ABOUT THE SPEAKER
Ali Carr-Chellman - Instructional designer
Ali Carr-Chellman is an instructional designer and author who studies the most effective ways to teach kids and to make changes at school.

Why you should listen

A former third-grade teacher, Ali Carr-Chellman realized that traditional elementary classrooms weren't for her, in part because she was frustrated by the lack of innovation, agility, and readiness to change in traditional schools. She's now an instructional designer, author and educator, working on how to change and innovate within schools to make education work better for more kids. She teaches at Penn State University in the College of Education, working primarily with doctoral-level students to help produce the next generation of faculty with inspired research ideas and methods. Carr-Chellman also teaches online courses focused on helping practicing teachers learn how to improve their own instructional design practices and how to improve their classrooms.

Her recent research projects include "Bring Back the Boys," looking at ways gaming can be used to re-engage boys in their elementary education. Another projects asks prisoners and homeless people to think about how to reform schools, bringing new voices to the policy-making table.






More profile about the speaker
Ali Carr-Chellman | Speaker | TED.com
TEDxPSU

Ali Carr-Chellman: Gaming to re-engage boys in learning

Ali Carr-Chellman: Chơi điện tử để giúp các bé trai hứng thú học trở lại

Filmed:
1,257,589 views

Tại TEDxPSU, Ali Carr-Chellman xác định ba lý do vì sao một số lượng lớn các bé trai cảm thấy lạc điệu với trường học. Đồng thời, cô cũng đặt ra một kế hoạch táo bạo để giúp các em hứng thú trở lại: mang văn hóa của các em vào trong lớp học, với những quy định mới cho phép các em trai được là chính mình, cũng như những trò chơi điện tử vừa có chức năng dạy học, vừa có chức nảng giải trí.
- Instructional designer
Ali Carr-Chellman is an instructional designer and author who studies the most effective ways to teach kids and to make changes at school. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
So I'm here to tell you
0
0
2000
Tôi có mặt ở đây để nói với các bạn
00:17
that we have a problemvấn đề with boyscon trai,
1
2000
2000
rằng chúng ta đang gặp phải một vấn đề với các bé trai
00:19
and it's a seriousnghiêm trọng problemvấn đề with boyscon trai.
2
4000
2000
và đây là một vấn đề nghiêm trọng đối với các bé trai
00:21
TheirCủa họ culturenền văn hóa isn't workingđang làm việc in schoolstrường học,
3
6000
3000
Văn hóa của các em không phù hợp với trường học.
00:24
and I'm going to sharechia sẻ with you
4
9000
2000
Và tôi sẽ chia sẻ với các bạn
00:26
wayscách that we can think about overcomingkhắc phục that problemvấn đề.
5
11000
3000
những phương pháp chúng ta có thể nghĩ tới để giải quyết vấn đề này.
00:29
First, I want to startkhởi đầu by sayingnói, this is a boycon trai,
6
14000
3000
Trước tiên, tôi muốn bắt đầu bằng việc nói rằng, đây là một bé trai,
00:32
and this is a girlcon gái,
7
17000
2000
và đây là một bé gái.
00:34
and this is probablycó lẽ stereotypicallystereotypically
8
19000
2000
Và đây có lẽ
00:36
what you think of as a boycon trai and a girlcon gái.
9
21000
2000
là suy nghĩ đặc trưng của bạn về một bé trai và một bé trai.
00:38
If I essentializeessentialize gendergiới tính for you todayhôm nay,
10
23000
2000
Nếu hôm nay tôi bản chất hóa vấn đề giới tính cho các bạn
00:40
then you can dismissbỏ qua what I have to say.
11
25000
2000
thì các bạn có thể không cần nghe tôi nói.
00:42
So I'm not going to do that. I'm not interestedquan tâm in doing that.
12
27000
2000
Vì thế tôi sẽ không làm việc đó; tôi cũng không có hứng làm việc đó.
00:44
This is a differentkhác nhau kindloại of boycon trai and a differentkhác nhau kindloại of girlcon gái.
13
29000
3000
Đây là một dạng bé trai và bé gái khác.
00:48
So the pointđiểm here is that not all boyscon trai
14
33000
2000
Điều mấu chốt ở đây là không phải tất cả mọi bé trai
00:50
existhiện hữu withinbên trong these rigidcứng nhắc boundariesranh giới
15
35000
2000
đều tồn tại trong những khuôn khổ cứng nhắc
00:52
of what we think of as boyscon trai and girlscô gái,
16
37000
3000
của suy nghĩ của chúng ta về thế nào là bé trai và thế nào là bé gái.
00:55
and not all girlscô gái existhiện hữu withinbên trong those rigidcứng nhắc boundariesranh giới
17
40000
2000
Và cũng không phải tất cả mọi bé gái đều tồn tại trong những khuôn khổ cứng nhắc
00:57
of what we think of as girlscô gái.
18
42000
2000
của suy nghĩ của chúng ta về thế nào là bé gái.
00:59
But, in factthực tế, mostphần lớn boyscon trai tendcó xu hướng to be a certainchắc chắn way,
19
44000
3000
Nhưng, trong thực tế, phần lớn các bé trai thường có những đặc trưng nhất định
01:02
and mostphần lớn girlscô gái tendcó xu hướng to be a certainchắc chắn way.
20
47000
2000
và phần lớn các bé gái thường có những đặc trưng nhất định.
01:04
And the pointđiểm is that, for boyscon trai,
21
49000
3000
Và vấn đề ở đây là, với các bé trai,
01:07
the way that they existhiện hữu and the culturenền văn hóa that they embraceôm hôn
22
52000
3000
cách tồn tại của các em và văn hóa của các em
01:10
isn't workingđang làm việc well in schoolstrường học now.
23
55000
2000
hiện không thực sự ăn nhập với các trường học.
01:12
How do we know that?
24
57000
2000
Làm thế nào mà chúng ta biết điều đó?
01:14
The HundredTrăm GirlsCô gái ProjectDự án
25
59000
2000
Dự án 100 Bé Gái
01:16
tellsnói us some really nicetốt đẹp statisticssố liệu thống kê.
26
61000
3000
cho chúng ta thấy một vài số liệu rất hay.
01:19
For examplethí dụ, for everymỗi 100 girlscô gái that are suspendedđình chỉ from schooltrường học,
27
64000
3000
Ví dụ: Cứ 100 bé gái bị đình chỉ học,
01:22
there are 250 boyscon trai that are suspendedđình chỉ from schooltrường học.
28
67000
3000
có 250 bé trai bị đình chỉ học.
01:25
For everymỗi 100 girlscô gái who are expelledtrục xuất from schooltrường học,
29
70000
3000
Cứ 100 bé gái bị đuổi học,
01:28
there are 335 boyscon trai who are expelledtrục xuất from schooltrường học.
30
73000
3000
có 335 bé trai bị đuổi học.
01:31
For everymỗi 100 girlscô gái in specialđặc biệt educationgiáo dục,
31
76000
2000
Cứ 100 bé gái theo học tại các trung tâm giáo dục đặc biệt
01:33
there are 217 boyscon trai.
32
78000
2000
có 217 bé trai.
01:35
For everymỗi 100 girlscô gái with a learninghọc tập disabilityngười Khuyết tật,
33
80000
2000
Cứ 100 bé gái không có khả năng học tập,
01:37
there are 276 boyscon trai.
34
82000
3000
có 276 bé trai.
01:40
For everymỗi 100 girlscô gái
35
85000
2000
Cứ 100 bé gái
01:42
with an emotionalđa cảm disturbancexáo trộn diagnosedchẩn đoán,
36
87000
2000
bị chuẩn đoán rối loạn cảm xúc,
01:44
we have 324 boyscon trai.
37
89000
2000
chúng ta có 324 bé trai.
01:46
And by the way, all of these numberssố are significantlyđáng kể highercao hơn
38
91000
3000
Và cũng xin nói luôn rằng, tất cả những con số trên đều cao hơn nhiều
01:49
if you happenxảy ra to be blackđen,
39
94000
2000
nếu chẳng may bạn là người da đen,
01:51
if you happenxảy ra to be poornghèo nàn,
40
96000
2000
nếu chẳng may bạn là người nghèo,
01:53
if you happenxảy ra to existhiện hữu in an overcrowdedđông đúc schooltrường học.
41
98000
3000
nếu chẳng may bạn học ở một trường quá tải.
01:57
And if you are a boycon trai,
42
102000
2000
Và nếu bạn là một bé trai,
01:59
you're fourbốn timeslần as likelycó khả năng
43
104000
2000
nguy cơ bị chuẩn đoán ADHD
02:01
to be diagnosedchẩn đoán with ADHDADHD --
44
106000
2000
sẽ cao hơn gấp bốn lần
02:03
AttentionChú ý DeficitThâm hụt HyperactivityHiếu động thái quá DisorderRối loạn.
45
108000
3000
ADHD - bệnh rối loạn tăng động giảm chú ý
02:06
Now there is anotherkhác sidebên to this.
46
111000
3000
Đây là một khía cạnh khác của vấn đề.
02:09
And it is importantquan trọng that we recognizenhìn nhận
47
114000
3000
Và quan trọng là chúng ta cần ghi nhận
02:12
that womenđàn bà still need help in schooltrường học,
48
117000
2000
rằng phụ nữ vẫn cần được trợ giúp tại trường học,
02:14
that salarieslương are still significantlyđáng kể lowerthấp hơn,
49
119000
2000
rằng mức lương vẫn đang rất thấp,
02:16
even when controlledkiểm soát for jobviệc làm typesloại,
50
121000
3000
ngay cả khi đó là đặc thù của các loại hình nghề nghiệp,
02:19
and that girlscô gái have continuedtiếp tục to struggleđấu tranh
51
124000
2000
và rằng các bé gái vẫn phải tiếp tục vật lộn
02:21
in mathmôn Toán and sciencekhoa học for yearsnăm.
52
126000
2000
với môn toán và các một tự nhiên từ nhiều năm nay.
02:23
That's all truethật.
53
128000
2000
Tất cả những điều đó đều đúng.
02:25
Nothing about that preventsngăn ngừa us
54
130000
2000
Không có bất cứ điều gì từ những điều trên ngăn chúng ta
02:27
from payingtrả tiền attentionchú ý to the literacytrình độ học vấn needsnhu cầu
55
132000
2000
để tâm đến những nhu cầu học vấn
02:29
of our boyscon trai betweengiữa ageslứa tuổi threesố ba and 13.
56
134000
2000
của các cậu bé trong độ tuổi 3 - 13 của chúng ta.
02:31
And so we should.
57
136000
2000
Và vì thế chúng ta nên để tâm đến chúng.
02:33
In factthực tế, what we oughtnên to do is take a pagetrang from theirhọ playbookPlaybook,
58
138000
3000
Thực tế, điều chúng ta cần làm là lấy ra một trang từ quyến sách giải trí của các em
02:36
because the initiativeskhả năng phán đoán and programschương trình
59
141000
2000
bởi các sáng kiến và chương trình
02:38
that have been setbộ in placeđịa điểm
60
143000
2000
đã được thực hiện
02:40
for womenđàn bà in sciencekhoa học and engineeringkỹ thuật and mathematicstoán học
61
145000
2000
cho phụ nữ trong lĩnh vực khoa học và kỹ thuật và toán học
02:42
are fantastictuyệt diệu.
62
147000
2000
đều thật tuyệt vời.
02:44
They'veHọ đã donelàm xong a lot of good
63
149000
2000
Những chương trình đó đã làm được rất nhiều điều tốt đẹp
02:46
for girlscô gái in these situationstình huống,
64
151000
2000
cho các bé gái trong những hoàn cảnh đó.
02:48
and we oughtnên to be thinkingSuy nghĩ about
65
153000
2000
Và chúng ta cần phải nghĩ về
02:50
how we can make that happenxảy ra for boyscon trai too
66
155000
2000
cách mà chúng ta có thể làm điều tương tự cho các bé trai
02:52
in theirhọ youngertrẻ hơn yearsnăm.
67
157000
2000
Khi các em còn thơ bé.
02:54
Even in theirhọ olderlớn hơn yearsnăm,
68
159000
2000
Thậm chí cả khi các em đã lớn hơn,
02:56
what we find is that there's still a problemvấn đề.
69
161000
2000
vẫn có một vấn đề tồn tại, đó là điều chúng tôi nhận thấy.
02:58
When we look at the universitiestrường đại học,
70
163000
2000
Khi chúng tôi nhìn vào các trường đại học,
03:00
60 percentphần trăm of baccalaureateTú tài degreesđộ are going to womenđàn bà now,
71
165000
3000
hiện 60% số bằng cử nhân được trao cho phụ nữ,
03:03
which is a significantcó ý nghĩa shiftsự thay đổi.
72
168000
2000
đó là một sự thay đổi đáng kể.
03:05
And in factthực tế, universitytrường đại học administratorsquản trị viên
73
170000
2000
Và thực tế, các nhà quản lý của các trường đại học
03:07
are a little uncomfortablekhó chịu about the ideaý kiến
74
172000
2000
đang cảm thấy không thoải mái một chút khi nghĩ đến việc
03:09
that we mayTháng Năm be gettingnhận được closegần to 70 percentphần trăm
75
174000
2000
chúng ta đang chuẩn bị tiến đến con số 70%
03:11
femalegiống cái populationdân số in universitiestrường đại học.
76
176000
2000
sinh viên nữ trong các trường đại học.
03:13
This makeslàm cho universitytrường đại học administratorsquản trị viên very nervouslo lắng,
77
178000
3000
Điều đó khiến các nhà quản lý tại các trường đại học vô cùng lo lắng,
03:16
because girlscô gái don't want to go to schoolstrường học that don't have boyscon trai.
78
181000
3000
bởi các cô gái không muốn theo học những trường không có con trai.
03:21
And so we're startingbắt đầu to see the establishmentthành lập
79
186000
3000
Và chúng ta bắt đầu nhìn thấy sự ra đời
03:24
of menđàn ông centerstrung tâm and menđàn ông studieshọc
80
189000
2000
của những trung tâm nam giới và các ngành nghiên cứu về nam giới
03:26
to think about how do we engagethuê menđàn ông
81
191000
2000
để nghiên cứu việc làm thế nào để chúng ta khiến các nam sinh hứng thú
03:28
in theirhọ experienceskinh nghiệm in the universitytrường đại học.
82
193000
2000
việc học đại học.
03:30
If you talk to facultygiảng viên, they mayTháng Năm say,
83
195000
2000
Nếu bạn nói chuyện với các giáo viên, có thể họ sẽ nói:
03:32
"UghUgh. Yeah, well, they're playingđang chơi videovideo gamesTrò chơi,
84
197000
3000
"Ừm, à, các em ấy chơi điện tử
03:35
and they're gamblingtrò chơi có thưởng onlineTrực tuyến all night long,
85
200000
3000
và chơi đánh bạc trên mạng suốt đêm,
03:38
and they're playingđang chơi WorldTrên thế giới of WarcraftWarcraft,
86
203000
2000
và chơi trò World of Warcraft.
03:40
and that's affectingảnh hưởng đến
87
205000
2000
Và điều đó ảnh hưởng
03:42
theirhọ academichọc tập achievementthành tích."
88
207000
3000
tới thành tích học tập của các em".
03:45
GuessĐoán what?
89
210000
2000
Bạn có biết?
03:47
VideoVideo gamesTrò chơi are not the causenguyên nhân.
90
212000
2000
Trò chơi điện tử không phải là nguyên nhân.
03:49
VideoVideo gamesTrò chơi are a symptomtriệu chứng.
91
214000
2000
Trò chơi điện tử là một triệu chứng.
03:51
They were turnedquay off a long time
92
216000
2000
Các em trai đã xao nhãng trong một thời gian dài
03:53
before they got here.
93
218000
3000
trước khi vào đại học.
03:56
So let's talk about why they got turnedquay off
94
221000
2000
Vì vậy hãy nói về lý do tại sao các em trở nên xao nhãng
03:58
when they were betweengiữa the ageslứa tuổi of threesố ba and 13.
95
223000
3000
khi các em ở độ tuổi 3 - 13
04:01
There are threesố ba reasonslý do that I believe
96
226000
2000
Tôi tin rằng có ba lý do
04:03
that boyscon trai are out of syncđồng bộ hóa
97
228000
2000
cho việc các bé trai xao nhãng
04:05
with the culturenền văn hóa of schoolstrường học todayhôm nay.
98
230000
2000
với văn hóa trường học ngày nay.
04:07
The first is zerokhông tolerancelòng khoan dung.
99
232000
3000
Lý do đầu tiên là trường học thiếu sự khoan dung.
04:10
A kindergartenmẫu giáo teachergiáo viên I know,
100
235000
2000
Một giáo viên nhà trẻ tôi quen,
04:12
her sonCon trai donatedquyên góp all of his toysđồ chơi to her,
101
237000
3000
con trai cô tặng lại cô tất cả các món đồ chơi của cậu bé,
04:15
and when he did, she had to go throughxuyên qua
102
240000
3000
và khi đó, cô ấy đã kiểm tra một lượt
04:18
and pullkéo out all the little plasticnhựa gunssúng.
103
243000
3000
rồi lôi ra và vứt đi tất cả những khẩu súng cao su tí hon.
04:22
You can't have plasticnhựa knivesDao and swordsSwords and axestrục
104
247000
2000
Bạn không được phép có dao, gươm, rìu cao su
04:24
and all that kindloại of thing
105
249000
2000
và mọi thứ tương tự
04:26
in a kindergartenmẫu giáo classroomlớp học.
106
251000
2000
trong một phòng học nhà trẻ.
04:28
What is it that we're afraidsợ that this youngtrẻ man is going to do with this gunsúng?
107
253000
3000
Chúng ta lo sợ cậu bé đó sẽ làm gì với khẩu súng này?
04:31
I mean, really.
108
256000
2000
Tôi hỏi thật đấy.
04:33
But here he standsđứng as testamentdi chúc
109
258000
3000
Nhưng ở đây cậu bé chính là bằng chứng
04:36
to the factthực tế that you can't roughhouseroughhouse on the playgroundsân chơi todayhôm nay.
110
261000
3000
về thực tế rằng ngày nay bạn không thể đánh nhau vui ở một cái sân chơi
04:39
Now I'm not advocatingủng hộ for bulliesbắt nạt.
111
264000
2000
Không phải là tôi đang ủng hộ cho thói bắt nạt
04:41
I'm not suggestinggợi ý
112
266000
2000
Cũng không phải là tôi đề xuất
04:43
that we need to be allowingcho phép gunssúng and knivesDao into schooltrường học.
113
268000
3000
rằng chúng ta cần phải cho phép sử dụng súng và dao trong trường học
04:46
But when we say
114
271000
2000
Nhưng khi chúng ta nói
04:48
that an EagleĐại bàng ScoutHướng đạo in a highcao schooltrường học classroomlớp học
115
273000
2000
rằng một cậu bé đạt cấp Hướng đạo sinh Đại bàng tại một lớp học cấp ba
04:50
who has a lockedbị khóa parkedđậu carxe hơi in the parkingbãi đỗ xe lot
116
275000
2000
cậu bé có một chiếc xe bị khóa trong tại bãi đỗ xe
04:52
and a penknifedao nhỏ in it
117
277000
2000
và một con dao nhíp trong đó
04:54
has to be suspendedđình chỉ from schooltrường học,
118
279000
2000
phải bị buộc thôi học,
04:56
I think we mayTháng Năm have goneKhông còn a little too farxa with zerokhông tolerancelòng khoan dung.
119
281000
3000
tôi nghĩ chúng ta đã hơi thiếu lòng khoan dung thái quá.
04:59
AnotherKhác way that zerokhông tolerancelòng khoan dung livescuộc sống itselfchinh no out is in the writingviết of boyscon trai.
120
284000
3000
Chúng ta cũng có thể thấy trường học thiếu lòng khoan dung qua việc làm văn của các bé trai.
05:02
In a lot of classroomslớp học todayhôm nay
121
287000
2000
Ngày nay, trong nhiều lớp học
05:04
you're not allowedđược cho phép to writeviết about anything that's violenthung bạo.
122
289000
2000
bạn không được phép viết bất kỳ điều gì mang tính bạo lực
05:06
You're not allowedđược cho phép to writeviết about anything
123
291000
2000
Bạn không được phép viết bất cứ điều gì
05:08
that has to do with videovideo gamesTrò chơi -- these topicschủ đề are bannedbị cấm.
124
293000
3000
có liên quan đến trò chơi điện tử - những đề tài kiểu này đều bị cấm
05:11
BoyCậu bé comesđến home from schooltrường học, and he saysnói,
125
296000
2000
Những đứa bé trai từ trường học về nhà, và nói rằng
05:13
"I hateghét bỏ writingviết."
126
298000
2000
"Con ghét làm văn".
05:15
"Why do you hateghét bỏ writingviết, sonCon trai? What's wrongsai rồi with writingviết?"
127
300000
2000
"Tại sao con lại ghét làm văn hả con trai? Có vấn đề gì với việc làm văn vậy?"
05:17
"Now I have to writeviết what she tellsnói me to writeviết."
128
302000
3000
"Giờ thì con phải viết những điều mà cô bảo con viết".
05:20
"Okay, what is she tellingnói you to writeviết?"
129
305000
3000
"Được rồi, vậy cô bảo con viết về điều gì nào?"
05:23
"PoemsNhững bài thơ. I have to writeviết poemsbài thơ.
130
308000
2000
"Những bài thơ. Con phải viết những bài thơ.
05:25
And little momentskhoảnh khắc in my life.
131
310000
2000
Và những khoảnh khắc nhỏ bé trong cuộc đời con.
05:27
I don't want to writeviết that stuffđồ đạc."
132
312000
2000
Con không muốn viết những thứ đó".
05:29
"All right. Well, what do you want to writeviết? What do you want to writeviết about?"
133
314000
3000
"Được rồi. Vậy con muốn viết điều gì? Con muốn viết về những thứ gì?"
05:32
"I want to writeviết about videovideo gamesTrò chơi. I want to writeviết about leveling-upSan lấp mặt bằng-up.
134
317000
3000
"Con muốn viết về những trò chơi điện tử. Con muốn viết về việc được thăng cấp.
05:35
I want to writeviết about this really interestinghấp dẫn worldthế giới.
135
320000
2000
Con muốn viết về thế giới vô cùng thú vị đó.
05:37
I want to writeviết about a tornadocơn lốc xoáy that comesđến into our housenhà ở
136
322000
3000
Con muốn viết về một trận vòi rồng quét qua nhà chúng ta
05:40
and blowsthổi all the windowscác cửa sổ out
137
325000
2000
thổi tung mọi cửa sổ
05:42
and ruinstàn tích all the furnituređồ nội thất and killsgiết chết everybodymọi người."
138
327000
2000
phá nát tất cả đồ đạc và giết hết tất cả mọi người".
05:44
"All right. Okay."
139
329000
2000
"Thôi được rồi. Được rồi".
05:46
You tell a teachergiáo viên that,
140
331000
2000
Bạn kể với giáo viên những điều đó,
05:48
and they'llhọ sẽ askhỏi you, in all seriousnesstính nghiêm trọng,
141
333000
3000
và họ sẽ hỏi bạn, với tất cả sự nghiêm túc,
05:51
"Should we sendgửi this childđứa trẻ to the psychologistnhà tâm lý học?"
142
336000
3000
rằng "Liệu chúng ta có nên đưa đứa trẻ này tới bác sỹ thần kinh không?"
05:54
And the answercâu trả lời is no, he's just a boycon trai.
143
339000
3000
Và câu trả lời là không, đó chỉ là một bé trai
05:57
He's just a little boycon trai.
144
342000
3000
Đó chỉ là một cậu bé trai mà thôi.
06:00
It's not okay to writeviết these kindscác loại of things
145
345000
2000
Những thứ văn chương như thế không thể được viết ra
06:02
in classroomslớp học todayhôm nay.
146
347000
2000
trong các lớp học hiện nay.
06:04
So that's the first reasonlý do:
147
349000
2000
Vậy đó là lý do đầu tiên:
06:06
zerokhông tolerancelòng khoan dung policieschính sách and the way they're livedđã sống out.
148
351000
2000
những quy định thiếu lòng khoan dung và cách thức chúng ta thực thi chúng.
06:08
The nextkế tiếp reasonlý do that boys'trai' culturesvăn hoá are out of syncđồng bộ hóa with schooltrường học culturesvăn hoá:
149
353000
3000
Lý do tiếp theo lý giải vì sao văn hóa của các cậu bé không tương đồng với văn hóa trường học:
06:11
there are fewerít hơn maleNam giới teachersgiáo viên.
150
356000
2000
số lượng các giáo viên nam quá ít.
06:13
AnybodyBất cứ ai who'sai over 15 doesn't know what this meanscó nghĩa,
151
358000
3000
Bất cứ ai trên 15 tuổi cũng không hiểu lý do của việc đó,
06:16
because in the last 10 yearsnăm,
152
361000
2000
bởi trong suốt 10 năm qua,
06:18
the numbercon số of elementarytiểu học schooltrường học classroomlớp học teachersgiáo viên
153
363000
2000
số lượng giáo viên nam dạy tiểu học
06:20
has been cutcắt tỉa in halfmột nửa.
154
365000
2000
đã bị cắt giảm một nửa.
06:22
We wentđã đi from 14 percentphần trăm
155
367000
2000
Con số đó giảm từ 14 phần trăm
06:24
to sevenbảy percentphần trăm.
156
369000
2000
xuống còn bảy phần trăm.
06:26
That meanscó nghĩa that 93 percentphần trăm of the teachersgiáo viên
157
371000
2000
Điều đó có nghĩa là 93 phần trăm số giáo viên
06:28
that our youngtrẻ menđàn ông get in elementarytiểu học classroomslớp học
158
373000
2000
dạy các cậu bé trai ở trường tiểu học
06:30
are womenđàn bà.
159
375000
2000
là phụ nữ
06:32
Now what's the problemvấn đề with this?
160
377000
2000
Vậy vấn đề ở đây là gì?
06:34
WomenPhụ nữ are great. YepYep, absolutelychắc chắn rồi.
161
379000
2000
Phụ nữ là những người rất tuyệt vời. Chắc chắn thế.
06:36
But maleNam giới rolevai trò modelsmô hình for boyscon trai
162
381000
3000
Nhưng những mẫu hình nam giới cho các cậu bé
06:39
that say it's all right to be smartthông minh --
163
384000
2000
những người nói rằng thông minh là cũng là một điều tốt --
06:41
they'vehọ đã got dadsdads, they'vehọ đã got pastorsmục sư,
164
386000
2000
các cậu bé có những người bố, có những vị linh mục
06:43
they'vehọ đã got CubCub ScoutHướng đạo leaderslãnh đạo,
165
388000
2000
có những đàn anh hướng đạo sinh đạt cấp Sói con
06:45
but ultimatelycuối cùng, sixsáu hoursgiờ a day, fivesố năm daysngày a weektuần
166
390000
3000
nhưng cuối cùng thì, sáu giờ một ngày, năm ngày một tuần,
06:48
they're spendingchi tiêu in a classroomlớp học,
167
393000
2000
chúng ở trong lớp học
06:50
and mostphần lớn of those classroomslớp học
168
395000
2000
Và phần lớn các lớp học đó
06:52
are not placesnơi where menđàn ông existhiện hữu.
169
397000
2000
Không phải là nơi nam giới có mặt.
06:54
And so they say, I guessphỏng đoán this really isn't a placeđịa điểm for boyscon trai.
170
399000
3000
Vì thế mà những đứa bé trai nói con đoán đây không hẳn là nơi dành cho lũ con trai
06:57
This is a placeđịa điểm for girlscô gái.
171
402000
2000
Đây là nơi dành cho lũ con gái
06:59
And I'm not very good at this,
172
404000
2000
Con không giỏi trong lĩnh vực đó,
07:01
so I guessphỏng đoán I'd better
173
406000
2000
nên con đoán là tốt hơn con nên
07:03
go playchơi videovideo gamesTrò chơi or get into sportscác môn thể thao, or something like that,
174
408000
3000
đi chơi điện tử hoặc tham gia thể thao, hoặc một cái gì đó tương tự,
07:06
because I obviouslychắc chắn don't belongthuộc về here.
175
411000
2000
vì rõ ràng là con không thuộc về nơi này.
07:08
MenNgười đàn ông don't belongthuộc về here, that's prettyđẹp obvioushiển nhiên.
176
413000
2000
Nam giới không thuộc về nơi này, điều đó khá hiển nhiên
07:10
So that mayTháng Năm be a very directthẳng thắn way
177
415000
2000
Vậy đó có thể là một cách trực tiếp
07:12
that we see it happenxảy ra.
178
417000
2000
để chúng ta thấy sự việc xảy ra.
07:14
But lessít hơn directlytrực tiếp,
179
419000
2000
Nhưng sâu xa hơn
07:16
the lackthiếu sót of maleNam giới presencesự hiện diện in the culturenền văn hóa --
180
421000
3000
việc thiếu vắng sự hiện diện của nam giới trong văn hóa đó --
07:19
you've got a teachers'giáo viên loungesảnh tiếp khách,
181
424000
2000
bạn có một phòng giáo viên
07:21
and they're havingđang có a conversationcuộc hội thoại
182
426000
2000
và ở đó các giáo viên đang nói
07:23
about JoeyJoey and JohnnyJohnny who beattiết tấu eachmỗi other up on the playgroundsân chơi.
183
428000
3000
về chuyện Joey và Johnny đánh nhau trong sân chơi
07:26
"What are we going to do with these boyscon trai?"
184
431000
2000
"Chúng ta sẽ xử lý những thằng bé như thế nào?"
07:28
The answercâu trả lời to that questioncâu hỏi changesthay đổi dependingtùy on who'sai sittingngồi around that tablebàn.
185
433000
3000
Câu trả lời cho câu hỏi đó thay đổi tùy thuộc vào việc ai đang ngồi quanh bàn.
07:31
Are there menđàn ông around that tablebàn?
186
436000
2000
Có nam giới hiện diện quanh bàn không?
07:33
Are there momsbà mẹ who'veai đã raisednâng lên boyscon trai around that tablebàn?
187
438000
3000
Có những người mẹ đã từng nuôi dạy những đứa con trai quanh bàn không?"
07:36
You'llBạn sẽ see, the conversationcuộc hội thoại changesthay đổi
188
441000
2000
Bạn sẽ thấy, cuộc trò chuyện thay đổi
07:38
dependingtùy upontrên who'sai sittingngồi around the tablebàn.
189
443000
2000
phụ thuộc vào việc ai đang ngồi quanh chiếc bàn.
07:40
ThirdThứ ba reasonlý do that boyscon trai are out of syncđồng bộ hóa with schooltrường học todayhôm nay:
190
445000
3000
Lý do thứ ba lý giải vì sao ngày nay các bé trai không hòa nhập với trường học:
07:43
kindergartenmẫu giáo is the old secondthứ hai gradecấp, folksfolks.
191
448000
3000
nhà trẻ là lớp hai kiểu cũ, các bạn ạ.
07:46
We have a seriousnghiêm trọng compressionnén of the curriculumchương trình giáo dục happeningxảy ra out there.
192
451000
3000
Chúng ta có một chương trình học nặng được dồn nén rất chặt ngoài kia.
07:50
When you're threesố ba, you better be ablecó thể to writeviết your nameTên legiblylegibly,
193
455000
2000
Khi bạn lên ba, bạn cần phải biết viết tên mình đủ rõ để người khác đọc được,
07:52
or elsekhác we'lltốt considerxem xét it a developmentalphát triển delaysự chậm trễ.
194
457000
3000
nếu không, chúng tôi sẽ coi bạn là chậm phát triển.
07:55
By the time you're in first gradecấp,
195
460000
2000
Trước khi vào lớp một,
07:57
you should be ablecó thể to readđọc paragraphsđoạn văn of textbản văn
196
462000
3000
bạn cần phải biết đọc các đoạn văn
08:00
with maybe a picturehình ảnh, maybe not,
197
465000
2000
có thể là với một bức tranh hoặc không
08:02
in a booksách of maybe 25 to 30 pagestrang.
198
467000
2000
trong một cuốn sách có thể dày tới 25 - 30 trang
08:04
If you don't, we're probablycó lẽ going to be puttingđặt you
199
469000
2000
Nếu không làm được điều đó, rất có thể chúng tôi sẽ cho bạn
08:06
into a TitleTiêu đề 1 specialđặc biệt readingđọc hiểu programchương trình.
200
471000
2000
vào một chương trình đọc đặc biệt như Title 1
08:08
And if you askhỏi TitleTiêu đề 1 teachersgiáo viên, they'llhọ sẽ tell you
201
473000
2000
Và nếu bạn hỏi các giáo viên trong chương trình Title 1, họ sẽ nói với bạn rằng:
08:10
they'vehọ đã got about fourbốn or fivesố năm boyscon trai for everymỗi girlcon gái that's in theirhọ programchương trình,
202
475000
3000
với mỗi bé gái, họ có khoảng bốn đến năm bé trai trong chương trình của mình,
08:13
in the elementarytiểu học gradesCác lớp.
203
478000
2000
tại các lớp tiểu học.
08:15
The reasonlý do that this is a problemvấn đề
204
480000
3000
Lý do vì sao đây là một vấn đề
08:18
is because the messagethông điệp that boyscon trai are gettingnhận được
205
483000
3000
là thông điệp mà những bé trai nhận được
08:21
is "you need to do
206
486000
2000
rằng "con cần phải
08:23
what the teachergiáo viên askshỏi you to do all the time."
207
488000
3000
luôn làm theo điều mà các thầy cô bảo con làm".
08:26
The teacher'scủa giáo viên salarytiền lương dependsphụ thuộc
208
491000
3000
Lương của giáo viên phụ thuộc
08:29
on "No ChildTrẻ em Left BehindĐằng sau" and "RaceChủng tộc to the TopĐầu trang"
209
494000
2000
vào đạo luật "Không đứa trẻ nào tụt lại" và chương trình "Đua tranh đến đỉnh"
08:31
and accountabilitytrách nhiệm giải trình and testingthử nghiệm
210
496000
2000
và trách nhiệm và việc kiểm tra
08:33
and all of this.
211
498000
2000
tất cả những thứ đó.
08:35
So she has to figurenhân vật out a way
212
500000
2000
Bởi thế cô giáo đã tìm ra cách
08:37
to get all these boyscon trai throughxuyên qua this curriculumchương trình giáo dục --
213
502000
3000
để đưa tất cả các đứa bé trai vượt qua chương trình học đó --
08:40
and girlscô gái.
214
505000
2000
và các bé gái.
08:42
This compressednén curriculumchương trình giáo dục is badxấu
215
507000
2000
Chương trình học dồn nén kiểu này không tốt
08:44
for all activeđang hoạt động kidstrẻ em.
216
509000
3000
cho tất cả mọi đứa trẻ hiếu động.
08:47
And what happensxảy ra is,
217
512000
2000
Điều xảy ra là,
08:49
she saysnói, "Please, sitngồi down,
218
514000
3000
cô giáo nói: "Hãy ngồi xuống đi nào,
08:52
be quietYên tĩnh, do what you're told, followtheo the rulesquy tắc,
219
517000
3000
hãy trật tự, làm những gì cô bảo, tuân theo các quy định,
08:55
managequản lý your time, focustiêu điểm,
220
520000
2000
thu xếp thời gian của mình, tập trung
08:57
be a girlcon gái."
221
522000
2000
hãy là một đứa bé gái".
08:59
That's what she tellsnói them.
222
524000
2000
Đó là điều cô giáo bảo chúng.
09:01
IndirectlyGián tiếp, that's what she tellsnói them.
223
526000
3000
Gián tiếp mà nói, đó là điều cô giáo bảo chúng.
09:04
And so this is a very seriousnghiêm trọng problemvấn đề. Where is it comingđang đến from?
224
529000
2000
Và đó là một vấn đề rất nghiêm trọng. Nó nảy sinh từ đâu?
09:06
It's comingđang đến from us.
225
531000
2000
Nó này sinh từ chính chúng ta.
09:08
(LaughterTiếng cười)
226
533000
3000
(tiếng cười)
09:11
We want our babiesđứa trẻ to readđọc when they are sixsáu monthstháng old.
227
536000
3000
Chúng ta muốn con mình biết đọc khi chúng sáu tháng tuổi.
09:14
Have you seenđã xem the adsQuảng cáo?
228
539000
2000
Bạn đã nhìn thấy các quảng cáo chưa?
09:16
We want to livetrực tiếp in LakeLake WobegonWobegon
229
541000
2000
Chúng tôi muốn sống ở vùng Lake Wobegon
09:18
where everymỗi childđứa trẻ is aboveở trên averageTrung bình cộng,
230
543000
3000
nơi mọi đứa trẻ đều giỏi hơn mức bình thường.
09:21
but what this does to our childrenbọn trẻ is really not healthykhỏe mạnh.
231
546000
3000
Nhưng những điều đó thực sự không lành mạnh với con cái chúng ta.
09:24
It's not developmentallyphaùt appropriatethích hợp,
232
549000
2000
Điều đó không phù hợp về mặt phát triển,
09:26
and it's particularlyđặc biệt badxấu for boyscon trai.
233
551000
2000
và điều đó đặc biệt không tốt cho các bé trai.
09:28
So what do we do?
234
553000
2000
Vậy chúng ta làm gì đây?
09:30
We need to meetgặp them where they are.
235
555000
2000
Chúng ta cần gặp mặt chúng ở nơi của chúng.
09:32
We need to put ourselveschúng ta into boycon trai culturenền văn hóa.
236
557000
3000
Chúng ta cần đặt bản thân vào văn hóa của các bé trai.
09:35
We need to changethay đổi the mindsettư duy
237
560000
3000
Chúng ta cần thay đổi lối suy nghĩ
09:38
of acceptancechấp nhận in boyscon trai in elementarytiểu học schoolstrường học.
238
563000
3000
chấp nhận trong những đứa bé trai ở cấp tiều học.
09:42
More specificallyđặc biệt, we can do some very specificriêng things.
239
567000
3000
Cụ thể hơn, chúng ta cần làm những công việc hết sức cụ thể.
09:45
We can designthiết kế better gamesTrò chơi.
240
570000
2000
Chúng ra cần thiết kế những trò chơi tốt hơn.
09:47
MostHầu hết of the educationalgiáo dục gamesTrò chơi that are out there todayhôm nay
241
572000
2000
Phần lớn các trò chơi giáo dục ở bên ngoài hiện nay
09:49
are really flashcardsFlashcards.
242
574000
2000
đều chỉ là các thẻ bài.
09:51
They're glorifiedtôn vinh drillmáy khoan and practicethực hành.
243
576000
2000
Chúng chỉ là việc luyện đi luyện lại, nhưng được ca ngợi lên
09:53
They don't have the depthchiều sâu, the richgiàu có narrativetường thuật
244
578000
3000
Chúng không có chiều sâu, những câu chuyện phong phú
09:56
that really engaginghấp dẫn videovideo gamesTrò chơi have,
245
581000
2000
mà những trò chơi điện tử hấp dẫn có,
09:58
that the boyscon trai are really interestedquan tâm in.
246
583000
2000
và khiến cho các bé trai say mê.
10:00
So we need to designthiết kế better gamesTrò chơi.
247
585000
2000
Vì thế chúng ta cần thiết kế những trò chơi hay hơn.
10:02
We need to talk to teachersgiáo viên and parentscha mẹ
248
587000
2000
Chúng ta cần nói chuyện với các giáo viên và phụ huynh
10:04
and schooltrường học boardbảng memberscác thành viên and politicianschính trị gia.
249
589000
2000
và ban giám hiệu cũng như các chính trị gia
10:06
We need to make sure that people see that we need more menđàn ông in the classroomlớp học.
250
591000
3000
Chúng ta cần đảm bảo rằng mọi người đều thấy là chúng ta cần nam giới nhiều hơn trong các lớp học.
10:09
We need to look carefullycẩn thận at our zerokhông tolerancelòng khoan dung policieschính sách.
251
594000
2000
Chúng ta cần xem xét cẩn thận các quy định thiếu khoan dung của chúng ta.
10:11
Do they make sensegiác quan?
252
596000
2000
Những điều này có hợp lý không?
10:13
We need to think about
253
598000
2000
Chúng ta cần nghĩ
10:15
how to uncompressgiải nén this curriculumchương trình giáo dục if we can,
254
600000
3000
cách giảm tải chương trình học nếu có thể,
10:18
tryingcố gắng to bringmang đến boyscon trai back into a spacekhông gian
255
603000
2000
cố gắng đưa các bé trai về một không gian
10:20
that is comfortableThoải mái for them.
256
605000
2000
thoải mái với chúng.
10:22
All of those conversationscuộc trò chuyện need to be happeningxảy ra.
257
607000
2000
Tất cả những cuộc nói chuyện về các chủ đề đó cần phải được diễn ra.
10:24
There are some great examplesví dụ out there
258
609000
2000
Ngoài kia có một số ví dụ rất tốt
10:26
of schoolstrường học --
259
611000
2000
về các trường học --
10:28
the NewMới YorkYork TimesThời gian just talkednói chuyện about a schooltrường học recentlygần đây.
260
613000
2000
tờ New York Times gần đây mới viết bài về một trường học.
10:30
A gametrò chơi designernhà thiết kế from the NewMới SchoolTrường học
261
615000
3000
Một nhà thiết kế game từ trường New School
10:33
put togethercùng với nhau a wonderfulTuyệt vời videovideo gamingchơi Game schooltrường học.
262
618000
3000
đã lập nên một trường học trò chơi điện tử tuyệt vời.
10:36
But it only treatsxử lý a fewvài kidstrẻ em,
263
621000
3000
Nhưng trường học này cũng chỉ chữa trị được cho một số ít trẻ.
10:39
and so this isn't very scalablecó thể mở rộng.
264
624000
2000
Và nó không có nhiều khả năng nhân rộng.
10:41
We have to changethay đổi the culturenền văn hóa and the feelingscảm xúc
265
626000
2000
Chúng ta phải thay đổi văn hóa và cảm nhận
10:43
that politicianschính trị gia and schooltrường học boardbảng memberscác thành viên and parentscha mẹ have
266
628000
3000
của các chính trị gia, ban giám hiệu và phụ huynh
10:46
about the way we acceptChấp nhận and what we acceptChấp nhận
267
631000
2000
về cách chúng ta chấp nhận và những điều chúng ta chấp nhận
10:48
in our schoolstrường học todayhôm nay.
268
633000
2000
ở các trường học hiện nay.
10:51
We need to find more moneytiền bạc for gametrò chơi designthiết kế.
269
636000
2000
Chúng ta phải tìm được nhiều nguồn tài trợ cho việc thiết kế trò chơi
10:53
Because good gamesTrò chơi, really good gamesTrò chơi, costGiá cả moneytiền bạc,
270
638000
2000
Bời những trò chơi tốt, thật sự tốt, rất tốn tiền,
10:55
and WorldTrên thế giới of WarcraftWarcraft has quitekhá a budgetngân sách.
271
640000
2000
như trò World of Warcraft có một ngân sách khồng lồ.
10:57
MostHầu hết of the educationalgiáo dục gamesTrò chơi do not.
272
642000
2000
Phần lớn các trò chơi giáo dục không như vậy.
10:59
Where we startedbắt đầu:
273
644000
2000
Chúng tôi đã bắt đầu từ đâu:
11:01
my colleaguesđồng nghiệp -- MikeMike PetnerPetner, ShawnShawn VashawVashaw, myselfriêng tôi --
274
646000
3000
những đồng nghiệp của tôi -- Mike Petner, Shawn Vashaw, bản thân tôi --
11:04
we startedbắt đầu by tryingcố gắng to look at the teachers'giáo viên attitudesthái độ
275
649000
2000
chúng tôi đã bắt đầu bằng cách cố gắng xem xét thái độ của các giáo viên
11:06
and find out how do they really feel about gamingchơi Game,
276
651000
2000
và tìm hiểu được họ thật sự cảm thấy thế nào về trò chơi chơi điện tử
11:08
what do they say about it.
277
653000
2000
họ nói gì về việc đó.
11:10
And we discoveredphát hiện ra
278
655000
2000
Và chúng tôi khám phá ra
11:12
that they talk about the kidstrẻ em in theirhọ schooltrường học,
279
657000
2000
rằng họ chuyện trò về những đứa trẻ ở trường mình,
11:14
who talk about gamingchơi Game,
280
659000
2000
những đứa trẻ nói chuyện về trò chơi điện từ
11:16
in prettyđẹp demeaningmạ wayscách.
281
661000
2000
một cách tương đối xem thường.
11:18
They say, "Oh, yeah. They're always talkingđang nói about that stuffđồ đạc.
282
663000
3000
Họ nói: "Ôi vâng. Chúng nó lúc nào cũng nói về thứ đó.
11:21
They're talkingđang nói about theirhọ little actionhoạt động figuressố liệu
283
666000
2000
Chúng nói về những hình nhân đồ chơi
11:23
and theirhọ little achievementsthành tựu or meritbằng khen badgesHuy hiệu,
284
668000
3000
và những thành tích nhỏ bé hay những huy hiệu khen thưởng của chúng,
11:26
or whateverbất cứ điều gì it is that they get.
285
671000
2000
hay bất cứ thứ gì chúng đạt được.
11:28
And they're always talkingđang nói about this stuffđồ đạc."
286
673000
2000
Và chúng lúc nào cũng nói về những thứ đó".
11:30
And they say these things as if it's okay.
287
675000
2000
Và họ nói những điều đó cứ như thể là không có vấn đề gì.
11:32
But if it were your culturenền văn hóa,
288
677000
2000
Nhưng nếu đó là văn hóa của bạn,
11:34
think of how that mightcó thể feel.
289
679000
2000
hãy nghĩ xem bạn sẽ cảm thấy thế nào.
11:36
It's very uncomfortablekhó chịu to be on the receivingtiếp nhận endkết thúc
290
681000
2000
Thật là khó chịu khi phải là đối tượng tiếp nhận
11:38
of that kindloại of languagengôn ngữ.
291
683000
2000
thứ ngôn ngữ đó.
11:40
They're nervouslo lắng about anything
292
685000
2000
Họ lo lắng về bất cứ thứ gì
11:42
that has anything to do with violencebạo lực
293
687000
2000
có liên quan đến bạo lực
11:44
because of the zerokhông tolerancelòng khoan dung policieschính sách.
294
689000
2000
bởi chính sách thiếu khoan dung.
11:46
They are sure that parentscha mẹ and administratorsquản trị viên will never acceptChấp nhận anything.
295
691000
3000
Họ chắc chắn rằng phụ huynh và các nhà quản lý cũng sẽ không bao giờ chấp nhận bất cứ thứ gì.
11:49
So we really need to think about looking at teachergiáo viên attitudesthái độ
296
694000
3000
Chúng ta cần nghĩ đến việc xem xét thái độ của các giáo viên
11:52
and findingPhát hiện wayscách to changethay đổi the attitudesthái độ
297
697000
3000
và tìm ra cách thay đổi những thái độ đó
11:55
so that teachersgiáo viên are much more openmở
298
700000
2000
để giáo viên cởi mở hơn
11:57
and acceptingchấp nhận of boycon trai culturesvăn hoá in theirhọ classroomslớp học.
299
702000
3000
và chấp nhận văn hóa của các bé trai trong lớp học.
12:00
Because, ultimatelycuối cùng, if we don't,
300
705000
2000
Bởi vì, xét đến cùng, nếu chúng ta không chấp nhận,
12:02
then we're going to have boyscon trai who leaverời khỏi elementarytiểu học schooltrường học sayingnói,
301
707000
3000
thì sẽ có những cậu bé rời bỏ trường tiểu học mà nói rằng,
12:05
"Well I guessphỏng đoán that was just a placeđịa điểm for girlscô gái.
302
710000
2000
"Con đoán là đây là nơi dành cho lũ con gái;
12:07
It wasn'tkhông phải là for me.
303
712000
2000
đó không phải là nơi dành cho con.
12:09
So I've got to do gamingchơi Game, or I've got to do sportscác môn thể thao."
304
714000
3000
Nên con phải đi chơi điện tử, hoặc chơi thể thao".
12:12
If we changethay đổi these things, if we paytrả attentionchú ý to these things,
305
717000
3000
Nếu chúng ta thay đổi được những điều đó, nếu chúng ta chú ý tới những điều đó,
12:15
and we re-engagetái tham gia boyscon trai in theirhọ learninghọc tập,
306
720000
2000
và chúng ta làm cho các cậu bé hứng thú trở lại với việc học
12:17
they will leaverời khỏi the elementarytiểu học schoolstrường học sayingnói, "I'm smartthông minh."
307
722000
3000
các em sẽ tốt nghiệp trường tiểu học mà nói rằng: "Con thông minh".
12:20
Thank you.
308
725000
2000
Xin cảm ơn.
12:22
(ApplauseVỗ tay)
309
727000
2000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Hoa Le
Reviewed by Trong Kim Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ali Carr-Chellman - Instructional designer
Ali Carr-Chellman is an instructional designer and author who studies the most effective ways to teach kids and to make changes at school.

Why you should listen

A former third-grade teacher, Ali Carr-Chellman realized that traditional elementary classrooms weren't for her, in part because she was frustrated by the lack of innovation, agility, and readiness to change in traditional schools. She's now an instructional designer, author and educator, working on how to change and innovate within schools to make education work better for more kids. She teaches at Penn State University in the College of Education, working primarily with doctoral-level students to help produce the next generation of faculty with inspired research ideas and methods. Carr-Chellman also teaches online courses focused on helping practicing teachers learn how to improve their own instructional design practices and how to improve their classrooms.

Her recent research projects include "Bring Back the Boys," looking at ways gaming can be used to re-engage boys in their elementary education. Another projects asks prisoners and homeless people to think about how to reform schools, bringing new voices to the policy-making table.






More profile about the speaker
Ali Carr-Chellman | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee