ABOUT THE SPEAKER
Stefana Broadbent - Tech anthropologist
Stefana Broadbent watches us while we communicate, work and go about our daily lives. She is one of a new class of ethnographers who study the way our social habits and relationships function and mutate in the digital age.

Why you should listen

Stefana Broadbent, a cognitive scientist, has spent decades observing people as they use technology, both at home and at work and everything in between. She looks at the way we use digital channels to forge relationships, to perform our jobs, to engage as citizens, to learn and care for others.

Using traditional and evolving ethnographic practices in her research, now at If You Want To and formerly as Head of Collective Intelligence at NESTA and a Lecturer in Digital Anthropology at University College London, she has made some surprising findings. Did you know, for instance, that the majority of our digital interactions are still with 4 or 5 of our closest ties? Or that one the most significant transformation in our working life has been the possibility of keeping in touch with our loved ones from our workplace?

More profile about the speaker
Stefana Broadbent | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2009

Stefana Broadbent: How the Internet enables intimacy

Stefana Broadbent: Internet vẫn đảm bảo sự gần gũi

Filmed:
1,394,067 views

Chúng ta vẫn thường lo ngại rằng IM, nhắn tin, Facebook đang phá hoại quan hệ thân thiết của con người, nhưng kết quả nghiên cứu của Stefana Broadbent lại cho thấy sự thật rằng công nghệ giao tiếp đang nuôi dưỡng các mối quan hệ sâu sắc hơn, đem tình yêu vượt qua các rào cản như khoảng cách và các nguyên tắc ở nơi làm việc.
- Tech anthropologist
Stefana Broadbent watches us while we communicate, work and go about our daily lives. She is one of a new class of ethnographers who study the way our social habits and relationships function and mutate in the digital age. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I believe that there are newMới, hiddenẩn tensionscăng thẳng
0
0
4000
Tôi tin rằng có các căng thẳng tiềm ẩn mới
00:19
that are actuallythực ra happeningxảy ra betweengiữa people and institutionstổ chức --
1
4000
3000
đang diễn ra giữa mọi người và các tổ chức quen thuộc --
00:22
institutionstổ chức that are the institutionstổ chức that people
2
7000
2000
các tổ chức mà chúng ta thường xuyên
00:24
inhabitsống in theirhọ dailyhằng ngày life:
3
9000
2000
lui tới trong cuộc sống hàng ngày như:
00:26
schoolstrường học, hospitalsbệnh viện, workplacesnơi làm việc,
4
11000
3000
trường học, bệnh viện, nơi làm việc,
00:29
factoriesnhà máy, officesvăn phòng, etcvv.
5
14000
3000
nhà máy,công sở, ...
00:32
And something that I see happeningxảy ra
6
17000
3000
Và điều mà tôi thấy đang diễn ra,
00:35
is something that I would like to call
7
20000
2000
theo cách gọi của tôi
00:37
a sortsắp xếp of "democratizationdân chủ of intimacysự gần gũi."
8
22000
2000
là "dân chủ hóa sự thân thuộc."
00:39
And what do I mean by that?
9
24000
2000
Vậy nó có nghĩa gì?
00:41
I mean that what people are doing
10
26000
2000
Nghĩa là, với các kênh giao tiếp của mình,
00:43
is, in factthực tế, they are sortsắp xếp of, with theirhọ communicationgiao tiếp channelskênh truyền hình,
11
28000
4000
con người, bằng cách sử dụng các kênh giao tiếp,
00:47
they are breakingphá vỡ an imposedáp dụng isolationcô lập
12
32000
4000
đang phá vỡ thế cô lập
00:51
that these institutionstổ chức are imposingáp đặt on them.
13
36000
4000
mà các môi trường quen thuộc đó đang áp đặt lên họ.
00:55
How are they doing this? They're doing it
14
40000
2000
Làm cách nào vậy? Rất đơn giản thôi,
00:57
in a very simpleđơn giản way, by callingkêu gọi theirhọ mommẹ from work,
15
42000
2000
ví dụ như gọi điện cho mẹ từ chỗ làm,
00:59
by IMingIMing from theirhọ officevăn phòng to theirhọ friendsbạn bè,
16
44000
4000
gửi tin nhắn nhanh cho bạn bè từ văn phòng,
01:03
by textingnhắn tin underDưới the deskbàn.
17
48000
2000
lén soạn tin nhắn dưới gầm bàn.
01:05
The picturesnhững bức ảnh that you're seeingthấy behindphía sau me
18
50000
2000
Các bức ảnh phía sau tôi quý vị đang thấy đây
01:07
are people that I visitedthăm viếng in the last fewvài monthstháng.
19
52000
3000
là những người tôi đã thăm trong mấy tháng vừa qua.
01:10
And I askedyêu cầu them to come alongdọc theo with the personngười they communicategiao tiếp with mostphần lớn.
20
55000
4000
Và tôi bảo họ hãy đến cùng người mà họ giao tiếp nhiều nhất.
01:14
And somebodycó ai broughtđưa a boyfriendbạn trai, somebodycó ai a fathercha.
21
59000
3000
Kết quả là, người thì đi cùng bạn trai, có người đi cùng bố.
01:17
One youngtrẻ womanđàn bà broughtđưa her grandfatherông nội.
22
62000
3000
Một phụ nữ trẻ đến cùng ông nội.
01:20
For 20 yearsnăm, I've been looking at how people use
23
65000
2000
Trong 20 năm qua, tôi đã quan sát cách mọi người sử dụng
01:22
channelskênh truyền hình suchnhư là as emaile-mail, the mobiledi động phoneđiện thoại, textingnhắn tin, etcvv.
24
67000
4000
các kênh như email, điện thoại di động, nhắn tin,...
01:26
What we're actuallythực ra going to see is that, fundamentallyvề cơ bản,
25
71000
2000
Chúng ta sẽ thấy rằng
01:28
people are communicatinggiao tiếp on a regularđều đặn basisnền tảng
26
73000
3000
mọi người đang giao tiếp dựa trên một nền tảng thường xuyên
01:31
with fivesố năm, sixsáu, sevenbảy of theirhọ mostphần lớn intimatethân mật spherequả cầu.
27
76000
4000
với từ 5 đến 7 đối tượng thân quen nhất.
01:35
Now, letshãy take some datadữ liệu. FacebookFacebook.
28
80000
2000
Giờ chúng ta hãy xem một số dữ liệu. Facebook.
01:37
RecentlyGần đây some sociologistsnhà xã hội học from FacebookFacebook --
29
82000
2000
Mới đây, một số nhà xã hội học từ Facebook --
01:39
FacebookFacebook is the channelkênh that you would expectchờ đợi
30
84000
2000
Facebook như các bạn cũng biết
01:41
is the mostphần lớn enlargeningenlargening of all channelskênh truyền hình.
31
86000
3000
là kênh phát triển rộng rãi nhất.
01:44
And an averageTrung bình cộng userngười dùng,
32
89000
2000
Và một người dùng trung bình,
01:46
said CameronCameron MarlowMarlow,
33
91000
3000
theo lời anh Cameron Marlow,
01:49
from FacebookFacebook, has about 120 friendsbạn bè.
34
94000
3000
có khoảng 120 bạn trên Facebook.
01:52
But he actuallythực ra talksnói chuyện to,
35
97000
2000
Nhưng anh thực sự chỉ trò chuyện
01:54
has two-wayhai chiều exchangestrao đổi with, about fourbốn to sixsáu people
36
99000
3000
qua lại thường xuyên với từ 4 đến 6 người
01:57
on a regularđều đặn basecăn cứ, dependingtùy on his gendergiới tính.
37
102000
2000
tùy vào giới tính của anh ấy.
01:59
AcademicHọc tập researchnghiên cứu on instanttức thời messagingnhắn tin
38
104000
2000
Các nghiên cứu chuyên sâu về tin nhắn nhanh (IM)
02:01
alsocũng thế showstrình diễn 100 people on buddyBạn bè listsdanh sách,
39
106000
3000
cho thấy với danh sách bạn bè khoảng 100 người
02:04
but fundamentallyvề cơ bản people chattrò chuyện with two, threesố ba, fourbốn --
40
109000
3000
thì mọi người chỉ chat với từ 2 đến 4 người
02:07
anywaydù sao, lessít hơn than fivesố năm.
41
112000
2000
là cùng, luôn ít hơn 5.
02:09
My ownsở hữu researchnghiên cứu on cellphonesđiện thoại di động and voicetiếng nói callscuộc gọi
42
114000
4000
Nghiên cứu riêng của tôi về điện thoại di động và dịch vụ đàm thoại trực tuyến
02:13
showstrình diễn that 80 percentphần trăm of the callscuộc gọi
43
118000
2000
cho thấy 80% các cuộc gọi
02:15
are actuallythực ra madethực hiện to fourbốn people. 80 percentphần trăm.
44
120000
3000
là tới 4 người nhất định. 80%.
02:18
And when you go to SkypeSkype, it's down to two people.
45
123000
3000
Và với Skype, nó giảm xuống còn 2 người.
02:21
A lot of sociologistsnhà xã hội học actuallythực ra are quitekhá disappointedthất vọng.
46
126000
2000
Nhiều nhà xã hội học thực sự thất vọng.
02:23
I mean, I've been a bitbit disappointedthất vọng sometimesđôi khi
47
128000
3000
Chính tôi đôi khi cũng thất vọng một chút
02:26
when I saw this datadữ liệu and all this deploymenttriển khai, just for fivesố năm people.
48
131000
4000
khi thấy số liệu chỉ gồm 5 người này.
02:30
And some sociologistsnhà xã hội học actuallythực ra feel that
49
135000
2000
Một số nhà xã hội học cảm thấy
02:32
it's a closuređóng cửa, it's a cocooningCocooning,
50
137000
5000
đó là sự khép kín như tằm đóng kén,
02:37
that we're disengagingDisengaging from the publiccông cộng.
51
142000
2000
khi chúng ta đang tách khỏi cộng đồng.
02:39
And I would actuallythực ra, I would like to showchỉ you that
52
144000
2000
Tôi muốn các bạn thấy rằng
02:41
if we actuallythực ra look at who is doing it,
53
146000
2000
nếu chúng ta nhìn xem ai đang làm điều đó
02:43
and from where they're doing it,
54
148000
2000
và vì đâu họ làm như thế,
02:45
actuallythực ra there is an incredibleđáng kinh ngạc socialxã hội transformationchuyển đổi.
55
150000
3000
thì sẽ tạo ra một sự chuyển hóa xã hội không ngờ.
02:48
There are threesố ba storiesnhững câu chuyện that I think are quitekhá good examplesví dụ.
56
153000
2000
Ba câu chuyện sau là ba ví dụ thú vị.
02:50
The first gentlemanquý ông, he's a bakerthợ làm bánh.
57
155000
2000
Người đầu tiên là một thợ làm bánh.
02:52
And so he startsbắt đầu workingđang làm việc everymỗi morningbuổi sáng at fourbốn o'clockgiờ in the morningbuổi sáng.
58
157000
3000
Hằng ngày ông bắt đầu làm việc từ 4 giờ sáng.
02:55
And around eighttám o'clockgiờ he sortsắp xếp of sneakslén away from his ovenlò nướng,
59
160000
3000
Đến khoảng 8 giờ ông lén ra khỏi lò nướng
02:58
cleanslàm sạch his handstay from the flourbột mì
60
163000
2000
rửa tay cho sạch bột
03:00
and callscuộc gọi his wifengười vợ.
61
165000
2000
và gọi bà vợ.
03:02
He just wants to wishmuốn her a good day, because that's the startkhởi đầu of her day.
62
167000
3000
Ông chỉ muốn chúc bà một ngày tốt lành vì khi đó mới là lúc bà đón bình minh.
03:05
And I've heardnghe this storycâu chuyện a numbercon số of timeslần.
63
170000
3000
Và câu chuyện thứ hai sau đây tôi đã được nghe kể rất nhiều lần.
03:08
A youngtrẻ factorynhà máy workercông nhân who workscông trinh night shiftsthay đổi,
64
173000
3000
Một công nhân nhà máy trẻ tuổi làm việc ca đêm,
03:11
who managesquản lý to sneaksneak away from the factorynhà máy floorsàn nhà,
65
176000
3000
lẻn ra khỏi phân xưởng lúc 11 giờ đêm
03:14
where there is CCTVCAMERA QUAN SÁT by the way,
66
179000
2000
nơi có đặt camera
03:16
and find a cornergóc, where at 11 o'clockgiờ at night
67
181000
2000
và tìm được một góc an toàn
03:18
he can call his girlfriendbạn gái and just say goodnightChúc ngủ ngon.
68
183000
3000
để gọi cho bạn gái và chúc cô ấy ngủ ngon.
03:21
Or a mothermẹ who, at fourbốn o'clockgiờ,
69
186000
2000
Hay một bà mẹ, lúc 4 giờ
03:23
suddenlyđột ngột managesquản lý to find a cornergóc in the toiletphòng vệ sinh
70
188000
3000
tránh vào góc nhà vệ sinh
03:26
to checkkiểm tra that her childrenbọn trẻ are safelymột cách an toàn home.
71
191000
4000
gọi điện kiểm tra xem mấy đứa nhỏ có đang ở nhà an toàn không.
03:30
Then there is anotherkhác couplevợ chồng, there is a BrazilianBrazil couplevợ chồng.
72
195000
2000
Tiếp đến là cặp vợ chồng người Braxin.
03:32
They'veHọ đã livedđã sống in ItalyÝ for a numbercon số of yearsnăm.
73
197000
2000
Họ đã sống ở Ý được vài năm.
03:34
They SkypeSkype with theirhọ familiescác gia đình a fewvài timeslần a weektuần.
74
199000
3000
Hai vợ chồng liên lạc với gia đình và người thân vài lần mỗi tuần qua Skype.
03:37
But onceMột lần a fortnighthai tuần, they actuallythực ra put the computermáy vi tính on theirhọ diningăn uống tablebàn,
75
202000
4000
Nhưng đột nhiên, họ nghĩ ra cách đặt máy tính lên bàn ăn
03:41
pullkéo out the webcamwebcam and actuallythực ra have dinnerbữa tối
76
206000
2000
bật webcam lên và cùng ăn tối
03:43
with theirhọ familygia đình in SaoSao PauloPaulo. And they have a biglớn eventbiến cố of it.
77
208000
3000
với gia đình ở Sao Paulo. Đúng là một sự kiện lớn.
03:46
And I heardnghe this storycâu chuyện the first time a couplevợ chồng of yearsnăm agotrước
78
211000
3000
Và câu chuyện tiếp đây tôi được nghe kể lần đầu tiên cách đây vài năm
03:49
from a very modestkhiêm tốn familygia đình
79
214000
2000
từ một gia đình rất giản dị
03:51
of immigrantsngười nhập cư from KosovoKosovo in SwitzerlandThuỵ Sỹ.
80
216000
3000
di cư từ Kosovo đến Thụy Sĩ.
03:54
They had setbộ up a biglớn screenmàn in theirhọ livingsống roomphòng,
81
219000
3000
Họ đã cho lắp đặt một màn hình lớn trong phòng khách.
03:57
and everymỗi morningbuổi sáng they had breakfastbữa ăn sáng with theirhọ grandmotherbà ngoại.
82
222000
3000
Và mỗi sáng họ ăn sáng cùng bà nội.
04:00
But DannyDanny MillerMiller, who is a very good anthropologistnhân chủng học
83
225000
3000
Nhưng Danny Miller, một nhà nhân chủng học xuất sắc
04:03
who is workingđang làm việc on FilipinaFilipina migrantdi cư womenđàn bà
84
228000
5000
đang nghiên cứu về những phụ nữ Philippine nhập cư
04:08
who leaverời khỏi theirhọ childrenbọn trẻ back in the PhilippinesPhilippines,
85
233000
3000
để con cái lại ở quê nhà,
04:11
was tellingnói me about how much parentingnuôi dạy con is going on
86
236000
3000
anh nói với tôi về tình trạng bố mẹ dạy dỗ, trò chuyện với con cái
04:14
throughxuyên qua SkypeSkype,
87
239000
2000
qua Skype,
04:16
and how much these mothersmẹ are engagedbận with theirhọ childrenbọn trẻ throughxuyên qua SkypeSkype.
88
241000
4000
và các bà mẹ liên hệ với con cái qua Skype.
04:20
And then there is the thirdthứ ba couplevợ chồng. They are two friendsbạn bè.
89
245000
3000
Và tiếp đến là cặp thứ 3, hai người bạn thân.
04:23
They chattrò chuyện to eachmỗi other everymỗi day, a fewvài timeslần a day actuallythực ra.
90
248000
4000
Họ chat với nhau hàng ngày, mỗi ngày vài lần.
04:27
And finallycuối cùng, finallycuối cùng, they'vehọ đã managedquản lý to put
91
252000
2000
Và cuối cùng họ cũng gửi được tin nhắn nhanh (IM)
04:29
instanttức thời messagingnhắn tin on theirhọ computersmáy vi tính at work.
92
254000
2000
trên máy tính ở nơi làm việc.
04:31
And now, obviouslychắc chắn, they have it openmở.
93
256000
2000
Và chắc chắn họ luôn để chế độ mở.
04:33
WheneverBất cứ khi nào they have a momentchốc lát they chattrò chuyện to eachmỗi other.
94
258000
2000
Bất cứ khi nào có cơ hội, họ liền tận dụng ngay để chat với nhau.
04:35
And this is exactlychính xác what we'vechúng tôi đã been seeingthấy
95
260000
2000
Đó chính xác là chuyện chúng ta đã thấy
04:37
with teenagersthanh thiếu niên and kidstrẻ em doing it in schooltrường học, underDưới the tablebàn,
96
262000
3000
diễn ra giữa các học sinh lén lút
04:40
and textingnhắn tin underDưới the tablebàn to theirhọ friendsbạn bè.
97
265000
3000
nhắn tin cho bạn dưới gầm bàn.
04:43
So, nonekhông ai of these casescác trường hợp are uniqueđộc nhất.
98
268000
2000
Thế nên, không một trường hợp nào là độc nhất cả.
04:45
I mean, I could tell you hundredshàng trăm of them.
99
270000
2000
Ý tôi là tôi có thể kể cho các bạn hàng trăm câu chuyện như thế.
04:47
But what is really exceptionalđặc biệt is the settingcài đặt.
100
272000
3000
Nhưng bối cảnh diễn ra thì khá ngoại lệ.
04:50
So, think of the threesố ba settingscài đặt I've talkednói chuyện to you about:
101
275000
3000
Hãy nghĩ đến 3 bối cảnh tôi vừa kể đến:
04:53
factorynhà máy, migrationdi cư, officevăn phòng.
102
278000
3000
nhà máy, người nhập cư, công sở.
04:56
But it could be in a schooltrường học, it could be an administrationquản trị,
103
281000
3000
Nó có thể là trường học, cơ quan hành chính,
04:59
it could be a hospitalbệnh viện.
104
284000
2000
bệnh viện.
05:01
ThreeBa settingscài đặt that, if we just stepbậc thang back 15 yearsnăm,
105
286000
2000
Ba bối cảnh đó, nếu chúng ta quay lại 15 năm trước,
05:03
if you just think back 15 yearsnăm,
106
288000
3000
nhớ lại 15 năm trước,
05:06
when you clockedtốc độ in,
107
291000
2000
khi bắt đầu
05:08
when you clockedtốc độ in to an officevăn phòng,
108
293000
2000
đến văn phòng
05:10
when you clockedtốc độ in to a factorynhà máy,
109
295000
2000
nhà máy để làm việc,
05:12
there was no contacttiếp xúc for the wholetoàn thể durationthời gian of the time,
110
297000
3000
thì trong toàn bộ thời gian làm việc, chúng ta không liên hệ với ai,
05:15
there was no contacttiếp xúc with your privateriêng tư spherequả cầu.
111
300000
3000
không hề liên lạc với khu vực cá nhân của mình.
05:18
If you were luckymay mắn there was a publiccông cộng phoneđiện thoại hangingtreo in the corridorhành lang or somewheremột vài nơi.
112
303000
4000
Nếu may mắn thì bạn có thể dùng chiếc điện thoại công cộng đặt ở hành lang hay đâu đó.
05:22
If you were in managementsự quản lý, oh, that was a differentkhác nhau storycâu chuyện.
113
307000
3000
Nếu trong ban quản lý, ồ, đó lại rẽ sang một câu chuyện khác.
05:25
Maybe you had a directthẳng thắn linehàng.
114
310000
2000
Với vị trí đó, có thể bạn có một đường dây trực tiếp.
05:27
If you were not, you maybe had to go throughxuyên qua an operatornhà điều hành.
115
312000
3000
Nếu không, bạn phải vượt qua nhà điều hành đã.
05:30
But basicallyvề cơ bản, when you walkedđi bộ into those buildingscác tòa nhà,
116
315000
3000
Tóm lại, khi đã bước vào các tòa nhà đó,
05:33
the privateriêng tư spherequả cầu was left behindphía sau you.
117
318000
3000
khu vực quan hệ cá nhân sẽ bị bỏ lại phía sau.
05:36
And this has becometrở nên suchnhư là a normđịnh mức of our professionalchuyên nghiệp livescuộc sống,
118
321000
5000
Điều đó đã trở thành quy tắc cho cuộc sống chuyên nghiệp của chúng ta,
05:41
suchnhư là a normđịnh mức and suchnhư là an expectationkỳ vọng.
119
326000
2000
thật là một quy tắc và yêu cầu cứng nhắc.
05:43
And it had nothing to do with technicalkỹ thuật capabilitykhả năng.
120
328000
3000
Nó chẳng liên quan gì đến khả năng kỹ thuật cả.
05:46
The phonesđiện thoại were there. But the expectationkỳ vọng was onceMột lần you moveddi chuyển in there
121
331000
3000
Điện thoại ở đó, có điều yêu cầu đặt ra là một khi đến sở làm
05:49
your commitmentcam kết was fullyđầy đủ to the taskbài tập at handtay,
122
334000
3000
bạn phải toàn tâm toàn ý cho công việc được giao
05:52
fullyđầy đủ to the people around you.
123
337000
3000
với các đồng nghiệp xung quanh.
05:55
That was where the focustiêu điểm had to be.
124
340000
2000
Đó chính là điều cần tập trung vào.
05:57
And this has becometrở nên suchnhư là a culturalvăn hoá normđịnh mức
125
342000
3000
Nó đã trở thành một quy chuẩn văn hóa
06:00
that we actuallythực ra schooltrường học our childrenbọn trẻ for them to be capablecó khả năng to do this cleavagecát khai.
126
345000
4000
khi chúng ta dạy bọn trẻ có khả năng phân chia việc công tư rõ ràng này.
06:04
If you think nurseryvườn ươm, kindergartenmẫu giáo, first yearsnăm of schooltrường học
127
349000
2000
Nếu bạn nghĩ nhà trẻ, trường mầm non và tiểu học
06:06
are just dedicateddành riêng to take away the childrenbọn trẻ,
128
351000
3000
là để tách lũ trẻ,
06:09
to make them used to stayingở lại long hoursgiờ away from theirhọ familygia đình.
129
354000
4000
để chúng làm quen với việc phải xa gia đình hàng giờ liền,
06:13
And then the schooltrường học enactsEnacts tiền perfectlyhoàn hảo well.
130
358000
2000
thì quả thật trường học hoàn thành nhiệm vụ rất xuất sắc,
06:15
It mimicsbắt chước perfectlyhoàn hảo all the ritualsnghi lễ that we will find in officesvăn phòng:
131
360000
3000
bắt chước hoàn toàn các nghi thức chúng ta bắt đầu trong công sở,
06:18
ritualsnghi lễ of entrynhập cảnh, ritualsnghi lễ of exitlối thoát,
132
363000
3000
nghi thức đến giờ làm và nghi thức hết giờ làm,
06:21
the scheduleslịch trình, the uniformsđồng phục in this countryQuốc gia,
133
366000
4000
lịch làm việc và đồng phục ở nước ta
06:25
things that identifynhận định you, team-buildingxây dựng đội nhóm activitieshoạt động,
134
370000
3000
để phân biệt bạn, các hoạt động xây dựng nhóm
06:28
teamđội buildingTòa nhà that will allowcho phép you to basicallyvề cơ bản
135
373000
3000
cho phép bạn
06:31
be with a randomngẫu nhiên groupnhóm of kidstrẻ em, or a randomngẫu nhiên groupnhóm of people
136
376000
3000
là một nhóm trẻ ngẫu nhiên, hoặc một nhóm người ngẫu nhiên
06:34
that you will have to be with for a numbercon số of time.
137
379000
3000
bạn phải hợp tác cùng trong một thời gian.
06:37
And of coursekhóa học, the majorchính thing:
138
382000
2000
Và dĩ nhiên điều chủ chốt là:
06:39
learnhọc hỏi to paytrả attentionchú ý,
139
384000
2000
học cách tập trung,
06:41
to concentratetập trung and focustiêu điểm your attentionchú ý.
140
386000
3000
chú ý.
06:44
This only startedbắt đầu about 150 yearsnăm agotrước.
141
389000
2000
Bắt đầu cách đây khoảng 150 năm
06:46
It only startedbắt đầu with the birthSinh of modernhiện đại bureaucracyquan liêu,
142
391000
3000
với sự ra đời của hệ thống hành chính hiện đại
06:49
and of industrialcông nghiệp revolutionCuộc cách mạng.
143
394000
2000
và cuộc cách mạng công nghiệp.
06:51
When people basicallyvề cơ bản had to go somewheremột vài nơi elsekhác to work
144
396000
3000
Thời mà con người bắt đầu có một nơi làm việc để đến
06:54
and carrymang out the work.
145
399000
2000
và tiến hành công việc.
06:56
And when with modernhiện đại bureaucracyquan liêu there was a very rationalhợp lý approachtiếp cận,
146
401000
3000
Và khi hệ thống hành chính hiện đại ra đời kéo theo một phương pháp hợp lý
06:59
where there was a cleartrong sáng distinctionphân biệt betweengiữa the privateriêng tư spherequả cầu
147
404000
2000
trong đó giữa khu vực đối tượng cá nhân
07:01
and the publiccông cộng spherequả cầu.
148
406000
2000
và công cộng có sự phân biệt rất rõ ràng.
07:03
So, untilcho đến then, basicallyvề cơ bản people were livingsống on tophàng đầu of theirhọ tradesngành nghề.
149
408000
4000
Khi đó, mọi người sống hết mình vì công việc,
07:07
They were livingsống on tophàng đầu of the landđất đai they were laboringlao động.
150
412000
3000
lao động miệt mài trên thửa ruộng,
07:10
They were livingsống on tophàng đầu of the workshopshội thảo where they were workingđang làm việc.
151
415000
3000
trong các phân xưởng.
07:13
And if you think, it's permeatedpermeated our wholetoàn thể culturenền văn hóa,
152
418000
2000
Tinh thần đó đã thấm vào toàn bộ nền văn hóa
07:15
even our citiescác thành phố.
153
420000
2000
kể cả các đô thị, thành phố.
07:17
If you think of medievaltrung cổ citiescác thành phố, medievaltrung cổ citiescác thành phố the boroughscác quận
154
422000
3000
Nếu nghĩ đến các thành phố trung cổ, thì mỗi thành phố, đường phố
07:20
all have the namestên of the guildsGuild and professionsngành nghề that livedđã sống there.
155
425000
3000
đều đặt theo tên của các phường hội, nghiệp thương sống ở đó.
07:23
Now we have sprawlingnhững residentialnhà ở suburbiassuburbias
156
428000
3000
Giờ chúng ta có các vùng dân cư ngoại ô đang phát triển
07:26
that are well distinctkhác biệt from productionsản xuất areaskhu vực
157
431000
3000
rất khác biệt với vùng sản xuất
07:29
and commercialthương mại areaskhu vực.
158
434000
3000
và vùng thương mại.
07:32
And actuallythực ra, over these 150 yearsnăm,
159
437000
2000
Hơn 150 năm qua,
07:34
there has been a very cleartrong sáng classlớp học systemhệ thống that alsocũng thế has emergedxuất hiện.
160
439000
3000
hệ thống giai cấp rõ ràng đã ra đời.
07:37
So the lowerthấp hơn the statustrạng thái of the jobviệc làm
161
442000
4000
Vị trí công việc
07:41
and of the personngười carryingchở out, the more removedloại bỏ
162
446000
2000
và xã hội càng thấp, thì người đó càng
07:43
he would be from his personalcá nhân spherequả cầu.
163
448000
3000
bị cách ly khỏi khu vực quan hệ cá nhân.
07:46
People have takenLấy this amazingkinh ngạc possibilitykhả năng
164
451000
3000
Mọi người đã tận dụng các cơ hội
07:49
of actuallythực ra beingđang in contacttiếp xúc all throughxuyên qua the day
165
454000
2000
giữ liên lạc với người thân suốt cả ngày
07:51
or in all typesloại of situationstình huống.
166
456000
2000
trong mọi hoàn cảnh.
07:53
And they are doing it massivelyồ ạt.
167
458000
2000
Mọi người đang rất tích cực hoạt động.
07:55
The PewPew InstituteHọc viện, which producessản xuất good datadữ liệu
168
460000
2000
Viên Pew thường xuyên thống kê các dữ liệu
07:57
on a regularđều đặn basisnền tảng on, for instanceví dụ, in the StatesTiểu bang,
169
462000
3000
ví dụ như về các bang,
08:00
saysnói that -- and I think that this numbercon số is conservativethận trọng --
170
465000
2000
và theo tôi số lượng này khá dè dặt --
08:02
50 percentphần trăm of anybodybất kỳ ai with emaile-mail accesstruy cập at work
171
467000
4000
50% nhân viên truy cập được vào tài khoản email ở nơi làm viêc
08:06
is actuallythực ra doing privateriêng tư emaile-mail from his officevăn phòng.
172
471000
3000
nhận và soạn email cá nhân trong công sở.
08:09
I really think that the numbercon số is conservativethận trọng.
173
474000
4000
Tôi thấy số liệu đó vẫn còn dè dặt.
08:13
In my ownsở hữu researchnghiên cứu, we saw that the peakcao điểm for privateriêng tư emaile-mail
174
478000
2000
Theo nghiên cứu tôi đã tiến hành, giờ cao điểm của email cá nhân
08:15
is actuallythực ra 11 o'clockgiờ in the morningbuổi sáng, whateverbất cứ điều gì the countryQuốc gia.
175
480000
4000
là 11 giờ sáng, ở nước nào cũng thế.
08:19
75 percentphần trăm of people admitthừa nhận doing privateriêng tư
176
484000
3000
75% người thú nhận nói chuyện riêng
08:22
conversationscuộc trò chuyện from work on theirhọ mobiledi động phonesđiện thoại.
177
487000
3000
trên điện thoại di động ở nơi làm việc.
08:25
100 percentphần trăm are usingsử dụng textbản văn.
178
490000
3000
100% sử dụng tin nhắn.
08:28
The pointđiểm is that this re-appropriationtái chiếm đoạt of the personalcá nhân spherequả cầu
179
493000
4000
Cái chính là việc tái phù hợp khu vực quan hệ cá nhân
08:32
is not terriblykhủng khiếp successfulthành công with all institutionstổ chức.
180
497000
3000
không thành công lắm trong các hoàn cảnh khác nhau.
08:35
I'm always surprisedngạc nhiên the U.S. ArmyQuân đội
181
500000
2000
Tôi luôn ngạc nhiên khi thấy các nhà xã hội học
08:37
sociologistsnhà xã hội học are discussingthảo luận of the impactva chạm
182
502000
2000
trong quân đội Mỹ thảo luận về ảnh hưởng
08:39
for instanceví dụ, of soldiersbinh lính in IraqIraq
183
504000
2000
của việc các binh sĩ ở Iraq
08:41
havingđang có dailyhằng ngày contacttiếp xúc with theirhọ familiescác gia đình.
184
506000
3000
liên lạc hàng ngày với gia đình.
08:44
But there are manynhiều institutionstổ chức that are actuallythực ra blockingchặn this accesstruy cập.
185
509000
6000
Nhưng trong nhiều hoàn cảnh, việc tiếp cận các kênh bị chặn lại.
08:50
And everymỗi day, everymỗi singleĐộc thân day,
186
515000
2000
Và hằng ngày,
08:52
I readđọc newsTin tức that makeslàm cho me cringecringe,
187
517000
2000
tôi đọc được các tin tức mà thấy sợ quá,
08:54
like a $15 fine
188
519000
2000
như phạt 15$
08:56
to kidstrẻ em in TexasTexas,
189
521000
2000
cho mỗi học sinh ở Texas,
08:58
for usingsử dụng, everymỗi time they take out theirhọ mobiledi động phoneđiện thoại in schooltrường học.
190
523000
3000
vì mỗi lần bị phát hiện mang điện thoại tới trường.
09:01
ImmediateNgay lập tức dismissalsa thải to busxe buýt driverstrình điều khiển in NewMới YorkYork,
191
526000
4000
Sa thải ngay lập tức lái xe bus ở New York
09:05
if seenđã xem with a mobiledi động phoneđiện thoại in a handtay.
192
530000
2000
nếu bị phát hiện cầm điện thoại trong tay.
09:07
CompaniesCông ty blockingchặn accesstruy cập to IMIM or to FacebookFacebook.
193
532000
6000
Các công ty chặn truy cập Instant Message hoặc Facebook.
09:13
BehindĐằng sau issuesvấn đề of securityBảo vệ and safetyan toàn,
194
538000
3000
Đằng sau các vấn đề về an toàn an ninh,
09:16
which have always been the argumentslập luận for socialxã hội controlđiều khiển,
195
541000
3000
vốn là lời biện luận cho công tác kiểm soát xã hội,
09:19
in factthực tế what is going on is that
196
544000
2000
là việc các cơ quan, tổ chức này
09:21
these institutionstổ chức are tryingcố gắng to decidequyết định
197
546000
4000
đang cố áp đặt
09:25
who, in factthực tế, has a right to selftự determinemục đích theirhọ attentionchú ý,
198
550000
3000
ai có quyền tự quyết định sự tập trung chú ý của nhân viên
09:28
to decidequyết định, whetherliệu they should, or not, be isolatedbị cô lập.
199
553000
4000
và liệu các nhân viên có hay không nên bị cô lập khỏi liên hệ cá nhân.
09:32
And they are actuallythực ra tryingcố gắng to blockkhối, in a certainchắc chắn sensegiác quan,
200
557000
6000
Và họ đang cố ngăn chặn
09:38
this movementphong trào of a greaterlớn hơn possibilitykhả năng of intimacysự gần gũi.
201
563000
7000
xu hướng phát triển liên hệ cá nhân này.
Translated by Ha Tran
Reviewed by Le Khanh-Huyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Stefana Broadbent - Tech anthropologist
Stefana Broadbent watches us while we communicate, work and go about our daily lives. She is one of a new class of ethnographers who study the way our social habits and relationships function and mutate in the digital age.

Why you should listen

Stefana Broadbent, a cognitive scientist, has spent decades observing people as they use technology, both at home and at work and everything in between. She looks at the way we use digital channels to forge relationships, to perform our jobs, to engage as citizens, to learn and care for others.

Using traditional and evolving ethnographic practices in her research, now at If You Want To and formerly as Head of Collective Intelligence at NESTA and a Lecturer in Digital Anthropology at University College London, she has made some surprising findings. Did you know, for instance, that the majority of our digital interactions are still with 4 or 5 of our closest ties? Or that one the most significant transformation in our working life has been the possibility of keeping in touch with our loved ones from our workplace?

More profile about the speaker
Stefana Broadbent | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee