ABOUT THE SPEAKER
Frans Lanting - Nature photographer
Frans Lanting is one of the greatest nature photographers of our time. His work has been featured in National Geographic, Audubon andTime, as well as numerous award-winning books. Lanting's recent exhibition, The LIFE Project, offers a lyrical interpretation of the history of life on Earth.

Why you should listen

In the pursuit of his work, Frans Lanting has lived in the trees with wild macaws, camped with giant tortoises inside a volcanic crater, and documented never-before-photographed wildlife and tribal traditions in Madagascar. The Dutch-born, California-based photographer has traveled to Botswana's Okavango Delta, the rain forests of Borneo and the home of emperor penguins in Antarctica.

The resulting photographs -- staggering in their beauty, startling in their originality -- have brought much-needed attention to endangered species and ecological crises throughout the world. In 2001, HRH Prince Bernhard of the Netherlands inducted Lanting as a Knight in the Royal Order of the Golden Ark, the country's highest conservation honor -- just one of many honors he has received throughout his illustrious career.

More profile about the speaker
Frans Lanting | Speaker | TED.com
TED2005

Frans Lanting: The story of life in photographs

Frans Lanting: Câu chuyện về sự sống qua những bức ảnh

Filmed:
2,080,417 views

Qua những hình ảnh đáng kinh ngạc này, nhiếp ảnh gia thiên nhiên nổi tiếng Frans Lanting trình bày dự án "The LIFE Project", một bộ sưu tập hình ảnh đầy chất thơ kể về câu chuyện của hành tinh chúng ta, từ thuở sơ khai đầy bùng nổ cho đến sự đa dạng ngày nay. Âm nhạc: Philip Glass.
- Nature photographer
Frans Lanting is one of the greatest nature photographers of our time. His work has been featured in National Geographic, Audubon andTime, as well as numerous award-winning books. Lanting's recent exhibition, The LIFE Project, offers a lyrical interpretation of the history of life on Earth. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:25
Nature'sCủa thiên nhiên my musethầy bói and it's been my passionniềm đam mê.
0
0
3000
Thiên nhiên là nàng thơ
và là đam mê của tôi.
00:28
As a photographernhiếp ảnh gia for NationalQuốc gia GeographicĐịa lý, I've portrayedmiêu tả it for manynhiều.
1
3000
6000
Là nhiếp ảnh gia của National Geographic,
tôi đã chụp rất nhiều về thiên nhiên.
00:34
But fivesố năm yearsnăm agotrước, I wentđã đi on a personalcá nhân journeyhành trình.
2
9000
4000
Nhưng 5 năm trước, tôi đã trải qua
một cuộc hành trình cho riêng tôi.
00:38
I wanted to visualizehình dung the storycâu chuyện of life.
3
13000
5000
Tôi muốn khắc họa câu chuyện của cuộc sống
00:43
It's the hardestkhó nhất thing I've ever attemptedcố gắng,
4
18000
2000
00:45
and there have been plentynhiều of timeslần when I feltcảm thấy like backingsự ủng hộ out.
5
20000
5000
Đó là điều khó nhất mà tôi từng thử làm,
và đã nhiều lần tôi cảm thấy muốn từ bỏ.
00:50
But there were alsocũng thế revelationsmạc khải.
6
25000
2000
Nhưng cũng đã có nhiều điều được khám phá.
00:52
And one of those I'd like to sharechia sẻ with you todayhôm nay.
7
27000
5000
Và hôm nay tôi muốn chia sẻ
một trong những điều đó.
00:57
I wentđã đi down to a remotexa lagoonđầm phá in AustraliaÚc, hopinghi vọng to see the EarthTrái đất
8
32000
7000
Tôi đi xuống một hồ nước mặn hẻo lánh
ở Australia, hy vọng nhìn thấy Trái Đất
01:04
the way it was threesố ba billiontỷ yearsnăm agotrước,
9
39000
2000
như nguyên thủy của nó 3 triệu năm trước,
01:06
back before the skybầu trời turnedquay bluemàu xanh da trời.
10
41000
4000
trước khi bầu trời chuyển thành màu xanh.
01:11
There's stromatoliteschất stromatolit down there --
11
46000
3000
Dưới đó là đá Stromatolite
01:14
the first livingsống things to capturenắm bắt photosynthesisquang hợp --
12
49000
4000
sinh vật sống đầu tiên biết quang hợp
01:18
and it's the only placeđịa điểm they still occurxảy ra todayhôm nay.
13
53000
5000
và ở đó là nơi duy nhất còn diễn ra
quá trình này cho tới ngày nay.
01:23
Going down there was like enteringnhập a time capsuleviên con nhộng,
14
58000
5000
Xuống dưới đó giống như đi vào
một khoang chứa thời gian,
01:28
and I cameđã đến out with a differentkhác nhau sensegiác quan of myselfriêng tôi in time.
15
63000
6000
và tôi bước ra với một cảm nhận khác
về bản thân.
01:34
The oxygenôxy exhaledthở ra by those stromatoliteschất stromatolit
16
69000
5000
Oxy thở ra từ những Stromatolite đó
01:39
is what we all breathethở todayhôm nay.
17
74000
3000
là oxy ngày nay chúng ta đang hít thở.
01:43
StromatolitesStromatolit are the heroesanh hùng in my storycâu chuyện.
18
78000
4000
Stromatolite là người hùng
trong câu chuyện của tôi.
01:47
I hopemong it's a storycâu chuyện that has some resonancecộng hưởng for our time.
19
82000
5000
Tôi hy vọng câu chuyện này
để lại dư âm cho thời đại của chúng ta.
01:52
It's a storycâu chuyện about you and me, naturethiên nhiên and sciencekhoa học.
20
87000
4000
Đó là một câu chuyện về bạn và tôi,
về thiên nhiên và khoa học.
01:57
And with that said, I'd like to invitemời gọi you for
21
92000
4000
Và xin mời các bạn đến với
một cuộc hành trình ngắn
của sự sống qua thời gian.
02:02
a shortngắn, briefngắn gọn journeyhành trình of life throughxuyên qua time.
22
97000
5000
Cuộc hành trình của chúng ta
bắt đầu từ không gian,
02:25
Our journeyhành trình startsbắt đầu in spacekhông gian, where mattervấn đề condensesngưng tụ into spheresquả cầu over time ...
23
120000
3000
nơi vật chất kết hợp thành những khối cầu
qua thời gian...
02:33
solidifyingcủng cố into surfacebề mặt, moldedđúc by firengọn lửa.
24
128000
3000
đông đặc lại thành bề mặt,
hun đúc bởi lửa.
02:46
The firengọn lửa gaveđưa ra way, EarthTrái đất emergedxuất hiện -- but this was an alienngười ngoài hành tinh planethành tinh.
25
141000
7000
Ngọn lửa dẫn đường, Trái Đất hình thành
- nhưng đó là một hành tinh xa lạ.
02:57
The moonmặt trăng was closergần hơn; things were differentkhác nhau.
26
152000
4000
Mặt trăng đã từng ở gần hơn;
mọi thứ đều khác.
03:02
HeatNhiệt from withinbên trong madethực hiện geysersmạch nước phun eruptphun ra -- that is how the oceansđại dương were bornsinh ra.
27
157000
8000
Sức nóng từ bên trong
tạo ra những đợt phun núi lửa
,đó là cách mà các đại dương
được sinh ra.
03:15
WaterNước frozeđóng băng around the polescột and shapedcó hình the edgescạnh of the EarthTrái đất.
28
170000
8000
Nước đóng băng quanh các cực
và định hình rìa Trái Đất.
03:29
WaterNước is the keyChìa khóa to life, but in frozenđông lạnh formhình thức, it is a latentngầm forcelực lượng.
29
184000
7000
Nước là chìa khóa của sự sống,
nhưng khi đóng băng, nó là thế lực ngầm.
03:36
And when it vanishesbiến mất, EarthTrái đất becomestrở thành MarsSao Hỏa.
30
191000
8000
Và khi nó biến mất,
Trái Đất trở thành Sao Hỏa.
03:48
But this planethành tinh is differentkhác nhau -- it's roilingroiling insidephía trong.
31
203000
3000
Nhưng hành tinh này thì khác -
nó sôi sục ở bên trong.
03:55
And where that energynăng lượng toucheschạm vào waterNước, something newMới emergesxuất hiện: life.
32
210000
6000
Và khi năng lượng đó tiếp xúc với nước,
một điều mới được sinh ra: Sự sống.
04:01
It arisesphát sinh around cracksvết nứt in the EarthTrái đất.
33
216000
4000
Nó nảy sinh xung quanh
những vết nứt trên Trái Đất.
04:05
MudBùn and mineralskhoáng chất becometrở nên substratebề mặt; there are bacteriavi khuẩn.
34
220000
7000
Bùn và khoáng vật trở thành những chất nền
rồi xuất hiện vi khuẩn.
04:13
LearnTìm hiểu to multiplynhân, thickeninglàm dày lên in placesnơi ...
35
228000
10000
Học cách sinh sôi,
dày đặc hơn ở mọi nơi...
04:23
GrowingPhát triển livingsống structurescấu trúc underDưới an alienngười ngoài hành tinh skybầu trời ...
36
238000
4000
Những cấu trúc sống phát triển
dưới một bầu trời xa lạ...
04:32
StromatolitesStromatolit were the first to exhalethở ra oxygenôxy.
37
247000
3000
Stromatolite là thứ đầu tiên
thở ra khí oxy.
04:40
And they changedđã thay đổi the atmospherekhông khí.
38
255000
3000
Và chúng làm thay đổi bầu khí quyển.
04:43
A breathhơi thở that's fossilizedhóa thạch now as ironbàn là.
39
258000
4000
Hơi thở đó đã trở thành hóa thạch.
04:51
MeteoritesThiên thạch deliveredđã giao hàng chemistryhóa học, and perhapscó lẽ membranesmàng, too.
40
266000
5000
Những mảnh thiên thạch mang đến hóa chất,
và có lẽ, cả các màng tế bào nữa.
04:57
Life needsnhu cầu a membranemàng to containchứa itselfchinh no
41
272000
4000
Sự sống cần một màng bọc để chứa nó
05:02
so it can replicatesao chép and mutateđột biến.
42
277000
7000
nhờ vậy nó có thể tái tạo và biến đổi.
05:09
These are diatomstảo cát, single-celledđơn bào phytoplanktonphytoplankton
43
284000
9000
Đây là các khuê tảo,
loại thực vật phù du đơn bào
05:18
with skeletonsbộ xương of siliconsilicon ...
44
293000
3000
với xương bằng silicon...
05:21
circuitmạch boardsbảng of the futureTương lai.
45
296000
2000
bảng mạch của tương lai.
05:27
ShallowNông seasbiển nurturednuôi dưỡng life earlysớm on, and that's where it morphedbiến hình
46
302000
8000
Biển nông nuôi dưỡng sự sống từ rất sớm,
và là nơi nó biến đổi
05:35
into more complexphức tạp formscác hình thức.
47
310000
4000
thành những hình thái phức tạp hơn.
05:40
It grewlớn lên as lightánh sáng and oxygenôxy increasedtăng.
48
315000
4000
Nó phát triển tỷ lệ thuận với sự gia tăng
của ánh sáng và khí oxy.
05:48
Life hardenedcứng and becameđã trở thành defensivephòng ngự.
49
323000
3000
Sự sống trở nên cứng cáp hơn và
có khả năng phòng vệ.
05:55
It learnedđã học to movedi chuyển and beganbắt đầu to see. The first eyesmắt grewlớn lên on trilobitestrilobite.
50
330000
10000
Nó học cách di chuyển và bắt đầu quan sát.
Bọ ba thùy là sinh vật có mắt đầu tiên.
06:10
VisionTầm nhìn was refinedtinh tế in horseshoemóng ngựa crabscua,
51
345000
4000
Tầm nhìn được cải thiện ở họ sam,
06:14
amongtrong số the first to leaverời khỏi the seabiển.
52
349000
4000
một trong những loài đầu tiên
rời khỏi biển.
06:19
They still do what they'vehọ đã donelàm xong for ageslứa tuổi, theirhọ enemieskẻ thù long goneKhông còn.
53
354000
7000
Chúng vẫn làm những gì chúng đã từng làm
bấy lâu nay
đối thủ của chúng đã biến mất từ lâu
06:26
ScorpionsBọ cạp followtheo preycon mồi out of the seabiển. SlugsSên becameđã trở thành snailsCon Ốc Sên.
54
361000
7000
Bọ cạp theo con mồi đi khỏi biển.
Sên không vỏ trở thành ốc sên có vỏ.
06:33
Fish triedđã thử amphibianlưỡng cư life. FrogsCon ếch adaptedthích nghi to desertssa mạc.
55
368000
9000
Cá trải nghiệm cuộc sống lưỡng cư.
Ếch thích nghi với sa mạc.
06:43
LichensĐịa y arosenổi lên as a co-ophợp tác. FungiNấm marriedcưới nhau algaerong ...
56
378000
5000
Rêu mọc lên như một sự hợp tác.
Nấm và rong biển kết hợp với nhau...
06:48
clingingbám víu to rockđá, and eatingĂn it too ... transformingchuyển đổi barrenvô sinh landđất đai.
57
383000
8000
bám lấy những hòn đá, và ăn chúng...
thay đổi những miền đất cằn cỗi.
07:00
TrueSự thật landđất đai plantscây arosenổi lên, leaflesskhông có lá at first.
58
395000
2000
Những thực vật trên cạn xuất hiện
trước tiên không có lá.
07:06
OnceMột lần they learnhọc hỏi how to stayở lại uprightđứng thẳng, they grewlớn lên in sizekích thước and shapehình dạng.
59
401000
5000
Khi đã học cách đứng thẳng,
chúng phát triển về kích cỡ và hình dạng.
07:12
The fundamentalcăn bản formscác hình thức of fernsdương xỉ followedtheo sau,
60
407000
4000
Tiếp theo là những hình thái cơ bản
của dương xỉ,
07:20
to bearchịu sporesbào tử that foreshadowedbáo trước seedshạt giống.
61
415000
4000
mang những bào tử,
báo trước sự phát triển của hạt.
07:24
Life flourishedhưng thịnh in swampsđầm lầy.
62
419000
3000
Sự sống nảy nở trong những đầm lầy.
07:28
On landđất đai, life turnedquay a cornergóc. JawsHàm formedhình thành first; teethrăng cameđã đến latermột lát sau.
63
423000
8000
Trên mặt đất, sự sống có một bước ngoặt.
Hàm hình thành trước; sau đó mới đến răng.
07:36
LeatherbacksDưong and tuatarastuataras are echoesâm vang from that erakỷ nguyên.
64
431000
5000
Rùa da và thằn lằn tiền sử
là những loài còn lại từ thời kỳ đó.
07:45
It tooklấy time for life to breakphá vỡ away from waterNước,
65
440000
4000
Sự sống tốn khá nhiều thời gian
để thoát ra khỏi nước,
07:49
and it still beckonsvẫy gọi all the time.
66
444000
4000
và nó vẫn luôn luôn có dấu hiệu này.
07:53
Life turnedquay hardcứng so it could ventureliên doanh inlandnội địa.
67
448000
4000
Sự sống trở nên vững chắc hơn
để có thể mạo hiểm tiến vào đất liền.
08:01
And the dragonscon rồng that arosenổi lên are still amongtrong số us todayhôm nay.
68
456000
4000
Và những con rồng vẫn còn lại đến ngày nay
08:20
JurassicKỷ Jura ParkCông viên still shimmersshimmers in partphần of MadagascarMadagascar,
69
475000
4000
Công viên kỷ Jura vẫn thấp thoáng đâu đó
ở Madagascar,
08:25
and the centerTrung tâm of BrazilBra-xin,
70
480000
3000
và trung tâm của Brazil,
08:29
where plantscây calledgọi là "cycadscycads" remainvẫn còn rockđá hardcứng.
71
484000
4000
nơi mà loài sinh vật có tên
"cycad (cây tuế)" vẫn cứng như đá.
08:40
ForestsKhu rừng arosenổi lên and nurturednuôi dưỡng things with wingscánh.
72
495000
3000
Rừng mọc lên và nuôi dưỡng
những loài có cánh.
08:49
One earlysớm formhình thức left an imprintdấu ấn, like it diedchết only yesterdayhôm qua.
73
504000
5000
Một loài cổ xưa để lại dấu vết,
giống như ngày hôm qua nó vẫn còn tồn tại.
08:55
And othersKhác flybay todayhôm nay like echoesâm vang of the pastquá khứ.
74
510000
5000
Và những loài biết bay ngày nay
giống như những tiếng vọng từ quá khứ.
09:01
In birdschim, life gainedđã đạt được newMới mobilitytính di động.
75
516000
3000
Ở loài chim, sự sống đã đạt được
sự linh hoạt mới.
09:13
FlamingosFlamingos coveredbao phủ continentslục địa. MigrationsDi cư got underwayđang được tiến hành.
76
528000
6000
Hồng hạc có ở khắp các lục địa.
Bắt đầu diễn ra những đợt di cư.
09:24
BirdsChim witnessedchứng kiến the emergencesự xuất hiện of floweringra hoa plantscây.
77
539000
4000
Chim chứng kiến sự xuất hiện
của cây có hoa.
09:29
WaterNước lilieslys were amongtrong số the first.
78
544000
4000
Bông súng nước
là một trong những loài đầu tiên.
09:38
PlantsNhà máy beganbắt đầu to diversifyđa dạng hóa and grewlớn lên, turningquay into treescây.
79
553000
7000
Thực vật bắt đầu đa dạng hóa và
phát triển thành rừng.
09:49
In AustraliaÚc, a lilylily turnedquay into a grasscỏ treecây,
80
564000
4000
Ở Úc, hoa huệ phát triển thành cây
Thích diệp thụ,
09:58
and in HawaiiHawaii, a daisydaisy becameđã trở thành a silverbạc swordthanh kiếm.
81
573000
4000
còn ở Hawaii, hoa cúc trở thành cây
Kiếm bạc.
10:07
In AfricaAfrica, GondwanaGondwana moldedđúc ProteasProteas.
82
582000
2000
Ở châu Phi, Gondwana nhào nặn nên
cây Proteas,
10:13
But when that ancientxưa continentlục địa brokeđã phá vỡ up, life got lusherlush.
83
588000
6000
Nhưng khi lục địa cổ xưa đó tách ra,
sự sống trở nên tươi tốt.
10:19
TropicalNhiệt đới rainforestsrừng nhiệt đới arosenổi lên, sparkingbốc cháy newMới layerslớp of interdependencesự phụ thuộc lẫn nhau.
84
594000
8000
Rừng mưa nhiệt đới mọc lên,
tầng tầng lớp lớp nương tựa vào nhau.
10:28
FungiNấm multipliednhân. OrchidsHoa Lan emergedxuất hiện, genitaliabộ phận sinh dục shapedcó hình to lurethu hút insectscôn trùng ...
85
603000
12000
Nấm sinh sôi. Phong lan hình thành,
bộ phận sinh dục của chúng
được tạo hình để thu hút côn trùng
10:43
a tricklừa sharedchia sẻ by the largestlớn nhất flowerhoa on EarthTrái đất.
86
618000
4000
cũng là mánh khóe
của loài hoa lớn nhất thế giới.
10:50
Co-evolutionĐồng tiến hóa entwinedđan insectscôn trùng and birdschim and plantscây forevermãi mãi.
87
625000
4000
Sự đồng tiến hóa liên kết
các loài côn trùng, chim và hoa mãi mãi.
11:01
When birdschim can't flybay, they becometrở nên vulnerabledễ bị tổn thương.
88
636000
3000
Khi chim không thể bay,
chúng sẽ dễ bị tấn công.
11:05
KiwisKiwis are, and so are these hawksdiều hâu trappedbẫy nearở gần AntarcticaAntarctica.
89
640000
5000
Như chim Kiwi, và cả những con ó
mắc kẹt gần Nam Cực.
11:14
ExtinctionTuyệt chủng can come slowlychậm rãi, but sometimesđôi khi it arrivesđến fastNhanh.
90
649000
7000
Sự tuyệt chủng có thể diễn ra từ từ,
nhưng đôi khi nó tới rất nhanh.
11:22
An asteroidtiểu hành tinh hitslượt truy cập, and the worldthế giới wentđã đi down in flamesngọn lửa.
91
657000
4000
Một tiểu hành tinh va vào,
và thế giới chìm trong biển lửa.
11:28
But there were witnessesnhân chứng, survivorsngười sống sót in the darktối.
92
663000
4000
Tuy nhiên đã có những nhân chứng,
những kẻ sống sót trong bóng tối.
11:37
When the skiesbầu trời clearedxóa, a newMới worldthế giới was bornsinh ra.
93
672000
4000
Khi bầu trời quang đãng,
một thế giới mới được sinh ra.
11:44
A worldthế giới fitPhù hợp for mammalsđộng vật có vú. From tinynhỏ bé shrewscon chuột chũi [cameđã đến]
94
679000
7000
Một thế giới cho động vật có vú.
Từ những con chuột chù nhỏ xíu
11:51
tenrecstenrecs, accustomedquen quen to the darktối.
95
686000
3000
đến Tenrec, đã quen với bóng tối.
11:55
NewMới formscác hình thức becameđã trở thành batsdơi. CivetsCầy.
96
690000
6000
Dơi được hình thành. Rồi đến cầy hương.
12:05
NewMới predatorskẻ săn mồi, hyenashyenas, gettingnhận được fasternhanh hơn and fasternhanh hơn still.
97
700000
6000
Những loài ăn thịt mới, linh cẩu,
ngày càng nhanh nhẹn hơn.
12:17
GrasslandsĐồng cỏ createdtạo opportunitiescơ hội.
98
712000
2000
Đồng cỏ tạo nên những cơ hội.
12:23
HerdTổng đàn safetyan toàn cameđã đến with sharpenedtăng cường sensesgiác quan.
99
718000
2000
Sự an toàn của bầy đàn được nâng cao
với những giác quan nhạy bén hơn.
12:28
GrowingPhát triển biglớn was anotherkhác answercâu trả lời, but sizekích thước always comesđến at a pricegiá bán.
100
723000
7000
Phát triển về kích thước cũng là một hướng
nhưng luôn đi kèm với một cái giá nào đó.
12:41
Some mammalsđộng vật có vú turnedquay back to waterNước.
101
736000
2000
Vài loài có vú trở về môi trường nước.
12:45
WalrusesWalruses adaptedthích nghi with layerslớp of fatmập. SeaBiển lionssư tử got sleektrơn.
102
740000
6000
Hải mã thích nghi bằng các lớp mỡ.
Sư tử biển thì có lớp da trơn.
12:55
And cetaceanscetaceans moveddi chuyển into a worldthế giới withoutkhông có boundsgiới hạn.
103
750000
3000
Còn cá voi thì di chuyển
đến một nơi không giới hạn.
13:03
There are manynhiều wayscách to be a mammalđộng vật có vú. A 'roo'roo hopshops in OzOz;
104
758000
5000
Có nhiều cách để trở thành động vật có vú.
Một con kangaroo ở Úc;
13:11
a horsecon ngựa runschạy in AsiaAsia; and a wolfchó sói evolvesphát triển stiltstilt legschân in BrazilBra-xin.
105
766000
7000
một con ngựa ở châu Á; và một con sói
ở Brazil.
13:27
PrimatesĐộng vật linh trưởng emergehiện ra from junglesrừng rậm, as tarsierstarsiers first,
106
782000
4000
Loài linh trưởng sinh ra từ rừng
nhiệt đới, đầu tiên là khỉ tí hon,
13:36
becomingtrở thành lemursloài vượn cáo not much latermột lát sau.
107
791000
2000
tiến hóa thành vượn cáo không lâu sau đó.
13:41
LearningHọc tập becameđã trở thành reinforcedgia cố. BandsBan nhạc of apeskhỉ venturedmạo hiểm into the openmở.
108
796000
6000
Học hỏi trở thành cốt lõi.
Từng đàn vượn người mạo hiểm
bước vào vùng đất trống
13:49
And forestsrừng driedkhô out onceMột lần more. Going uprightđứng thẳng becameđã trở thành a lifestylelối sống.
109
804000
7000
Và khu rừng lại khô cằn một lần nữa.
Đứng thẳng trở thành một lối sống
13:59
So who are we? BrothersAnh em of masculinenam tính chimpstinh tinh,
110
814000
3000
Vậy chúng ta là ai? Là anh em của vượn,
14:05
sisterschị em gái of femininegiống cái bonobosbonobos? We are all of them, and more.
111
820000
6000
là chị em của tinh tinh?
Chúng ta là tất cả, và hơn thế nữa.
14:14
We're moldedđúc by the sametương tự life forcelực lượng.
112
829000
2000
Cùng sức sống đó hun đúc chúng ta
14:21
The bloodmáu veinstĩnh mạch in our handstay
113
836000
1000
Mạch máu trong tay ta
14:26
echoedvang vọng a coursekhóa học of waterNước tracesdấu vết on the EarthTrái đất.
114
841000
3000
mang dư âm của dòng nước
chảy trên Trái Đất
14:31
And our brainsnão -- our celebratedkỷ niệm brainsnão --
115
846000
2000
Và bộ não của chúng ta --
bộ não trứ danh của chúng ta
14:35
reflectphản chiếu a drainagethoát nước of a tidalthủy triều marshđầm lầy.
116
850000
2000
phản chiếu hình ảnh
những đường mương của bãi lầy thủy triều
14:39
Life is a forcelực lượng in its ownsở hữu right. It is a newMới elementthành phần.
117
854000
5000
Sự sống có sức mạnh của riêng nó.
Là 1 nhân tố mới.
14:47
And it has alteredthay đổi the EarthTrái đất. It coversbao gồm EarthTrái đất like a skinda.
118
862000
8000
Và nó đã thay đổi Trái Đất.
Khoác lên Trái Đất như một lớp da
14:59
And where it doesn't, as in GreenlandGreenland in wintermùa đông,
119
874000
3000
Và ở nơi ko có sự sống,
như ở Greenland vào mùa đông
15:04
MarsSao Hỏa is still not very farxa.
120
879000
2000
Sao Hỏa không phải là xa xôi nữa
15:09
But that likelihoodkhả năng fadesmờ dần as long as iceNước đá meltstan chảy again.
121
884000
3000
Nhưng khi băng tan, sự sống quay lại.
15:14
And where waterNước is liquidchất lỏng, it becomestrở thành a wombtử cung
122
889000
2000
Và nơi nước ở dạng lỏng,
nó trở thành tử cung
15:18
for cellstế bào greenmàu xanh lá with chlorophyllchất diệp lục -- and that molecularphân tử marvelkỳ quan
123
893000
5000
cho những tế bào chứa diệp lục --
và sự kỳ diệu trong phân tử
15:24
is what's madethực hiện a differenceSự khác biệt -- it powersquyền lực everything.
124
899000
2000
làm nên sự khác biệt --
là động lực cho tất cả
15:31
The wholetoàn thể animalthú vật worldthế giới todayhôm nay livescuộc sống on a stockpilekho dự trữ
125
906000
3000
Cả thế giới động vật ngày nay
sống trên nền
các vi khuẩn tạo oxy,
luân chuyển ko ngừng nghỉ
15:35
of bacterialvi khuẩn oxygenôxy that is cycledđạp xe constantlyliên tục
126
910000
3000
15:38
throughxuyên qua plantscây and algaerong, and theirhọ wastechất thải is our breathhơi thở,
127
913000
4000
trong cây cối và tảo, và những gì
chúng thải ra là hơi thở của chúng ta
15:43
and vicephó chủ versangược lại.
128
918000
1000
và ngược lại
15:47
This EarthTrái đất is alivesống sót, and it's madethực hiện its ownsở hữu membranemàng.
129
922000
3000
Trái đất có sự sống,
và nó tự tạo nên lớp màng của chính nó
15:52
We call it "atmospherekhông khí." This is the iconbiểu tượng of our journeyhành trình.
130
927000
8000
Cái mà chúng là gọi là "bầu khí quyển".
Chính là biểu tượng chuyến du hành
của chúng ta
16:02
And you all here todayhôm nay can imaginetưởng tượng and will shapehình dạng where we go nextkế tiếp.
131
937000
8000
Và tất cả các bạn ở đây
có thể tưởng tượng
và quyết định điểm đến tiếp theo
của chúng ta
16:10
(ApplauseVỗ tay)
132
945000
6000
(Vỗ tay)
16:16
Thank you. Thank you.
133
951000
2000
Xin cám ơn
Translated by Tran Tuan
Reviewed by Trang Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Frans Lanting - Nature photographer
Frans Lanting is one of the greatest nature photographers of our time. His work has been featured in National Geographic, Audubon andTime, as well as numerous award-winning books. Lanting's recent exhibition, The LIFE Project, offers a lyrical interpretation of the history of life on Earth.

Why you should listen

In the pursuit of his work, Frans Lanting has lived in the trees with wild macaws, camped with giant tortoises inside a volcanic crater, and documented never-before-photographed wildlife and tribal traditions in Madagascar. The Dutch-born, California-based photographer has traveled to Botswana's Okavango Delta, the rain forests of Borneo and the home of emperor penguins in Antarctica.

The resulting photographs -- staggering in their beauty, startling in their originality -- have brought much-needed attention to endangered species and ecological crises throughout the world. In 2001, HRH Prince Bernhard of the Netherlands inducted Lanting as a Knight in the Royal Order of the Golden Ark, the country's highest conservation honor -- just one of many honors he has received throughout his illustrious career.

More profile about the speaker
Frans Lanting | Speaker | TED.com