
which had these cornicesChóp thanh treo rèm, projectingchiếu cornicesChóp thanh treo rèm.
287
1080000
4000
có các mái đua nhô ra.
18:16
MineMỏ got a little exuberantexuberant, but I used leadchì copperđồng,
288
1084000
7000
Tôi biết khá nhiều kim loại nhưng tôi sử dụng đồng pha chì,
18:23
which is a beautifulđẹp materialvật chất, and it turnslượt greenmàu xanh lá in 100 yearsnăm.
289
1091000
5000
1 vật liệu rất đẹp, sau 100 năm nó chuyển sang màu xanh.
18:28
InsteadThay vào đó of, like, copperđồng in 10 or 15.
290
1096000
4000
Thay vào đó, đồng sẽ chuyển màu sau 10 đến 15 năm.
18:34
We redidredid the sidebên of the buildingTòa nhà
291
1102000
2000
Chúng tôi làm lại các phía của tòa nhà
18:36
and re-proportionedtái cân đối the windowscác cửa sổ so it sortsắp xếp of fitPhù hợp into the spacekhông gian.
292
1104000
4000
và điều chỉnh kích cỡ các cửa sổ để nó phù hợp với không gian.
18:40
And it surprisedngạc nhiên bothcả hai BostonBoston and myselfriêng tôi that we got it approvedtán thành,
293
1108000
4000
Cả tôi và Boston đều ngạc nhiên khi thiết kế được chấp thuận,
18:44
because they have very strictnghiêm khắc kindloại of designthiết kế guidelinephương châm hoạt động,
294
1112000
5000
vì họ rất nghiêm khắc về quy cách thiết kế,
18:50
and they wouldn'tsẽ không normallybình thường think I would fitPhù hợp them.
295
1118000
5000
thường thì họ chả bao giờ nghĩ tôi phù hợp với họ.
18:55
The detailingchi tiết was very carefulcẩn thận with the leadchì copperđồng
296
1123000
3000
Vật liệu đồng pha chì phải rất cẩn thận đến từng chi tiết
18:58
and makingchế tạo panelstấm and fittinglắp it tightlychặt chẽ
297
1126000
6000
kể cả làm các ván ô, kết hợp chặt chẽ
19:04
into the fabricvải of the existinghiện tại buildingTòa nhà.
298
1132000
3000
với kết cấu của tòa nhà.
19:10
In BarcelonaBarcelona, on LasLas RamblasRamblas for some filmphim ảnh festivalLễ hội,
299
1138000
6000
Ở Barcelona, Las Ramblas
19:16
I did the HollywoodHollywood signký tên going and comingđang đến,
300
1144000
3000
Tôi làm biển hiệu Hollywood đến và đi,
19:19
madethực hiện a buildingTòa nhà out of it, and they builtđược xây dựng it.
301
1147000
3000
thiết kế 1 tòa nhà của nó và họ xây dựng nó.
19:22
I flewbay in one night and tooklấy this picturehình ảnh.
302
1150000
3000
Tôi bay đến đó trong đêm và chụp bức ảnh này.
19:25
But they madethực hiện it a thirdthứ ba smallernhỏ hơn than my modelmô hình withoutkhông có tellingnói me.
303
1153000
5000
Nhưng họ đã xây nó nhỏ hơn 1/3 lần so với mô hình của tôi mà chẳng nói gì với tôi hết.
19:32
And then more metalkim loại and some chainchuỗi linkliên kết in SantaSanta MonicaMonica --
304
1160000
6000
Và sau đó thêm nhiều kim loại và dây xích ở Santa Monica --
19:38
a little shoppingmua sắm centerTrung tâm.
305
1166000
2000
1 trung tâm mua sắm nhỏ.
19:45
And this is a laserlaser laboratoryphòng thí nghiệm at the UniversityTrường đại học of IowaIowa,
306
1173000
4000
Và đây là phòng thí nghiệm tia laze tại trường Đại học Iowa,
19:50
in which the fish comesđến back as an abstractiontrừu tượng in the back.
307
1178000
4000
nơi cá trở lại với ý nghĩa trừu tượng.
19:54
It's the supportủng hộ labsphòng thí nghiệm, which, by some coincidencetrùng hợp ngẫu nhiên, requiredcần thiết no windowscác cửa sổ.
308
1182000
13000
Đó là phòng thí nghiệm hỗ trợ, thật trùng hợp, yêu cầu không có cửa sổ.
20:07
And the shapehình dạng fitPhù hợp perfectlyhoàn hảo.
309
1195000
5000
Và hình dạng hoàn toàn phù hợp.
20:12
I just joinedgia nhập the pointsđiểm.
310
1200000
2000
Và tôi nối các điểm với nhau.
20:14
In the curvedcong partphần there's all the mechanicalcơ khí equipmentTrang thiết bị.
311
1202000
4000
Ở phần cong có tất cả các thiết bị cơ khí.
20:18
That solidchất rắn wallTường behindphía sau it is a pipeống chaseđuổi theo -- a pipeống canyonhẻm núi --
312
1206000
5000
Và đằng sau cái tường chắc chắn là 1 đường rãnh đặt ống nước -- như 1 khe hẻm
20:23
and so it was an opportunitycơ hội that I seizedtịch thu,
313
1211000
3000
và đây chính là cơ hội cần nắm bắt,
20:26
because I didn't have to have any protrudingnhô ra ductsống dẫn or ventslỗ thông hơi or things in this formhình thức.
314
1214000
6000
vì tôi không phải có các đường ống thò ra dưới dạng này.
20:32
It gaveđưa ra me an opportunitycơ hội to make a sculptuređiêu khắc out of it.
315
1220000
2000
Nó tạo cơ hội làm 1 công trình điêu khắc từ đó.
20:37
This is a smallnhỏ bé housenhà ở somewheremột vài nơi.
316
1225000
7000
Đây là 1 ngôi nhà nhỏ.
20:44
They'veHọ đã been buildingTòa nhà it so long I don't remembernhớ lại where it is.
317
1232000
3000
Họ xây dựng nó lâu đến nỗi tôi không nhớ nổi nó ở đâu nữa.
20:47
It's in the WestWest ValleyThung lũng.
318
1235000
2000
Nó ở Thung lũng phía Tây.
20:49
And we startedbắt đầu with the streamsuối
319
1237000
3000
Chúng tôi bắt đầu với dòng suối này
20:53
and builtđược xây dựng the housenhà ở alongdọc theo the streamsuối -- dammedđập it up to make a lakehồ.
320
1241000
4000
xây dựng ngôi nhà ven suối -- làm đập để tạo 1 cái hồ.
20:58
These are the modelsmô hình.
321
1246000
2000
Đây là các mô hình.
21:03
The realitythực tế, with the lakehồ --
322
1251000
2000
Thực tế, với cái hồ --
21:06
the workmanshiptay nghề is prettyđẹp badxấu.
323
1254000
4000
tay nghề công nhân khá thấp.
21:10
And it remindednhắc nhở me why I playchơi defensivelyPhòng thủ in things like my housenhà ở.
324
1258000
6000
Và nó làm tôi nhớ lại tại sao tôi chơi phòng thủ với những thứ như nhà mình.
21:16
When you have to do something really cheaplyrẻ,
325
1264000
4000
Khi bạn phải làm thứ gì đó rẻ tiền,
21:20
it's hardcứng to get perfecthoàn hảo cornersgóc and stuffđồ đạc.
326
1268000
5000
thật khó mà làm 1 căn nhà hoàn hảo được.
21:36
That biglớn metalkim loại thing is a passageđoạn văn, and in it is --
327
1284000
6000
Cái thứ kim loại lớn này là 1 hành lang,
21:42
you go downstairstầng dưới into the livingsống roomphòng and then down into the bedroomphòng ngủ,
328
1290000
3000
bạn đi xuống tầng vào phòng khách sau đó xuống phòng ngủ,
21:45
which is on the right.
329
1293000
2000
bên phải.
21:53
It's kindloại of like a wholetoàn thể builtđược xây dựng townthị trấn.
330
1301000
2000
Nó giống cả 1 thị trấn được xây dựng.
22:00
I was askedyêu cầu to do a hospitalbệnh viện for schizophrenictâm thần phân liệt adolescentsthanh thiếu niên at YaleĐại học Yale.
331
1308000
7000
Tôi được yêu cầu thiết kế 1 bệnh viện cho thiếu niên tâm thần phân liệt tại Yale.
22:07
I thought it was fittinglắp for me to be doing that.
332
1315000
4000
Và tôi nghĩ công trình này rất phù hợp với tôi.
22:16
This is a housenhà ở nextkế tiếp to a PhilipPhilip JohnsonJohnson housenhà ở in MinnesotaMinnesota.
333
1324000
4000
Đay là ngôi nhà bên cạnh nhà Philip Jonhson ở Minnesota.
22:22
The ownerschủ sở hữu had a dilemmatình trạng khó xử -- they askedyêu cầu PhilipPhilip to do it.
334
1330000
4000
Chủ nhà gặp vướng mắc và yêu cầu Philip giải quyết.
22:26
He was too busybận.
335
1334000
2000
Nhưng anh ấy quá bận.
22:29
He didn't recommendgiới thiệu me, by the way.
336
1337000
3000
Tuy vậy anh ấy không giới thiệu tôi.
22:32
(LaughterTiếng cười)
337
1340000
2000
(Tiếng cười)
22:34
We endedđã kết thúc up havingđang có to make it a sculptuređiêu khắc, because the dilemmatình trạng khó xử was,
338
1342000
6000
Cuối cùng chúng tôi phải làm 1 tác phẩm điêu khắc, vì vấn đề là,
22:40
how do you buildxây dựng a buildingTòa nhà that doesn't look like the languagengôn ngữ?
339
1348000
3000
làm thế nào để xây 1 tòa nhà trông không giống ngôn ngữ?
22:43
Is it going to look like this beautifulđẹp estatebất động sản is sub-dividedchia?
340
1351000
4000
Liệu nó có giống dinh thự đẹp đẽ bị chia nhỏ này không?
22:47
EtcVv. etcvv.
341
1355000
2000
etc...
22:49
You've got the ideaý kiến.
342
1357000
2000
Thế là bạn biết rồi đấy.
22:51
And so we finallycuối cùng endedđã kết thúc up makingchế tạo it.
343
1359000
2000
Chúng tôi cuối cùng cũng hoàn thành.
22:53
These people are artnghệ thuật collectorsngười thu gom.
344
1361000
2000
Những người này là nhà sưu tập tác phẩm hội họa.
22:55
And we finallycuối cùng madethực hiện it so it appearsxuất hiện very sculpturalđiêu khắc
345
1363000
4000
Cuối cùng chúng tôi cũng khiến nó có vẻ rất điêu khắc
22:59
from the mainchủ yếu housenhà ở and all the windowscác cửa sổ are on the other sidebên.
346
1367000
5000
từ nhà chính và tất cả cửa sổ phía bên kia.
23:07
And the buildingTòa nhà is very sculpturalđiêu khắc as you walkđi bộ around it.
347
1375000
5000
Khi bạn đi xung quanh sẽ thấy tòa nhà rất điêu khắc.
23:12
It's madethực hiện of metalkim loại and the brownnâu stuffđồ đạc is Fin-PlyVây-Ply --
348
1380000
6000
Nó làm bằng kim loại và thứ màu nâu là Fin-Ply
23:18
it's that formedhình thành lumbergỗ xẻ from FinlandPhần Lan.
349
1386000
4000
tạo ra gỗ xẻ từ Phần Lan.
23:22
We used it at LoyolaLoyola on the chapelNhà thờ, and it didn't work.
350
1390000
3000
Chúng tôi dùng nó ở Loyola, ở 1 câu lạc bộ nhưng không ổn lắm.
23:25
I keep tryingcố gắng to make it work.
351
1393000
2000
Tôi kiên trì khắc phục vấn đề đó.
23:27
In this casetrường hợp we learnedđã học how to detailchi tiết it.
352
1395000
3000
Qua trường hợp này, chúng tôi học được cách chi tiết hóa nó.
23:33
In ClevelandCleveland, there's BurnhamBurnham MallMall, on the left.
353
1401000
7000
Ở Cleveland, có con phố buôn bán Burnham, bên trái.
23:40
It's never been finishedđã kết thúc.
354
1408000
2000
Nó chưa bao giờ được hoàn thành.
23:42
Going out to the lakehồ, you can see all those newMới buildingscác tòa nhà we builtđược xây dựng.
355
1410000
5000
Đi ra đến hồ, bạn có thể thấy những tòa nhà chúng tôi đã xây dựng.
23:47
And we had the opportunitycơ hội to buildxây dựng a buildingTòa nhà on this siteđịa điểm.
356
1415000
6000
Và chúng tôi có cơ hội xây dựng 1 tòa nhà ở khu vực này.
23:53
There's a railroadđường sắt tracktheo dõi.
357
1421000
2000
có 1 đường tàu hỏa.
23:55
This is the citythành phố hallđại sảnh over here somewheremột vài nơi, and the courthousetòa án.
358
1423000
5000
Đây là tòa thị chính thành phố, và tòa án.
24:00
And the centerlinetrục giữa of the malltrung tâm mua sắm goesđi out.
359
1428000
4000
Và đường trung tâm của khu buôn bán ra ngoài.
24:04
BurnhamBurnham had designedthiết kế a railroadđường sắt stationga tàu that was never builtđược xây dựng,
360
1432000
5000
Burnham đã thiết kế 1 ga tàu nhưng chưa xây dựng,
24:09
and so we followedtheo sau.
361
1437000
2000
và thế là chúng tôi đi theo đó.
24:11
SohioSohio is on the axistrục here,
362
1439000
2000
Sohio nằm trên trục này,
24:13
and we followedtheo sau the axistrục, and they're two kindloại of goalpostsgoalposts.
363
1441000
3000
chúng tôi đi theo trục, chúng là 2 loại cột gôn.
24:16
And this is our buildingTòa nhà,
364
1444000
2000
Và đây là tòa nhà của chúng tôi,
24:18
which is a corporatecông ty headquarterstrụ sở chính for an insurancebảo hiểm companyCông ty.
365
1446000
4000
là trụ sở chính của 1 công ty bảo hiểm.
24:22
We collaboratedhợp tác with OldenburgOldenburg and put the newspaperbáo chí on tophàng đầu, foldedgấp lại.
366
1450000
5000
Chúng tôi kết hợp với Oldenburg, đặt 1 tờ báo lên đỉnh, gập lại.
24:33
The healthSức khỏe clubcâu lạc bộ is fastenedgắn chặt to the garagegara
367
1461000
4000
Câu lạc bộ sức khỏe gắn chặt với gara
24:37
with a C-clampC-kẹp, for ClevelandCleveland.
368
1465000
3000
bằng cái kẹp chữ C, tượng trưng cho Cleveland.
24:40
(LaughterTiếng cười)
369
1468000
2000
(Tiếng cười)
24:42
You drivelái xe down.
370
1470000
2000
Bạn lái xe xuống dưới.
24:44
So it's about a 10-story-câu chuyện C-clampC-kẹp.
371
1472000
3000
Nó là 1 cái kẹp chữ C 10 tầng.
24:47
And all this stuffđồ đạc at the bottomđáy is a museumviện bảo tàng,
372
1475000
3000
Và ở dưới đáy là 1 bảo tàng,
24:50
and an ideaý kiến for a very fancyưa thích automobileôtô entrynhập cảnh.
373
1478000
4000
và 1 ý tưởng cho lối vào cho ô tô rất thích mắt.
24:54
This ownerchủ nhân has a petvật nuôi peevepeeve about badxấu automobileôtô entriesmục.
374
1482000
3000
Người chủ này không thích những lối vào cho xe tồi.
24:58
And this would be a hotelkhách sạn.
375
1486000
2000
Và cái này sẽ là 1 khách sạn.
25:00
So, the centerlinetrục giữa of this thing -- we'dThứ Tư preservegiữ gìn it,
376
1488000
2000
Đường trung tâm của nó -- chúng tôi giữ lại,
25:02
and it would startkhởi đầu to work with the scaletỉ lệ of the newMới buildingscác tòa nhà
377
1490000
4000
và nó sẽ bắt đầu làm việc với tỉ lệ của các tòa nhà mới
25:06
by PelliPelli and KohnKohn PedersonPederson FoxFox, etcvv., that are underwayđang được tiến hành.
378
1494000
5000
bởi Pelli và Kohn Pederson Fox, etc.., đang được thi công.
25:22
It's hardcứng to do high-riseHigh-Rise.
379
1510000
2000
Thật khó khi thiết kế nhà cao chọc trời.
25:24
I feel much more comfortableThoải mái down here.
380
1512000
3000
Tôi thấy thoải mái hơn nhiều khi ở dưới này.
25:28
This is a piececái of propertybất động sản in BrentwoodBrentwood.
381
1516000
3000
Đây là 1 phần gia sản ở Brentwood.
25:31
And a long time agotrước, about '82 or something, after my housenhà ở --
382
1519000
6000
Cách đây khá lâu, vào những năm 82 hay gì đó, sau khi nhà tôi --
25:37
I designedthiết kế a housenhà ở for myselfriêng tôi
383
1525000
3000
Tôi đã thiết kế 1 ngôi nhà cho mình
25:40
that would be a villagelàng of severalmột số pavilionsgian hàng around a courtyardCourtyard --
384
1528000
5000
Đó là 1 ngôi làng với 1 vài gian nhà xung quanh cái sân trong --
25:45
and the ownerchủ nhân of this lot workedđã làm việc for me
385
1533000
5000
và chủ mảnh đất này làm việc cho tôi
25:50
and builtđược xây dựng that actualthực tế modelmô hình on the left.
386
1538000
2000
và xây dựng mô hình thực bên trái.
25:52
And she cameđã đến back,
387
1540000
2000
Và bà ấy trở lại,
25:54
I guessphỏng đoán wealthiergiàu có or something -- something happenedđã xảy ra --
388
1542000
4000
Tôi đoán bà ấy giàu có hơn hay gì đó -- chuyện gì đó đã xảy ra--
25:58
and askedyêu cầu me to designthiết kế a housenhà ở for her on this siteđịa điểm.
389
1546000
6000
và yêu cầu tôi thiết kế 1 ngôi nhà cho bà ấy ở khu vực này.
26:06
And followingtiếp theo that basiccăn bản ideaý kiến of the villagelàng,
390
1554000
5000
Và tiếp sau ý tưởng cơ bản về ngôi làng,
26:11
we changedđã thay đổi it as we got into it.
391
1559000
2000
chúng tôi thay đổi nó khi đi xâu thêm vào nó.
26:13
I lockedbị khóa the housenhà ở into the siteđịa điểm by cuttingcắt the back endkết thúc --
392
1561000
5000
Tôi ghìm chặt ngôi nhà vào khu vực bằng cách cắt phần sau --
26:18
here you see on the photographshình ảnh of the siteđịa điểm --
393
1566000
3000
đây, bạn thấy trên các bức ảnh chụp khu vực --
26:21
slicingslicing into it and puttingđặt all the bathroomsphòng tắm and dressingmặc quần áo roomsphòng
394
1569000
4000
cắt nhỏ ra và sắp xếp phòng tắm, buồng rửa mặt
26:25
like a retaininggiữ lại wallTường, creatingtạo a lowerthấp hơn levelcấp độ zonevùng for the masterbậc thầy bedroomphòng ngủ,
395
1573000
5000
giống 1 bức tường chắn, tạo ra 1 khu vực thấp hơn cho phòng ngủ,
26:30
which I designedthiết kế like a kindloại of a bargeSà Lan,
396
1578000
3000
mà tôi thiết kế như 1 cái thuyền rồng,
26:33
looking like a boatthuyền.
397
1581000
2000
trong giống 1 cái thuyền.
26:37
And that's it, builtđược xây dựng.
398
1585000
5000
Và thế là xong.
26:44
The domemái vòm was a requestyêu cầu from the clientkhách hàng.
399
1592000
4000
Mái vòm là yêu cầu từ khách hàng
26:48
She wanted a domemái vòm somewheremột vài nơi in the housenhà ở.
400
1596000
2000
Cô ấy muốn có 1 mái vòm ở đâu đó trong nhà.
26:50
She didn't carequan tâm where.
401
1598000
2000
Cô ấy chẳng quan tâm nó ở đâu.
26:52
When you sleepngủ in this bedroomphòng ngủ, I hopemong --
402
1600000
2000
Khi bạn ngủ trong phòng ngủ này, tôi hy vọng --
26:54
I mean, I haven'tđã không sleptđã ngủ in it yetchưa.
403
1602000
2000
Ý tôi là tôi vẫn chưa ngủ ở đó.
26:57
I've offeredđược cung cấp to marrykết hôn her so I could sleepngủ there,
404
1605000
4000
Tôi phải cầu hôn cô ấy để có thể ngủ ở đó,
27:01
but she said I didn't have to do that.
405
1609000
8000
nhưng cô ấy nói tôi không phải làm thế.
27:09
But when you're in that roomphòng,
406
1617000
3000
Nhưng khi bạn ở trong căn phòng đó
27:12
you feel like you're on a kindloại of bargeSà Lan on some kindloại of lakehồ.
407
1620000
4000
bạn cảm thấy bạn đang bồng bềnh trên thuyền rồng, trên cái hồ nào đó.
27:16
And it's very privateriêng tư.
408
1624000
2000
Và nó rất riêng tư.
27:18
The landscapephong cảnh is beingđang builtđược xây dựng around to createtạo nên a privateriêng tư gardenvườn.
409
1626000
3000
cảnh vật được xây dựng xung quanh để tạo 1 khu vườn riêng tư.
27:21
And then up aboveở trên there's a gardenvườn on this sidebên of the livingsống roomphòng,
410
1629000
5000
Và bên trên có 1 khu vườn bên phía này phòng khách,
27:26
and one on the other sidebên.
411
1634000
2000
và 1 cái ở phía bên kia.
27:31
These aren'tkhông phải focusedtập trung very well.
412
1639000
2000
Những cái này không được tập trung tốt lắm.
27:33
I don't know how to do it from here.
413
1641000
4000
Tôi không biết làm sao để tập trung từ đây.
27:37
FocusTập trung the one on the right.
414
1645000
3000
Tập trung vào cái vườn bên phải.
27:41
It's up there.
415
1649000
2000
Nó ở trên này.
27:43
Left -- it's my right.
416
1651000
3000
Bên trái- là bên phải của tôi.
27:47
AnywayDù sao, you enterđi vào into a gardenvườn with a beautifulđẹp groveGrove of treescây.
417
1655000
6000
Dù sao, bạn đi vào 1 khu vườn với tán cây xinh đẹp.
27:53
That's the livingsống roomphòng.
418
1661000
2000
Đó là phòng khách.
27:55
Servants'Công chức' quarterskhu phố.
419
1663000
2000
Nhà ở của người giúp việc.
27:57
A guestđánh bedroomphòng ngủ, which has this domemái vòm with marbleđá cẩm thạch on it.
420
1665000
4000
Một phòng ngủ cho khách, có mái vòm với đá cẩm thạch.
28:01
And then you enterđi vào into the livingsống roomphòng and then so on.
421
1669000
5000
Và tiếp theo bạn vào phòng khách và sau đó tiếp tục.
28:11
This is the bedroomphòng ngủ.
422
1679000
2000
Đây là phòng ngủ.
28:13
You come down from this levelcấp độ alongdọc theo the stairwaycầu thang,
423
1681000
2000
Bạn đi xuống từ đây dọc theo cầu thang
28:15
and you enterđi vào the bedroomphòng ngủ here, going into the lakehồ.
424
1683000
3000
vào phòng ngủ ở đây, đi vào cái hồ.
28:18
And the bedGiường is back in this spacekhông gian,
425
1686000
2000
Giường ngủ đặt phía sau trong không gian này,
28:20
with windowscác cửa sổ looking out ontotrên the lakehồ.
426
1688000
3000
với cửa sổ nhìn ra hồ.
28:23
These StonehengeStonehenge things were designedthiết kế to give foregroundvấn đề xung quanh
427
1691000
5000
Những thứ trông giống Stonehenge được thiết kể để tạo mặt tiền
28:28
and to createtạo nên a greaterlớn hơn depthchiều sâu in this shallownông lot.
428
1696000
4000
và hình thành bề sâu rộng hơn trong khu đất nông này.
28:32
The materialvật chất is leadchì copperđồng, like in the buildingTòa nhà in BostonBoston.
429
1700000
5000
Vật liệu là hợp kim Cu-Pb, giống tòa nhà ở Boston.
28:41
And so it was an intentý định to make this smallnhỏ bé piececái of landđất đai --
430
1709000
5000
Tôi dự định xây dựng miếng đất nhỏ này --
28:46
it's 100 by 250 -- into a kindloại of an estatebất động sản by separatingtách ra these areaskhu vực
431
1714000
6000
có S 100x250 -- thành đất xây dựng bằng cách chia các khu vực này
28:52
and makingchế tạo the livingsống roomphòng and diningăn uống roomphòng into this paviliongian hàng
432
1720000
6000
và làm phòng khách và phòng ăn trong nhà này
28:58
with a highcao spacekhông gian in it.
433
1726000
2000
với 1 không gian cao trong đó.
29:05
And this happenedđã xảy ra by accidentTai nạn that I got this right on axistrục
434
1733000
3000
Tình cờ là tôi có nó đúng trên trục
29:08
with the diningăn uống roomphòng tablebàn.
435
1736000
2000
với bàn ăn.
29:12
It looksnhìn like I got a BaldessariBaldessari paintingbức vẽ for freemiễn phí.
436
1740000
4000
Trông như tôi có bức tranh Baldessari miễn phí.
29:17
But the ideaý kiến is, the windowscác cửa sổ are all placedđặt
437
1745000
2000
Nhưng ý tưởng là, các cửa sổ đều được lắp
29:19
so you see piecesmiếng of the housenhà ở outsideở ngoài.
438
1747000
4000
sao cho nhìn thấy các phần khác của phía ngoài ngôi nhà.
29:23
EventuallyCuối cùng this will be screenedtrình chiếu -- these treescây will come up --
439
1751000
4000
Cái này sẽ được che đi -- các cây này sẽ lớn lên --
29:27
and it will be very privateriêng tư.
440
1755000
2000
và tạo không gian riêng tư.
29:29
And you feel like you're in your ownsở hữu kindloại of villagelàng.
441
1757000
3000
Và bạn thấy như đang ở trong ngôi làng riêng của mình.
29:37
This is for MichaelMichael EisnerEisner -- DisneyDisney.
442
1765000
5000
Cái này cho Micheal Eisner -- Disney.
29:42
We're doing some work for him.
443
1770000
3000
Chúng tôi làm việc cho anh ta.
29:45
And this is in AnaheimAnaheim, CaliforniaCalifornia, and it's a freewayđường cao tốc buildingTòa nhà.
444
1773000
5000
Và đây là ở Anaheim, California, và đó là 1 tòa nhà xa lộ.
29:50
You go underDưới this bridgecầu at about 65 milesdặm an hourgiờ,
445
1778000
4000
Bạn đi dưới cây cầu này với vận tốc khoảng 65 dặm/giờ,
29:54
and there's anotherkhác bridgecầu here.
446
1782000
2000
và có 1 cây cầu khác nữa ở đây.
29:56
And you're throughxuyên qua this roomphòng in a splitphân chia secondthứ hai,
447
1784000
2000
Và bạn đi qua căn phòng này trong phút chốc,
29:58
and the buildingTòa nhà will sortsắp xếp of reflectphản chiếu that.
448
1786000
2000
và tòa nhà sẽ phản ánh điều đó.
30:00
On the backsidemặt sau, it's much more humanenhân đạo -- entrancecổng vào,
449
1788000
3000
Ở phần sau, mang tính nhân văn nhiều hơn -- lối vào,
30:03
diningăn uống hallđại sảnh, etcvv.
450
1791000
2000
sảnh phòng tiệc, etc..
30:05
And then this thing here -- I'm hopinghi vọng as you drivelái xe by you'llbạn sẽ hearNghe
451
1793000
5000
Và tiếp đó là cái này -- Tôi hy vọng khi bạn lái xe đến bạn sẽ nghe thấy
30:10
the picketpicket fencehàng rào effecthiệu ứng of the soundâm thanh hittingđánh it.
452
1798000
3000
hiệu ứng hành rào cọc của âm thanh đập vào nó.
30:14
KindLoại of a funvui vẻ thing to do.
453
1802000
4000
Khá là vui.
30:20
I'm doing a buildingTòa nhà in SwitzerlandThuỵ Sỹ, BaselBasel,
454
1808000
4000
Tôi đang thiết kế 1 tòa nhà ở Thụy Điển, Basel,
30:24
which is an officevăn phòng buildingTòa nhà for a furnituređồ nội thất companyCông ty.
455
1812000
3000
là 1 tòa cao ốc văn phòng cho 1 công ty đồ gỗ.
30:27
And we struggledđấu tranh with the imagehình ảnh.
456
1815000
3000
Và chúng tôi đấu tranh với hình ảnh.
30:30
These are the earlysớm studieshọc, but they have to sellbán furnituređồ nội thất
457
1818000
3000
Họ bán đồ gỗ nội thất
30:33
to normalbình thường people, so if I did the buildingTòa nhà and it was too fancyưa thích,
458
1821000
5000
cho người bình thường nên nếu tôi thiết kế tòa nhà quá hoành tráng,
30:38
then people mightcó thể say, "Well, the furnituređồ nội thất looksnhìn OK in his thing,
459
1826000
4000
thì mọi người sẽ nói," Ừ thì đồ đạc trông hợp với nhà của anh ta,
30:42
but no, it ain'tkhông phải là going to look good in my normalbình thường buildingTòa nhà."
460
1830000
2000
nhưng nó sẽ chẳng ra gì trong ngôi nhà bình thường của tôi."
30:44
So we'vechúng tôi đã madethực hiện a kindloại of pragmaticthực dụng slabTấm sàn in the secondthứ hai phasegiai đoạn here,
461
1832000
4000
Cho nên chúng tôi làm 1 tấm thực dụng ở pha thứ 2 ở đây,
30:48
and we'vechúng tôi đã takenLấy the conferencehội nghị facilitiescơ sở vật chất and madethực hiện a villaBiệt thự out of them
462
1836000
4000
và chúng tôi lấy các cơ sở hội thảo và làm 1 villa từ đó
30:52
so that the communalchung spacekhông gian is very sculpturalđiêu khắc and separatetách rời.
463
1840000
4000
để không gian chung mang tính điêu khắc và riêng biệt.
30:56
And you're looking at it from the officesvăn phòng and you createtạo nên a kindloại of
464
1844000
4000
Và bạn nhìn villa đó từ các văn phòng, hình thành
31:00
interactionsự tương tác betweengiữa these piecesmiếng.
465
1848000
3000
sự tương tác giữa các văn phòng.
31:04
This is in ParisParis, alongdọc theo the SeineSeine.
466
1852000
4000
Đây là ở Paris, dọc sông Seine.
31:08
PalaisPalais desdes SportsThể thao, the GareGare dede LyonLyông over here.
467
1856000
4000
Palais des Sports, ga Lyon đằng kia.
31:12
The MinisterBộ trưởng of FinanceTài chính -- the guy that moveddi chuyển from the LouvreBảo tàng Louvre -- goesđi in here.
468
1860000
4000
Bộ trưởng tài chính rời Louvre đến đây.
31:16
There's a newMới librarythư viện acrossbăng qua the rivercon sông.
469
1864000
3000
Có 1 thư viện mới dọc sông Seine.
31:19
And back in here, in this alreadyđã treedtreed parkcông viên,
470
1867000
4000
Và trở lại đây, ở đây đã có 1 công viên cây xang rồi,
31:23
we're doing a very densedày đặc buildingTòa nhà calledgọi là the AmericanNgười Mỹ CenterTrung tâm,
471
1871000
4000
chúng tôi đang làm 1 tòa nhà khép kín có tên American Center,
31:27
which has a theaterrạp hát, apartmentscăn hộ, dancenhảy schooltrường học, an artnghệ thuật museumviện bảo tàng,
472
1875000
7000
có nhà hát, các căn hộ, trường múa, 1 bảo tàng nghệ thuật,
31:34
restaurantsnhà hàng and all kindscác loại of -- it's a very densedày đặc programchương trình --
473
1882000
4000
nhà hàng và các thứ khác -- đó là 1 chương trình khép kín --
31:38
bookstoresnhà sách, etcvv.
474
1886000
3000
hàng sách, etc...
31:41
In a very tightchặt chẽ, smallnhỏ bé --
475
1889000
2000
Trong 1 không gian nhỏ --
31:43
this is the groundđất levelcấp độ.
476
1891000
3000
đây là mặt nền.
31:46
And the FrenchTiếng Pháp have this extraordinarybất thường way of screwingvít things up
477
1894000
3000
Và người Pháp có phương pháp này để vặn xoắn các thứ, thật phi thường
31:49
by takinglấy a beautifulđẹp siteđịa điểm and cuttingcắt the cornergóc off.
478
1897000
4000
bằng cách lấy 1 khu vực đẹp và cắt phần cạnh đi.
31:53
They call it the plankế hoạch coupecoupe.
479
1901000
2000
Họ gọi đó là kế hoạch cắt bớt.
31:55
And I struggledđấu tranh with that thing --
480
1903000
6000
Và điều đó gây khó khăn cho tôi --
32:01
how to get around the cornergóc.
481
1909000
2000
làm sao để tránh được góc đó.
32:03
These are the modelsmô hình for it.
482
1911000
3000
Đây là các mô hình cho nó.
32:06
I showedcho thấy you the other modelmô hình, the one --
483
1914000
3000
Tôi đã cho các bạn xem mô hình còn lại, mô hình --
32:14
this is the way I organizedtổ chức myselfriêng tôi so I could make the drawingvẽ --
484
1922000
3000
đây là cách tôi tự tổ chức để có thể thiết kế các bản vẽ --
32:17
so I understoodhiểu the problemvấn đề.
485
1925000
6000
cho nên tôi đã hiểu được vấn đề.
32:23
I was tryingcố gắng to get around this plankế hoạch coupecoupe -- how do you do it?
486
1931000
4000
Tôi đang cố gắng tránh kế hoạch cắt bớt này-- bạn làm thế nào đây?
32:27
ApartmentsCăn hộ, etcvv.
487
1935000
3000
Các căn hộ, etc...
32:30
And these are the kindloại of studyhọc modelsmô hình we did.
488
1938000
2000
Và đây là loại mô hình nghiên cứu chúng tôi đã làm.
32:32
And the one on the left is prettyđẹp awfulkinh khủng.
489
1940000
4000
Mô hình bên tay trái khá kinh khủng.
32:36
You can see why I was readysẳn sàng to commitcam kết suicidetự tử when this one was builtđược xây dựng.
490
1944000
5000
Bạn có thể hiểu tại sao tôi sẵn sàng tự tử nếu mô hình này được xây dựng.
32:41
But out of it cameđã đến finallycuối cùng this resolutionđộ phân giải, where the elevatorThang máy piececái
491
1949000
7000
Nhưng cuối cùng giải pháp này ra đời, nơi thang máy
32:48
workedđã làm việc frontallygiáp to this, parallelsong song, tương đông to this streetđường phố,
492
1956000
3000
đặt ở trước cái này, song song với con phố,
32:51
and alsocũng thế parallelsong song, tương đông to here.
493
1959000
2000
và song song với chỗ này.
32:53
And then this kindloại of twisttwist, with this balconyBan công and the skirtváy,
494
1961000
4000
Tiếp đến là khúc quanh này, cùng với ban công và vòng bao này,
32:57
kindloại of like a ballerinaballerina liftingNâng her skirtváy to let you into the foyergiải lao.
495
1965000
6000
giống 1 diễn viên ba lê nhấc váy lên, và tôi đi vào phòng giải lao.
33:03
The restaurantsnhà hàng here -- the apartmentscăn hộ and the theaterrạp hát, etcvv.
496
1971000
3000
Các nhà hàng ở đây -- căn hộ và rạp hát, etc...
33:06
So it would all be builtđược xây dựng in stoneCục đá, in FrenchTiếng Pháp limestoneđá vôi,
497
1974000
4000
Vậy, nó sẽ được xây toàn bằng đá, bằng đá vôi Pháp,
33:10
exceptngoại trừ for this metalkim loại piececái.
498
1978000
2000
ngoại trừ 1 phần nhỏ bằng kim loại này.
33:12
And it faceskhuôn mặt into a parkcông viên.
499
1980000
3000
Và nó đối diện 1 công viên.
33:15
And the ideaý kiến was to make this expressbày tỏ the energynăng lượng of this.
500
1983000
5000
Và ý tưởng là khiến cái này thể hiện được năng lượng của nó.
33:23
On the sidebên facingđối diện the streetđường phố it's much more normalbình thường,
501
1991000
4000
Ở phía đối diện với con phố, nó bình thường hơn nhiều,
33:27
exceptngoại trừ I slippedTrượt a fewvài mansardsmansards down, so that comingđang đến on the pointđiểm,
502
1995000
6000
ngoại trừ tôi làm 1 vài mái hai mảng nghiêng xuống, và thế là
33:33
these housingnhà ở unitscác đơn vị madethực hiện a gesturecử chỉ to the cornergóc.
503
2001000
4000
các đơn vị nhà ở này tạo dáng điệu cho cái góc.
33:46
And this will be some kindloại of high-techcông nghệ cao billboardbillboard.
504
2014000
5000
Và đây sẽ là bảng xếp hạng công nghệ cao.
33:51
If any of you guys have any ideasý tưởng for it, please contacttiếp xúc me.
505
2019000
2000
Nếu bất cứ bạn nào có ý tưởng gì cho nó, xin hãy liên lạc với tôi.
33:53
I don't know what to do.
506
2021000
2000
Tôi không biết phải làm gì.
33:58
JayJay ChiatChiat is a gluttonăn for punishmenthình phạt, and he hiredthuê me
507
2026000
3000
Jay Chiat là 1 tay thích trừng phạt, và anh ta thuê tôi
34:01
to do a housenhà ở for him in the HamptonsHamptons.
508
2029000
2000
xây 1 ngôi nhà cho anh ta ở Hamptons.
34:03
And it's got a fish.
509
2031000
2000
Và nó có 1 con cá.
34:05
And I keep thinkingSuy nghĩ, "This is going to be the last fish."
510
2033000
3000
Và tôi cứ nghĩ, " Đây sẽ là con cá cuối cùng."
34:08
It's like a drugthuốc uống addictngười nghiện.
511
2036000
3000
Nó như là nghiện thuốc phiện.
34:11
I say, "I'm not going to do it anymorenữa không -- I don't want to do it anymorenữa không --
512
2039000
2000
Tôi nói là tôi sẽ không làm nó nữa -- Tôi không muốn làm nữa --
34:13
I'm not going to do it."
513
2041000
2000
Tôi sẽ không làm.
34:15
And then I do it.
514
2043000
2000
Và sau đó tôi đã làm.
34:17
(LaughterTiếng cười)
515
2045000
1000
(Tiếng cười)
34:18
There it is.
516
2046000
1000
Nó đây này.
34:19
But it's the livingsống roomphòng.
517
2047000
1000
Nhưng đó là phòng khách.
34:20
And this piececái here is --
518
2048000
2000
Và cái này --
34:22
I don't know what it is.
519
2050000
2000
Tôi còn chẳng biết nó là cái gì.
34:24
I just addedthêm it so that we'dThứ Tư have enoughđủ moneytiền bạc in the budgetngân sách
520
2052000
2000
Tôi chỉ thêm nó vào để chúng tôi có đủ tiền trong ngân quỹ
34:26
so we could take something out.
521
2054000
3000
dành cho chi phí 1 số thứ.
34:29
(ApplauseVỗ tay)
522
2057000
8000
(Vỗ tay)
34:37
This is EuroEuro DisneyDisney, and I've workedđã làm việc with all of the guys
523
2065000
4000
Đây là EuroDisney, và tôi đã làm việc cùng các anh chàng
34:41
that presentedtrình bày to you earliersớm hơn.
524
2069000
2000
đã giới thiệu với các bạn trước đó.
34:44
We'veChúng tôi đã had a lot of funvui vẻ workingđang làm việc togethercùng với nhau.
525
2072000
2000
Chúng tôi làm việc cùng nhau rất vui vẻ.
34:46
I think I'm from MarsSao Hỏa for them, and they are for me,
526
2074000
4000
Tôi nghĩ đối với họ, tôi là người sao Hỏa, và đối với tôi, họ cũng kỳ quái như người ngoài hành tinh vậy.
34:50
but somehowbằng cách nào đó we all managequản lý to work togethercùng với nhau,
527
2078000
3000
Nhưng không hiểu sao chúng tôi đều làm việc rất ăn ý,
34:53
and I think, productivelyproductively.
528
2081000
4000
và có thể nói là hiệu quả.
34:57
So farxa.
529
2085000
2000
Cho tới nay.
34:59
This is a shoppingmua sắm thing.
530
2087000
3000
Đây là nơi mua bán.
35:02
You come into the MagicMa thuật KingdomQuốc Anh
531
2090000
3000
Bạn vào Magic Kingdom
35:05
and the hotelkhách sạn that TonyTony Baxter'sCủa Baxter groupnhóm is doing out here.
532
2093000
4000
và khách sạn mà nhóm của Tony Baxter đang làm việc ở đó --
35:09
And then this is a kindloại of a shoppingmua sắm malltrung tâm mua sắm,
533
2097000
3000
tiếp theo, đây là 1 loại khu phố thương mại,
35:12
with a rodeorodeo and restaurantsnhà hàng.
534
2100000
3000
với 1 nơi tập trung vật nuôi đê đóng dấu và các nhà hàng.
35:15
And anotherkhác restaurantnhà hàng.
535
2103000
3000
Và 1 nhà hàng khác nữa.
35:18
What I did -- because of the ParisParis skiesbầu trời beingđang quitekhá dullđần độn,
536
2106000
5000
Những gì tôi đã làm -- vì bầu trời Paris khá ảm đạm,
35:23
I madethực hiện a lightánh sáng gridlưới that's perpendicularvuông góc to the trainxe lửa stationga tàu,
537
2111000
3000
Tôi đã làm 1 tấm lưới đèn vuông góc với ga tàu,
35:26
to the routelộ trình of the trainxe lửa.
538
2114000
2000
với tuyến đường sắt.
35:28
It looksnhìn like it's kindloại of been there,
539
2116000
3000
Trông như là nó đã ở đó,
35:31
and then crashedbị rơi all these simplerđơn giản hơn formscác hình thức into it.
540
2119000
4000
và phá vỡ tất cả các dạng đơn giản hơn này.
35:35
The lightánh sáng gridlưới will have a lightánh sáng, be litthắp sáng up at night and give a
541
2123000
6000
Tấm lưới sẽ có đèn chiếu sáng suốt đêm và tạo ra
35:41
kindloại of lightánh sáng ceilingTrần nhà.
542
2129000
3000
trần ánh sáng.
35:52
In SwitzerlandThuỵ Sỹ -- GermanyĐức, actuallythực ra -- on the RhineSông Rhine acrossbăng qua from BaselBasel,
543
2140000
4000
Ở Thụy Sĩ --Đức, thật ra là ngang sông Rhine từ Basel,
35:56
we did a furnituređồ nội thất factorynhà máy and a furnituređồ nội thất museumviện bảo tàng.
544
2144000
4000
chúng tôi xây dựng 1 nhà máy và 1 bảo tàng đồ nội thất.
36:00
And I triedđã thử to -- there's a NickNick GrimshawGrimshaw buildingTòa nhà over here,
545
2148000
3000
Và tôi đã cố gắng --có 1 tòa nhà của Nick Grimshaw ở đằng này,
36:03
there's an OldenburgOldenburg sculptuređiêu khắc over here --
546
2151000
3000
có 1 tác phẩm điêu khắc của Oldenburg đằng này --
36:06
I triedđã thử to make a relationshipmối quan hệ urbanisticallyurbanistically.
547
2154000
4000
Tôi cố gắng tạo 1 mối quan hệ đô thị.
36:10
And I don't gaveđưa ra good slidesslide to showchỉ -- it's just been completedhoàn thành --
548
2158000
3000
Và tôi không có slide đẹp -- nó mới được hoàn thành --
36:13
but this piececái here is this buildingTòa nhà, and these piecesmiếng here and here.
549
2161000
4000
đây là tòa nhà này, và các mảnh ở đây, ở đây nữa.
36:17
And as you passvượt qua by it's always partphần -- you see it as all of these piecesmiếng
550
2165000
5000
Và khi bạn đi qua nó luôn là 1 phần -- bạn thấy nó là các mảnh
36:22
accruetích lũy and becometrở nên partphần of an overalltổng thể neighborhoodkhu vực lân cận.
551
2170000
5000
ghép lại và trở thành 1 phần của toàn bộ khu vực lân cận.
36:32
It's plasterthạch cao and just zinckẽm.
552
2180000
3000
Đó là thạch cao và kẽm.
36:35
And you wonderngạc nhiên, if this is a museumviện bảo tàng,
553
2183000
3000
Và bạn phân vân nếu đây là 1 thư viện,
36:38
what it's going to be like insidephía trong?
554
2186000
2000
thì bên trong sẽ có gì?
36:40
If it's going to be so busybận and crazykhùng that you wouldn'tsẽ không showchỉ anything,
555
2188000
4000
Nếu nó sẽ bận rộn và điên rồ đến nỗi bạn sẽ chẳng trưng bày cái gì,
36:44
and just wait.
556
2192000
2000
và chỉ cần đợi nào.
36:46
I'm so cunningkhôn ngoan and clevertài giỏi -- I madethực hiện it quietYên tĩnh and wonderfulTuyệt vời.
557
2194000
5000
Tôi thật khéo léo và thông minh -- Tôi đã thiết kế nó yên tĩnh và tuyệt vời.
36:51
But on the outsideở ngoài it does screamhét lên out at you a bitbit.
558
2199000
5000
Nhưng ở bên ngoài bạn sẽ thấy nó ồn ào 1 chút.
36:59
It's actuallythực ra basicallyvề cơ bản threesố ba squareQuảng trường roomsphòng
559
2207000
5000
Về cơ bản nó có 3 phòng vuông
37:04
with a couplevợ chồng of skylightscửa sổ trần nhà and stuffđồ đạc.
560
2212000
2000
với 2 cửa sổ trên mái nhà và các thứ khác.
37:06
And from the buildingTòa nhà in the back, you see it as
561
2214000
3000
Và từ tòa nhà đằng sau, bạn thấy nó giống
37:09
an icebergtảng băng trôi floatingnổi by in the hillsđồi.
562
2217000
3000
1 tảng băng trôi trên đồi.
37:15
I know I'm over time.
563
2223000
3000
Tôi biết tôi đã vượt quá thời gian.
37:33
See, that skylightSkylight goesđi down and becomestrở thành that one.
564
2241000
3000
Thấy chưa, cái cửa sổ ở mái đó hạ xuống và trở thành cái đó.
37:36
So it's prettyđẹp quietYên tĩnh insidephía trong.
565
2244000
4000
Nên bên trong bảo tàng khá yên tĩnh.
37:43
This is the DisneyDisney HallHall -- the concertbuổi hòa nhạc hallđại sảnh.
566
2251000
4000
Đây là Disney Hall -- phòng hòa nhạc.
37:47
It's a complicatedphức tạp projectdự án.
567
2255000
4000
Đó là 1 dự án phức tạp.
37:51
It has a chamberbuồng hallđại sảnh.
568
2259000
2000
Nó có 1 phòng đại sảnh.
37:53
It's relatedliên quan to an existinghiện tại ChandlerChandler PavilionGian hàng that was builtđược xây dựng
569
2261000
4000
Liên quan tới tòa nhà Chandler Pavilion vốn có được xây dựng
37:57
with a lot of love and tearsnhững giọt nước mắt and caringchăm sóc.
570
2265000
3000
bằng tình yêu, nước mắt và sự quan tâm.
38:00
And it's not a great buildingTòa nhà, but I approachedtiếp cận it optimisticallylạc quan,
571
2268000
5000
Và nó thì không phải 1 tòa nhà vĩ đại nhưng tôi đã lạc quan tiếp cận nó,
38:05
that we would make a compositionalsáng tác relationshipmối quan hệ betweengiữa us
572
2273000
7000
rằng chúng tôi sẽ hình thành 1 mối quan hệ đa chiều giữa chúng tôi
38:13
that would strengthentăng cường bothcả hai of us.
573
2281000
3000
và sẽ tạo điều kiện cho 2 bên.
38:16
And the plankế hoạch of this -- it's a concertbuổi hòa nhạc hallđại sảnh.
574
2284000
2000
Và kế hoạch này-- nó là 1 phòng hòa nhạc.
38:18
This is the foyergiải lao, which is kindloại of a gardenvườn structurekết cấu.
575
2286000
3000
Đây là phòng giải lao, theo cấu trúc 1 khu vườn.
38:21
There's commercialthương mại at the groundđất floorsàn nhà.
576
2289000
2000
Tầng 1 dành cho quảng cáo.
38:23
These are officesvăn phòng, which, really, in the competitioncuộc thi,
577
2291000
4000
Đây là các văn phòng, nhưng do cạnh tranh,
38:27
we didn't have to designthiết kế.
578
2295000
2000
nên chúng tôi không phải thiết kế.
38:29
But finallycuối cùng, there's a hotelkhách sạn there.
579
2297000
4000
Nhưng cuối cùng, có 1 khách sạn ở đó.
38:33
These were the kindloại of relationshipscác mối quan hệ madethực hiện to the ChandlerChandler,
580
2301000
5000
Đây là các mối quan hệ được hình thành với Chandler,
38:38
composingsáng tác these elevationsđộ cao togethercùng với nhau and relatingliên quan them
581
2306000
4000
sắp xếp các mặt thẳng đứng này với nhau và liên hệ chúng
38:42
to the buildingscác tòa nhà that existedtồn tại -- to MOCAMOCA, etcvv.
582
2310000
5000
với các tòa nhà vốn có -- với MOCA, etc...
38:51
The acousticianacoustician in the competitioncuộc thi gaveđưa ra us criteriatiêu chuẩn,
583
2319000
5000
Nhà âm học trong cuộc cạnh tranh đưa các tiêu chí cho chúng tôi
38:56
which led to this compartmentalizedphân chia schemekế hoạch,
584
2324000
4000
dẫn đến kế hoạch chia ngăn này,
39:00
which we foundtìm out after the competitioncuộc thi would not work at all.
585
2328000
4000
nhưng sau cuộc cạnh tranh, chúng tôi phát hiện ra nó chẳng tác dụng gì.
39:04
But everybodymọi người likedđã thích these formscác hình thức and likedđã thích the spacekhông gian,
586
2332000
5000
Nhưng ai cũng thích các dạng và không gian đó,
39:09
and so that's one of the problemscác vấn đề of a competitioncuộc thi.
587
2337000
2000
và đó là 1 trong các vấn đề của 1 cuộc cạnh tranh.
39:11
You have to then try and get that back in some way.
588
2339000
6000
Bạn phải cố thử và mang nó lại .
39:17
And we studiedđã học manynhiều modelsmô hình.
589
2345000
4000
Và chúng tôi nghiên cứu rất nhiều mô hình.
39:21
This was our originalnguyên modelmô hình.
590
2349000
2000
Đây là mô hình ban đầu của chúng tôi.
39:23
These were the threesố ba buildingscác tòa nhà that were the ideallý tưởng --
591
2351000
4000
Đây là 3 tòa nhà lý tưởng --
39:27
the ConcertgebouwConcertgebouw, BostonBoston and BerlinBéc-lin.
592
2355000
3000
tòa Concertgebouw, Boston và Berlin.
39:30
EverybodyTất cả mọi người likedđã thích the surroundvây quanh.
593
2358000
3000
Mọi người thích khu vực xung quanh.
39:33
ActuallyTrên thực tế, this is the smallestnhỏ nhất hallđại sảnh in sizekích thước,
594
2361000
3000
Thực ra đây là phòng có kích cỡ nhỏ nhất về kích thướt,
39:36
and it has more seatschỗ ngồi than any of these
595
2364000
3000
nhưng có nhiều chỗ ngồi nhất
39:39
because it has doublegấp đôi balconiesban công.
596
2367000
2000
vì có các ban công kép.
39:41
Our clientkhách hàng doesn't want balconiesban công, so --
597
2369000
3000
Khách hàng của chúng tôi không muốn có ban công , nên --
39:44
and when we metgặp our newMới acousticianacoustician, he told us
598
2372000
2000
và khi chúng tôi gặp người hòa âm mới, ông bảo chúng tôi
39:46
this was the right shapehình dạng or this was the right shapehình dạng.
599
2374000
3000
đây là hình dạng đúng hay đây là hình dạng đúng.
39:49
And we triedđã thử manynhiều shapeshình dạng, tryingcố gắng to get the energynăng lượng
600
2377000
4000
Và chúng tôi đã thử nhiều hình dạng, cố gắng lấy năng lượng
39:53
of the originalnguyên designthiết kế withinbên trong an acousticalâm thanh, acceptablechấp nhận được formatđịnh dạng.
601
2381000
8000
của thiết kế ban đầu trong format âm học có thể chấp nhận.
40:01
We finallycuối cùng settledđịnh cư on a shapehình dạng that was
602
2389000
2000
Chúng tôi cuối cùng cũng cố định 1 hình dạng
40:03
the proportiontỉ lệ of the ConcertgebouwConcertgebouw
603
2391000
3000
theo tỉ lệ của tòa Concertgebouw
40:06
with the slopingdốc outsideở ngoài wallsbức tường, which the acousticianacoustician said
604
2394000
5000
với tường ngoài thoai thoải, điều mà nhà âm học nói
40:11
were crucialquan trọng to this and latermột lát sau decidedquyết định they weren'tkhông phải,
605
2399000
3000
là mấu chốt cho cái này và sau đó lại quyết định là không quan trọng,
40:14
but now we have them.
606
2402000
2000
nhưng bây giờ chúng tôi đã có chúng.
40:16
(LaughterTiếng cười)
607
2404000
2000
(Tiếng cười)
40:18
And our ideaý kiến is to make the seatingchỗ ngồi carriagexe very sculpturalđiêu khắc
608
2406000
5000
Và chúng tôi có ý tưởng điêu khắc toa khách có ghế ngồi
40:23
and out of woodgỗ and like a biglớn boatthuyền sittingngồi in this plasterthạch cao roomphòng.
609
2411000
6000
bằng gỗ và giống 1 con thuyền lớn ngồi trong phòng thạch cao này.
40:29
That's the ideaý kiến.
610
2417000
2000
Ý tưởng là thế.
40:31
And the cornersgóc would have skylightscửa sổ trần nhà
611
2419000
6000
Và các góc sẽ có cửa sổ mái
40:37
and these columnscột would be structuralcấu trúc.
612
2425000
4000
và các cột này để chống đỡ kết cấu.
40:41
And the nicetốt đẹp thing about introducinggiới thiệu columnscột is they give you a
613
2429000
3000
Cái hay của cột là, chúng tạo cho bạn
40:44
kindloại of sensegiác quan of prosceniumsự thịnh vượng from whereverở đâu you sitngồi,
614
2432000
3000
cảm giác mặt tiền của sân khấu từ bất cứ chỗ nào bạn ngồi.
40:47
and createtạo nên intimacysự gần gũi.
615
2435000
2000
và tạo cảm giác gần gũi.
40:49
Now, this is not a finalsau cùng designthiết kế -- these are just on the way to beingđang --
616
2437000
5000
Nào, đây không phải thiết kế cuối cùng -- chúng sẽ được xây dựng -
40:54
and so I wouldn'tsẽ không take it literallynghĩa đen, exceptngoại trừ the feelingcảm giác of the spacekhông gian.
617
2442000
6000
và vì vậy tôi sẽ không nói đến nó, ngoại trừ cảm giác không gian.
41:00
We studiedđã học the acousticsâm học with laserlaser stuffđồ đạc,
618
2448000
5000
Chúng tôi nghiên cứu âm học với tia lase,
41:05
and they bouncethư bị trả lại them off this and see where it all workscông trinh.
619
2453000
3000
và chúng bật khỏi cái này và xem nó sẽ có tác dụng tối ưu ở đâu.
41:08
But you get the sensegiác quan of the hallđại sảnh in sectionphần.
620
2456000
2000
Nhưng bạn có cảm giác về căn phòng theo từng khu vực.
41:10
MostHầu hết hallshội trường come straightthẳng down into a prosceniumsự thịnh vượng.
621
2458000
6000
Hầu hết các sảnh đều đi thẳng xuống thành 1 sân khấu.
41:16
In this casetrường hợp we're openingkhai mạc it back up
622
2464000
2000
Lần này, chúng tôi sẽ mở nó ngược chiều
41:18
and gettingnhận được skylightscửa sổ trần nhà in the fourbốn cornersgóc.
623
2466000
3000
và mở các cửa sổ mái ở 4 góc.
41:21
And so it will be quitekhá a differentkhác nhau shapehình dạng.
624
2469000
3000
Do đó tạo ra 1 hình dạng khá khác biệt.
41:28
(LaughterTiếng cười)
625
2476000
2000
(Tiếng cười)
41:30
The originalnguyên buildingTòa nhà, because it was frog-likeếch giống,
626
2478000
5000
Tòa nhà ban đầu, vì nó trông giống con ếch,
41:35
fitPhù hợp nicelyđộc đáo on the siteđịa điểm and crankedquay itselfchinh no well.
627
2483000
3000
rất hài hòa với khu vực và
41:38
When you get into a boxcái hộp, it's harderkhó hơn to do it -- and here we are,
628
2486000
3000
Thật khó để mà chui vào 1 cái hộp -- và chúng tôi thì đang trong hoàn cảnh đó,
41:41
strugglingđấu tranh with how to put the hotelkhách sạn in.
629
2489000
2000
mướt mồ hôi để đặt cái khách sạn vào.
41:43
And this is a teapotấm trà I designedthiết kế for AlessiAlessi.
630
2491000
3000
Và đây là ấm trà tôi đã thiết kế cho Alessi.
41:46
I just stuckbị mắc kẹt it on there.
631
2494000
3000
Tôi chỉ nhét nó lên trên này.
41:49
But this is how I do work. I do take piecesmiếng and bitsbit and look at it
632
2497000
5000
Đây là cách làm. Tôi lấy các mảnh, xem xét
41:54
and struggleđấu tranh with it and cutcắt tỉa it away.
633
2502000
2000
và cố gắng cắt nó đi.
41:56
And of coursekhóa học it's not going to look like that,
634
2504000
2000
Và tất nhiên nó sẽ trông không giống thế,
41:58
but it is the crazykhùng way I tendcó xu hướng to work.
635
2506000
5000
nhưng đó là cách hơi khùng 1 chút mà tôi muốn làm.
42:03
And then finallycuối cùng, in L.A. I was askedyêu cầu to do a sculptuređiêu khắc
636
2511000
3000
Và cuối cùng, ở L.A tôi được yêu cầu làm 1 tác phẩm điêu khắc
42:06
at the footchân of InterstateLiên tiểu bang BankNgân hàng TowerTháp, the highestcao nhất buildingTòa nhà in L.A.
637
2514000
6000
tại chân Tháp Ngân Hàng Liên Bang, tòa nhà cao nhất ở L.A.
42:12
LarryLarry HalprinHalprin is doing the stairscầu thang.
638
2520000
3000
Larry Halprin đang làm phần cầu thang.
42:15
And I was askedyêu cầu to do a fish, and so I did a snakecon rắn.
639
2523000
4000
Và tôi được yêu cầu làm 1 con cá, vì chán làm cá nên tôi làm 1 con rắn.
42:19
(LaughterTiếng cười)
640
2527000
1000
(Tiếng cười)
42:20
It's a publiccông cộng spacekhông gian, and I madethực hiện it kindloại of a gardenvườn structurekết cấu,
641
2528000
3000
Đó là không gian công cộng, và tôi tạo cho nó cấu trúc 1 khu vườn,
42:23
and you can go in it.
642
2531000
2000
và bạn có thể vào thư giãn.
42:25
It's a kivaKiva, and Larry'sLarry's puttingđặt some waterNước in there,
643
2533000
3000
Đó là 1 căn phòng có 1 phần chìm dưới đất và Larry cho 1 ít nước vào đó,
42:28
and it workscông trinh much better than a fish.
644
2536000
3000
như thế hay hơn 1 con cá.
42:31
In BarcelonaBarcelona I was askedyêu cầu to do a fish, and we're workingđang làm việc on that,
645
2539000
5000
Ở Barcelona tôi được yêu cầu làm 1 con cá, chúng tôi đang làm dự án đó,
42:36
at the footchân of a Ritz-CarltonRitz-Carlton TowerTháp beingđang donelàm xong by
646
2544000
3000
tại chân Tháp Ritz-Carlton được làm bởi
42:39
SkidmoreSkidmore, OwingsOwings and MerrillMerrill.
647
2547000
2000
Skidmore, Owings và Merrill.
42:41
And the Ritz-CarltonRitz-Carlton TowerTháp is beingđang designedthiết kế with exposedlộ ra steelThép,
648
2549000
3000
Và Tháp Ritz-Carlton được thiết kế với thép không phủ,
42:44
non-firecháy proofbằng chứng, much like those old gaskhí đốt tanksxe tăng.
649
2552000
4000
chống cháy, giống những chiếc thùng gas cũ này.
42:48
And so we tooklấy the languagengôn ngữ of this exposedlộ ra steelThép and used it,
650
2556000
6000
Thế là chúng tôi lấy cách diễn đạt của loại thép không phủ này, sử dụng nó
42:54
pervertedhư hỏng it, into the formhình thức of the fish, and createdtạo a kindloại of
651
2562000
8000
uốn nó thành hình dạng con cá, và tạo ra
43:02
a 19th-centuryth thế kỷ contraptioncontraption that looksnhìn like, that will sitngồi --
652
2570000
5000
1 chiếc máy kỳ cục của thế kỷ 19 trông giống , và sẽ ngồi trên --
43:07
this is the beachbờ biển and the harborHải cảng out in fronttrước mặt,
653
2575000
2000
đây là bãi biển và cảng ở phía trước,
43:09
and this is really a shoppingmua sắm centerTrung tâm with departmentbộ phận storescửa hàng.
654
2577000
4000
và đây là trung tâm mua sắm với các cửa hàng.
43:13
And we splitphân chia these bridgescầu.
655
2581000
2000
Và chúng tôi tách những cây cầu này ra.
43:15
OriginallyBan đầu, this was all solidchất rắn with a holelỗ in it.
656
2583000
2000
Ban đầu, cái này rất rắn chắc với 1 cái lỗ .
43:17
We cutcắt tỉa them looselỏng lẻo and madethực hiện severalmột số bridgescầu and createdtạo a kindloại of
657
2585000
5000
Chúng tôi cắt ra và làm 1 vài cây cầu, hình thành
43:22
a foregroundvấn đề xung quanh for this hotelkhách sạn.
658
2590000
2000
mặt tiền cho khách sạn này.
43:24
We showedcho thấy this to the hotelkhách sạn people the other day,
659
2592000
3000
Chúng tôi mới đây cho mọi người làm việc trong khách sạn xem
43:27
and they were terrifiedsợ and said that nobodykhông ai would come
660
2595000
5000
và họ lo sợ rằng sẽ chẳng ai đến
43:32
to the Ritz-CarltonRitz-Carlton anymorenữa không, because of this fish.
661
2600000
5000
Ritz-Carlton nữa, vì con cá này.
43:37
(LaughterTiếng cười)
662
2605000
3000
(Tiếng cười)
43:46
And finallycuối cùng, I just threwném these in -- LouLou DanzigerDanziger.
663
2614000
2000
Và cuối cùng, tôi mới quẳng những cái này cho --Lou Danziger.
43:48
I didn't expectchờ đợi LouLou DanzigerDanziger to be here,
664
2616000
2000
Tôi không nghĩ Lou Danziger sẽ ở đây,
43:50
but this is a buildingTòa nhà I did for him in 1964, I think.
665
2618000
4000
nhưng đây là tòa nhà tôi làm cho anh ta vào năm 1964.
43:54
A little studiostudio -- and it's sadlyĐáng buồn thay for salebán.
666
2622000
4000
Một studio nhỏ -- tiếc là nó bị bán mất rồi.
43:58
Time goesđi on.
667
2626000
2000
Thời gian qua đi.
44:00
And this is my sonCon trai workingđang làm việc with me on a smallnhỏ bé fast-foodthức ăn nhanh thing.
668
2628000
7000
Và đây là con trai tôi đang cùng tôi chế tạo 1 thứ máy nhỏ cho đồ ăn nhanh.
44:07
He designedthiết kế the robotrobot as the cashiernhân viên thu ngân, and the headcái đầu movesdi chuyển,
669
2635000
3000
Nó thiết kế con rô bốt làm việc thu ngân, cái đầu di chuyển,
44:10
and I did the restnghỉ ngơi of it.
670
2638000
2000
và tôi làm phần còn lại của nó.
44:12
And the foodmón ăn wasn'tkhông phải là as good as the stuffđồ đạc, and so it failedthất bại.
671
2640000
4000
Món ăn không ngon lắm nên nó thất bại.
44:16
It should have been the other way around --
672
2644000
1000
Lẽ ra phải làm cách khác --
44:17
the foodmón ăn should have been good first.
673
2645000
2000
thức ăn lẽ ra phải đặt ưu tiên hàng đầu.
44:19
It didn't work.
674
2647000
1000
Nó không hiệu quả.
44:20
Thank you very much.
675
2648000
1000
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
Translated by Ha Tran
Reviewed by Le Vu

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Frank Gehry - Architect
A living legend, Frank Gehry has forged his own language of architecture, creating astonishing buildings all over the world, such as the Guggenheim in Bilbao, the Walt Disney Concert Hall in LA, and Manhattan's new IAC building.

Why you should listen

Frank Gehry is one of the world's most influential architects. His designs for the likes of the Guggenheim Museum in Bilbao and the Walt Disney Concert Hall in LA are bold statements that have imposed a new aesthetic of architecture on the world at large, enlivening streetscapes and creating new destinations. Gehry has extended his vision beyond brick-and-mortar too, collaborating with artists such as Claes Oldenberg and Richard Serra, and designing watches, teapots and a line of jewelry for Tiffany & Co.

Now in his 80s, Gehry refuses to slow down or compromise his fierce vision: He and his team at Gehry Partners are working on a $4 billion development of the Atlantic Yards in Brooklyn, and a spectacular Guggenheim museum in Abu Dhabi, United Arab Emirates, which interprets local architecture traditions into a language all his own. Incorporating local architectural motifs without simply paying lip service to Middle Eastern culture, the building bears all the hallmarks of a classic Gehry design.

More profile about the speaker
Frank Gehry | Speaker | TED.com