Tyler Cowen: Be suspicious of simple stories
In his work, economist Tyler Cowen looks at clues from pop culture, art, food, to gather data and make observations on the world's globalizing culture and commerce. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
and tell you all stories,
kể cho các bạn tất cả những câu chuyện
tell you why I'm suspicious of stories,
a story makes me feel,
cảm hứng cho tôi,
are often the trickiest ones.
thường là khó khăn nhất.
is that they are a kind of filter.
chúng là một dạng đồ lọc.
and they leave some of it out,
và chúng bỏ đi một vài điều,
that it always leaves the same things in.
chúng luôn để những điều giống nhau lại.
with the same few simple stories.
câu chuyện đơn giản giống nhau.
that just about every story
as "a stranger came to town."
"một người lạ ở thị trấn".
just seven types of stories.
bảy thể loại câu chuyện.
điều tra,
comedy, tragedy, rebirth.
chuyện hài, bi kịch, hồi sinh.
with that list exactly,
với danh sách đó,
if you think in terms of stories,
nếu bạn nghĩ về những câu chuyện,
over and over again.
những điều giống nhau.
we asked some people--
chúng tôi hỏi một vài người --
is how few people said "mess".
nói "mớ hỗn độn".
I don't mean that in a bad way.
tôi không có ý xấu đâu.
"mess" can be empowering,
"mớ hỗn độn" có thể là quyền lực,
of drawing upon multiple strengths.
rút ra được nhiều điểm mạnh.
"My life is a journey."
"Cuộc sống của tôi là một cuộc hành trình"
his or her life into a story.
của mình thành một câu chuyện.
Again, that is a kind of story.
Một lần nữa, đó là một dạng của câu chuyện.
5% said, "My life is a play."
5% nói, "Cuộc sống của tôi là một vở kịch."
"My life is a reality TV show."
"cuộc sống của tôi là một chương trình
truyền hình thực tế"
on the mess we observe,
trật tự lên sự lộn xộn mình chứng kiến,
is in the form of a story,
trong dạng một câu chuyện,
khi mà chúng ta không nên.
các bạn, biết câu chuyện
and the cherry tree?
và cây cherry?
exactly what happened.
đã thực sự xảy ra.
that that is exactly the way it happened.
đó là chuyện thực sự đã xảy ra.
suspicious of stories.
nghi ngờ những câu chuyện.
to respond to them.
để đáp lại những câu chuyện.
They have social power.
Chúng có sức mạnh cộng đồng.
mà chúng ta ăn
when we read novels.
khi chúng ta đọc những cuốn tiểu thuyết.
we're really being fed stories.
chúng ta được cung cấp những câu chuyện thực.
the new fiction.
chính là sự hư cấu mới.
the same form of these stories.
hình thức với những câu chuyện này.
of relying too heavily on stories?
quá nhiều vào những câu chuyện là gì?
that it is or it ought to be.
một sự lộn xộn.
I think of a few major problems
tôi nghĩ một vài vấn đề chính
in terms of narrative.
về sự kể chuyện.
is to strip it away,
đó là lược bỏ
you can present in a sentence or two.
bạn có thể diễn đạt chỉ trong 1 hay 2 câu
in terms of good versus evil,
về cái thiện và cái ác,
or a story about politics.
hoặc câu chuyện về chính trị.
good versus evil, we all know this, right?
chống cái ác, chúng ta đều biết, phải không?
nguyên tắc chung,
the good versus evil story.
câu chuyện cái thiện cái ác.
đơn giản,
you're telling a good versus evil story,
bạn kể câu chuyện cái thiện chống cái ác,
by ten points or more.
đi 10 điểm hoặc hơn.
as a kind of inner mental habit,
như một dạng thói quen tinh thần,
a lot smarter pretty quickly.
thông minh hơn một cách nhanh chóng.
quyển sách nào
một cái nút
the good versus evil story,
cái thiện chống cái ác,
by ten points or more.
hoặc hơn.
or Michael Moore's movies,
Oliver Stone hay Michael Moore,
"It was all a big accident."
và nói: "Tất cả chỉ là một sự tình cờ."
people plotting together,
mọi người dựng kịch bản cùng nhau,
a story is about intention.
một câu chuyện là về một mục đích.
or complex human institutions
gò bó hay các tổ chức con người phức tạp
but not of human design.
con người, nhưng không phải của con người thiết kế.
plotting together.
xấu lên kế hoạch cùng nhau.
những âm mưu,
plotting things together,
lên kế hoạch cùng nhau,
be especially suspicious?"
khi nào thì tôi nên đặc biệt nghi ngờ?"
"Wow, that would make a great movie!"
"Ồ, nó có thể làm nên một bộ phim hay!"
should pop in a bit more,
nên bật lên,
is maybe a bit of a mess.
sự hỗn độn.
the claim that we "have to get tough".
là lời tuyên bố chúng ta "phải trở nên cứng rắn"
rất nhiều ngữ cảnh.
We had to get tough with the labor unions.
Chúng ta phải cứng rắn với công đoàn.
with some other country,
một đất nước nào đó khác,
someone we're negotiating with.
một người chúng ta đang thương lượng cùng.
against getting tough.
chống lại việc trở nên cứng rắn.
was a good thing.
là một điều tốt.
upon all too readily, all too quickly.
chúng ta phải dùng đến quá dễ dàng, quá nhanh chóng.
why something happened,
vì sao điều gì đó đã xảy ra,
"We need to get tough with them!"
"Chúng ta cần cứng rắn với họ!"
to your predecessor,
với cha ông bạn,
as a kind of mental laziness.
một dạng của sự lười biếng tinh thần.
"We need to get tough,
"Chúng ta cần trở nên cứng rắn,
we will have to get tough."
chúng ta sẽ phải cứng rắn."
một dấu hiệu cảnh báo.
into your mind at once,
vào tâm trí bạn ngay lập tức,
or even over the course of a lifetime.
hoặc thậm chí cả cuộc đời.
too many purposes.
đang phục vụ rất nhiều lý do.
out of bed in the morning,
vào buổi sáng,
what you're doing is really important
điều bạn đang làm là rất quan trọng.
that story even when it's not.
câu chuyện đó kể cả khi không như vậy.
Câu chuyện đó có tác dụng.
when I need to change that story.
tôi cần thay đổi câu chuyện đó.
that I grab onto it and I hold it,
tôi nắm lấy nó và tôi giữ nó,
that is actually just a waste of time,
thực sự chỉ là một sự lãng phí thời gian,
của tôi,
that got me out of bed,
khiến tôi bước ra khỏi giường,
very complex story map in my mind,
bản đồ câu chuyện đầy phức tạp trong đầu,
and a matrix of computation, and the like,
một ma trận của tính toán, và những điều tương tự
những câu chuyện vận hành.
have to be simple,
cần phải đơn giản,
to others, easily remembered.
dễ nhớ.
and conflicting purposes,
những mục đích kép và đối lập,
lạc lối.
within the camp of economists,
một nhóm những nhà kinh tế,
and I was allied with other good guys,
và tôi liên kết với với những người tốt khác,
the ideas of the bad guys.
những lý tưởng của những người xấu.
những người tốt,
"Hey, I wasn't one of the good guys."
"Này, mình đâu phải một trong số những người tốt."
in the sense of having evil intent,
theo nghĩa có ý đồ xấu,
to get away with that story.
để tránh khỏi câu chuyện đó.
about cognitive biases
các xu hướng nhận thức
of so many books these days.
rất nhiều quyển sách ngày nay.
the Sway book, the Blink book,
làm hỏng việc.
is that none of these books identify
không một quyển sách nào nhận ra,
most important way we screw up,
quan trọng nhất chúng ta làm hỏng việc là gì,
ourselves too many stories,
quá nhiều câu chuyện,
quá dễ dàng bởi những câu chuyện.
không nói với chúng ta điều đó?
are all about stories.
những câu chuyện.
you're learning about some of your biases,
bạn đang học thêm về thành kiến của mình
of your other biases essentially worse.
khác trở nên tệ hơn.
are part of your cognitive bias.
của thành kiến trong nhận thức của bạn.
as a kind of talisman, like:
như một dạng bùa, như là:
'Predictably Irrational'."
'Phi lý trí'."
điều tệ nhất,
for it or defend against it.
cho nó hoặc bảo vệ mình khỏi nó.
such a market for pessimism.
thị trường cho tính bi quan.
gets you somewhere,
sẽ đưa bạn đến đâu đó,
that the most dangerous people
những con người nguy hiểm nhất
some financial literacy.
kiến thức tài chính.
and make the worst mistakes.
mắc những sai lầm tệ nhất.
they don't know anything at all,
họ không biết gì cả,
câu chuyện
manipulate us using stories,
những câu chuyện kiểm soát chúng ta,
only works on the other guy,
chỉ có tác dụng với người khác,
advertising works on all of us.
quảng cáo có tác dụng với tất cả chúng ta.
vào những câu chuyện,
selling products come along,
bán hàng sẽ đi theo,
their product with a story.
với một câu chuyện.
and the story go together.
đi liền với nhau.
chủ nghĩa tư bản hoạt động,
of stories about cars.
câu chuyện về ô tô.
partners and a fascinating life."
lãng mạn và một cuộc sống đầy hấp dẫn"
to promote that story.
để thúc đẩy câu chuyện đó.
as nice as your income would indicate.
tốt như thu nhập của bạn sẽ biểu lộ ra.
at what your peers do and copy them.
việc bạn của bạn làm và bắt chước họ.
for lots of problems,
rất nhiều vấn đề,
just buy a Toyota."
hãy chỉ mua một chiếc Toyota."
more money off the luxury cars,
hơn từ những chiếc xe sang trọng,
rẻ hơn.
you end up hearing,
nào bạn sẽ nghe,
the seductive stories,
đầy mê hoặc, đầy quyến rũ,
don't trust them.
đừng tin chúng.
your love of stories to manipulate you.
những câu chuyện của bạn để điều khiển bạn.
that no one has an incentive to tell?"
mà không ai có động lực để kể?"
if any of your decisions change.
và xem liệu những quyết định của bạn có thay đổi.
of thinking in terms of stories,
cách suy nghĩ về những câu chuyện,
to which you think in stories,
bạn nghĩ trong những câu chuyện,
I'm wondering, of course,
tôi tự nhủ, tất nhiên rồi,
from Tyler Cowen?
từ Tyler Cowen?
like the story of the quest.
giống câu chuyện về một sự điều tra.
một cuộc tìm kiếm.
not to think so much in terms of stories."
rằng đừng nghĩ quá nhiều về những câu chuyện."
you could tell about this talk.
bạn có thể kể về bài nói này.
khá phổ biến.
You could tell it to other people.
Bạn có thể kể nó cho người khác.
Let me tell you what happened today!'"
Để tôi kể cho bạn điều đã xảy ra trong hôm nay!"
you might tell a story of rebirth.
bạn có thể kể chuyện về sự hồi sinh.
too much in terms of stories
quá nhiều về những câu chuyện
bạn sẽ nhớ,
and again, it may stick.
và một lần nữa, nó sẽ gắn với bạn.
a story of deep tragedy.
về một bi kịch sâu đậm.
in terms of stories,
nghĩ về các câu chuyện,
là kể cho chúng tôi những câu chuyện
too much in terms of stories."
về các câu chuyện như thế nào."
Is it like quest, rebirth, tragedy?
Một cuộc tìm kiếm, sự hồi sinh, nỗi bi kịch?
and I'm not here to tell you
và tôi không ở đây để bảo các bạn
and throw out your Tolstoy.
và vứt bộ sách Tolstoy đi.
is fundamentally human.
cơ bản là thuộc tinh con người.
memoir "Living to Tell the Tale"
"Sống để kể một câu chuyện"
to make sense of what we've done,
để hiểu những gì chúng ta đã làm,
connections with other people.
để tạo ra những sự kết nối với người khác.
should go away, or can go away.
nên biến mất, hay có thể biến mất.
I'm thinking about life on the margin,
tôi nghĩ về cuộc sống trên bờ vực,
or less in terms of stories?
hay ít hơn về các câu chuyện?
should we be more suspicious?
chúng ta có nên nghi ngờ nhiều hơn?
should we be suspicious of?
chúng ta nên thấy nghi ngờ?
very often, that you like the most,
những câu chuyện, thường thường, là bạn thích nhất,
the most inspiring.
truyền cảm hứng nhất.
on opportunity cost,
chi phí cơ hội,
consequences of human action,
của những hành động của con người,
does not make for a good story.
không tạo nên một câu chuyện hay.
of triumph, a story of struggle;
về sự chiến thắng, về sự đấu tranh;
which are either evil or ignorant;
có thể ác hoặc ngu dốt;
someone making a voyage,
một người thực hiện một cuộc du hành,
but don't let them make you too happy.
nhưng đừng để họ khiến bạn hạnh phúc quá.
- again, no burning of Tolstoy -
- một lần nữa, không đốt Tolstoy nhé -
and quests, and battles,
trình đó, và những cuộc tìm kiếm, những trận chiến,
can't I just have my life
tôi không thể có cuộc sống của tôi
- I hesitate to use the word - glory
khi sử dụng từ này - sự vinh quang bình thường
some kind of narrative?
một cách kể chuyện nào đó?
sống thôi sao?
that make you feel good.
khiến bạn cảm thấy vui.
a few areas to be agnostic in,
một vài phạm vi để không biết về nó,
about religion, or politics."
về tôn giá, hay chính trị."
to be more dogmatic elsewhere, right?
trở nên giáo điều hơn trong phạm vi khác, phải không?
are the ones who pick one area,
là những người chỉ chọn một phạm vi,
so pig-headedly unreasonable,
không hợp lý một cách bướng bỉnh,
"How can they possibly believe that?"
"Sao họ có thể tin điều đó?"
sự cứng đầu của họ,
they can be pretty open-minded.
họ có thể khá cởi mở.
because you're agnostic on some things,
bởi vì bạn bất khả tri về một vài điều,
and your open-mindedness.
câu chuyện và về sự cởi mở của bạn.
of epistemological hovering,
sự lơ lửng trong nhận thức,
ties up into a neat bow,
đều buộc quanh trong một cái cung,
trong một cuộc hành trình.
messy reason or reasons,
lý do lộn xộn nào đó,
and maybe I don't know what it is,
có thể tôi không biết đó là gì,
and thank you all for listening.
và cảm ơn các bạn vì đã lắng nghe.
ABOUT THE SPEAKER
Tyler Cowen - EconomistIn his work, economist Tyler Cowen looks at clues from pop culture, art, food, to gather data and make observations on the world's globalizing culture and commerce.
Why you should listen
Tyler Cowen is a professor of economics at George Mason University, and partners with Alex Tabarrok to write the economics blog Marginal Revolution, where he hunts for clues to whatever is coming next, in the space where economics and culture entwine. His outlook is fairly libertarian, but it's not ivory-tower -- in fact, he's been accused of "cute-o-nomics" for daring to use economic models to explain real-world problems instead of theoretical abstractions.
His latest book is a short ebook called The Great Stagnation: How America Ate All the Low-Hanging Fruit of Modern History, Got Sick, and Will (Eventually) Feel Better. In it, he suggests that while the days of easy growth are probably over for the US, it's probably not in a death spiral just yet.
Cowen is also a passionate foodie (check out his blog Tyler Cowen's Ethnic Dining Guide); in fact, his next book is An Economist Gets Lunch: New Rules for Everyday Foodies.
Find a transcript for Tyler Cowen's TEDxMidAtlantic talk on lesswrong.com >>
Tyler Cowen | Speaker | TED.com