ABOUT THE SPEAKER
Carolyn Jones - Photographic ethnographer
Carolyn Jones creates projects that point our attention towards issues of global concern.

Why you should listen

Best known for her socially proactive photographs and documentary films, Carolyn Jones creates projects that point our attention towards issues of global concern. From people "living positively" with AIDS to women artisans supporting entire communities and nurses on the front lines of our health care system, Carolyn Jones has devoted her career to celebrating invisible populations and breaking down barriers.

Jones has spent the past five years interviewing more than 150 nurses from every corner of the US in an effort to better understand the role of nurses in this country's healthcare system. She published the critically-acclaimed book The American Nurse: Photographs and Interviews by Carolyn Jones, for which she was interviewed on PBS NewsHour and featured in the New York Times, the Washington Post and USA Today. She directed and executive-produced the follow-up documentary film The American Nurse: Healing America, which was released in theaters nationwide and was an official selection of the 2015 American Film Showcase, a cultural diplomacy program of the US Department of State.

Jones has spent her career focused on telling personal stories, and her first introduction to nursing was through a very personal experience of her own, when it was a nurse who helped her get through breast cancer. That experience stuck with her, so when she started working on the American Nurse Project in 2011, she was determined to paint a rich and dynamic portrait of the profession. The goal was to cover as much territory as possible, with the hope that along the way she would capture stories touching on the kinds of issues that nurses are dealing with in every corner of the country. The project explores the American experiences of health care, poverty, childbirth, war, imprisonment and the end of life through the lens of nursing.

Prior to The American Nurse, her most widely acclaimed book, Living Proof: Courage in the Face of AIDS, was published by Abbeville Press and was accompanied by shows in Tokyo, Berlin, the USA, and at the United Nations World AIDS Conference. In addition to her multiple exhibitions, book and magazine publications, Jones has collaborated on projects with Oxygen Media, PBS and the Girl Scouts of the USA. She founded the non-profit 100 People Foundation for which she travels the world telling stories that celebrate our global neighbors. As a lecturer, Jones has spoken at conferences, universities and events around the globe. In 2012 she was honored as one of 50 "Everyday Heroes" in the book of that title for her work with the 100 People Foundation.

Jones' career was punctuated by two brushes with death: first, running out of gas in the Sahara as a racecar driver, and second, a breast cancer diagnosis. Her newest project, the forthcoming documentary Defining Hope, is the culmination of a journey investigating how we can make better end-of-life choices. 

More profile about the speaker
Carolyn Jones | Speaker | TED.com
TEDMED 2016

Carolyn Jones: A tribute to nurses

Carolyn Jones: Vinh danh các điều dưỡng

Filmed:
1,375,400 views

Carolyn Jones đã dành năm năm để phỏng vấn, chụp ảnh và làm phim tài liệu về các điều dưỡng trên khắp nước Mỹ, đi đến những điểm nóng trên bản đồ y tế Hoa Kỳ. Cô chia sẻ câu chuyện về sự cố gắng không ngừng nghỉ của các điều dưỡng, những vị anh hùng ở đầu chiến tuyến trong lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ.
- Photographic ethnographer
Carolyn Jones creates projects that point our attention towards issues of global concern. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
As patientsbệnh nhân,
0
640
1215
Với tư cách là bệnh nhân,
00:13
we usuallythông thường remembernhớ lại
the namestên of our doctorsbác sĩ,
1
1880
3616
ta thường nhớ tên của những vị bác sĩ,
00:17
but oftenthường xuyên we forgetquên
the namestên of our nursesy tá.
2
5520
3320
nhưng lại thường quên mất
tên của các điều dưỡng.
00:21
I remembernhớ lại one.
3
9600
1200
Tôi nhớ một người.
00:23
I had breastnhũ hoa cancerung thư a fewvài yearsnăm agotrước,
4
11400
2216
Cách đây vài năm, tôi bị ung thư vú,
00:25
and somehowbằng cách nào đó I managedquản lý
to get throughxuyên qua the surgeriesca phẫu thuật
5
13640
3456
nhưng thực sự kỳ diệu,
tôi đã vượt qua ca phẫu thuật,
00:29
and the beginningbắt đầu
of the treatmentđiều trị just fine.
6
17120
2280
và quá trình trị liệu
có khởi đầu khá suôn sẻ.
00:31
I could hideẩn giấu what was going on.
7
19840
2256
Tôi có thể giấu câu chuyện đó.
00:34
EverybodyTất cả mọi người didn't really have to know.
8
22120
2216
Mọi người không cần phải biết.
00:36
I could walkđi bộ my daughterCon gái to schooltrường học,
9
24360
2216
Tôi vẫn có thể đưa con đến trường,
00:38
I could go out to dinnerbữa tối with my husbandngười chồng;
10
26600
1976
tôi vẫn đi ăn tối ở nhà hàng với chồng,
00:40
I could foolngu xuẩn people.
11
28600
1200
tôi vẫn có thể che giấu điều đó.
00:42
But then my chemoChemo was scheduledtheo lịch trình to beginbắt đầu
12
30720
2336
Nhưng quá trình hoá trị sắp bắt đầu,
00:45
and that terrifiedsợ me
13
33080
1736
điều đó làm tôi rất sợ hãi,
00:46
because I knewbiết that I was going to losethua
everymỗi singleĐộc thân hairtóc on my bodythân hình
14
34840
4536
bởi lẽ tôi biết rằng toàn bộ lông tóc
trên người tôi sẽ rụng hết,
00:51
because of the kindloại of chemoChemo
that I was going to have.
15
39400
2560
vì tôi sắp phải tiến hành hoá trị.
00:54
I wasn'tkhông phải là going to be ablecó thể
to pretendgiả vờ anymorenữa không
16
42480
2296
Tôi sẽ không thể giả vờ
00:56
as thoughTuy nhiên everything was normalbình thường.
17
44800
1800
như mọi thứ vẫn bình thường được nữa.
00:59
I was scaredsợ hãi.
18
47440
1296
Tôi rất sợ hãi.
01:00
I knewbiết what it feltcảm thấy like to have
everybodymọi người treatingđiều trị me with kidđứa trẻ glovesGăng tay,
19
48760
3576
Tôi hiểu cảm giác bị mọi người đối xử dè dặt
khi họ phát hiện ra điều đó,
01:04
and I just wanted to feel normalbình thường.
20
52360
2376
tôi chỉ muốn được sống
như bình thường mà thôi.
01:06
I had a portHải cảng installedCài đặt in my chestngực.
21
54760
2176
Tôi được đặt buồng tiêm dưới da ở ngực.
01:08
I wentđã đi to my first day of chemotherapyhóa trị,
22
56960
2776
Ngay trong ngày đầu tiên
của quá trình hoá trị,
01:11
and I was an emotionalđa cảm wreckxác tàu đắm.
23
59760
2336
tôi đã sụp đổ hoàn toàn.
01:14
My nursey tá, JoanneJoanne, walkedđi bộ in the doorcửa,
24
62120
3015
Cô điều dưỡng của tôi tên là Joanne,
cô ấy bước vào phòng,
01:17
and everymỗi bonekhúc xương in my bodythân hình was tellingnói
me to get up out of that chaircái ghế
25
65160
3976
lúc đó tôi chỉ muốn dùng toàn bộ sức lực
của mình để bật dậy khỏi ghế,
01:21
and take for the hillsđồi.
26
69160
1496
và ra khỏi đó ngay lập tức.
01:22
But JoanneJoanne lookednhìn at me and talkednói chuyện
to me like we were old friendsbạn bè.
27
70680
3760
Nhưng Joanne nhìn tôi và nói chuyện
như thể chúng tôi là bạn lâu năm vậy.
01:27
And then she askedyêu cầu me,
28
75240
1416
Và cô ấy hỏi tôi,
01:28
"Where'dNơi này có you get your highlightsnổi bật donelàm xong?"
29
76680
2096
"Cậu nhuộm tóc ở đâu vậy?"
01:30
(LaughterTiếng cười)
30
78800
1096
(Cười)
01:31
And I was like, are you kiddingđùa giỡn me?
31
79920
1936
Cô đang đùa tôi phải không?
01:33
You're going to talk to me about my hairtóc
when I'm on the vergevách đá of losingmất it?
32
81880
4856
Cô đang hỏi chuyện về mái tóc của tôi
khi chúng sắp rụng hết à?
01:38
I was kindloại of angrybực bội,
33
86760
1736
Tôi đã hơi bực mình,
01:40
and I said, "Really? HairTóc?"
34
88520
2560
và hỏi lại, "Đừng đùa chứ? Tóc của tôi á?"
01:43
And with a shrugshrug
of her shouldersvai she said,
35
91640
2336
Với một cái nhún vai, cô ấy nói,
01:46
"It's gonna growlớn lên back."
36
94000
1360
"Chúng sẽ mọc lại thôi."
01:48
And in that momentchốc lát she said
the one thing I had overlookedbỏ qua,
37
96280
3256
Lúc đó, cô ấy đã nói một điều
mà tôi chưa nghĩ đến,
01:51
and that was that at some pointđiểm,
my life would get back to normalbình thường.
38
99560
3816
đó là việc cuộc sống của tôi
sẽ trở lại bình thường vào lúc nào đó.
01:55
She really believedtin that.
39
103400
1696
Cô ấy thực sự tin vậy.
01:57
And so I believedtin it, too.
40
105120
1680
Và tôi cũng tin vào điều đó.
01:59
Now, worryinglo lắng about losingmất your hairtóc
when you're fightingtrận đánh cancerung thư
41
107520
4776
Việc bạn lo lắng sẽ rụng hết tóc
khi phải chiến đấu với ung thư
02:04
mayTháng Năm seemhình như sillyngớ ngẩn at first,
42
112320
1616
ban đầu có vẻ ngớ ngẩn,
02:05
but it's not just that you're worriedlo lắng
about how you're going to look.
43
113960
4136
nhưng nó không đơn giản là sự lo lắng
về ngoại hình của mình sau này.
02:10
It's that you're worriedlo lắng that everybody'smọi người
going to treatđãi you so carefullycẩn thận.
44
118120
3920
Đó là sự lo lắng về việc người ta
sẽ đối xử với bạn một cách dè chừng.
02:14
JoanneJoanne madethực hiện me feel normalbình thường
for the first time in sixsáu monthstháng.
45
122760
3536
Lần đầu tiên trong sáu tháng,
Joanne làm tôi thấy giống người thường.
02:18
We talkednói chuyện about her boyfriendsbạn trai,
46
126320
1855
Chúng tôi nói chuyện về bạn trai cô ấy,
02:20
we talkednói chuyện about looking
for apartmentscăn hộ in NewMới YorkYork CityThành phố,
47
128199
2737
chúng tôi nói chuyện
về việc tìm nhà ở New York.
02:22
and we talkednói chuyện about my reactionphản ứng
to the chemotherapyhóa trị --
48
130960
2856
và chúng tôi nói chuyện
về đáp ứng của tôi với việc hoá trị
02:25
all kindloại of mixedpha trộn in togethercùng với nhau.
49
133840
1960
và đủ mọi thứ chuyện khác.
02:28
And I always wonderedtự hỏi,
50
136360
1976
Và tôi luôn thắc mắc
02:30
how did she so instinctivelytheo bản năng
know just how to talk to me?
51
138360
4640
về cách mà bản năng đã dạy cho cô ấy
cách nói chuyện tuyệt vời đến vậy.
02:35
JoanneJoanne StahaStaha and my admirationngưỡng mộ for her
52
143480
3416
Joanne Staha, và tất cả
niềm ngưỡng mộ của tôi dành cho cô,
02:38
markedđánh dấu the beginningbắt đầu of my journeyhành trình
into the worldthế giới of nursesy tá.
53
146920
3800
chúng là khởi đầu cho cuộc hành trình
tìm hiểu về các điều dưỡng của tôi.
02:43
A fewvài yearsnăm latermột lát sau,
I was askedyêu cầu to do a projectdự án
54
151360
2416
Vài năm sau,
tôi được đề nghị làm một dự án
02:45
that would celebrateăn mừng
the work that nursesy tá do.
55
153800
2680
để tôn vinh những cống hiến
của những điều dưỡng.
02:49
I startedbắt đầu with JoanneJoanne,
56
157120
1496
Tôi bắt đầu với Joanne,
02:50
and I metgặp over 100 nursesy tá
acrossbăng qua the countryQuốc gia.
57
158640
3000
và tôi đã gặp gỡ hơn 100 điều dưỡng
trên khắp đất nước.
02:54
I spentđã bỏ ra fivesố năm yearsnăm interviewingphỏng vấn,
photographingchụp ảnh and filmingquay phim nursesy tá
58
162320
5056
Tôi dành năm năm để phỏng vấn,
chụp ảnh và ghi hình về các điều dưỡng,
02:59
for a booksách and a documentaryphim tài liệu filmphim ảnh.
59
167400
2160
để viết sách và làm phim tài liệu.
03:02
With my teamđội,
60
170560
1216
Cùng với đội của mình,
03:03
we mappedánh xạ a tripchuyến đi acrossbăng qua AmericaAmerica
that would take us to placesnơi
61
171800
3336
chúng tôi vạch lộ trình đi khắp nước Mỹ
để đến với những địa điểm
03:07
dealingxử lý with some of the biggestlớn nhất
publiccông cộng healthSức khỏe issuesvấn đề facingđối diện our nationquốc gia --
62
175160
4936
đang giải quyết những vấn đề nóng nhất
trong hệ thống y tế của chúng ta:
03:12
aginglão hóa, warchiến tranh, povertynghèo nàn, prisonsnhà tù.
63
180120
4080
trình trạng lão hoá, chiến tranh,
nghèo đói, hay tù tội.
03:16
And then we wentđã đi placesnơi
64
184840
1256
Chúng tôi tới vài chỗ,
03:18
where we would find
the largestlớn nhất concentrationsự tập trung of patientsbệnh nhân
65
186120
3856
nơi chúng tôi có thể tìm thấy
tập trung lượng bệnh nhân đông nhất
03:22
dealingxử lý with those issuesvấn đề.
66
190000
1520
đang gặp phải các vấn đề trên.
03:24
Then we askedyêu cầu hospitalsbệnh viện and facilitiescơ sở vật chất
to nominateđề cử nursesy tá
67
192280
4056
Và chúng tôi yêu cầu các cơ sở
khám chữa bệnh đề cử những điều dưỡng
03:28
who would besttốt representđại diện them.
68
196360
1520
xứng đáng đại diện cho họ nhất.
03:30
One of the first nursesy tá I metgặp
was BridgetBridget KumbellaKumbella.
69
198800
2840
Một trong những điều dưỡng đầu tiên
tôi gặp là Bridget Kumbella.
03:34
BridgetBridget was bornsinh ra in CameroonCameroon,
70
202200
1616
Bridget được sinh ra ở Cameroon,
03:35
the oldestcũ nhất of fourbốn childrenbọn trẻ.
71
203840
1840
là con cả trong gia đình bốn con.
03:38
Her fathercha was at work
when he had fallenrơi from the fourththứ tư floorsàn nhà
72
206400
3856
Cha cô ấy bị rơi xuống từ tầng bốn
khi đang làm việc,
03:42
and really hurtđau his back.
73
210280
1976
lưng ông ấy bị thương rất nặng.
03:44
And he talkednói chuyện a lot about what it was like
to be flatbằng phẳng on your back
74
212280
4136
Ông ấy nói rất nhiều về cảm giác của mình
khi phải nằm liệt giường
03:48
and not get the kindloại
of carequan tâm that you need.
75
216440
2440
và không nhận được sự chăm sóc cần thiết.
03:51
And that propelledđẩy BridgetBridget
to go into the professionchuyên nghiệp of nursingđiều dưỡng.
76
219400
3760
Điều đó đã thôi thúc Bridget
trở thành một điều dưỡng.
03:56
Now, as a nursey tá in the BronxBronx,
77
224000
1616
Bây giờ, khi đã làm việc ở Bronx,
03:57
she has a really diversephong phú groupnhóm
of patientsbệnh nhân that she caresquan tâm for,
78
225640
3416
cô ấy phải chăm sóc
những nhóm bệnh nhân rất khác nhau,
04:01
from all walksđi bộ of life,
79
229080
1896
từ mọi tầng lớp xã hội,
04:03
and from all differentkhác nhau religionstôn giáo.
80
231000
1960
và thuộc mọi tôn giáo.
04:05
And she's devotedhết lòng her careernghề nghiệp
to understandinghiểu biết the impactva chạm
81
233400
4176
Và cô ấy dành sự nghiệp của mình
để nghiên cứu về sự ảnh hưởng
04:09
of our culturalvăn hoá differencessự khác biệt
when it comesđến to our healthSức khỏe.
82
237600
3600
của những khác biệt văn hoá
tới sức khoẻ.
04:14
She spokenói of a patientbệnh nhân --
83
242280
1336
Cô ấy kể về một bệnh nhân,
04:15
a NativeNguồn gốc AmericanNgười Mỹ patientbệnh nhân that she had --
84
243640
2696
một bệnh nhân người Mỹ bản địa,
04:18
that wanted to bringmang đến
a bunch of featherslông vũ into the ICUICU.
85
246360
3720
anh ấy muốn mang lông động vật
vào Phòng Chăm sóc đặc biệt.
04:23
That's how he foundtìm spiritualtinh thần comfortthoải mái.
86
251080
3016
Đó là cách anh ấy tự động viên mình.
04:26
And she spokenói of advocatingủng hộ for him
87
254120
2216
Cô ấy ủng hộ việc anh ấy làm,
04:28
and said that patientsbệnh nhân come
from all differentkhác nhau religionstôn giáo
88
256360
2776
và nói về những bệnh nhân
đến từ mọi tôn giáo,
04:31
and use all differentkhác nhau kindscác loại
of objectscác đối tượng for comfortthoải mái;
89
259160
3896
họ mang đủ loại vật dụng khác nhau
để tìm sự động viên về tinh thần;
04:35
whetherliệu it's a holyThánh rosaryKinh Mân Côi
or a symbolicbiểu tượng featherlông vũ,
90
263080
3256
đó có thể là Cây thập tự
hoặc một chiếc lông mang tính biểu tượng,
04:38
it all needsnhu cầu to be supportedđược hỗ trợ.
91
266360
1760
họ cần chúng để trợ giúp tinh thần.
04:41
This is JasonJason ShortNgắn.
92
269200
1816
Đây là Jason Short.
04:43
JasonJason is a home healthSức khỏe nursey tá
in the AppalachianAppalachian mountainsnúi,
93
271040
3056
Jason là điều dưỡng chăm sóc
tại nhà ở vùng núi Appalachian,
04:46
and his dadcha had a gaskhí đốt stationga tàu
and a repairsửa shopcửa tiệm when he was growingphát triển up.
94
274120
4376
cha anh ấy sở hữu một trạm xăng
và một tiệm sửa chữa khi anh ta còn nhỏ.
04:50
So he workedđã làm việc on carsxe hơi in the communitycộng đồng
that he now servesphục vụ as a nursey tá.
95
278520
4320
Vì vậy, anh ấy học sửa ô tô,
và bây giờ anh ấy là điều dưỡng.
04:55
When he was in collegetrường đại học,
96
283600
1256
Khi còn học Cao đẳng,
04:56
it was just not machođại trượng phu at all
to becometrở nên a nursey tá,
97
284880
3656
anh ấy không hề có đam mê
trở thành một điều dưỡng,
05:00
so he avoidedtránh it for yearsnăm.
98
288560
2176
anh ấy đã lảng tránh nó trong nhiều năm.
05:02
He drovelái trucksxe tải for a little while,
99
290760
1936
Nhưng chỉ được một thời gian,
05:04
but his life pathcon đường was always
pullingkéo him back to nursingđiều dưỡng.
100
292720
3480
định mệnh đã đưa anh ấy
trở lại nghề điều dưỡng.
05:10
As a nursey tá in the AppalachianAppalachian mountainsnúi,
101
298240
1976
Là một điều dưỡng ở vùng núi Appalachian,
05:12
JasonJason goesđi placesnơi
that an ambulancexe cứu thương can't even get to.
102
300240
3816
Jason đến những nơi
mà xe cấp cứu không thể tới được.
05:16
In this photographảnh chụp,
he's standingđứng in what used to be a roadđường.
103
304080
3440
Trong tấm ảnh này, anh ấy đang đứng
ở một chỗ từng là đường đi.
05:20
TopĐầu trang of the mountainnúi miningkhai thác mỏ
floodedngập lụt that roadđường,
104
308080
2816
Việc khai khoáng trên đỉnh núi
đã làm ngập đường đi,
05:22
and now the only way
for JasonJason to get to the patientbệnh nhân
105
310920
3296
và cách duy nhất
để Jason tới giúp bệnh nhân
05:26
livingsống in that housenhà ở
with blackđen lungphổi diseasedịch bệnh
106
314240
2896
bị bệnh bụi phổi
đang sống trong căn nhà đó
05:29
is to drivelái xe his SUVSUV
againstchống lại the currenthiện hành up that creekCreek.
107
317160
4320
là lái chiếc SUV của anh ấy
đi ngược dòng suối ngập ngụa đó.
05:34
The day I was with him,
we rippedbị rách the fronttrước mặt fenderFender off the carxe hơi.
108
322360
3080
Hôm tôi đi cùng anh ấy,
chúng tôi đã tháo luôn cái chắn bùn ra.
05:38
The nextkế tiếp morningbuổi sáng he got up,
put the carxe hơi on the liftthang máy,
109
326160
3216
Sáng hôm sau, anh ấy dậy,
cho chiếc xe lên máy nâng,
05:41
fixedđã sửa the fenderFender,
110
329400
1256
sửa cái chắn bùn,
05:42
and then headedđứng đầu out
to meetgặp his nextkế tiếp patientbệnh nhân.
111
330680
2096
và tiếp tục tới nhà bệnh nhân tiếp theo.
05:45
I witnessedchứng kiến JasonJason
caringchăm sóc for this gentlemanquý ông
112
333680
3256
Tôi đã chứng kiến Jason chăm sóc
người đàn ông này
05:48
with suchnhư là enormousto lớn compassionlòng trắc ẩn,
113
336960
2816
với sự cảm thông cực kỳ sâu sắc,
05:51
and I was strucktấn công again by how intimatethân mật
the work of nursingđiều dưỡng really is.
114
339800
5000
và tôi một lần nữa bị ấn tượng
bởi sự tận tâm thực sự của các điều dưỡng.
05:58
When I metgặp BrianBrian McMillionMcMillion, he was rawthô.
115
346040
3096
Khi tôi gặp Brian McMillion,
anh ấy rất bình dị.
06:01
He had just come back from a deploymenttriển khai
116
349160
2616
Anh ấy vừa quay trở lại sau một nhiệm vụ
06:03
and he hadn'tđã không really settledđịnh cư back in
to life in SanSan DiegoDiego yetchưa.
117
351800
4576
và anh ấy vẫn chưa ổn định
cuộc sống của mình ở San Diego.
06:08
He talkednói chuyện about his experiencekinh nghiệm
of beingđang a nursey tá in GermanyĐức
118
356400
3536
Anh ấy kể về trải nghiệm của mình
lúc còn là điều dưỡng ở Đức,
06:11
and takinglấy carequan tâm of the soldiersbinh lính
comingđang đến right off the battlefieldchiến trường.
119
359960
3976
và chăm sóc các binh sĩ
vừa quay về từ chiến trường.
06:15
Very oftenthường xuyên, he would be
the first personngười they would see
120
363960
3776
Thông thường, anh ta
là người đầu tiên mà họ nhìn thấy
06:19
when they openedmở ra
theirhọ eyesmắt in the hospitalbệnh viện.
121
367760
2080
khi họ vừa tỉnh trong bệnh viện.
06:22
And they would look at him
as they were lyingnói dối there,
122
370480
2576
Họ nhìn anh ấy trong khi vẫn nằm bất động,
06:25
missingmất tích limbschân tay,
123
373080
1656
mất đi tay chân,
06:26
and the first thing they would say is,
124
374760
2616
và điều đầu tiên họ nói sẽ là,
06:29
"When can I go back?
I left my brothersanh em out there."
125
377400
3720
"Khi nào tôi có thể quay lại chiến trường?
Tôi đã bỏ anh em chiến hữu ở đó."
06:34
And BrianBrian would have to say,
126
382080
1536
Và Brian phải nói rằng,
06:35
"You're not going anywhereở đâu.
127
383640
1576
"Anh sẽ không đi đâu cả.
06:37
You've alreadyđã givenđược enoughđủ, brotherem trai."
128
385240
1840
Anh hy sinh đủ rồi, người anh em."
06:40
BrianBrian is bothcả hai a nursey tá and a soldierlính
who'sai seenđã xem combatchống lại.
129
388000
4760
Brian vừa là một điều dưỡng,
vừa là một binh sĩ đã trải qua trận mạc.
06:45
So that putsđặt him in a uniqueđộc nhất positionChức vụ
130
393280
2056
Điều đó đặt anh ta
vào một vị trí đặc biệt,
06:47
to be ablecó thể to relateliên hệ to and help healchữa lành
the veteranscựu chiến binh in his carequan tâm.
131
395360
4360
có thể cảm thông và điều trị
cho các cựu binh được anh ta giúp đỡ.
06:53
This is SisterEm gái StephenStephen,
132
401560
1496
Đây là Sister Stephen,
06:55
and she runschạy a nursingđiều dưỡng home
in WisconsinWisconsin calledgọi là VillaBiệt thự LorettoLoretto.
133
403080
4216
cô ấy điều hành một bệnh xá
ở Wisconsin tên là Villa Loretto.
06:59
And the entiretoàn bộ circlevòng tròn of life
can be foundtìm underDưới her roofmái nhà.
134
407320
4456
Bạn có thể tìm thấy mọi lứa tuổi
dưới mái nhà này.
07:03
She grewlớn lên up wishingvới mong muốn they livedđã sống on a farmnông trại,
135
411800
2456
Cô lớn lên với mong ước
sống trong một trang trại,
07:06
so givenđược the opportunitycơ hội
to adoptthông qua localđịa phương farmnông trại animalsđộng vật,
136
414280
4696
vì vậy, khi được trao cơ hội
nuôi động vật trong trang trại,
07:11
she enthusiasticallynhiệt tình bringsmang lại them in.
137
419000
3056
cô ấy đã nhiệt tình đón lấy chúng.
07:14
And in the springtimemùa xuân,
those animalsđộng vật have babiesđứa trẻ.
138
422080
3536
Vào mùa xuân, chúng sinh thêm lứa mới.
07:17
And SisterEm gái StephenStephen usessử dụng
those babyđứa bé ducksvịt, goats and lambsđàn cừu
139
425640
5176
Sister Stephen đã sử dụng
những chú vịt con, dê con và cừu con này
07:22
as animalthú vật therapytrị liệu
for the residentscư dân at VillaBiệt thự LorettoLoretto
140
430840
4256
như một liệu pháp chữa trị bằng động vật
cho các bệnh nhân ở Villa Loretto,
07:27
who sometimesđôi khi can't
remembernhớ lại theirhọ ownsở hữu nameTên,
141
435120
3336
những bệnh nhân này thi thoảng
không nhớ nổi tên của mình,
07:30
but they do rejoicehân hoan
in the holdinggiữ of a babyđứa bé lambthịt cừu.
142
438480
3560
nhưng họ vô cùng thích thú
khi được bế chú cừu con.
07:35
The day I was with SisterEm gái StephenStephen,
143
443400
1816
Ngày tôi gặp Sister Stephen,
07:37
I neededcần to take her away
from VillaBiệt thự LorettoLoretto
144
445240
2096
tôi phải đưa cô ấy ra khỏi Villa Loretto
07:39
to filmphim ảnh partphần of her storycâu chuyện.
145
447360
2096
để làm phim về một phần
câu chuyện của cô ấy.
07:41
And before we left,
146
449480
1256
Trước khi chúng tôi đi,
07:42
she wentđã đi into the roomphòng of a dyingchết patientbệnh nhân.
147
450760
2480
cô ấy vào căn phòng
của một bệnh nhân hấp hối.
07:46
And she leanednghiêng over and she said,
148
454000
2776
Cô ấy đến bên giường bệnh và nói rằng,
07:48
"I have to go away for the day,
149
456800
1920
"Tôi phải đi vắng ngày hôm nay,
07:51
but if JesusChúa Giêsu callscuộc gọi you,
150
459520
1696
nhưng nếu Chúa gọi,
07:53
you go.
151
461240
1216
thì bác hãy đi.
07:54
You go straightthẳng home to JesusChúa Giêsu."
152
462480
2160
Bác hãy đi đến ngôi nhà của Chúa."
07:57
I was standingđứng there and thinkingSuy nghĩ
153
465280
2576
Tôi đứng đó và nghĩ rằng,
07:59
it was the first time in my life
154
467880
2016
đây là lần đầu tiên trong cuộc đời,
08:01
I witnessedchứng kiến that you could showchỉ
someonengười nào you love them completelyhoàn toàn
155
469920
4296
tôi được chứng kiến cảnh bạn thể hiện
tình yêu tuyệt đối với ai đó
08:06
by lettingcho phép go.
156
474240
1200
bằng cách để họ đi.
08:08
We don't have to holdgiữ on so tightlychặt chẽ.
157
476040
2320
Chúng ta không nên níu giữ quá chặt.
08:11
I saw more life rolledcán up at VillaBiệt thự LorettoLoretto
158
479400
3576
Tôi nhìn thấy những hoàn cảnh
tìm đến Villa Loretto
08:15
than I have ever seenđã xem at any other time
at any other placeđịa điểm in my life.
159
483000
5040
nhiều hơn tôi chứng kiến ở bất cứ đâu
hay bất cứ khi nào trong đời của mình.
08:21
We livetrực tiếp in a complicatedphức tạp time
when it comesđến to our healthSức khỏe carequan tâm.
160
489320
4056
Chúng ta đang sống trong một giai đoạn
phức tạp về lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ.
08:25
It's easydễ dàng to losethua sightthị giác
of the need for qualityphẩm chất of life,
161
493400
4176
Rất khó để biết điều gì thật sự cần thiết
để tăng chất lượng cuộc sống,
08:29
not just quantitysố lượng of life.
162
497600
1720
điều đó không chỉ là tuổi thọ.
08:32
As newMới life-savingcứu sinh
technologiescông nghệ are createdtạo,
163
500120
3416
Các công nghệ chăm sóc sức khoẻ tiên tiến
được tạo ra nhiều hơn,
08:35
we're going to have really
complicatedphức tạp decisionsquyết định to make.
164
503560
3000
sự lựa chọn của chúng ta
sẽ vô cùng phức tạp.
08:39
These technologiescông nghệ oftenthường xuyên savetiết kiệm livescuộc sống,
165
507280
2856
Những công nghệ này
thông thường sẽ cứu mạng người,
08:42
but they can alsocũng thế prolongkéo dài thời gian painđau đớn
and the dyingchết processquá trình.
166
510160
3920
nhưng chúng cũng gây đau đớn kéo dài
và làm ta chết dần chết mòn.
08:47
How in the worldthế giới are we supposedgiả định
to navigateđiều hướng these watersnước?
167
515919
2897
Thế giới sẽ làm thế nào
trước những xu hướng mới này?
08:50
We're going to need
all the help we can get.
168
518840
2048
Chúng ta cần nhiều sự giúp đỡ nhất có thể.
08:53
NursesY tá have a really uniqueđộc nhất
relationshipmối quan hệ with us
169
521760
3576
Các điều dưỡng có một mối quan hệ
đặc biệt với ta
08:57
because of the time spentđã bỏ ra at bedsidegiường bệnh.
170
525360
2480
do khoảng thời gian
họ chăm sóc ta bên giường bệnh.
09:00
DuringTrong thời gian that time,
171
528760
1216
Trong lúc đó,
09:02
a kindloại of emotionalđa cảm intimacysự gần gũi developsphát triển.
172
530000
2520
mối liên kết về tinh thần được hình thành.
09:06
This pastquá khứ summermùa hè, on AugustTháng tám 9,
173
534640
2576
Mùa hè năm ngoái, vào ngày 9 tháng tám,
09:09
my fathercha diedchết of a hearttim attacktấn công.
174
537240
1920
cha tôi bị truỵ tim và qua đời.
09:12
My mothermẹ was devastatedtàn phá,
175
540600
1656
Mẹ tôi đã vô cùng sốc,
09:14
and she couldn'tkhông thể imaginetưởng tượng
her worldthế giới withoutkhông có him in it.
176
542280
3960
bà ấy không thể tưởng tượng
một thế giới mà không có chồng mình.
09:19
FourBốn daysngày latermột lát sau she fellrơi,
177
547360
1936
Bốn ngày sau, bà ấy bị ngã,
09:21
she brokeđã phá vỡ her hiphông,
178
549320
1856
bà bị gãy xương đùi,
09:23
she neededcần surgeryphẫu thuật
179
551200
1496
và cần được phẫu thuật,
09:24
and she foundtìm herselfcô ấy
fightingtrận đánh for her ownsở hữu life.
180
552720
2920
và bà ấy phải một mình chiến đấu
vì chính sự sống của mình.
09:28
OnceMột lần again I foundtìm myselfriêng tôi
181
556880
1736
Một lần nữa, tôi thấy mình
09:30
on the receivingtiếp nhận endkết thúc
of the carequan tâm of nursesy tá --
182
558640
2976
đang chịu ơn chăm sóc
của những điều dưỡng,
09:33
this time for my mommẹ.
183
561640
1440
lần này họ chăm sóc mẹ tôi.
09:36
My brotherem trai and my sisterem gái and I
stayedở lại by her sidebên
184
564200
2536
Anh chị em chúng tôi luôn sát cánh bên bà
09:38
for the nextkế tiếp threesố ba daysngày in the ICUICU.
185
566760
2440
trong suốt ba ngày
tại Phòng Chăm sóc đặc biệt.
09:41
And as we triedđã thử
to make the right decisionsquyết định
186
569960
3136
Và khi chúng tôi cố gắng
ra những quyết định đúng đắn
09:45
and followtheo my mother'smẹ wishesmong muốn,
187
573120
2376
và làm theo nguyện vọng của bà,
09:47
we foundtìm that we were dependingtùy
upontrên the guidancehướng dẫn of nursesy tá.
188
575520
3920
chúng tôi cảm thấy
mình cần sự chỉ dẫn của các điều dưỡng.
09:52
And onceMột lần again,
189
580200
1456
Và thêm một lần nữa,
09:53
they didn't let us down.
190
581680
1520
họ không phụ niềm tin của chúng tôi.
09:56
They had an amazingkinh ngạc insightcái nhìn sâu sắc
in termsđiều kiện of how to carequan tâm for my mommẹ
191
584600
4776
Họ hiểu biết sâu sắc
về cách thức chăm sóc mẹ tôi
10:01
in the last fourbốn daysngày of her life.
192
589400
2256
trong bốn ngày cuối cùng bà sống.
10:03
They broughtđưa her comfortthoải mái
and reliefcứu trợ from painđau đớn.
193
591680
3160
Họ an ủi bà, và làm bà
vơi đi phần nào đau đớn.
10:08
They knewbiết to encouragekhuyến khích my sisterem gái and I
to put a prettyđẹp nightgownngủ on my mommẹ,
194
596320
5256
Họ động viên chị em chúng tôi,
mặc cho bà một bộ áo ngủ tuyệt đẹp,
10:13
long after it matteredảnh hưởng to her,
195
601600
1896
lúc đó bà chẳng cần gì đến nó nữa,
10:15
but it sure meantý nghĩa a lot to us.
196
603520
1800
nhưng nó có ý nghĩa lớn với chúng tôi.
10:19
And they knewbiết to come and wakeđánh thức me up
just in time for my mom'smẹ last breathhơi thở.
197
607000
5760
Họ biết cách tới và đánh thức tôi dậy
đúng lúc mẹ tôi đang hấp hối.
10:25
And then they knewbiết
how long to leaverời khỏi me in the roomphòng
198
613600
2416
Họ còn biết tôi cần bao lâu
để ở cùng mẹ mình trong căn phòng đó
10:28
with my mothermẹ after she diedchết.
199
616040
1680
sau khi bà qua đời.
10:30
I have no ideaý kiến how they know these things,
200
618960
3736
Tôi không rõ bằng cách nào
họ biết tất cả những điều đó,
10:34
but I do know that I am eternallyluôn luôn gratefultri ân
201
622720
3136
nhưng tôi biết chắc
rằng tôi sẽ vĩnh viễn biết ơn họ
10:37
that they'vehọ đã guidedhướng dẫn me onceMột lần again.
202
625880
1800
khi họ đã giúp đỡ tôi một lần nữa.
10:40
Thank you so very much.
203
628920
1496
Cảm ơn rất nhiều.
10:42
(ApplauseVỗ tay)
204
630440
4997
(Vỗ tay)
Translated by Lam Nguyen
Reviewed by Sang Tô

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Carolyn Jones - Photographic ethnographer
Carolyn Jones creates projects that point our attention towards issues of global concern.

Why you should listen

Best known for her socially proactive photographs and documentary films, Carolyn Jones creates projects that point our attention towards issues of global concern. From people "living positively" with AIDS to women artisans supporting entire communities and nurses on the front lines of our health care system, Carolyn Jones has devoted her career to celebrating invisible populations and breaking down barriers.

Jones has spent the past five years interviewing more than 150 nurses from every corner of the US in an effort to better understand the role of nurses in this country's healthcare system. She published the critically-acclaimed book The American Nurse: Photographs and Interviews by Carolyn Jones, for which she was interviewed on PBS NewsHour and featured in the New York Times, the Washington Post and USA Today. She directed and executive-produced the follow-up documentary film The American Nurse: Healing America, which was released in theaters nationwide and was an official selection of the 2015 American Film Showcase, a cultural diplomacy program of the US Department of State.

Jones has spent her career focused on telling personal stories, and her first introduction to nursing was through a very personal experience of her own, when it was a nurse who helped her get through breast cancer. That experience stuck with her, so when she started working on the American Nurse Project in 2011, she was determined to paint a rich and dynamic portrait of the profession. The goal was to cover as much territory as possible, with the hope that along the way she would capture stories touching on the kinds of issues that nurses are dealing with in every corner of the country. The project explores the American experiences of health care, poverty, childbirth, war, imprisonment and the end of life through the lens of nursing.

Prior to The American Nurse, her most widely acclaimed book, Living Proof: Courage in the Face of AIDS, was published by Abbeville Press and was accompanied by shows in Tokyo, Berlin, the USA, and at the United Nations World AIDS Conference. In addition to her multiple exhibitions, book and magazine publications, Jones has collaborated on projects with Oxygen Media, PBS and the Girl Scouts of the USA. She founded the non-profit 100 People Foundation for which she travels the world telling stories that celebrate our global neighbors. As a lecturer, Jones has spoken at conferences, universities and events around the globe. In 2012 she was honored as one of 50 "Everyday Heroes" in the book of that title for her work with the 100 People Foundation.

Jones' career was punctuated by two brushes with death: first, running out of gas in the Sahara as a racecar driver, and second, a breast cancer diagnosis. Her newest project, the forthcoming documentary Defining Hope, is the culmination of a journey investigating how we can make better end-of-life choices. 

More profile about the speaker
Carolyn Jones | Speaker | TED.com