ABOUT THE SPEAKER
Mike deGruy - Filmmaker
Mike deGruy filmed in and on the ocean for more than three decades -- becoming almost as famous for his storytelling as for his glorious, intimate visions of the sea and the creatures who live in it.

Why you should listen

Mike deGruy was a graduate student in marine biology when he first picked up a 16mm film camera. Thirty-plus years on, his company, the Film Crew Inc., travels the oceans making underwater films for the BBC, PBS, National Geographic and Discovery Channel. He dived beneath both poles and visited the hydrothermal vents in both the Atlantic and the Pacific. And as you can imagine, he collected many stories along the way.

An accomplished diver and underwater cinematographer, deGruy also became a go-to host and expedition member on shows like the recent Mysteries of the Shark Coast with Céline Cousteau and Richard Fitzpatrick. (He was a regular on Shark Week -- and a shark attack survivor himelf.) But his first passion was cephalopods, and in fact deGruy and his team were the first to film two rarely seen cephalopods, the nautilus and the vampire squid, in their home ocean.

 

More profile about the speaker
Mike deGruy | Speaker | TED.com
Mission Blue Voyage

Mike deGruy: Hooked by an octopus

Mike deGuy: bị móc bởi một con bạch tuộc.

Filmed:
1,151,885 views

Nhà quay phim dưới nước Mike deGuy đã dành nhiều thập kỷ say mê quan sát đại dương. Là một nhà kể chuyện đại tài, ông bước lên bục phát biểu ở Mission Blue để chia sẻ những hiểu biết và đam mê- kể cả sự sợ hãi- về trái tim xanh của hành tinh chúng ta.
- Filmmaker
Mike deGruy filmed in and on the ocean for more than three decades -- becoming almost as famous for his storytelling as for his glorious, intimate visions of the sea and the creatures who live in it. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I first becameđã trở thành fascinatedquyến rũ with octopusBạch tuộc at an earlysớm agetuổi tác.
0
0
3000
Tôi bị ấn tượng bởi loài bạch tuộc từ khi còn nhỏ
00:18
I grewlớn lên up in MobileĐiện thoại di động, AlabamaAlabama --
1
3000
2000
Tôi lớn lên ở Mobile, Alabama.
00:20
somebody'sai đó got to be from MobileĐiện thoại di động, right? --
2
5000
2000
Hẳn là có ai ở đây có quê ở Mobile chứ?
00:22
and MobileĐiện thoại di động sitsngồi at the confluencehợp lưu of fivesố năm riverssông,
3
7000
3000
Và Mobile nằm ở nơi giao nhau của 5 con sông,
00:25
forminghình thành this beautifulđẹp deltađồng bằng.
4
10000
2000
tạo nên một đồng bằng tươi đẹp.
00:27
And the deltađồng bằng has alligatorscá sấu crawlingthu thập dữ liệu
5
12000
2000
Với những con cá sấu bò lúc nhúc
00:29
in and out of riverssông filledđầy with fish
6
14000
2000
nơi những con sông đầy cá
00:31
and cypressCypress treescây drippingnhỏ giọt with snakesrắn,
7
16000
2000
những cây bách với rắn đu lòng thòng,
00:33
birdschim of everymỗi flavorhương vị.
8
18000
2000
và chim đủ mọi loài.
00:35
It's an absolutetuyệt đối magicalhuyền diệu wonderlandxứ sở thần tiên to livetrực tiếp in --
9
20000
3000
Đó quả là một thiên đường kỳ diệu
00:38
if you're a kidđứa trẻ interestedquan tâm in animalsđộng vật, to growlớn lên up in.
10
23000
3000
nơi lớn lên lý tưởng của những chú bé say mê động vật.
00:41
And this deltađồng bằng waterNước flowschảy to MobileĐiện thoại di động BayBay, and finallycuối cùng into the GulfVịnh of MexicoMexico.
11
26000
4000
Và nơi đồng bằng này, nước chảy vào vịnh Mobile, và cuối cùng đổ vào vịnh Mexico.
00:45
And I remembernhớ lại my first realthực contacttiếp xúc with octopusBạch tuộc
12
30000
3000
Và tôi nhớ lần đầu tiên tôi chạm vào một con bạch tuộc
00:48
was probablycó lẽ at agetuổi tác fivesố năm or sixsáu.
13
33000
2000
là khi tôi khoảng năm, sáu tuổi.
00:50
I was in the gulfVịnh, and I was swimmingbơi lội around and saw a little octopusBạch tuộc on the bottomđáy.
14
35000
3000
Tôi bơi trong vịnh, và thấy một con bạch tuộc nhỏ dưới đáy.
00:53
And I reachedđạt được down and pickedđã chọn him up, and immediatelyngay
15
38000
3000
Tôi lặn xuống và bắt nó lên, và ngay lập tức
00:56
becameđã trở thành fascinatedquyến rũ and impressedấn tượng by its speedtốc độ and its strengthsức mạnh and agilitynhanh nhẹn.
16
41000
3000
bị mê hoặc và ấn tượng bởi tốc độ, sự dai sức và nhanh nhẹn của nó.
00:59
It was pryingtò mò my fingersngón tay apartxa nhau and movingdi chuyển to the back of my handtay.
17
44000
4000
Nó gỡ những ngón tay tôi ra và luồn ra phía sau bàn tay.
01:03
It was all I could do to holdgiữ ontotrên this amazingkinh ngạc creaturesinh vật.
18
48000
2000
Tôi chỉ có thể cố giữ chặt thứ sinh vật kỳ lạ đó.
01:05
Then it sortsắp xếp of calmedBình tĩnh down in the palmslòng bàn tay of my handstay
19
50000
3000
Rồi nó dần bình tĩnh lại trong lòng bàn tay tôi
01:08
and startedbắt đầu flashingnhấp nháy colorsmàu sắc,
20
53000
2000
và bắt đầu phát sáng,
01:10
just pulsingđập all of these colorsmàu sắc.
21
55000
2000
cứ phát ra tất cả những loại màu sắc,
01:12
And as I lookednhìn at it, it kindloại of tuckedgiấu its armscánh tay underDưới it,
22
57000
3000
và khi tôi cố giữ riết nó lại, nó cuộn tròn những cái xúc tu lại,
01:15
raisednâng lên into a sphericalhình cầu shapehình dạng
23
60000
2000
trở thành một khối cầu
01:17
and turnedquay chocolatesô cô la brownnâu with two whitetrắng stripessọc.
24
62000
3000
và biến thành màu chocolate nâu với hai vạch trắng.
01:20
I'm going, "My goshgosh!" I had never seenđã xem anything like this in my life!
25
65000
3000
Tôi la lên "Lạy chúa" vì tôi chưa bao giờ thấy điều gì tương tự trong đời
01:23
So I marveledmarveled for a momentchốc lát, and then decidedquyết định it was time to releasegiải phóng him,
26
68000
3000
Thế là tôi sững lại trong một lúc, trước khi quyết định giải phóng chú,
01:26
so I put him down.
27
71000
2000
thế là tôi bỏ chú xuống.
01:28
The octopusBạch tuộc left my handstay and then did the damnedestdamnedest thing:
28
73000
4000
Chú bạch tuộc làm một điều tồi tệ nhất khi đã rời khỏi tay tôi
01:32
It landedhạ cánh on the bottomđáy in the rubbleđống đổ nát
29
77000
3000
Chú hạ xuống ngay đống gạch vụn
01:35
and -- fwooshfwoosh! -- vanishedbiến mất
30
80000
2000
và "fwoosh!"---biến mất!---
01:37
right before my eyesmắt.
31
82000
1000
ngay trước mắt tôi.
01:38
And I knewbiết, right then, at agetuổi tác sixsáu,
32
83000
2000
Và ngay khi đó, ở tuổi lên sáu, tôi đã biết
01:40
that is an animalthú vật that I want to learnhọc hỏi more about. So I did.
33
85000
3000
đó sẽ là loài vật tôi muốn tìm hiểu. Và tôi đã làm vậy.
01:43
And I wentđã đi off to collegetrường đại học and got a degreetrình độ in marinethủy zoologykhoa học động vật học,
34
88000
3000
Và tôi rời trường đại học với tấm bằng về động vật biển,
01:46
and then moveddi chuyển to HawaiiHawaii and enteredđã nhập graduatetốt nghiệp schooltrường học
35
91000
2000
và tôi chuyển đến Hawaii, nhập học một trường sau đại học
01:48
at the UniversityTrường đại học of HawaiiHawaii.
36
93000
2000
tại đại học Hawaii.
01:50
And while a studentsinh viên at HawaiiHawaii, I workedđã làm việc at the WaikikiWaikiki AquariumHồ cá.
37
95000
3000
Và trong khi là sinh viên ở Hawaii, tôi làm việc cho Viện Hải Dương Học Waikiki.
01:53
And the aquariumhồ cá had a lot of biglớn fish tanksxe tăng
38
98000
2000
Và nơi này có rất nhiều bể cá lớn,
01:55
but not a lot of invertebrateinvertebrate displayshiển thị,
39
100000
2000
nhưng không có nhiều bể cho động vật không xương sống
01:57
and beingđang the spinelessgai guy, I thought, well
40
102000
3000
và vì yêu thích những loài ẻo lả này, tôi nghĩ, thôi được,
02:00
I'll just go out in the fieldcánh đồng and collectsưu tầm these wonderfulTuyệt vời animalsđộng vật
41
105000
3000
tôi sẽ ra ngoài thu thập những loài động vật kỳ diệu
02:03
I had been learninghọc tập about as a studentsinh viên
42
108000
3000
mà tôi được học thời sinh viên
02:06
and bringmang đến them in, and I builtđược xây dựng these elaboratekỹ lưỡng setsbộ and put them on displaytrưng bày.
43
111000
3000
tôi đưa chúng vào, và tôi cũng tạo nên những tập mẫu tinh vi, đưa chúng ra trưng bày.
02:09
Now, the fish in the tanksxe tăng were gorgeoustuyệt đẹp to look at,
44
114000
4000
Lũ cá trong bể trông rất đẹp đẽ,
02:13
but they didn't really interacttương tác with people.
45
118000
3000
nhưng chúng không thực sự tương tác với mọi người.
02:16
But the octopusBạch tuộc did.
46
121000
2000
Loài bạch tuộc thì có.
02:18
If you walkedđi bộ up to an octopusBạch tuộc tankxe tăng,
47
123000
2000
Nếu bạn đi đến một cái bể nuôi bạch tuộc,
02:20
especiallyđặc biệt earlysớm in the morningbuổi sáng before anyonebất kỳ ai arrivedđã đến,
48
125000
2000
đặc biệt là vào sáng sớm, trước hết thảy mọi người,
02:22
the octopusBạch tuộc would risetăng lên up and look at you
49
127000
2000
con bạch tuộc sẽ trồi lên nhìn bạn
02:24
and you're thinkingSuy nghĩ, "Is that guy really looking at me? He is looking at me!"
50
129000
3000
và bạn sẽ nghĩ, "Hắn đang thực sự nhìn mình à? Hắn nhìn mình!"
02:27
And you walkđi bộ up to the fronttrước mặt of the tankxe tăng. Then you realizenhận ra
51
132000
2000
Và bạn đi về trước bể. Để bạn nhận ra
02:29
that these animalsđộng vật all have differentkhác nhau personalitiesnhân cách:
52
134000
4000
là những con vật đó có đầy đủ các loại tính cách.
02:33
Some of them would holdgiữ theirhọ groundđất,
53
138000
2000
Một số trong số chúng giữ lãnh địa.
02:35
othersKhác would slinkSlink into the back of the tankxe tăng and disappearbiến mất in the rocksđá,
54
140000
4000
Một số khác lẩn ra sau, biến mất giữa những tảng đá.
02:39
and one in particularcụ thể, this amazingkinh ngạc animalthú vật ...
55
144000
2000
Và một con, đặc biệt, con vật đáng kinh ngạc ấy...
02:41
I wentđã đi up to the fronttrước mặt of the tankxe tăng, and he's just staringnhìn chằm chằm at me,
56
146000
3000
Tôi đi ra trước bể, và hắn đang nhìn tôi chằm chằm.
02:44
and he had little hornssừng come up aboveở trên his eyesmắt.
57
149000
2000
Và hắn có 2 cái râu nhỏ mọc lên phía trên cặp mắt.
02:46
So I wentđã đi right up to the fronttrước mặt of the tankxe tăng --
58
151000
2000
Vậy là tôi đi ngay lên phía trước bể.
02:48
I was threesố ba or fourbốn inchesinch from the fronttrước mặt glassly --
59
153000
2000
Chỉ ba hoặc bốn inch cách mặt kính.
02:50
and the octopusBạch tuộc was sittingngồi on a perchcá rô, a little rockđá,
60
155000
3000
Và gã bạch tuộc đang ngồi trên chỗ cao, một hòn đá nhỏ
02:53
and he cameđã đến off the rockđá and he alsocũng thế cameđã đến down right to the fronttrước mặt of the glassly.
61
158000
4000
và hắn rời khỏi hòn đá, đến ngay phía bên kia tấm kính.
02:57
So I was staringnhìn chằm chằm at this animalthú vật about sixsáu or sevenbảy inchesinch away,
62
162000
3000
Tôi nhìn chằm chằm vào con vật cách mình sáu bảy inch kia,
03:00
and at that time I could actuallythực ra focustiêu điểm that closegần;
63
165000
3000
và lúc đó tôi thực sự tập trung ở một cự ly gần như vậy;
03:03
now as I look at my fuzzymờ fingersngón tay I realizenhận ra those daysngày are long goneKhông còn.
64
168000
4000
giờ đây khi tôi nhìn vào những ngón tay nhăn nheo tôi nhận ra những ngày đó đã xa.
03:07
AnywayDù sao, there we were, staringnhìn chằm chằm at eachmỗi other,
65
172000
2000
Dù sao thì, lúc đó chúng tôi ở đó, nhìn chằm chằm vào nhau,
03:09
and he reachesđạt tới down and grabsgrabs an armfularmful of gravelđá dăm
66
174000
3000
và hắn lặn xuống, quắp lấy một tay đầy những viên sỏi
03:12
and releasesbản phát hành it in the jetmáy bay phản lực of waterNước enteringnhập the tankxe tăng
67
177000
3000
và thả chúng vào trong dòng nước chảy vào bể
03:15
from the filtrationlọc systemhệ thống,
68
180000
2000
từ hệ thống lọc
03:17
and -- chkCHK chkCHK chkCHK chkCHK chkCHK! -- this gravelđá dăm hitslượt truy cập the fronttrước mặt of the glassly and fallsngã down.
69
182000
3000
và "chk chk chk chk chk!" hòn sỏi va vào mặt bể rồi rơi xuống.
03:20
He reachesđạt tới up, takes anotherkhác armfularmful of gravelđá dăm, releasesbản phát hành it --
70
185000
3000
Hắn lại trồi lên, quờ đống sỏi khác, thả ra...
03:23
chkCHK chkCHK chkCHK chkCHK chkCHK! -- sametương tự thing.
71
188000
3000
"Chk chk chk chk chk!" -- y như thế.
03:26
Then he liftsthang máy anotherkhác armcánh tay and I liftthang máy an armcánh tay.
72
191000
3000
Rồi hắn nhấc một tay lên. Tôi cũng nhấc một tay.
03:29
Then he liftsthang máy anotherkhác armcánh tay and I liftthang máy anotherkhác armcánh tay.
73
194000
3000
Hắn nhấc cái tay khác. Tôi cũng nhấc cái tay kia lên.
03:32
And then I realizenhận ra the octopusBạch tuộc wonthắng the armscánh tay racecuộc đua,
74
197000
3000
Và tôi nhận ra gã bạch tuộc đã thắng trong cuộc đua so tay này,
03:35
because I was out and he had sixsáu left. (LaughterTiếng cười)
75
200000
3000
bởi tôi chẳng còn cái tay nào, hắn thì còn tới sáu cái nữa.
03:38
But the only way I can describemiêu tả what I was seeingthấy that day
76
203000
4000
Nhưng cách duy nhất tôi có thể miêu tả những gì tôi thấy ngày hôm đó
03:42
was that this octopusBạch tuộc was playingđang chơi,
77
207000
3000
là con bạch tuộc đang chơi đùa,
03:45
which is a prettyđẹp sophisticatedtinh vi behaviorhành vi for a merechỉ là invertebrateinvertebrate.
78
210000
4000
điều nghe có vẻ cao siêu vượt quá biểu hiện của một con vật không xương sống tầm thường.
03:49
So, about threesố ba yearsnăm into my degreetrình độ,
79
214000
2000
Ba năm sau khi tôi bắt đầu khóa học
03:51
a funnybuồn cười thing happenedđã xảy ra on the way to the officevăn phòng,
80
216000
3000
một điều thú vị đã diễn ra trên đường đến văn phòng,
03:54
which actuallythực ra changedđã thay đổi the coursekhóa học of my life.
81
219000
2000
điều đã thực ra thay đổi hoàn toàn chí hướng của đời tôi.
03:56
A man cameđã đến into the aquariumhồ cá. It's a long storycâu chuyện, but essentiallybản chất
82
221000
3000
Một người đàn ông đến thăm Viện Hải Dương học. Đó là một câu chuyện dài, nhưng tóm lại là
03:59
he sentgởi me and a couplevợ chồng of friendsbạn bè of minetôi to the SouthNam PacificThái Bình Dương
83
224000
3000
ông ta gửi tôi và vài người bạn đến Nam Thái Bình Dương,
04:02
to collectsưu tầm animalsđộng vật for him,
84
227000
2000
để thu thập động vật cho ông,
04:04
and as we left, he gaveđưa ra us two 16-millimeter-mm moviebộ phim camerasmáy ảnh.
85
229000
3000
và khi chúng tôi lên đường, ông đưa chúng tôi hai máy quay phim 16mm
04:07
He said, "Make a moviebộ phim about this expeditionthám hiểm."
86
232000
3000
Ông ta bảo "Hãy làm một bộ phim về chuyến đi này."
04:10
"OK, a couplevợ chồng of biologistsnhà sinh vật học makingchế tạo a moviebộ phim --
87
235000
3000
... OK, một vài nhà sinh vật học đi làm phim --
04:13
this'llĐiều này sẽ be interestinghấp dẫn,"
88
238000
1000
sẽ rất thú vị.
04:14
and off we wentđã đi. And we did, we madethực hiện a moviebộ phim,
89
239000
2000
Thế là chúng tôi đi, chúng tôi đã làm được, làm một bộ phim,
04:16
which had to be the worsttệ nhất moviebộ phim ever madethực hiện
90
241000
2000
chắc hẳn là bộ phim tồi nhất từng được làm
04:18
in the historylịch sử of moviebộ phim makingchế tạo,
91
243000
2000
trong lịch sử ngành điện ảnh.
04:20
but it was a blastvụ nổ. I had so much funvui vẻ.
92
245000
2000
Nhưng nó thật sự là một luồng gió mới, tôi đã thấy rất vui vẻ.
04:22
And I remembernhớ lại that proverbialphương ngôn lightánh sáng going off in my headcái đầu,
93
247000
2000
Tôi nhớ lúc đó có một luồng sáng rọi qua trí óc tôi,
04:24
thinkingSuy nghĩ, "Wait a minutephút.
94
249000
2000
bảo rằng, "Đợi một chút,
04:26
Maybe I can do this all the time.
95
251000
2000
có thể mình sẽ làm nghề này luôn.
04:28
Yeah, I'll be a filmmakernhà sản xuất phim."
96
253000
2000
Yeah, tôi sẽ làm nhà làm phim."
04:30
So I literallynghĩa đen cameđã đến back from that jobviệc làm,
97
255000
2000
Thế là tôi, theo nghĩa đen, quay về với công việc đó,
04:32
quitthoái lui schooltrường học, hungtreo my filmmakinglàm phim shingleván lợp
98
257000
2000
bỏ học, khởi nghiệp làm phim
04:34
and just never told anyonebất kỳ ai that I didn't know what I was doing.
99
259000
3000
và chẳng bao giờ thừa nhận với ai là mình không biết bản thân đang làm gì.
04:37
It's been a good ridedap xe.
100
262000
2000
Đó là một sự lựa chọn đúng đắn.
04:39
And what I learnedđã học in schooltrường học thoughTuy nhiên was really beneficialmang lại lợi ích.
101
264000
2000
Và những điều tôi học ở trường đã rất có lợi.
04:41
If you're a wildlifeđộng vật hoang dã filmmakernhà sản xuất phim
102
266000
2000
Nếu bạn là một nhà quay phim về đời sống hoang dã
04:43
and you're going out into the fieldcánh đồng to filmphim ảnh animalsđộng vật,
103
268000
2000
và bạn bước ra đồng cỏ để ghi hình các con vật,
04:45
especiallyđặc biệt behaviorhành vi,
104
270000
2000
đặc biệt là biểu hiện của chúng,
04:47
it helpsgiúp to have a fundamentalcăn bản backgroundlý lịch
105
272000
2000
nó giúp bạn có một nền tảng cơ bản
04:49
on who these animalsđộng vật are,
106
274000
2000
biết rằng những con vật đó là thế nào,
04:51
how they work and, you know, a bitbit about theirhọ behaviorshành vi.
107
276000
3000
chúng hoạt động ra sao, bạn biết đấy, một ít về hành vi của chúng.
04:54
But where I really learnedđã học about octopusBạch tuộc
108
279000
2000
Nhưng nơi tôi thực sự học về loài bạch tuộc
04:56
was in the fieldcánh đồng, as a filmmakernhà sản xuất phim
109
281000
2000
là trong vai trò một nhà làm phim,
04:58
makingchế tạo filmsphim with them,
110
283000
2000
làm những bộ phim với chúng,
05:00
where you're allowedđược cho phép to spendtiêu largelớn periodskinh nguyệt of time
111
285000
3000
nơi bạn được phép sử dụng quãng dài thời gian
05:03
with the animalsđộng vật, seeingthấy octopusBạch tuộc beingđang octopusBạch tuộc
112
288000
3000
với những con vật, nhìn ngắm những con bạch tuộc cư xử như loài bạch tuộc
05:06
in theirhọ oceanđại dương homesnhà.
113
291000
2000
trong ngôi nhà đại dương của chúng.
05:08
I remembernhớ lại I tooklấy a tripchuyến đi to AustraliaÚc,
114
293000
2000
Tôi nhớ là có đi một chuyến đến Úc,
05:10
wentđã đi to an islandĐảo calledgọi là One TreeCây IslandĐảo.
115
295000
3000
đến một hòn đảo tên gọi One Tree Island (đảo một cây).
05:13
And apparentlydường như, evolutionsự phát triển had occurredxảy ra
116
298000
2000
Một điều rõ ràng là có sự bành trướng ở đây
05:15
at a prettyđẹp rapidnhanh ratetỷ lệ on One TreeCây,
117
300000
2000
một sự bành trướng nhanh chóng ở đảo Một Cây
05:17
betweengiữa the time they namedđặt tên it and the time I arrivedđã đến,
118
302000
3000
từ lúc họ đặt tên cho nó đến khi tôi bước chân lên đảo
05:20
because I'm sure there were at leastít nhất threesố ba treescây
119
305000
2000
vì tôi chắc chắn rằng có ít nhất 3 cái cây
05:22
on that islandĐảo when we were there.
120
307000
2000
trên hòn đảo đó khi tôi đến.
05:24
AnywayDù sao, one treecây is situatednằm right nextkế tiếp to
121
309000
2000
Dù sao thì một cây nằm ngay bên phải
05:26
a beautifulđẹp coralsan hô reefrạn san hô.
122
311000
2000
một rặng san hô tuyệt đẹp.
05:28
In factthực tế, there's a surgesự đột biến channelkênh
123
313000
2000
Thực ra, còn có một ngọn thủy triều lên
05:30
where the tidethủy triều is movingdi chuyển back and forthra, twicehai lần a day, prettyđẹp rapidlynhanh chóng.
124
315000
3000
nơi sóng dập dìu lên xuống khá nhanh hai lần mỗi ngày
05:33
And there's a beautifulđẹp reefrạn san hô,
125
318000
1000
và cũng có một rặng đá ngầm rất đẹp
05:34
very complexphức tạp reefrạn san hô, with lots of animalsđộng vật,
126
319000
3000
rặng đá rất phức tạp với nhiều loài động vật
05:37
includingkể cả a lot of octopusBạch tuộc.
127
322000
2000
trong số đó có bạch tuộc.
05:39
And not uniquelyđộc nhất
128
324000
2000
Và không phải là loài duy nhất,
05:41
but certainlychắc chắn, the octopusBạch tuộc in AustraliaÚc
129
326000
2000
nhưng hiển nhiên là loài bạch tuộc ở Úc
05:43
are mastersThạc sĩ at camouflagengụy trang.
130
328000
2000
là một bậc thầy trong lãnh vực ngụy trang
05:45
As a mattervấn đề of factthực tế,
131
330000
2000
Đó là một sự thật,
05:47
there's one right there.
132
332000
2000
có một con ở ngay đây.
05:49
So our first challengethử thách was to find these things,
133
334000
2000
Thử thách đầu tiên cho chúng tôi là tìm thấy chúng,
05:51
and that was a challengethử thách, indeedthật.
134
336000
2000
và đó là một thử thách thực sự.
05:53
But the ideaý kiến is, we were there for a monththáng
135
338000
2000
Ý tưởng là: Chúng tôi ở đó trong vòng một tháng,
05:55
and I wanted to acclimateacclimate the animalsđộng vật to us
136
340000
2000
và tôi muốn cho các loài động vật đó quen thuộc với chúng tôi.
05:57
so that we could see behaviorshành vi withoutkhông có disturbingphiền them.
137
342000
3000
Nhờ thế tôi sẽ có thể quan sát biểu hiện của chúng mà không gây phiền hà cho chúng.
06:00
So the first weektuần was prettyđẹp much spentđã bỏ ra
138
345000
2000
Tuần đầu tiên mất rất nhiều thời gian
06:02
just gettingnhận được as closegần as we could,
139
347000
2000
chỉ để lại gần chúng hết mức chúng tôi có thể,
06:04
everymỗi day a little closergần hơn, a little closergần hơn, a little closergần hơn.
140
349000
2000
mỗi ngày gần hơn từng chút, từng chút.
06:06
And you knewbiết what the limitgiới hạn was: they would startkhởi đầu gettingnhận được twitchytwitchy
141
351000
2000
Và bạn biết khi nào đến giới hạn, chúng sẽ bắt đầu náo động
06:08
and you'dbạn muốn back up, come back in a fewvài hoursgiờ.
142
353000
3000
bạn phải quay về, vài giờ sau mới trở lại,
06:11
And after the first weektuần, they ignoredlàm ngơ us.
143
356000
3000
sau tuần đầu tiên, chúng bắt đầu lờ chúng tôi đi.
06:14
It was like, "I don't know what that thing is, but he's no threatmối đe dọa to me."
144
359000
2000
Nó giống như, "Tôi cũng không biết đây là thứ gì, nhưng hắn chẳng gây nguy hiểm gì cho tôi."
06:16
So they wentđã đi on about theirhọ businesskinh doanh
145
361000
2000
Thế là chúng bắt đầu làm việc của mình
06:18
and from a footchân away, we're watchingxem matinggiao phối
146
363000
2000
Và cách khoảng 1 foot, chúng tôi thấy chúng đang giao phối
06:20
and courtingảnh and fightingtrận đánh
147
365000
2000
ve vãn và đánh nhau
06:22
and it is just an unbelievableKhông thể tin được experiencekinh nghiệm.
148
367000
3000
và đó là một trải nghiệm không tin được.
06:25
And one of the mostphần lớn fantastictuyệt diệu displayshiển thị
149
370000
2000
Và một trong những màn trình diễn tuyệt diệu nhất
06:27
that I remembernhớ lại, or at leastít nhất visuallytrực quan,
150
372000
2000
mà tôi nhớ, hoặc ít nhất là nhìn thấy,
06:29
was a foragingforaging behaviorhành vi.
151
374000
2000
là hoạt động kiếm ăn.
06:31
And they had a lot of differentkhác nhau techniqueskỹ thuật
152
376000
2000
Và chúng có rất nhiều kỹ thuật khác nhau
06:33
that they would use for foragingforaging,
153
378000
2000
để kiếm thức ăn.
06:35
but this particularcụ thể one used visiontầm nhìn.
154
380000
2000
Nhưng giống vật này sử dụng thị giác.
06:37
And they would see a coralsan hô headcái đầu,
155
382000
2000
Và chúng có thể thấy một cái đầu san hô
06:39
maybe 10 feetđôi chân away,
156
384000
2000
cách khoảng 10 feet
06:41
and startkhởi đầu movingdi chuyển over towardđối với that coralsan hô headcái đầu.
157
386000
3000
và bắt đầu di chuyển về phía cái đầu san hô.
06:44
And I don't know whetherliệu they actuallythực ra saw crabcon cua in it, or imaginedtưởng tượng that one mightcó thể be,
158
389000
4000
Và tôi không biết chúng có thấy một con cua nằm trong đó, hoặc tưởng tượng là có một con như vậy
06:48
but whateverbất cứ điều gì the casetrường hợp, they would leapnhảy vọt off the bottomđáy
159
393000
3000
dù sao đi nữa, chúng bắt đầu trồi lên từ đáy
06:51
and go throughxuyên qua the waterNước and landđất đai right on tophàng đầu of this coralsan hô headcái đầu,
160
396000
3000
và bơi qua dòng nước, đậu lên ngay đỉnh cái đầu san hô,
06:54
and then the webweb betweengiữa the armscánh tay
161
399000
2000
và cái mạng lưới xung quanh cánh tay
06:56
would completelyhoàn toàn engulfchìm đắm the coralsan hô headcái đầu,
162
401000
2000
sẽ hoàn toàn nhận chìm cái đầu
06:58
and they would fish out, swimbơi for crabscua.
163
403000
2000
và chúng sẽ bắt những con cua.
07:00
And as soonSớm as the crabscua touchedchạm vào the armcánh tay, it was lightsđèn out.
164
405000
3000
Và ngay khi những con cua động đến cánh tay, nó tắt hết ánh sáng
07:03
And I always wonderedtự hỏi what happenedđã xảy ra underDưới that webweb.
165
408000
2000
Và tôi luôn băn khoăn không hiểu điều gì xảy ra bên dưới mạng lưới đó.
07:05
So we createdtạo a way to find out, (LaughterTiếng cười)
166
410000
3000
Thế là tôi tìm ra một cách
07:08
and I got my first look at that famousnổi danh beakmỏ in actionhoạt động.
167
413000
3000
Và tôi lần đầu tiên được nhìn cảnh tượng nổi tiếng đó đang diễn ra.
07:11
It was fantastictuyệt diệu.
168
416000
2000
Nó thật tuyệt diệu.
07:13
If you're going to make a lot of filmsphim about a particularcụ thể groupnhóm of animalsđộng vật,
169
418000
3000
Nếu bạn chuẩn bị làm nhiều phim về một nhóm động vật cụ thể,
07:16
you mightcó thể as well pickchọn one that's fairlycông bằng commonchung.
170
421000
2000
bạn có thể chọn một loài khá quen thuộc.
07:18
And octopusBạch tuộc are, they livetrực tiếp in all the oceansđại dương.
171
423000
2000
Ví dụ như bạch tuộc. Chúng sống khắp các đại dương.
07:20
They alsocũng thế livetrực tiếp deepsâu.
172
425000
2000
Chúng sống nơi nước sâu.
07:22
And I can't say octopusBạch tuộc are responsiblechịu trách nhiệm
173
427000
2000
Và tôi không thể nói là bạch tuộc chịu trách nhiệm
07:24
for my really strongmạnh interestquan tâm
174
429000
2000
về sở thích đặc biệt mạnh mẽ của tôi
07:26
in gettingnhận được in subssubs and going deepsâu,
175
431000
2000
đi vào tàu và lặn sâu
07:28
but whateverbất cứ điều gì the casetrường hợp, I like that.
176
433000
2000
nhưng dù thế nào thì tôi cũng ưa thích công việc đó.
07:30
It's like nothing you've ever donelàm xong.
177
435000
2000
Nó là một điều tôi chưa từng làm.
07:32
If you ever really want to get away from it all
178
437000
2000
Nếu bạn lúc nào đó thực sự muốn rời bỏ tất cả
07:34
and see something that you have never seenđã xem,
179
439000
2000
và đi xem một thứ bạn chưa từng xem
07:36
and have an excellentTuyệt vời chancecơ hội of seeingthấy something
180
441000
2000
muốn có cơ hội xem cái gì đó
07:38
no one has ever seenđã xem, get in a subSub.
181
443000
3000
chưa ai từng thấy, thì hãy vào một con tàu lặn.
07:41
You climbleo in, sealniêm phong the hatchHatch, turnxoay on a little oxygenôxy,
182
446000
2000
Bạn leo vào, đóng cửa khoang lại, bơm chút oxy
07:43
turnxoay on the scrubberMáy chà sàn,
183
448000
2000
bật cái máy lọc này lên,
07:45
which removesloại bỏ the COCO2 in the airkhông khí you breathethở, and they chuckchuck you overboardrơi xuống biển.
184
450000
3000
cái máy giúp loại bỏ CO2 trong không khí bạn thở, và họ sẽ đưa bạn xuống.
07:48
Down you go. There's no connectionkết nối to the surfacebề mặt
185
453000
2000
Thế là bạn ra đi. Không có liên lạc gì với bên trên
07:50
apartxa nhau from a prettyđẹp funkyfunky radioradio.
186
455000
2000
ngoại trừ một cái radio nhếch nhác.
07:52
And as you go down, the washingrửa machinemáy móc
187
457000
2000
Và khi bạn lặn xuống, cái máy giặt
07:54
at the surfacebề mặt calmscalms down.
188
459000
2000
có vẻ dịu dần
07:56
And it getsđược quietYên tĩnh.
189
461000
2000
Rồi yên lặng hẳn.
07:58
And it startsbắt đầu gettingnhận được really nicetốt đẹp.
190
463000
2000
Và nó bắt đầu trở nên khá dễ thương.
08:00
And as you go deepersâu sắc hơn, that lovelyđáng yêu, bluemàu xanh da trời waterNước you were launchedđưa ra in
191
465000
3000
Bạn càng lặn sâu hơn, màu nước biển xanh đẹp đẽ nơi bạn xuất phát
08:03
givesđưa ra way to darkersẫm màu and darkersẫm màu bluemàu xanh da trời.
192
468000
3000
nhường chỗ dần cho một thứ màu xanh đen đậm hơn.
08:06
And finallycuối cùng, it's a richgiàu có lavenderHoa oải hương,
193
471000
2000
Và cuối cùng nó chuyển màu xanh tím đậm,
08:08
and after a couplevợ chồng of thousandnghìn feetđôi chân, it's inkmực blackđen.
194
473000
3000
sau vài ngàn feet nữa, nó thành đen như mực.
08:11
And now you've enteredđã nhập the realmcảnh giới
195
476000
2000
Bây giờ bạn đã vào đến vương quốc
08:13
of the mid-watergiữa nước communitycộng đồng.
196
478000
3000
của cộng đồng sinh sống nơi mực nước trung bình.
08:16
You could give an entiretoàn bộ talk
197
481000
2000
Bạn có thể nói cả một bài dài
08:18
about the creaturessinh vật that livetrực tiếp in the mid-watergiữa nước.
198
483000
2000
về những sinh vật sống vùng nước trung bình này.
08:20
SufficeĐủ to say thoughTuy nhiên, as farxa as I'm concernedliên quan,
199
485000
3000
Tôi có đủ cơ sở để nói,
08:23
withoutkhông có questioncâu hỏi, the mostphần lớn bizarrekỳ lạ designsthiết kế
200
488000
3000
không hề băn khoăn, rằng những cơ cấu kỳ dị nhất
08:26
and outrageousthái quá behaviorshành vi
201
491000
3000
và những hành vi mạnh mẽ nhất
08:29
are in the animalsđộng vật that livetrực tiếp in the mid-watergiữa nước communitycộng đồng.
202
494000
3000
thuộc về các động vật sống ở mực nước trung bình.
08:32
But we're just going to zipzip right pastquá khứ this areakhu vực,
203
497000
2000
Nhưng chúng ta đang tăng tốc lướt qua khu vực này
08:34
this areakhu vực that includesbao gồm about 95 percentphần trăm
204
499000
3000
nơi chứa đến 95 phần trăm
08:37
of the livingsống spacekhông gian on our planethành tinh
205
502000
2000
lượng sinh vật sống trên hành tinh chúng ta
08:39
and go to the mid-oceangiữa đại dương ridgeRidge, which I think is even more extraordinarybất thường.
206
504000
3000
và tiến đến dãy núi trung đại dương, nơi tôi cho rằng còn ấn tượng hơn.
08:42
The mid-oceangiữa đại dương ridgeRidge is a hugekhổng lồ mountainnúi rangephạm vi,
207
507000
3000
Đây là một dãy núi khổng lồ
08:45
40,000 milesdặm long, snakingsnaking around the entiretoàn bộ globequả địa cầu.
208
510000
3000
chạy dài 40,000 dặm, bao quanh cả địa cầu
08:48
And they're biglớn mountainsnúi, thousandshàng nghìn of feetđôi chân tallcao,
209
513000
2000
Và chúng là những ngọn núi lớn cao hàng ngàn feet
08:50
some of which are tenshàng chục of thousandshàng nghìn of feetđôi chân
210
515000
2000
một số cao đến hàng chục ngàn feet
08:52
and bustphá sản throughxuyên qua the surfacebề mặt,
211
517000
2000
và khi nhô lên khỏi mặt biển
08:54
creatingtạo islandshòn đảo like HawaiiHawaii.
212
519000
2000
tạo thành những hòn đảo như Hawaii
08:56
And the tophàng đầu of this mountainnúi rangephạm vi
213
521000
2000
Và đỉnh của rặng núi này
08:58
is splittingchia tách apartxa nhau, creatingtạo a riftvết nứt valleythung lũng.
214
523000
3000
bị chia cắt, tạo nên một thung lũng
09:01
And when you divelặn into that riftvết nứt valleythung lũng, that's where the actionhoạt động is
215
526000
3000
Khi bạn lặn vào bên trong thung lũng đó, nơi mọi hoạt động diễn ra
09:04
because literallynghĩa đen thousandshàng nghìn of activeđang hoạt động volcanoesnúi lửa
216
529000
3000
bởi, theo nghĩa đen, hàng ngàn núi lửa hoạt động
09:07
are going off at any pointđiểm in time
217
532000
2000
có thể phun trào bất cứ lúc nào
09:09
all alongdọc theo this 40,000 miledặm rangephạm vi.
218
534000
2000
dọc theo 40,000 dặm của dãy núi
09:11
And as these tectonicmảng kiến tạo platestấm are spreadingtruyền bá apartxa nhau,
219
536000
3000
Và khi những cái đĩa kiến tạo bị xê dịch trượt khỏi nhau
09:14
magmamacma, lavadung nham is comingđang đến up and fillingđổ đầy those gapskhoảng trống,
220
539000
3000
magma, dung nham tràn ra, lấp đầy vào những chỗ trống đó
09:17
and you're looking landđất đai -- newMới landđất đai --
221
542000
3000
Bạn sẽ thấy những vùng đất, những mảnh đất mới
09:20
beingđang createdtạo right before your eyesmắt.
222
545000
2000
được tạo thành ngay trước mắt
09:22
And over the topstops of them is 3,000 to 4,000 metersmét of waterNước
223
547000
3000
Và trên đó là ba đến bốn ngàn mét nước
09:25
creatingtạo enormousto lớn pressuresức ép,
224
550000
2000
tạo nên một sức ép khổng lồ
09:27
forcingbuộc waterNước down throughxuyên qua the cracksvết nứt towardđối với the centerTrung tâm of the earthtrái đất,
225
552000
3000
đẩy nước xuống qua những chỗ hở vào sâu trong tâm trái đất
09:30
untilcho đến it hitslượt truy cập a magmamacma chamberbuồng
226
555000
2000
đến khi nó đụng vào tầng magma
09:32
where it becomestrở thành superheatedthì
227
557000
2000
nơi nó bị nung nóng cực độ
09:34
and supersaturatedsupersaturated with mineralskhoáng chất,
228
559000
2000
và bốc hơi cực nhanh cùng với khoáng chất
09:36
reversesđảo ngược its flowlưu lượng and startsbắt đầu shootingchụp back to the surfacebề mặt
229
561000
2000
khi đó nó quay ngược lại phóng lên bề mặt
09:38
and is ejectedđẩy ra out of the earthtrái đất like a geyserGeyser at YellowstoneYellowstone.
230
563000
3000
và được giải phóng khỏi lòng đất giống như một mạch nước phun ở Yellowstone
09:41
In factthực tế, this wholetoàn thể areakhu vực
231
566000
2000
Thực chất, cả khu vực này
09:43
is like a YellowstoneYellowstone NationalQuốc gia ParkCông viên with all of the trimmingsTrang trí.
232
568000
3000
cũng chẳng khác gì vườn quốc gia Yellowstone.
09:46
And this ventvent fluidchất lỏng is about 600 or 700 degreesđộ F.
233
571000
3000
Nơi miệng phun này nhiệt độ vào khoảng 700 độ F.
09:49
The surroundingxung quanh waterNước is just a couplevợ chồng of degreesđộ aboveở trên freezingđóng băng.
234
574000
3000
Trong khi nước xung quanh chỉ khoảng vài độ trên mức đóng băng
09:52
So it immediatelyngay coolsnguội đi,
235
577000
2000
Nên nó ngay lập tức được làm nguội
09:54
and it can no longerlâu hơn holdgiữ in suspensionHệ thống treo
236
579000
2000
và không giữ được
09:56
all of the materialvật chất that it's dissolvedgiải tán,
237
581000
2000
những vật chất hòa tan trong nó
09:58
and it precipitateskết tủa out, forminghình thành blackđen smokehút thuốc lá.
238
583000
3000
chúng trào lên, tạo thành làn khói đen
10:01
And it formscác hình thức these towerstháp, these chimneysống khói
239
586000
2000
Và những ống khõi hình thành
10:03
that are 10, 20, 30 feetđôi chân tallcao.
240
588000
2000
cao 10, 20, 30 feet.
10:05
And all alongdọc theo the sideshai bên of these chimneysống khói
241
590000
3000
Dọc theo những ống khói
10:08
is shimmeringshimmering with heatnhiệt and loadednạp vào with life.
242
593000
3000
hơi nước mờ mờ ảo ảo và chứa đầy sự sống
10:11
You've got blackđen smokershút thuốc lá going all over the placeđịa điểm
243
596000
2000
Bạn nhận thấy khói đen tỏa khắp mọi nơi
10:13
and chimneysống khói that have tubeống wormsWorms
244
598000
2000
và trong ống khói là những con sâu ống
10:15
that mightcó thể be eighttám to 10 feetđôi chân long.
245
600000
3000
dài từ 8 đén 10 feet
10:18
And out of the topstops of these tubeống wormsWorms
246
603000
2000
Và trên đỉnh của những con sâu ống
10:20
are these beautifulđẹp redđỏ plumeschùm.
247
605000
2000
là những chùm lông tơ đỏ tuyệt đẹp
10:22
And livingsống amongstgiữa the tanglerối of tubeống wormsWorms
248
607000
3000
Sống giữa đám quấn quít những con sâu ống
10:25
is an entiretoàn bộ communitycộng đồng of animalsđộng vật:
249
610000
2000
là cả một quần thể động vật
10:27
shrimptôm, fish, lobsterstôm hùm, crabcon cua,
250
612000
2000
tôm, cá, tôm hùm, cua
10:29
clamstrai and swarmsđàn of arthropodsđộng vật chân đốt
251
614000
2000
từng con, từng đám những loài giáp xác
10:31
that are playingđang chơi that dangerousnguy hiểm gametrò chơi
252
616000
2000
chơi những trò chơi nguy hiểm
10:33
betweengiữa over here is scaldingtrụng bằng nước sôi hotnóng bức and freezingđóng băng coldlạnh.
253
618000
3000
ở nơi mà vừa có thể nóng bỏng da, hoặc lạnh đến đóng băng
10:36
And this wholetoàn thể ecosystemhệ sinh thái
254
621000
2000
Và cả hệ sinh thái này
10:38
wasn'tkhông phải là even knownnổi tiếng about
255
623000
2000
chưa hề được ai biết đến
10:40
untilcho đến 33 yearsnăm agotrước.
256
625000
2000
cho đến 33 năm trước
10:42
And it completelyhoàn toàn threwném sciencekhoa học on its headcái đầu.
257
627000
3000
Và nó nhanh chóng bắt khoa học phải vào cuộc
10:46
It madethực hiện scientistscác nhà khoa học rethinksuy nghĩ lại
258
631000
2000
Bắt các nhà khoa học phải cân nhắc lại
10:48
where life on EarthTrái đất mightcó thể have actuallythực ra begunbắt đầu.
259
633000
2000
về nơi khởi nguồn thực sự của sự sống trên trái đất
10:50
And before the discoverykhám phá of these ventslỗ thông hơi,
260
635000
3000
Và trước khi những miệng phun kia được khám phá ra
10:53
all life on EarthTrái đất, the keyChìa khóa to life on EarthTrái đất,
261
638000
2000
tất cả sự sống của trái đất, chìa khóa của sự sống trên trái đất
10:55
was believedtin to be the sunmặt trời and photosynthesisquang hợp.
262
640000
2000
được cho rằng bắt nguồn từ mặt trời và sự quang hợp
10:57
But down there, there is no sunmặt trời,
263
642000
2000
nhưng dưới sâu, nơi không có mặt trời
10:59
there is no photosynthesisquang hợp;
264
644000
2000
cũng chẳng có sự quang hợp
11:01
it's chemosyntheticchemosynthetic environmentmôi trường down there drivingđiều khiển it,
265
646000
3000
thì sự sống được duy trì nhờ môi trường hóa tổng hợp
11:04
and it's all so ephemeralkhông lâu.
266
649000
2000
tất cả là nhờ các loài động vật phù du
11:06
You mightcó thể filmphim ảnh this
267
651000
2000
Bạn có thể quay phim
11:08
unbelievableKhông thể tin được hydrothermalthủy nhiệt ventvent,
268
653000
2000
những miệng phun thủy nhiệt khó tin này
11:10
which you think at the time has to be on anotherkhác planethành tinh.
269
655000
3000
khó tin đến nỗi bạn có thể tưởng nó đến từ hành tinh khác
11:13
It's amazingkinh ngạc to think that this is actuallythực ra on earthtrái đất;
270
658000
2000
Thật kinh ngạc khi biết nó thực sự tồn tại trên trái đất
11:15
it looksnhìn like aliensngười ngoài hành tinh in an alienngười ngoài hành tinh environmentmôi trường.
271
660000
3000
Nó trông như từ hành tinh khác, trong môi trường ngoài hành tinh
11:18
But you go back to the sametương tự ventvent eighttám yearsnăm latermột lát sau
272
663000
3000
Nhưng tám năm sau, nếu bạn quay lại những miệng phun này
11:21
and it can be completelyhoàn toàn deadđã chết.
273
666000
2000
có thể nó đã hoàn toàn ngừng hoạt động
11:23
There's no hotnóng bức waterNước.
274
668000
2000
Không còn nước nóng
11:25
All of the animalsđộng vật are goneKhông còn, they're deadđã chết,
275
670000
2000
Tất cả các sinh vật đều đã chết
11:27
and the chimneysống khói are still there
276
672000
2000
Và những ống khói thì còn đó
11:29
creatingtạo a really nicetốt đẹp ghostGhost townthị trấn,
277
674000
2000
tạo nên một thành phố ma
11:31
an eeriekỳ lạ, spookykỳ quặc ghostGhost townthị trấn,
278
676000
2000
một thị trấn ma kỳ bí, kinh dị
11:33
but essentiallybản chất devoidbạo of animalsđộng vật, of coursekhóa học.
279
678000
2000
tuyệt nhiên không có bóng dáng sinh vật nào.
11:35
But 10 milesdặm down the ridgeRidge...
280
680000
3000
nhưng cách đó khoảng 10 dặm
11:38
pshhhpshhh! There's anotherkhác volcanonúi lửa going.
281
683000
2000
Ppssshhh! Một núi lửa khác đang hoạt động
11:40
And there's a wholetoàn thể newMới hydrothermalthủy nhiệt ventvent communitycộng đồng that has been formedhình thành.
282
685000
3000
Và cả một quần thể sinh thái bên một miệng phun thủy nhiệt khác đã được hình thành
11:43
And this kindloại of life and deathtử vong of hydrothermalthủy nhiệt ventvent communitiescộng đồng
283
688000
3000
Chu kỳ hình thành và biến mất của những quần thể này
11:46
is going on everymỗi 30 or 40 yearsnăm
284
691000
2000
cứ lặp lại sau mỗi 30 hoặc 40 năm
11:48
all alongdọc theo the ridgeRidge.
285
693000
2000
khắp dãy núi
11:50
And that ephemeralkhông lâu naturethiên nhiên
286
695000
2000
Và sự sống tạm bợ
11:52
of the hydrothermalthủy nhiệt ventvent communitycộng đồng
287
697000
2000
của những quần thể sinh thái quanh hố thủy nhiệt này
11:54
isn't really differentkhác nhau from some of the
288
699000
2000
y hệt như những nơi khác
11:56
areaskhu vực that I've seenđã xem
289
701000
2000
mà tôi từng chứng kiến
11:58
in 35 yearsnăm of travelingđi du lịch around, makingchế tạo filmsphim.
290
703000
3000
trong vòng 35 năm rong ruổi làm phim
12:01
Where you go and filmphim ảnh a really nicetốt đẹp sequencetrình tự at a baybay.
291
706000
3000
Thử tưởng tượng bạn đến đó quay một loạt những thước phim tuyệt đẹp
12:04
And you go back, and I'm at home,
292
709000
2000
Rồi bạn quay về nhà
12:06
and I'm thinkingSuy nghĩ, "Okay, what can I shootbắn ...
293
711000
2000
Và hồi tưởng lại "Okay, mình đã thấy gì nhỉ
12:08
AhAh! I know where I can shootbắn that.
294
713000
2000
Ah, tôi biết tôi có thể quay được gì ở nơi đó
12:10
There's this beautifulđẹp baybay, lots of softmềm mại coralsSan hô and stomatopodsstomatopods."
295
715000
2000
Đó là một cái vịnh đẹp, vô số san hô mềm và loài giáp xác."
12:12
And you showchỉ up, and it's deadđã chết.
296
717000
2000
Thế nhưng khi bạn quay lại, tất cả đã biến mất rồi
12:15
There's no coralsan hô, algaerong growingphát triển on it, and the water'snước peahạt đậu soupSúp.
297
720000
3000
Không còn san hô, thay vào đó là tảo mọc lên, nước biển đục như nồi súp
12:18
You think, "Well, what happenedđã xảy ra?"
298
723000
2000
Và bạn nghĩ, "Điều gì đã xảy ra vậy?"
12:20
And you turnxoay around,
299
725000
2000
Và bạn nhìn xung quanh
12:22
and there's a hillsidesườn đồi behindphía sau you with a neighborhoodkhu vực lân cận going in,
300
727000
2000
và có một một sườn đồi phía sau bạn nơi khu dân cư
12:24
and bulldozersxe ủi đất are pushingđẩy pilescọc of soilđất back and forthra.
301
729000
3000
với những chiếc máy ủi đang xới đất
12:27
And over here
302
732000
2000
Và nơi đây
12:29
there's a golfgolf coursekhóa học going in.
303
734000
2000
một sân gôn đang được xây dựng
12:31
And this is the tropicsvùng nhiệt đới.
304
736000
2000
Và nơi đó là vùng nhiệt đới
12:33
It's rainingmưa like crazykhùng here.
305
738000
2000
mưa điên cuồng
12:35
So this rainwaternước mưa is floodinglũ lụt down the hillsidesườn đồi,
306
740000
3000
Nước mưa tràn xuống theo sườn đồi
12:38
carryingchở with it sedimentstrầm tích from the constructionxây dựng siteđịa điểm,
307
743000
2000
mang theo đất đá từ khu vực xây dựng
12:40
smotheringsmothering the coralsan hô and killinggiết chết it.
308
745000
2000
vùi lấp và làm chết rặng san hô
12:42
And fertilizersphân bón and pesticidesthuốc trừ sâu
309
747000
2000
Những đất đá, chất hóa học
12:44
are flowingchảy into the baybay from the golfgolf coursekhóa học --
310
749000
3000
đang chảy vào vịnh từ sân gôn
12:47
the pesticidesthuốc trừ sâu killinggiết chết all the larvaeẤu trùng and little animalsđộng vật,
311
752000
3000
Những chất hóa học giết chết ấu trùng và các loài động vật nhỏ
12:50
fertilizerphân bón creatingtạo this beautifulđẹp planktonsinh vật phù du bloomhoa --
312
755000
2000
phân bón khiến cho sinh vât phù du phát triển mạnh
12:52
and there's your peahạt đậu soupSúp.
313
757000
2000
Tạo nên thứ nước súp đại dương
12:54
But, encouraginglyEncouragingly, I've seenđã xem just the oppositeđối diện.
314
759000
3000
Nhưng, đáng mừng là, tôi cũng thấy điều ngược lại
12:57
I've been to a placeđịa điểm that was a prettyđẹp trashedvào thùng rác baybay.
315
762000
3000
Tôi đã đến một vịnh từng là một bãi rác
13:00
And I lookednhìn at it, just said, "YuckYuck,"
316
765000
2000
Tôi nhìn nó, bĩu môi một tiếng "Yuck"
13:02
and go and work on the other sidebên of the islandĐảo.
317
767000
2000
và bỏ đến làm việc ở một vùng khác của đảo
13:04
FiveNăm yearsnăm latermột lát sau, come back,
318
769000
2000
Năm năm sau, khi quay lại,
13:06
and that sametương tự baybay is now gorgeoustuyệt đẹp. It's beautifulđẹp.
319
771000
3000
cũng vẫn cái vịnh đó, giờ trông thật đẹp đẽ, lung linh
13:09
It's got livingsống coralsan hô, fish all over the placeđịa điểm,
320
774000
2000
Với các loài san hô sống, cá khắp nơi
13:11
crystalpha lê cleartrong sáng waterNước, and you go, "How did that happenxảy ra?"
321
776000
3000
nước thì trong. Và tôi tự hỏi "Điều gì đã xảy ra?"
13:14
Well, how it happenedđã xảy ra is
322
779000
2000
Điều đã xảy ra
13:16
the localđịa phương communitycộng đồng galvanizedmạ kẽm.
323
781000
2000
là cộng đông địa phương đã lên tiếng
13:18
They recognizedđược công nhận what was happeningxảy ra on the hillsidesườn đồi and put a stop to it;
324
783000
3000
Họ nhận ra điều đang xảy ra ở vùng đồi, và quyết định ngăn chặn nó
13:21
enactedBan hành lawspháp luật and madethực hiện permitsgiấy phép requiredcần thiết
325
786000
2000
thi hành các điều luật và yêu cầu giấy phép
13:23
to do responsiblechịu trách nhiệm constructionxây dựng
326
788000
2000
phải xây dựng có trách nhiệm
13:25
and golfgolf coursekhóa học maintenancebảo trì
327
790000
2000
cũng như tu bổ sân gôn
13:27
and stoppeddừng lại the sedimentstrầm tích flowingchảy into the baybay,
328
792000
2000
để ngăn không cho đất đá rơi xuống vịnh
13:29
and stoppeddừng lại the chemicalshóa chất flowingchảy into the baybay,
329
794000
2000
và ngăn chất hóa học tràn vào vịnh
13:31
and the baybay recoveredphục hồi.
330
796000
2000
và cả vùng vịnh được hồi sinh.
13:33
The oceanđại dương has an amazingkinh ngạc abilitycó khả năng
331
798000
2000
Đại dương có một khả năng thật đáng kinh ngạc
13:35
to recoverbình phục, if we'lltốt just leaverời khỏi it alonemột mình.
332
800000
3000
để hồi sinh, nếu chúng ta giữ cho nó được yên ổn.
13:38
I think MargaretMargaret MeadMead
333
803000
2000
Tôi nghĩ Margaret Mead
13:40
said it besttốt.
334
805000
2000
là người đã miêu tả điều này một cách hay nhất
13:42
She said that a smallnhỏ bé groupnhóm of thoughtfulchu đáo people
335
807000
2000
Cô ấy bảo một nhóm nhỏ những người biết suy nghĩ
13:44
could changethay đổi the worldthế giới.
336
809000
2000
có thể thay đổi thế giới.
13:46
IndeedThực sự, it's the only thing that ever has.
337
811000
3000
Thật sự, đó là cũng cách duy nhất để thay đổi thế giới.
13:49
And a smallnhỏ bé groupnhóm of thoughtfulchu đáo people
338
814000
2000
Và một nhóm nhỏ những người biết suy nghĩ
13:51
changedđã thay đổi that baybay.
339
816000
2000
đã thay đổi cả cái vịnh đó.
13:53
I'm a biglớn fanquạt of grassrootscơ sở organizationstổ chức.
340
818000
3000
Tôi rất ủng hộ những tổ chức của nhân dân.
13:56
I've been to a lot of lecturesbài giảng
341
821000
2000
Tôi đã đến hàng loạt những buổi nói chuyện
13:58
where, at the endkết thúc of it, inevitablychắc chắn,
342
823000
2000
nơi mà cuối cùng, luôn luôn
14:00
one of the first questionscâu hỏi that comesđến up is,
343
825000
2000
làm nảy sinh một câu hỏi
14:02
"But, but what can I do?
344
827000
2000
"Nhưng tôi có thể làm gì?
14:04
I'm an individualcá nhân. I'm one personngười.
345
829000
2000
Tôi là một cá nhân, một con người đơn lẻ.
14:06
And these problemscác vấn đề are so largelớn and globaltoàn cầu, and it's just overwhelmingáp đảo."
346
831000
3000
Và những vấn đề của thế giới thì rộng lớn, vượt quá khả năng"
14:09
FairHội chợ enoughđủ questioncâu hỏi.
347
834000
2000
Một câu hỏi đáng suy ngẫm.
14:11
My answercâu trả lời to that is don't look
348
836000
2000
Tôi muốn trả lời rằng đừng nhìn
14:13
at the biglớn, overwhelmingáp đảo issuesvấn đề of the worldthế giới.
349
838000
3000
vào những vấn đề lớn, tầm cỡ của thế giới
14:16
Look in your ownsở hữu backyardsân sau.
350
841000
2000
nhìn vào ngay mảnh sân vườn nhà bạn
14:18
Look in your hearttim, actuallythực ra.
351
843000
3000
Nhìn vào trái tim bạn.
14:21
What do you really carequan tâm about that isn't right where you livetrực tiếp?
352
846000
3000
Điều gì trái khoáy đang xảy ra nơi bạn sống khiến bạn phải trăn trở.
14:24
And fixsửa chữa it.
353
849000
2000
Và thay đổi nó.
14:26
CreateTạo ra a healingchữa bệnh zonevùng in your neighborhoodkhu vực lân cận
354
851000
2000
Hãy thay đổi những gì xung quanh bạn
14:28
and encouragekhuyến khích othersKhác to do the sametương tự.
355
853000
2000
và khuyến khích mọi người làm theo
14:30
And maybe these healingchữa bệnh zoneskhu vực can sprinklerắc a mapbản đồ,
356
855000
2000
Và những sự thay đổi có thể được chấm lên bản đồ
14:32
little dotsdấu chấm on a mapbản đồ.
357
857000
2000
tạo nên những chấm nhỏ trên bản đồ.
14:34
And in factthực tế, the way that we can communicategiao tiếp todayhôm nay --
358
859000
3000
Và thực tế, cách mà chúng ta kết nối ngày nay,
14:37
where AlaskaAlaska is instantlyngay lập tức knowingbiết what's going on in ChinaTrung Quốc,
359
862000
3000
Alaska có thể ngay lập tức biết điều gì đang xảy ra ở Trung Quốc
14:40
and the KiwisKiwis did this, and then over in EnglandAnh they triedđã thử to ...
360
865000
2000
và người Kiwi làm được điều này, và ở Anh người ta cố gắng làm điều nọ
14:42
and everybodymọi người is talkingđang nói to everyonetất cả mọi người elsekhác --
361
867000
2000
Và tất cả mọi người cứ kể cho nhau nghe
14:44
it's not isolatedbị cô lập pointsđiểm on a mapbản đồ anymorenữa không,
362
869000
2000
Những chấm nhỏ sẽ không còn bị cô lập
14:46
it's a networkmạng we'vechúng tôi đã createdtạo.
363
871000
2000
mà sẽ tạo thành một mạng lưới
14:48
And maybe these healingchữa bệnh zoneskhu vực can startkhởi đầu growingphát triển,
364
873000
2000
Và những vùng được thay đổi cứ lớn dần lên
14:50
and possiblycó thể even overlaptrùng lặp, and good things can happenxảy ra.
365
875000
3000
và có thể chồng lên nhau, và những điều tốt đẹp sẽ xảy ra.
14:53
So that's how I answercâu trả lời that questioncâu hỏi.
366
878000
3000
Đó là cách mà tôi trả lời cho câu hỏi.
14:56
Look in your ownsở hữu backyardsân sau, in factthực tế, look in the mirrorgương.
367
881000
3000
Nhìn vào mảnh sân nhà bạn, thực chất, hãy nhìn vào gương
14:59
What can you do that is more responsiblechịu trách nhiệm
368
884000
2000
Bạn có thể làm điều gì có trách nhiệm hơn
15:01
than what you're doing now?
369
886000
2000
là những điều bạn đang làm?
15:03
And do that, and spreadLan tràn the wordtừ.
370
888000
3000
Và hãy hành động. Và kể lại cho mọi người.
15:06
The ventvent communitycộng đồng animalsđộng vật
371
891000
2000
Cộng đồng sinh vật nơi miệng hố
15:08
can't really do much
372
893000
2000
chẳng thể làm gì nhiều
15:10
about the life and deathtử vong
373
895000
2000
để quyết định sự tồn tại hay diệt vong
15:12
that's going on where they livetrực tiếp, but up here we can.
374
897000
3000
nơi chúng sống, còn chúng ta thì có thể.
15:15
In theorylý thuyết, we're thinkingSuy nghĩ, rationalhợp lý humanNhân loại beingschúng sanh.
375
900000
3000
Về lý thuyết, chúng ta đang suy nghĩ như những con người lý trí
15:18
And we can make changesthay đổi to our behaviorhành vi
376
903000
3000
Và có thể thay đổi hành động của chúng ta
15:21
that will influenceảnh hưởng and affectcó ảnh hưởng đến the environmentmôi trường,
377
906000
3000
để tác động và thay đổi môi trường
15:24
like those people changedđã thay đổi the healthSức khỏe of that baybay.
378
909000
2000
như những con người đã hồi sinh cái vịnh
15:26
Now, Sylvia'sSylvia của TEDTED PrizeGiải thưởng wishmuốn
379
911000
3000
Bây giờ, điều ước của Syliva được giải TED
15:29
was to beseechbeseech us to do anything we could,
380
914000
3000
là cầu xin chúng ta làm bất cứ điều gì có thể
15:32
everything we could,
381
917000
2000
tất cả những điều ta có thể
15:34
to setbộ asidequa một bên not pinghim prickssao,
382
919000
2000
không phải chỉ đẻ loại bỏ những khó khăn vặt vãnh
15:36
but significantcó ý nghĩa expansesrộng
383
921000
2000
mà là tạo ra những thay đổi to lớn
15:38
of the oceanđại dương for preservationbảo quản,
384
923000
2000
cho đại dương, từ đó bảo tồn
15:40
"hopemong spotsđiểm," she callscuộc gọi them.
385
925000
2000
những "đốm sáng hy vọng" như cách cô gọi
15:42
And I applaudhoan nghênh that. I loudlylớn tiếng applaudhoan nghênh that.
386
927000
3000
Và tôi hoan nghênh điều đó. Hoan nghênh nhiệt liệt.
15:46
And it's my hopemong that some of these "hopemong spotsđiểm"
387
931000
3000
Tôi hy vọng vài "đốm sáng hy vọng"
15:49
can be in the deepsâu oceanđại dương,
388
934000
2000
sẽ nằm ở đáy đại dương sâu thẳm
15:51
an areakhu vực that has historicallylịch sử
389
936000
3000
nơi mà trong lịch sử
15:54
been seriouslynghiêm túc neglectedbỏ bê, if not abusedlạm dụng.
390
939000
3000
đã bị lãng quên nghiêm trọng, bị xâm hại
15:57
The termkỳ hạn "deepsâu sixsáu" comesđến to mindlí trí:
391
942000
2000
cụm từ "deep-six" (thải ra biển) trở nên quen thuộc.
15:59
"If it's too biglớn or too toxicchất độc for a landfillbãi rác,
392
944000
3000
Nếu cái đó quá lớn, hay quá độc hại cho mặt đất
16:02
deepsâu sixsáu it!"
393
947000
2000
thì thải nó xuống biển (deep-six)
16:04
So, I hopemong that we can alsocũng thế keep
394
949000
2000
Tôi hy vọng là tôi có thể giữ
16:06
some of these "hopemong spotsđiểm" in the deepsâu seabiển.
395
951000
3000
một số "đốm sáng hy vọng" cho đáy biển sâu
16:09
Now, I don't get a wishmuốn,
396
954000
3000
Tôi không ước một điều ước
16:12
but I certainlychắc chắn can say
397
957000
3000
nhưng tôi có thể nói rằng
16:15
that I will do anything I can
398
960000
2000
tôi sẽ làm tất cả những gì tôi có tể
16:17
to supportủng hộ SylviaSylvia Earle'sEarle của wishmuốn.
399
962000
2000
để ủng hộ điều ước của Sylvia Earle.
16:19
And that I do.
400
964000
2000
Và tôi sẽ làm như vậy.
16:21
Thank you very much. (ApplauseVỗ tay)
401
966000
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều. (vỗ tay)
Translated by Nam Tran
Reviewed by Alice Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Mike deGruy - Filmmaker
Mike deGruy filmed in and on the ocean for more than three decades -- becoming almost as famous for his storytelling as for his glorious, intimate visions of the sea and the creatures who live in it.

Why you should listen

Mike deGruy was a graduate student in marine biology when he first picked up a 16mm film camera. Thirty-plus years on, his company, the Film Crew Inc., travels the oceans making underwater films for the BBC, PBS, National Geographic and Discovery Channel. He dived beneath both poles and visited the hydrothermal vents in both the Atlantic and the Pacific. And as you can imagine, he collected many stories along the way.

An accomplished diver and underwater cinematographer, deGruy also became a go-to host and expedition member on shows like the recent Mysteries of the Shark Coast with Céline Cousteau and Richard Fitzpatrick. (He was a regular on Shark Week -- and a shark attack survivor himelf.) But his first passion was cephalopods, and in fact deGruy and his team were the first to film two rarely seen cephalopods, the nautilus and the vampire squid, in their home ocean.

 

More profile about the speaker
Mike deGruy | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee