ABOUT THE SPEAKER
Anne Madden - Microbiologist, inventor and strategist
Whether brewing better beer, discovering novel antibiotics or chronicling the lives of the microscopic creatures living in the dust under the couch, Anne Madden seeks to understand and utilize the microbial world around us.

Why you should listen

Dr. Anne Madden studies the ways that our dimly understood microbial neighbors can yield surprising discoveries, including solutions to many of our human problems. Alongside her colleagues at North Carolina State University and the University of Colorado, she discovers what life exists around us, and how it can be employed to make our lives better, from new medications to new food and beverage flavors. She's helped create novel brewing technology (see more in her 2016 TEDx Charlotte talk), discovered a new fungus species living inside wasp nests and cataloged the astonishing diversity of some of the microscopic and macroscopic life in our homes by investigating the DNA in our dust.

In addition to her research work at North Carolina State University, Madden is chief strategist and partner at the brewing yeast company Lachancea LLC and consults for a variety of industries from biotechnology and lifestyle companies to textile and food companies. Her work has been featured on numerous media platforms, including National Geographic, Newsweek, Scientific American and PBS NewsHour.

More profile about the speaker
Anne Madden | Speaker | TED.com
TED2017

Anne Madden: Meet the microscopic life in your home -- and on your face

Anne Madden: Gặp gỡ thế giới vi sinh trong nhà--và cả trên mặt bạn.

Filmed:
1,428,263 views

Chiêm ngưỡng thế giới vi sinh tồn tại trong ta và quanh ta: những vi sinh vật sống trên má, ngay dưới ghế sofa hay cả trong lớp đất ở khoảng sân sau nhà. Chúng ta luôn ở trong một mối quan hệ thù địch với các loại vi khuẩn -- chúng ta làm vệ sinh, tiêu diệt và tẩy uế -- tuy nhiên, theo như nhà vi khuẩn học Anne Madden, các vi khuẩn chính là nguồn công nghệ và dược phẩm mới cần được khám phá. Những "nhà luyện kim" có kích thước siêu nhỏ này không hề gớm ghiếc -- chúng là cả tương lai.
- Microbiologist, inventor and strategist
Whether brewing better beer, discovering novel antibiotics or chronicling the lives of the microscopic creatures living in the dust under the couch, Anne Madden seeks to understand and utilize the microbial world around us. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
I want you to touchchạm your faceđối mặt.
0
1290
1710
Hãy thử chạm tay lên mặt nào.
00:15
Go on.
1
3586
1271
Thử đi
00:17
What do you feel?
2
5586
1403
Bạn thấy thế nào?
00:19
SoftMềm mại? SquishySquishy?
3
7013
1883
Mềm? Hay ẩm ướt?
00:21
It's you, right? You're feelingcảm giác you?
4
9493
2610
Phải bạn không?
Liệu đó có phải bạn?
00:25
Well, it's not quitekhá truethật.
5
13109
1703
Uhm, không đúng lắm.
00:27
You're actuallythực ra feelingcảm giác
thousandshàng nghìn of microscopickính hiển vi creaturessinh vật
6
15387
3245
Bạn đang cảm thấy hàng nghìn
vi sinh vật
00:30
that livetrực tiếp on our faceđối mặt and fingersngón tay.
7
18656
2541
sống trên mặt và các ngón tay.
00:34
You're feelingcảm giác some of the funginấm
8
22481
1722
Bạn đang cảm nhận một số loài nấm
00:36
that driftedtrôi dạt down
from the airkhông khí ductsống dẫn todayhôm nay.
9
24227
2880
rơi xuống từ ống dẫn khí ngày hôm nay.
00:39
They setbộ off our allergiesdị ứng
10
27131
1967
Chúng gây dị ứng
00:41
and smellmùi of mildewnấm mốc.
11
29122
1552
và có mùi nấm mốc.
00:44
You're feelingcảm giác some
of the 100 billiontỷ bacterialvi khuẩn cellstế bào
12
32045
4144
Bạn đang cảm thấy một vài
trong 100 tỉ tế bào vi khuẩn
00:48
that livetrực tiếp on our skinda.
13
36213
1646
sống trên da chúng ta.
00:50
They'veHọ đã been munchingmunching away
at your skinda oilsCác loại dầu and replicatingsao chép,
14
38453
3906
Chúng thưởng thức dầu nhờn trên da
chúng ta và tái tạo,
00:54
producingsản xuất the smellsmùi of bodythân hình odormùi.
15
42383
2262
tạo ra mùi cơ thể.
00:57
You're likelycó khả năng even touchingsờ vào
the fecalphân bacteriavi khuẩn
16
45564
2915
Bạn thậm chí còn chạm cả vào vi khuẩn phân
01:00
that sprayedphun ontotrên you the last time
you flushedđỏ ửng a toiletphòng vệ sinh,
17
48503
3660
bắn lên bạn khi bạn dội
nhà vệ sinh,
01:04
or those bacteriavi khuẩn that livetrực tiếp
in our waterNước pipesđường ống
18
52187
3124
hoặc những vi khuẩn sống trong
đường ống dẫn nước
01:07
and sprayedphun ontotrên you
with your last showervòi hoa sen.
19
55335
2459
và bắn lên bạn khi bạn tắm.
01:10
Sorry.
20
58666
1151
Xin lỗi nhé.
01:11
(LaughterTiếng cười)
21
59841
1468
(Cười)
01:13
You're probablycó lẽ even givingtặng
a microscopickính hiển vi highcao fivesố năm
22
61333
3564
Có khi bạn đang đập tay với
một đám vi khuẩn
01:16
to the two speciesloài of mitesbọ ve
that livetrực tiếp on our faceskhuôn mặt,
23
64921
3725
của hai loài nhỏ bé khác đang
sống trên mặt chúng ta,
01:20
on all of our faceskhuôn mặt.
24
68670
1668
trên mặt của tất cả chúng ta.
01:22
They'veHọ đã spentđã bỏ ra the night
squirmingsquirming acrossbăng qua your faceđối mặt
25
70877
2646
Chúng dành cả đêm trườn trên mặt
01:25
and havingđang có sextình dục on the bridgecầu of your nosemũi.
26
73547
2848
và quan hệ tình dục trên sống mũi của bạn.
01:28
(LaughterTiếng cười)
27
76419
2590
(Cười)
01:31
ManyNhiều of them are now leakingrò rỉ
theirhọ gutruột contentsnội dung ontotrên your poreslỗ chân lông.
28
79970
4162
Rất nhiều con đang phóng uế
trên lỗ chân lông của bạn.
01:36
(LaughterTiếng cười)
29
84156
2056
(Cười)
01:38
Now look at your fingerngón tay.
30
86236
1464
Hãy nhìn vào ngón tay của bạn.
01:40
How'sLàm thế nào của it feel? GrossTổng?
31
88366
2101
Bạn thấy thế nào? Khó chịu?
01:42
In desperatetuyệt vọng need of soapxà bông or bleachthuốc tẩy?
32
90491
2380
Thực sự cần xà phòng hay chất tẩy?
01:46
That's how you feel now,
33
94372
1614
Ngay bây giờ bạn sẽ thấy điều đó.
01:48
but it's not going to be
how you feel in the futureTương lai.
34
96010
2612
nhưng trong tương lai bạn sẽ
không còn thấy điều đó.
01:51
For the last 100 yearsnăm,
35
99454
1925
Trong 100 năm qua,
01:53
we'vechúng tôi đã had an adversarialadversarial relationshipmối quan hệ
36
101403
1977
chúng ta đã có một mối quan hệ thù địch
01:55
with the microscopickính hiển vi life nearestgần nhất us.
37
103404
2615
với cuộc sống vi sinh ngay cạnh ta.
01:58
If I told you there was
a buglỗi in your housenhà ở
38
106043
2122
Nếu tôi nói rằng nhà bạn
có một con côn trùng
02:00
or bacteriavi khuẩn in your sinkbồn rửa,
39
108189
1234
hay bồn rửa có vi khuẩn,
02:01
there was a human-devisedcon người nghĩ ra
solutiondung dịch for that,
40
109447
2327
sẽ có ngay một giải pháp quen thuộc,
02:03
a productsản phẩm to eradicatediệt trừ, exterminatetiêu diệt,
41
111798
3136
một sản phẩm để loại trừ, tiêu diệt,
02:06
disinfectkhử trùng.
42
114958
1293
và cả tẩy uế.
02:08
We strivephấn đấu to removetẩy mostphần lớn
of the microscopickính hiển vi life in our worldthế giới now.
43
116843
3875
Chúng ta đang nỗ lực loại bỏ phần lớn
vi khuẩn trong cuộc sống .
02:13
But in doing so, we're ignoringbỏ qua
the besttốt sourcenguồn of newMới technologyCông nghệ
44
121822
4693
Nhưng làm như vậy, chúng ta đang bỏ qua
một nguồn công nghệ tốt nhất
02:18
on this planethành tinh.
45
126539
1216
trên hành tinh này.
02:20
The last 100 yearsnăm have featuredđặc trưng
humanNhân loại solutionscác giải pháp to microbialvi khuẩn problemscác vấn đề,
46
128624
5646
100 năm qua đã cho thấy các giải pháp của
con người với vi khuẩn,
02:26
but the nextkế tiếp 100 yearsnăm will featuređặc tính
microbialvi khuẩn solutionscác giải pháp to humanNhân loại problemscác vấn đề.
47
134294
5464
nhưng 100 năm tới, chính vi khuẩn sẽ
giải quyết các vấn đề của con người.
02:32
I'm a scientistnhà khoa học, and I work
with researchersCác nhà nghiên cứu
48
140511
2369
Tôi là một nhà khoa học,
cùng với các cộng sự
02:34
at NorthBắc CarolinaCarolina StateNhà nước UniversityTrường đại học
and the UniversityTrường đại học of ColoradoColorado
49
142904
3276
ở Đại học North Carolina State và
Đại học Colorado
02:38
to uncoverkhám phá the microscopickính hiển vi
life that is nearestgần nhất us,
50
146204
3594
cùng khám phá cuộc sống vi sinh quanh ta,
02:42
and that's oftenthường xuyên in our mostphần lớn intimatethân mật
and boringnhàm chán environmentsmôi trường,
51
150817
3868
tồn tại trong cả không gian thân mật lẫn
buồn chán của chúng ta.
02:46
be it underDưới our couchesghế-giường couche, in our backyardsSan sau,
52
154709
3158
có thể ở dưới ghế, trong sân sau,
02:49
or in our bellybụng buttonsnút.
53
157891
1419
hay trong rốn của chúng ta.
02:52
I do this work because it turnslượt out
that we know very little
54
160083
2870
Tôi làm việc này vì hóa ra chúng ta
mới chỉ biết rất ít
02:54
about the microscopickính hiển vi life
that's nearestgần nhất us.
55
162977
2321
về cuộc sống vi sinh quanh ta.
02:58
As of a fewvài yearsnăm agotrước,
no scientistnhà khoa học could tell you
56
166281
2473
Vài năm trước, không nhà khoa học
nào có thể nói về
03:00
what bugslỗi or microorganismsvi sinh vật
livetrực tiếp in your home --
57
168778
2613
Những loại côn trùng hay vi sinh vật nào
trong nhà bạn
03:04
your home, the placeđịa điểm you know
better than anywhereở đâu elsekhác.
58
172508
3423
ngôi nhà mà bạn biết rõ hơn bất kì
nơi nào khác.
03:08
And so I and teamsđội of othersKhác
59
176607
1740
Và tôi cùng một vài đội khác
03:10
are armedTrang bị vũ khí with Q-tipsQ-Mẹo and tweezerskẹp
60
178371
2193
được trang bị tăm bông và nhíp
03:12
and advancednâng cao DNADNA techniqueskỹ thuật
61
180588
1866
cùng các công nghệ di truyền hiện đại
03:14
to uncoverkhám phá the microscopickính hiển vi
life nearestgần nhất us.
62
182478
2592
để khám phá cuộc sống vi sinh
ngay cạnh chúng ta.
03:18
In doing so, we foundtìm
over 600 speciesloài of bugslỗi
63
186222
4060
Theo đó, chúng tôi đã tìm thấy
hơn 600 loài côn trùng
03:22
that livetrực tiếp in USAHOA KỲ homesnhà,
64
190306
1900
sống trong các hộ cư dân Mỹ,
03:24
everything from spidersnhện and cockroachesgián
65
192230
2497
tất cả từ những loài nhện và gián
03:26
to tinynhỏ bé mitesbọ ve that clingbám lấy to featherslông vũ.
66
194751
2568
đến những loài nhỏ bé bám trên lông.
03:30
And we foundtìm over 100,000 speciesloài
of bacteriavi khuẩn and funginấm
67
198090
5325
Và chúng tôi cũng tìm thấy hơn 100.000
loại vi khuẩn và nấm
03:35
that livetrực tiếp in our dustbụi bặm bunniescon thỏ,
68
203439
2015
sống trong các đám bụi,
03:37
thousandshàng nghìn more that livetrực tiếp
on our clothesquần áo or in our showersvòi hoa sen.
69
205478
3534
hàng nghìn loài khác sống trong
quần áo và cả bồn tắm.
03:42
We'veChúng tôi đã goneKhông còn furtherthêm nữa still,
70
210326
1544
Đi sâu hơn nữa,
03:43
and we lookednhìn at the microorganismsvi sinh vật
71
211894
1716
chúng tôi nhìn vào các vi sinh vật
03:45
that livetrực tiếp insidephía trong the bodiescơ thể
of eachmỗi of those bugslỗi in our home.
72
213634
4128
sống trong cơ thể của các loài côn trùng
trong nhà.
03:50
In eachmỗi buglỗi, for examplethí dụ, a waspWasp,
73
218508
3410
Trong mỗi con côn trùng,
ví dụ như ong bắp cày,
03:53
we see a microscopickính hiển vi junglerừng nhiệt đới
unfoldmở ra in a petriPetri plateđĩa,
74
221942
4210
Chúng tôi thấy cả một thế giới vi sinh
hiện ra dưới đĩa kính petri,
03:58
a worldthế giới of hundredshàng trăm of vibrantsôi động speciesloài.
75
226176
3277
một thế giới với hàng trăm loài sống động.
04:01
BeholdKìa the biologicalsinh học cosmosvũ trụ!
76
229477
2453
Hãy cùng chiêm ngưỡng vũ trụ sinh học!
04:05
So manynhiều of the speciesloài
you're looking at right now
77
233531
2429
Rất nhiều loài bạn đang nhìn thấy
04:07
don't yetchưa have namestên.
78
235984
1227
vẫn chưa có tên.
04:09
MostHầu hết of the life around us
remainsvẫn còn unknownkhông rõ.
79
237903
2823
Phần lớn cuộc sống quanh ta vẫn chưa
được khám phá.
04:13
I remembernhớ lại the first time I discoveredphát hiện ra
and got to nameTên a newMới speciesloài.
80
241830
3503
Tôi vẫn nhớ lần đầu tiên phát hiện ra và
được đặt tên cho một loài mới.
04:17
It was a fungusnấm that livescuộc sống
in the nesttổ of a papergiấy waspWasp.
81
245357
3494
Đó là một loại nấm sống trong tổ
của một con ong mật.
04:20
It's whitetrắng and fluffyfluffy,
82
248875
2225
Nó có màu trắng và mềm,
04:23
and I namedđặt tên it "mucormucor nidicolanidicola,"
83
251124
2544
Tôi đặt tên nó là "mucor nidicola,"
04:25
meaningÝ nghĩa in LatinTiếng Latinh that it livescuộc sống
in the nesttổ of anotherkhác.
84
253692
3003
trong tiếng La-tinh có nghĩa là "sống
trong tổ của loài khác."
04:29
This is a picturehình ảnh of it
growingphát triển on a dinosaurkhủng long,
85
257952
2844
Đây là bức tranh về nó lớn lên
trên một con khủng long,
04:32
because everyonetất cả mọi người
thinksnghĩ dinosaurskhủng long are coolmát mẻ.
86
260820
3097
vì tất cả chúng ta đều nghĩ rằng
khủng long rất ngầu.
04:36
At the time, I was in graduatetốt nghiệp schooltrường học,
87
264686
2316
Vào lúc đó, tôi đang theo học
sau đại học,
04:39
and I was so excitedbị kích thích
that I had foundtìm this newMới life formhình thức.
88
267026
3722
và tôi rất phấn khích khi tìm ra được
một dạng sống mới.
04:42
I calledgọi là up my dadcha, and I go,
89
270772
1776
Tôi gọi cho bố và nói,
04:44
"DadCha! I just discoveredphát hiện ra
a newMới microorganismvi sinh vật speciesloài."
90
272572
3418
"Bố, con vừa tìm ra một
loài vi sinh vật mới đấy."
04:48
And he laughedcười and he goesđi,
91
276574
1501
Bố tôi bật cười và nói,
04:50
"That's great. I hopemong you alsocũng thế
discoveredphát hiện ra a curechữa khỏi for it."
92
278099
3268
"Giỏi đấy. Hi vọng con cũng tìm ra
cách xử lí nó."
04:53
(LaughterTiếng cười)
93
281391
1446
(Cười)
04:54
"CureChữa bệnh it."
94
282861
1172
"Xử lí nó."
04:57
Now, my dadcha is my biggestlớn nhất fanquạt,
95
285202
2707
Bây giờ, bố đã trở thành fan hâm mộ tuyệt
nhất của tôi.
04:59
so in that crushingnghiền momentchốc lát where he wanted
to killgiết chết my newMới little life formhình thức,
96
287933
4370
Trong khoảnh khắc vỡ vụn đó, khi bố tôi
muốn phá hủy dạng sống nhỏ bé ấy
05:04
I realizedthực hiện that actuallythực ra I had failedthất bại him,
97
292327
2546
Tôi nhận ra mình đã thất bại, cả
trong vai trò
05:06
bothcả hai as a daughterCon gái and a scientistnhà khoa học.
98
294897
2161
là con gái của bố
lẫn một nhà khoa học.
05:09
In my yearsnăm toilingtoiling away in labsphòng thí nghiệm
and in people'sngười backyardsSan sau,
99
297082
3926
Trong những năm vất vả ở phòng thí nghiệm
và ở những khoảng sân sau,
05:13
investigatingđiều tra and cataloginglàm catalô
the microscopickính hiển vi life around us,
100
301032
3680
điều tra và phân loại cuộc sống
vi sinh quanh ta,
05:16
I'd never madethực hiện cleartrong sáng
my truethật missionsứ mệnh to him.
101
304736
2536
Tôi chưa từng làm rõ
sứ mệnh của mình với bố.
05:20
My goalmục tiêu is not to find technologyCông nghệ
102
308444
1916
Tôi không nhắm tới việc tìm ra công nghệ
05:22
to killgiết chết the newMới microscopickính hiển vi
life around us.
103
310384
2400
để tiêu diệt cuộc sống vi sinh
quanh con người.
05:25
My goalmục tiêu is to find newMới technologyCông nghệ
from this life, that will help savetiết kiệm us.
104
313315
4132
Mục đích của tôi là tìm ra công nghệ mới
từ cuộc sống đó để cứu giúp con người.
05:31
The diversitysự đa dạng of life in our homesnhà is more
than a listdanh sách of 100,000 newMới speciesloài.
105
319495
5752
Sự sống đa dạng trong nhà chúng ta
còn nhiều hơn cả danh sách 100.000 loài.
05:37
It is 100,000 newMới sourcesnguồn
of solutionscác giải pháp to humanNhân loại problemscác vấn đề.
106
325271
3968
Đó chính là 100.000 giải pháp mới cho
những vấn đề của con người.
05:42
I know it's hardcứng to believe
that anything that's so smallnhỏ bé
107
330448
2701
Tôi biết sẽ rất khó để tin rằng những
thứ nhỏ bé như vậy
05:45
or only has one celltế bào
108
333173
1158
chỉ là sinh vật đơn bào
05:46
can do anything powerfulquyền lực,
109
334355
1319
lại có tác động mạnh mẽ,
05:47
but they can.
110
335698
1337
nhưng chúng có thể.
05:49
These creaturessinh vật
are microscopickính hiển vi alchemistsnhà giả kim thuật,
111
337059
2845
Những sinh vật này chính là
những nhà luyện kim siêu nhỏ,
05:51
with the abilitycó khả năng to transformbiến đổi
theirhọ environmentmôi trường
112
339928
2858
có khả năng biến đổi môi trường
05:54
with an arsenalkho vũ khí of chemicalhóa chất toolscông cụ.
113
342810
2319
với một kho gồm những
công cụ hóa học.
05:57
This meanscó nghĩa that they can livetrực tiếp
anywhereở đâu on this planethành tinh,
114
345925
2983
Có nghĩa là chúng có thể sống ở
bất cứ nơi nào trên hành tinh,
06:00
and they can eatăn whateverbất cứ điều gì
foodmón ăn is around them.
115
348932
2387
và có thể ăn bất cứ thứ gì xung quanh.
06:04
This meanscó nghĩa they can eatăn everything
from toxicchất độc wastechất thải to plasticnhựa,
116
352552
4309
Có nghĩa là chúng có thể ăn mọi thứ
từ chất thải độc hại đến nhựa,
06:10
and they can producesản xuất wastechất thải productscác sản phẩm
like oildầu and batteryắc quy powerquyền lực
117
358075
4515
và chúng còn có thể sản xuất phế phẩm
như dầu và năng lượng pin
06:14
and even tinynhỏ bé nuggetscốm of realthực goldvàng.
118
362614
2842
và thậm chí cả những miếng vàng nhỏ.
06:18
They can transformbiến đổi the inediblekhông thể ăn được
into nutritivedinh dưỡng.
119
366729
3561
Chúng có thể biến đổi những thứ không thể
ăn được trở nên giàu dinh dưỡng.
06:22
They can make sugarđường into alcoholrượu.
120
370747
2382
Chúng có thể biến đường thành cồn.
06:25
They give chocolatesô cô la its flavorhương vị,
121
373926
1913
Chúng tạo mùi sô-cô-la,
06:27
and soilđất the powerquyền lực to growlớn lên.
122
375863
1736
và giúp đất phát triển.
06:30
I'm here to tell you
123
378453
1167

Tôi ở đây để nói rằng
06:31
that the nextkế tiếp 100 yearsnăm will featuređặc tính
these microscopickính hiển vi creaturessinh vật
124
379644
3147

100 năm tới những sinh vật nhỏ bé này sẽ
06:34
solvinggiải quyết more of our problemscác vấn đề.
125
382815
1605
giải quyết nhiều vấn đề hơn.
06:36
And we have a lot of problemscác vấn đề
to choosechọn from.
126
384960
2273
Và chúng ta có rất nhiều vấn đề
để lựa chọn.
06:39
We'veChúng tôi đã got the mundanethế tục:
bad-smellingcó mùi xấu clothesquần áo or blandnhạt nhẽo foodmón ăn.
127
387762
3927
Những thứ đáng chán như:
quần áo có mùi hôi hay đồ ăn vô vị.
06:44
And we'vechúng tôi đã got the monumentaltượng đài:
128
392464
2037
Hay đặc biệt hơn:
06:46
diseasedịch bệnh, pollutionsự ô nhiễm, warchiến tranh.
129
394525
3301
bệnh tật, ô nhiễm, chiến tranh.
06:51
And so this is my missionsứ mệnh:
130
399326
1684
Và đây chính là sứ mệnh của tôi:
06:53
to not just catalogmục lục
the microscopickính hiển vi life around us,
131
401034
3230
không chỉ là phân loại cuộc sống
vi sinh vật quanh ta.
06:56
but to find out what it's uniquelyđộc nhất
well-suitedrất phù hợp to help us with.
132
404288
3249
mà là tìm ra cách thức nó có thể
giúp chúng ta.
07:00
Here'sĐây là an examplethí dụ.
133
408681
1365
Đây chính là một ví dụ.
07:02
We startedbắt đầu with a pestsâu bệnh,
134
410070
1632
Chúng tôi bắt đầu với một con bọ,
07:03
a waspWasp that livescuộc sống on manynhiều of our homesnhà.
135
411726
2348
một loài ong sống trong rất nhiều căn nhà.
07:06
InsideBên trong that waspWasp, we pluckedngắt out
a little-knownít được biết đến microorganismvi sinh vật speciesloài
136
414707
4927
Trong con ong đó, chúng tôi lấy ra
một loài sinh vật ít biết
07:11
with a uniqueđộc nhất abilitycó khả năng:
137
419658
1389
với khả năng đặc biệt:
07:13
it could make beerbia.
138
421775
1235
nó có thể tạo ra bia.
07:15
This is a traitđặc điểm that only
a fewvài speciesloài on this planethành tinh have.
139
423886
3525
Đây là đặc điểm mà chỉ số ít loài có được
trên hành tinh này.
07:19
In factthực tế, all commerciallythương mại producedsản xuất
beerbia you've ever had
140
427435
2861
Thực tế, những loại bia sản xuất
thương mại bạn đã sử dụng
07:22
likelycó khả năng cameđã đến from one of only
threesố ba microorganismvi sinh vật speciesloài.
141
430320
3503
phần lớn đến từ một trong số
ba loài vi sinh vật.
07:26
YetNào được nêu ra our speciesloài, it could make
a beerbia that tastednếm thử like honeymật ong,
142
434729
4082
Tuy nhiên với loài của chúng tôi,
nó có thể tạo ra bia có vị mật ong,
07:31
and it could alsocũng thế make
a delightfullydelightfully tarttart beerbia.
143
439596
2642
nó cũng có thể tạo ra bia
có vị chua gây mê hoặc.
07:35
In factthực tế, this microorganismvi sinh vật speciesloài
that livescuộc sống in the bellybụng of a waspWasp,
144
443043
3833
Thật ra, loài vi sinh vật này sống trong
bụng của một con ong,
07:39
it could make a valuablequý giá sourchua beerbia
145
447607
2297
có thể tạo ra loại bia chua có giá trị
07:41
better than any other speciesloài
on this planethành tinh.
146
449928
3459
tốt hơn bất cứ loài nào khác
trên hành tinh này.
07:46
There are now fourbốn speciesloài
that producesản xuất commercialthương mại beerbia.
147
454676
3124
Hiện có bốn loài có thể
sản xuất bia thương mại.
07:51
Where you used to see a pestsâu bệnh,
148
459197
2315
Nơi mà bạn đã từng thấy một con
sâu bọ gây hại,
07:53
now think of tastingnếm
your futureTương lai favoriteyêu thích beerbia.
149
461536
2937
Hãy nghĩ đến việc thưởng thức loại bia
tương lai mà bạn thích.
07:57
As a secondthứ hai examplethí dụ,
150
465925
1529

Ví dụ thứ hai,
07:59
I workedđã làm việc with researchersCác nhà nghiên cứu
to digđào in the dirtbẩn in people'sngười backyardsSan sau.
151
467478
3356
Tôi cùng các nhà nghiên cứu đào xới
đất ở sân sau.

08:03
There, we uncoveredtim thây a microorganismvi sinh vật
that could make novelcuốn tiểu thuyết antibioticskháng sinh,
152
471493
4057
Ở đó, chúng tôi phát hiện loài vi sinh vật
có thể tạo ra những kháng sinh mới
08:07
antibioticskháng sinh that can killgiết chết
the world'scủa thế giới worsttệ nhất superbugssuperbugs.
153
475574
3133
những kháng sinh có thể diệt
loại siêu vi trùng tệ nhất.
08:11
This was an awesometuyệt vời thing to find,
154
479690
3209
Đây thật là một điều hoàn hảo,
08:14
but here'sđây là the secretbí mật:
155
482923
1378
nhưng bí mật nằm ở đây:
08:17
for the last 60 yearsnăm,
156
485164
1920
Trong 60 năm qua,
08:19
mostphần lớn of the antibioticskháng sinh on the marketthị trường
157
487108
2289
phần lớn các loại kháng sinh
trên thị trường
08:21
have come from similargiống soilđất bacteriavi khuẩn.
158
489421
2209
đều đến từ loại vi khuẩn đất.
08:24
EveryMỗi day, you and I
and everyonetất cả mọi người in this roomphòng
159
492269
3025
Hằng ngày, bạn và tôi và tất cả mọi người
trong căn phòng này
08:27
and on this planethành tinh,
160
495318
1742
và trên toàn hành tinh này,
08:29
are savedđã lưu by similargiống soilđất bacteriavi khuẩn
that producesản xuất mostphần lớn of our antibioticskháng sinh.
161
497084
4419
được cứu bởi loại vi khuẩn đất sản xuất ra
phần lớn các loại kháng sinh.
08:35
Where you used to see dirtbẩn,
162
503225
1673
Nơi bạn đã từng thấy bẩn,
08:36
now think of medicationthuốc men.
163
504922
1931
hãy nghĩ đến dược phẩm.
08:40
PerhapsCó lẽ my favoriteyêu thích examplethí dụ
comesđến from colleaguesđồng nghiệp
164
508402
2646
Có lẽ ví dụ ưa thích của tôi đến từ
những đồng nghiệp
08:43
who are studyinghọc tập
a pondao scumcặn bã microorganismvi sinh vật,
165
511072
2896
đang nghiên cứu một loại vi sinh vật
trên lớp váng mặt hồ,
08:45
which is tragicallytragically namedđặt tên after
the cow dungdung it was first foundtìm in.
166
513992
3619
có tên rất thảm thương theo một loại
phân bò mà nó được tìm thấy lần đầu.
08:50
It's prettyđẹp unremarkableunremarkable
and would be unworthykhông xứng đáng of discussionthảo luận,
167
518388
3958
Nó khá tầm thường và không đáng để
đem ra thảo luận,
08:54
exceptngoại trừ that the researchersCác nhà nghiên cứu foundtìm
that if you feednuôi it to micechuột,
168
522370
3522
đến khi các nhà nghiên cứu phát hiện
nếu bạn bón cho chuột ăn,
08:57
it vaccinatesvaccinates againstchống lại PTSDPTSD.
169
525916
2051
nó giúp phòng ngừa
hội chứng PTSD.
09:01
It vaccinatesvaccinates againstchống lại fearnỗi sợ.
170
529842
1904
Nó chống lại nỗi sợ.
09:05
Where you used to see pondao scumcặn bã,
now think of hopemong.
171
533418
3222
Nơi bạn từng nhìn thấy lớp váng mặt hồ,
hãy nghĩ đến hi vọng.
09:10
There are so manynhiều more microbialvi khuẩn examplesví dụ
172
538077
2404

Còn rất nhiều ví dụ về vi khuẩn
09:12
that I don't have time
to talk about todayhôm nay.
173
540505
2144
mà hôm nay tôi không có
thời gian để chia sẻ
09:15
I gaveđưa ra you examplesví dụ of solutionscác giải pháp
that cameđã đến from just threesố ba speciesloài,
174
543122
5384
Tôi đã cho bạn thấy giải pháp chỉ
đến từ ba loài sinh vật,
09:20
but imaginetưởng tượng what those other
100,000 speciesloài in your dustbụi bặm bunniescon thỏ
175
548530
4346
nhưng hãy hình dung những gì mà
100.000 loài khác trong đám bụi
09:24
mightcó thể be ablecó thể to do.
176
552900
1273
có thể làm được.
09:26
In the futureTương lai, they mightcó thể be ablecó thể
to make you sexierquyến rũ
177
554751
3328
Trong tương lai, chúng có thể khiến bạn
quyến rũ hơn
09:30
or smarterthông minh hơn
178
558758
1307
hay thông minh hơn nữa.
09:33
or perhapscó lẽ livetrực tiếp longerlâu hơn.
179
561035
1877
hay có thể sống lâu hơn.
09:36
So I want you to look
at your fingerngón tay again.
180
564483
2152
Vậy các bạn hãy nhìn lại ngón tay
một lần nữa.
09:39
Think about all those
microscopickính hiển vi creaturessinh vật
181
567185
2286
Nghĩ đến tất cả các loài vi sinh vật
09:41
that are unknownkhông rõ.
182
569495
1447
vẫn chưa được biết đến.
09:42
Think about in the futureTương lai
what they mightcó thể be ablecó thể to do
183
570966
3005
Hãy nghĩ đến tương lai mà chúng
có thể mang lại
09:45
or make
184
573995
1173
hay tạo nên
09:47
or whose life they mightcó thể be ablecó thể to savetiết kiệm.
185
575708
2146
hay những tính mạng chúng có thể cứu chữa.
09:51
How does your fingerngón tay feel right now?
186
579071
1803
Lúc này bạn thấy ngón tay thế nào?
09:53
A little bitbit powerfulquyền lực?
187
581502
1505
một chút quyền lực đúng chứ?
09:56
That's because you're feelingcảm giác the futureTương lai.
188
584564
2027
Chính là bạn đang cảm nhận được
tương lai.
09:59
Thank you.
189
587210
1162
Cảm ơn.
10:00
(ApplauseVỗ tay)
190
588803
4621
(Vỗ tay)
Translated by Nole Som
Reviewed by Anh Pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Anne Madden - Microbiologist, inventor and strategist
Whether brewing better beer, discovering novel antibiotics or chronicling the lives of the microscopic creatures living in the dust under the couch, Anne Madden seeks to understand and utilize the microbial world around us.

Why you should listen

Dr. Anne Madden studies the ways that our dimly understood microbial neighbors can yield surprising discoveries, including solutions to many of our human problems. Alongside her colleagues at North Carolina State University and the University of Colorado, she discovers what life exists around us, and how it can be employed to make our lives better, from new medications to new food and beverage flavors. She's helped create novel brewing technology (see more in her 2016 TEDx Charlotte talk), discovered a new fungus species living inside wasp nests and cataloged the astonishing diversity of some of the microscopic and macroscopic life in our homes by investigating the DNA in our dust.

In addition to her research work at North Carolina State University, Madden is chief strategist and partner at the brewing yeast company Lachancea LLC and consults for a variety of industries from biotechnology and lifestyle companies to textile and food companies. Her work has been featured on numerous media platforms, including National Geographic, Newsweek, Scientific American and PBS NewsHour.

More profile about the speaker
Anne Madden | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee