ABOUT THE SPEAKER
Aala El-Khani - Humanitarian psychologist
Aala El-Khani explores the needs of families affected by war and displacement and the mental health of children who have experienced armed conflict.

Why you should listen

Dr. Aala El-Khani develops and researches innovative ways to reach families that have experienced conflict with parenting support and training. She has conducted prize-winning field research with refugee families and families in conflict zones, exploring their parenting challenges and the positive impact parenting support can provide. Her work has significantly contributed to an agenda of producing materials which together form psychological first aid for families affected by conflict and displacement.

El-Khani s a humanitarian psychologist, and she works as a consultant for the United Nations Office on Drugs and Crime as well as a Research Associate at the University of Manchester at the Division of Psychology and Mental Health. Her current work collaborates the efforts of the UNODC and the University of Manchester in developing and evaluating family skills programs in countries such as Afghanistan, Palestine, Syria and Lebanon.

El-Khani is passionate about highlighting the significant role that caregivers play in protecting their children during conflict and displacement. She has trained NGO workers, school teachers and affected families internationally on family skills and research methods.

More profile about the speaker
Aala El-Khani | Speaker | TED.com
TEDxManchester

Aala El-Khani: What it's like to be a parent in a war zone

Aala El-Khani: Làm bố mẹ trong vùng chiến tranh là như thế nào

Filmed:
1,063,850 views

Làm thế nào để bố mẹ có thể bảo vệ và giúp con mình cảm thấy an toàn trong khi nhà của họ đã bị tàn phá bởi chiến tranh? Xuyên suốt cuộc nói chuyện đầy tình cảm và xúc động này, nhà tâm lý học Aala El-Khani chia sẻ những đóng góp & hỗ trợ, cũng như học hỏi từ các gia đình tị nạn bị ảnh hưởng bởi chiến tranh thế giới ở Syria. Aala El-Khani hỏi: chúng tôi phải làm thế nào để giúp những người làm cha làm mẹ bảo vệ và mang lại sự an toàn cho con của họ?
- Humanitarian psychologist
Aala El-Khani explores the needs of families affected by war and displacement and the mental health of children who have experienced armed conflict. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Trên toàn thế giới, hơn 1,5 tỉ người
trải qua sự xung đột vũ trang.
00:12
WorldwideTrên toàn cầu, over 1.5 billiontỷ people
experiencekinh nghiệm armedTrang bị vũ khí conflictcuộc xung đột.
0
640
5160
00:18
In responsephản ứng, people are forcedbuộc
to fleechạy trốn theirhọ countryQuốc gia,
1
6880
2696
Vì vậy, họ buộc phải
rời bỏ khỏi đất nước của mình,
00:21
leavingđể lại over 15 milliontriệu refugeesnhững người tị nạn.
2
9600
3120
và góp phần tạo ra
hơn 15 triệu người di cư.
00:25
ChildrenTrẻ em, withoutkhông có a doubtnghi ngờ,
3
13520
1336
Trẻ em, chắc chắn là
00:26
are the mostphần lớn innocentvô tội
and vulnerabledễ bị tổn thương victimsnạn nhân ...
4
14880
2480
những nạn nhân vô tội
và đáng thương nhất ...
00:30
but not just from
the obvioushiển nhiên physicalvật lý dangersnguy hiểm,
5
18640
2616
nhưng không chỉ đối mặt
ảnh hưởng về thể xác
00:33
but from the oftenthường xuyên unspokenkhông nói ra effectshiệu ứng
that warschiến tranh have on theirhọ familiescác gia đình.
6
21280
3720
mà còn từ các hậu quả ngầm mà chiến tranh
đã gây ra cho gia đình của chúng.
00:38
The experienceskinh nghiệm of warchiến tranh
leaverời khỏi childrenbọn trẻ at a realthực highcao riskrủi ro
7
26280
3216
Việc trải qua chiến tranh
khiến trẻ em có nguy cơ cao
00:41
for the developmentphát triển
of emotionalđa cảm and behavioralhành vi problemscác vấn đề.
8
29520
2919
bị ảnh hưởng đến
sự phát triển tâm lý và hành vi.
00:45
ChildrenTrẻ em, as we can only imaginetưởng tượng,
9
33960
1856
Trẻ em, như chúng ta vẫn thường nghĩ,
00:47
will feel worriedlo lắng, threatenedbị đe dọa and at riskrủi ro.
10
35840
2080
sẽ cảm thấy lo sợ, bị đe dọa
và nguy hiểm.
00:50
But there is good newsTin tức.
11
38560
1200
Nhưng đã có tin tốt.
00:52
The qualityphẩm chất of carequan tâm
that childrenbọn trẻ receivenhận được in theirhọ familiescác gia đình
12
40400
3736
Sự quan tâm mà trẻ em
nhận được từ gia đình
00:56
can have a more significantcó ý nghĩa
effecthiệu ứng on theirhọ well-beinghạnh phúc
13
44160
3456
có thể có ảnh hưởng lớn hơn
đến nhân cách của chúng,
00:59
than from the actualthực tế experienceskinh nghiệm of warchiến tranh
that they have been exposedlộ ra to.
14
47640
3680
hơn là những trải nghiệm về chiến tranh
mà chúng buộc phải trải qua.
01:04
So actuallythực ra, childrenbọn trẻ can be protectedbảo vệ
15
52440
2736
Vậy nên thực ra, trẻ em có thể được bảo vệ
01:07
by warmấm áp, securean toàn parentingnuôi dạy con
duringsuốt trong and after conflictcuộc xung đột.
16
55200
4440
Bằng sự quan tâm của cha mẹ trong
và sau chiến tranh.
01:13
In 2011, I was a first-yearnăm đầu PhDTiến sĩ studentsinh viên
17
61920
3336
Trong năm 2011,
tôi là sinh viên năm nhất bậc tiến sĩ
01:17
in the UniversityTrường đại học of ManchesterManchester
SchoolTrường học of PsychologicalTâm lý SciencesKhoa học.
18
65280
3200
tại trường đại học Manchester
ngành khoa học tâm lý
01:21
Like manynhiều of you here,
19
69040
1456
Giống như nhiều người tại đây,
01:22
I watchedđã xem the crisiskhủng hoảng in SyriaSyria
unfoldmở ra in fronttrước mặt of me on the TVTRUYỀN HÌNH.
20
70520
3000
Tôi đã xem cuộc khủng hoảng Syria
được chiếu trên TV.
01:26
My familygia đình is originallyban đầu from SyriaSyria,
21
74560
2296
Gia đình tôi có nguồn gốc từ Syria
01:28
and very earlysớm on,
22
76880
1256
Và từ khi còn rất sớm,
01:30
I lostmất đi severalmột số familygia đình memberscác thành viên
in really horrifyingkinh hoàng wayscách.
23
78160
2680
tôi đã mất một vài thành viên trong
gia đình
01:33
I'd sitngồi and I'd gathertụ họp with my familygia đình
and watch the TVTRUYỀN HÌNH.
24
81760
2680
Tôi ngồi quây quần bên gia đình và xem TV
01:37
We'veChúng tôi đã all seenđã xem those scenescảnh:
25
85200
1416
Chúng tôi đã xem những cảnh:
01:38
bombsbom destroyingphá hủy buildingscác tòa nhà,
26
86640
2056
Bom phá hủy những công trình
01:40
chaoshỗn loạn, destructionsự phá hủy
27
88720
1440
Sự hỗn loạn, tàn phá
01:43
and people screamingla hét and runningđang chạy.
28
91040
1572
mọi người la hét và chạy tán loạn
01:45
It was always the people screamingla hét
and runningđang chạy that really got me the mostphần lớn,
29
93440
3936
Điều đó ám ảnh tôi nhất,
01:49
especiallyđặc biệt those
terrified-lookingsợ, tìm kiếm childrenbọn trẻ.
30
97400
2240
đặc biệt là ánh mắt sợ hãi của lũ trẻ.
01:53
I was a mothermẹ to two youngtrẻ,
typicallythường inquisitivetò mò childrenbọn trẻ.
31
101400
3696
Tôi đã từng là mẹ của hai đứa nhỏ,
tính chúng rất tò mò.
01:57
They were fivesố năm and sixsáu then,
32
105120
1576
Đứa năm tuổi và sáu tuổi,
01:58
at an agetuổi tác where they typicallythường
askedyêu cầu lots and lots of questionscâu hỏi,
33
106720
3056
cái độ tuổi mà đương nhiên sẽ
đặt rất nhiều câu hỏi,
02:01
and expectedkỳ vọng realthực, convincingthuyết phục answerscâu trả lời.
34
109800
2120
và muốn nhận được câu trả lời thuyết phục.
02:05
So, I beganbắt đầu to wonderngạc nhiên
what it mightcó thể be like
35
113120
2656
vì vậy, tôi đã bắt đầu thử nghĩ
sẽ như thế nào
02:07
to parentcha mẹ my childrenbọn trẻ
in a warchiến tranh zonevùng and a refugeengười tị nạn camptrại.
36
115800
3400
để làm bố mẹ trong vùng chiến tranh
tại trại tị nạn.
02:12
Would my childrenbọn trẻ changethay đổi?
37
120240
1320
Liệu con tôi sẽ thay đổi?
02:14
Would my daughter'scon gái brightsáng,
happyvui mừng eyesmắt losethua theirhọ shinetỏa sáng?
38
122680
3200
Liệu đôi mắt của con gái tôi
có còn đầy ắp hạnh phúc
02:18
Would my son'scon trai really relaxedthoải mái and carefreeCarefree
naturethiên nhiên becometrở nên fearfulđáng sợ and withdrawnngừng hoạt động?
39
126520
5000
Liệu sự thoải mái, vô tư của con trai tôi
sẽ trở thành sợ hãi và rụt rè?
02:24
How would I copeđối phó?
40
132800
1240
Sao tôi có thể chịu được?
02:27
Would I changethay đổi?
41
135440
1200
Liệu tôi sẽ thay đổi?
02:30
As psychologistsnhà tâm lý học and parentcha mẹ trainersgiảng viên,
42
138640
2216
Là một nhà tâm lý học và
giáo dục cho phụ huynh
02:32
we know that armingvũ trang parentscha mẹ
with skillskỹ năng in caringchăm sóc for theirhọ childrenbọn trẻ
43
140880
3896
chúng ta biết rằng trang bị cho bố mẹ
những kỹ năng chăm sóc con trẻ
02:36
can have a hugekhổng lồ effecthiệu ứng
on theirhọ well-beinghạnh phúc,
44
144800
2560
có thể tác động mạnh mẽ đến
sự phát triển của chúng,
02:40
and we call this parentcha mẹ trainingđào tạo.
45
148200
1880
và chúng ta gọi đó là
huấn luyện cha mẹ
02:42
The questioncâu hỏi I had was,
46
150680
1936
Câu hỏi mà tôi đã đặt ra,
02:44
could parentcha mẹ trainingđào tạo programschương trình
be usefulhữu ích for familiescác gia đình
47
152640
3736
là chương trình giáo dục phụ huynh có thể
hữu dụng cho những gia đình
02:48
while they were still in warchiến tranh zoneskhu vực
or refugeengười tị nạn campstrại?
48
156400
3016
khi mà họ vẫn còn ở trong vùng chiến
hay trại tị nạn?
02:51
Could we reachchạm tới them
with advicekhuyên bảo or trainingđào tạo
49
159440
2576
Liệu chúng ta có thể đưa ra
lời khuyên hoặc huấn luyện
02:54
that would help them
throughxuyên qua these strugglescuộc đấu tranh?
50
162040
2120
để giúp họ vượt qua những khó khăn này?
02:57
So I approachedtiếp cận my PhDTiến sĩ supervisorGiám sát viên,
51
165840
2736
Vì vậy tôi liên hệ với
cố vấn tiến sĩ của mình
03:00
ProfessorGiáo sư RachelRachel CalamCalam,
52
168600
1496
giáo sư Rachel Calam,
03:02
with the ideaý kiến of usingsử dụng my academichọc tập skillskỹ năng
to make some changethay đổi in the realthực worldthế giới.
53
170120
4280
cùng với ý tưởng sử dụng kĩ năng trong
học tập để thay đổi thế giới thực tại.
03:06
I wasn'tkhông phải là quitekhá sure
what exactlychính xác I wanted to do.
54
174760
2239
Tôi không dám chắc chính xác
mình muốn làm gì.
03:10
She listenedlắng nghe carefullycẩn thận and patientlykiên nhẫn,
55
178040
1856
Bà ấy lắng nghe chăm chú và kiên nhẫn
03:11
and then to my joyvui sướng she said,
56
179920
1576
và đã nói
03:13
"If that's what you want to do,
and it meanscó nghĩa so much to you,
57
181520
2856
"Nếu đó là điều em muốn làm,
và có ý nghĩa rất nhiều với em,
03:16
then let's do it.
58
184400
1256
thì hãy làm đi.
03:17
Let's find wayscách to see if parentcha mẹ programschương trình
59
185680
2976
Hãy tìm những cách để thấy liệu
chương trình cho bậc phụ huynh
03:20
can be usefulhữu ích for familiescác gia đình
in these contextsbối cảnh."
60
188680
2360
hữu ích với các gia đình
trong bối cảnh như vậy."
03:23
So for the pastquá khứ fivesố năm yearsnăm,
myselfriêng tôi and my colleaguesđồng nghiệp --
61
191960
2896
Vì thế trong suốt 5 năm qua,
tôi và đồng nghiệp --
03:26
ProfGiáo sư. CalamCalam and DrTiến sĩ. KimKim CartwrightCartwright --
62
194880
2576
Giáo sư Calam và bác sĩ Kim Cartwright --
03:29
have been workingđang làm việc
on wayscách to supportủng hộ familiescác gia đình
63
197480
2216
đã luôn làm việc để hỗ trợ những gia đình
03:31
that have experiencedcó kinh nghiệm
warchiến tranh and displacementsự thuyên chuyển.
64
199720
2200
đã trải qua chiến tranh và nạn di cư
03:35
Now, to know how to help familiescác gia đình
that have been throughxuyên qua conflictcuộc xung đột
65
203560
3416
Bây giờ, để biết làm sao giúp các
gia đình mà trải qua xung đột
03:39
supportủng hộ theirhọ childrenbọn trẻ,
66
207000
1416
giáo dục con trẻ,
03:40
the first stepbậc thang mustphải obviouslychắc chắn be
to askhỏi them what they're strugglingđấu tranh with,
67
208440
3816
bước đầu tiên chắc chắn phải là hỏi họ
đang gặp khó khăn với những gì,
03:44
right?
68
212280
1216
đúng không?
03:45
I mean, it seemsdường như obvioushiển nhiên.
69
213520
1376
Ý tôi điều đó là hiển nhiên.
03:46
But it's oftenthường xuyên those
that are the mostphần lớn vulnerabledễ bị tổn thương,
70
214920
2376
Nhưng thông thường lại là nhạy cảm nhất,
03:49
that we're tryingcố gắng to supportủng hộ,
71
217320
1416
chúng tôi đã cố gắng hỗ trợ
03:50
that we actuallythực ra don't askhỏi.
72
218760
1336
nhưng thực chất không hề hỏi
03:52
How manynhiều timeslần have we just assumedgiả định
we know exactlychính xác the right thing
73
220120
3176
Đã bao lần chúng tôi cho rằng
mình biết rõ những việc làm đúng
03:55
that's going to help someonengười nào or something
withoutkhông có actuallythực ra askinghỏi them first?
74
223320
3640
để tiến hành mà không cần
hỏi qua ý kiến trước?
03:59
So I travelledđi du lịch to refugeengười tị nạn campstrại
in SyriaSyria and in TurkeyThổ Nhĩ Kỳ,
75
227400
3656
Vì thế tôi đã đến các trại tị nạn
ở Syria và Thổ Nhĩ Kỳ,
04:03
and I satngồi with familiescác gia đình, and I listenedlắng nghe.
76
231080
2360
ngồi xuống cùng với các gia đình,
và lắng nghe
04:06
I listenedlắng nghe to theirhọ parentingnuôi dạy con challengesthách thức,
77
234240
2736
Tôi lắng nghe những thử thách
khi làm bố mẹ,
04:09
I listenedlắng nghe to theirhọ parentingnuôi dạy con strugglescuộc đấu tranh
78
237000
2256
Tôi lắng nghe những khó khăn
khi làm bố mẹ
04:11
and I listenedlắng nghe to theirhọ call for help.
79
239280
2216
Và tôi lắng nghe ước muốn
được giúp đỡ của họ.
04:13
And sometimesđôi khi that was just pausedtạm dừng,
80
241520
2016
Và có lúc tôi tạm dừng lại,
04:15
as all I could do was holdgiữ handstay with them
81
243560
2056
chỉ để nắm lấy đôi bàn tay của họ
04:17
and just jointham gia them
in silentim lặng cryingkhóc and prayercầu nguyện.
82
245640
2200
cùng khóc và cầu nguyện trong im lặng.
04:20
They told me about theirhọ strugglescuộc đấu tranh,
83
248600
2416
Họ kể cho tôi về những khó khăn,
04:23
they told me about the roughthô,
harshkhắc nghiệt refugeengười tị nạn camptrại conditionsđiều kiện
84
251040
3776
Họ kể cho tôi về tình trạng thống khổ,
khắc nghiệt tại trại tị nạn
04:26
that madethực hiện it hardcứng to focustiêu điểm
on anything but practicalthiết thực choresviệc vặt
85
254840
3215
mà khiến họ gặp khó khăn tập trung
việc khác ngoại trừ
04:30
like collectingthu gom cleandọn dẹp waterNước.
86
258079
1801
lao động như đi tìm nước sạch.
04:32
They told me how they watchedđã xem
theirhọ childrenbọn trẻ withdrawrút lui;
87
260600
2560
Họ kể tôi nghe về cách họ nhìn thấy
con mình rụt rè
04:35
the sadnessnỗi buồn, depressionPhiền muộn, angerSự phẫn nộ,
88
263920
3176
nỗi buồn, áp lực, tức giận,
04:39
bed-wetting, thumb-suckingmút ngón tay cái,
fearnỗi sợ of loudto tiếng noisestiếng ồn,
89
267120
3176
tiểu dầm, mút ngón tay,
sợ tiếng ồn,
04:42
fearnỗi sợ of nightmarescơn ác mộng --
90
270320
1856
sợ ác mộng --
04:44
terrifyingđáng sợ, terrifyingđáng sợ nightmarescơn ác mộng.
91
272200
1720
hết sức đáng sợ.
04:46
These familiescác gia đình had been throughxuyên qua
what we had been watchingxem on the TVTRUYỀN HÌNH.
92
274960
3680
Những gia đình này đã trải qua những gì
chúng ta đã thường xem trên TV.
04:51
The mothersmẹ --
93
279240
1216
Những người mẹ --
04:52
almosthầu hết halfmột nửa of them
were now widowsgóa phụ of warchiến tranh,
94
280480
2176
một nửa số họ giờ là
góa phụ do chiến tranh,
04:54
or didn't even know
if theirhọ husbandschồng were deadđã chết or alivesống sót --
95
282680
2776
hoặc thậm chí không biết chồng mình
đã chết hay chưa --
04:57
describedmô tả how they feltcảm thấy
they were copingđối phó so badlytệ.
96
285480
2680
nói về cảm xúc của mình khi chịu đựng.
05:01
They watchedđã xem theirhọ childrenbọn trẻ changethay đổi
and they had no ideaý kiến how to help them.
97
289480
4056
Họ chứng kiến con mình thay đổi mà không
biết làm cách nào để giúp đỡ.
05:05
They didn't know how to answercâu trả lời
theirhọ children'strẻ em questionscâu hỏi.
98
293560
2960
Họ không biết làm sao để
trả lời các câu hỏi của chúng.
05:09
What I foundtìm incrediblyvô cùng astonishingkinh ngạc
and so motivationalMotivational
99
297440
3336
Điều tôi phát hiện thật lạ lùng
nhưng tràn đầy cảm hứng
05:12
was that these familiescác gia đình were
so motivatedđộng cơ to supportủng hộ theirhọ childrenbọn trẻ.
100
300800
4896
đó là những gia đình đó sẵn lòng để hỗ trợ
con cái của mình.
05:17
DespiteMặc dù all these challengesthách thức they facedphải đối mặt,
101
305720
2416
Mặc cho những thử thách họ đã đối mặt
05:20
they were tryingcố gắng to help theirhọ childrenbọn trẻ.
102
308160
2256
họ luôn cố gắng giúp đỡ con mình.
05:22
They were makingchế tạo attemptscố gắng
at seekingtìm kiếm supportủng hộ from NGOCHỨC PHI CHÍNH PHỦ workerscông nhân,
103
310440
3616
Cố gắng tìm kiếm sự trợ giúp
từ các tổ chức phi lợi nhuận,
05:26
from refugeengười tị nạn camptrại teachersgiáo viên,
104
314080
1896
từ đội ngũ giáo viên trong trại tị nạn,
05:28
professionalchuyên nghiệp medicsmedics,
105
316000
1216
các giáo sư bác sĩ,
05:29
other parentscha mẹ.
106
317240
1200
và những phụ huynh khác.
05:31
One mothermẹ I metgặp had only been
in a camptrại for fourbốn daysngày,
107
319040
3216
Một người mẹ tôi đã từng gặp trong trại
khoảng bốn ngày
05:34
and had alreadyđã madethực hiện two attemptscố gắng
108
322280
1616
đã thử hai lần tìm kiếm sự giúp đỡ
05:35
at seekingtìm kiếm supportủng hộ
for her eight-year-oldtám tuổi daughterCon gái
109
323920
2416
cho cô con gái tám tuổi của mình
05:38
who was havingđang có terrifyingđáng sợ nightmarescơn ác mộng.
110
326360
2040
mà luôn có những cơn ác mộng tồi tệ.
05:42
But sadlyĐáng buồn thay, these attemptscố gắng
are almosthầu hết always uselessvô ích.
111
330000
2920
Đáng tiếc thay, những nỗ lực
như thế này thường vô ích.
05:45
RefugeeNgười tị nạn camptrại doctorsbác sĩ, when availablecó sẵn,
112
333680
2056
Các bác sĩ trong trại tị nạn
05:47
are almosthầu hết always too busybận,
113
335760
1776
hầu như luôn bận rộn,
05:49
or don't have the knowledgehiểu biết or the time
for basiccăn bản parentingnuôi dạy con supportshỗ trợ.
114
337560
4080
hoặc không có kiến thức hoặc thời gian cho
những vấn đề cơ bản trên.
05:54
RefugeeNgười tị nạn camptrại teachersgiáo viên and other parentscha mẹ
are just like them --
115
342360
3120
Các giáo viên và phụ huynh khác trong trại
tị nạn cũng thế --
05:58
partphần of a newMới refugeengười tị nạn communitycộng đồng
who'sai strugglingđấu tranh with newMới needsnhu cầu.
116
346120
3480
thành phần của trại tị nạn mới
sẽ đương đầu với khó khăn mới
06:03
So then we beganbắt đầu to think.
117
351000
2200
Vì thế chúng tôi đã bắt đầu suy nghĩ
06:05
How could we help these familiescác gia đình?
118
353760
2360
Làm sao để giúp những gia đình này đây?
06:09
The familiescác gia đình were strugglingđấu tranh with things
much biggerlớn hơn than they could copeđối phó with.
119
357240
4136
Những gia đình đang trải qua những điều
to lớn hơn những gì họ có thể chống chọi
06:13
The SyrianSyria crisiskhủng hoảng madethực hiện it cleartrong sáng
120
361400
1696
Khủng hoảng Syria đã cho thấy rằng
06:15
how incrediblyvô cùng impossibleKhông thể nào it would be
to reachchạm tới familiescác gia đình on an individualcá nhân levelcấp độ.
121
363120
5296
việc tiếp cận các gia đình dựa vào
một cá nhân là hoàn toàn không thể.
06:20
How elsekhác could we help them?
122
368440
1976
Còn cách gì khác có thể giúp họ không?
06:22
How would we reachchạm tới familiescác gia đình
at a populationdân số levelcấp độ
123
370440
3936
Làm sao chúng ta có thể
tiếp cận họ trên diện rộng
06:26
and lowthấp costschi phí
124
374400
1560
và tốn ít chi phí.
06:29
in these terrifyingđáng sợ, terrifyingđáng sợ timeslần?
125
377120
2720
trong lúc khủng hoảng như vậy?
06:32
After hoursgiờ of speakingnói to NGOCHỨC PHI CHÍNH PHỦ workerscông nhân,
126
380880
2576
Sau hàng tiếng nói chuyện
với tổ chức phi lợi nhuận,
06:35
one suggestedgợi ý a fantastictuyệt diệu innovativesáng tạo ideaý kiến
127
383480
2456
Một người có sáng kiến cực kỳ thú vị:
06:37
of distributingphân phối parentingnuôi dạy con
informationthông tin leafletstờ rơi viathông qua breadbánh mỳ wrappershàm bao --
128
385960
5016
lan rộng các thông tin về nuôi dạy con
bằng giấy gói bánh mì
06:43
breadbánh mỳ wrappershàm bao that were beingđang deliveredđã giao hàng
to familiescác gia đình in a conflictcuộc xung đột zonevùng in SyriaSyria
129
391000
4336
Những giấy gói bánh mì này được chuyển
đến gia đình trong vùng xung đột ở Syria
06:47
by humanitariannhân đạo workerscông nhân.
130
395360
1640
thông qua nhân viên tình nguyện.
06:49
So that's what we did.
131
397360
1616
Đó là những gì chúng tôi đã làm.
06:51
The breadbánh mỳ wrappershàm bao haven'tđã không changedđã thay đổi
at all in theirhọ appearancexuất hiện,
132
399000
2976
Những tờ gói bánh mì này không thay đổi
gì bên ngoài nhiều,
06:54
exceptngoại trừ for the additionthêm vào
of two piecesmiếng of papergiấy.
133
402000
2200
ngoại trừ thêm vài thứ vào 2 mảnh tờ giấy.
06:56
One was a parentingnuôi dạy con informationthông tin leaflettờ rơi
that had basiccăn bản advicekhuyên bảo and informationthông tin
134
404800
4896
Một là tờ rơi về thông tin dạy con
trong đó gồm lời khuyên, kiến thức căn bản
07:01
that normalizedchuẩn hoá to the parentcha mẹ
what they mightcó thể be experiencingtrải nghiệm,
135
409720
3416
được bình thường hoá cho phù hợp với
những trải nghiệm của bậc phụ huynh
07:05
and what theirhọ childđứa trẻ
mightcó thể be experiencingtrải nghiệm.
136
413160
2016
cũng như của con cái họ.
07:07
And informationthông tin on how they could
supportủng hộ themselvesbản thân họ and theirhọ childrenbọn trẻ,
137
415200
3816
Và thông tin về cách mà bố mẹ
có thể hỗ trợ chính mình & con cái họ,
07:11
suchnhư là as informationthông tin like spendingchi tiêu
time talkingđang nói to your childđứa trẻ,
138
419040
4216
ví dụ như cách sử dụng thời gian
trò chuyện với con cái,
07:15
showinghiển thị them more affectiontình cảm,
139
423280
2096
cho chúng thấy những ảnh hưởng,
07:17
beingđang more patientbệnh nhân with your childđứa trẻ,
140
425400
2056
kiên nhẫn hơn với chúng,
07:19
talkingđang nói to your childrenbọn trẻ.
141
427480
1816
trò chuyện với chúng.
07:21
The other piececái of papergiấy
was a feedbackPhản hồi questionnairebảng câu hỏi,
142
429320
2576
Còn mặt kia của tờ giấy là
các câu hỏi phản hồi,
07:23
and of coursekhóa học, there was a pencây bút.
143
431920
1600
đương nhiên, sẽ có bút đi kèm.
07:26
So is this simplyđơn giản leaflettờ rơi distributionphân phối,
144
434160
3496
Vậy đó có đơn giản chỉ
là một tờ rơi lan truyền
07:29
or is this actuallythực ra a possiblekhả thi meanscó nghĩa
of deliveringphân phối psychologicaltâm lý first aidviện trợ
145
437680
3816
hay thực sự là một phương thức
truyền tải tâm lý
07:33
that providescung cấp warmấm áp,
securean toàn, lovingthương parentingnuôi dạy con?
146
441520
3056
để mang đến sự ấm áp, an toàn,
hay là tình cha mẹ?
07:36
We managedquản lý to distributephân phát
3,000 of these in just one weektuần.
147
444600
4080
Chúng tôi phân phối khoảng 3000 giấy gói
chỉ trong một tuần.
07:42
What was incredibleđáng kinh ngạc was
we had a 60 percentphần trăm responsephản ứng ratetỷ lệ.
148
450160
3656
Điều kinh ngạc nhất đó là
nhận được 60% tỷ lệ phản hồi.
07:45
60 percentphần trăm of the 3,000
familiescác gia đình respondedtrả lời.
149
453840
4216
Là 60% trong 3000 gia đình
đã phản hồi đấy.
07:50
I don't know how manynhiều
researchersCác nhà nghiên cứu we have here todayhôm nay,
150
458080
2496
Tôi không biết hiện tại
có bao nhiêu nhà nghiên cứu
07:52
but that kindloại of responsephản ứng
ratetỷ lệ is fantastictuyệt diệu.
151
460600
2336
Nhưng tỷ lệ phản hồi đó quá sức tuyệt vời.
07:54
To have that in ManchesterManchester
would be a hugekhổng lồ achievementthành tích,
152
462960
3256
Để điều đó xảy ra ở Manchester thực sự
là một thành công lớn,
07:58
let alonemột mình in a conflictcuộc xung đột zonevùng in SyriaSyria --
153
466240
2696
để lại sự lạc lõng tại vùng chiến sự Syria
08:00
really highlightingtô sáng how importantquan trọng
these kindscác loại of messagestin nhắn were to familiescác gia đình.
154
468960
3720
thực sự nhấn mạnh tầm quan trọng của
những thông điệp này đến các gia đình.
08:07
I remembernhớ lại how excitedbị kích thích and eagerháo hức we were
for the returntrở về of the questionnairescâu hỏi.
155
475200
3936
Tôi nhớ mình đã phấn khích và háo hức
như thế nào khi đọc các phản hồi.
08:11
The familiescác gia đình had left
hundredshàng trăm of messagestin nhắn --
156
479160
2496
Các gia đình để lại hàng trăm lời nhắn --
08:13
mostphần lớn incrediblyvô cùng positivetích cực and encouragingkhuyến khích.
157
481680
2376
hầu hết là sự lạc quan và khích lệ.
08:16
But my favoriteyêu thích has got to be,
158
484080
1736
Nhưng tôi yêu thích nhất là,
08:17
"Thank you for not forgettingquên đi
about us and our childrenbọn trẻ."
159
485840
3000
" Cảm ơn vì đã không quên chúng tôi và
con cái mình."
08:22
This really illustratesminh hoạ
the potentialtiềm năng meanscó nghĩa
160
490280
2056
Đây thực sự đã minh chứng cho tiềm năng
08:24
of the deliverychuyển of psychologicaltâm lý
first aidviện trợ to familiescác gia đình,
161
492360
2776
trong việc truyền tải hỗ trợ tâm lý
đến các gia đình.
08:27
and the returntrở về of feedbackPhản hồi, too.
162
495160
2096
và kể cả các phản hồi.
08:29
Just imaginetưởng tượng replicatingsao chép this
usingsử dụng other meanscó nghĩa
163
497280
2496
Cứ tưởng tượng làm giống việc này bằng
các hình thức
08:31
suchnhư là as babyđứa bé milkSữa distributionphân phối,
or femalegiống cái hygienevệ sinh kitsbộ dụng cụ,
164
499800
4576
như việc đóng góp sữa mẹ hoặc
bộ vệ sinh phụ nữ,
08:36
or even foodmón ăn basketsgiỏ.
165
504400
1280
thậm chí là rổ thức ăn.
08:40
But let's bringmang đến this closergần hơn to home,
166
508021
1715
Nhưng hãy làm rõ vấn đề này hơn,
08:41
because the refugeengười tị nạn crisiskhủng hoảng
167
509760
1296
vì khủng hoảng tị nạn
08:43
is one that is havingđang có an effecthiệu ứng
on everymỗi singleĐộc thân one of us.
168
511080
3416
là một trong những tác nhân ảnh hưởng
đến từng cá thể chúng ta.
08:46
We're bombardedném bom with imageshình ảnh dailyhằng ngày
of statisticssố liệu thống kê and of photosảnh,
169
514520
4615
Chúng ta hằng ngày bị đòi hỏi quá nhiều
về hình ảnh & số lượng thống kê,
08:51
and that's not surprisingthật ngạc nhiên,
170
519159
1577
Và đó chưa hẳn là quá ngạc nhiên,
08:52
because by last monththáng,
171
520760
1255
vì chỉ mới tháng trước,
08:54
over one milliontriệu refugeesnhững người tị nạn
had reachedđạt được EuropeEurope.
172
522039
3097
hơn 1 triệu dân tị nạn đã đến châu Âu.
08:57
One milliontriệu.
173
525160
1200
Vâng, một triệu đấy.
08:58
RefugeesNgười tị nạn are joininggia nhập our communitiescộng đồng,
174
526960
3136
Dân tị nạn đang gia nhập
vào cộng đồng của chúng tôi,
09:02
they're becomingtrở thành our neighborshàng xóm,
175
530120
1496
trở thành hàng xóm chúng tôi,
09:03
theirhọ childrenbọn trẻ are attendingtham dự
our children'strẻ em schoolstrường học.
176
531640
2480
con cái họ thì đi học
trường con của chúng tôi.
09:07
So we'vechúng tôi đã adaptedthích nghi the leaflettờ rơi
to meetgặp the needsnhu cầu of EuropeanChâu Âu refugeesnhững người tị nạn,
177
535280
3560
Vậy nên chúng tôi đã chỉnh sửa lại
những tờ rơi cho phù hợp với nhu cầu
09:11
and we have them onlineTrực tuyến, open-accesstruy cập mở,
178
539600
2336
của dân tị nạn châu Âu,
và đăng nó trên mạng,
09:13
in areaskhu vực with a really highcao
refugeengười tị nạn influxlàn sóng.
179
541960
2656
tại các khu vực có lượng người tị nạn cao.
09:16
For examplethí dụ, the SwedishThụy Điển healthcarechăm sóc sức khỏe
uploadedđã tải lên it ontotrên theirhọ websitetrang mạng,
180
544640
3216
Ví dụ dịch vụ y tế của Thuỵ Điển
sẽ được đăng lên website của họ,
09:19
and withinbên trong the first 45 minutesphút,
181
547880
1696
và chỉ trong 45 phút,
09:21
it was downloadedđã tải xuống 343 timeslần --
182
549600
3200
nó được tải về 343 lần --
09:25
really highlightingtô sáng how importantquan trọng it is
183
553480
1896
đã chứng tỏ phần nào tầm quan trọng
09:27
for volunteerstình nguyện viên, practitionershọc viên
and other parentscha mẹ
184
555400
2536
đối với tình nguyện viên, chuyên gia
và phụ huynh khác
09:29
to have open-accesstruy cập mở,
psychologicaltâm lý first-aidhỗ trợ đầu tiên messagestin nhắn.
185
557960
2920
để truy cập tự do vào các thông báo
về cứu trợ tâm lý.
09:35
In 2013, I was sittingngồi on the coldlạnh,
hardcứng floorsàn nhà of a refugeengười tị nạn camptrại tentlều
186
563280
6176
Trong năm 2013, tôi đang ngồi trong
một lều tị nạn lạnh lẽo
09:41
with mothersmẹ sittingngồi around me
as I was conductingdẫn dắt a focustiêu điểm groupnhóm.
187
569480
3080
với các bà mẹ xung quanh vì tôi đang
phỏng vấn một nhóm cụ thể
09:45
AcrossXem qua from me stoodđứng an elderlyngười lớn tuổi ladyquý bà
188
573440
2296
Kế tôi một chút là một bà già
09:47
with what seemeddường như to be
a 13-year-old-tuổi girlcon gái lyingnói dối besidebên cạnh her,
189
575760
3456
và một bé gái trông như
13 tuổi đang nằm cạnh,
09:51
with her headcái đầu on the elderlyngười lớn tuổi lady'sLady's kneesđầu gối.
190
579240
2280
đầu gác lên gối bà kia.
09:54
The girlcon gái stayedở lại quietYên tĩnh
throughoutkhắp the focustiêu điểm groupnhóm,
191
582080
2776
Bé gái im lặng nhất trong nhóm người đó,
09:56
not talkingđang nói at all,
192
584880
1296
không hề nói chuyện
09:58
with her kneesđầu gối
curledcong up againstchống lại her chestngực.
193
586200
2120
chân gập lại ngang ngực.
10:01
TowardsHướng tới the endkết thúc of the focustiêu điểm groupnhóm,
194
589040
1696
Với những người còn lại,
10:02
and as I was thankingCám ơn
the mothersmẹ for theirhọ time,
195
590760
2976
và trong lúc tôi thầm cảm ơn
các bà mẹ lúc đó,
10:05
the elderlyngười lớn tuổi ladyquý bà lookednhìn at me
while pointingchỉ at the youngtrẻ girlcon gái,
196
593760
2976
thì bà già kia nhìn tôi
trong khi đang hướng về phía cô bé ấy,
10:08
and said to me, "Can you help us with...?"
197
596760
2400
nói rằng:
"Cô có thể giúp chúng tôi bằng...?"
10:12
Not quitekhá sure what she expectedkỳ vọng me to do,
198
600080
2376
Tôi không chắc cô ấy muốn mình làm gì,
10:14
I lookednhìn at the youngtrẻ girlcon gái and smiledmỉm cười,
199
602480
1856
Tôi nhìn cô bé và cười,
10:16
and in ArabicTiếng ả Rập I said,
200
604360
1376
nói bằng ngôn ngữ Ả Rập rằng
10:17
"SalaamSalaam alaikumalaikum. Shu-ismakShu-ismak?"
201
605760
2016
"Salaam alaikum. Shu-ismak?"
10:19
"What's your nameTên?"
202
607800
1200
"Tên em là gì?"
10:21
She lookednhìn at me really
confusedbối rối and unengagedunengaged,
203
609720
2736
Cô bé nhìn tôi bối rối
và trông như không muốn trả lời
10:24
but then said, "HalulHalul."
204
612480
1600
nhưng rồi lại nói: "Halul."
10:26
HalulHalul is the pet'scon vật cưng của nameTên
for the ArabicTiếng ả Rập femalegiống cái nameTên, HalaHala,
205
614840
4536
Halul là biệt danh
cho các cô gái Ả rập, Hala,
10:31
and is only really used
to refertham khảo to really youngtrẻ girlscô gái.
206
619400
2880
và chỉ dùng để nói về các cô gái rất trẻ.
10:35
At that pointđiểm I realizedthực hiện that actuallythực ra
HalaHala was probablycó lẽ much olderlớn hơn than 13.
207
623320
3640
Lúc đó tôi nhận ra rằng
Hala thực ra hơn 13 tuổi nhiều.
10:39
It turnslượt out HalaHala was a 25-year-old-tuổi
mothermẹ to threesố ba youngtrẻ childrenbọn trẻ.
208
627800
4280
Hóa ra Hala là một bà mẹ
25 tuổi của ba đứa con nhỏ.
10:44
HalaHala had been a confidenttự tin,
brightsáng, bubblybubbly, lovingthương, caringchăm sóc mothermẹ
209
632920
3976
Hala từng là một bà mẹ tự tin,
dễ mến, đầy tình thương và lương thiện
10:48
to her childrenbọn trẻ,
210
636920
1216
đối với con của cô ấy,
10:50
but the warchiến tranh had changedđã thay đổi all of that.
211
638160
1960
nhưng chiến tranh đã thay đổi tất cả.
10:53
She had livedđã sống throughxuyên qua bombsbom
beingđang droppedgiảm in her townthị trấn;
212
641000
4376
Cô ấy đã sống
trong một thị trấn bị đánh bom;
10:57
she had livedđã sống throughxuyên qua explosionsvụ nổ.
213
645400
2440
và trải qua các trận nổ lớn.
11:00
When fightermáy bay chiến đấu jetsmáy bay phản lực
were flyingbay around theirhọ buildingTòa nhà,
214
648440
2456
Khi các máy bay chiến đấu
bay quanh các tòa nhà,
11:02
droppingthả bombsbom,
215
650920
1216
thả bom xuống,
11:04
her childrenbọn trẻ would be screamingla hét,
terrifiedsợ from the noisetiếng ồn.
216
652160
2736
những đứa trẻ đã sợ hãi
và hét toáng lên bởi tiếng ồn đó.
11:06
HalaHala would franticallyđiên cuồng grabvồ lấy pillowsgối
and coverche her children'strẻ em earsđôi tai
217
654920
3096
Hala liền lấy chiếc gối bịt tai các em lại
11:10
to blockkhối out the noisetiếng ồn,
218
658040
1376
để ngăn những tiếng nổ lớn,
11:11
all the while screamingla hét herselfcô ấy.
219
659440
1560
trong khi lòng cô lại gào thét.
11:14
When they reachedđạt được the refugeengười tị nạn camptrại
220
662080
1696
Khi họ tới trại tị nạn
11:15
and she knewbiết they were finallycuối cùng
in some kindloại of safetyan toàn,
221
663800
3216
và cô ấy biết rằng
cuối cùng mình đã đến nơi khá an toàn,
11:19
she completelyhoàn toàn withdrewrút lui
to actingdiễn xuất like her old childhoodthời thơ ấu selftự.
222
667040
3400
Cô ấy thu mình lại
và hành xử như trẻ con.
11:23
She completelyhoàn toàn rejectedtừ chối her familygia đình --
223
671080
2080
Cô hoàn toàn từ bỏ gia đình mình --
11:26
her childrenbọn trẻ, her husbandngười chồng.
224
674480
1960
Con cô, chồng cô.
11:29
HalaHala simplyđơn giản could no longerlâu hơn copeđối phó.
225
677200
2120
Hala không thể chống chọi lâu hơn nữa.
11:32
This is a parentingnuôi dạy con struggleđấu tranh
with a really toughkhó khăn endingkết thúc,
226
680600
2896
Đó là khó khăn phụ huynh gặp phải
với kết cục rất đáng thương
11:35
but sadlyĐáng buồn thay, it's not uncommonphổ biến.
227
683520
1816
buồn thay khi nó lại rất phổ biến.
11:37
Those who experiencekinh nghiệm
armedTrang bị vũ khí conflictcuộc xung đột and displacementsự thuyên chuyển
228
685360
2976
Những người trải qua
xung đột vũ trang và nạn di cư
11:40
will faceđối mặt seriousnghiêm trọng emotionalđa cảm strugglescuộc đấu tranh.
229
688360
2600
sẽ đối mặt với vấn đề tâm lý trầm trọng.
11:43
And that's something we can all relateliên hệ to.
230
691720
2040
Và đó là những gì chúng tôi đồng cảm được.
11:46
If you have been throughxuyên qua
a devastatingtàn phá time in your life,
231
694920
3000
Nếu bạn đã trải qua
những thời điểm kinh hoàng trong cuộc đời,
11:50
if you have lostmất đi someonengười nào
or something you really carequan tâm about,
232
698600
3640
Nếu bạn mất một người
hay thứ gì bạn rất yêu quý,
11:55
how would you continuetiếp tục to copeđối phó?
233
703400
2080
Làm sao bạn có thể tiếp tục đối mặt đây?
11:58
Could you still be ablecó thể
to carequan tâm for yourselfbản thân bạn and for your familygia đình?
234
706680
3120
Bạn có thể tự tin mình đủ khả năng
chăm sóc bản thân và gia đình?
12:03
GivenĐưa ra that the first yearsnăm
of a child'scủa trẻ em life are crucialquan trọng
235
711480
3136
Những năm đầu đời
của một đứa trẻ rất quan trọng
12:06
for healthykhỏe mạnh physicalvật lý
and emotionalđa cảm developmentphát triển,
236
714640
3256
đến sự phát triển thể chất và tinh thần,
12:09
and that 1.5 billiontỷ people
are experiencingtrải nghiệm armedTrang bị vũ khí conflictcuộc xung đột --
237
717920
4976
và trong số 1.5 tỉ người
đang trải qua khó khăn ấy,
12:14
manynhiều of whomai are now
joininggia nhập our communitiescộng đồng --
238
722920
2696
nhiều trong số họ
đang gia nhập cộng đồng của chúng tôi
12:17
we cannotkhông thể affordđủ khả năng to turnxoay a blindmù quáng eyemắt
239
725640
1896
chúng tôi không thể thờ ơ
12:19
to the needsnhu cầu of those
who are experiencingtrải nghiệm warchiến tranh and displacementsự thuyên chuyển.
240
727560
3720
với những người
đang trải qua chiến tranh & nạn di cư
12:24
We mustphải prioritizeưu tiên
these families'các gia đình' needsnhu cầu --
241
732800
2456
Chúng tôi phải ưu tiên những gia đình này
12:27
bothcả hai those who are internallybên trong displaceddi dời,
and those who are refugeesnhững người tị nạn worldwidetrên toàn thế giới.
242
735280
4840
cả những người
di cư vùng nội địa và trên toàn thế giới.
12:33
These needsnhu cầu mustphải be prioritizedưu tiên
by NGOCHỨC PHI CHÍNH PHỦ workerscông nhân, policychính sách makersnhà sản xuất,
243
741080
5016
Các tổ chức, nhà hoạch định chính sách
phải ưu tiên những người này,
12:38
the WHO, the UNHCRUNHCR
and everymỗi singleĐộc thân one of us
244
746120
4296
Tổ chức WHO, UNHCR
cũng như mỗi người chúng ta
12:42
in whateverbất cứ điều gì capacitysức chứa it is
that we functionchức năng in our societyxã hội.
245
750440
3400
bất kể mình đang làm gì trong xã hội.
12:47
When we beginbắt đầu to recognizenhìn nhận
the individualcá nhân faceskhuôn mặt of the conflictcuộc xung đột,
246
755600
5176
Khi chúng ta bắt đầu nhận ra
từng khó khăn của một cuộc xung đột,
12:52
when we beginbắt đầu to noticeđể ý
those intricatephức tạp emotionscảm xúc on theirhọ faceskhuôn mặt,
247
760800
4496
khi chúng ta bắt đầu để ý đến
những cảm xúc phức tạp trên khuôn mặt họ,
12:57
we beginbắt đầu to see them as humanscon người, too.
248
765320
1880
ta sẽ cảm nhận thấy tình người.
13:00
We beginbắt đầu to see
the needsnhu cầu of these familiescác gia đình,
249
768000
2696
Khi ta có thể hiểu những
nhu cầu của các gia đình này,
13:02
and these are the realthực humanNhân loại needsnhu cầu.
250
770720
1680
đây là nhu cầu thực của con người.
13:05
When these familygia đình needsnhu cầu are prioritizedưu tiên,
251
773840
2696
Khi những nhu cầu này được ưu tiên,
13:08
interventionscan thiệp for childrenbọn trẻ
in humanitariannhân đạo settingscài đặt
252
776560
3296
các chính sách nhân đạo
cho trẻ em được can thiệp
13:11
will prioritizeưu tiên and recognizenhìn nhận the primarysơ cấp
rolevai trò of the familygia đình in supportinghỗ trợ childrenbọn trẻ.
253
779880
5280
sẽ ưu tiên và công nhận
vai trò thiết yếu của việc bảo vệ con cái.
13:17
FamilyGia đình mentaltâm thần healthSức khỏe
will be shoutinghét lên loudto tiếng and cleartrong sáng
254
785840
2576
Sức khỏe tinh thần
của các gia đình cần được phổ cập
13:20
in globaltoàn cầu, internationalquốc tế agendachương trình nghị sự.
255
788440
1760
trên toàn thế giới.
13:23
And childrenbọn trẻ will be lessít hơn likelycó khả năng
to enterđi vào socialxã hội servicedịch vụ systemshệ thống
256
791080
3696
Những đứa trẻ sẽ
ít tiếp xúc với dịch vụ xã hội,
13:26
in resettlementKhu tái định cư countriesquốc gia
257
794800
1576
tại các nước tị nạn
13:28
because theirhọ familiescác gia đình
would have had supportủng hộ earliersớm hơn on.
258
796400
2680
bời vì gia đình họ đã được hỗ trợ từ sớm.
13:32
And we will be more open-mindedcởi mở,
259
800520
2736
Và chúng ta sẽ trở nên cởi mở hơn,
13:35
more welcomingchào đón, more caringchăm sóc
260
803280
1816
nồng nhiệt hơn, thân thiện hơn
13:37
and more trustingtin tưởng to those
who are joininggia nhập our communitiescộng đồng.
261
805120
3480
và càng tin tưởng những người
tham gia cộng đồng của mình hơn
13:41
We need to stop warschiến tranh.
262
809800
2200
Chúng ta cần chấm dứt chiến tranh.
13:44
We need to buildxây dựng a worldthế giới where childrenbọn trẻ
can dreammơ tưởng of planesmáy bay droppingthả giftsnhững món quà,
263
812720
4656
Chúng ta cần xây dựng một nơi
trẻ em có thể mơ về máy bay thả quà xuống
13:49
and not bombsbom.
264
817400
1240
chứ không phải bom.
13:51
UntilCho đến khi we stop armedTrang bị vũ khí conflictsmâu thuẫn
raginggiận dữ throughoutkhắp the worldthế giới,
265
819320
4056
Nếu chưa đến khi chúng ta chấm dứt
xung đột vũ trang trên toàn thế giới
13:55
familiescác gia đình will continuetiếp tục to be displaceddi dời,
266
823400
2696
các gia đình sẽ phải tiếp tục di cư,
13:58
leavingđể lại childrenbọn trẻ vulnerabledễ bị tổn thương.
267
826120
1360
và làm tổn thương con trẻ.
14:00
But by improvingnâng cao parentingnuôi dạy con
and caregiverngười chăm sóc supportủng hộ,
268
828080
3056
Nhưng nhờ cải thiện hỗ trợ
trong việc hướng dẫn làm bố mẹ,
14:03
it mayTháng Năm be possiblekhả thi to weakenlàm suy yếu the linksliên kết
betweengiữa warchiến tranh and psychologicaltâm lý difficultiesnhững khó khăn
269
831160
5256
nó có thể làm suy yếu đi việc
kết nối chiến tranh và khó khăn tâm lý,
14:08
in childrenbọn trẻ and theirhọ familiescác gia đình.
270
836440
1920
của những đứa trẻ và gia đình chúng.
14:10
Thank you.
271
838840
1216
Cảm ơn
14:12
(ApplauseVỗ tay)
272
840080
1880
(Vỗ tay)
Translated by NGUYEN UYEN
Reviewed by Tran Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Aala El-Khani - Humanitarian psychologist
Aala El-Khani explores the needs of families affected by war and displacement and the mental health of children who have experienced armed conflict.

Why you should listen

Dr. Aala El-Khani develops and researches innovative ways to reach families that have experienced conflict with parenting support and training. She has conducted prize-winning field research with refugee families and families in conflict zones, exploring their parenting challenges and the positive impact parenting support can provide. Her work has significantly contributed to an agenda of producing materials which together form psychological first aid for families affected by conflict and displacement.

El-Khani s a humanitarian psychologist, and she works as a consultant for the United Nations Office on Drugs and Crime as well as a Research Associate at the University of Manchester at the Division of Psychology and Mental Health. Her current work collaborates the efforts of the UNODC and the University of Manchester in developing and evaluating family skills programs in countries such as Afghanistan, Palestine, Syria and Lebanon.

El-Khani is passionate about highlighting the significant role that caregivers play in protecting their children during conflict and displacement. She has trained NGO workers, school teachers and affected families internationally on family skills and research methods.

More profile about the speaker
Aala El-Khani | Speaker | TED.com