ABOUT THE SPEAKER
Tim Berners-Lee - Inventor
Tim Berners-Lee invented the World Wide Web. He leads the World Wide Web Consortium (W3C), overseeing the Web's standards and development.

Why you should listen

In the 1980s, scientists at CERN were asking themselves how massive, complex, collaborative projects -- like the fledgling LHC -- could be orchestrated and tracked. Tim Berners-Lee, then a contractor, answered by inventing the World Wide Web. This global system of hypertext documents, linked through the Internet, brought about a massive cultural shift ushered in by the new tech and content it made possible: AOL, eBay, Wikipedia, TED.com...

Berners-Lee is now director of the World Wide Web Consortium (W3C), which maintains standards for the Web and continues to refine its design. Recently he has envisioned a "Semantic Web" -- an evolved version of the same system that recognizes the meaning of the information it carries. He's the 3Com Founders Professor of Engineering in the School of Engineering with a joint appointment in the Department of Electrical Engineering and Computer Science at the Laboratory for Computer Science and Artificial Intelligence (CSAIL) at the MIT, where he also heads the Decentralized Information Group (DIG). He is also a Professor in the Electronics and Computer Science Department at the University of Southampton, UK.

More profile about the speaker
Tim Berners-Lee | Speaker | TED.com
TED2009

Tim Berners-Lee: The next web

Filmed:
1,638,798 views

20 years ago, Tim Berners-Lee invented the World Wide Web. For his next project, he's building a web for open, linked data that could do for numbers what the Web did for words, pictures, video: unlock our data and reframe the way we use it together.
- Inventor
Tim Berners-Lee invented the World Wide Web. He leads the World Wide Web Consortium (W3C), overseeing the Web's standards and development. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
Time fliesruồi.
0
0
2000
Thời gian trôi đi.
00:20
It's actuallythực ra almosthầu hết 20 yearsnăm agotrước
1
2000
2000
Thật sự là gần 20 năm trước
00:22
when I wanted to reframeReframe the way we use informationthông tin,
2
4000
4000
khi tôi muốn hệ thống lại
cách chúng ta sử dụng thông tin,
00:26
the way we work togethercùng với nhau: I inventedphát minh the WorldTrên thế giới WideRộng WebWeb.
3
8000
3000
cách ta làm việc cùng nhau:
tôi đã phát minh ra mạng toàn cầu.
00:29
Now, 20 yearsnăm on, at TEDTED,
4
11000
3000
Bây giờ, đã là 20 năm, tại TED,
00:32
I want to askhỏi your help in a newMới reframingReframing.
5
14000
4000
tôi muốn nhờ sự giúp đỡ từ các bạn
trong việc hệ thống mới.
00:37
So going back to 1989,
6
19000
4000
Quay ngược về năm 1989,
00:41
I wroteđã viết a memobản ghi nhớ suggestinggợi ý the globaltoàn cầu hypertextsiêu văn bản systemhệ thống.
7
23000
3000
tôi đã viết một bản ghi nhớ về
hệ thống siêu văn bản toàn cầu.
00:44
NobodyKhông ai really did anything with it, prettyđẹp much.
8
26000
3000
Thật sự thì không có ai làm gì với nó hết.
00:47
But 18 monthstháng latermột lát sau -- this is how innovationđổi mới happensxảy ra --
9
29000
4000
Nhưng 18 tháng sau - đây là cách
sự đổi mới diễn ra -
00:51
18 monthstháng latermột lát sau, my bosstrùm said I could do it on the sidebên,
10
33000
4000
18 tháng sau, ông chủ nói tôi
có thể thực hiện nó ở bên ngoài,
00:55
as a sortsắp xếp of a playchơi projectdự án,
11
37000
2000
như là một loại dự án cho vui,
00:57
kickđá the tireslốp xe of a newMới computermáy vi tính we'dThứ Tư got.
12
39000
2000
khởi động loại máy tính mới.
00:59
And so he gaveđưa ra me the time to code it up.
13
41000
3000
Và do đó ông ấy đã cho tôi thời gian
để mã hóa nó.
01:02
So I basicallyvề cơ bản roughedroughed out what HTMLHTML should look like:
14
44000
5000
Vì thế về cơ bản là tôi phác thảo
HTML nên trông như thế nào:
01:07
hypertextsiêu văn bản protocolgiao thức, HTTPHTTP;
15
49000
3000
giao thức siêu văn bản, HTTP;
01:10
the ideaý kiến of URLsURL, these namestên for things
16
52000
3000
ý tưởng về URLs,
những cái tên cho những thứ khác
01:13
which startedbắt đầu with HTTPHTTP.
17
55000
2000
mà bắt nguồn từ HTTP.
01:15
I wroteđã viết the code and put it out there.
18
57000
2000
Tôi viết bảng mã và để ra chỗ khác.
01:17
Why did I do it?
19
59000
2000
Tại sao tôi làm vậy?
01:19
Well, it was basicallyvề cơ bản frustrationthất vọng.
20
61000
2000
Cơ bản là thất bại.
01:21
I was frustratedbực bội -- I was workingđang làm việc as a softwarephần mềm engineerkỹ sư
21
63000
4000
Tôi đã thất bại - tôi đã làm việc
như một kĩ sư phần mềm
01:25
in this hugekhổng lồ, very excitingthú vị labphòng thí nghiệm,
22
67000
2000
trong phòng thí nghiệm khổng lồ
và thú vị,
01:27
lots of people comingđang đến from all over the worldthế giới.
23
69000
2000
rất nhiều người
từ khắp nơi trên thế giới.
01:29
They broughtđưa all sortsloại of differentkhác nhau computersmáy vi tính with them.
24
71000
3000
Họ mang theo tất cả
các loại máy tính khác nhau.
01:32
They had all sortsloại of differentkhác nhau datadữ liệu formatsđịnh dạng,
25
74000
3000
Họ có tất cả các kiểu
định dạng dữ liệu khác nhau,
01:35
all sortsloại, all kindscác loại of documentationtài liệu systemshệ thống.
26
77000
2000
tất cả các kiểu, loại
hệ thống tư liệu.
01:37
So that, in all that diversitysự đa dạng,
27
79000
3000
Cho nên, trong sự đa dạng đó,
01:40
if I wanted to figurenhân vật out how to buildxây dựng something
28
82000
2000
nếu tôi muốn tìm ra
cách xây dựng cái gì đó
01:42
out of a bitbit of this and a bitbit of this,
29
84000
2000
ngoài chỗ này một chút và chỗ kia một chút
01:44
everything I lookednhìn into, I had to connectkết nối to some newMới machinemáy móc,
30
86000
4000
mọi thứ tôi nghiên cứu,
tôi phải kết nối với vài thiết bị mới,
01:48
I had to learnhọc hỏi to runchạy some newMới programchương trình,
31
90000
2000
tôi phải học vận hành chương trình mới,
01:50
I would find the informationthông tin I wanted in some newMới datadữ liệu formatđịnh dạng.
32
92000
5000
tôi sẽ tìm ra thông tin tôi cần
trong định dang dữ liệu mới.
01:55
And these were all incompatiblekhông tương thích.
33
97000
2000
Và tất cả những thứ đó không tương thích.
01:57
It was just very frustratingbực bội.
34
99000
2000
Đó chỉ là thất bại.
01:59
The frustrationthất vọng was all this unlockedmở khóa potentialtiềm năng.
35
101000
2000
Thất bại là những tiềm
tiềm năng chưa mở ra.
02:01
In factthực tế, on all these discsđĩa there were documentscác tài liệu.
36
103000
3000
Thực tế, trong tất cả những cái đĩa này
đều có những tư liệu.
02:04
So if you just imaginedtưởng tượng them all
37
106000
3000
Nên nếu bạn chỉ
tưởng tượng ra tất cả chúng
02:07
beingđang partphần of some biglớn, virtualảo documentationtài liệu systemhệ thống in the skybầu trời,
38
109000
5000
trở thành một cái gì đó lớn lao,
hệ thống tư liệu ảo trên trời,
02:12
say on the InternetInternet,
39
114000
2000
ví như là trên Internet,
02:14
then life would be so much easierdễ dàng hơn.
40
116000
2000
thế thì cuộc sống sẽ dễ dàng hơn nhiều.
02:16
Well, onceMột lần you've had an ideaý kiến like that it kindloại of getsđược underDưới your skinda
41
118000
4000
Một khi bạn đã có ý tưởng
thì nó như kiểu trêu ngươi bạn
02:20
and even if people don't readđọc your memobản ghi nhớ --
42
122000
2000
ngay cả nếu người ta
không đọc ghi chép của bạn --
02:22
actuallythực ra he did, it was foundtìm after he diedchết, his copysao chép.
43
124000
3000
-- thật ra là, sau khi chết
bản thảo của ông được tìm thấy.
02:25
He had writtenbằng văn bản, "VagueMơ hồ, but excitingthú vị," in pencilbút chì, in the cornergóc.
44
127000
3000
Ông ghi bằng bút chì ở trong góc,
"không rõ ràng, nhưng thú vị"
02:28
(LaughterTiếng cười)
45
130000
2000
(Tiếng cười)
02:30
But in generalchung it was difficultkhó khăn -- it was really difficultkhó khăn to explaingiải thích
46
132000
4000
Nhưng nói chung là khó -
nó thật sự khó để giải thích
02:34
what the webweb was like.
47
136000
2000
mạng web trông như thế nào.
02:36
It's difficultkhó khăn to explaingiải thích to people now that it was difficultkhó khăn then.
48
138000
2000
Khó để giải thích rằng
hồi đó đã rất khó.
02:38
But then -- OK, when TEDTED startedbắt đầu, there was no webweb
49
140000
3000
Nhưng sau đó - OK, khi TED bắt đầu,
không hề có mạng
02:41
so things like "clicknhấp chuột" didn't have the sametương tự meaningÝ nghĩa.
50
143000
3000
vậy nên những thứ như "click"
không hề có nghĩa tương tự.
02:44
I can showchỉ somebodycó ai a piececái of hypertextsiêu văn bản,
51
146000
2000
Tôi có thể cho xem một phần siêu văn bản,
02:46
a pagetrang which has got linksliên kết,
52
148000
2000
một trang có đường liên kết,
02:48
and we clicknhấp chuột on the linkliên kết and bingBing -- there'llsẽ có be anotherkhác hypertextsiêu văn bản pagetrang.
53
150000
4000
và khi ta bấm vào đường truyền và bing
- một trang siêu văn bản khác mở ra.
02:52
Not impressiveấn tượng.
54
154000
2000
Không ấn tượng gì.
02:54
You know, we'vechúng tôi đã seenđã xem that -- we'vechúng tôi đã got things on hypertextsiêu văn bản on CD-ROMsĐĩa CD-ROM.
55
156000
3000
Bạn biết đó, ta có các thứ
trong siêu văn bản trong CD_ROMs.
02:57
What was difficultkhó khăn was to get them to imaginetưởng tượng:
56
159000
3000
Cái khó là khiến họ tưởng tượng:
03:00
so, imaginetưởng tượng that that linkliên kết could have goneKhông còn
57
162000
4000
vậy, hãy tưởng tượng
đường truyền có thể đi đến
03:04
to virtuallyhầu như any documenttài liệu you could imaginetưởng tượng.
58
166000
2000
tới hầu hết các tư liệu
có thể tưởng tượng.
03:07
AlrightĐược rồi, that is the leapnhảy vọt that was very difficultkhó khăn for people to make.
59
169000
4000
Đó là bước nhảy mà rất khó để thực hiện.
03:11
Well, some people did.
60
173000
2000
Ờ thì, một số người đã làm.
03:13
So yeah, it was difficultkhó khăn to explaingiải thích, but there was a grassrootscơ sở movementphong trào.
61
175000
3000
Vậy nên, rất khó để giải thích,
nhưng có một chuyển biến cơ sở.
03:17
And that is what has madethực hiện it mostphần lớn funvui vẻ.
62
179000
4000
Và đó là cái làm nó trở nên hay nhất.
03:21
That has been the mostphần lớn excitingthú vị thing,
63
183000
2000
Đó là điều thú vị nhất,
03:23
not the technologyCông nghệ, not the things people have donelàm xong with it,
64
185000
2000
không là kỹ thuật,
không là thứ người ta đã làm
03:25
but actuallythực ra the communitycộng đồng, the spirittinh thần of all these people
65
187000
2000
mà là xã hội,
tinh thần của mọi người
03:27
gettingnhận được togethercùng với nhau, sendinggửi the emailsemail.
66
189000
2000
làm cùng nhau, gửi thư điện tử.
03:29
That's what it was like then.
67
191000
2000
Đó là cái giống như vậy.
03:31
Do you know what? It's funnybuồn cười, but right now it's kindloại of like that again.
68
193000
3000
Bạn biết không? Nó buồn cười,
nhưng giờ thì nó lại giống vậy.
03:34
I askedyêu cầu everybodymọi người, more or lessít hơn, to put theirhọ documentscác tài liệu --
69
196000
2000
Tôi yêu cầu, nhiều hay ít,
hãy đưa tư liệu
03:36
I said, "Could you put your documentscác tài liệu on this webweb thing?"
70
198000
3000
Tôi nói, "Bạn có thể
đưa các tư liệu lên trang web này không?"
03:39
And you did.
71
201000
3000
Và họ đã làm.
03:42
ThanksCảm ơn.
72
204000
1000
Cảm ơn.
03:43
It's been a blastvụ nổ, hasn'tđã không it?
73
205000
2000
Đó là một cú huých, đúng không?
03:45
I mean, it has been quitekhá interestinghấp dẫn
74
207000
2000
Ý tôi là, điều đó khá là thú vị
03:47
because we'vechúng tôi đã foundtìm out that the things that happenxảy ra with the webweb
75
209000
2000
vì ta khám phá
các thứ trên trang web
03:49
really sortsắp xếp of blowthổi us away.
76
211000
2000
thật sự quá tuyệt vời.
03:51
They're much more than we'dThứ Tư originallyban đầu imaginedtưởng tượng
77
213000
2000
Hơn rất nhiều so với tưởng tượng ban đầu
03:53
when we put togethercùng với nhau the little, initialban đầu websitetrang mạng
78
215000
2000
khi đặt địa chỉ web nhỏ ban đầu với nhau
03:55
that we startedbắt đầu off with.
79
217000
2000
mà chúng ta bắt đầu với.
03:57
Now, I want you to put your datadữ liệu on the webweb.
80
219000
3000
Bây giờ, tôi muốn bạn
đưa dữ liệu của bạn lên trang mạng.
04:00
TurnsBiến out that there is still hugekhổng lồ unlockedmở khóa potentialtiềm năng.
81
222000
4000
Hóa ra rằng vẫn có những
tiềm năng khổng lồ chưa được mở khóa.
04:04
There is still a hugekhổng lồ frustrationthất vọng
82
226000
2000
Vẫn còn là sự thất bại lớn
04:06
that people have because we haven'tđã không got datadữ liệu on the webweb as datadữ liệu.
83
228000
4000
bởi vì ta không có dữ liệu trên trang mạng
như là dữ liệu.
04:10
What do you mean, "datadữ liệu"? What's the differenceSự khác biệt -- documentscác tài liệu, datadữ liệu?
84
232000
2000
Ý là sao, "dữ liệu"?
Khác gì nhau - tư liệu, dữ liệu?
04:12
Well, documentscác tài liệu you readđọc, OK?
85
234000
3000
Tư liệu bạn đọc, đúng không?
04:15
More or lessít hơn, you readđọc them, you can followtheo linksliên kết from them, and that's it.
86
237000
3000
Nhiều hay ít, bạn đọc nó,
bạn có thể theo đường dẫn, thế thôi.
04:18
DataDữ liệu -- you can do all kindscác loại of stuffđồ đạc with a computermáy vi tính.
87
240000
2000
Dữ liệu-bạn có thể làm tất cả với máy tính
04:20
Who was here or has otherwisenếu không thì seenđã xem HansHans Rosling'sRosling của talk?
88
242000
6000
Ai đã ở đây hoặc cách khác
xem bài nói của Hans Rosling?
04:26
One of the great -- yes a lot of people have seenđã xem it --
89
248000
4000
Một trong những người tuyệt với -
vâng nhiều người đã xem nó -
04:30
one of the great TEDTED TalksCuộc đàm phán.
90
252000
2000
một trong những bài nói tuyệt với của TED.
04:32
HansHans put up this presentationtrình bày
91
254000
2000
Hans đưa ra bài thuyết trình
04:34
in which he showedcho thấy, for variousnhiều differentkhác nhau countriesquốc gia, in variousnhiều differentkhác nhau colorsmàu sắc --
92
256000
5000
trong đó ông đã chỉ ra, cho những đất nước
khác nhau, trong màu sắc khác nhau -
04:39
he showedcho thấy incomethu nhập levelscấp on one axistrục
93
261000
3000
ông cho thấy mức độ thu nhập trên một trục
04:42
and he showedcho thấy infanttrẻ sơ sinh mortalitytử vong, and he shotbắn this thing animatedhoạt hình throughxuyên qua time.
94
264000
3000
ông cho thấy số tử vong trẻ sơ sinh,
và biến đổi theo thời gian
04:45
So, he'danh ấy takenLấy this datadữ liệu and madethực hiện a presentationtrình bày
95
267000
4000
Do đó, ông đã lấy dữ liệu này
và làm bài thuyết trình
04:49
which just shatteredtan vỡ a lot of mythsthần thoại that people had
96
271000
3000
mà đã phá hủy
rất nhiều chuyện hoang đường
04:52
about the economicsKinh tế học in the developingphát triển worldthế giới.
97
274000
4000
về kinh tế trong thế giới đang phát triển.
04:56
He put up a slidetrượt a little bitbit like this.
98
278000
2000
Ông thiết lập một trình chiếu nhỏ như vậy.
04:58
It had undergroundngầm all the datadữ liệu
99
280000
2000
Nó có chứa ngầm tất cả các dữ liệu
05:00
OK, datadữ liệu is brownnâu and boxyboxy and boringnhàm chán,
100
282000
3000
Dữ liệu là màu nâu, hình hộp
và nhàm chán
05:03
and that's how we think of it, isn't it?
101
285000
2000
và đó là thứ ta nghĩ về nó, đúng không?
05:05
Because datadữ liệu you can't naturallymột cách tự nhiên use by itselfchinh no
102
287000
3000
Vì dữ liệu không thể tự dùng
một cách tự nhiên
05:08
But in factthực tế, datadữ liệu drivesổ đĩa a hugekhổng lồ amountsố lượng of what happensxảy ra in our livescuộc sống
103
290000
4000
nhưng thực tế, dữ liệu chứa một lượng lớn
những gì xảy ra trong cuộc sống chúng ta
05:12
and it happensxảy ra because somebodycó ai takes that datadữ liệu and does something with it.
104
294000
3000
và nó như thế là vì ai đó lấy dữ liệu
và làm cái gì đó với nó.
05:15
In this casetrường hợp, HansHans had put the datadữ liệu togethercùng với nhau
105
297000
2000
Trường hợp này, Hans đặt dữ liệu với nhau
05:17
he had foundtìm from all kindscác loại of UnitedVương NationsQuốc gia websitestrang web and things.
106
299000
5000
ông đã tìm từ tất cả trang mạng và các thứ
của nước Mỹ.
05:22
He had put it togethercùng với nhau,
107
304000
2000
Ông đã đặt chúng với nhau,
05:24
combinedkết hợp it into something more interestinghấp dẫn than the originalnguyên piecesmiếng
108
306000
3000
kết hợp nó với vài thứ thú vị hơn bản gốc
05:27
and then he'danh ấy put it into this softwarephần mềm,
109
309000
5000
và sau đó ông đưa nó vào phần mềm này,
05:32
which I think his sonCon trai developedđã phát triển, originallyban đầu,
110
314000
2000
mà tôi nghĩ con trai ông đã phát triển nó,
05:34
and producessản xuất this wonderfulTuyệt vời presentationtrình bày.
111
316000
3000
và tạo ra bài thuyết trình tuyệt vời này.
05:37
And HansHans madethực hiện a pointđiểm
112
319000
2000
Và Hans đã tạo một điểm nhấn
05:39
of sayingnói, "Look, it's really importantquan trọng to have a lot of datadữ liệu."
113
321000
4000
khi nói, "Nhìn xem, có nhiều dữ liệu
thật sự rất quan trọng".
05:43
And I was happyvui mừng to see that at the partybuổi tiệc last night
114
325000
3000
Và tôi hạnh phúc khi thấy điều đó
tại bữa tiệc tối qua
05:46
that he was still sayingnói, very forciblycưỡng ép, "It's really importantquan trọng to have a lot of datadữ liệu."
115
328000
4000
khi ông ấy vẫn nói, rất mạnh mẽ,
"Có nhiều dữ liệu thật sự rất quan trọng".
05:50
So I want us now to think about
116
332000
2000
Vậy tôi muốn bây giờ
chúng ta hãy nghĩ
05:52
not just two piecesmiếng of datadữ liệu beingđang connectedkết nối, or sixsáu like he did,
117
334000
4000
không chỉ hai mảnh dữ liệu được kết nối,
hay sáu giống như ông ấy đã làm,
05:56
but I want to think about a worldthế giới where everybodymọi người has put datadữ liệu on the webweb
118
338000
5000
nhưng tôi muốn nghĩ về một thế giới
mà ở đó mọi người đều đưa dữ liệu lên mạng
06:01
and so virtuallyhầu như everything you can imaginetưởng tượng is on the webweb
119
343000
2000
mọi thứ tưởng tượng ban đầu
đều trên mạng
06:03
and then callingkêu gọi that linkedliên kết datadữ liệu.
120
345000
2000
và sau đó gọi là dữ liệu liên kết.
06:05
The technologyCông nghệ is linkedliên kết datadữ liệu, and it's extremelyvô cùng simpleđơn giản.
121
347000
2000
Kỹ thuật là dữ liệu liên kết,
rất đơn giản.
06:07
If you want to put something on the webweb there are threesố ba rulesquy tắc:
122
349000
4000
Nếu bạn muốn đưa cái gì lên mạng
thì có ba quy tắc:
06:11
first thing is that those HTTPHTTP namestên --
123
353000
3000
đầu tiên là tên HTTP -
06:14
those things that startkhởi đầu with "httphttp:" --
124
356000
2000
những thứ này bắt đầu với "http:" -
06:16
we're usingsử dụng them not just for documentscác tài liệu now,
125
358000
4000
bây giờ chúng tôi dùng chúng
không chỉ cho tư liệu,
06:20
we're usingsử dụng them for things that the documentscác tài liệu are about.
126
362000
2000
chúng tôi dùng cho các thứ tư liệu đề cập.
06:22
We're usingsử dụng them for people, we're usingsử dụng them for placesnơi,
127
364000
2000
Chúng tôi dùng cho con người, địa điểm,
06:24
we're usingsử dụng them for your productscác sản phẩm, we're usingsử dụng them for eventssự kiện.
128
366000
4000
chúng tôi dùng nó cho sản phẩm của bạn,
dùng cho các sự kiện.
06:28
All kindscác loại of conceptualkhái niệm things, they have namestên now that startkhởi đầu with HTTPHTTP.
129
370000
4000
Tất cả loại khái niệm,
họ có tên bắt đầu với HTTP.
06:32
SecondThứ hai rulequi định, if I take one of these HTTPHTTP namestên and I look it up
130
374000
5000
Quy tắc thứ hai, nếu bạn lấy một
trong số các tên HTTP và bạn tra cứu nó
06:37
and I do the webweb thing with it and I fetchFetch the datadữ liệu
131
379000
2000
và tôi làm về mạng với nó
và lấy dữ liệu
06:39
usingsử dụng the HTTPHTTP protocolgiao thức from the webweb,
132
381000
2000
sử dụng giao thức HTTP từ mạng,
06:41
I will get back some datadữ liệu in a standardTiêu chuẩn formatđịnh dạng
133
383000
3000
tôi sẽ lấy về một vài dữ liệu
với định dạng chuẩn
06:44
which is kindloại of usefulhữu ích datadữ liệu that somebodycó ai mightcó thể like to know
134
386000
5000
là loại dữ liệu có ích
mà vài người muốn biết
06:49
about that thing, about that eventbiến cố.
135
391000
2000
về điều đó, về sự kiện đó.
06:51
Who'sNhững người của at the eventbiến cố? WhateverBất cứ điều gì it is about that personngười,
136
393000
2000
Ai ở sự kiện? Bất cứ gì về người đó,
06:53
where they were bornsinh ra, things like that.
137
395000
2000
họ sinh ra ở đâu, những thứ như thế.
06:55
So the secondthứ hai rulequi định is I get importantquan trọng informationthông tin back.
138
397000
2000
Quy tắc hai
tôi lấy về thông tin quan trọng
06:57
ThirdThứ ba rulequi định is that when I get back that informationthông tin
139
399000
4000
Quy tắc ba là khi tôi lấy lại thông tin đó
07:01
it's not just got somebody'sai đó heightChiều cao and weightcân nặng and when they were bornsinh ra,
140
403000
3000
nó không chỉ là chiều cao và cân nặng
và nơi sinh của ai đó,
07:04
it's got relationshipscác mối quan hệ.
141
406000
2000
nó có cả những mối quan hệ.
07:06
DataDữ liệu is relationshipscác mối quan hệ.
142
408000
2000
Dữ liệu là những nối quan hệ.
07:08
InterestinglyĐiều thú vị, datadữ liệu is relationshipscác mối quan hệ.
143
410000
2000
Thú vị là, dữ liệu là các mối quan hệ.
07:10
This personngười was bornsinh ra in BerlinBéc-lin; BerlinBéc-lin is in GermanyĐức.
144
412000
4000
Người này sinh ở Berlin;
Berlin ở Đức.
07:14
And when it has relationshipscác mối quan hệ, wheneverbất cứ khi nào it expressesbày tỏ a relationshipmối quan hệ
145
416000
3000
Khi có các mối quan hệ,
bất cứ khi nào diễn tả một mối quan hệ
07:17
then the other thing that it's relatedliên quan to
146
419000
3000
khi đó những thứ khác có liên quan
07:20
is givenđược one of those namestên that startsbắt đầu HTTPHTTP.
147
422000
4000
được đưa ra là
một trong các tên bắt đầu với HTTP
07:24
So, I can go aheadphía trước and look that thing up.
148
426000
2000
Do đó, tôi có thể tiếp tục tra cứu cái đó.
07:26
So I look up a personngười -- I can look up then the citythành phố where they were bornsinh ra; then
149
428000
3000
Vậy tôi tìm một người -
sau đó tôi có thể tìm thành phố sinh ra
07:29
I can look up the regionkhu vực it's in, and the townthị trấn it's in,
150
431000
3000
sau đó tôi có thể tìm nó thuộc vùng nào,
trong thị trấn nào,
07:32
and the populationdân số of it, and so on.
151
434000
3000
dân số của nó, vân vân.
07:35
So I can browsetrình duyệt this stuffđồ đạc.
152
437000
2000
Do đó tôi có thể duyệt những thứ đó.
07:37
So that's it, really.
153
439000
2000
Vậy nó thật sự là như thế.
07:39
That is linkedliên kết datadữ liệu.
154
441000
2000
Đó là dữ liệu kết nối.
07:41
I wroteđã viết an articlebài báo entitledđược phép "LinkedLiên kết DataDữ liệu" a couplevợ chồng of yearsnăm agotrước
155
443000
3000
Một vài năm trước tôi viết một bài báo
tựa đề "Dữ liệu liên kết"
07:44
and soonSớm after that, things startedbắt đầu to happenxảy ra.
156
446000
4000
và sớm sau đó, vài thứ bắt đầu xuất hiện.
07:48
The ideaý kiến of linkedliên kết datadữ liệu is that we get lots and lots and lots
157
450000
4000
Ý tưởng về dữ liệu liên kết
mà chúng tôi có rất rất nhiều
07:52
of these boxeshộp that HansHans had,
158
454000
2000
về những cái hộp của Hans
07:54
and we get lots and lots and lots of things sproutingmọc lên.
159
456000
2000
và có rất rất nhiều
những thứ được nảy mầm.
07:56
It's not just a wholetoàn thể lot of other plantscây.
160
458000
3000
Nó không chỉ là toàn bộ
nhiều cái cây khác.
07:59
It's not just a rootnguồn gốc supplyingcung cấp a plantthực vật,
161
461000
2000
Nó không chỉ là rễ nuôi lớn cái cây,
08:01
but for eachmỗi of those plantscây, whateverbất cứ điều gì it is --
162
463000
3000
nhưng với mỗi cái cây, bất kể là gì -
08:04
a presentationtrình bày, an analysisphân tích, somebody'sai đó looking for patternsmẫu in the datadữ liệu --
163
466000
3000
bài thuyết trình, phân tích,
ai đó tìm các mẫu trong dữ liệu -
08:07
they get to look at all the datadữ liệu
164
469000
3000
họ sẽ thấy tất cả các dữ liệu
08:10
and they get it connectedkết nối togethercùng với nhau,
165
472000
2000
và họ sẽ thấy nó liên kết với nhau,
08:12
and the really importantquan trọng thing about datadữ liệu
166
474000
2000
và điều thật sự quan trọng về dữ liệu
08:14
is the more things you have to connectkết nối togethercùng với nhau, the more powerfulquyền lực it is.
167
476000
2000
là càng kết nối nhiều thứ,
nó càng mạnh hơn.
08:16
So, linkedliên kết datadữ liệu.
168
478000
2000
Vậy, dữ liệu liên kết.
08:18
The memememe wentđã đi out there.
169
480000
2000
Sự lan truyền đã vươn ra ngoài.
08:20
And, prettyđẹp soonSớm ChrisChris BizerBizer at the FreieChiếc UniversitatUniversitat in BerlinBéc-lin
170
482000
4000
Và, cũng khá sớm Chris Bizer
tại trường Đại học Freie ở Berlin
08:24
who was one of the first people to put interestinghấp dẫn things up,
171
486000
2000
trong số người đầu tiên
đưa lên thứ thú vị,
08:26
he noticednhận thấy that WikipediaWikipedia --
172
488000
2000
ông để ý rằng Wikipedia -
08:28
you know WikipediaWikipedia, the onlineTrực tuyến encyclopediabách khoa toàn thư
173
490000
3000
các bạn biết Wikipedia,
bách khoa trực tuyến duy nhất
08:31
with lots and lots of interestinghấp dẫn documentscác tài liệu in it.
174
493000
2000
với rất rất nhiều tư liệu thú vị trong đó.
08:33
Well, in those documentscác tài liệu, there are little squareshình vuông, little boxeshộp.
175
495000
4000
Trong tư liệu, có hình vuông,
hình hộp nhỏ.
08:37
And in mostphần lớn informationthông tin boxeshộp, there's datadữ liệu.
176
499000
3000
Và trong hầu hết các hộp thông tin,
là dữ liệu.
08:40
So he wroteđã viết a programchương trình to take the datadữ liệu, extracttrích xuất it from WikipediaWikipedia,
177
502000
4000
Nên ông ấy viết chương trình lấy dữ liệu,
trích nó từ Wikipedia,
08:44
and put it into a blobblob of linkedliên kết datadữ liệu
178
506000
2000
và bỏ vào một phần nhỏ dữ liệu liên kết
08:46
on the webweb, which he calledgọi là dbpediaDBpedia.
179
508000
3000
trên trang mạng, mà ông gọi là dbpedia.
08:49
DbpediaDBpedia is representedđại diện by the bluemàu xanh da trời blobblob in the middleở giữa of this slidetrượt
180
511000
4000
Dbpedia thể hiện bằng khung màu xanh
ở giữa trình chiếu này
08:53
and if you actuallythực ra go and look up BerlinBéc-lin,
181
515000
2000
và nếu bạn thật sự tìm kiếm về Berlin,
08:55
you'llbạn sẽ find that there are other blobsđốm of datadữ liệu
182
517000
2000
bạn sẽ thấy rằng có
các vùng thông tin khác
08:57
which alsocũng thế have stuffđồ đạc about BerlinBéc-lin, and they're linkedliên kết togethercùng với nhau.
183
519000
3000
mà cũng có những thứ về Berlin,
và chúng được liên kết với nhau.
09:00
So if you pullkéo the datadữ liệu from dbpediaDBpedia about BerlinBéc-lin,
184
522000
3000
Vậy nếu bạn kéo dữ liệu về Berlin
từ Dbpedia,
09:03
you'llbạn sẽ endkết thúc up pullingkéo up these other things as well.
185
525000
2000
bạn kết thúc bằng việc kéo cả các thứ khác
09:05
And the excitingthú vị thing is it's startingbắt đầu to growlớn lên.
186
527000
3000
Và thứ đang tồn tại bắt đầu phát triển.
09:08
This is just the grassrootscơ sở stuffđồ đạc again, OK?
187
530000
2000
Đó cũng lại là cấp cơ sở.
09:10
Let's think about datadữ liệu for a bitbit.
188
532000
3000
Hãy nghĩ một chút về dữ liệu.
09:13
DataDữ liệu comesđến in factthực tế in lots and lots of differentkhác nhau formscác hình thức.
189
535000
3000
Dữ liệu đến từ thực tế
dưới rất rất nhiều hình thức khác nhau.
09:16
Think of the diversitysự đa dạng of the webweb. It's a really importantquan trọng thing
190
538000
3000
Nghĩ về sự đa dạng của trang mạng.
Nó thật sự rất quan trọng
09:19
that the webweb allowscho phép you to put all kindscác loại of datadữ liệu up there.
191
541000
3000
rằng trang mạng cho phép bạn
đưa tất cả loại dữ liệu lên đó.
09:22
So it is with datadữ liệu. I could talk about all kindscác loại of datadữ liệu.
192
544000
2000
Nó với dữ liệu,
Tôi có thể nói về mọi loại.
09:25
We could talk about governmentchính quyền datadữ liệu, enterprisedoanh nghiệp datadữ liệu is really importantquan trọng,
193
547000
4000
Ta có thể nói về dữ liệu chính phủ,
dữ liệu doanh nghiệp rất quan trọng,
09:29
there's scientificthuộc về khoa học datadữ liệu, there's personalcá nhân datadữ liệu,
194
551000
3000
có dữ liệu khoa học, có dữ liệu cá nhân,
09:32
there's weatherthời tiết datadữ liệu, there's datadữ liệu about eventssự kiện,
195
554000
2000
có dữ liệu thời tiết, dữ liệu về sự kiện,
09:34
there's datadữ liệu about talksnói chuyện, and there's newsTin tức and there's all kindscác loại of stuffđồ đạc.
196
556000
4000
có dữ liệu về các bài nói, và có tin tức
và có tất cả các thứ.
09:38
I'm just going to mentionđề cập đến a fewvài of them
197
560000
3000
Tôi chỉ định đề cập một vài trong số đó
09:41
so that you get the ideaý kiến of the diversitysự đa dạng of it,
198
563000
2000
để bạn hiểu được sự đa dạng của nó,
09:43
so that you alsocũng thế see how much unlockedmở khóa potentialtiềm năng.
199
565000
4000
cũng để bạn thấy tiềm năng chưa mở khóa
nhiều như thế nào.
09:47
Let's startkhởi đầu with governmentchính quyền datadữ liệu.
200
569000
2000
Bắt đầu với dữ liệu chính phủ.
09:49
BarackBarack ObamaObama said in a speechphát biểu,
201
571000
2000
Barack Obama đã nói trong bài diễn văn,
09:51
that he -- AmericanNgười Mỹ governmentchính quyền datadữ liệu would be availablecó sẵn on the InternetInternet
202
573000
5000
rằng ông ấy -
dữ liệu về chính phủ Mỹ sẽ có trên mạng
09:56
in accessiblecó thể truy cập formatsđịnh dạng.
203
578000
2000
dưới định dạng có thể tiếp cận.
09:58
And I hopemong that they will put it up as linkedliên kết datadữ liệu.
204
580000
2000
Hy vọng họ đưa nó lên như dữ liệu liên kết
10:00
That's importantquan trọng. Why is it importantquan trọng?
205
582000
2000
Điều đó là quan trọng. Tại sao quan trọng?
10:02
Not just for transparencyminh bạch, yeah transparencyminh bạch in governmentchính quyền is importantquan trọng,
206
584000
3000
Không chỉ vì minh bạch,
minh bạch trong chính phủ là quan trọng
10:05
but that datadữ liệu -- this is the datadữ liệu from all the governmentchính quyền departmentsphòng ban
207
587000
3000
nhưng dữ liệu này -
đây là dữ liêu từ tất cả cơ quan chính phủ
10:08
Think about how much of that datadữ liệu is about how life is livedđã sống in AmericaAmerica.
208
590000
5000
Nghĩ xem dữ liệu đó có giá bao nhiêu,
nghĩ về cuộc sống ở Mỹ như thế nào.
10:13
It's actualthực tế usefulhữu ích. It's got valuegiá trị.
209
595000
2000
Nó thật ra rất hũu dụng. Nó có giá trị.
10:15
I can use it in my companyCông ty.
210
597000
2000
Tôi có thể dùng nó trong công ty tôi.
10:17
I could use it as a kidđứa trẻ to do my homeworkbài tập về nhà.
211
599000
2000
Tôi có thể dùng nó như
đứa trẻ làm bài tập
10:19
So we're talkingđang nói about makingchế tạo the placeđịa điểm, makingchế tạo the worldthế giới runchạy better
212
601000
3000
Vậy ta đang nói về việc tạo ra địa điểm,
cho thế giới tốt hơn
10:22
by makingchế tạo this datadữ liệu availablecó sẵn.
213
604000
2000
bằng cách tạo ra dữ liệu có sẵn.
10:24
In factthực tế if you're responsiblechịu trách nhiệm -- if you know about some datadữ liệu
214
606000
4000
Thực tế nếu bạn có trách nhiệm -
nếu bạn biết về vài dữ liệu
10:28
in a governmentchính quyền departmentbộ phận, oftenthường xuyên you find that
215
610000
2000
trong cơ quan chính phủ, bạn thường thấy
10:30
these people, they're very temptedbị cám dỗ to keep it --
216
612000
3000
những người đó, họ rất muốn giữ kín nó -
10:33
HansHans callscuộc gọi it databasecơ sở dữ liệu huggingôm.
217
615000
3000
Hans gọi đó là ôm chặt cơ sở dữ liệu.
10:36
You hugcái ôm your databasecơ sở dữ liệu, you don't want to let it go
218
618000
2000
Bạn ôm cơ sở dữ liệu, bạn không muốn bỏ ra
10:38
untilcho đến you've madethực hiện a beautifulđẹp websitetrang mạng for it.
219
620000
2000
tới khi bạn tạo một trang mạng đẹp cho nó.
10:40
Well, I'd like to suggestđề nghị that ratherhơn --
220
622000
2000
Ừ thì, tôi muốn đề nghị thay vào đó -
10:42
yes, make a beautifulđẹp websitetrang mạng,
221
624000
2000
vâng, làm một trang mạng đẹp,
10:44
who am I to say don't make a beautifulđẹp websitetrang mạng?
222
626000
2000
tôi là ai mà nói là
đừng làm một trang đẹp?
10:46
Make a beautifulđẹp websitetrang mạng, but first
223
628000
3000
Hãy làm một trang mạng đẹp,
nhưng đầu tiên
10:49
give us the unadulteratedrượu không pha datadữ liệu,
224
631000
3000
hãy cho chúng tôi dữ liệu không giả tạo,
10:52
we want the datadữ liệu.
225
634000
2000
chúng tôi muốn dữ liệu.
10:54
We want unadulteratedrượu không pha datadữ liệu.
226
636000
2000
Chúng tôi muốn dữ liệu không giả tạo.
10:56
OK, we have to askhỏi for rawthô datadữ liệu now.
227
638000
3000
Bây giờ,
chúng ta phải yêu cầu dữ liệu thô.
10:59
And I'm going to askhỏi you to practicethực hành that, OK?
228
641000
2000
Và tôi sẽ yêu cầu bạn thực hành, được chứ?
11:01
Can you say "rawthô"?
229
643000
1000
Hãy nói từ "thô"?
11:02
AudienceKhán giả: RawNguyên liệu.
230
644000
1000
Khán giả: Thô.
11:03
TimTim Berners-LeeBerners-Lee: Can you say "datadữ liệu"?
231
645000
1000
Hãy nói "dữ liệu"
11:04
AudienceKhán giả: DataDữ liệu.
232
646000
1000
Khán giả: Dữ liệu.
11:05
TBLTBL: Can you say "now"?
233
647000
1000
L: Hãy nói "bây giờ"
11:06
AudienceKhán giả: Now!
234
648000
1000
Khán giả: Bây giờ!
11:07
TBLTBL: AlrightĐược rồi, "rawthô datadữ liệu now"!
235
649000
2000
Được rồi, "dữ liệu thô ngay bây giờ"!
11:09
AudienceKhán giả: RawNguyên liệu datadữ liệu now!
236
651000
2000
Khán giả: Dữ liệu thô ngay bây giờ!
11:11
PracticeThực hành that. It's importantquan trọng because you have no ideaý kiến the numbercon số of excuseslời bào chữa
237
653000
4000
Thực hiện như vậy. Điều đó là quan trọng
vì bạn không biết có bao nhiêu lý do đâu.
11:15
people come up with to hangtreo ontotrên theirhọ datadữ liệu
238
657000
2000
Mọi người tìm cách để giữ dữ liệu của họ
11:17
and not give it to you, even thoughTuy nhiên you've paidđã thanh toán for it as a taxpayerngười nộp thuế.
239
659000
4000
và không đưa nó cho bạn, cho dù bạn
trả tiền cho nó như một người đóng thuế.
11:21
And it's not just AmericaAmerica. It's all over the worldthế giới.
240
663000
2000
Và đó không chỉ ở Mỹ. Mà toàn thế giới.
11:23
And it's not just governmentscác chính phủ, of coursekhóa học -- it's enterprisesCác doanh nghiệp as well.
241
665000
3000
Và dĩ nhiên không chỉ chính phủ-
mà cũng có cả các doanh nghiệp.
11:26
So I'm just going to mentionđề cập đến a fewvài other thoughtssuy nghĩ on datadữ liệu.
242
668000
3000
Vì vậy tôi chỉ đề cập
một vài suy nghĩ về dữ liệu.
11:29
Here we are at TEDTED, and all the time we are very consciouscó ý thức
243
671000
5000
Bầy giờ chúng ta ở tại TED,
và ta lúc nào cũng tỉnh táo
11:34
of the hugekhổng lồ challengesthách thức that humanNhân loại societyxã hội has right now --
244
676000
5000
với những thử thách khổng lồ
trong xã hội loài nguời ngày nay
11:39
curingtrị bệnh cancerung thư, understandinghiểu biết the brainóc for Alzheimer'sAlzheimer,
245
681000
3000
chữa trị ung thư,
hiểu bộ não cho bệnh Alzheimer,
11:42
understandinghiểu biết the economynên kinh tê to make it a little bitbit more stableổn định,
246
684000
3000
Hiểu nền kinh tế
để làm cho nó ổn định hơn,
11:45
understandinghiểu biết how the worldthế giới workscông trinh.
247
687000
2000
Hiểu cách thế giới hoạt động.
11:47
The people who are going to solvegiải quyết those -- the scientistscác nhà khoa học --
248
689000
2000
Giải quyết
việc này là nhà khoa học
11:49
they have half-formedthành lập một nửa ideasý tưởng in theirhọ headcái đầu,
249
691000
2000
Họ có nửa ý tưởng trong đầu,
11:51
they try to communicategiao tiếp those over the webweb.
250
693000
3000
Họ cố giao tiếp những thứ đó
qua mạng.
11:54
But a lot of the statetiểu bang of knowledgehiểu biết of the humanNhân loại racecuộc đua at the momentchốc lát
251
696000
3000
Nhưng bây giờ có rất nhiều
loại tri thức về loài người
11:57
is on databasescơ sở dữ liệu, oftenthường xuyên sittingngồi in theirhọ computersmáy vi tính,
252
699000
3000
trong các cơ sở dữ liệu,
thường nằm trong máy tính,
12:00
and actuallythực ra, currentlyhiện tại not sharedchia sẻ.
253
702000
3000
và thật ra, là không được chia sẻ.
12:03
In factthực tế, I'll just go into one areakhu vực --
254
705000
3000
Thực tế, tôi sẽ chỉ
đi vào một chuyện,
12:06
if you're looking at Alzheimer'sAlzheimer, for examplethí dụ,
255
708000
2000
ví dụ, bệnh Alzhelmer.
12:08
drugthuốc uống discoverykhám phá -- there is a wholetoàn thể lot of linkedliên kết datadữ liệu which is just comingđang đến out
256
710000
3000
Sự phát minh ra thuốc - toàn bộ
dữ liệu liên kết sẽ xuất hiện
12:11
because scientistscác nhà khoa học in that fieldcánh đồng realizenhận ra
257
713000
2000
vì nhà khoa học lĩnh vực này
nhận ra rằng
12:13
this is a great way of gettingnhận được out of those silosxi lanh,
258
715000
3000
đây là cách tuyệt vời
để ra khỏi những kho chứa,
12:16
because they had theirhọ genomicsbộ gen datadữ liệu in one databasecơ sở dữ liệu
259
718000
4000
vì họ có dữ liệu gen
trong một cơ sở dữ liệu
12:20
in one buildingTòa nhà, and they had theirhọ proteinchất đạm datadữ liệu in anotherkhác.
260
722000
3000
trong một tòa nhà, và họ có
dữ liệu về chất hữu cơ ở chỗ khác.
12:23
Now, they are stickingbám dính it ontotrên -- linkedliên kết datadữ liệu --
261
725000
3000
Ngày nay, họ đang gắn bó với
- dữ liệu liên kết -
12:26
and now they can askhỏi the sortsắp xếp of questioncâu hỏi, that you probablycó lẽ wouldn'tsẽ không askhỏi,
262
728000
3000
và bây giờ họ có thể hỏi những câu,
mà bạn có thể sẽ không hỏi,
12:29
I wouldn'tsẽ không askhỏi -- they would.
263
731000
2000
tôi không hỏi - họ hỏi.
12:31
What proteinsprotein are involvedcó tính liên quan in signaltín hiệu transductiondẫn truyền
264
733000
2000
Loại protein nào tham gia vào
việc truyền tín hiệu
12:33
and alsocũng thế relatedliên quan to pyramidalkim tự tháp neuronstế bào thần kinh?
265
735000
2000
và cũng liên quan với tế bào
thần kinh hình tháp?
12:35
Well, you take that mouthfulmiệng and you put it into GoogleGoogle.
266
737000
3000
Bạn tiếp nhận thật nhiều
và bạn đưa nó lên Google.
12:38
Of coursekhóa học, there's no pagetrang on the webweb which has answeredđã trả lời that questioncâu hỏi
267
740000
3000
Dĩ nhiên, không có trang mạng nào
trả lời câu hỏi đó
12:41
because nobodykhông ai has askedyêu cầu that questioncâu hỏi before.
268
743000
2000
vì không có ai đã trả lời nó trước đây.
12:43
You get 223,000 hitslượt truy cập --
269
745000
2000
Bạn có 223,000 kết quả -
12:45
no resultscác kết quả you can use.
270
747000
2000
không kết quả nào dùng được
12:47
You askhỏi the linkedliên kết datadữ liệu -- which they'vehọ đã now put togethercùng với nhau --
271
749000
3000
Bạn hỏi dữ liệu liên kết -
đang được đặt cùng nhau
12:50
32 hitslượt truy cập, eachmỗi of which is a proteinchất đạm which has those propertiestính chất
272
752000
4000
32 kết quả, mỗi một đó là một chất đạm
có các thuộc tính
12:54
and you can look at.
273
756000
2000
và bạn có thể nhìn thấy nó.
12:56
The powerquyền lực of beingđang ablecó thể to askhỏi those questionscâu hỏi, as a scientistnhà khoa học --
274
758000
3000
Sức mạnh để hỏi những câu hỏi đó
như một nhà khoa học -
12:59
questionscâu hỏi which actuallythực ra bridgecầu acrossbăng qua differentkhác nhau disciplinesCác môn học --
275
761000
2000
câu hỏi vượt qua
các quy tắc khác nhau
13:01
is really a completehoàn thành seabiển changethay đổi.
276
763000
3000
đó thật sự là
sự thay đổi hoàn toàn.
13:04
It's very very importantquan trọng.
277
766000
2000
Điều đó rất rất quan trọng.
13:06
ScientistsCác nhà khoa học are totallyhoàn toàn stymiedđã cản trở at the momentchốc lát --
278
768000
2000
Lúc này,
nhà khoa học hoàn toàn lúng túng -
13:08
the powerquyền lực of the datadữ liệu that other scientistscác nhà khoa học have collectedthu thập is lockedbị khóa up
279
770000
5000
sức mạnh của dữ liệu mà các
nhà khoa học khác thu thập đc đã bị khóa
13:13
and we need to get it unlockedmở khóa so we can tacklegiải quyết those hugekhổng lồ problemscác vấn đề.
280
775000
3000
và ta cần mở khóa nó
để giải quyết những vấn đề khổng lồ.
13:16
Now if I go on like this, you'llbạn sẽ think that all the datadữ liệu comesđến from hugekhổng lồ institutionstổ chức
281
778000
4000
Bây giờ, nếu tiếp tục thế này, bạn sẽ nghĩ
tất cả dữ liệu đến từ tổ chức khổng lồ
13:20
and has nothing to do with you.
282
782000
3000
và không có gì liên quan tới bạn.
13:23
But, that's not truethật.
283
785000
2000
Nhưng điều đó không đúng.
13:25
In factthực tế, datadữ liệu is about our livescuộc sống.
284
787000
2000
Thực tế, dữ liệu là về cuộc sống.
13:27
You just -- you logđăng nhập on to your socialxã hội networkingmạng lưới siteđịa điểm,
285
789000
3000
Bạn chỉ - đăng nhập vào địa chỉ mạng xã hội,
13:30
your favoriteyêu thích one, you say, "This is my friendngười bạn."
286
792000
2000
cái bạn thích,
nói, "Đây là bạn tôi"
13:32
BingBing! RelationshipMối quan hệ. DataDữ liệu.
287
794000
3000
Bing! Mối quan hệ. Dữ liệu.
13:35
You say, "This photographảnh chụp, it's about -- it depictsmô tả this personngười. "
288
797000
3000
Bạn nói,
"Tấm ảnh này, nó mô tả người này".
13:38
BingBing! That's datadữ liệu. DataDữ liệu, datadữ liệu, datadữ liệu.
289
800000
3000
Bìng! Đó là dữ liệu.
Dữ liệu, dữ liệu, dữ liệu.
13:41
EveryMỗi time you do things on the socialxã hội networkingmạng lưới siteđịa điểm,
290
803000
2000
Mỗi lần bạn làm gì đó với mạng xã hội,
13:43
the socialxã hội networkingmạng lưới siteđịa điểm is takinglấy datadữ liệu and usingsử dụng it -- re-purposingtái purposing it --
291
805000
4000
trang mạng xã hội lấy dữ liệu và dùng nó
- tái tạo nó
13:47
and usingsử dụng it to make other people'sngười livescuộc sống more interestinghấp dẫn on the siteđịa điểm.
292
809000
4000
và dùng nó để làm cho
cuộc sống con người thú vị hơn.
13:51
But, when you go to anotherkhác linkedliên kết datadữ liệu siteđịa điểm --
293
813000
2000
Nhưng, khi tới vị trí dữ liệu kết nối khác
13:53
and let's say this is one about traveldu lịch,
294
815000
3000
và lần này hãy nói về du lịch,
13:56
and you say, "I want to sendgửi this photohình chụp to all the people in that groupnhóm,"
295
818000
3000
và nói, "Tôi muốn gửi tấm ảnh này
đến mọi người trong nhóm"
13:59
you can't get over the wallsbức tường.
296
821000
2000
bạn không thể vượt qua bức tường,
14:01
The EconomistNhà kinh tế học wroteđã viết an articlebài báo about it, and lots of people have bloggedviết blog about it --
297
823000
2000
Nhà Kinh tế viết về nó,
nhiều người bàn tán
14:03
tremendousto lớn frustrationthất vọng.
298
825000
1000
sự thất bại to lớn.
14:04
The way to breakphá vỡ down the silosxi lanh is to get inter-operabilityInter-operability
299
826000
2000
Cách đạp đổ các kho chứa
là để đạt đồng bộ
14:06
betweengiữa socialxã hội networkingmạng lưới sitesđịa điểm.
300
828000
2000
giữa các địa chỉ mạng xã hội.
14:08
We need to do that with linkedliên kết datadữ liệu.
301
830000
2000
Ta cần làm vậy với dữ liệu liên kết.
14:10
One last typekiểu of datadữ liệu I'll talk about, maybe it's the mostphần lớn excitingthú vị.
302
832000
3000
Loại dữ liệu cuối cùng tôi nói đến,
có lẽ thú vị nhất.
14:13
Before I cameđã đến down here, I lookednhìn it up on OpenStreetMapOpenStreetMap
303
835000
3000
Trước khi tôi xuống đây,
tôi đã tìm trên OpenStreetMap
14:16
The OpenStreetMap'sOpenStreetMap của a mapbản đồ, but it's alsocũng thế a WikiWiki.
304
838000
2000
OpenStreetMap là bản đồ,
cũng là Wiki.
14:18
ZoomPhóng to in and that squareQuảng trường thing is a theaterrạp hát -- which we're in right now --
305
840000
3000
Phóng to và cái hình vuông đó
là nhà hát mà ta đang ngồi
14:21
The TerraceSân thượng/Hiên TheaterNhà hát. It didn't have a nameTên on it.
306
843000
2000
Nhà hát Terrace.
Không có tên trên đó.
14:23
So I could go into editchỉnh sửa modechế độ, I could selectlựa chọn the theaterrạp hát,
307
845000
2000
Tôi vào phần biên tập,
chọn nhà hát,
14:25
I could addthêm vào down at the bottomđáy the nameTên, and I could savetiết kiệm it back.
308
847000
5000
Tôi có thể thêm cái tên vào bên dưới,
và lưu nó lại.
14:30
And now if you go back to the OpenStreetMapOpenStreetMap. orgtổ chức,
309
852000
3000
Và bây giờ nếu bạn vào
OpenStreetMap.org,
14:33
and you find this placeđịa điểm, you will find that The TerraceSân thượng/Hiên TheaterNhà hát has got a nameTên.
310
855000
3000
Khi tìm nơi này, bạn sẽ thấy
Nhà hát Terrace có tên ở đó
14:36
I did that. Me!
311
858000
2000
Tôi đã làm điều đó. Là tôi!
14:38
I did that to the mapbản đồ. I just did that!
312
860000
2000
Tôi làm thế với bản đồ.
Vừa làm đó!
14:40
I put that up on there. Hey, you know what?
313
862000
2000
Tôi đưa nó lên đó. Bạn biết gì không?
14:42
If I -- that streetđường phố mapbản đồ is all about everybodymọi người doing theirhọ bitbit
314
864000
3000
Nếu bản đồ phố xá
là về mọi nguời làm bổn phận của họ
14:45
and it createstạo ra an incredibleđáng kinh ngạc resourcetài nguyên
315
867000
3000
và nó tạo ra một nguồn không thể tin được
14:48
because everybodymọi người elsekhác does theirshọ.
316
870000
3000
vì mọi người khác làm việc của họ.
14:51
And that is what linkedliên kết datadữ liệu is all about.
317
873000
3000
Và đó là những gì về dữ liệu liên kết.
14:54
It's about people doing theirhọ bitbit
318
876000
3000
Nó nói về mọi người
đang làm phần của họ
14:57
to producesản xuất a little bitbit, and it all connectingkết nối.
319
879000
3000
để làm ra một ít,
và tất cả chúng đều kết nối với nhau.
15:00
That's how linkedliên kết datadữ liệu workscông trinh.
320
882000
3000
Đó là cách dữ liệu liên kết làm việc.
15:03
You do your bitbit. EverybodyTất cả mọi người elsekhác does theirshọ.
321
885000
4000
Bạn làm bổn phận của mình.
Những người khác làm của họ.
15:07
You mayTháng Năm not have lots of datadữ liệu which you have yourselfbản thân bạn to put on there
322
889000
4000
Bạn có thể không tự có nhiều dữ liệu
để đưa lên đây
15:11
but you know to demandnhu cầu it.
323
893000
3000
nhưng bạn biết yêu cầu nó.
15:14
And we'vechúng tôi đã practicedthực hành that.
324
896000
2000
Và chúng ta sẽ tập luyện điều đó.
15:16
So, linkedliên kết datadữ liệu -- it's hugekhổng lồ.
325
898000
4000
Vậy, dữ liệu liên kết - nó khổng lồ.
15:20
I've only told you a very smallnhỏ bé numbercon số of things
326
902000
3000
Tôi chỉ nói một số ít rất nhỏ
trong các thứ
15:23
There are datadữ liệu in everymỗi aspectkhía cạnh of our livescuộc sống,
327
905000
2000
Có dữ liệu ở mỗi khía cạnh cuộc sống,
15:25
everymỗi aspectkhía cạnh of work and pleasurevui lòng,
328
907000
3000
mỗi khía cạnh của công việc và sở thích,
15:28
and it's not just about the numbercon số of placesnơi where datadữ liệu comesđến,
329
910000
3000
và nó không chỉ là con số
của nơi có dữ liệu,
15:31
it's about connectingkết nối it togethercùng với nhau.
330
913000
3000
mà nó kết nối với nhau.
15:34
And when you connectkết nối datadữ liệu togethercùng với nhau, you get powerquyền lực
331
916000
3000
Và khi bạn kết nối dữ liệu với nhau,
bạn có sức mạnh
15:37
in a way that doesn't happenxảy ra just with the webweb, with documentscác tài liệu.
332
919000
3000
theo cách không chỉ xảy ra
với trang mạng, mà còn với tư liệu.
15:40
You get this really hugekhổng lồ powerquyền lực out of it.
333
922000
4000
Bạn sẽ có sức mạnh khổng lồ nhờ nó.
15:44
So, we're at the stagesân khấu now
334
926000
3000
Vậy, bây giờ chúng ta
đang ở tại sân khấu
15:47
where we have to do this -- the people who think it's a great ideaý kiến.
335
929000
4000
nơi mà ta phải làm điều đó -
những nguời nghĩ đó là ý hay.
15:51
And all the people -- and I think there's a lot of people at TEDTED who do things because --
336
933000
3000
Tất cả mọi người - tôi nghĩ
rất nhiều người ở TED làm nhiều thứ
15:54
even thoughTuy nhiên there's not an immediatengay lập tức returntrở về on the investmentđầu tư
337
936000
2000
mặc dù không có sự hoàn vốn ngay tức khắc
15:56
because it will only really paytrả off when everybodymọi người elsekhác has donelàm xong it --
338
938000
3000
vì nó sẽ chỉ thật sự chi trả
khi mọi người khác hoàn thành nó -
15:59
they'llhọ sẽ do it because they're the sortsắp xếp of personngười who just does things
339
941000
4000
họ sẽ làm bởi vì
họ là kiểu người làm những thứ
16:03
which would be good if everybodymọi người elsekhác did them.
340
945000
3000
mà chỉ tốt nếu
người khác đã làm nó.
16:06
OK, so it's calledgọi là linkedliên kết datadữ liệu.
341
948000
2000
Nên nó được gọi là dữ liệu liên kết
16:08
I want you to make it.
342
950000
2000
Tôi muốn bạn làm điều đó
16:10
I want you to demandnhu cầu it.
343
952000
2000
Tôi muốn bạn yêu cầu nó.
16:12
And I think it's an ideaý kiến worthgiá trị spreadingtruyền bá.
344
954000
2000
Và tôi nghĩ nó là ý tường toàn cầu
16:14
ThanksCảm ơn.
345
956000
1000
Cảm ơn.
16:15
(ApplauseVỗ tay)
346
957000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Lombard Amber
Reviewed by Chi Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Tim Berners-Lee - Inventor
Tim Berners-Lee invented the World Wide Web. He leads the World Wide Web Consortium (W3C), overseeing the Web's standards and development.

Why you should listen

In the 1980s, scientists at CERN were asking themselves how massive, complex, collaborative projects -- like the fledgling LHC -- could be orchestrated and tracked. Tim Berners-Lee, then a contractor, answered by inventing the World Wide Web. This global system of hypertext documents, linked through the Internet, brought about a massive cultural shift ushered in by the new tech and content it made possible: AOL, eBay, Wikipedia, TED.com...

Berners-Lee is now director of the World Wide Web Consortium (W3C), which maintains standards for the Web and continues to refine its design. Recently he has envisioned a "Semantic Web" -- an evolved version of the same system that recognizes the meaning of the information it carries. He's the 3Com Founders Professor of Engineering in the School of Engineering with a joint appointment in the Department of Electrical Engineering and Computer Science at the Laboratory for Computer Science and Artificial Intelligence (CSAIL) at the MIT, where he also heads the Decentralized Information Group (DIG). He is also a Professor in the Electronics and Computer Science Department at the University of Southampton, UK.

More profile about the speaker
Tim Berners-Lee | Speaker | TED.com