ABOUT THE SPEAKER
Michael Merzenich - Neuroscientist
Michael Merzenich studies neuroplasticity -- the brain's powerful ability to change itself and adapt -- and ways we might make use of that plasticity to heal injured brains and enhance the skills in healthy ones.

Why you should listen

One of the foremost researchers of neuroplasticity, Michael Merzenich's work has shown that the brain retains its ability to alter itself well into adulthood -- suggesting that brains with injuries or disease might be able to recover function, even later in life. He has also explored the way the senses are mapped in regions of the brain and the way sensations teach the brain to recognize new patterns.

Merzenich wants to bring the powerful plasticity of the brain into practical use through technologies and methods that harness it to improve learning. He founded Scientific Learning Corporation, which markets and distributes educational software for children based on models of brain plasticity. He is co-founder and Chief Science Officer of Posit Science, which creates "brain training" software also based on his research.

Merzenich is professor emeritus of neuroscience at the University of California, San Francisco.

More profile about the speaker
Michael Merzenich | Speaker | TED.com
TED2004

Michael Merzenich: Growing evidence of brain plasticity

Michael Merzenich: Bằng chứng rõ ràng về sự linh hoạt của não bộ

Filmed:
1,483,469 views

Nhà khoa học nơ ron thần kinh Michael Merzenich nhìn thấy một trong những bí mật của sức mạnh không thể tưởng tượng của não bộ: khả năng học cái mới và tự biến đổi cả cấu trúc, chức năng. Ông ta đang nghiên cứu cách thức để khai thác khả năng thích nghi của não để cải thiện những kỹ năng của chúng ta và tìm lại những chức năng bị mất của não.
- Neuroscientist
Michael Merzenich studies neuroplasticity -- the brain's powerful ability to change itself and adapt -- and ways we might make use of that plasticity to heal injured brains and enhance the skills in healthy ones. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
This machinemáy móc, which we all have residingcư trú in our skullshộp sọ,
0
0
3000
Cỗ máy nằm
trong đầu tất cả chúng ta,
00:15
remindsnhắc nhở me of an aphorismaphorism, of a
1
3000
3000
làm tôi nhớ đến một câu cách ngôn,
00:18
commentbình luận of WoodyThân gỗ AllenAllen
2
6000
2000
nhận xét của đạo diễn Woody Allen
00:20
to askhỏi about what is the very besttốt thing to have withinbên trong your skullsọ.
3
8000
2000
về điều tuyệt vời
nhất trong hộp sọ của ta.
00:22
And it's this machinemáy móc.
4
10000
2000
Đó chính là cỗ máy này.
00:24
And it's constructedxây dựng for changethay đổi. It's all about changethay đổi.
5
12000
3000
Nó được thiết kế để thay đổi.
liên tục thay đổi.
00:27
It confersconfers on us the abilitycó khả năng to do things tomorrowNgày mai that we can't do todayhôm nay,
6
15000
3000
Nó giúp ta ngày mai có thể làm điều mà
ta chưa thể làm hôm nay,
00:30
things todayhôm nay that we couldn'tkhông thể do yesterdayhôm qua.
7
18000
2000
hoặc điều hôm qua ta chưa làm nổi.
00:32
And of coursekhóa học it's bornsinh ra stupidngốc nghếch.
8
20000
2000
Và tất nhiên lúc ra đời não còn đần lắm.
00:34
The last time you were in the presencesự hiện diện of a babyđứa bé --
9
22000
2000
Trước đây, khi bạn còn là một đứa trẻ...
00:36
this happensxảy ra to be my granddaughtercháu gái, MitraNgười cộng tác.
10
24000
3000
như cháu gái tôi, Mitra.
00:39
Isn't she fabuloustuyệt vời?
11
27000
2000
Trông nó dễ thương nhỉ?
00:41
(LaughterTiếng cười)
12
29000
1000
(Cười)
00:42
But nonethelessdù sao when she poppedbật ra out
13
30000
2000
Khi con bé ra đời,
00:44
despitemặc dù the factthực tế that her brainóc had actuallythực ra been progressingtiến bộ
14
32000
2000
não của bé dù đã đang trên đà phát triển
00:46
in its developmentphát triển for severalmột số monthstháng before
15
34000
2000
được vài tháng trước đó
00:48
on the basisnền tảng of her experienceskinh nghiệm in the wombtử cung --
16
36000
2000
dựa trên cảm nhận trong bụng mẹ...
00:50
nonethelessdù sao she had very limitedgiới hạn abilitieskhả năng,
17
38000
2000
tuy nhiên nó chưa làm gì được nhiều,
00:52
as does everymỗi infanttrẻ sơ sinh
18
40000
2000
cũng giống như mọi đứa trẻ sơ sinh
00:54
at the time of normalbình thường, naturaltự nhiên full-termdự báo thủy văn hạn đầy đủ birthSinh.
19
42000
3000
bình thường, đủ tháng khác.
00:57
If we were to assaykhảo nghiệm her perceptualnhận thức abilitieskhả năng, they would be crudethô.
20
45000
4000
Nếu kiểm tra thì khả năng
nhận thức của bé còn đơn giản lắm.
01:01
There is no realthực indicationdấu hiệu that there is any realthực thinkingSuy nghĩ going on.
21
49000
3000
Không có dấu hiệu nào cho thấy
có những suy nghĩ đang diễn ra.
01:04
In factthực tế there is little evidencechứng cớ that there is any
22
52000
3000
Thực ra là có rất ít bằng chứng cho thấy
01:07
cognitivenhận thức abilitycó khả năng in a very youngtrẻ infanttrẻ sơ sinh.
23
55000
3000
một đứa bé sơ sinh có khả năng nhận thức.
01:10
InfantsTrẻ sơ sinh don't respondtrả lời to much.
24
58000
2000
Các trẻ sơ sinh không phản ứng nhiều.
01:12
There is not really much of an indicationdấu hiệu in factthực tế that there is a personngười on boardbảng.
25
60000
3000
Không có nhiều chứng cứ để nói rằng
một người vừa "nhập hội".
01:15
(LaughterTiếng cười)
26
63000
3000
Nhỉ?
(Cười)
01:18
And they can only in a very primitivenguyên thủy way, and in a very limitedgiới hạn way
27
66000
3000
Chúng chỉ có thể kiểm soát các cử động
01:21
controlđiều khiển theirhọ movementsphong trào.
28
69000
1000
một cách rất bao sơ.
01:22
It would be severalmột số monthstháng before this infanttrẻ sơ sinh
29
70000
2000
Sẽ mất vài tháng để đứa bé này
01:24
could do something as simpleđơn giản as reachchạm tới out and graspsự hiểu biết
30
72000
2000
có thể đưa tay ra và nắm lấy một vật
01:26
underDưới voluntarytình nguyện controlđiều khiển an objectvật and retrievetruy xuất it,
31
74000
2000
và chủ động và kéo nó lại,
01:28
usuallythông thường to the mouthmiệng.
32
76000
2000
thường là cho vào mồm.
01:30
And it will be some monthstháng beforewardbeforeward,
33
78000
2000
Rồi cũng cần vài tháng,
01:32
and we see a long steadyvững chắc progressiontiến triển
34
80000
3000
để ta thấy sự tiến bộ chậm và chắc chắn
01:35
of the evolutionsự phát triển from the first wigglesWiggles,
35
83000
2000
từ các động tác vặn vẹo người,
01:37
to rollinglăn over, and sittingngồi up, and crawlingthu thập dữ liệu,
36
85000
2000
đến lật úp, ngồi dậy, bò trườn,
01:39
standingđứng, walkingđi dạo,
37
87000
2000
và đứng, rồi đi,
01:41
before we get to that magicalhuyền diệu pointđiểm
38
89000
2000
trước khi đến thời điểm kỳ diệu
01:43
in which we can motatemotate in the worldthế giới.
39
91000
2000
khi đứa bé bước vào thế giới.
01:45
And yetchưa, when we look forwardphía trước in the brainóc
40
93000
2000
Khi nhìn bên trong bộ não,
01:47
we see really remarkableđáng chú ý advancenâng cao.
41
95000
3000
ta thấy có một tiến bộ rõ ràng.
01:50
By this agetuổi tác the brainóc can actuallythực ra storecửa hàng.
42
98000
2000
Ở tuổi này, não có khả năng lưu trữ.
01:52
It has storedlưu trữ, recordedghi lại,
43
100000
2000
Nó lưu trữ, ghi lại,
01:54
can fastlymột cách mau chóng retrievetruy xuất
44
102000
2000
có thể nhanh chóng nhớ được
01:56
the meaningsý nghĩa of thousandshàng nghìn,
45
104000
2000
hàng nghìn,
01:58
tenshàng chục of thousandshàng nghìn of objectscác đối tượng,
46
106000
2000
hàng vạn đồ vật,
02:00
actionshành động, and theirhọ relationshipscác mối quan hệ in the worldthế giới.
47
108000
2000
động tác, và mối quan hệ của chúng.
02:02
And those relationshipscác mối quan hệ can in factthực tế be constructedxây dựng in hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn,
48
110000
3000
Thực ra, những mối quan hệ
có thể được tạo từ hàng trăm nghìn
02:05
potentiallycó khả năng millionshàng triệu of wayscách.
49
113000
2000
hay có thể hàng triệu cách.
02:07
By this agetuổi tác the brainóc controlskiểm soát very refinedtinh tế perceptualnhận thức abilitieskhả năng.
50
115000
5000
Ở tuổi này, não có khả năng
nhận thức rất tinh tế.
02:12
And it actuallythực ra has a growingphát triển repertoiretiết mục of cognitivenhận thức skillskỹ năng.
51
120000
3000
Thực sự, nó đang hình thành một chùm
những kĩ năng nhận thức.
02:15
This brainóc is very much a thinkingSuy nghĩ machinemáy móc.
52
123000
3000
Bộ não rất giống một cỗ máy biết suy nghĩ.
02:18
And by this agetuổi tác there is absolutelychắc chắn rồi no questioncâu hỏi
53
126000
3000
Ở tuổi này, ta có thể chắc chắn rằng
02:21
that this brainóc, it has a personngười on boardbảng.
54
129000
4000
liệu trong bộ não này,
có một con người đang tồn tại.
02:25
And in factthực tế at this agetuổi tác it is substantiallyđáng kể controllingkiểm soát its ownsở hữu self-developmenttự phát triển.
55
133000
4000
Ở tuổi này, con người đó đang thiết kế sự
phát triển của chính mình.
02:29
And by this agetuổi tác we see a remarkableđáng chú ý evolutionsự phát triển
56
137000
2000
Và ở tuổi này, ta thấy sự phát triển mạnh
02:31
in its capacitysức chứa to controlđiều khiển movementphong trào.
57
139000
3000
trong khả năng kiểm soát chuyển động.
02:34
Now movementphong trào has advancednâng cao to the pointđiểm
58
142000
2000
Giờ đây, các động tác phát triển đến mức
02:36
where it can actuallythực ra controlđiều khiển movementphong trào simultaneouslyđồng thời,
59
144000
3000
đứa bé có thể điều khiển
nhiều động tác cùng lúc,
02:39
in a complexphức tạp sequencetrình tự, in complexphức tạp wayscách
60
147000
2000
theo trình tự và cách thức phức tạp,
02:41
as would be requiredcần thiết for examplethí dụ
61
149000
2000
ví dụ, các động tác cần thiết
02:43
for playingđang chơi a complicatedphức tạp gametrò chơi,
62
151000
2000
để chơi một trò chơi phức tạp,
02:45
like soccerbóng đá.
63
153000
2000
như bóng đá.
02:47
Now this boycon trai can bouncethư bị trả lại a soccerbóng đá balltrái bóng on his headcái đầu.
64
155000
3000
Cậu bé này có thể dùng đầu
tâng một quả bóng.
02:50
And where this boycon trai comesđến from, SaoSao PauloPaulo, BrazilBra-xin,
65
158000
2000
Tại quê hương của cậu, Sao Paulo, Brazil,
02:52
about 40 percentphần trăm of boyscon trai of his agetuổi tác have this abilitycó khả năng.
66
160000
4000
khoảng 40% bé trai ở tuổi này
có khả năng này.
02:56
You could go out into the communitycộng đồng in MontereyMonterey,
67
164000
4000
Còn ở Mỹ, ví dụ bạn tới Monterey,
03:00
and you'dbạn muốn have difficultykhó khăn findingPhát hiện a boycon trai that has this abilitycó khả năng.
68
168000
3000
và bạn khó mà tìm được một
cậu bé có khả năng tâng bóng.
03:03
And if you did he'danh ấy probablycó lẽ be from SaoSao PauloPaulo.
69
171000
3000
Và nếu bạn có tìm thấy thì chắc là
cậu cũng đến từ Sao Paulo.
03:06
(LaughterTiếng cười)
70
174000
1000
(Cười)
03:07
That's all anotherkhác way of sayingnói
71
175000
2000
Và nói như vậy cũng có nghĩa
03:09
that our individualcá nhân skillskỹ năng and abilitieskhả năng
72
177000
2000
những khả năng và kĩ năng của bản thân
03:11
are very much shapedcó hình by our environmentsmôi trường.
73
179000
2000
được hình thành nhờ môi trường sống.
03:13
That environmentmôi trường extendskéo dài into our contemporaryđồng thời culturenền văn hóa,
74
181000
3000
Môi trường sống mở rộng ra
nền văn hóa phổ quát,
03:16
the thing our brainóc is challengedthách thức with.
75
184000
2000
nó thách thức não ta hàng ngày.
03:18
Because what we'vechúng tôi đã donelàm xong in our personalcá nhân evolutionsdiễn biến
76
186000
2000
Vì trong quá trình phát triển bản thân,
03:20
is buildxây dựng up a largelớn repertoiretiết mục of specificriêng skillskỹ năng and abilitieskhả năng
77
188000
4000
ta xây dựng một tập hợp
những khả năng và kỹ năng chuyên biệt
03:24
that are specificriêng to our ownsở hữu individualcá nhân historieslịch sử.
78
192000
2000
tương thích với tiểu sử của cá nhân.
03:26
And in factthực tế they resultkết quả in a wonderfulTuyệt vời
79
194000
2000
Và điều này tạo ra
03:28
differentiationsự khác biệt in humankindloài người,
80
196000
3000
sự cá biệt tuyệt vời của mỗi con người,
03:31
in the way that, in factthực tế, no two of us
81
199000
2000
vậy không có hai con người nào
03:33
are quitekhá alikenhư nhau.
82
201000
2000
giống nhau cả.
03:35
EveryMỗi one of us has a differentkhác nhau setbộ of acquiredđã mua skillskỹ năng and abilitieskhả năng
83
203000
3000
Mỗi chúng ta có những khả năng
và kĩ năng khác nhau
03:38
that all derivelấy được out of the plasticityđộ dẻo,
84
206000
2000
được tạo ra từ sự linh động,
03:40
the adaptabilitykhả năng thích ứng of this really remarkableđáng chú ý adaptivethích nghi machinemáy móc.
85
208000
5000
đó là khả năng thích ứng của cỗ máy
biết thích nghi tuyệt vời này.
03:45
In an adultngười lớn brainóc of coursekhóa học we'vechúng tôi đã builtđược xây dựng up
86
213000
3000
Trong bộ não trưởng thành
dĩ nhiên ta xây dựng được
03:48
a largelớn repertoiretiết mục of masteredthông thạo skillskỹ năng and abilitieskhả năng
87
216000
2000
nhiều năng lực
và kĩ năng thuần thục
03:50
that we can performbiểu diễn more or lessít hơn automaticallytự động from memoryký ức,
88
218000
3000
mà chúng ta có thể thể hiện
một cách tự động từ trí nhớ,
03:53
and that defineđịnh nghĩa us as actingdiễn xuất, movingdi chuyển, thinkingSuy nghĩ creaturessinh vật.
89
221000
5000
điều đó xác định chúng ta như tạo vật
biết hành động, di chuyển và suy nghĩ.
03:58
Now we studyhọc this,
90
226000
2000
Hiên tại, chúng tôi,
04:00
as the nerdyNerdy, laboratoryphòng thí nghiệm, university-basedDựa trên đại học scientistscác nhà khoa học that we are,
91
228000
3000
những nhà khoa học ở đại học,
suốt ngày trong phòng thí nghiệm,
04:03
by engaginghấp dẫn the brainsnão
92
231000
2000
đang nghiên cứu trên não
04:05
of animalsđộng vật like ratschuột, or monkeyskhỉ,
93
233000
3000
của những động vật như chuột hay khỉ,
04:08
or of this particularlyđặc biệt curiousHiếu kỳ creaturesinh vật --
94
236000
3000
hay của sinh vật hay tò mò này...
04:11
one of the more bizarrekỳ lạ formscác hình thức of life on earthtrái đất --
95
239000
3000
một trong những cá thể
kỳ cục nhất trên mặt đất...
04:14
to engagethuê them in learninghọc tập newMới skillskỹ năng and abilitieskhả năng.
96
242000
3000
Chúng tôi cho các đối tượng này học
kỹ năng và năng lực mới.
04:17
And we try to tracktheo dõi the changesthay đổi that occurxảy ra
97
245000
2000
Chúng tôi tìm hiểu xem
những hoạt động mới
04:19
as the newMới skillkỹ năng or abilitycó khả năng is acquiredđã mua.
98
247000
2000
khi nào thì trở thành
năng lực hay kĩ năng.
04:21
In factthực tế we do this in individualscá nhân
99
249000
3000
Trên thực tế chúng tôi làm
điều này với từng cá thể
04:24
of any agetuổi tác, in these differentkhác nhau speciesloài --
100
252000
2000
ở tuổi khác nhau, trên loài khác nhau --
04:26
that is to say from infanciesinfancies,
101
254000
2000
từ sơ sinh,
04:28
infancythời thơ ấu up to adulthoodtuổi trưởng thành and old agetuổi tác.
102
256000
4000
cho tới trưởng thành và tuổi già.
04:32
So we mightcó thể engagethuê a ratcon chuột, for examplethí dụ,
103
260000
2000
Ví dụ, chúng tôi cho một con chuột
04:34
to acquirecó được, thu được a newMới skillkỹ năng or abilitycó khả năng
104
262000
2000
học một kỹ năng hay năng lực mới
04:36
that mightcó thể involveliên quan the ratcon chuột usingsử dụng its pawpaw
105
264000
3000
là phải dùng bàn chân
04:39
to masterbậc thầy particularcụ thể manualsổ tay graspsự hiểu biết behaviorshành vi
106
267000
2000
nắm giữ một vật thành thạo
04:41
just like we mightcó thể examinekiểm tra a childđứa trẻ
107
269000
3000
giống như khi ta nghiên cứu một đứa trẻ
04:44
and theirhọ abilitycó khả năng to acquirecó được, thu được the sub-skillstiểu kỹ năng,
108
272000
2000
học những kỹ năng đơn giản,
04:46
or the generalchung overalltổng thể skillkỹ năng of accomplishinghoàn thành something
109
274000
2000
hay kỷ năng phức tạp
để làm trọn một việc
04:48
like masteringMastering the abilitycó khả năng to readđọc.
110
276000
3000
như học đọc.
04:51
Or you mightcó thể look in an olderlớn hơn individualcá nhân
111
279000
2000
Hay bạn có thể quan
sát cá thể lớn tuổi hơn
04:53
who has masteredthông thạo a complexphức tạp setbộ of abilitieskhả năng
112
281000
2000
đã có được nhiều khả năng phức tạp
04:55
that mightcó thể relateliên hệ to readingđọc hiểu musicalâm nhạc notationký hiệu
113
283000
2000
ví dụ khả năng đọc nốt nhạc
04:57
or performingbiểu diễn the mechanicalcơ khí actshành vi of performancehiệu suất
114
285000
3000
hay hoàn thiện những kỹ thuật âm nhạc
05:00
that applyứng dụng to musicalâm nhạc performancehiệu suất.
115
288000
3000
cho phép ứng dụng trong một tác phẩm.
05:03
From these studieshọc we definedđịnh nghĩa two great epochskỷ nguyên
116
291000
3000
Từ những nghiên cứu này chúng tôi
phân biệt 2 gian đoạn chính
05:06
of the plasticnhựa historylịch sử of the brainóc.
117
294000
3000
của quá trình thích nghi của não bộ.
05:09
The first great epochkỷ nguyên is commonlythông thường calledgọi là the "CriticalQuan trọng PeriodThời gian."
118
297000
3000
Giai đoạn đầu tiên thường được
gọi là "Giai đoạn Then chốt."
05:12
And that is the periodgiai đoạn in which the brainóc is settingcài đặt up
119
300000
2000
Đó là giai đoạn não bắt đầu hình thành
05:14
in its initialban đầu formhình thức its basiccăn bản processingChế biến machinerymáy móc.
120
302000
3000
những dạng đầu tiên của bộ máy
xử lí thông tin cơ bản.
05:17
This is actuallythực ra a periodgiai đoạn of dramatickịch tính changethay đổi
121
305000
3000
Đây là một giai đoạn có những
biến đổi thật sự mạnh mẽ
05:20
in which it doesn't take learninghọc tập, permỗi seBắc và, to drivelái xe
122
308000
3000
mà nó không tự dùng việc học để thúc đẩy
05:23
the initialban đầu differentiationsự khác biệt of the machinerymáy móc of the brainóc.
123
311000
3000
sự phân hoá sơ khai
của bộ máy não bộ.
05:26
All it takes for examplethí dụ in the soundâm thanh domainmiền,
124
314000
3000
Ví dụ, ở vùng thính giác,
tất cả những gì não bộ tiếp nhận
05:29
is exposuretiếp xúc to soundâm thanh.
125
317000
2000
là những tín hiệu âm thanh.
05:31
And the brainóc actuallythực ra is at the mercylòng thương xót
126
319000
2000
Và thực ra não cần đến
05:33
of the soundâm thanh environmentmôi trường in which it is rearednuôi dưỡng.
127
321000
4000
môi trường âm thanh nơi nó được nuôi dưỡng.
05:37
So for examplethí dụ I can rearphía sau an animalthú vật
128
325000
2000
Ví dụ, tôi nuôi một con vật
05:39
in an environmentmôi trường in which there is meaninglessvô nghĩa dumbngớ ngẩn soundâm thanh,
129
327000
4000
trong một môi trường với
những âm vô nghĩa,
05:43
a repertoiretiết mục of soundâm thanh that I make up,
130
331000
3000
một tập hợp âm mà tôi tự bịa,
05:46
that I make, just by exposuretiếp xúc, artificiallygiả tạo importantquan trọng
131
334000
2000
làm cho nó quan trọng một cách giả tạo
05:48
to the animalthú vật and its youngtrẻ brainóc.
132
336000
3000
đối với con vật và bộ não non nớt của nó.
05:51
And what I see is that the animal'scủa động vật brainóc setsbộ up
133
339000
2000
Tôi thấy rằng não của con vật hình thành
05:53
its initialban đầu processingChế biến of that soundâm thanh
134
341000
2000
quá trình xử lí những âm thanh
05:55
in a formhình thức that's idealizedlý tưởng, withinbên trong the limitsgiới hạn of its processingChế biến achievementsthành tựu
135
343000
4000
ban đầu là dưới dạng hình mẫu lý tưởng,
trong giới hạn xử lí của nó
05:59
to representđại diện it in an organizedtổ chức and orderlycó trật tự way.
136
347000
4000
để đặt tên âm thanh đó
theo một cách quy củ và trình tự.
06:03
The soundâm thanh doesn't have to be valuablequý giá to the animalthú vật:
137
351000
3000
Âm thanh không nhất thiết phải
có giá trị đối với con vật:
06:06
I could raisenâng cao the animalthú vật in something that could be hypotheticallyhypothetically valuablequý giá,
138
354000
3000
tôi có thể nuôi nó ở môi trường
âm thanh có giá trị giả định,
06:09
like the soundsâm thanh that simulatemô phỏng
139
357000
2000
ví như những âm thanh mô phỏng
06:11
the soundsâm thanh of a nativetự nhiên languagengôn ngữ of a childđứa trẻ.
140
359000
3000
ngôn ngữ tự nhiên của một đứa trẻ.
06:14
And I see the brainóc actuallythực ra developphát triển, xây dựng a processorbộ vi xử lý that is specializedchuyên nghành --
141
362000
3000
Và tôi thấy não của nó phát triển
một bộ xử lí đặc biệt --
06:17
specializedchuyên nghành for that complexphức tạp arraymảng, a repertoiretiết mục of soundsâm thanh.
142
365000
3000
dành riêng cho tập hợp âm thanh phức tạp
mà tôi tạo ra.
06:20
It actuallythực ra exaggeratesđường nét phóng đại theirhọ separatenessseparateness of representationđại diện,
143
368000
3000
Não kéo giãn các điểm cách biệt
của tập hợp tín hiệu âm thanh,
06:23
in multi-dimensionalđa chiều neuronalthần kinh representationalrepresentational termsđiều kiện.
144
371000
4000
bằng những kết nối thần kinh đa chiều.
06:27
Or I can exposelộ ra the animalthú vật to a completelyhoàn toàn meaninglessvô nghĩa and destructivephá hoại soundâm thanh.
145
375000
5000
Hoặc tôi có thể cho con vật đó nghe
một âm thanh lạ và chói tai.
06:32
I can raisenâng cao an animalthú vật underDưới conditionsđiều kiện
146
380000
2000
Tôi có thể nuôi một
con vật trong điều kiện
06:34
that would be equivalenttương đương to raisingnuôi a babyđứa bé
147
382000
2000
giống như nuôi một đứa trẻ
06:36
underDưới a moderatelyvừa phải loudto tiếng ceilingTrần nhà fanquạt,
148
384000
2000
dưới một cái quạt trần
ồn ở mức trung bình,
06:38
in the presencesự hiện diện of continuousliên tiếp noisetiếng ồn.
149
386000
2000
và liên tục phát tiếng động.
06:40
And when I do that I actuallythực ra specializechuyên môn hóa the brainóc
150
388000
3000
Khi tạo ra môi trường đó, tôi làm cho não
06:43
to be a masterbậc thầy processorbộ vi xử lý for that meaninglessvô nghĩa soundâm thanh.
151
391000
4000
trở thành bộ xử lý âm thanh vô nghĩa đó.
06:47
And I frustratefrustrate its abilitycó khả năng
152
395000
2000
Vậy là tôi đã làm mất khả năng
06:49
to representđại diện any meaningfulcó ý nghĩa soundâm thanh as a consequencehậu quả.
153
397000
3000
hình dung lại chuỗi âm thanh có ý nghĩa.
06:52
SuchNhư vậy things in the earlysớm historylịch sử of babiesđứa trẻ
154
400000
2000
Trong những ngày đầu của trẻ nhỏ,
06:54
occurxảy ra in realthực babiesđứa trẻ.
155
402000
2000
những điều đó là có thực.
06:56
And they accounttài khoản for, for examplethí dụ
156
404000
3000
Chúng giải thích cho
06:59
the beautifulđẹp evolutionsự phát triển of a language-specificngôn ngữ cụ thể processorbộ vi xử lý
157
407000
3000
sự phát triển tuyệt vời
của một bộ xử lý ngôn ngữ
07:02
in everymỗi normallybình thường developingphát triển babyđứa bé.
158
410000
3000
ở trẻ em phát triển bình thường.
07:05
And so they alsocũng thế accounttài khoản for
159
413000
2000
Điều này cũng giải thích
07:07
developmentphát triển of defectivekhiếm khuyết processingChế biến
160
415000
2000
quá trình xử lý thiếu chuẩn xác
07:09
in a substantialđáng kể populationdân số of childrenbọn trẻ
161
417000
3000
ở một số trẻ nhỏ
07:12
who are more limitedgiới hạn, as a consequencehậu quả,
162
420000
2000
do bị hạn chế
07:14
in theirhọ languagengôn ngữ abilitieskhả năng at an olderlớn hơn agetuổi tác.
163
422000
4000
khả năng ngôn ngữ về sau.
07:18
Now in this earlysớm periodgiai đoạn of plasticityđộ dẻo
164
426000
3000
Ở giai đoạn đầu của việc thích nghi,
07:21
the brainóc actuallythực ra changesthay đổi outsideở ngoài of a learninghọc tập contextbối cảnh.
165
429000
3000
não có thể biến đổi vỏ ngoài
môi trường tiếp thu.
07:24
I don't have to be payingtrả tiền attentionchú ý to what I hearNghe.
166
432000
3000
Tôi không cần chú ý đến tất cả
những gì tôi nghe thấy.
07:27
The inputđầu vào doesn't really have to be meaningfulcó ý nghĩa.
167
435000
3000
Âm thanh đầu vào không nhất
thiết phải có ý nghĩa.
07:30
I don't have to be in a behavioralhành vi contextbối cảnh.
168
438000
3000
Tôi không cần hành động ở môi trường đó.
07:33
This is requiredcần thiết so the brainóc setsbộ up it's processingChế biến
169
441000
3000
Điều này cần thiết để não
thiết lập việc xử lý thông tin
07:36
so that it can acthành động differentiallydifferentially,
170
444000
2000
để nó có những hành động khác nhau,
07:38
so that it can acthành động selectivelychọn lọc,
171
446000
2000
để nó có những hành động chọn lọc,
07:40
so that the creaturesinh vật that wearsmặc it, that carriesmang it,
172
448000
4000
giúp cho tạo vật có não
07:44
can beginbắt đầu to operatevận hành on it in a selectivechọn lọc way.
173
452000
3000
có thể bắt đầu tác động lên não
một cách chọn lọc.
07:47
In the nextkế tiếp great epochkỷ nguyên of life, which appliesáp dụng for mostphần lớn of life,
174
455000
4000
Ở giai đoạn quan trọng tiếp theo,
đúng với hầu hết mọi người,
07:51
the brainóc is actuallythực ra refiningtinh chỉnh its machinerymáy móc
175
459000
3000
não thực chất đang hoàn
thiện dần cơ chế của nó
07:54
as it mastersThạc sĩ a widerộng repertoiretiết mục of skillskỹ năng and abilitieskhả năng.
176
462000
2000
khi nó mở rộng bộ kĩ năng
và năng lực.
07:56
And in this epochkỷ nguyên,
177
464000
2000
Và trong giai đoạn này,
07:58
which extendskéo dài from latemuộn in the first yearnăm of life to deathtử vong;
178
466000
4000
từ cuối năm đầu tiên của
cuộc đời cho đến lúc chết,
08:02
it's actuallythực ra doing this underDưới behavioralhành vi controlđiều khiển.
179
470000
2000
não tự hoàn thiện với
sự kiểm soát hành vi.
08:04
And that's anotherkhác way of sayingnói
180
472000
2000
Hay nói cách khác,
08:06
the brainóc has strategieschiến lược that defineđịnh nghĩa
181
474000
3000
não có những chiến lược để xác định
08:09
the significancetầm quan trọng of the inputđầu vào to the brainóc.
182
477000
2000
ý nghĩa của những âm thanh đi vào não bộ.
08:11
And it's focusingtập trung on skillkỹ năng after skillkỹ năng,
183
479000
2000
Nó tập trung học
lần lượt từng kĩ năng,
08:13
or abilitycó khả năng after abilitycó khả năng,
184
481000
4000
hay luyện năng lực này rồi
đến năng lực khác,
08:17
underDưới specificriêng attentionalattentional controlđiều khiển.
185
485000
2000
với sự kiểm soát đặc biệt.
08:19
It's a functionchức năng of whetherliệu a goalmục tiêu in a behaviorhành vi is achievedđạt được
186
487000
3000
Đó là cách để một mục tiêu
hành động được hoàn thành
08:22
or whetherliệu the individualcá nhân is rewardedkhen thưởng in the behaviorhành vi.
187
490000
5000
hoặc qua hành động
đó chủ thể được hưởng lợi.
08:27
This is actuallythực ra very powerfulquyền lực.
188
495000
3000
Việc rèn luyện tập trung này rất hiệu quả.
08:30
This lifelongsuốt đời capacitysức chứa for plasticityđộ dẻo, for brainóc changethay đổi,
189
498000
2000
Khả năng thích nghi của não,
08:32
is powerfullymạnh mẽ expressedbày tỏ.
190
500000
2000
được thể hiện rất rõ trong suốt cuộc đời.
08:34
It is the basisnền tảng of our realthực differentiationsự khác biệt,
191
502000
2000
Đó là cơ sở tạo sự
khác biệt của chúng ta,
08:36
one individualcá nhân from anotherkhác.
192
504000
2000
giữa người này với người khác.
08:38
You can look down in the brainóc of an animalthú vật
193
506000
2000
Bạn có thể quan sát não của một con vật
08:40
that's engagedbận in a specificriêng skillkỹ năng,
194
508000
2000
khi được học một kỹ năng nào đó,
08:42
and you can witnessnhân chứng or documenttài liệu this changethay đổi on a varietyđa dạng of levelscấp.
195
510000
3000
bạn có thể thấy hay ghi lại
sự thay đổi ở cấp độ khác nhau.
08:45
So here is a very simpleđơn giản experimentthí nghiệm.
196
513000
2000
Và đây là một thí nghiệm rất đơn giản.
08:47
It was actuallythực ra conductedtiến hành about fivesố năm yearsnăm agotrước
197
515000
2000
Nó được thực hiện khoảng 5 năm trước
08:49
in collaborationhợp tác with scientistscác nhà khoa học from the UniversityTrường đại học of ProvenceProvence
198
517000
3000
với sự hợp tác của các nhà khoa học
trường Đại học Provence
08:52
in MarseillesMarseille.
199
520000
2000
ở Marseilles.
08:54
It's a very simpleđơn giản experimentthí nghiệm where a monkeycon khỉ has been trainedđào tạo
200
522000
2000
Thí nghiệm rất đơn giản,
con khỉ được luyện
08:56
in a taskbài tập that involvesliên quan it manipulatingthao túng a tooldụng cụ
201
524000
4000
điều khiển một công cụ
09:00
that's equivalenttương đương in its difficultykhó khăn
202
528000
2000
việc này có độ khó tương đương với
09:02
to a childđứa trẻ learninghọc tập to manipulatevận dụng or handlexử lý a spoonmuỗng.
203
530000
2000
một đứa trẻ học cầm
và dùng một cái thìa.
09:04
The monkeycon khỉ actuallythực ra masteredthông thạo the taskbài tập
204
532000
2000
Con khỉ đạt được kĩ năng đó
09:06
in about 700 practicethực hành triescố gắng.
205
534000
3000
sau 700 lần thử.
09:09
So in the beginningbắt đầu the monkeycon khỉ could not performbiểu diễn this taskbài tập at all.
206
537000
3000
Khi mới bắt đầu con khỉ không
làm được gì cả.
09:12
It had a successsự thành công ratetỷ lệ of about one in eighttám triescố gắng.
207
540000
3000
Tỉ lệ thành công là khoảng
1 trong 8 lần thử.
09:15
Those triescố gắng were elaboratekỹ lưỡng.
208
543000
2000
Các lần thử này rất công phu.
09:17
EachMỗi attemptcố gắng was substantiallyđáng kể differentkhác nhau from the other.
209
545000
3000
Mỗi lần thử đều khác nhau,
09:20
But the monkeycon khỉ graduallydần dần developedđã phát triển a strategychiến lược.
210
548000
3000
Nhưng con khỉ dần nghĩ ra một chiến lược.
09:23
And 700 or so triescố gắng latermột lát sau
211
551000
2000
Sau 700 lần thử
09:25
the monkeycon khỉ is performingbiểu diễn it flawlesslyhoàn hảo -- never failsthất bại.
212
553000
3000
con khỉ đã hoàn thiện
kỹ năng - không làm rơi nữa.
09:28
He's successfulthành công in his retrievaltra cứu of foodmón ăn with this tooldụng cụ everymỗi time.
213
556000
3000
Nó đã thành công trong việc lấy thức ăn
với dụng cụ này.
09:31
At this pointđiểm the taskbài tập is beingđang performedthực hiện
214
559000
2000
Lúc này, kỹ năng đã được hình thành
09:33
in a beautifullyđẹp stereotypedstereotyped way:
215
561000
3000
theo cách lập lại chính xác:
09:36
very beautifullyđẹp regulatedquy định and highlycao repeatedlặp đi lặp lại, trialthử nghiệm to trialthử nghiệm.
216
564000
3000
việc thử được lặp lại
rất nhiều lần và đều đặn.
09:39
We can look down in the brainóc of the monkeycon khỉ.
217
567000
2000
Chúng tôi có thể quan sát não khỉ.
09:41
And we see that it's distortedméo.
218
569000
2000
Và chúng tôi thấy nó có biến dạng.
09:43
We can tracktheo dõi these changesthay đổi, and have trackedtheo dõi these changesthay đổi
219
571000
2000
Chúng tôi có thể
và đã theo dõi thay đổi của
09:45
in manynhiều suchnhư là behaviorshành vi acrossbăng qua time.
220
573000
2000
con vật trong suốt quá trình nghiên cứu.
09:47
And here we see the distortionméo mó
221
575000
3000
Ở đây chúng tôi thấy có sự biến dạng
09:50
reflectedphản ánh in the mapbản đồ of the skinda surfacesbề mặt of the handtay of the monkeycon khỉ.
222
578000
3000
được phản ảnh trong bản đồ
vùng da tay của khỉ.
09:53
Now this is a mapbản đồ, down in the surfacebề mặt of the brainóc,
223
581000
3000
Đây là một bản đồ dưới mặt ngoài vỏ não,
09:56
in which, in a very elaboratekỹ lưỡng experimentthí nghiệm we'vechúng tôi đã reconstructedtái cấu trúc the responseshồi đáp,
224
584000
3000
với thí nghiệm chi tiết, chúng
tôi xây dựng lại các biểu hiện,
09:59
locationvị trí by locationvị trí,
225
587000
2000
ở từng vùng một,
10:01
in a highlycao detailedchi tiết responsephản ứng mappinglập bản đồ of the responseshồi đáp of its neuronstế bào thần kinh.
226
589000
4000
để vẽ nên bản đồ chi tiết các biểu
hiện của nơ ron.
10:05
We see here a reconstructionxây dựng lại of how
227
593000
2000
Ở đó, chúng tôi thấy được cách thức
10:07
the handtay is representedđại diện in the brainóc.
228
595000
2000
bàn tay liên lạc với não.
10:09
We'veChúng tôi đã actuallythực ra distortedméo the mapbản đồ by the exercisetập thể dục.
229
597000
3000
Chúng tôi làm biến dạng bản đồ này bằng
cách tác động
10:12
And that is indicatedchỉ định in the pinkHồng. We have a couplevợ chồng fingertipngón tay surfacesbề mặt that are largerlớn hơn.
230
600000
4000
và thấy nó ở vùng màu hồng. Ta có vài
phần bề mặt của đầu ngón tay rộng hơn.
10:16
These are the surfacesbề mặt the monkeycon khỉ is usingsử dụng to manipulatevận dụng the tooldụng cụ.
231
604000
4000
Đó là vùng da mà khỉ dùng để
điều khiển dụng cụ.
10:20
If we look at the selectivitychọn lọc of responseshồi đáp
232
608000
2000
Nếu quan sát các biểu hiện
10:22
in the cortexvỏ não of the monkeycon khỉ,
233
610000
2000
trên vỏ não của khỉ,
10:24
we see that the monkeycon khỉ has actuallythực ra changedđã thay đổi the filterlọc characteristicsđặc điểm
234
612000
3000
ta sẽ thấy khỉ có những thay đổi
10:27
which representsđại diện inputđầu vào from the skinda
235
615000
2000
biểu hiện đầu vào từ da
10:29
of the fingertipstrong tầm tay that are engagedbận.
236
617000
2000
các đầu ngón tay được dùng.
10:31
In other wordstừ ngữ there is still a singleĐộc thân, simpleđơn giản representationđại diện of the fingertipstrong tầm tay
237
619000
3000
Nói cách khác, vẫn có biểu hiện
đơn giản của các đầu ngón tay
10:34
in this mostphần lớn organizedtổ chức of corticalvỏ não areaskhu vực
238
622000
2000
trong vùng tổ chức cao nhất của vỏ não
10:36
of the surfacebề mặt of the skinda of the bodythân hình.
239
624000
2000
trên bề mặt da của cơ thể.
10:38
MonkeyCon khỉ has like you have.
240
626000
3000
Khỉ cũng như ta.
10:41
And yetchưa now it's representedđại diện in substantiallyđáng kể finertốt hơn grainngũ cốc.
241
629000
3000
Ở người, điều đó thể hiện trong
trạng thái tinh tế hơn.
10:44
The monkeycon khỉ is gettingnhận được more detailedchi tiết informationthông tin from these surfacesbề mặt.
242
632000
3000
Khỉ đang lấy thông tin chi tiết từ các
vùng bề mặt đó.
10:47
And that is an unknownkhông rõ -- unsuspectedunsuspected, maybe, by you --
243
635000
3000
Vấn đề này chưa được biết đến --
có thể bạn chẳng nghi ngờ gì --
10:50
partphần of acquiringmua lại the skillkỹ năng or abilitycó khả năng.
244
638000
3000
liên quan đến việc học
kỹ năng hay năng lực.
10:53
Now actuallythực ra we'vechúng tôi đã lookednhìn in severalmột số differentkhác nhau corticalvỏ não areaskhu vực
245
641000
3000
Chúng tôi quan sát các
vùng vỏ não khác nhau
10:56
in the monkeycon khỉ learninghọc tập this taskbài tập.
246
644000
2000
lúc khỉ học làm thao tác này.
10:58
And eachmỗi one of them changesthay đổi in wayscách that are specificriêng
247
646000
2000
Mỗi thay đổi đều chuyên biệt cho việc
11:00
to the skillkỹ năng or abilitycó khả năng.
248
648000
2000
đạt được kỹ năng hay năng lực đó.
11:02
So for examplethí dụ we can look to the corticalvỏ não areakhu vực
249
650000
3000
Ví dụ, ta có thể thấy ở vùng vỏ não
11:05
that representsđại diện inputđầu vào that's controllingkiểm soát the posturetư thế of the monkeycon khỉ.
250
653000
3000
đại diện cho tín hiệu đầu vào
liên quan đến dáng điệu của khỉ.
11:08
We look in corticalvỏ não areaskhu vực that controlđiều khiển specificriêng movementsphong trào,
251
656000
2000
Các vùng vỏ não
điều khiển các vận động cụ thể,
11:10
and the sequencestrình tự of movementsphong trào
252
658000
2000
và các chuỗi vận động
11:12
that are requiredcần thiết in the behaviorhành vi, and so forthra.
253
660000
2000
cần thiết cho hành vi, và cứ thể tiếp tục.
11:14
They are all remodeledremodeled. They all becometrở nên specializedchuyên nghành for the taskbài tập at handtay.
254
662000
4000
Chúng luôn được điều chỉnh. Chúng được
chuyên biệt để thực hiện việc đang làm.
11:18
There are 15 or 20 corticalvỏ não areaskhu vực that are changedđã thay đổi specificallyđặc biệt
255
666000
3000
Có từ 15 đến 20 vùng vỏ não thay đổi
theo sự điều chỉnh
11:21
when you learnhọc hỏi a simpleđơn giản skillkỹ năng like this.
256
669000
3000
khi bạn học một kỹ năng như thế này.
11:24
And that representsđại diện in your brainóc, really massiveto lớn changethay đổi.
257
672000
4000
Việc học đó thể hiện nhiều
thay đổi lớn trong não của bạn.
11:28
It representsđại diện the changethay đổi in a reliableđáng tin cậy way
258
676000
3000
Nó thể hiện thay đổi theo
một cách rất đáng tin cậy
11:31
of the responseshồi đáp of tenshàng chục of millionshàng triệu,
259
679000
2000
ở các phản ứng của hàng chục triệu,
11:33
possiblycó thể hundredshàng trăm of millionshàng triệu of neuronstế bào thần kinh in your brainóc.
260
681000
3000
có thể đến hàng trăm triệu nơ ron
trong não của bạn.
11:36
It representsđại diện changesthay đổi
261
684000
2000
Nó thể hiện những thay đổi
11:38
of hundredshàng trăm of millionshàng triệu, possiblycó thể billionshàng tỷ
262
686000
2000
của hàng trăm triệu, có thể đến hàng tỷ
11:40
of synapticSynaptic connectionskết nối in your brainóc.
263
688000
2000
kết nối trong não của bạn.
11:42
This is constructedxây dựng by physicalvật lý changethay đổi.
264
690000
3000
Điều đó được xây dựng bởi thay đổi vật lý.
11:45
And the levelcấp độ of constructionxây dựng that occursxảy ra is massiveto lớn.
265
693000
3000
Mức độ các kết cấu xuất hiện rất lớn.
11:48
Think about the changesthay đổi that occurxảy ra in the brainóc of a childđứa trẻ
266
696000
3000
Cũng giống các thay đổi xuất
hiện trong não của một đứa bé
11:51
throughxuyên qua the coursekhóa học of acquiringmua lại theirhọ movementphong trào behaviorhành vi abilitieskhả năng in generalchung.
267
699000
4000
trong quá trình học các năng lực
thao tác nói chung.
11:55
Or acquiringmua lại theirhọ nativetự nhiên languagengôn ngữ abilitieskhả năng.
268
703000
2000
Hay khi chúng học ngôn ngữ mẹ đẻ.
11:57
The changesthay đổi are massiveto lớn.
269
705000
4000
Các thay đổi này rất phong phú.
12:01
What it's all about is the selectivechọn lọc representationsđại diện
270
709000
2000
Các biểu hiện được chọn lọc để thể hiện
12:03
of things that are importantquan trọng to the brainóc.
271
711000
2000
các sự việc quan trọng đối với não.
12:05
Because in mostphần lớn of the life of the brainóc
272
713000
3000
Vì trong phần lớn thời gian sống của não,
12:08
this is underDưới controlđiều khiển of behavioralhành vi contextbối cảnh.
273
716000
2000
nó bị ảnh hưởng bởi môi trường hành vi.
12:10
It's what you paytrả attentionchú ý to.
274
718000
2000
Đó là cái bạn quan tâm tới.
12:12
It's what's rewardingkhen thưởng to you.
275
720000
2000
Nó làm cho bạn được thỏa mãn các nhu cầu.
12:14
It's what the brainóc regardsTrân trọng, itselfchinh no,
276
722000
2000
Nó là đối tượng quan sát của não,
12:16
as positivetích cực and importantquan trọng to you.
277
724000
2000
nhiều nhất và quan trọng nhất.
12:18
It's all about corticalvỏ não processingChế biến
278
726000
2000
Nó liên quan đến quy trình của vỏ não
12:20
and forebrainnão trước specializationchuyên ngành.
279
728000
2000
và sự chuyên biệt của não trước.
12:22
And that underliesnền tảng your specializationchuyên ngành.
280
730000
2000
Nó là căn bản của quá trình chuyên biệt.
12:24
That is why you, in your manynhiều skillskỹ năng and abilitieskhả năng,
281
732000
2000
Nó giải thích, đối với các
kỹ năng cá nhân,
12:26
are a uniqueđộc nhất specialistchuyên gia:
282
734000
2000
bạn là duy nhất:
12:28
a specialistchuyên gia that's vastlybao la differentkhác nhau
283
736000
2000
khác biệt
12:30
in your physicalvật lý brainóc in detailchi tiết
284
738000
2000
đến tận chi tiết trong
bộ não vật chất
12:32
than the brainóc of an individualcá nhân 100 yearsnăm agotrước;
285
740000
3000
so với bộ não của một cá nhân
cách đây 100 năm;
12:35
enormouslyto lớn differentkhác nhau in the detailschi tiết
286
743000
3000
lại vô cùng khác biệt trong từng chi tiết
12:38
from the brainóc of the averageTrung bình cộng individualcá nhân 1,000 yearsnăm agotrước.
287
746000
4000
so với não của một người
cách đây 1.000 năm.
12:42
Now, one of the characteristicsđặc điểm of this changethay đổi processquá trình
288
750000
4000
Một trong những đặc tính của
quá trình thay đổi này là
12:46
is that informationthông tin is always relatedliên quan
289
754000
3000
thông tin luôn liên quan
12:49
to other inputsđầu vào or informationthông tin that is occurringxảy ra
290
757000
2000
đến các tín hiệu vào hay các thông tin
12:51
in immediatengay lập tức time, in contextbối cảnh.
291
759000
3000
xuất hiện tức thời, trong môi
trường hành vi.
12:54
And that's because the brainóc is constructingxây dựng representationsđại diện of things
292
762000
3000
Đó là lý do tại sao não xây dựng các
biểu hiện của đối tượng
12:57
that are correlatedtương quan in little momentskhoảnh khắc of time
293
765000
3000
tương quan trong từng thời điểm
13:00
and that relateliên hệ to one anotherkhác in little momentskhoảnh khắc of successivekế tiếp time.
294
768000
3000
và liên quan đến một thời điểm khác
trong chuỗi thời gian.
13:03
The brainóc is recordingghi âm all informationthông tin
295
771000
2000
Não lưu lại mọi thông tin
13:05
and drivingđiều khiển all changethay đổi
296
773000
2000
và thực hiện biến đổi
13:07
in temporaltạm thời contextbối cảnh.
297
775000
2000
trong môi trường hành vi tạm thời.
13:09
Now overwhelminglyáp đảo the mostphần lớn powerfulquyền lực contextbối cảnh
298
777000
2000
Môi trường ảnh hưởng mạnh nhất
13:11
that's occurredxảy ra in your brainóc is you.
299
779000
3000
xuất hiện trong não bạn chính là bạn.
13:14
BillionsHàng tỷ of eventssự kiện have occurredxảy ra in your historylịch sử
300
782000
4000
Hàng tỷ sự kiện xuất hiện
trong lịch sử của bạn
13:18
that are relatedliên quan in time to yourselfbản thân bạn
301
786000
2000
liên quan đến chính bạn
13:20
as the receiverngười nhận,
302
788000
2000
với tư cách là người nhận,
13:22
or yourselfbản thân bạn as the actordiễn viên, yourselfbản thân bạn as the thinkertư tưởng,
303
790000
2000
hoặc như là tác nhân,
hoặc người suy nghĩ,
13:24
yourselfbản thân bạn as the movertriển khai nhanh.
304
792000
3000
hoặc như người vận động.
13:27
BillionsHàng tỷ of timeslần little piecesmiếng of sensationcảm giác have come in
305
795000
3000
Hàng tỷ lần những cảm xúc xuất hiện
13:30
from the surfacebề mặt of your bodythân hình
306
798000
2000
từ mặt ngoài của cơ thể
13:32
that are always associatedliên kết with you as the receiverngười nhận,
307
800000
3000
đến với bạn, bạn là người nhận,
13:35
and that resultkết quả in
308
803000
2000
và điều đó nói lên
13:37
the embodimentsự hiện thân of you.
309
805000
3000
sự hiện hữu của bạn.
13:40
You are constructedxây dựng, your selftự is constructedxây dựng
310
808000
3000
Bạn được xây dựng, bản thân
của bạn được tạo ra
13:43
from these billionshàng tỷ of eventssự kiện.
311
811000
2000
từ hàng tỷ sự kiện này.
13:45
It's constructedxây dựng. It's createdtạo in your brainóc.
312
813000
3000
Nó được xây dựng. Nó được
tạo ra trong não bạn.
13:48
And it's createdtạo in the brainóc viathông qua physicalvật lý changethay đổi.
313
816000
3000
Và nó được tạo ra thông qua
những thay đổi vật lý của não.
13:51
This is a marvelouslyTuyệt constructedxây dựng thing
314
819000
3000
Đây là một thực thể được
xây dựng một cách tuyệt vời
13:54
that resultscác kết quả in individualcá nhân formhình thức
315
822000
3000
dẫn đến hình dạng cá nhân riêng biệt
13:57
because eachmỗi one of us has vastlybao la differentkhác nhau historieslịch sử,
316
825000
2000
vì mỗi chúng ta có lịch sử
rất khác biệt,
13:59
and vastlybao la differentkhác nhau experienceskinh nghiệm,
317
827000
2000
và những kinh nghiệm rất khác biệt,
14:01
that drivelái xe in to us this marvelouskỳ diệu differentiationsự khác biệt of selftự,
318
829000
4000
để làm cho ta có được
khác biệt tuyệt vời này
14:05
of personhoodpersonhood.
319
833000
2000
ở mỗi cá nhân.
14:07
Now we'vechúng tôi đã used this researchnghiên cứu
320
835000
2000
Giờ ta dùng kết quả này
14:09
to try to understandhiểu không not just how a normalbình thường personngười developsphát triển,
321
837000
3000
để hiểu không chỉ cách một người bình
thường phát triển,
14:12
and elaborateselaborates theirhọ skillskỹ năng and abilitieskhả năng,
322
840000
2000
và tạo ra kỹ năng và năng lực của mình,
14:14
but alsocũng thế try to understandhiểu không
323
842000
2000
nhưng còn để hiểu
14:16
the originsnguồn gốc of impairmentsuy yếu,
324
844000
3000
những nguồn gốc của rối loạn,
14:19
and the originsnguồn gốc of differencessự khác biệt or variationsbiến thể
325
847000
3000
và nguồn gốc của dị biệt hay biến thể
14:22
that mightcó thể limitgiới hạn the capacitiesnăng lực of a childđứa trẻ, or an adultngười lớn.
326
850000
3000
có thể hạn chế khả năng của một
đứa trẻ, hay của người lớn.
14:25
I'm going to talk about usingsử dụng these strategieschiến lược
327
853000
3000
Tôi đang nói về việc dùng
những chiến lược
14:28
to actuallythực ra designthiết kế brainóc plasticity-basedDựa trên dẻo
328
856000
2000
tạo sự tiếp cận dựa trên
việc thích nghi
14:30
approachtiếp cận to drivelái xe correctionschỉnh sửa in the machinerymáy móc of a childđứa trẻ
329
858000
5000
để có thể điều chỉnh trong
bộ máy của một đứa trẻ,
14:35
that increasestăng the competencenăng lực of the childđứa trẻ
330
863000
3000
điều đó làm phát triển kỹ năng của trẻ
14:38
as a languagengôn ngữ receiverngười nhận and userngười dùng
331
866000
2000
lúc đó, trẻ là người nhận,
người sử dụng
14:40
and, thereaftersau đó, as a readerngười đọc.
332
868000
2000
và sau đó là người kiểm duyệt.
14:42
And I'm going to talk about experimentsthí nghiệm that involveliên quan
333
870000
2000
Tôi sẽ nói về những thí nghiêm có
14:44
actuallythực ra usingsử dụng this brainóc sciencekhoa học,
334
872000
2000
liên quan đến khoa học não-thần kinh,
14:46
first of all to understandhiểu không how it contributesđóng góp to the lossmất mát of functionchức năng as we agetuổi tác.
335
874000
3000
trước hết để hiểu cơ chế não và bệnh
mất chức năng do tuổi.
14:49
And then, by usingsử dụng it in a targetednhắm mục tiêu approachtiếp cận
336
877000
5000
Rồi bằng cách dùng cơ chế đó
trong phương pháp tiếp cận
14:54
we're going to try to differentiatephân biệt
337
882000
2000
chúng ta sẽ cố gắng làm thay đổi
14:56
the machinerymáy móc to recoverbình phục functionchức năng in old agetuổi tác.
338
884000
5000
bộ máy để lấy lại chức năng ở tuổi già.
15:01
So the first examplethí dụ I'm going to talk about
339
889000
2000
Ví dụ đầu tiên mà tôi
sắp nói liên quan
15:03
relatesliên quan to childrenbọn trẻ with learninghọc tập impairmentskhiếm.
340
891000
2000
đến những trẻ em
yếu kém trong học tập.
15:05
We now have a largelớn bodythân hình of literaturevăn chương
341
893000
2000
Hiện nay, ta có một nền văn học phong phú
15:07
that demonstrateschứng tỏ that the fundamentalcăn bản
342
895000
2000
cho thấy rằng những
15:09
problemvấn đề that occursxảy ra in the majorityđa số of childrenbọn trẻ
343
897000
2000
vấn đề căn bản xuất hiện phần lơn ở
trẻ em
15:11
that have earlysớm languagengôn ngữ impairmentskhiếm,
344
899000
2000
có khó khăn về ngôn ngữ,
15:13
and that are going to struggleđấu tranh to learnhọc hỏi to readđọc,
345
901000
2000
và cụ thể trong việc học đọc,
15:15
is that theirhọ languagengôn ngữ processorbộ vi xử lý
346
903000
2000
vấn đề này liên quan quy trình ngôn ngữ
15:17
is createdtạo in a defectivekhiếm khuyết formhình thức.
347
905000
2000
được tạo ra trong môi trường
nhiều bất cập.
15:19
And the reasonlý do that it risestăng lên in a defectivekhiếm khuyết formhình thức
348
907000
3000
Lý do có bất cập, thiếu sót
15:22
is because earlysớm in the baby'sem bé brain'sbộ não life
349
910000
4000
là vì trong não của trẻ
15:26
the machinemáy móc processquá trình is noisyồn ào.
350
914000
2000
quy trình hoạt động rất lộn xộn.
15:28
It's that simpleđơn giản.
351
916000
2000
Điều đó rất dễ hiểu.
15:30
It's a signal-to-noisetín hiệu trên nhiễu problemvấn đề. Okay?
352
918000
2000
Đó là vấn đề tỷ lệ
tín hiệu - tiếng ồn. Đúng không?
15:32
And there are a lot of things that contributeGóp phần to that.
353
920000
2000
Có quá nhiều thứ tham gia vào đó.
15:34
There are numerousnhiều inheritedthừa hưởng faultslỗi lầm
354
922000
2000
Có nhiều sai lệch lưu truyền lại
15:36
that could make the machinemáy móc processquá trình noisiernoisier.
355
924000
3000
có thể làm cho quy trình hoạt động
thêm rối loạn hơn.
15:39
Now I mightcó thể say the noisetiếng ồn problemvấn đề could alsocũng thế occurxảy ra
356
927000
3000
Tôi có thể nói vấn đề tiếng
ồn cũng xuất hiện
15:42
on the basisnền tảng of informationthông tin providedcung cấp
357
930000
3000
trong đường truyền của
thông tin được cung cấp
15:45
in the worldthế giới from the earsđôi tai.
358
933000
3000
từ thính giác.
15:48
If any -- those of you who are olderlớn hơn in the audiencethính giả know
359
936000
3000
Nếu có-- đó là
trường hợp khi tai ta già hơn,
15:51
that when I was a childđứa trẻ we understoodhiểu that a childđứa trẻ bornsinh ra with a cleftkhe hở palatevòm miệng
360
939000
4000
trường hợp đứa trẻ bị hở hàm ếch,
15:55
was bornsinh ra with what we calledgọi là mentaltâm thần retardationchậm phát triển.
361
943000
3000
trường hợp trẻ khi sinh ra bị
chứng gọi là thiểu năng trí tuệ.
15:58
We knewbiết that they were going to be slowchậm cognitivelynhận thức;
362
946000
4000
Ta biết chúng sẽ chậm về nhận thức,
16:02
we knewbiết they were going to struggleđấu tranh to learnhọc hỏi to developphát triển, xây dựng normalbình thường languagengôn ngữ abilitieskhả năng;
363
950000
3000
sẽ khó khăn trong việc học
và phát triển các khả năng ngôn ngữ;
16:05
and we knewbiết that they were going to struggleđấu tranh to learnhọc hỏi to readđọc.
364
953000
4000
và ta biết chúng sẽ gặp
khó khăn khi học đọc.
16:09
MostHầu hết of them would be intellectualtrí tuệ and academichọc tập failuresthất bại.
365
957000
4000
Phần lớn chúng bị thất bại về
học tập hay phát triển trí tuệ.
16:13
That's disappearedbiến mất. That no longerlâu hơn appliesáp dụng.
366
961000
3000
Rồi, khó khăn đó biến mất.
Nó không còn kéo dài nữa.
16:16
That inheritedthừa hưởng weaknessđiểm yếu, that inheritedthừa hưởng conditionđiều kiện
367
964000
2000
Khi các lỗi trong sự
dẫn truyền tín hiệu âm
16:18
has evaporatedbốc hơi.
368
966000
2000
không còn.
16:20
We don't hearNghe about that anymorenữa không. Where did it go?
369
968000
3000
Ta không nghe nói về khó khăn đó nữa.
Vậy nó đi đâu?
16:23
Well, it was understoodhiểu by a DutchHà Lan surgeonbác sĩ phẫu thuật,
370
971000
2000
Một bác sĩ phẫu thuật
người Hà Lan làm rõ
16:25
about 35 yearsnăm agotrước,
371
973000
2000
cách đây khoảng 35 năm,
16:27
that if you simplyđơn giản fixsửa chữa the problemvấn đề earlysớm enoughđủ,
372
975000
3000
rằng nếu bạn điều chỉnh vấn đề đủ sớm,
16:30
when the brainóc is still in this initialban đầu plasticnhựa periodgiai đoạn
373
978000
2000
khi não còn ở giai đoạn
thích nghi ban đầu,
16:32
so it can setbộ up this machinerymáy móc adequatelyđầy đủ,
374
980000
3000
tức là não còn kịp xếp đặt một
quy trình thích hợp,
16:35
in this initialban đầu setbộ up time in the criticalchỉ trích periodgiai đoạn,
375
983000
2000
ở giai đoạn thiết lập quan trọng ban đầu,
16:37
nonekhông ai of that happensxảy ra.
376
985000
2000
thì sẽ không còn gì khó khăn cả.
16:39
What are you doing by operatingđiều hành on the cleftkhe hở palatevòm miệng to correctchính xác it?
377
987000
3000
Vậy, giải phẫu hàm ếch
để điều chỉnh cái gì?
16:42
You're basicallyvề cơ bản openingkhai mạc up
378
990000
2000
Căn bản là giải phẫu để mở
16:44
the tubesống that draincống fluidchất lỏng from the middleở giữa earsđôi tai,
379
992000
2000
những ống dẫn thoát
chất lỏng từ tai giữa
16:46
which have had them reliablyđáng tin cậy fullđầy.
380
994000
3000
đang chứa đầy dịch.
16:49
EveryMỗi soundâm thanh the childđứa trẻ hearsnghe uncorrecteduncorrected is mufflednghe không rỏ.
381
997000
2000
Tiếng động chưa điều chỉnh
đứa bé nghe bị bít,
16:51
It's degradedsuy thoái.
382
999000
2000
Nó bị biến dạng.
16:53
The child'scủa trẻ em nativetự nhiên languagengôn ngữ is suchnhư là a casetrường hợp is not EnglishTiếng Anh.
383
1001000
3000
Tiếng mẹ đẻ của đứa trẻ là
không còn là tiếng Anh nữa.
16:56
It's not JapaneseNhật bản.
384
1004000
2000
Nó không còn là tiếng Nhật.
16:58
It's mufflednghe không rỏ EnglishTiếng Anh. It's degradedsuy thoái JapaneseNhật bản.
385
1006000
3000
Nó là tiếng Anh bị bóp méo. Nó là tiếng
Nhật bị biến dạng.
17:01
It's crapcrap.
386
1009000
2000
Nó là cái tầm bậy tầm bạ.
17:03
And the brainóc specializeschuyên về for it.
387
1011000
2000
Não phải xử lý nó.
17:05
It createstạo ra a representationđại diện of languagengôn ngữ crapcrap.
388
1013000
3000
Nó tạo ra các hình ảnh ngôn ngữ sai lệch.
17:08
And then the childđứa trẻ is stuckbị mắc kẹt with it.
389
1016000
2000
Rồi đứa trẻ bị cái đó bám dính vào.
17:10
Now the crapcrap doesn't just happenxảy ra in the eartai.
390
1018000
3000
Các điều tào lao đó không chỉ
xảy ra trong tai.
17:13
It can alsocũng thế happenxảy ra in the brainóc.
391
1021000
2000
Nó còn có thể xảy ra trong não.
17:15
The brainóc itselfchinh no can be noisyồn ào. It's commonlythông thường noisyồn ào.
392
1023000
4000
Não có thể bị rối loạn.
Nó giống như tiếng ồn ào.
17:19
There are manynhiều inheritedthừa hưởng faultslỗi lầm that can make it noisiernoisier.
393
1027000
3000
Có nhiều sai lệch truyền lại có thể
làm cho não bị rối loạn.
17:22
And the nativetự nhiên languagengôn ngữ for a childđứa trẻ with suchnhư là a brainóc
394
1030000
3000
Ngôn ngữ mẹ đẻ của đứa trẻ với cái
não bị rối nhiễu như vậy
17:25
is degradedsuy thoái.
395
1033000
1000
sẽ bị thiểu năng.
17:26
It's not EnglishTiếng Anh. It's noisyồn ào EnglishTiếng Anh.
396
1034000
4000
Nó không phải là tiếng Anh. Nó là tiếng
Anh bị biến dạng.
17:30
And that resultscác kết quả in defectivekhiếm khuyết representationsđại diện of soundsâm thanh of wordstừ ngữ --
397
1038000
4000
Kết quả của các hình ảnh âm thanh
của các từ...
17:34
not normalbình thường -- a differentkhác nhau strategychiến lược,
398
1042000
3000
không bình thường...,
một chiến lược khác,
17:37
by a machinemáy móc that has differentkhác nhau time constantshằng số and differentkhác nhau spacekhông gian constantshằng số.
399
1045000
3000
với một bộ máy có định dạng thời
gian và không gian khác.
17:40
And you can look in the brainóc of suchnhư là a childđứa trẻ and recordghi lại those time constantshằng số.
400
1048000
3000
Bạn có thể thấy ở não của trẻ và ghi
lại độ lệch thời gian này.
17:43
They are about an ordergọi món of magnitudeđộ lớn longerlâu hơn,
401
1051000
3000
Các độ lệch này tạo một
trật tự khác biệt quan trọng,
17:46
about 11 timeslần longerlâu hơn in durationthời gian on averageTrung bình cộng,
402
1054000
3000
khoảng 11 lần dài hơn độ dài
thời gian trung bình,
17:49
than in a normalbình thường childđứa trẻ.
403
1057000
2000
so với một trẻ binh thường.
17:51
SpaceSpace constantshằng số are about threesố ba timeslần greaterlớn hơn.
404
1059000
3000
Độ lệch không gian gấp 3 lần.
17:54
SuchNhư vậy a childđứa trẻ will have memoryký ức and cognitivenhận thức deficitsthâm hụt
405
1062000
2000
Vậy đứa trẻ sẽ kém về
nhận thức và trí nhớ
17:56
in this domainmiền.
406
1064000
2000
trong phạm trù này.
17:58
Of coursekhóa học they will. Because as a receiverngười nhận of languagengôn ngữ,
407
1066000
3000
Đương nhiên trẻ sẽ bị như vậy.
Vì như là một người nhận,
18:01
they are receivingtiếp nhận it and representingđại diện it,
408
1069000
2000
chúng nhận hình ảnh ngôn ngữ
và lưu giữ nó,
18:03
and in informationthông tin it's representingđại diện crapcrap.
409
1071000
4000
và trong tổng thể, hình ảnh đó lại
là thứ tào lao.
18:07
And they are going to have poornghèo nàn readingđọc hiểu skillskỹ năng.
410
1075000
2000
Chúng sẽ có kỹ năng đọc nghèo nàn.
18:09
Because readingđọc hiểu is dependentphụ thuộc upontrên the translationdịch of wordtừ soundsâm thanh
411
1077000
3000
Vì việc đọc phụ thuộc vào việc chuyển
âm thanh của từ
18:12
into this orthographic or visualtrực quan
412
1080000
3000
vào mặt chữ hoặc
18:15
representationalrepresentational formhình thức.
413
1083000
2000
hình ảnh âm thanh được lưu giữ.
18:17
If you don't have a brainóc representationđại diện of wordtừ soundsâm thanh
414
1085000
2000
Nếu não không có hình ảnh
âm thanh của từ
18:19
that translationdịch makeslàm cho no sensegiác quan.
415
1087000
3000
thì việc chuyển âm đó không cho nghĩa.
18:22
And you are going to have correspondingtương ứng abnormalbất thường neurologythần kinh.
416
1090000
3000
Và sự kết nối nơ-ron lúc này là không
bình thường.
18:25
Then these childrenbọn trẻ increasinglyngày càng
417
1093000
2000
Rồi những đứa trẻ này lớn lên
18:27
in evaluationđánh giá after evaluationđánh giá,
418
1095000
2000
với sự thay đổi này đến thay đổi khác,
18:29
in theirhọ operationshoạt động in languagengôn ngữ, and theirhọ operationshoạt động in readingđọc hiểu --
419
1097000
2000
với việc dùng ngôn ngữ, và việc đọc --
18:31
we documenttài liệu that abnormalbất thường neurologythần kinh.
420
1099000
5000
ta đang tìm hiểu về thần kinh dị tật này.
18:36
The pointđiểm is is that you can trainxe lửa the brainóc out of this.
421
1104000
2000
Bài học là bạn có thể
luyện tập não để tránh điều này.
18:38
A way to think about this is you can actuallythực ra re-refinetinh chỉnh lại
422
1106000
2000
Để làm điều đó, bạn có thể lọc lại
18:40
the processingChế biến capacitysức chứa of the machinerymáy móc
423
1108000
2000
khả năng thực hiện của bộ máy
18:42
by changingthay đổi it.
424
1110000
2000
bằng cách thay đổi nó.
18:44
ChangingThay đổi it in detailchi tiết. It takes about 30 hoursgiờ on the averageTrung bình cộng.
425
1112000
3000
Thay đổi nó trong từng chi tiết.
Cần trung bình 30 giờ.
18:47
And we'vechúng tôi đã accomplishedhoàn thành that in about 430,000 kidstrẻ em todayhôm nay.
426
1115000
4000
Và đến hôm nay, chúng ta đã trị liệu
cho khoảng 430.000 trẻ em.
18:51
ActuallyTrên thực tế, probablycó lẽ about 15,000 childrenbọn trẻ are beingđang trainedđào tạo as we speaknói.
427
1119000
5000
Có thể lúc này, khoảng 15.000 trẻ
đang được luyện tập như thế.
18:56
And actuallythực ra when you look at the impactstác động, the impactstác động are substantialđáng kể.
428
1124000
3000
Khi mà bạn thấy được hệ lụy,
thì tình trạng đã quá trầm trọng.
18:59
So here we're looking at the normalbình thường distributionphân phối.
429
1127000
2000
Ta quan sát đồ thị phân bổ bình thường.
19:01
What we're mostphần lớn interestedquan tâm in is these kidstrẻ em on the left sidebên of the distributionphân phối.
430
1129000
2000
Ta chú ý những trẻ ở phía trái đồ thị.
19:03
This is from about 3,000 childrenbọn trẻ.
431
1131000
2000
Tổng số khoảng 3.000 trẻ em.
19:05
You can see that mostphần lớn of the childrenbọn trẻ on the left sidebên of the distributionphân phối
432
1133000
3000
Bạn có thể thấy rằng phần lớn
trẻ bên trái đồ thị
19:08
are movingdi chuyển into the middleở giữa or the right.
433
1136000
2000
đang chuyển vào giữa hay bên phải.
19:10
This is in a broadrộng lớn assessmentthẩm định, lượng định, đánh giá of theirhọ languagengôn ngữ abilitieskhả năng.
434
1138000
3000
Đây là ước định tổng quát về khả năng
ngôn ngữ.
19:13
This is like an IQCHỈ SỐ IQ testthử nghiệm for languagengôn ngữ.
435
1141000
2000
Nó như là một chỉ số IQ cho ngôn ngữ.
19:15
The impactva chạm in the distributionphân phối, if you trainedđào tạo everymỗi childđứa trẻ
436
1143000
3000
Nếu bạn luyện tập cho mỗi đứa trẻ
19:18
in the UnitedVương StatesTiểu bang, would be to shiftsự thay đổi the wholetoàn thể distributionphân phối to the right
437
1146000
3000
ở Mỹ, thì điểm tác động sẽ đổi sang
toàn bộ bên phải đồ thị
19:21
and narrowhẹp the distributionphân phối.
438
1149000
2000
và hình đồ thị hẹp hơn.
19:23
This is a substantiallyđáng kể largelớn impactva chạm.
439
1151000
2000
Đây là một tác động rộng lớn và căn bản.
19:25
Think of a classroomlớp học of childrenbọn trẻ in the languagengôn ngữ artsnghệ thuật.
440
1153000
3000
Hãy nghĩ về lớp học của trẻ
trong nghệ thuật ngôn ngữ.
19:28
Think of the childrenbọn trẻ on the slowchậm sidebên of the classlớp học.
441
1156000
3000
Hãy nghĩ về những trẻ yếu kém trong lớp.
19:31
We have the potentialtiềm năng to movedi chuyển mostphần lớn of those childrenbọn trẻ
442
1159000
2000
Ta có khả năng
chuyển phần lớn các em
19:33
to the middleở giữa or to the right sidebên.
443
1161000
2000
đến vùng giữa hay bên phải.
19:35
In additionthêm vào to accuratechính xác languagengôn ngữ trainingđào tạo
444
1163000
2000
Cùng với luyện tập ngôn ngữ chuẩn,
19:37
it alsocũng thế fixessửa lỗi memoryký ức and cognitionnhận thức
445
1165000
2000
trí nhớ và nhận thức cũng được cải thiện,
19:39
speechphát biểu fluencylưu loát and speechphát biểu productionsản xuất.
446
1167000
3000
lời nói sẽ được hình thành nhanh hơn
trẻ sẽ lưu loát hơn.
19:42
And an importantquan trọng languagengôn ngữ dependentphụ thuộc skillkỹ năng is enabledcho phép by this trainingđào tạo --
447
1170000
3000
Một số lớn kỹ năng ngôn ngữ
được hình thành nhờ luyện tập này--
19:45
that is to say readingđọc hiểu.
448
1173000
1000
đó là đọc nói.
19:46
And to a largelớn extentphạm vi it fixessửa lỗi the brainóc.
449
1174000
2000
Nói rộng ra là, nó điều chỉnh não.
19:48
You can look down in the brainóc of a childđứa trẻ
450
1176000
3000
Bạn có thể nhìn não của đứa trẻ,
19:51
in a varietyđa dạng of tasksnhiệm vụ that scientistscác nhà khoa học have at StanfordStanford,
451
1179000
3000
thấy được sự đa dạng chức năng
mà các nhà khoa học tại Stanford,
19:54
and MITMIT, and UCSFUCSF, and UCLAUCLA, and a numbercon số of other institutionstổ chức.
452
1182000
6000
và MIT, và UCSF, và một số
cơ sở khác đang nghiên cứu.
20:00
And childrenbọn trẻ operatingđiều hành in variousnhiều languagengôn ngữ behaviorshành vi,
453
1188000
3000
Trẻ em thực hiện hành vi
ngôn ngữ phức tạp,
20:03
or in variousnhiều readingđọc hiểu behaviorshành vi,
454
1191000
2000
hay hành vi đọc đa dạng,
20:05
you see for the mostphần lớn extentphạm vi,
455
1193000
2000
nói rộng ra, bạn sẽ thấy
20:07
for mostphần lớn childrenbọn trẻ, theirhọ neuronalthần kinh responseshồi đáp,
456
1195000
2000
đối với hầu hết trẻ em,
phản ứng của nơ ron
20:09
complexlyphức abnormalbất thường before you startkhởi đầu,
457
1197000
2000
không thuận lợi trước khi bạn can thiệp,
20:11
are normalizedchuẩn hoá by the trainingđào tạo.
458
1199000
3000
các hành vi này được
điều chỉnh nhờ luyện tập.
20:14
Now you can alsocũng thế take the sametương tự approachtiếp cận
459
1202000
2000
Vậy bạn cũng có thể dùng cách tiếp cận này
20:16
to addressđịa chỉ nhà problemscác vấn đề in aginglão hóa.
460
1204000
3000
để xem xét vấn đề lão hóa.
20:19
Where again the machinerymáy móc is deterioratingxấu đi now
461
1207000
2000
Ở đó bộ máy đang thoái hóa
20:21
from competentcó thẩm quyền machinerymáy móc, it's going southmiền Nam.
462
1209000
4000
từ trạng thái đầy năng lực,
nó bắt đầu xuống dốc.
20:25
NoiseTiếng ồn is increasingtăng in the brainóc.
463
1213000
2000
Tiếng ồn tăng dần trong não.
20:27
And learninghọc tập modulationđiều chế and controlđiều khiển is deterioratingxấu đi.
464
1215000
3000
Rồi việc điều chỉnh và điều khiển
bị xuống cấp.
20:30
And you can actuallythực ra look down on the brainóc of suchnhư là an individualcá nhân
465
1218000
2000
Bạn có thể quan sát não
như là một cá thể
20:32
and witnessnhân chứng a changethay đổi in the time constantshằng số and spacekhông gian constantshằng số
466
1220000
3000
và chứng kiến độ chậm trễ về
không-thời gian trong vận hành
20:35
with which, for examplethí dụ, the brainóc is representingđại diện languagengôn ngữ again.
467
1223000
3000
của não khi dùng ngôn ngữ.
20:38
Just as the brainóc cameđã đến out of chaoshỗn loạn at the beginningbắt đầu,
468
1226000
3000
Giống như khi thoát ra khỏi sự lộn
xộn vào lúc bắt đầu,
20:41
it's going back into chaoshỗn loạn in the endkết thúc.
469
1229000
3000
não đang quay lại sự hỗn độn ở đoạn kết.
20:44
This resultscác kết quả in declinestừ chối in memoryký ức
470
1232000
2000
Kết quả này do sự đi xuống của trí nhớ,
20:46
in cognitionnhận thức, and in posturaltư thế abilitycó khả năng and agilitynhanh nhẹn.
471
1234000
4000
của nhận thức, của vận động và
sự thích nghi.
20:50
It turnslượt out you can trainxe lửa the brainóc of suchnhư là an individualcá nhân --
472
1238000
2000
Hóa ra có thể luyện não như một cá thể --
20:52
this is a smallnhỏ bé populationdân số of suchnhư là individualscá nhân --
473
1240000
3000
đây là một cộng đồng nhiều cá thể --
20:55
trainxe lửa equallybằng nhau intensivelychuyên sâu for about 30 hoursgiờ.
474
1243000
2000
luyện tập đều đặn trong khoảng 30 giờ.
20:57
These are 80- to 90-year-olds-tuổi.
475
1245000
3000
Có người 80 đến 90 tuổi.
21:00
And what you see are substantialđáng kể improvementscải tiến of theirhọ immediatengay lập tức memoryký ức,
476
1248000
3000
Cái mà bạn thấy là sự phát triển đều
của trí nhớ tạm thời,
21:03
of theirhọ abilitycó khả năng to remembernhớ lại things after a delaysự chậm trễ,
477
1251000
2000
của khả năng nhớ lại có độ trễ,
21:05
of theirhọ abilitycó khả năng to controlđiều khiển theirhọ attentionchú ý,
478
1253000
2000
của khả năng điều khiển sự chú ý,
21:07
theirhọ languagengôn ngữ abilitieskhả năng and visual-spatialhình ảnh không gian abilitieskhả năng.
479
1255000
2000
khả năng ngôn ngữ và không gian-thị giác.
21:09
The overalltổng thể neuropsychologicalneuropsychological indexmục lục
480
1257000
2000
Chỉ số tổng quát về nơ ron thần kinh
21:11
of these trainedđào tạo individualscá nhân in this populationdân số
481
1259000
3000
của những cá nhân được luyện
trong cộng đồng này
21:14
is about two standardTiêu chuẩn deviationsđộ lệch.
482
1262000
2000
về 2 thay đổi tiêu chuẩn.
21:16
That meanscó nghĩa that if you sitngồi at the left sidebên of the distributionphân phối,
483
1264000
2000
Có nghĩa là nếu bạn ở bên trái
đồ thị,
21:18
and I'm looking at your neuropyschologicalneuropyschological abilitieskhả năng,
484
1266000
3000
và tôi đang quan sát các năng lực
nơ ron của bạn,
21:21
the averageTrung bình cộng personngười has moveddi chuyển to the middleở giữa
485
1269000
2000
thì người bình thường sẽ đến vùng giữa
21:23
or the right sidebên of the distributionphân phối.
486
1271000
2000
hay về phía bên phải của đồ thị.
21:25
It meanscó nghĩa that mostphần lớn people who are at riskrủi ro for senilitytrạng thái lao suy,
487
1273000
2000
Nghĩa là phần đông có nguy cơ suy yếu,
21:27
more or lessít hơn immediatelyngay,
488
1275000
2000
sớm hay muộn,
21:29
are now in a protectedbảo vệ positionChức vụ.
489
1277000
3000
họ cần được bảo vệ.
21:32
My issuesvấn đề are to try to get to rescuinggiải cứu
490
1280000
3000
Mục tiêu của tôi là cố trợ giúp
21:35
olderlớn hơn citizenscông dân more completelyhoàn toàn and in largerlớn hơn numberssố,
491
1283000
3000
những người lớn tuổi với số lượng lớn hơn,
21:38
because I think this can be donelàm xong in this arenađấu trường on a vastrộng lớn scaletỉ lệ --
492
1286000
3000
vì tôi nghĩ đó có thể là một cuộc chiến
trên một quy mô rộng-
21:41
and the sametương tự for kidstrẻ em.
493
1289000
2000
giống như cho trẻ em.
21:43
My mainchủ yếu interestquan tâm is how to elaboratekỹ lưỡng this sciencekhoa học to addressđịa chỉ nhà other maladiesmaladies.
494
1291000
3000
Quan tâm của tôi là áp dụng
khoa học này cho những bệnh khác .
21:46
I'm specificallyđặc biệt interestedquan tâm in things like autismtự kỷ,
495
1294000
2000
Tôi rất quan tâm đến
loại bệnh như tự kỷ,
21:48
and cerebralnão palsyliệt, these great childhoodthời thơ ấu catastrophesthảm hoạ.
496
1296000
3000
và bại não, những tai họa ở tuổi thơ.
21:51
And in olderlớn hơn agetuổi tác conditionsđiều kiện like ParkinsonismParkinsonism,
497
1299000
3000
Ở tuổi già có chứng Parkinson,
21:54
and in other acquiredđã mua impairmentskhiếm like schizophreniatâm thần phân liệt.
498
1302000
5000
và những bệnh mắc phải khác như
tâm thần phân liệt.
21:59
Your issuesvấn đề as it relatesliên quan to this sciencekhoa học,
499
1307000
3000
Quan tâm của bạn, liên quan
đến khoa học này,
22:02
is how to maintainduy trì your ownsở hữu high-functioninghoạt động cao learninghọc tập machinemáy móc.
500
1310000
3000
là cách duy trì bộ máy học tập có
chức năng cao của riêng bạn.
22:05
And of coursekhóa học, a well-orderedcũng như ra lệnh life
501
1313000
3000
Đương nhiên, một cuộc sống được
sếp đặt hợp lý
22:08
in which learninghọc tập is a continuousliên tiếp partphần of it, is keyChìa khóa.
502
1316000
2000
là bí kíp, ở đó việc học được liên tục.
22:10
But alsocũng thế in your futureTương lai is brainóc aerobicsthể dục nhịp điệu.
503
1318000
3000
Nhưng tương lai của bạn
là luyện tập trí não.
22:13
Get readysẳn sàng for it. It's going to be a partphần of everymỗi life
504
1321000
2000
Hãy sẵn sàng khổ luyện.
Nó là một phần cuộc đời người
22:15
not too farxa in the futureTương lai,
505
1323000
2000
trong tương lai gần,
22:17
just like physicalvật lý exercisetập thể dục
506
1325000
2000
như bài tập thể dục,
22:19
is a partphần of everymỗi well organizedtổ chức life in the contemporaryđồng thời periodgiai đoạn.
507
1327000
4000
là một phần của mỗi cuộc sống được tổ chức
trong thời đại hiện nay.
22:23
The other way that we will ultimatelycuối cùng come to considerxem xét this
508
1331000
4000
Vấn đề khác mà chúng tôi muốn nói đến sau
cùng để xem xét
22:27
literaturevăn chương and the sciencekhoa học that is importantquan trọng to you
509
1335000
3000
nền văn học này và nền khoa học
quan trọng đối với bạn
22:30
is in a considerationxem xét of how to nurturedưỡng dục yourselfbản thân bạn.
510
1338000
2000
đó là quan tâm đến việc tự giáo dục.
22:32
Now that you know, now that sciencekhoa học is tellingnói us
511
1340000
3000
Bây giờ, điều bạn biết là, khoa học này
đang nói cho chúng ta
22:35
that you are in chargesạc điện,
512
1343000
2000
rằng bạn phải chịu trách nhiệm,
22:37
that it's underDưới your controlđiều khiển,
513
1345000
2000
rằng não chịu sự kiểm soát của bạn,
22:39
that your happinesshạnh phúc, your well-beinghạnh phúc,
514
1347000
2000
rằng hạnh phúc và sự
thoải mái của bạn,
22:41
your abilitieskhả năng, your capacitiesnăng lực,
515
1349000
2000
những khả năng và năng lực của bạn,
22:43
are capablecó khả năng of continuousliên tiếp modificationsửa đổi,
516
1351000
3000
luôn có thể tiếp tục biến đổi,
22:46
continuousliên tiếp improvementcải tiến,
517
1354000
2000
tiến bộ không ngừng,
22:48
and you're the responsiblechịu trách nhiệm agentĐại lý and partybuổi tiệc.
518
1356000
3000
và bạn là tác nhân và là người tham gia.
22:51
Of coursekhóa học a lot of people will ignorebỏ qua this advicekhuyên bảo.
519
1359000
2000
Đúng, có nhiều người bác bỏ
điều này.
22:53
It will be a long time before they really understandhiểu không it.
520
1361000
2000
Cần có thời gian để não họ thích nghi chứ.
22:55
(LaughterTiếng cười)
521
1363000
1000
(Cười)
22:56
Now that's anotherkhác issuevấn đề and not my faultlỗi.
522
1364000
2000
Bây giờ đã quá giờ,
không phải lỗi tại tôi.
22:58
Okay. Thank you.
523
1366000
2000
Thôi được rồi, Cám ơn.
23:00
(ApplauseVỗ tay)
524
1368000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Esther Kim
Reviewed by Khanh Do-Bao

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Michael Merzenich - Neuroscientist
Michael Merzenich studies neuroplasticity -- the brain's powerful ability to change itself and adapt -- and ways we might make use of that plasticity to heal injured brains and enhance the skills in healthy ones.

Why you should listen

One of the foremost researchers of neuroplasticity, Michael Merzenich's work has shown that the brain retains its ability to alter itself well into adulthood -- suggesting that brains with injuries or disease might be able to recover function, even later in life. He has also explored the way the senses are mapped in regions of the brain and the way sensations teach the brain to recognize new patterns.

Merzenich wants to bring the powerful plasticity of the brain into practical use through technologies and methods that harness it to improve learning. He founded Scientific Learning Corporation, which markets and distributes educational software for children based on models of brain plasticity. He is co-founder and Chief Science Officer of Posit Science, which creates "brain training" software also based on his research.

Merzenich is professor emeritus of neuroscience at the University of California, San Francisco.

More profile about the speaker
Michael Merzenich | Speaker | TED.com