Aala El-Khani: What it's like to be a parent in a war zone
Aala El-Khani: Làm bố mẹ trong vùng chiến tranh là như thế nào
Aala El-Khani explores the needs of families affected by war and displacement and the mental health of children who have experienced armed conflict. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
trải qua sự xung đột vũ trang.
experience armed conflict.
to flee their country,
rời bỏ khỏi đất nước của mình,
hơn 15 triệu người di cư.
and vulnerable victims ...
và đáng thương nhất ...
the obvious physical dangers,
ảnh hưởng về thể xác
that wars have on their families.
đã gây ra cho gia đình của chúng.
leave children at a real high risk
khiến trẻ em có nguy cơ cao
of emotional and behavioral problems.
sự phát triển tâm lý và hành vi.
và nguy hiểm.
that children receive in their families
nhận được từ gia đình
effect on their well-being
đến nhân cách của chúng,
that they have been exposed to.
mà chúng buộc phải trải qua.
during and after conflict.
và sau chiến tranh.
tôi là sinh viên năm nhất bậc tiến sĩ
School of Psychological Sciences.
ngành khoa học tâm lý
unfold in front of me on the TV.
được chiếu trên TV.
in really horrifying ways.
gia đình
and watch the TV.
and running that really got me the most,
terrified-looking children.
typically inquisitive children.
tính chúng rất tò mò.
asked lots and lots of questions,
đặt rất nhiều câu hỏi,
what it might be like
sẽ như thế nào
in a war zone and a refugee camp.
tại trại tị nạn.
happy eyes lose their shine?
có còn đầy ắp hạnh phúc
nature become fearful and withdrawn?
sẽ trở thành sợ hãi và rụt rè?
giáo dục cho phụ huynh
with skills in caring for their children
những kỹ năng chăm sóc con trẻ
on their well-being,
sự phát triển của chúng,
huấn luyện cha mẹ
be useful for families
hữu dụng cho những gia đình
or refugee camps?
hay trại tị nạn?
with advice or training
lời khuyên hoặc huấn luyện
through these struggles?
cố vấn tiến sĩ của mình
to make some change in the real world.
học tập để thay đổi thế giới thực tại.
what exactly I wanted to do.
mình muốn làm gì.
and it means so much to you,
và có ý nghĩa rất nhiều với em,
chương trình cho bậc phụ huynh
in these contexts."
trong bối cảnh như vậy."
myself and my colleagues --
tôi và đồng nghiệp --
on ways to support families
war and displacement.
that have been through conflict
gia đình mà trải qua xung đột
to ask them what they're struggling with,
đang gặp khó khăn với những gì,
that are the most vulnerable,
we know exactly the right thing
mình biết rõ những việc làm đúng
without actually asking them first?
hỏi qua ý kiến trước?
in Syria and in Turkey,
ở Syria và Thổ Nhĩ Kỳ,
và lắng nghe
khi làm bố mẹ,
khi làm bố mẹ
được giúp đỡ của họ.
in silent crying and prayer.
harsh refugee camp conditions
khắc nghiệt tại trại tị nạn
on anything but practical chores
việc khác ngoại trừ
their children withdraw;
con mình rụt rè
fear of loud noises,
sợ tiếng ồn,
what we had been watching on the TV.
chúng ta đã thường xem trên TV.
were now widows of war,
góa phụ do chiến tranh,
if their husbands were dead or alive --
đã chết hay chưa --
they were coping so badly.
and they had no idea how to help them.
biết làm cách nào để giúp đỡ.
their children's questions.
trả lời các câu hỏi của chúng.
and so motivational
nhưng tràn đầy cảm hứng
so motivated to support their children.
con cái của mình.
at seeking support from NGO workers,
từ các tổ chức phi lợi nhuận,
in a camp for four days,
khoảng bốn ngày
for her eight-year-old daughter
are almost always useless.
như thế này thường vô ích.
for basic parenting supports.
những vấn đề cơ bản trên.
are just like them --
tị nạn cũng thế --
who's struggling with new needs.
sẽ đương đầu với khó khăn mới
much bigger than they could cope with.
to lớn hơn những gì họ có thể chống chọi
to reach families on an individual level.
một cá nhân là hoàn toàn không thể.
at a population level
tiếp cận họ trên diện rộng
với tổ chức phi lợi nhuận,
information leaflets via bread wrappers --
bằng giấy gói bánh mì
to families in a conflict zone in Syria
đến gia đình trong vùng xung đột ở Syria
at all in their appearance,
gì bên ngoài nhiều,
of two pieces of paper.
that had basic advice and information
trong đó gồm lời khuyên, kiến thức căn bản
what they might be experiencing,
những trải nghiệm của bậc phụ huynh
might be experiencing.
support themselves and their children,
có thể hỗ trợ chính mình & con cái họ,
time talking to your child,
trò chuyện với con cái,
was a feedback questionnaire,
các câu hỏi phản hồi,
là một tờ rơi lan truyền
of delivering psychological first aid
truyền tải tâm lý
secure, loving parenting?
hay là tình cha mẹ?
3,000 of these in just one week.
chỉ trong một tuần.
we had a 60 percent response rate.
nhận được 60% tỷ lệ phản hồi.
families responded.
đã phản hồi đấy.
researchers we have here today,
có bao nhiêu nhà nghiên cứu
rate is fantastic.
would be a huge achievement,
là một thành công lớn,
these kinds of messages were to families.
những thông điệp này đến các gia đình.
for the return of the questionnaires.
như thế nào khi đọc các phản hồi.
hundreds of messages --
about us and our children."
con cái mình."
the potential means
first aid to families,
đến các gia đình.
using other means
các hình thức
or female hygiene kits,
bộ vệ sinh phụ nữ,
on every single one of us.
đến từng cá thể chúng ta.
of statistics and of photos,
về hình ảnh & số lượng thống kê,
had reached Europe.
vào cộng đồng của chúng tôi,
our children's schools.
trường con của chúng tôi.
to meet the needs of European refugees,
những tờ rơi cho phù hợp với nhu cầu
và đăng nó trên mạng,
refugee influx.
uploaded it onto their website,
sẽ được đăng lên website của họ,
and other parents
và phụ huynh khác
psychological first-aid messages.
về cứu trợ tâm lý.
hard floor of a refugee camp tent
một lều tị nạn lạnh lẽo
as I was conducting a focus group.
phỏng vấn một nhóm cụ thể
a 13-year-old girl lying beside her,
13 tuổi đang nằm cạnh,
throughout the focus group,
curled up against her chest.
the mothers for their time,
các bà mẹ lúc đó,
while pointing at the young girl,
trong khi đang hướng về phía cô bé ấy,
"Cô có thể giúp chúng tôi bằng...?"
confused and unengaged,
và trông như không muốn trả lời
for the Arabic female name, Hala,
cho các cô gái Ả rập, Hala,
to refer to really young girls.
Hala was probably much older than 13.
Hala thực ra hơn 13 tuổi nhiều.
mother to three young children.
25 tuổi của ba đứa con nhỏ.
bright, bubbly, loving, caring mother
dễ mến, đầy tình thương và lương thiện
being dropped in her town;
trong một thị trấn bị đánh bom;
were flying around their building,
bay quanh các tòa nhà,
terrified from the noise.
và hét toáng lên bởi tiếng ồn đó.
and cover her children's ears
in some kind of safety,
cuối cùng mình đã đến nơi khá an toàn,
to acting like her old childhood self.
và hành xử như trẻ con.
with a really tough ending,
với kết cục rất đáng thương
armed conflict and displacement
xung đột vũ trang và nạn di cư
a devastating time in your life,
những thời điểm kinh hoàng trong cuộc đời,
or something you really care about,
hay thứ gì bạn rất yêu quý,
to care for yourself and for your family?
chăm sóc bản thân và gia đình?
of a child's life are crucial
của một đứa trẻ rất quan trọng
and emotional development,
are experiencing armed conflict --
đang trải qua khó khăn ấy,
joining our communities --
đang gia nhập cộng đồng của chúng tôi
who are experiencing war and displacement.
đang trải qua chiến tranh & nạn di cư
these families' needs --
and those who are refugees worldwide.
di cư vùng nội địa và trên toàn thế giới.
by NGO workers, policy makers,
phải ưu tiên những người này,
and every single one of us
cũng như mỗi người chúng ta
that we function in our society.
the individual faces of the conflict,
từng khó khăn của một cuộc xung đột,
those intricate emotions on their faces,
những cảm xúc phức tạp trên khuôn mặt họ,
the needs of these families,
nhu cầu của các gia đình này,
in humanitarian settings
cho trẻ em được can thiệp
role of the family in supporting children.
vai trò thiết yếu của việc bảo vệ con cái.
will be shouting loud and clear
của các gia đình cần được phổ cập
to enter social service systems
ít tiếp xúc với dịch vụ xã hội,
would have had support earlier on.
who are joining our communities.
tham gia cộng đồng của mình hơn
can dream of planes dropping gifts,
trẻ em có thể mơ về máy bay thả quà xuống
raging throughout the world,
xung đột vũ trang trên toàn thế giới
and caregiver support,
trong việc hướng dẫn làm bố mẹ,
between war and psychological difficulties
kết nối chiến tranh và khó khăn tâm lý,
ABOUT THE SPEAKER
Aala El-Khani - Humanitarian psychologistAala El-Khani explores the needs of families affected by war and displacement and the mental health of children who have experienced armed conflict.
Why you should listen
Dr. Aala El-Khani develops and researches innovative ways to reach families that have experienced conflict with parenting support and training. She has conducted prize-winning field research with refugee families and families in conflict zones, exploring their parenting challenges and the positive impact parenting support can provide. Her work has significantly contributed to an agenda of producing materials which together form psychological first aid for families affected by conflict and displacement.
El-Khani s a humanitarian psychologist, and she works as a consultant for the United Nations Office on Drugs and Crime as well as a Research Associate at the University of Manchester at the Division of Psychology and Mental Health. Her current work collaborates the efforts of the UNODC and the University of Manchester in developing and evaluating family skills programs in countries such as Afghanistan, Palestine, Syria and Lebanon.
El-Khani is passionate about highlighting the significant role that caregivers play in protecting their children during conflict and displacement. She has trained NGO workers, school teachers and affected families internationally on family skills and research methods.
Aala El-Khani | Speaker | TED.com