ABOUT THE SPEAKER
Louise Fresco - Food and agriculture expert
A powerful thinker and globe-trotting advisor on sustainability, Louise Fresco says it's time to think of food as a topic of social and economic importance on par with oil -- that responsible agriculture and food consumption are crucial to world stability.

Why you should listen

As food, climate and water crises loom, Louise Fresco is looking hard at how we cultivate our crops and tend our livestock on a global scale. An expert on agriculture and sustainability, Fresco shows how cities and rural communities will remain tied through food, even as populations and priorities shift among them.

A former UN director, a contributor to think tanks and an advisor to academies in Europe and the United States, Fresco has noted how social unrest is made worse by hunger, poverty, environmental problems -- and modernization. Responsible agriculture "provides the livelihood for every civilization," Fresco says, but adds that mere food aid is not a solution to world hunger. She hopes that smart, local solutions for food production will improve war-torn areas and ease the pressures of regulations on production.

Fresco teaches at the University of Amsterdam, writes on policy and economics for the Dutch paper NRC Handelsblad and is also a popular novelist.

More profile about the speaker
Louise Fresco | Speaker | TED.com
TED2009

Louise Fresco: We need to feed the whole world

Louise Fresco nói về việc nuôi sống cả thế giới

Filmed:
1,092,607 views

Louise Fresco cho thấy tại sao chúng ta phải tán dương bánh mì trắng kiểu siêu thị được sản xuất đại trà. Cô nói rằng sản xuất đại trà tuân theo quy định bảo vệ môi trường một cách đúng đắn sẽ nuôi sống thế giới, tuy nhiên hãy giữ lại vai trò của các phương pháp truyền thống và những tiệm bánh nhỏ.
- Food and agriculture expert
A powerful thinker and globe-trotting advisor on sustainability, Louise Fresco says it's time to think of food as a topic of social and economic importance on par with oil -- that responsible agriculture and food consumption are crucial to world stability. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I'm not at all a cooknấu ăn.
0
0
2000
Tôi không hề là một đầu bếp.
00:14
So don't fearnỗi sợ, this is not going to be a cookingnấu nướng demonstrationtrình diễn.
1
2000
3000
Vì vậy các bạn đừng lo, đây không phải là một màn trình diễn nấu ăn.
00:17
But I do want to talk to you about something
2
5000
2000
Nhưng tôi muốn nói với các bạn vài điều
00:19
that I think is dearkính thưa to all of us.
3
7000
3000
mà tôi nghĩ rằng nó quan trọng với tất cả chúng ta.
00:22
And that is breadbánh mỳ -- something which is as simpleđơn giản
4
10000
3000
Đó là bánh mì -- một thứ chỉ đơn thuần
00:25
as our basiccăn bản, mostphần lớn fundamentalcăn bản humanNhân loại staplekẹp giấy.
5
13000
4000
như một lương thực chủ yếu và cơ bản nhất của con người.
00:29
And I think fewvài of us spendtiêu the day
6
17000
3000
Và tôi nghĩ rằng chỉ có một số rất ít người trong chúng ta đây trải qua một ngày
00:32
withoutkhông có eatingĂn breadbánh mỳ in some formhình thức.
7
20000
3000
mà không ăn bánh mì ở một dạng nào đó.
00:35
UnlessTrừ khi you're on one of these CalifornianCalifornia low-carbLow-carb dietschế độ ăn uống,
8
23000
4000
Trừ khi bạn đang theo chế độ ăn kiêng cắt giảm lượng carbohydrat của California,
00:39
breadbánh mỳ is standardTiêu chuẩn.
9
27000
2000
thì bánh mì là cơ bản.
00:41
BreadBánh mì is not only standardTiêu chuẩn in the WesternTây dietchế độ ăn.
10
29000
2000
Bánh mì không chỉ là tiêu chuẩn trong chế độ ăn uống hằng ngày ở phương Tây.
00:43
As I will showchỉ to you, it is actuallythực ra
11
31000
2000
Tôi sẽ trình bày cho bạn thấy, nó thực sự
00:45
the mainstaylực lượng nòng cốt of modernhiện đại life.
12
33000
3000
là thực phẩm chính trong cuộc sống hiện đại.
00:48
So I'm going to bakenướng breadbánh mỳ for you.
13
36000
2000
Tôi sẽ làm bánh mì cho các bạn ăn.
00:50
In the meantimethời gian chờ đợi I'm alsocũng thế talkingđang nói to you,
14
38000
3000
Cùng lúc đó, tôi cũng sẽ nói với các bạn,
00:53
so my life is going to complicatedphức tạp. BearGấu with me.
15
41000
3000
vì vậy sẽ hơi lộn xộn một chút. Xin hãy kiên nhẫn với tôi.
00:56
First of all, a little bitbit of audiencethính giả participationsự tham gia.
16
44000
4000
Trước hết, với một số khán giả tham dự.
01:00
I have two loavesloaves of breadbánh mỳ here.
17
48000
3000
Ở đây tôi có hai ổ bánh mì.
01:03
One is a supermarketsiêu thị standardTiêu chuẩn:
18
51000
3000
Một là theo tiêu chuẩn ở siêu thị:
01:06
whitetrắng breadbánh mỳ, pre-packagedtrước khi đóng gói,
19
54000
2000
bánh mì trắng, được đóng gói trước,
01:08
which I'm told is calledgọi là a WonderbreadWonderbread.
20
56000
3000
mà tôi được biết nó gọi là Wonderbread (bánh mì kỳ diệu).
01:11
(LaughterTiếng cười)
21
59000
1000
(Cười)
01:12
I didn't know this wordtừ untilcho đến I arrivedđã đến.
22
60000
2000
Tôi không hề biết từ này cho đến khi tôi đến đó.
01:14
And this is more or lessít hơn,
23
62000
3000
Và cái này thì,
01:17
a whole-mealtoàn bộ bữa ăn, handmadelàm bằng tay,
24
65000
2000
một ổ bánh mì bột, làm tay
01:19
small-bakerybánh mỳ nhỏ loafổ bánh mì of breadbánh mỳ.
25
67000
2000
ở một tiệm bánh nhỏ.
01:21
Here we go. I want to see a showchỉ of handstay.
26
69000
3000
Và tôi muốn các bạn hãy giơ tay.
01:24
Who prefersthích the whole-mealtoàn bộ bữa ăn breadbánh mỳ?
27
72000
5000
Ai thích bánh mì làm thủ công ở nhà?
01:29
Okay let me do this differentlykhác. Is anybodybất kỳ ai preferringthích the WonderbreadWonderbread at all?
28
77000
4000
Được rồi để tôi làm điều gì đó khác đi. Có ai đó thích Wonderbread hơn không?
01:33
(LaughterTiếng cười)
29
81000
1000
(Cười)
01:34
I have two tentativedự kiến maleNam giới handstay.
30
82000
4000
Có hai cánh tay nam ngập ngừng.
01:38
(LaughterTiếng cười)
31
86000
3000
(Cười)
01:41
Okay, now the questioncâu hỏi is really,
32
89000
3000
Thực sự thì câu hỏi là
01:44
why is this so?
33
92000
2000
tại sao lại như vậy?
01:46
And I think it is because
34
94000
2000
Và tôi nghĩ rằng bởi vì
01:48
we feel that this kindloại of breadbánh mỳ
35
96000
3000
chúng ta cảm thấy rằng loại bánh mì này
01:51
really is about authenticitytính xác thực.
36
99000
3000
mới chính xác là bánh mì.
01:54
It's about a traditionaltruyên thông way of livingsống.
37
102000
3000
Nó liên quan đến lối sống truyền thống.
01:57
A way that is perhapscó lẽ more realthực, more honestthật thà.
38
105000
4000
Một lối sống mà có lẽ thực hơn, trung thực hơn.
02:01
This is an imagehình ảnh from TuscanyTuscany, where we feel
39
109000
3000
Đây là hình ảnh từ Tuscany, một nơi mà chúng ta cảm thấy
02:04
agriculturenông nghiệp is still about beautysắc đẹp, vẻ đẹp.
40
112000
2000
rằng nông nghiệp vẫn còn là vẻ đẹp.
02:06
And life is really, too.
41
114000
2000
Và cuộc sống ở đó thực sự cũng như thế.
02:08
And this is about good tastenếm thử, good traditionstruyền thống.
42
116000
4000
Nó liên quan đến hương vị thơm ngon, truyền thống tốt đẹp.
02:12
Why do we have this imagehình ảnh?
43
120000
2000
Tại sao chúng ta có hình ảnh này?
02:14
Why do we feel that this is more truethật than this?
44
122000
5000
Tại sao chúng ta cảm thấy rằng cái này chân thực hơn cái kia?
02:19
Well I think it has a lot to do with our historylịch sử.
45
127000
3000
Tôi nghĩ rằng liên quan đến lịch sử của chúng ta đó.
02:22
In the 10,000 yearsnăm sincekể từ agriculturenông nghiệp evolvedphát triển,
46
130000
3000
Trong 10,000 năm kể từ khi nông nghiệp phát triển
02:25
mostphần lớn of our ancestorstổ tiên have actuallythực ra been agriculturalistssự
47
133000
4000
hầu hết tổ tiên của chúng ta đều thực sự là những người nông dân
02:29
or they were closelychặt chẽ relatedliên quan to foodmón ăn productionsản xuất.
48
137000
3000
hay nói cách khác là họ có liên quan mật thiết đến việc sản xuất lương thực.
02:32
And we have this mythicalhuyền thoại imagehình ảnh
49
140000
2000
Và chúng ta có hình ảnh tưởng tượng này
02:34
of how life was in ruralnông thôn areaskhu vực in the pastquá khứ.
50
142000
4000
về cuộc sống ở vùng nông thôn trong quá khứ như thế nào.
02:38
ArtNghệ thuật has helpedđã giúp us to maintainduy trì that kindloại of imagehình ảnh.
51
146000
3000
Nghệ thuật đã giúp chúng ta duy trì những hình ảnh như thế này.
02:41
It was a mythicalhuyền thoại pastquá khứ.
52
149000
3000
Đó là một quá khứ trong tưởng tượng.
02:44
Of coursekhóa học, the realitythực tế is quitekhá differentkhác nhau.
53
152000
2000
Dĩ nhiên là thực tế thì có khác đôi chút.
02:46
These poornghèo nàn farmersnông dân
54
154000
2000
Những người nông dân nghèo này
02:48
workingđang làm việc the landđất đai by handtay or with theirhọ animalsđộng vật,
55
156000
2000
họ cày cuốc đất bằng tay hoặc với gia súc,
02:50
had yieldnăng suất levelscấp that are comparableso sánh
56
158000
3000
chỉ đạt mức sản lượng có thể so sánh
02:53
to the poorestnghèo nhất farmersnông dân todayhôm nay in WestWest AfricaAfrica.
57
161000
3000
với những người nông dân nghèo nhất ở Tây Phi ngày nay.
02:56
But we have, somehowbằng cách nào đó,
58
164000
2000
Nhưng bằng cách nào đó,
02:58
in the coursekhóa học of the last fewvài centuriesthế kỉ, or even decadesthập kỷ,
59
166000
4000
trong khoảng thời gian một vài thế kỷ, hay thậm chí một vài thập kỷ
03:02
startedbắt đầu to cultivatetrồng an imagehình ảnh of
60
170000
2000
chúng ta bắt đầu nuôi dưỡng một hình ảnh
03:04
a mythicalhuyền thoại, ruralnông thôn agriculturalnông nghiệp pastquá khứ.
61
172000
4000
về quá khứ nông nghiệp ở vùng nông thôn trong tưởng tượng.
03:08
It was only 200 yearsnăm agotrước
62
176000
2000
Chỉ cách đây 200 năm trước
03:10
that we had the adventra đời of the IndustrialCông nghiệp RevolutionCuộc cách mạng.
63
178000
3000
chúng ta có cuộc Cách mạng Công nghiệp.
03:13
And while I'm startingbắt đầu to make some breadbánh mỳ for you here,
64
181000
3000
Và trong khi tôi đang làm một ít bánh mì cho các bạn ở đây,
03:16
it's very importantquan trọng to understandhiểu không
65
184000
2000
chúng ta phải hiểu một điều quan trọng rằng
03:18
what that revolutionCuộc cách mạng did to us.
66
186000
3000
những gì mà cuộc Cách mạng Công nghiệp này mang lại cho chúng ta.
03:21
It broughtđưa us powerquyền lực. It broughtđưa us mechanizationcơ giới hóa, fertilizersphân bón.
67
189000
6000
Nó mang lại cho chúng ta sức mạnh. Nó mang lại cho chúng ta sự cơ giới hóa, phân bón.
03:27
And it actuallythực ra drovelái up our yieldssản lượng.
68
195000
2000
Và nó thực sự giúp tăng sản lượng cho chúng ta.
03:29
And even sortsắp xếp of horriblekinh khủng things, like pickingnhặt beanshạt cà phê by handtay,
69
197000
4000
Và thậm chí phần nào những công việc mệt mỏi khác như là hái đậu bằng tay
03:33
can now be donelàm xong automaticallytự động.
70
201000
3000
ngày nay có thể được tự động hóa.
03:36
All that is a realthực, great improvementcải tiến, as we shallsẽ see.
71
204000
5000
Tất cả đều là thực, sự cải tiến tuyệt vời như chúng ta sẽ thấy.
03:41
Of coursekhóa học we alsocũng thế, particularlyđặc biệt in the last decadethập kỷ,
72
209000
4000
Dĩ nhiên, đặc biệt trong thế kỷ trước,
03:45
managedquản lý to envelopphong bì the worldthế giới
73
213000
2000
chúng ta cũng đã thành công khi tiến hành bao phủ thế giới
03:47
in a densedày đặc chainchuỗi of supermarketssiêu thị,
74
215000
3000
bằng một chuỗi dày đặc các siêu thị,
03:50
in a chainchuỗi of globaltoàn cầu tradebuôn bán.
75
218000
3000
với hệ thống thương mại toàn cầu.
03:53
And it meanscó nghĩa that you now eatăn productscác sản phẩm,
76
221000
2000
Và điều đó có nghĩa rằng hiện nay chúng ta tiêu thụ những sản phẩm
03:55
which can come from all around the worldthế giới.
77
223000
3000
đến từ khắp nơi trên thế giới.
03:58
That is the realitythực tế of our modernhiện đại life.
78
226000
3000
Đó là thực tế đời sống hiện đại ngày nay của chúng ta.
04:01
Now you mayTháng Năm preferthích hơn this loafổ bánh mì of breadbánh mỳ.
79
229000
4000
Bây giờ bạn có thể thích ổ bánh mì này hơn.
04:05
ExcuseLý do gì my handstay but this is how it is.
80
233000
3000
Xin lỗi các bạn về bàn tay của tôi nhưng phải vậy thôi.
04:08
But actuallythực ra the realthực relevantliên quan, thích hợp breadbánh mỳ,
81
236000
3000
Nhưng thực sự ổ bánh mì này
04:11
historicallylịch sử, is this whitetrắng WonderThắc mắc loafổ bánh mì.
82
239000
4000
về phương diện lịch sử, chính là ổ bánh mì Wonderbread trắng này.
04:15
And don't despisekhinh khi the whitetrắng breadbánh mỳ
83
243000
3000
Và đừng xem thường ổ bánh mì trắng này,
04:18
because it really, I think,
84
246000
3000
bởi vì tôi nghĩ nó thực sự
04:21
symbolizestượng trưng cho the factthực tế that breadbánh mỳ and foodmón ăn
85
249000
3000
hình tượng hóa sự thật rằng bánh mì và lương thực
04:24
have becometrở nên plentifuldồi dào and affordablegiá cả phải chăng to all.
86
252000
4000
trở nên phong phú và giá cả hợp lý đối với mọi người
04:28
And that is a featfeat that we
87
256000
2000
Và đó là một kỳ công mà chúng ta
04:30
are not really consciouscó ý thức of that much.
88
258000
3000
không thực sự nhận thức nhiều về nó.
04:33
But it has changedđã thay đổi the worldthế giới.
89
261000
2000
Nhưng nó đã thay đổi cả thế giới.
04:35
This tinynhỏ bé breadbánh mỳ that is tastelessvô vị in some wayscách
90
263000
3000
Ổ bánh mì nhỏ xíu này có thể nhạt thếch ở góc độ nào đó
04:38
and has a lot of problemscác vấn đề
91
266000
2000
và có nhiều vấn đề
04:40
has changedđã thay đổi the worldthế giới.
92
268000
3000
đã làm thay đổi thế giới.
04:43
So what is happeningxảy ra?
93
271000
2000
Vậy điều gì xảy ra?
04:45
Well the besttốt way to look at that is to do a tinynhỏ bé bitbit of simplisticđơn giản statisticssố liệu thống kê.
94
273000
4000
Cách tốt nhất là xem một thống kê đơn giản.
04:49
With the adventra đời of the IndustrialCông nghiệp RevolutionCuộc cách mạng
95
277000
3000
Với sự kiện Cách mạng Công nghiệp hóa,
04:52
with modernizationhiện đại hóa of agriculturenông nghiệp
96
280000
2000
cùng với sự cơ giới hóa nông nghiệp
04:54
in the last fewvài decadesthập kỷ, sincekể từ the 1960s,
97
282000
4000
trong một vài thế kỷ trước đây, kể từ những năm 1960
04:58
foodmón ăn availabilitytính khả dụng, permỗi headcái đầu, in this worldthế giới,
98
286000
3000
sản lượng lương thực trên đầu người của thế giới,
05:01
has increasedtăng by 25 percentphần trăm.
99
289000
3000
đã tăng 25%.
05:04
And the worldthế giới populationdân số in the meantimethời gian chờ đợi has doubledtăng gấp đôi.
100
292000
4000
Cùng lúc đó dân số thế giới tăng gấp đôi.
05:08
That meanscó nghĩa that we have now more foodmón ăn availablecó sẵn
101
296000
3000
Điều đó có nghĩa là chúng ta đang có nhiều thực phẩm hơn bao giờ hết so với trước đây
05:11
than ever before in humanNhân loại historylịch sử.
102
299000
2000
trong lịch sử con người.
05:13
And that is the resultkết quả, directlytrực tiếp,
103
301000
2000
Và đó là kết quả trực tiếp
05:15
of beingđang so successfulthành công
104
303000
2000
từ thành công
05:17
at increasingtăng the scaletỉ lệ and volumeâm lượng of our productionsản xuất.
105
305000
4000
trong việc tăng quy mô và sản lượng sản xuất lương thực.
05:21
And this is truethật, as you can see, for all countriesquốc gia,
106
309000
3000
Và đó là sự thật, như các bạn có thể thấy, ở tất cả các quốc gia,
05:24
includingkể cả the so-calledcái gọi là developingphát triển countriesquốc gia.
107
312000
2000
bao gồm cả các quốc gia được gọi là đang phát triển.
05:26
What happenedđã xảy ra to our breadbánh mỳ in the meantimethời gian chờ đợi?
108
314000
3000
Điều gì đã xảy ra với bánh mì của chúng ta khi đó?
05:29
As foodmón ăn becameđã trở thành plentifuldồi dào here,
109
317000
2000
Vì thực phẩm trở nên phong phú hơn,
05:31
it alsocũng thế meantý nghĩa that we were ablecó thể to decreasegiảm bớt
110
319000
2000
cũng có nghĩa là chúng ta có thể giảm
05:33
the numbercon số of people workingđang làm việc in agriculturenông nghiệp
111
321000
4000
số người làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp
05:37
to something like, on averageTrung bình cộng, in the highcao incomethu nhập countriesquốc gia,
112
325000
4000
trung bình giảm còn 5% hoặc thấp hơn trong tổng dân số.
05:41
fivesố năm percentphần trăm or lessít hơn of the populationdân số.
113
329000
4000
ở một số quốc gia có thu nhập cao.
05:45
In the U.S. only one percentphần trăm of the people are actuallythực ra farmersnông dân.
114
333000
4000
Ở Hoa Kỳ, chỉ còn 1% dân số thực sự là nông dân.
05:49
And it freesgiải phóng us all up to do other things --
115
337000
3000
Và nó giải phóng tất cả chúng ta có thời gian làm những công việc khác --
05:52
to sitngồi at TEDTED meetingscuộc họp and not to worrylo about our foodmón ăn.
116
340000
3000
để tham dự các sự kiện TED và không phải lo lắng về lương thực của chúng ta.
05:55
That is, historicallylịch sử, a really uniqueđộc nhất situationtình hình.
117
343000
4000
Về mặt lịch sử, đó thực sự là một tình huống có một không hai.
05:59
Never before has the responsibilitytrách nhiệm to feednuôi the worldthế giới
118
347000
4000
Trước đây chưa bao giờ trách nhiệm cung cấp lương thực cho cả thế giới
06:03
been in the handstay of so fewvài people.
119
351000
2000
lại nằm trong tay một số rất ít người như vậy.
06:05
And never before have so manynhiều people
120
353000
3000
Và cũng chưa bao giờ trước đây quá nhiều người
06:08
been obliviousquên of that factthực tế.
121
356000
3000
lại phớt lờ hiện thực này.
06:11
So as foodmón ăn becameđã trở thành more plentifuldồi dào, breadbánh mỳ becameđã trở thành cheapergiá rẻ hơn.
122
359000
4000
Vì lương thực trở nên phong phú hơn, bánh mì trở nên rẻ hơn.
06:15
And as it becameđã trở thành cheapergiá rẻ hơn, breadbánh mỳ manufacturersNhà sản xuất của decidedquyết định to addthêm vào in all kindscác loại of things.
123
363000
4000
Và vì nó rẻ hơn nhiều, các nhà sản xuất bánh mì quyết định cho thêm vào đó tùm lum thứ.
06:19
We addedthêm in more sugarđường.
124
367000
2000
Chúng ta thêm nhiều đường hơn.
06:21
We addthêm vào in raisinsnho khô and oildầu and milkSữa
125
369000
6000
Chúng ta thêm nho khô, dầu và sữa
06:27
and all kindscác loại of things to make breadbánh mỳ,
126
375000
2000
và tất cả những thứ đã làm bánh mì
06:29
from a simpleđơn giản foodmón ăn into kindloại of a supportủng hộ for caloriescalo.
127
377000
5000
từ một thực phẩm đơn giản trở thành thực phẩm hỗ trợ cung cấp năng lượng.
06:34
And todayhôm nay, breadbánh mỳ now is associatedliên kết with obesitybéo phì,
128
382000
4000
Ngày nay, bánh mì góp phần gây bệnh béo phì,
06:38
which is very strangekỳ lạ.
129
386000
2000
điều này rất lạ.
06:40
It is the basiccăn bản, mostphần lớn fundamentalcăn bản foodmón ăn
130
388000
2000
Nó vốn là loại thực phẩm cơ bản nhất
06:42
that we'vechúng tôi đã had in the last tenmười thousandnghìn yearsnăm.
131
390000
3000
mà chúng ta đã tiêu thụ trong suốt 10,000 năm qua.
06:45
WheatLúa mì is the mostphần lớn importantquan trọng cropmùa vụ -- the first cropmùa vụ we domesticatedthuần hóa
132
393000
4000
Lúa mì là cây trồng quan trọng nhất -- loại cây trồng đầu tiên mà chúng ta thuần dưỡng
06:49
and the mostphần lớn importantquan trọng cropmùa vụ we still growlớn lên todayhôm nay.
133
397000
2000
và là cây trồng quan trọng nhất mà chúng ta vẫn đang trồng cho đến ngày nay.
06:51
But this is now this strangekỳ lạ concoctionpha chế
134
399000
3000
Nhưng giờ đây chính sự pha trộn lạ lùng này
06:54
of highcao caloriescalo.
135
402000
2000
gây nên hàm lượng calorie cao.
06:56
And that's not only truethật in this countryQuốc gia,
136
404000
3000
Và điều này không chỉ đúng ở đất nước này
06:59
it is truethật all over the worldthế giới.
137
407000
2000
mà nó đúng ở khắp nơi trên thế giới.
07:01
BreadBánh mì has migrateddi chuyển to tropicalnhiệt đới countriesquốc gia,
138
409000
2000
Bánh mì đã du nhập vào các nước nhiệt đới,
07:03
where the middleở giữa classesCác lớp học now eatăn FrenchTiếng Pháp rollsBánh cuốn and hamburgersbánh mì kẹp thịt
139
411000
4000
nơi tầng lớp trung lưu hiện nay ăn bánh mì ổ kiểu Pháp và hamburgers
07:07
and where the commuterscommuters
140
415000
3000
và nơi mà những người đi làm xa nhà
07:10
find breadbánh mỳ much more handytiện dụng to use
141
418000
2000
thấy bánh mì tiện dụng hơn
07:12
than ricecơm or cassavasắn.
142
420000
2000
là cơm hay sắn.
07:14
So breadbánh mỳ has becometrở nên from a mainchủ yếu staplekẹp giấy,
143
422000
4000
Vậy bánh mì trở nên từ một thực phẩm chủ yếu,
07:18
a sourcenguồn of caloriescalo
144
426000
2000
thành một nguồn calorie
07:20
associatedliên kết with obesitybéo phì
145
428000
2000
góp phần gây nên bệnh béo phì
07:22
and alsocũng thế a sourcenguồn of modernityhiện đại,
146
430000
2000
và cũng là nguồn gốc của sự hiện đại,
07:24
of modernhiện đại life.
147
432000
2000
trong cuộc sống ngày nay.
07:26
And the whitertrắng the breadbánh mỳ, in manynhiều countriesquốc gia, the better it is.
148
434000
3000
Và ở một số nước, bánh mì càng trắng thì càng ngon hơn.
07:29
So this is the storycâu chuyện of breadbánh mỳ as we know it now.
149
437000
3000
Đây là câu chuyện về bánh mì mà giờ đây chúng ta đã biết.
07:32
But of coursekhóa học the pricegiá bán of masskhối lượng productionsản xuất
150
440000
4000
Nhưng tất nhiên cái giá của việc sản xuất đại trà
07:36
has been that we moveddi chuyển large-scalequy mô lớn.
151
444000
3000
là chúng ta chuyển sang quy mô lớn.
07:39
And large-scalequy mô lớn has meantý nghĩa destructionsự phá hủy of manynhiều of our landscapesphong cảnh,
152
447000
4000
Và quy mô lớn có nghĩa là việc phá hủy nhiều cảnh quan thiên nhiên,
07:43
destructionsự phá hủy of biodiversityđa dạng sinh học --
153
451000
2000
phá hủy sự đa dạng sinh học --
07:45
still a lonelycô đơn emuĐà điểu here
154
453000
2000
vẫn còn một con chim đà điểu sa mạc đơn độc ở đây
07:47
in the BrazilianBrazil cerradoCerrado soybeanđậu tương fieldslĩnh vực.
155
455000
3000
trên các cánh đồng đậu nành vùng sinh thái nhiệt đới hoang mạc ở Brazil.
07:50
The costschi phí have been tremendousto lớn --
156
458000
2000
Cái giá phải trả thì khổng lồ --
07:52
waterNước pollutionsự ô nhiễm, all the things you know about, destructionsự phá hủy of our habitatsmôi trường sống.
157
460000
4000
ô nhiễm nước, tất cả mọi thứ mà các bạn biết, sự phá hủy môi trường sống của chúng ta.
07:56
What we need to do is to go back to understandinghiểu biết what our foodmón ăn is about.
158
464000
5000
Những gì cần làm là quay lại để hiểu lương thực thực phẩm của chúng ta thực chất là gì?
08:01
And this is where I have to querytruy vấn all of you.
159
469000
2000
Và đây là lúc tôi phải hỏi tất cả các bạn.
08:03
How manynhiều of you can actuallythực ra tell wheatlúa mì apartxa nhau from other cerealsngũ cốc?
160
471000
4000
Bao nhiêu người trong số các bạn thực sự có thể phân biệt lúa mì với các loại ngũ cốc khác?
08:07
How manynhiều of you actuallythực ra can make a breadbánh mỳ
161
475000
3000
Bao nhiêu trong số các bạn có thể tự làm bánh mì
08:10
in this way, withoutkhông có startingbắt đầu with a breadbánh mỳ machinemáy móc
162
478000
3000
bằng cách này mà không cần máy làm bánh mì
08:13
or just some kindloại of packagedđóng gói flavorhương vị?
163
481000
4000
hay một vài loại gia vị đóng gói sẵn?
08:17
Can you actuallythực ra bakenướng breadbánh mỳ? Do you know how much a loafổ bánh mì of breadbánh mỳ actuallythực ra costschi phí?
164
485000
4000
Bạn thực sự có thể làm bánh mì? Bạn có biết thực sự một ổ bánh mì có giá bao nhiêu không?
08:21
We have becometrở nên very removedloại bỏ
165
489000
2000
Chúng ta đã trở nên rất xa cách
08:23
from what our breadbánh mỳ really is,
166
491000
2000
với việc hiểu bánh mì của chúng ta thực sự là cái gì,
08:25
which, again, evolutionarilytiến hóa speakingnói,
167
493000
2000
điều mà một lần nữa theo tiến hóa mà nói
08:27
is very strangekỳ lạ.
168
495000
2000
rất là lạ lẫm.
08:29
In factthực tế not manynhiều of you know that
169
497000
2000
Trong thực tế không có nhiều người trong số các bạn biết rằng
08:31
our breadbánh mỳ, of coursekhóa học, was not a EuropeanChâu Âu inventionsự phát minh.
170
499000
2000
bánh mì thực ra không phải là phát minh của người châu Âu.
08:33
It was inventedphát minh by farmersnông dân in IraqIraq
171
501000
2000
Nó được tìm ra bởi những người nông dân ở Iraq
08:35
and SyriaSyria in particularcụ thể.
172
503000
2000
và đặc biệt ở Syria.
08:37
The tinynhỏ bé spikemũi nhọn on the left to the centerTrung tâm
173
505000
3000
Những gai nhọn từ bên trái đến giữa
08:40
is actuallythực ra the forefatherforefather of wheatlúa mì.
174
508000
3000
thực sự là tổ tiên của lúa mì.
08:43
This is where it all comesđến from,
175
511000
2000
Đây là xuất xứ của chúng,
08:45
and where these farmersnông dân who actuallythực ra, tenmười thousandnghìn yearsnăm agotrước,
176
513000
3000
nơi mà những người nông dân thực sự cách đây 10,000 năm
08:48
put us on the roadđường of breadbánh mỳ.
177
516000
3000
làm thành bánh mì cho chúng ta ngày nay.
08:51
Now it is not surprisingthật ngạc nhiên
178
519000
2000
Cho đến ngày nay thì không còn gì ngạc nhiên
08:53
that with this massificationmassification and large-scalequy mô lớn productionsản xuất,
179
521000
3000
rằng với việc sản xuất đại trà và quy mô lớn
08:56
there is a counter-movementphong trào phản đối that emergedxuất hiện --
180
524000
2000
có một phong trào chống đối nổi lên --
08:58
very much alsocũng thế here in CaliforniaCalifornia.
181
526000
2000
ngay tại California này cũng nhiều.
09:00
The counter-movementphong trào phản đối saysnói, "Let's go back to this.
182
528000
3000
Phong trào chống đối này nói rằng "Hãy quay lại.
09:03
Let's go back to traditionaltruyên thông farmingnông nghiệp.
183
531000
2000
Hãy trở lại nông nghiệp truyền thống.
09:05
Let's go back to small-scalequy mô nhỏ, to farmers'nông dân marketsthị trường,
184
533000
4000
Hãy quay lại sản xuất quy mô nhỏ, quay lại chợ nông dân,
09:09
smallnhỏ bé bakeriesLò nướng bánh and all that." WonderfulTuyệt.
185
537000
3000
những tiệm bánh nhỏ và tất cả các điều đó". Thật tuyệt vời.
09:12
Don't we all agreeđồng ý? I certainlychắc chắn agreeđồng ý.
186
540000
2000
Tất cả chúng ta không đồng ý sao? Tất nhiên tôi đồng ý.
09:14
I would love to go back to TuscanyTuscany
187
542000
2000
Tôi rất muốn quay lại Tuscany
09:16
to this kindloại of traditionaltruyên thông settingcài đặt,
188
544000
2000
quay lại kiểu khung cảnh truyền thống,
09:18
gastronomyẩm thực, good foodmón ăn.
189
546000
2000
ẩm thực ngon với những thực phẩm tốt.
09:20
But this is a fallacysai lầm.
190
548000
2000
Nhưng đây là một sai lầm.
09:22
And the fallacysai lầm comesđến from idealizingidealizing
191
550000
3000
Và sai lầm do lý tưởng hóa
09:25
a pastquá khứ that we have forgottenquên about.
192
553000
3000
một quá khứ mà chúng ta đã lãng quên.
09:28
If we do this, if we want to stayở lại with traditionaltruyên thông small-scalequy mô nhỏ farmingnông nghiệp
193
556000
4000
Nếu chúng ta thực hiện điều này, nếu chúng ta muốn quay lại kiểu
09:32
we are going, actuallythực ra, to relegaterelegate
194
560000
3000
nông nghiệp truyền thống với quy mô nhỏ, chúng ta thực sự sẽ giao nhiệm vụ đó
09:35
these poornghèo nàn farmersnông dân and theirhọ husbandschồng --
195
563000
3000
cho những người nông dân nghèo này và chồng của họ --
09:38
amongtrong số whomai I have livedđã sống for manynhiều yearsnăm,
196
566000
2000
trong số đó có tôi đã từng sống như vậy nhiều năm,
09:40
workingđang làm việc withoutkhông có electricityđiện and waterNước, to try to improvecải tiến theirhọ foodmón ăn productionsản xuất --
197
568000
3000
làm việc mà không có điện và nước, cố gắng tăng năng suất thực phẩm mà họ cung cấp --
09:43
we relegaterelegate them to povertynghèo nàn.
198
571000
3000
chúng ta lại mang đến cho họ sự nghèo đói.
09:46
What they want are implementsthực hiện
199
574000
2000
Những gì họ cần chính là những phương tiện và công cụ
09:48
to increasetăng theirhọ productionsản xuất:
200
576000
2000
giúp tăng sản lượng:
09:50
something to fertilizephân bón the soilđất,
201
578000
2000
một thứ gì đó để bón cho đất,
09:52
something to protectbảo vệ theirhọ cropmùa vụ and to bringmang đến it to a marketthị trường.
202
580000
3000
thứ gì đó để bảo vệ mùa màng và mang sản phẩm ra thị trường.
09:55
We cannotkhông thể just think that small-scalequy mô nhỏ
203
583000
2000
Chúng ta không thể chỉ suy nghĩ rằng
09:57
is the solutiondung dịch to the worldthế giới foodmón ăn problemvấn đề.
204
585000
3000
quy mô nhỏ là giải pháp cho vấn đề lương thực của toàn thế giới.
10:00
It's a luxurysang trọng solutiondung dịch for us who can affordđủ khả năng it,
205
588000
3000
Đó là một giải pháp xa xỉ đối với chúng ta -- những người có thể chi trả cho nó,
10:03
if you want to affordđủ khả năng it.
206
591000
2000
nếu các bạn muốn thực hiện nó.
10:05
In factthực tế we do not want this poornghèo nàn womanđàn bà
207
593000
2000
Thực tế chúng ta không muốn người phụ nữ nghèo này
10:07
to work the landđất đai like this.
208
595000
2000
cuốc đất như thế.
10:09
If we say just small-scalequy mô nhỏ productionsản xuất,
209
597000
2000
Nếu chúng ta nói rằng chỉ có sản xuất quy mô nhỏ,
10:11
as is the tendencykhuynh hướng here,
210
599000
2000
như là xu hướng ở đây, để quay lại lương thực địa phương,
10:13
to go back to localđịa phương foodmón ăn meanscó nghĩa that a poornghèo nàn man like HansHans RoslingRosling
211
601000
3000
điều này có nghĩa rằng người đàn ông nghèo như Hans Rosling đây
10:16
cannotkhông thể even eatăn orangesnhững quả cam anymorenữa không
212
604000
2000
thậm chí không thể được ăn cam nữa
10:18
because in ScandinaviaScandinavia we don't have orangesnhững quả cam.
213
606000
3000
vì ở Scandinavia họ không thể trồng cam.
10:21
So localđịa phương foodmón ăn productionsản xuất is out.
214
609000
2000
Vì vậy sản xuất lương thực địa phương bị loại trừ.
10:23
But alsocũng thế we do not want
215
611000
2000
Nhưng chúng ta cũng không muốn
10:25
to relegaterelegate to povertynghèo nàn in the ruralnông thôn areaskhu vực.
216
613000
3000
mang đến nghèo đói cho các vùng nông thôn.
10:28
And we do not want to relegaterelegate
217
616000
2000
Và chúng ta không muốn mang sự chết đói
10:30
the urbanđô thị poornghèo nàn to starvationđói khát.
218
618000
3000
đến vùng đô thị nghèo.
10:33
So we mustphải find other solutionscác giải pháp.
219
621000
3000
Vậy chúng ta phải tìm ra giải pháp khác.
10:36
One of our problemscác vấn đề is that worldthế giới foodmón ăn productionsản xuất
220
624000
2000
Một trong những vấn đề của chúng ta là sản lượng lương thực thế giới
10:38
needsnhu cầu to increasetăng very rapidlynhanh chóng --
221
626000
2000
cần phải tăng rất nhanh --
10:40
doublingtăng gấp đôi by about 2030.
222
628000
3000
gấp đôi đến năm 2030.
10:43
The mainchủ yếu driverngười lái xe of that is actuallythực ra meatthịt.
223
631000
3000
Yếu tố chính ở đây chính là thịt.
10:46
And meatthịt consumptiontiêu dùng in SoutheastĐông nam AsiaAsia and ChinaTrung Quốc in particularcụ thể
224
634000
3000
Lượng tiêu thụ thịt ở Đông Nam Á và đặc biệt là Trung Quốc
10:49
is what drivesổ đĩa the pricesgiá cả of cerealsngũ cốc.
225
637000
5000
là yếu tố chính điều chỉnh giá ngũ cốc.
10:54
That need for animalthú vật proteinchất đạm is going to continuetiếp tục.
226
642000
4000
Nhu cầu đạm động vật đó sẽ tiếp tục tăng.
10:58
We can discussbàn luận alternativeslựa chọn thay thế in anotherkhác talk, perhapscó lẽ one day,
227
646000
3000
Chúng ta có thể bàn về những giải pháp thay thế trong buổi nói chuyện khác có lẽ một ngày gần đây,
11:01
but this is our drivingđiều khiển forcelực lượng.
228
649000
2000
nhưng đây chính là động lực thúc đẩy của chúng ta.
11:03
So what can we do?
229
651000
2000
Vậy chúng ta có thể làm gì?
11:05
Can we find a solutiondung dịch to producesản xuất more?
230
653000
4000
Chúng ta có thể tìm một giải pháp để có thể tăng sản lượng không?
11:09
Yes. But we need mechanizationcơ giới hóa.
231
657000
4000
Có. Nhưng chúng ta cần cơ giới hóa.
11:13
And I'm makingchế tạo a realthực pleaplea here.
232
661000
2000
Và ở đây tôi đang kêu gọi thực sự.
11:15
I feel so stronglymạnh mẽ that you cannotkhông thể askhỏi a smallnhỏ bé farmernông phu
233
663000
4000
Tôi cảm thấy rất chắc chắn bạn không thể yêu cầu một người nông dân nhỏ bé
11:19
to work the landđất đai and bendbẻ cong over to growlớn lên a hectareha of ricecơm,
234
667000
3000
cuốc đất và cúi người xuống 150 ngàn lần chỉ để gieo mạ và nhổ cỏ
11:22
150,000 timeslần, just to plantthực vật a cropmùa vụ and weedcỏ dại it.
235
670000
4000
trên diện tích 1 hecta lúa.
11:26
You cannotkhông thể askhỏi people to work underDưới these conditionsđiều kiện.
236
674000
3000
Các bạn không thể yêu cầu người ta làm việc với những điều kiện như thế.
11:29
We need clevertài giỏi low-keykhông được phô trương mechanizationcơ giới hóa
237
677000
3000
Chúng ta cần sự cơ giới hóa thông minh nhưng không khoa trương
11:32
that avoidstránh the problemscác vấn đề of the large-scalequy mô lớn mechanizationcơ giới hóa that we'vechúng tôi đã had.
238
680000
4000
nhằm tránh những vấn đề về cơ giới hóa quy mô lớn mà chúng ta đã gặp phải.
11:36
So what can we do?
239
684000
2000
Vậy chúng ta có thể làm những gì?
11:38
We mustphải feednuôi threesố ba billiontỷ people in citiescác thành phố.
240
686000
3000
Chúng ta phải cung cấp thức ăn cho ba tỷ người trong các thành phố.
11:41
We will not do that throughxuyên qua smallnhỏ bé farmers'nông dân marketsthị trường
241
689000
2000
Chúng ta sẽ không làm việc đó qua những chợ nông dân nhỏ
11:43
because these people have no smallnhỏ bé farmers'nông dân marketsthị trường at theirhọ disposalMáy nghiền rác.
242
691000
4000
vì những người này không có chợ nông thôn tại khu họ ở.
11:47
They have lowthấp incomesthu nhập. And they benefitlợi ích
243
695000
3000
Họ có thu nhập thấp và họ hưởng lợi từ những thực phẩm
11:50
from cheapgiá rẻ, affordablegiá cả phải chăng, safean toàn and diversephong phú foodmón ăn.
244
698000
3000
rẻ tiền, bình dân, an toàn và đa đạng.
11:53
That's what we mustphải aimmục đích for in the nextkế tiếp 20 to 30 yearsnăm.
245
701000
3000
Đó là những gì chúng ta phải nhắm đến trong 20 - 30 năm tới.
11:56
But yes there are some solutionscác giải pháp.
246
704000
2000
Nhưng phải có một số giải pháp.
11:58
And let me just do one simpleđơn giản conceptualkhái niệm thing:
247
706000
4000
Và để tôi trình bày một khái niệm đơn giản:
12:02
if I plotâm mưu sciencekhoa học as a proxyproxy
248
710000
3000
nếu tôi vẽ đồ thị khoa học như là một ban ủy nhiệm
12:05
for controlđiều khiển of the productionsản xuất processquá trình and scaletỉ lệ.
249
713000
4000
nhằm kiểm soát quy trình và quy mô sản lượng.
12:09
What you see is that we'vechúng tôi đã startedbắt đầu
250
717000
2000
Những gì bạn thấy là giai đoạn bắt đầu
12:11
in the left-handtay trái cornergóc with traditionaltruyên thông agriculturenông nghiệp,
251
719000
3000
ở góc phía tay trái với nông nghiệp truyền thống
12:14
which was sortsắp xếp of small-scalequy mô nhỏ and low-controlkiểm soát thấp.
252
722000
3000
có quy mô nhỏ và kiểm soát thấp.
12:17
We'veChúng tôi đã moveddi chuyển towardsvề hướng large-scalequy mô lớn and very highcao controlđiều khiển.
253
725000
4000
Chúng ta di chuyển đến quy mô rộng và kiểm soát cao hơn
12:21
What I want us to do is to keep up the sciencekhoa học and even get more sciencekhoa học in there
254
729000
5000
Những gì tôi muốn chúng ta làm là tiếp tục đưa khoa học vào, thậm chí đưa vào nhiều khoa học hơn nữa
12:26
but go to a kindloại of regionalkhu vực scaletỉ lệ --
255
734000
2000
nhưng đi tới một loại quy mô vùng --
12:28
not just in termsđiều kiện of the scaletỉ lệ of the fieldslĩnh vực,
256
736000
2000
không chỉ là quy mô đồng ruộng,
12:30
but in termsđiều kiện of the entiretoàn bộ foodmón ăn networkmạng.
257
738000
3000
mà còn là vấn đề toàn bộ mạng lưới lương thực.
12:33
That's where we should movedi chuyển.
258
741000
2000
Đó chính là giải pháp chúng ta nên tiến tới.
12:35
And the ultimatetối hậu mayTháng Năm be, but it doesn't applyứng dụng to cerealsngũ cốc,
259
743000
3000
Và có lẽ là điều cơ bản, nhưng không áp dụng đối với ngũ cốc,
12:38
that we have entirelyhoàn toàn closedđóng ecosystemshệ sinh thái --
260
746000
3000
rằng chúng ta đã hoàn toàn đóng cửa hệ sinh thái --
12:41
the horticulturallàm vườn systemshệ thống right at the tophàng đầu left-handtay trái cornergóc.
261
749000
4000
hệ thống trồng trọt vườn ở ngay góc bên trên phía bên trái.
12:45
So we need to think differentlykhác about agriculturenông nghiệp sciencekhoa học.
262
753000
4000
Vậy nên chúng ta cần phải suy nghĩ khác đi về khoa học nông nghiệp.
12:49
AgricultureNông nghiệp sciencekhoa học for mostphần lớn people -- and there are not manynhiều farmersnông dân
263
757000
2000
Khoa học nông nghiệp đối với phần lớn mọi người -- và trong số các bạn ở đây
12:51
amongtrong số you here --
264
759000
2000
không có nhiều người là nông dân --
12:53
has this nameTên of beingđang badxấu,
265
761000
3000
gắng với sự không tốt vì nó
12:56
of beingđang about pollutionsự ô nhiễm, about large-scalequy mô lớn,
266
764000
2000
liên quan đến việc ô nhiễm, quy mô lớn,
12:58
about the destructionsự phá hủy of the environmentmôi trường.
267
766000
2000
phá hủy môi trường.
13:00
That is not necessarycần thiết.
268
768000
2000
Không nhất thiết như vậy.
13:02
We need more sciencekhoa học and not lessít hơn. And we need good sciencekhoa học.
269
770000
3000
Chúng ta cần ứng dụng khoa học nhiều hơn chứ không phải ít đi. Và chúng ta cần những khoa học tích cực.
13:05
So what kindloại of sciencekhoa học can we have?
270
773000
2000
Vậy chúng ta có thể có loại khoa học gì?
13:07
Well first of all I think
271
775000
2000
Đầu tiên, tôi nghĩ rằng
13:09
we can do much better on the existinghiện tại technologiescông nghệ.
272
777000
3000
chúng ta có thể làm tốt hơn nhiều chỉ với những công nghệ hiện tại.
13:12
Use biotechnologycông nghệ sinh học where usefulhữu ích,
273
780000
2000
Sử dụng công nghệ sinh học rất hữu ích
13:14
particularlyđặc biệt in pestsâu bệnh and diseasedịch bệnh resistancesức đề kháng.
274
782000
3000
đặc biệt trong việc kháng bệnh và sâu bọ.
13:17
There are alsocũng thế robotsrobot, for examplethí dụ,
275
785000
2000
Cũng có những robot - người máy chẳng hạn
13:19
who can recognizenhìn nhận weedscỏ dại
276
787000
2000
nó có thể nhận biết cỏ dại
13:21
with a resolutionđộ phân giải of halfmột nửa an inchinch.
277
789000
3000
nhờ những giải pháp nhỏ 1,3cm.
13:24
We have much cleverercleverer irrigationthủy lợi.
278
792000
2000
Chúng ta có hệ thống tưới tiêu thông minh hơn nhiều.
13:26
We do not need to spillsự cố tràn dầu the waterNước if we don't want to.
279
794000
4000
Chúng ta không cần làm tràn nước nếu không muốn.
13:30
And we need to think very dispassionatelydispassionately
280
798000
3000
Và chúng ta cần nghĩ một cách bình thản
13:33
about the comparativeso sánh advantageslợi thế
281
801000
2000
về những lợi ích so sánh
13:35
of small-scalequy mô nhỏ and large-scalequy mô lớn.
282
803000
3000
giữa quy mô nhỏ và quy mô lớn.
13:38
We need to think that landđất đai is multi-functionalđa chức năng.
283
806000
2000
Chúng ta cần nghĩ rằng đất đai là đa chức năng.
13:40
It has differentkhác nhau functionschức năng.
284
808000
2000
Nó có những chức năng khác nhau.
13:42
There are differentkhác nhau wayscách in which we mustphải use it --
285
810000
3000
Có những phương pháp khác nhau để chúng ta sử dụng nó --
13:45
for residentialnhà ở, for naturethiên nhiên, for agriculturenông nghiệp purposesmục đích.
286
813000
3000
để ở, cho thiên nhiên, và cho mục đích nông nghiệp.
13:48
And we alsocũng thế need to re-examinetái kiểm tra livestockvật nuôi.
287
816000
3000
Và chúng ta cũng cần phải kiểm tra lại gia súc.
13:51
Go regionalkhu vực and go to urbanđô thị foodmón ăn systemshệ thống.
288
819000
3000
Tiến đến phân hóa vùng và hệ thống lương thực thành thị.
13:54
I want to see fish pondsAo in parkingbãi đỗ xe lots and basementstầng hầm.
289
822000
4000
Tôi muốn thấy những ao cá ở các bãi và hầm đậu xe.
13:58
I want to have horticulturelàm vườn
290
826000
2000
Tôi muốn có những khu vườn
14:00
and greenhousesnhà kính on tophàng đầu of residentialnhà ở areaskhu vực.
291
828000
3000
và nhà xanh trên tầng thượng ở các khu dân cư.
14:03
And I want to use the energynăng lượng that comesđến from those greenhousesnhà kính
292
831000
3000
Và tôi muốn sử dụng năng lượng từ những ngôi nhà xanh đó
14:06
and from the fermentationlên men of cropscây trồng
293
834000
2000
và từ sự lên men của cây trồng
14:08
to heatnhiệt our residentialnhà ở areaskhu vực.
294
836000
2000
để sưởi ấm các khu dân cư của chúng ta.
14:10
There are all kindscác loại of wayscách we can do it.
295
838000
2000
Đó là tất cả những phương pháp mà chúng ta có thể thực hiện.
14:12
We cannotkhông thể solvegiải quyết the worldthế giới foodmón ăn problemvấn đề
296
840000
2000
Chúng ta không thể giải quyết vấn đề lương thực của thế giới
14:14
by usingsử dụng biologicalsinh học agriculturenông nghiệp.
297
842000
2000
bằng cách sử dụng nông nghiệp sinh học.
14:16
But we can do a lot more.
298
844000
3000
Nhưng chúng ta có thể làm nhiều hơn thế.
14:19
And the mainchủ yếu thing that I would really askhỏi all of you
299
847000
3000
Và điều quan trọng là tôi thực sự kêu gọi tất cả các bạn
14:22
as you go back to your countriesquốc gia, or as you stayở lại here:
300
850000
3000
khi các bạn về nước hoặc các bạn ở đây:
14:25
askhỏi your governmentchính quyền for an integratedtích hợp foodmón ăn policychính sách.
301
853000
4000
hãy yêu cầu chính phủ của các bạn chính sách về lương thực đồng bộ.
14:29
FoodThực phẩm is as importantquan trọng as energynăng lượng,
302
857000
3000
Lương thực quan trọng như năng lượng,
14:32
as securityBảo vệ, as the environmentmôi trường.
303
860000
2000
như an ninh và môi trường.
14:34
Everything is linkedliên kết togethercùng với nhau.
304
862000
2000
Mọi thứ liên kết với nhau.
14:36
So we can do that. In factthực tế in a denselyđông populateddân cư countryQuốc gia
305
864000
3000
Nên chúng ta có thể làm được điều đó. Thực tế ở các nước dân số đông
14:39
like the RiverSông DeltaDelta, where I livetrực tiếp in the NetherlandsHà Lan,
306
867000
3000
như khu vực đồng bằng sông nơi tôi sống ở Hà Lan,
14:42
we have combinedkết hợp these functionschức năng.
307
870000
2000
chúng tôi đã liên kết những chức năng này lại với nhau.
14:44
So this is not sciencekhoa học fictionviễn tưởng. We can combinephối hợp things
308
872000
3000
Đây không phải là khoa học viễn tưởng. Chúng ta có thể kết nối những thứ đó
14:47
even in a socialxã hội sensegiác quan of makingchế tạo
309
875000
2000
thậm chí ở tính xã hội khi khiến những khu nông thôn
14:49
the ruralnông thôn areaskhu vực more accessiblecó thể truy cập to people --
310
877000
2000
trở nên dễ thể tiếp cận hơn đối với con người --
14:51
to housenhà ở, for examplethí dụ, the chronicallykinh niên sickđau ốm.
311
879000
3000
đối với nhà ở chẳng hạn và đối với những bệnh kinh niên.
14:54
There is all kindscác loại of things we can do.
312
882000
2000
Đó là tất cả những điều mà chúng ta có thể làm.
14:56
But there is something you mustphải do. It's not enoughđủ for me to say,
313
884000
3000
Nhưng có những điều mà chúng ta phải thực hiện. Tôi nói không thì không đủ.
14:59
"Let's get more boldDũng cảm sciencekhoa học into agriculturenông nghiệp."
314
887000
3000
"Hãy áp dụng khoa học nhiều hơn nữa cho nông nghiệp."
15:02
You mustphải go back
315
890000
2000
Các bạn phải quay lại
15:04
and think about your ownsở hữu foodmón ăn chainchuỗi.
316
892000
2000
và nghĩ về chuỗi thực phẩm của chính mình.
15:06
Talk to farmersnông dân. When was the last time
317
894000
2000
Nói chuyện với những người nông dân.
15:08
you wentđã đi to a farmnông trại and talkednói chuyện to a farmernông phu?
318
896000
2000
Lần cuối cùng bạn đến một nông trại và trò chuyện với người nông dân là khi nào?
15:10
Talk to people in restaurantsnhà hàng.
319
898000
2000
Trò chuyện với những người ở nhà hàng.
15:12
UnderstandHiểu where you are in the foodmón ăn chainchuỗi,
320
900000
2000
Để hiểu rằng mình ở đâu trong chuỗi thực phẩm,
15:14
where your foodmón ăn comesđến from.
321
902000
2000
lương thực của bạn từ đâu đến.
15:16
UnderstandHiểu that you are partphần
322
904000
2000
Để hiểu rằng bạn là một phần
15:18
of this enormousto lớn chainchuỗi of eventssự kiện.
323
906000
2000
của chuỗi khổng lồ nhiều sự kiện này.
15:20
And that freesgiải phóng you up to do other things.
324
908000
3000
Và điều này giải phóng bạn để làm những việc khác.
15:23
And aboveở trên all, to me, foodmón ăn is about respectsự tôn trọng.
325
911000
4000
Và hơn hết, đối với tôi, lương thực đáng được trân trọng.
15:27
It's about understandinghiểu biết, when you eatăn,
326
915000
2000
Các bạn cần phải hiểu rằng trong khi các bạn ăn
15:29
that there are alsocũng thế manynhiều people who are still in this situationtình hình,
327
917000
4000
thì nhiều người khác vẫn đang ở trong tình cảnh như thế này,
15:33
who are still strugglingđấu tranh for theirhọ dailyhằng ngày foodmón ăn.
328
921000
3000
những người phải vật lộn với cái ăn hàng ngày.
15:36
And the kindloại of simplisticđơn giản solutionscác giải pháp that we sometimesđôi khi have,
329
924000
3000
Những giải pháp đơn giản mà chúng ta đôi khi nghĩ
15:39
to think that doing everything by handtay
330
927000
2000
rằng làm mọi thứ bằng tay
15:41
is going to be the solutiondung dịch,
331
929000
2000
sẽ là một giải pháp
15:43
is really not morallyđạo đức justifiedhợp lý.
332
931000
3000
nhưng thực sự không hợp lý về mặt đạo đức.
15:46
We need to help to liftthang máy them out of povertynghèo nàn.
333
934000
2000
Chúng ta cần phải giúp họ thoát khỏi đói nghèo.
15:48
We need to make them proudtự hào of beingđang a farmernông phu
334
936000
4000
Chúng ta cần phải khiến họ tự hào là một người nông dân
15:52
because they allowcho phép us to survivetồn tại.
335
940000
3000
vì họ giúp chúng ta sống sót.
15:55
Never before, as I said,
336
943000
2000
Chưa bao giờ trước đây, như tôi đã nói
15:57
has the responsibilitytrách nhiệm for foodmón ăn
337
945000
2000
trách nhiệm về lương thực
15:59
been in the handstay of so fewvài.
338
947000
2000
lại đặt trong tay một số rất ít người như vậy.
16:01
And never before have we had the luxurysang trọng
339
949000
2000
Và cũng chưa bao giờ trước đây, chúng ta lại
16:03
of takinglấy it for grantedđược cấp
340
951000
2000
có cái xa xỉ này,
16:05
because it is now so cheapgiá rẻ.
341
953000
3000
vì hiện nay lương thực quá rẻ.
16:08
And I think there is nobodykhông ai elsekhác who has expressedbày tỏ
342
956000
2000
Và đối với tôi, không có ai khác thể hiện tốt hơn,
16:10
better, to me, the ideaý kiến that foodmón ăn, in the endkết thúc,
343
958000
4000
cuối cùng, theo truyền thống của chúng ta:
16:14
in our ownsở hữu traditiontruyền thống, is something holyThánh.
344
962000
3000
ý tưởng về lương thực là điều gì đó linh thiêng.
16:17
It's not about nutrientschất dinh dưỡng and caloriescalo.
345
965000
2000
Nó không phải chỉ là vấn đề về dinh dưỡng và năng lượng.
16:19
It's about sharingchia sẻ. It's about honestyTrung thực. It's about identitydanh tính.
346
967000
4000
Nó còn là về sự chia sẻ, sự chân thực, tính đồng nhất.
16:23
Who said this so beautifullyđẹp was MahatmaMahatma GandhiGandhi,
347
971000
3000
Người đã nói điều rất tuyệt này là Mahatma Gandhi,
16:26
75 yearsnăm agotrước, when he spokenói about breadbánh mỳ.
348
974000
3000
cách đây 75 năm, khi ông nói về bánh mì.
16:29
He did not speaknói about ricecơm, in IndiaẤn Độ. He said,
349
977000
3000
Ông không nói về gạo ở Ấn Độ. Ông nói:
16:32
"To those who have to go withoutkhông có two mealsBữa ăn a day,
350
980000
4000
"Đối với những ai phải sống mà không có hai bữa ăn mỗi ngày
16:36
God can only appearxuất hiện as breadbánh mỳ."
351
984000
3000
thì Chúa chỉ có thể xuất hiện như bánh mì."
16:39
And so as I'm finishingkết thúc my breadbánh mỳ here --
352
987000
4000
Tôi làm xong bánh mì rồi đây --
16:43
and I've been bakingnướng it, and I'll try not to burnđốt cháy my handstay.
353
991000
4000
vừa nướng nó xong, và cố gắng không tự làm phỏng tay mình.
16:47
Let me sharechia sẻ
354
995000
2000
Để tôi chia sẻ với các bạn
16:49
with those of you here in the first rowhàng.
355
997000
2000
những người ngồi ở hàng ghế đầu tiên.
16:51
Let me sharechia sẻ some of the foodmón ăn with you.
356
999000
2000
Để tôi chia sẻ một chút lương thực với các bạn.
16:53
Take some of my breadbánh mỳ.
357
1001000
2000
Xin mời dùng một ít bánh mì tôi đã làm.
16:55
And as you eatăn it, and as you try it --
358
1003000
3000
Và trong khi bạn ăn, trong khi bạn thử nó --
16:58
please come and standđứng up.
359
1006000
2000
xin đến gần và đứng dậy.
17:00
Have some of it.
360
1008000
2000
Mời dùng ít bánh mì.
17:02
I want you to think that everymỗi bitecắn connectskết nối you
361
1010000
3000
Tôi muốn các bạn nghĩ rằng mỗi miếng bánh mì mà bạn cắn sẽ liên kết các bạn
17:05
to the pastquá khứ and the futureTương lai:
362
1013000
2000
đến quá khứ và tương lai:
17:07
to these anonymousvô danh farmersnông dân,
363
1015000
2000
tới những người nông dân không tên tuổi,
17:09
that first bredlai the first wheatlúa mì varietiesgiống;
364
1017000
4000
là những người đầu tiên lai tạo những giống lúa mì đầu tiên,
17:13
and to the farmersnông dân of todayhôm nay,
365
1021000
2000
và tới những người nông dân ngày nay,
17:15
who'veai đã been makingchế tạo this. And you don't even know who they are.
366
1023000
3000
người đang trồng chúng. Và bạn thậm chí không cần biết họ là ai.
17:18
EveryMỗi mealbữa ăn you eatăn
367
1026000
2000
Mỗi bữa mà bạn ăn
17:20
containschứa đựng ingredientsThành phần from all acrossbăng qua the worldthế giới.
368
1028000
4000
bao gồm những nguyên vật liệu đến từ khắp nơi trên thế giới.
17:24
Everything makeslàm cho us so privilegedcó đặc quyền,
369
1032000
3000
Mọi thứ khiến cho chúng ta có đặc quyền,
17:27
that we can eatăn this foodmón ăn, that we don't struggleđấu tranh everymỗi day.
370
1035000
3000
rằng chúng ta có thể ăn lương thực này, rằng chúng ta không phải vật lộn mỗi ngày.
17:30
And that, I think,
371
1038000
2000
Và rằng, tôi nghĩ rằng theo tiến hóa mà nói
17:32
evolutionarily-speakingtiến hóa nói chuyện is uniqueđộc nhất.
372
1040000
2000
thì điều này rất độc đáo.
17:34
We'veChúng tôi đã never had that before.
373
1042000
2000
Chúng ta chưa từng có trước đây.
17:36
So enjoythưởng thức your breadbánh mỳ.
374
1044000
2000
Hãy thưởng thức bánh mì của các bạn
17:38
EatĂn it, and feel privilegedcó đặc quyền.
375
1046000
2000
Thưởng thức nó và cảm nhận đặc quyền của mình.
17:40
Thank you very much.
376
1048000
2000
Cám ơn các bạn rất nhiều.
17:42
(ApplauseVỗ tay)
377
1050000
12000
(Vỗ tay)
Translated by Thy Tran
Reviewed by Tu Trinh Sydney

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Louise Fresco - Food and agriculture expert
A powerful thinker and globe-trotting advisor on sustainability, Louise Fresco says it's time to think of food as a topic of social and economic importance on par with oil -- that responsible agriculture and food consumption are crucial to world stability.

Why you should listen

As food, climate and water crises loom, Louise Fresco is looking hard at how we cultivate our crops and tend our livestock on a global scale. An expert on agriculture and sustainability, Fresco shows how cities and rural communities will remain tied through food, even as populations and priorities shift among them.

A former UN director, a contributor to think tanks and an advisor to academies in Europe and the United States, Fresco has noted how social unrest is made worse by hunger, poverty, environmental problems -- and modernization. Responsible agriculture "provides the livelihood for every civilization," Fresco says, but adds that mere food aid is not a solution to world hunger. She hopes that smart, local solutions for food production will improve war-torn areas and ease the pressures of regulations on production.

Fresco teaches at the University of Amsterdam, writes on policy and economics for the Dutch paper NRC Handelsblad and is also a popular novelist.

More profile about the speaker
Louise Fresco | Speaker | TED.com