ABOUT THE SPEAKER
David Gallo - Oceanographer
A pioneer in ocean exploration, David Gallo is an enthusiastic ambassador between the sea and those of us on dry land.

Why you should listen

David Gallo works to push the bounds of oceanic discovery. Active in undersea exploration (sometimes in partnership with legendary Titanic-hunter Robert Ballard), he was one of the first oceanographers to use a combination of manned submersibles and robots to map the ocean world with unprecedented clarity and detail. He was a co-expedition leader during an exploration of the RMS Titanic and the German battleship Bismarck, using Russian Mir subs.

On behalf of the Woods Hole labs, he appears around the country speaking on ocean and water issues. Most recently he co-led an expedition to create the first detailed and comprehensive map of the RMS Titanic and he co-led the successful international effort to locate the wreck site of Air France flight 447. He is involved in planning an international Antarctic expedition to locate and document the wreckage of Ernest Shackleton’s ship, HMS Endurance.

More profile about the speaker
David Gallo | Speaker | TED.com
TED-Ed

David Gallo: Deep ocean mysteries and wonders

Filmed:
862,133 views

In the deepest, darkest parts of the oceans are ecosystems with more diversity than a tropical rainforest. Taking us on a voyage into the ocean -- from the deepest trenches to the remains of Titanic -- marine biologist David Gallo explores the wonder and beauty of marine life. Find more TED-Ed videos on our new YouTube channel: youtube.com/TEDEd.
- Oceanographer
A pioneer in ocean exploration, David Gallo is an enthusiastic ambassador between the sea and those of us on dry land. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Tôi đã có một khoảng thời gian khó khăn
tại trường bởi vì căn bệnh ADD
00:14
You know, I had a realthực roughthô time
in schooltrường học with ADDTHÊM,
0
14549
2896
00:17
and I have a PhDTiến sĩ.
1
17469
1156
và tôi có được tấm bằng tiến sĩ.
00:18
I earnedkiếm được a PhDTiến sĩ, but ...
toughkhó khăn to paytrả attentionchú ý --
2
18649
2340
Tôi lấy bằng Tiến sĩ, nhưng...
nó khá rất khó khăn --
00:21
biologysinh học, geologyđịa chất, physicsvật lý,
chemistryhóa học -- really toughkhó khăn for me.
3
21013
3792
sinh, lý, địa chất, ...
--- đều khó với tôi.
Chỉ có một thứ khiến tôi chú ý,
00:24
Only one thing grabbednắm lấy my attentionchú ý,
4
24829
1967
00:26
and it's that planethành tinh calledgọi là EarthTrái đất.
5
26820
3411
đó chính là hành tinh
mà chúng ta gọi là Trái Đất.
00:30
But in this picturehình ảnh here,
you'llbạn sẽ see that EarthTrái đất is mostlychủ yếu waterNước.
6
30255
3016
Ở trong bức ảnh này, các bạn có thể thấy
Trái Đất hầu như là nước.
Đó chính là Thái Bình Dương.
00:33
That's the PacificThái Bình Dương.
7
33295
1151
70% bề mặt Trái Đất
được bao phủ bới nước.
00:34
SeventyBảy mươi percentphần trăm of EarthTrái đất
is coveredbao phủ with waterNước.
8
34470
2234
Các bạn nói, "Nè,
Tôi biết rõ Trái Đất, tôi sống ở đây mà."
00:36
You can say, "Hey,
I know EarthTrái đất. I livetrực tiếp here."
9
36728
2152
00:38
You don't know EarthTrái đất.
10
38904
1270
Bạn nhầm rồi.
00:40
You don't know this planethành tinh,
because mostphần lớn of it's coveredbao phủ with that --
11
40198
3239
Bạn không hiểu biết về hành tinh này,
bởi hầu hết Trái Đất được bao phủ bởi --
00:43
averageTrung bình cộng depthchiều sâu, two milesdặm.
12
43461
1205
trung bình, 2 mile chiều sâu.
00:44
And when you go outsideở ngoài
13
44690
1180
Và khi bạn ra ngoài,
00:45
and look up at the EmpireĐế chế StateNhà nước
BuildingXây dựng, ChryslerChrysler BuildingXây dựng,
14
45894
2867
nhìn lên tòa nhà Empire State và toà nhà
Chrysler,
00:48
the averageTrung bình cộng depthchiều sâu of the oceanđại dương
is 15 of those on tophàng đầu of one anotherkhác.
15
48785
3229
độ sâu của đại dương gấp 15 lần
hai toà nhà ấy chồng lên nhau.
00:52
We'veChúng tôi đã exploredkhám phá about fivesố năm percentphần trăm
of what's in that waterNước.
16
52038
3160
Và chúng ta mới khám phá 5%
những gì tồn tại trong đại dương.
00:55
"ExploredKhám phá," meaningÝ nghĩa, for the first time,
go peekPeek and see what's there.
17
55222
3780
"Khám phá", có nghĩa là,
đi tìm hiểu và xem xem có những gì ở đó.
00:59
So what I want to do todayhôm nay
is showchỉ you some things
18
59026
2596
Hôm nay tôi sẽ cho các bạn thấy một số thứ
về hành tinh này, về đại dương.
01:01
about this planethành tinh, about the oceansđại dương.
19
61646
2293
01:03
I want to take you from shallownông waterNước
down to the deepsâu waterNước,
20
63963
2898
Tôi sẽ dắt bạn từ
nơi nước cạn đến sâu.
và mong rằng, giống như tôi,
bạn sẽ thấy được những thứ
01:06
and hopefullyhy vọng, like me,
you'llbạn sẽ see some things
21
66885
2201
01:09
that get you hookedmóc nối
on exploringkhám phá planethành tinh EarthTrái đất.
22
69110
2655
khiến bạn bị cuốn vào công cuộc
khám phá trái đất.
Các bạn đều biết về san hô;
bạn đã thấy nhiều san hô
01:12
You know things like coralsSan hô;
you've seenđã xem plentynhiều of coralsSan hô,
23
72455
2766
những bạn đã từng đến biển,
lặn bằng ống thở,
01:15
those of you who'veai đã been
to the beachbờ biển, snorkelingLặn với ống thở,
24
75245
2362
biết rằng những rặng san hô là
một nơi tuyệt với -- đầy sức sống.
01:17
know coralsSan hô are an amazingkinh ngạc placeđịa điểm
to go -- fullđầy of life,
25
77631
2735
01:20
some biglớn animalsđộng vật, smallnhỏ bé animalsđộng vật,
some nicetốt đẹp, some dangerousnguy hiểm,
26
80390
2851
cùng với các loài sinh vật lớn nhỏ,
một số thì hiền lành, một số nguy hiểm
01:23
sharkscá mập, whalescá voi, all that stuffđồ đạc.
27
83265
1865
cá mập, cá voi, ...
01:25
They need to be protectedbảo vệ from humanitynhân loại.
28
85154
2278
Chúng cần được
bảo vệ khỏi con người.
01:27
They're great placesnơi.
29
87456
1164
Đó là những nơi tuyệt vời.
01:28
But what you probablycó lẽ don't know
is in the very deepsâu partphần of the oceanđại dương,
30
88644
3669
Nhưng thứ các bạn có thể không biết
chính là sâu, sâu thẳm trong đại dương,
Núi lửa phun trào.
01:32
we have volcanicnúi lửa eruptionsphun trào.
31
92337
1288
01:33
MostHầu hết volcanoesnúi lửa on EarthTrái đất
are at the bottomđáy of the seabiển --
32
93649
2620
Hầu hết núi lửa có trên Trái Đất
nằm tại đáy đại dương --
01:36
more than 80 percentphần trăm.
33
96293
1249
chúng chiếm hơn 80%
01:37
And we actuallythực ra have firengọn lửa,
34
97566
1454
Thật sự có những ngọn lửa,
01:39
firengọn lửa deepsâu insidephía trong the oceanđại dương,
going on right now.
35
99044
2686
sâu dưới đáy đại dương,
đang bập bùng cháy.
01:41
All over the worldthế giới -- in the PacificThái Bình Dương,
the AtlanticĐại Tây Dương, the IndianẤn Độ OceanĐại dương.
36
101754
3269
Trên khắp thế giới -- từ Thái Bình Dương,
Đại Tây Dương , đến Ấn Độ Dương.
Tại những nơi đó, lớp đất đá của
đáy đại dương biến thành chất lỏng.
01:45
In this placeđịa điểm, the oceanđại dương floorsàn nhà,
the rocksđá actuallythực ra turnxoay to liquidchất lỏng.
37
105047
3124
Thật sự có sóng
trên đáy đại dương.
01:48
So you actuallythực ra have wavessóng biển
on the oceanđại dương floorsàn nhà.
38
108195
2159
Bạn nghĩ không gì sống ở đó
nhưng khi nhìn kĩ
01:50
You'dBạn sẽ say nothing could livetrực tiếp there,
but when we look in detailchi tiết,
39
110378
3001
thậm chí tại nơi sâu nhất, tối nhất
trên Trái Đất, ta vẫn tìm thấy sự sống.
01:53
even there, in the deepestsâu nhất,
darkestđen tối nhất placesnơi on EarthTrái đất, we find life,
40
113403
3130
Điều này cho chúng ta thấy rằng,
sự sống luôn muốn nảy nở.
01:56
which tellsnói us that life
really wants to happenxảy ra.
41
116557
2351
01:58
So, prettyđẹp amazingkinh ngạc stuffđồ đạc.
42
118932
1889
Thật sự là một điều thú vị.
Mỗi lúc lặn xuống đáy đại dương,
02:00
EveryMỗi time we go to the bottomđáy of the seabiển,
43
120845
2024
chúng ta sử dụng tàu ngầm, sử dụng rô bốt
để khám phá nơi này,
02:02
we explorekhám phá with our submarinestàu ngầm,
with our robotsrobot,
44
122893
2269
02:05
we see something
that's usuallythông thường surprisingthật ngạc nhiên,
45
125186
2016
và chúng ta đều
phát hiện một vài thứ lạ kỳ,
02:07
sometimesđôi khi it's startlingstartling
and sometimesđôi khi revolutionarycách mạng.
46
127226
2631
có thể làm chúng ta giật mình,
có thể mang tính cách mạng.
02:09
You see that puddlevũng nước
of waterNước sittingngồi there.
47
129881
2435
Bạn hãy nhìn vào
vũng nước đằng kia,
02:12
And all around the waterNước
there's a little cliffvách đá,
48
132340
2262
bao quanh vũng nước
có một dốc đá nhỏ,
02:14
there's a little whitetrắng sandyCát beachbờ biển.
49
134626
1690
nơi đó có một bãi cát trắng nhỏ.
02:16
We'llChúng tôi sẽ get closergần hơn, you'llbạn sẽ see
the beachbờ biển a little bitbit better,
50
136340
2806
Khi đến gần hơn, bạn
sẽ thấy bãi cát đó rõ hơn,
cùng gợn sóng của vùng nước ấy,
từ dưới đáy
02:19
some of the wavessóng biển
in that waterNước, down there.
51
139170
2080
02:21
The thing that's specialđặc biệt about this waterNước
52
141274
1968
có một điều đặt biệt về vùng nước này
02:23
is that it's at the bottomđáy
of the GulfVịnh of MexicoMexico.
53
143266
2293
chính là nó toạ lạc dưới đáy
của Vịnh Mexico.
02:25
So you're sittingngồi insidephía trong a submarinetàu ngầm,
54
145583
1826
Vậy các bạn đang ngồi trong
tàu ngầm
02:27
looking out the windowcửa sổ
at a little pondao of waterNước beneathở trên the seabiển.
55
147433
4284
nhìn ra ngoài cửa sổ, nhìn vào
một ao nước nhỏ phía đáy đại dương.
Chúng ta thấy ao, thấy hồ,
thấy sông --
02:31
We see pondsAo, we see
lakesHồ nước, we see riverssông --
56
151741
3281
02:35
in factthực tế, right here is a rivercon sông
at the bottomđáy of the oceanđại dương
57
155046
2766
Thật ra, đây là một dòng sông
nằm tại đáy biển
chảy từ phía dưới bên trái
đến phía trên bên phải.
02:37
going from the lowerthấp hơn
left to the upperphía trên right.
58
157836
2112
02:39
WaterNước is actuallythực ra flowingchảy throughxuyên qua there.
59
159972
1944
Thật sự có dòng chảy ở đó.
02:41
This totallyhoàn toàn blewthổi our mindstâm trí.
60
161940
1415
Điều này thật sốc
02:43
How can you have this at the bottomđáy?
61
163379
1717
Điều này sao lại
xảy ra tại đáy biển?
02:45
You're in the oceanđại dương looking at more waterNước.
62
165120
2097
Có nhiều sông hồ ở dưới đại dương.
02:47
And there's animalsđộng vật
that only livetrực tiếp in that waterNước.
63
167241
2711
Có những động vật
chỉ sống trong những "hồ" nước đó.
Đây, các bạn đang ở đáy đại dương.
02:50
So, the bottomđáy of the oceanđại dương --
64
170630
1632
02:52
I love this mapbản đồ, because it showstrình diễn
in the middleở giữa of the oceanđại dương,
65
172286
2866
Tôi thích bản đồ này, bởi nó cho ta
thấy được ngay giữa
02:55
there's a mountainnúi rangephạm vi.
66
175176
1237
đại dương có một dãy núi.
02:56
It's the greatestvĩ đại nhất mountainnúi rangephạm vi
on EarthTrái đất, calledgọi là the mid-oceangiữa đại dương ridgeRidge --
67
176437
3436
Đó là dãy núi rộng lớn nhất trên
Trái Đất, được gọi là dãy núi giữa biển
02:59
50,000 milesdặm long,
and we'vechúng tôi đã hardlykhó khăn had a peekPeek at it.
68
179897
3079
dài 50,000 dặm
và chúng ta hiếm khi thấy được nó.
Rất hiếm khi nhìn thấy được nó.
03:03
HardlyHầu như không had a peekPeek at it.
69
183000
1150
03:04
We find valleysThung lũng,
manynhiều thousandshàng nghìn of valleysThung lũng,
70
184174
3151
Ta có thể tìm thấy được những thung lũng,
hàng ngàn thung lũng,
03:07
largerlớn hơn, widerrộng hơn, deepersâu sắc hơn
than the GrandGrand CanyonHẻm núi.
71
187349
3127
to hơn, rộng hơn, sâu hơn
cả Grand Canyon
Như tôi đã nói, chúng ta tìm thấy
sông hồ, thác nước ngay dưới đại dương.
03:10
We find, as I said, underwaterdưới nước
lakesHồ nước, riverssông, waterfallsthác nước.
72
190500
2715
03:13
The largestlớn nhất waterfallthác nước on the planethành tinh
73
193239
1667
Thác nước lớn nhất trên hành tinh
03:14
is actuallythực ra underDưới the oceanđại dương,
up nearở gần IcelandIceland.
74
194930
2524
thật ra đang nằm phía dưới biển,
gần khu vực Iceland.
03:17
All that stuffđồ đạc is in that fivesố năm percentphần trăm
that we'vechúng tôi đã exploredkhám phá.
75
197873
2872
Đó chỉ là một phần trong 5%
mà ta đã khám phá.
03:21
So the dealthỏa thuận about the oceanđại dương
is that to explorekhám phá it,
76
201333
2555
Vậy
chính là để có thể khám phá nó,
03:23
you've got to have technologyCông nghệ.
77
203912
1848
các bạn phải có công nghệ hiện đại.
03:25
Not only technologyCông nghệ,
but it's not just DaveDave GalloGallo
78
205784
2301
Không chỉ công nghệ,
không chỉ một Dave Gallo
03:28
or one personngười exploringkhám phá,
it's a teamđội of people.
79
208109
2209
hay một người,
mà phải là một nhóm người.
03:30
You've got to have the talentnăng lực, the teamđội.
80
210342
2194
Các bạn phải có năng lực, có đồng đội.
03:32
You've got to have the technologyCông nghệ.
81
212560
1634
Các bạn phải có công nghệ.
03:34
In this casetrường hợp, it's our shiptàu, AtlantisAtlantis,
and the submarinetàu ngầm, AlvinAlvin.
82
214218
3155
Trong trường hợp này, đó là
tàu, Atlantis, và tàu ngầm, Alvin.
03:37
InsideBên trong that submarinetàu ngầm --
this is an AlvinAlvin launchphóng --
83
217397
2500
Bên trong tàu ngầm đó
là đội điều khiển tàu Alvin
03:39
there's threesố ba people.
84
219921
1151
có ba người.
03:41
They're beingđang wheeledbánh xe out ontotrên deckboong.
85
221096
1810
Họ điều khiển con tàu
Còn có 47 người khác nữa,
03:42
There's 47 other people,
86
222930
1210
03:44
the teamworklàm việc theo nhóm on that shiptàu,
makingchế tạo sure that these people are okay.
87
224164
3617
cũng làm việc để
đảm bảo an toàn cho những người đó.
03:47
EverybodyTất cả mọi người in that submarinetàu ngầm
is thinkingSuy nghĩ one thing right now:
88
227805
2858
Tất cả mọi người trên tàu ngầm
hiện tại đều có chung một ý nghĩ:
Mình có nên vào nhà vệ sinh lần nữa?
03:50
Should I have goneKhông còn
to the bathroomphòng tắm one more time?
89
230687
2879
Bởi vì bạn phải ở trong đấy
suốt 10 tiếng,
03:53
Because you're in there for 10 hoursgiờ --
90
233590
1864
03:55
10 hoursgiờ in that little spherequả cầu.
91
235478
1522
10 tiếng bên trong quả cầu
bé nhỏ đó.
03:57
ThreeBa of you togethercùng với nhau
and nobodykhông ai is going to be around you.
92
237024
2975
Ba người các bạn cùng nhau
và không có ai khác.
04:00
You go into the waterNước
and onceMột lần you hitđánh the waterNước, it's amazingkinh ngạc.
93
240023
3184
Bạn lặn xuống, và một khi bạn
chạm mặt nước, thật kinh ngạc!
04:03
There's a lovelyđáng yêu colormàu bluemàu xanh da trời
that penetratesthâm nhập right insidephía trong you.
94
243231
2904
Một màu xanh biển tuyệt đẹp
xuyên ngay vào bạn.
04:06
You don't hearNghe the surfacebề mặt shiptàu anymorenữa không,
95
246159
2064
Bạn không còn nghe tiếng của
chiếc tàu trên mặt biển nữa,
04:08
you hearNghe that pingingping of a sonarsóng siêu âm.
96
248247
1604
mà là tiếng của
sóng âm phản xạ.
04:09
If you've got an iPhoneiPhone
you've got sonarsóng siêu âm on there --
97
249875
2436
Nếu có Iphone, bạn có sóng âm
phản xạ trong nó.
04:12
it's that sametương tự pingingping that goesđi
down to the bottomđáy and comesđến back up.
98
252335
3342
Đó là sóng âm truyền thẳng
xuống đáy và dội ngược lên.
Thợ lặn sẽ kiểm tra tàu để đảm bảo
phần bên ngoài ổn
04:15
DiversThợ lặn checkkiểm tra out the subSub to make
sure the outsideở ngoài is okay,
99
255701
3137
04:18
and then they say "Go,"
100
258862
1160
và tiếp đó họ sẽ nói "Đi,"
04:20
and down you go to the bottomđáy
of the oceanđại dương and it's an amazingkinh ngạc tripchuyến đi.
101
260046
3193
Và thế là bạn lặn xuống đáy biển,
04:23
So for two and a halfmột nửa hoursgiờ,
you sinkbồn rửa down to the bottomđáy.
102
263263
2713
Vậy là mất khoảng hai tiếng rưỡi,
các bạn đến được đáy ,
mà hai tiếng trong đó, tất cả
là một màu đen.
04:26
And two hoursgiờ of it
is totallyhoàn toàn pitchsân cỏ blackđen.
103
266581
2395
04:29
We thought that nothing
could livetrực tiếp insidephía trong that worldthế giới
104
269000
2456
Ta nghĩ rằng không gì
sống tại nơi đó,
04:31
at the bottomđáy of the oceanđại dương.
105
271480
1313
tận cùng của đại dương.
04:32
And when we look,
we find some amazingkinh ngạc things.
106
272817
2579
Khi quan sát,
chúng tôi tìm thấy nhiều thứ tuyệt vời.
04:35
All the way down --
we call it the mid-watergiữa nước --
107
275420
2223
Tận cùng xuống dưới,
ta gọi nó là tầng nước giữa
04:37
from the tophàng đầu of the oceanđại dương
down to the bottomđáy, we find life.
108
277667
2776
từ mặt nước xuống đáy biển,
ta tìm thấy sự sống
Sự sống ở khắp nơi
trong khu vực đó.
04:40
WheneverBất cứ khi nào we stop and look, we find life.
109
280467
1975
Tôi sẽ cho bạn thấy vài con sứa.
04:42
I'm going to showchỉ you some jelliesthạch.
110
282466
1675
Chúng chắc chắn là một trong những
loài tuyệt nhất
04:44
They're absolutelychắc chắn rồi some
of the coolestlạnh nhất creaturessinh vật on EarthTrái đất.
111
284165
2743
Hãy nhìn kìa, đung đưa
những cái tua ra xung quanh
04:46
Look at that thing,
just flailingflailing his armscánh tay around.
112
286932
2356
04:49
That's like a little lobstertôm hùm.
113
289312
1400
như con tôm hùm nhỏ.
Còn cái kia nhìn như
cả đống sứa bị dính lại với nhau,
04:50
That one is like all these animalsđộng vật
with theirhọ mouthsmiệng hookedmóc nối togethercùng với nhau,
114
290736
3250
quần thể sinh vật đó.
04:54
the colonialthuộc địa animalsđộng vật.
115
294010
1153
04:55
Some animalsđộng vật are tinynhỏ bé,
some can be longerlâu hơn than this stagesân khấu.
116
295187
2971
Một số loài vật thì nhỏ,
một số có thể dài hơn sân khấu này.
04:58
Just amazingkinh ngạc animalsđộng vật.
117
298182
1151
Thật là tuyệt với.
04:59
And you can't collectsưu tầm them with a netmạng lưới --
118
299357
1916
Bạn không thể bắt chúng bằng lưới
05:01
we have to go with our camerasmáy ảnh
and take a look at them.
119
301297
2595
mà phải dùng máy chụp hình
để quan sát chúng.
Vậy, mỗi lúc chúng tôi đi, lại thấy được
nhiều loài vật khác.
05:03
So everymỗi time we go, newMới speciesloài of life.
120
303916
2255
05:06
The oceanđại dương is fullđầy of life.
121
306195
1469
Đại dương có đầy sự sống.
05:08
And yetchưa the deepestsâu nhất partphần of the oceanđại dương --
122
308572
1913
Và tại nơi sâu nhất của biển,
khi đến dãy núi đó,
chúng tôi tìm thấy suối nước nóng.
05:10
when we go to that mountainnúi rangephạm vi,
we find hotnóng bức springslò xo.
123
310509
2580
05:13
Now we were sure --
because this is poisonousđộc waterNước,
124
313113
2444
Chúng tôi chắc chắn,
vì đây là vùng nước nguy hiểm,
05:15
because it's so deepsâu
it would crushđè bẹp the TitanicTitanic
125
315581
2231
Nó quá sâu,
nó sẽ nghiền tàu Titanic
như cách mà bạn nghiền nát
một cái cốc rỗng trong tay.
05:17
the sametương tự way you crushđè bẹp
an emptytrống cuptách in your handtay --
126
317836
2439
05:20
we were sure there would be
no life there at all.
127
320299
2334
Chúng ta chắc nơi đó
sẽ không có sự sống,
05:22
InsteadThay vào đó, we find more life
and diversitysự đa dạng and densitytỉ trọng
128
322657
3158
Nhưng, chúng tôi tìm thấy sự sống,
đa dạng và dày đặc,
hơn cả trong rừng rậm nhiệt đới.
05:25
than in the tropicalnhiệt đới rainforestrừng nhiệt đới.
129
325839
1613
05:27
So, in one instanceví dụ, in one peekPeek
out the windowcửa sổ of the subSub,
130
327476
3373
Trong một khoảnh khắc,
khi nhìn ra cửa sổ tàu ngầm
05:30
we discoverkhám phá something
131
330873
1151
chúng ta khám phá ra một thứ--
05:32
that revolutionizesrevolutionizes the way
we think about life on EarthTrái đất;
132
332048
2742
mà thay đổi cách suy nghĩ của chúng ta
về sự sống.
05:34
and that is, you don't always
have to have sunlightánh sáng mặt trời
133
334814
2402
Và, bạn không nhất thiết
cần ánh sáng mặt trời
05:37
to get life going.
134
337240
1158
để duy trì sự sống.
Dưới đó có cả những thú lớn,
một số trong chúng nhìn quen thuộc
05:38
There's biglớn animalsđộng vật down there too,
some that look familiarquen.
135
338858
2834
Cậu ta được gọi là Dumbo.
Tôi yêu cậu ta. Dumbo tuyệt vời.
05:41
That guy'sanh chàng calledgọi là DumboDumbo.
I love him. Dumbo'sDumbo của great.
136
341716
2650
05:44
This guy -- oh man,
I wishmuốn I had more footagecảnh quay of this.
137
344390
2648
cậu này -- ồ,
ước gì tôi có nhiều ảnh về cậu ta hơn.
05:47
We're tryingcố gắng to get an expeditionthám hiểm
togethercùng với nhau to go look at this
138
347062
2905
Chúng tôi đang cố gắng làm
thêm một chuyến nữa để quan sát nó
05:49
and maybe in a yearnăm we'lltốt have that.
139
349991
1985
có lẽ là trong 1 năm nữa.
05:52
Go onlineTrực tuyến and look.
140
352000
1315
Hãy lên mạng và tìm
05:53
VampyroteuthisVampyroteuthis infernalisinfernalis.
The vampirema cà rồng squidmực ống.
141
353339
3070
Vampyroteuthis infernalis.
Loài mực ma cà rồng
05:56
IncrediblyVô cùng coolmát mẻ.
142
356433
1433
Cực kì ngầu.
Trong đại dương sâu thẳm đen tuyền,
nó có những cái xúc tu phát sáng.
05:57
In the darknessbóng tối of the deepsâu seabiển,
he's got glowingphát sáng tentaclesxúc tu,
143
357890
2810
06:00
so if I'm comingđang đến at you like him,
I put my armscánh tay out in the darknessbóng tối
144
360724
3312
Nếu mà tôi đến gần bạn
đưa tay tôi ra trong bóng tối
thì bạn sẽ thấy là vài thứ
bé bé phát sáng ở chỗ này.
06:04
so all you see are little
glowingphát sáng things over here.
145
364060
2398
06:06
MeanwhileTrong khi đó, I'm comingđang đến at you.
146
366482
1464
Khi đó, tôi đến gần bạn
Lúc nó muốn chạy trốn--
06:07
When he wants to escapethoát khỏi,
147
367970
1151
nó có những hột phát sáng trên
mông giống như những con mắt.
06:09
he's got these glowingphát sáng podschậu
on his buttMông that look like eyesmắt.
148
369145
2824
Mắt phát sáng trên mông.
Ngầu phải không?
06:11
GlowingPhát sáng eyesmắt on his buttMông.
How coolmát mẻ is that?
149
371993
2043
06:14
Just an amazingkinh ngạc animalthú vật.
150
374060
1176
Một sinh vật tuyệt vời.
06:15
(LaughterTiếng cười)
151
375260
1041
(Cười)
06:16
"VampireMa cà rồng" squidmực ống,
because when it getsđược protectivebảo vệ,
152
376325
2315
Gọi là mực ma cà rồng vì khi nó
cảm thấy bị đe doạ
06:18
it pullskéo this blackđen capemũi
over its wholetoàn thể bodythân hình,
153
378664
2134
nó sẽ kéo áo choàng đen che toàn thân
và cuộn tròn thành một quả bóng.
06:20
and curlslọn tóc up into a balltrái bóng.
154
380822
1308
06:22
OutrageousThái animalthú vật.
155
382154
1367
Sinh vật kì quặc.
Con tàu này,
"Con tàu của Những Giấc Mơ" --
06:24
This shiptàu, "The ShipCon tàu of DreamsNhững giấc mơ" --
156
384434
2522
một trăm năm trước,
vào tháng tư sắp tới này,
06:26
a hundredhàng trăm yearsnăm agotrước this comingđang đến AprilTháng tư,
157
386980
1812
06:28
this shiptàu was supposedgiả định
to showchỉ up in NewMới YorkYork.
158
388816
2158
Nó đáng lẽ có mặt
ở New York.
Đó là Titanic.
06:30
It's the TitanicTitanic.
159
390998
1151
Tôi đồng dẫn một chuyến khám phá
ra ngoài ấy năm ngoái.
06:32
I co-ledđồng dẫn an expeditionthám hiểm
out there last yearnăm.
160
392173
2012
Chúng tôi đã học được rất nhiều
về con tàu ấy.
06:34
We are learninghọc tập so much about that shiptàu.
161
394209
2414
06:36
The TitanicTitanic is an interestinghấp dẫn
placeđịa điểm for biologysinh học,
162
396647
2319
Tàu Titanic là một nơi thú vị
về mặt sinh học,
06:38
because animalsđộng vật are movingdi chuyển
in to livetrực tiếp on the TitanicTitanic.
163
398990
3133
Vì sinh vật đang di cư đến để
sống trong Titanic.
06:42
MicrobesVi khuẩn are actuallythực ra
eatingĂn the hullHull of the TitanicTitanic.
164
402147
2527
Vi sinh vật thực chất đang ăn dần vỏ tàu.
Đó là nơi Jack đứng trên mũi tàu Titanic.
06:44
That's where JackJack was kingnhà vua of the worldthế giới
there on the bowcây cung of the TitanicTitanic.
165
404698
3405
Nên chúng tôi đang làm rất tốt.
06:48
So we're doing realthực good.
166
408127
1199
06:49
And what's excitingthú vị to me
is that we're makingchế tạo a virtualảo TitanicTitanic,
167
409350
3075
Và điều làm tôi hứng thú
chúng tôi sẽ mô phỏng lại Titanic
06:52
so you can sitngồi there at home
with your joystickphím điều khiển and your headsettai nghe on,
168
412449
4385
để mà bạn có thể ngồi nhà với
cần điều khiển và tai nghe
và thực sự tự mình khám phá tàu Titanic.
06:56
and you can actuallythực ra explorekhám phá
the TitanicTitanic for yourselfbản thân bạn.
169
416858
2554
Đó là điều chúng tôi muốn làm,
tạo dựng thế giới thực tế ảo đó
06:59
That's what we want to do,
make these virtualảo worldsthế giới,
170
419436
2495
07:01
so it's not DaveDave GalloGallo or someonengười nào elsekhác
exploringkhám phá the worldthế giới; it's you.
171
421955
3313
không phải Dave Gallo hay ai đó,
mà là bạn.
Bạn tự mình mà khám phá nó.
07:05
You explorekhám phá it for yourselfbản thân bạn.
172
425292
1380
07:06
So here'sđây là the bottomđáy linehàng:
173
426696
1681
Đây là điều cốt yếu:
Đại dương vẫn chưa được khám phá
07:08
The oceansđại dương are unexploredChưa được khám phá
174
428401
2856
07:11
and I can't beginbắt đầu to tell
you how importantquan trọng that is,
175
431281
2476
Tôi không thể diễn tả
mức độ quan trọng
bởi điều đó rất quan trọng với chúng ta.
07:13
because they're importantquan trọng to us.
176
433781
1813
07:15
SevenBảy billiontỷ people livetrực tiếp on this planethành tinh
177
435618
2631
Bảy tỉ người trên hành tinh này
07:18
and all of us are impactedảnh hưởng by the seabiển,
178
438273
1861
mà tất cả đều bị ảnh hưởng
bởi đại dương,
07:20
because the oceansđại dương controlđiều khiển the airkhông khí
you breathethở, the waterNước you drinkuống,
179
440158
4516
vì đại dương điều khiển không khí ta thở,
nguồn nước ta uống
thức ăn ta ăn.
07:24
the foodmón ăn you eatăn.
180
444698
1151
Tất cả được điều khiển bởi đại dương
bằng cách nào đó
07:25
All those are controlledkiểm soát
in some way by the oceanđại dương,
181
445873
2349
07:28
and this is a thing
that we haven'tđã không even exploredkhám phá --
182
448246
2451
Và đó là chúng ta vẫn chưa khám phá hết --
07:30
fivesố năm percentphần trăm.
183
450721
1341
năm phần trăm.
07:32
The thing I want to leaverời khỏi you with is,
184
452086
1824
Điều mà tôi muốn các bạn nhớ rằng
07:33
in that fivesố năm percentphần trăm,
I showedcho thấy you some coolmát mẻ stuffđồ đạc.
185
453934
2381
trong 5% đó, tôi đã cho bạn
thấy vài điều tuyệt vời,
07:36
There's a lot more coolmát mẻ stuffđồ đạc --
186
456339
1533
nhưng còn rất nhiều nữa.
07:37
everymỗi divelặn we go on in the oceanđại dương,
we find something newMới about the seabiển.
187
457896
4088
Mỗi lần chúng ta tìm đến biển, chúng ta
lại tìm thấy điều gì đó mới lạ
Vậy còn những gì trong 95% còn lại?
07:42
So what's in that other 95 percentphần trăm?
188
462008
1741
07:43
Did we get the excitingthú vị stuffđồ đạc
or is there more out there?
189
463773
2685
Chúng ta đã biết hết
hay còn rất nhiều ngoài kia?
07:46
And I'm here to tell you
that the oceanđại dương is fullđầy of surprisesnhững bất ngờ.
190
466482
3063
Tôi nói với bạn rằng,
đại dương đầy ắp những điều bất ngờ
Có một câu nói của Marcel Proust
mà tôi rất thích
07:49
There's a quoteTrích dẫn I love by MarcelMarcel ProustProust:
191
469569
2207
07:51
"The truethật voyagehành trình of explorationthăm dò
is not so much in seekingtìm kiếm newMới landscapesphong cảnh,"
192
471800
3511
"Hành trình của sự khám phá
không phải là tìm kiếm vùng đất mới,"
07:55
which we do,
193
475335
1150
điều ta đang làm
"mà là để có cái nhìn mới."
07:56
"but in havingđang có newMới eyesmắt."
194
476509
1203
Vậy nên hôm nay, tôi hy vọng
qua vài điều tôi cho các bạn thấy
07:57
And so I hopemong todayhôm nay,
by showinghiển thị you some of this,
195
477736
2370
08:00
it's givenđược you some newMới eyesmắt
about this planethành tinh,
196
480130
2206
sẽ cho bạn cái nhìn mới
về hành tinh này
08:02
and for the first time,
I want you to think about it differentlykhác.
197
482360
3079
và tôi muốn các bạn lần đầu tiên
hãy nghĩ khác về nó.
Cảm ơn mọi người. Cảm ơn.
08:05
Thank you very much. Thank you.
198
485463
1524
08:07
(ApplauseVỗ tay)
199
487012
3055
(Vỗ tay)
Translated by Lan Pham
Reviewed by Dieu Dang Nguyen Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
David Gallo - Oceanographer
A pioneer in ocean exploration, David Gallo is an enthusiastic ambassador between the sea and those of us on dry land.

Why you should listen

David Gallo works to push the bounds of oceanic discovery. Active in undersea exploration (sometimes in partnership with legendary Titanic-hunter Robert Ballard), he was one of the first oceanographers to use a combination of manned submersibles and robots to map the ocean world with unprecedented clarity and detail. He was a co-expedition leader during an exploration of the RMS Titanic and the German battleship Bismarck, using Russian Mir subs.

On behalf of the Woods Hole labs, he appears around the country speaking on ocean and water issues. Most recently he co-led an expedition to create the first detailed and comprehensive map of the RMS Titanic and he co-led the successful international effort to locate the wreck site of Air France flight 447. He is involved in planning an international Antarctic expedition to locate and document the wreckage of Ernest Shackleton’s ship, HMS Endurance.

More profile about the speaker
David Gallo | Speaker | TED.com