ABOUT THE SPEAKER
David Brenner - Radiation scientist
We are decidedly losing the war against superbugs, and with a projected annual death toll by 2050 of 10 million people. David Brenner would like to stop that.

Why you should listen

David Brenner directs the Center for Radiological Research at Columbia University Medical Center in New York City and has numerous distinctions within his field such as the Oxford University Weldon Prize and the Radiation Research Society Failla Gold Medal Award. Founded by a student of Marie Curie more than a century ago, the Center for Radiological Research is committed to exploiting all forms of radiation to improve medical care.

As Brenner sees it, radiation is very much a two-edged sword -- used in the right way it has revolutionized modern medicine, such as through CT scans and as a cure for many cancers. But radiation used in the wrong way can be harmful. To maximize the benefits of the many different types of radiation, we need to understand exactly how they affect us, from our DNA to the whole person.

Over the past six years, Brenner and his team have applied this idea in working towards a safe way to kill drug-resistant bacteria such as MRSA, as well as airborne microbes such as influenza and TB, using a unique type of ultra-violet light, known as far-UVC.

In short, it is pure physics -- far-UVC light is safe for us because it cannot even penetrate through the dead-cell layer on the surface of our skin or the tear layer on the surface of our eyes. But because bacteria and viruses are physically very small, far-UVC light does have enough penetration to efficiently kill them.

Brenner envisions a wide range of applications for this new weapon in the war against superbugs, such as in operating rooms during surgery to minimize the risk of surgical site infections, in schools to prevent the spread of influenza or measles, in shelters to prevent the spread of TB, or in airplanes and airports to prevent the global spread of viruses like H1N1.

More profile about the speaker
David Brenner | Speaker | TED.com
TED2017

David Brenner: A new weapon in the fight against superbugs

David Brenner: Vũ khí mới trong cuộc chiến chống siêu khuẩn

Filmed:
1,239,621 views

Kể từ khi sử dụng rộng rãi kháng sinh bắt đầu vào những năm 1940, chúng ta đã cố gắng để phát triển các loại thuốc mới nhanh hơn vi khuẩn có thể tiến triển - nhưng chiến lược này không hoạt động. Các loại vi khuẩn kháng thuốc được gọi là siêu vi khuẩn đã giết chết gần 700.000 người vào năm ngoái, và đến năm 2050 số đó có thể là 10 triệu - nhiều hơn số trường hợp tử vong do ung thư mỗi năm. Vật lý có thể giúp đỡ không? Trong một cuộc nói chuyện khoa học tiên phong, nhà khoa học bức xạ David Brenner chia sẻ công trình nghiên cứu của mình về vũ khí cứu mạng: một bước sóng của ánh sáng cực tím là UVC xa, có thể diệt tuyệt đối một cách an toàn mà không xâm nhập vào da. Theo sau là câu hỏi và trả lời của giám đốc TED Chris Anderson.
- Radiation scientist
We are decidedly losing the war against superbugs, and with a projected annual death toll by 2050 of 10 million people. David Brenner would like to stop that. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Vậy là... ta đang trong một cuộc chiến
thực sự,
00:13
So ... we're in a realthực livetrực tiếp warchiến tranh
at the momentchốc lát,
0
1928
4065
00:18
and it's a warchiến tranh that we're trulythực sự losingmất.
1
6017
2414
và đó là trận chiến mà ta
sắp thua trước mắt.
00:20
It's a warchiến tranh on superbugssuperbugs.
2
8970
1845
Một cuộc chiến chống
lại siêu khuẩn.
00:25
So you mightcó thể wonderngạc nhiên,
3
13692
1831
Vậy bạn có thể tự hỏi,
00:27
if I'm going to talk about superbugssuperbugs,
4
15547
2058
nếu tôi đang chuẩn bị nói về siêu khuẩn,
00:29
why I'm showinghiển thị you a photographảnh chụp
of some soccerbóng đá fansngười hâm mộ --
5
17629
4232
vậy tại sao tôi lại cho bạn xem tấm hình
có các fan bóng đá--
00:33
LiverpoolLiverpool soccerbóng đá fansngười hâm mộ
celebratingkỷ niệm a famousnổi danh victorychiến thắng
6
21885
3221
Fan của Liverpool đang mừng một
chiến thắng nổi danh
00:37
in IstanbulIstanbul, a decadethập kỷ agotrước.
7
25130
2102
ở Istanbul, một thập kỉ trước.
00:40
In the back, in the redđỏ shirtáo sơ mi,
8
28233
2160
Phía xa xa bức hình, người mang
áo thun đỏ,
00:42
well, that's me,
9
30417
1587
vâng, tôi đấy,
00:44
and nextkế tiếp to me in the redđỏ hatnón,
that's my friendngười bạn PaulPaul RiceGạo.
10
32028
4531
và bạn tôi Paul Rice, người đứng cạnh
tôi và mang nón đỏ
00:49
So a couplevợ chồng of yearsnăm
after this picturehình ảnh was takenLấy,
11
37168
3422
Vài năm sau khi tấm hình này được chụp,
00:52
PaulPaul wentđã đi into hospitalbệnh viện
for some minordiễn viên phụ surgeryphẫu thuật,
12
40614
3837
Paul nhập viện để tiến hành vài
cuộc phẫu thuật nho nhỏ,
00:56
and he developedđã phát triển
a superbug-relatedliên quan đến Superbug infectionnhiễm trùng,
13
44475
4273
và phát triển một loại nhiễm trùng
siêu khuẩn,
01:00
and he diedchết.
14
48772
1304
và ông ấy qua đời.
01:02
And I was trulythực sự shockedbị sốc.
15
50425
2749
Tôi thưc sự sốc.
01:05
He was a healthykhỏe mạnh guy in the primenguyên tố of life.
16
53198
2414
Ông ấy là một người khỏe mạnh
suốt thời trai trẻ.
01:08
So there and then,
17
56535
1369
Và rồi,
01:09
and actuallythực ra with a lot of encouragementkhuyến khích
from a couplevợ chồng of TEDstersTEDsters,
18
57928
3556
thực sự với rất nhiều lời động viên
từ một vài TEDsters,
01:13
I declaredkhai báo my ownsở hữu
personalcá nhân warchiến tranh on superbugssuperbugs.
19
61508
3211
Tôi tuyên bố cuộc chiến của mình
với đám siêu khuẩn.
01:18
So let's talk about superbugssuperbugs
for a momentchốc lát.
20
66365
2346
Giờ ta hãy nói đôi chút về siêu khuẩn.
01:20
The storycâu chuyện actuallythực ra startsbắt đầu in the 1940s
21
68735
3384
Câu chuyện đã bắt đầu từ thập
niên 40 rồi cơ
01:24
with the widespreadphổ biến rộng rãi
introductionGiới thiệu of antibioticskháng sinh.
22
72143
3071
với sự ra đời của kháng sinh
01:27
And sincekể từ then,
23
75925
1399
Và kể từ đó,
01:29
drug-resistantkháng thuốc bacteriavi khuẩn
have continuedtiếp tục to emergehiện ra,
24
77348
4536
vi khuẩn kháng thuốc tiếp tục phát triển,
01:33
and so we'vechúng tôi đã been forcedbuộc to developphát triển, xây dựng
newermới hơn and newermới hơn drugsma túy
25
81908
3421
và ta bắt buộc phải phát triển
nhiều loại thuốc mới hơn nữa
01:37
to fightchiến đấu these newMới bacteriavi khuẩn.
26
85353
1872
để chống lại vi khuẩn mới sinh sôi này.
01:40
And this viciousluẩn quẩn cyclechu kỳ
actuallythực ra is the origingốc of superbugssuperbugs,
27
88061
5895
Và cái vòng oan nghiệt này chính
là căn nguyên cho ra đời siêu khuẩn,
01:45
which is simplyđơn giản bacteriavi khuẩn
for which we don't have effectivecó hiệu lực drugsma túy.
28
93980
4434
là loại vi trùng đơn giản ta không
có thuốc kháng hiệu quả.
01:51
I'm sure you'llbạn sẽ recognizenhìn nhận
at leastít nhất some of these superbugssuperbugs.
29
99474
3554
Tôi chắc rằng bạn có thể nhận ra
ít nhất vài con siêu trùng này.
01:55
These are the more
commonchung onesnhững người around todayhôm nay.
30
103052
2364
Đây là những con phổ biến trên
thế giới hiện nay.
01:58
Last yearnăm, around 700,000 people diedchết
31
106158
4447
Năm rồi, khoảng 70 vạn người chết
02:02
from superbug-relatedliên quan đến Superbug diseasesbệnh tật.
32
110629
2740
liên quan đến siêu khuẩn.
02:05
Looking to the futureTương lai,
33
113983
3309
Nhìn đến tương lai,
02:09
if we carrymang on on the pathcon đường we're going,
34
117316
3136
nếu ta cứ tiếp tục lối mòn hiện tại,
02:12
which is basicallyvề cơ bản a drugs-basedthuốc dựa trên
approachtiếp cận to the problemvấn đề,
35
120476
3626
với cách tiếp cận vấn đề cơ
bản dựa trên thuốc,
02:16
the besttốt estimateước tính
by the middleở giữa of this centurythế kỷ
36
124126
2596
thì ước lượng chuẩn xác nhất là
khoảng giữa thế kỉ này
02:18
is that the worldwidetrên toàn thế giới deathtử vong tollsố điện thoại
from superbugssuperbugs will be 10 milliontriệu.
37
126746
4850
trên thế giới siêu khuẩn sẽ gây
ra 10 triệu cái chết.
02:24
10 milliontriệu.
38
132126
1437
10 triệu.
02:25
Just to put that in contextbối cảnh,
that's actuallythực ra more
39
133947
2811
Đặt vô bối cảnh, thực sự thì
02:28
than the numbercon số of people
that diedchết of cancerung thư worldwidetrên toàn thế giới last yearnăm.
40
136782
3535
nó còn hơn số người chết vì ung thư
trên toàn thế giới vào năm ngoái.
02:32
So it seemsdường như prettyđẹp cleartrong sáng
that we're not on a good roadđường,
41
140954
4056
Vậy hẳn rõ là ta đang đi sai đường,
02:37
and the drugs-basedthuốc dựa trên approachtiếp cận
to this problemvấn đề is not workingđang làm việc.
42
145034
3913
và cách giải quyết vấn đề dựa trên
thuốc thì không khả thi
02:42
I'm a physicistnhà vật lý,
43
150247
2461
Tôi là một nhà vật lý,
02:44
and so I wonderedtự hỏi, could we take
a physics-basedvật lý dựa trên approachtiếp cận --
44
152732
3937
và tôi tự hỏi, ta có thể phát triển dựa
trên vật lý--
02:48
a differentkhác nhau approachtiếp cận to this problemvấn đề.
45
156693
1891
Một cách tiếp cận khác với vấn để này
02:51
And in that contextbối cảnh,
46
159590
1532
Và nếu là như vậy
02:53
the first thing we know for sure,
47
161146
2651
điều đầu tiên ta biết chắc
02:55
is that we actuallythực ra know how to killgiết chết
everymỗi kindloại of microbevi khuẩn,
48
163821
3333
chính là ta biết cách giết mọi
loại vi khuẩn,
02:59
everymỗi kindloại of virusvirus,
49
167178
1589
từng loại một,
03:00
everymỗi kindloại of bacteriavi khuẩn.
50
168791
1631
từng loại một.
03:02
And that's with ultraviolettia cực tím lightánh sáng.
51
170809
2228
Cùng với tia cực tím.
03:05
We'veChúng tôi đã actuallythực ra knownnổi tiếng this
for more than 100 yearsnăm.
52
173505
2821
thực ra chúng ta biết điều này cả
100 năm trước rồi.
03:08
I think you all know
what ultraviolettia cực tím lightánh sáng is.
53
176933
2636
tôi nghĩ ai cũng biết tia cực tím là gì.
03:11
It's partphần of a spectrumquang phổ
that includesbao gồm infraredhồng ngoại,
54
179593
3039
Nó là một phần của quang phổ
bao gồm tia hồng ngoại,
03:14
it includesbao gồm visiblecó thể nhìn thấy lightánh sáng,
55
182656
1446
có những tia sáng thấy được,
03:16
and the short-wavelengthbước sóng ngắn partphần
of this groupnhóm is ultraviolettia cực tím lightánh sáng.
56
184126
3932
và phần sóng ngắn của nhóm
này là tia cực tím.
03:21
The keyChìa khóa thing from our perspectivequan điểm here
57
189607
3089
Điểm mấu chốt với cách ta nhìn nhận
03:24
is that ultraviolettia cực tím lightánh sáng killsgiết chết bacteriavi khuẩn
by a completelyhoàn toàn differentkhác nhau mechanismcơ chế
58
192720
5188
đó là tia cực tím giết vi khuẩn bằng
một cơ chế khác hoàn toàn
03:29
from the way drugsma túy killgiết chết bacteriavi khuẩn.
59
197932
1873
so với cách thuốc diệt vi khuẩn.
03:32
So ultraviolettia cực tím lightánh sáng is just as capablecó khả năng
of killinggiết chết a drug-resistantkháng thuốc bacteriavi khuẩn
60
200605
5788
Vậy tia cực tím có khả năng diệt
vi khuẩn kháng thuốc
03:38
as any other bacteriavi khuẩn,
61
206417
2224
như bao vi khuẩn khác,
03:40
and because ultraviolettia cực tím lightánh sáng
is so good at killinggiết chết all bugslỗi,
62
208665
4478
và bởi vì tia cực tím diệt
mọi loại trùng rất tốt,
03:45
it's actuallythực ra used a lot these daysngày
to sterilizekhử trùng roomsphòng,
63
213167
3135
nó bây giờ thực sự được dùng rất
nhiều để khử trùng phòng ốc,
03:48
sterilizekhử trùng workingđang làm việc surfacesbề mặt.
64
216326
3048
bề mặt làm việc.
03:51
What you see here is a surgicalphẫu thuật theaterrạp hát
65
219398
2828
Cái bạn thấy đây là một căn
phòng phẫu thuật
03:54
beingđang sterilizedtiệt trùng with germicidaldiệt khuẩn
ultraviolettia cực tím lightánh sáng.
66
222250
4331
được khử trùng bằng tia cực tím.
03:59
But what you don't see
in this picturehình ảnh, actuallythực ra,
67
227578
2477
Nhưng cái bạn chưa thấy trong
hình, thực ra,
04:02
is any people,
68
230079
1665
là không có ai trong đó cả.
04:03
and there's a very good reasonlý do for that.
69
231768
2236
Có lý do đấy.
04:06
UltravioletTia cực tím lightánh sáng
is actuallythực ra a healthSức khỏe hazardnguy hiểm,
70
234028
3587
Tia cực tím thực ra nguy hại cho sức khỏe,
04:09
so it can damagehư hại cellstế bào in our skinda,
71
237639
2325
nó gây tổn thương tế bào da,
04:11
causenguyên nhân skinda cancerung thư,
72
239988
1431
gây ung thư da,
04:13
it can damagehư hại cellstế bào in our eyemắt,
73
241443
1511
gây hại cho các tế bào mắt,
04:14
causenguyên nhân eyemắt diseasesbệnh tật like cataractđục thủy tinh thể.
74
242978
3488
gây ra bệnh lý về mắt
như đục thủy tinh thể.
04:18
So you can't use conventionalthông thường,
germicidaldiệt khuẩn, ultraviolettia cực tím lightánh sáng
75
246490
3455
Nên ta không thể nào sử dụng ánh sáng
cực tím nguyên thủy để khử trùng
04:21
when there are people are around.
76
249969
1729
khi có con người xung quanh.
04:23
And of coursekhóa học,
77
251722
1215
và tất nhiên,
04:24
we want to sterilizekhử trùng mostlychủ yếu
when there are people around.
78
252961
3030
ta lại muốn khử trùng nhất khi có
con người xung quanh.
04:28
So the ideallý tưởng ultraviolettia cực tím lightánh sáng
79
256929
2667
Vậy ánh sáng lý tưởng
04:31
would actuallythực ra be ablecó thể
to killgiết chết all bacteriavi khuẩn,
80
259620
3683
sẽ thực sự diệt được mọi vi khuẩn,
04:35
includingkể cả superbugssuperbugs,
81
263327
1536
gồm cả siêu khuẩn,
04:36
but would be safean toàn for humanNhân loại exposuretiếp xúc.
82
264887
2514
và sẽ an toàn hơn khi phơi
nhiễm trên con người.
04:40
And actuallythực ra that's where my physicsvật lý
backgroundlý lịch kickedđá into this storycâu chuyện.
83
268312
4247
và đây chính là đoạn mà tôi tham
gia với tư cách là nhà vật lý học.
04:45
TogetherCùng nhau with my physicsvật lý colleaguesđồng nghiệp,
84
273296
2192
Cùng với các bạn đồng nghiệp,
04:47
we realizedthực hiện there actuallythực ra is a particularcụ thể
wavelengthbước sóng of ultraviolettia cực tím lightánh sáng
85
275512
6075
chúng tôi nhận ra có một bước sóng
cụ thể của tia cực tím
04:53
that should killgiết chết all bacteriavi khuẩn,
86
281611
2493
mà có thể diệt mọi vi khuẩn,
04:56
but should be safean toàn for humanNhân loại exposuretiếp xúc.
87
284128
2160
nhưng an toàn hơn cho con người.
04:58
That wavelengthbước sóng is calledgọi là far-UVCFar-UVC lightánh sáng,
88
286928
3318
Bước sóng đó gọi là ánh sáng UVC xa.
05:02
and it's just the short-wavelengthbước sóng ngắn partphần
of the ultraviolettia cực tím spectrumquang phổ.
89
290270
4294
và nó chỉ là một phần của bước sóng
ngắn trong quang phổ cực tím.
05:07
So let's see how that would work.
90
295375
2131
Vậy ta xem xem nó hoạt động ra sao.
05:10
What you're seeingthấy here
is the surfacebề mặt of our skinda,
91
298426
3809
cái bạn thấy đây là bề mặt da của ta.
05:14
and I'm going to superimposesuperimpose on that
some bacteriavi khuẩn in the airkhông khí aboveở trên the skinda.
92
302259
4343
và tôi sẽ chồng lên vài con khuẩn
tại khoảng không phía trên da.
05:19
Now we're going to see what happensxảy ra
93
307536
1667
giờ ta xem chuyện gì xảy ra nhé
05:21
when conventionalthông thường, germicidaldiệt khuẩn,
ultraviolettia cực tím lightánh sáng impingesimpinges on this.
94
309227
5143
khi tia cực tím nguyên thủy chạm vô ,
05:27
So what you see is,
95
315631
1150
cái bạn thấy là,
05:28
as we know, germicidaldiệt khuẩn lightánh sáng
is really good at killinggiết chết bacteriavi khuẩn,
96
316805
5286
như ta biết, ánh sáng nguyên thủy
diệt vi khuẩn rất tốt,
05:34
but what you alsocũng thế see
97
322115
1310
nhưng bạn cũng thấy
05:35
is that it penetratesthâm nhập
into the upperphía trên layerslớp of our skinda,
98
323449
3343
nó thấm vô lớp da trên cùng,
05:38
and it can damagehư hại
those keyChìa khóa cellstế bào in our skinda
99
326816
2552
và gây tổn thương các tế bào chính của da.
05:41
which ultimatelycuối cùng, when damagedhư hỏng,
can leadchì to skinda cancerung thư.
100
329392
3205
sau cùng, dẫn tới ung thư da
05:46
So let's compareso sánh now with far-UVCFar-UVC lightánh sáng --
101
334108
2848
giờ hãy cùng so sánh với ánh sánh UVC xa--
05:48
sametương tự situationtình hình,
102
336980
1160
cùng bối cảnh,
05:50
skinda and some bacteriavi khuẩn
in the airkhông khí aboveở trên them.
103
338164
2482
da và vài vi khuẩn trên da,
05:54
So what you're seeingthấy now
104
342342
1252
Vậy bạn thấy đó
05:55
is that again, far-UVCFar-UVC light'scủa ánh sáng
perfectlyhoàn hảo fine at killinggiết chết bacteriavi khuẩn,
105
343618
4796
một lần nữa ánh sáng UVC xa diệt
vi khuẩn hoàn hảo,
06:00
but what far-UVCFar-UVC lightánh sáng can't do
is penetratexâm nhập into our skinda.
106
348438
4087
nhưng cái nó không làm là thâm nhập vô da ta.
06:05
And there's a good,
solidchất rắn physicsvật lý reasonlý do for that:
107
353318
2715
Và có cách lý giải vật lý thỏa đáng:
06:08
far-UVCFar-UVC lightánh sáng is incrediblyvô cùng, stronglymạnh mẽ
absorbedhấp thụ by all biologicalsinh học materialsnguyên vật liệu,
108
356057
5364
UVC xa bị hấp thụ cực mạnh
bởi mọi chất liệu sinh học,
06:13
so it simplyđơn giản can't go very farxa.
109
361445
1912
nên đơn giản nó không thể đi xa như vậy.
06:16
Now, virusesvi rút and bacteriavi khuẩn
are really, really, really smallnhỏ bé,
110
364680
3957
Giờ nhé, vi rút và vi khuẩn vô
cùng, vô cùng, vô cùng bé,
06:20
so the far-UVCFar-UVC lightánh sáng can certainlychắc chắn
penetratexâm nhập them and killgiết chết them,
111
368661
4866
nên UVC xa có thể thâm nhập và
xử đẹp hết chúng nó,
06:25
but what it can't do
is penetratexâm nhập into skinda,
112
373551
3384
nhưng cái nó sẽ không làm là
thâm nhập vô da,
06:28
and it can't even penetratexâm nhập
the dead-cellchết-tế bào areakhu vực
113
376959
2402
và thậm chí là vùng da chết
06:31
right at the very surfacebề mặt of our skinda.
114
379385
1822
ngay tại bề mặt da ta.
06:33
So far-UVCFar-UVC lightánh sáng
should be ablecó thể to killgiết chết bacteriavi khuẩn,
115
381815
6322
vậy UVC xa có thể giết vi khuẩn,
06:40
but killgiết chết them safelymột cách an toàn.
116
388161
1270
nhưng diệt một cách an toàn.
06:43
So that's the theorylý thuyết.
117
391397
1166
Đó là lý thuyết.
06:44
It should work, should be safean toàn.
118
392587
2712
Nó hoạt động được và an toàn.
06:47
What about in practicethực hành?
119
395921
1595
Thế còn trong thực tiễn?
06:49
Does it really work?
120
397540
1151
Nó có hiệu quả không?
06:50
Is it really safean toàn?
121
398715
1378
Nó có thực sự an toàn?
06:52
So that's actuallythực ra what our labphòng thí nghiệm
has been workingđang làm việc on
122
400599
2406
Đó chính là những gì phòng tôi
đang nghiên cứu
06:55
the pastquá khứ fivesố năm or sixsáu yearsnăm,
123
403029
2217
5, 6 năm qua,
06:57
and I'm delightedvui mừng to say the answercâu trả lời
to bothcả hai these questionscâu hỏi
124
405270
2849
tôi hết sức phấn khởi nói rẳng
có đáp án cho cả 2 câu hỏi.
07:00
is an emphaticnhấn mạnh yes.
125
408143
1181
một từ vâng to bự.
07:01
Yes, it does work,
126
409348
1280
Vâng, nó hiệu quả đó.
07:02
but yes, it is safean toàn.
127
410652
1379
và vâng, nó an toàn luôn đó.
07:04
So I'm delightedvui mừng to say that,
128
412460
1773
nên tôi vui mừng khi nói vậy,
07:06
but actuallythực ra I'm not very
surprisedngạc nhiên to say that,
129
414257
2239
nhưng thực ra không quá ngạc
nhiên để nói thế,
07:08
because it's purelyhoàn toàn the lawspháp luật
of physicsvật lý at work.
130
416520
2271
vì nó hoàn toàn là quy luật
vật lý mà thôi.
07:13
So let's look to the futureTương lai.
131
421911
2135
vậy ta hãy cùng nhìn về tương lai,
07:16
I'm thrilledkinh ngạc that we now have
a completelyhoàn toàn newMới weaponvũ khí,
132
424070
5758
tôi kinh ngạc khi ta có một
vũ khí hoàn toàn mới
07:21
and I should say an inexpensivekhông tốn kém weaponvũ khí,
133
429852
3464
và một vũ khí đắt giá
07:25
in our fightchiến đấu againstchống lại superbugssuperbugs.
134
433340
2499
trong công cuộc chống lại siêu khuẩn.
07:28
For examplethí dụ,
135
436447
1248
ví dụ,
07:29
I see far-UVCFar-UVC lightsđèn in surgicalphẫu thuật theatersnhà hát.
136
437719
2836
tôi thấy UVC xa trong phòng phẫu thuật.
07:33
I see far-UVCFar-UVC lightsđèn
in foodmón ăn preparationchuẩn bị areaskhu vực.
137
441629
3329
tôi thấy nó trong khu chuẩn bị thực phẩm.
07:38
And in termsđiều kiện of preventingngăn ngừa
the spreadLan tràn of virusesvi rút,
138
446046
2860
và trong cuộc phòng ngừa lây lan virus
07:40
I see far-UVCFar-UVC lightsđèn in schoolstrường học,
139
448930
3172
tôi thấy UVC tại trường học,
07:44
preventingngăn ngừa the spreadLan tràn of influenzacúm,
140
452126
2523
ngăn chặn sự lây lan của cúm,
07:46
preventingngăn ngừa the spreadLan tràn of measlesbệnh sởi,
141
454673
1965
mề đay,
07:48
and I see far-UVCFar-UVC lightsđèn
in airportsSân bay or airplanesmáy bay,
142
456662
3980
tôi thấy UVC tại sân bay hay trên máy bay
07:52
preventingngăn ngừa the globaltoàn cầu spreadLan tràn
of virusesvi rút like H1N1 virusvirus.
143
460666
4128
ngăn chặn sự lây lan quốc tế của cúm H!N1.
07:58
So back to my friendngười bạn PaulPaul RiceGạo.
144
466015
2167
vậy quay trở về bạn tôi, Paul Rice.
08:00
He was actuallythực ra a well-knownnổi tiếng
and well-lovedngười yêu localđịa phương politicianchính trị gia
145
468206
3895
Ông ấy là một chính trị gia nổi tiếng và
được yêu mến tại địa phương
08:04
in his and my hometownquê nhà of LiverpoolLiverpool,
146
472125
2672
ở thành phố của tôi và
ông ấy tại Liverpool,
08:06
and they put up a statuebức tượng in his memoryký ức
in the centerTrung tâm of LiverpoolLiverpool,
147
474821
4204
và người dân đặt 1 bức tượng
tưởng niệm giữa trung tâm thành phố,
08:11
and there it is.
148
479049
1295
đây, nó đây.
08:12
But me,
149
480368
2190
Nhưng tôi,
08:14
I want Paul'sPaul's legacydi sản to be a majorchính advancenâng cao
in this warchiến tranh againstchống lại superbugssuperbugs.
150
482582
4735
Tôi mong di sản của Paul sẽ thành
bước đột phá lớn trong cuộc chiến này,
08:20
ArmedTrang bị vũ khí with the powerquyền lực of lightánh sáng,
151
488002
2065
Trang bị bởi sức mạnh ánh sáng,
08:22
that's actuallythực ra withinbên trong our graspsự hiểu biết.
152
490091
2038
điều đó hoàn toàn trong tầm với của ta.
08:25
Thank you.
153
493297
1151
Xin cảm ơn.
08:26
(ApplauseVỗ tay)
154
494472
4896
( Applause)
08:31
ChrisChris AndersonAnderson: StayỞ khách sạn up here, DavidDavid,
I've got a questioncâu hỏi for you.
155
499392
3119
David à, tôi có một câu hỏi muốn
dành cho ông.
08:34
(ApplauseVỗ tay)
156
502535
1413
( Applause)
08:37
DavidDavid, tell us where you're up to
in developingphát triển this,
157
505343
4585
David, hãy cho chúng tôi biết động
lực của ông
08:41
and what are the remainingcòn lại obstacleschướng ngại vật
to tryingcố gắng to rollcuộn out
158
509952
2947
cũng như những khó khăn tồn
đọng khi đưa ra
08:44
and realizenhận ra this dreammơ tưởng?
159
512923
1380
và nhận ra giấc mơ này?
08:46
DavidDavid BrennerBrenner: Well, I think we now know
that it killsgiết chết all bacteriavi khuẩn,
160
514678
3191
Vâng, tôi nghĩ giờ chúng tôi đã
biết nó có thể diệt mọi vi khuẩn,
08:49
but we sortsắp xếp of knewbiết
that before we startedbắt đầu,
161
517893
2055
chúng tôi đã phần nào biết về điều đó khi chưa bắt đầu.
08:51
but we certainlychắc chắn testedthử nghiệm that.
162
519972
2178
nhưng chúng tôi đã thí nghiệm
chắc chắn rồi.
08:54
So we have to do lots and lots
of testskiểm tra about safetyan toàn,
163
522174
2714
Ta phải tiến hành nhiều thử
nghiệm an toàn nữa.
08:56
and so it's more about safetyan toàn
than it is about efficacyhiệu quả.
164
524912
3523
và an toàn thì quan trọng hơn hiệu quả.
09:00
And we need to do short-termthời gian ngắn testskiểm tra,
165
528840
2404
và chúng tôi cũng làm thử nghiệm ngắn hạn,
09:03
and we need to do long-termdài hạn testskiểm tra
166
531268
2003
và dài hạn
09:05
to make sure you can't developphát triển, xây dựng
melanomakhối u ác tính manynhiều yearsnăm on.
167
533295
3883
để đảm bảo bạn không phát
triển u ác tính nhiều năm sau đó.
09:09
So those studieshọc
are prettyđẹp well donelàm xong at this pointđiểm.
168
537494
3880
Những nghiên cứu này đã thỏa
mãn yêu cầu trên.
09:13
The FDAFDA of coursekhóa học is something
we have to dealthỏa thuận with,
169
541850
5382
tất nhiên FDA là thứ gì đó ta phải giải quyết
(US Food and Drugs Administration)
09:19
and rightlyđúng so,
170
547256
1375
và đúng là vậy,
09:20
because we certainlychắc chắn can't use this
in the realthực worldthế giới withoutkhông có FDAFDA approvalphê duyệt.
171
548655
3690
bởi chúng tôi không thể sự dụng nó thực tiễn mà không có chứng nhận từ FDA.
09:24
CACA: Are you tryingcố gắng
to launchphóng first in the US,
172
552766
3198
Ông có dự định bắt đầu thử nghiệm ở Mỹ không,
09:27
or somewheremột vài nơi elsekhác?
173
555988
1379
hay ở nơi nào khác?
09:29
DBDB: ActuallyTrên thực tế, in a couplevợ chồng of countriesquốc gia.
174
557772
2152
Thực ra sẽ là một vài nước.
09:31
In JapanNhật bản and in the US, bothcả hai.
175
559948
3436
Nhật bản và Mỹ, cả hai.
09:35
CACA: Have you been ablecó thể to persuadetruy vấn
biologistsnhà sinh vật học, doctorsbác sĩ,
176
563873
4605
Ông có bao giờ thuyết phục được các nhà sinh vật, bác sĩ,
09:40
that this is a safean toàn approachtiếp cận?
177
568502
1650
rằng đây là liệu pháp an toàn chưa?
09:42
DBDB: Well, as you can imaginetưởng tượng,
there is a certainchắc chắn skepticismchủ nghĩa hoài nghi
178
570612
3095
vâng, các bạn có thể thấy, sẽ có sự hoài nghi nhất định
09:45
because everybodymọi người knowsbiết
that UVTIA CỰC TÍM lightánh sáng is not safean toàn.
179
573731
3568
bởi ai cũng đều biết tia UV không an toàn
09:49
So when somebodycó ai comesđến alongdọc theo and saysnói,
180
577691
1985
Nên khi một ai tới và nói,
09:51
"Well, this particularcụ thể UVTIA CỰC TÍM lightánh sáng is safean toàn,"
181
579700
3336
'' Ừm, tia UV đặc biệt này an toàn,''
09:55
there is a barrierrào chắn to be crossedvượt qua,
182
583060
1642
Có những chướng ngại phải được vượt qua,
09:56
but the datadữ liệu are there,
183
584726
2190
nhưng các thông tin đó
09:58
and I think that's what
we're going to be standingđứng on.
184
586940
2691
tôi nghĩ đó là cái chúng tôi tin vào.
10:02
CACA: Well, we wishmuốn you well.
185
590487
1690
Vâng, chúng tôi chúc ông sức khỏe.
10:04
This is potentiallycó khả năng suchnhư là importantquan trọng work.
186
592201
1905
Đây thực là một công cuộc quan trọng tiềm năng.
10:06
Thank you so much
for sharingchia sẻ this with us.
187
594130
2033
cảm ơn Ông vì đã chia sẻ với chúng tôi.
10:08
Thank you, DavidDavid.
188
596187
1151
cảm ơn, David.
10:09
(ApplauseVỗ tay)
189
597362
3201
( Applause)
Translated by Nguyen Linh
Reviewed by Ai Van Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
David Brenner - Radiation scientist
We are decidedly losing the war against superbugs, and with a projected annual death toll by 2050 of 10 million people. David Brenner would like to stop that.

Why you should listen

David Brenner directs the Center for Radiological Research at Columbia University Medical Center in New York City and has numerous distinctions within his field such as the Oxford University Weldon Prize and the Radiation Research Society Failla Gold Medal Award. Founded by a student of Marie Curie more than a century ago, the Center for Radiological Research is committed to exploiting all forms of radiation to improve medical care.

As Brenner sees it, radiation is very much a two-edged sword -- used in the right way it has revolutionized modern medicine, such as through CT scans and as a cure for many cancers. But radiation used in the wrong way can be harmful. To maximize the benefits of the many different types of radiation, we need to understand exactly how they affect us, from our DNA to the whole person.

Over the past six years, Brenner and his team have applied this idea in working towards a safe way to kill drug-resistant bacteria such as MRSA, as well as airborne microbes such as influenza and TB, using a unique type of ultra-violet light, known as far-UVC.

In short, it is pure physics -- far-UVC light is safe for us because it cannot even penetrate through the dead-cell layer on the surface of our skin or the tear layer on the surface of our eyes. But because bacteria and viruses are physically very small, far-UVC light does have enough penetration to efficiently kill them.

Brenner envisions a wide range of applications for this new weapon in the war against superbugs, such as in operating rooms during surgery to minimize the risk of surgical site infections, in schools to prevent the spread of influenza or measles, in shelters to prevent the spread of TB, or in airplanes and airports to prevent the global spread of viruses like H1N1.

More profile about the speaker
David Brenner | Speaker | TED.com