ABOUT THE SPEAKER
Jonathan Foley - Professor
Jonathan Foley studies complex environmental systems and their affects on society. His computer models have shown the deep impact agriculture is having on our planet.

Why you should listen

Dr. Jonathan Foley focusses on the complex relationship between global environmental systems and human civilization, using computer models to analyze changes in land use, ecosystems and resources around the world. After 15 years at the University of Wisconsin, Foley is now a professor and McKnight Presidential Chair in the Department of Ecology and director of the Institute on the Environment at the University of Minnesota.

More profile about the speaker
Jonathan Foley | Speaker | TED.com
TEDxTC

Jonathan Foley: The other inconvenient truth

Jonathan Foley: Một sự thật mất lòng khác

Filmed:
881,631 views

Nhu cầu lương thực cao ngất ngưởng đồng nghĩa với việc nông nghiệp đang dần trở thành lý do lớn nhất gây ra biến đổi khí hậu, suy giảm đa dạng sinh học và phá hủy môi trường. Tại TEDxTC Jonathan Foley sẽ cho chúng ta biết lý do loài người cần bắt đầu "văn hóa lục địa" - nông nghiệp toàn cầu. (Quay phim tại TEDxTC.)
- Professor
Jonathan Foley studies complex environmental systems and their affects on society. His computer models have shown the deep impact agriculture is having on our planet. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
TonightĐêm nay, I want to have a conversationcuộc hội thoại about
0
1000
1995
Tối nay, tôi muốn nói về
00:14
this incredibleđáng kinh ngạc globaltoàn cầu issuevấn đề
1
2995
1934
một vấn đề toàn cầu đáng kinh ngạc
00:16
that's at the intersectionngã tư of landđất đai use, foodmón ăn and environmentmôi trường,
2
4929
4537
đang là giao điểm của việc sử dụng đất,
lương thực và môi trường,
một vấn đề liên quan đến tất cả chúng ta,
00:21
something we can all relateliên hệ to,
3
9466
1321
00:22
and what I've been callingkêu gọi the other inconvenientbất tiện truthsự thật.
4
10787
2730
cái tôi gọi là một sự thật mất lòng khác.
00:25
But first, I want to take you on a little journeyhành trình.
5
13517
3277
Nhưng trước tiên, tôi muốn đưa bạn
vào một cuộc hành trình nhỏ.
Hãy cùng đến thăm hành tinh của
chúng ta, nhưng vào ban đêm,
00:28
Let's first visitchuyến thăm our planethành tinh, but at night,
6
16794
2796
00:31
and from spacekhông gian.
7
19590
1536
và từ ngoài vũ trụ.
Hành tinh của chúng ta trông như thế này
từ vũ trụ, vào ban đêm,
00:33
This is what our planethành tinh looksnhìn like from outerbên ngoài spacekhông gian
8
21126
2951
00:36
at nighttimeBan đêm, if you were to take a satellitevệ tinh and traveldu lịch
9
24077
2138
nếu bạn theo một vệ tinh đi quanh trái đất
00:38
around the planethành tinh. And the thing you would noticeđể ý first,
10
26215
2854
thì điều đầu tiên bạn thấy,
00:41
of coursekhóa học, is how dominantcó ưu thế the humanNhân loại presencesự hiện diện
11
29069
3317
hẳn nhiên là loài người đang dần thống trị
00:44
on our planethành tinh is.
12
32386
2064
cả hành tinh này như thế nào.
00:46
We see citiescác thành phố, we see oildầu fieldslĩnh vực,
13
34450
2735
Ta thấy các thành phố, các mỏ dầu,
bạn còn thấy cả các đội đánh cá trên biển,
00:49
you can even make out fishingCâu cá fleetsHạm đội in the seabiển,
14
37185
3197
Chúng ta đang làm chủ phần lớn
hành tinh này,
00:52
that we are dominatingthống trị much of our planethành tinh,
15
40382
2564
00:54
and mostlychủ yếu throughxuyên qua the use of energynăng lượng
16
42946
1773
chủ yếu qua sự sử dụng năng lượng
00:56
that we see here at night.
17
44719
1734
mà chúng ta thấy vào ban đêm.
00:58
But let's go back and droprơi vãi it a little deepersâu sắc hơn
18
46453
2174
Nhưng hãy quay lại và nhìn vào trái đất
01:00
and look duringsuốt trong the daytimeBan ngày.
19
48627
2042
vào ban ngày.
01:02
What we see duringsuốt trong the day is our landscapesphong cảnh.
20
50669
3690
Cái ta thấy ban ngày là những cảnh quan,
01:06
This is partphần of the AmazonAmazon BasinBồn trũng, a placeđịa điểm calledgọi là RondRondôniania
21
54359
3553
đây là một phần của lưu vực sông Amazon,
một nơi gọi là Rondonia
01:09
in the south-centerNam-Trung tâm partphần of the BrazilianBrazil AmazonAmazon.
22
57912
3590
ở vùng trung nam của Amazon ở Brazil.
01:13
If you look really carefullycẩn thận in the upperphía trên right-handtay phải cornergóc,
23
61502
2616
Nếu các bạn nhìn kĩ vào góc trên bên phải,
01:16
you're going to see a thingầy whitetrắng linehàng,
24
64118
2526
các bạn sẽ thấy một đường trắng mỏng,
01:18
which is a roadđường that was builtđược xây dựng in the 1970s.
25
66644
3378
đó là một con đường được xây dựng
vào những năm 1970.
01:22
If we come back to the sametương tự placeđịa điểm in 2001,
26
70022
3667
Nếu ta đến đúng nơi đó vào năm 2001
01:25
what we're going to find is that these roadsđường
27
73689
2257
ta sẽ thấy những con đường này
01:27
spurtthoát đi trước off more roadsđường, and more roadsđường after that,
28
75946
3850
dẫn ra những con đường khác,
rồi lại những con đường khác nữa,
01:31
at the endkết thúc of which is a smallnhỏ bé clearingthanh toán bù trừ in the rainforestrừng nhiệt đới
29
79796
3141
và kết thúc là mảnh đất trống nhỏ
trong rừng
01:34
where there are going to be a fewvài cowsbò cái.
30
82937
2161
nơi có vài con bò.
Những con bò đó được nuôi để lấy thịt.
Mọi người sẽ ăn những con bò đó.
01:37
These cowsbò cái are used for beefthịt bò. We're going to eatăn these cowsbò cái.
31
85098
3312
01:40
And these cowsbò cái are eatenăn basicallyvề cơ bản in SouthNam AmericaAmerica,
32
88410
2631
Và những con bò đó được tiêu thụ
chủ yếu ở Nam Mỹ,
tại Brazil và Argentina.
Chúng không được vận chuyển lên đây.
01:43
in BrazilBra-xin and ArgentinaArgentina. They're not beingđang shippedvận chuyển up here.
33
91041
2784
01:45
But this kindloại of fishbonefishbone patternmẫu of deforestationnạn phá rừng
34
93825
2736
Nhưng sự phá rừng theo hình xương cá này,
01:48
is something we noticeđể ý a lot of around the tropicsvùng nhiệt đới,
35
96561
2585
là điều ta thường thấy ở khu vực
nhiệt đới,
01:51
especiallyđặc biệt in this partphần of the worldthế giới.
36
99146
2228
đặc biệt ở vùng này trên thế giới.
Nếu ta đi xa thêm một chút về phía Nam,
trong hành trình xuyên thế giới này
01:53
If we go a little bitbit furtherthêm nữa southmiền Nam in our little tourchuyến du lịch of the worldthế giới,
37
101374
3323
01:56
we can go to the BolivianBolivia edgecạnh of the AmazonAmazon,
38
104697
2392
chúng ta sẽ có thể đến rìa
Bolivia của Amazon,
01:59
here alsocũng thế in 1975, and if you look really carefullycẩn thận,
39
107089
4136
tại đây cũng vào năm 1975,
và nếu nhìn thật kĩ,
02:03
there's a thingầy whitetrắng linehàng throughxuyên qua that kindloại of seamđường may,
40
111225
3562
các bạn sẽ thấy một đường trắng mỏng
qua cái nhìn như đường may
02:06
and there's a loneđơn độc farmernông phu out there
41
114787
1312
ở đó có một người nông dân
02:08
in the middleở giữa of the primevalkhu rừng nguyên sinh junglerừng nhiệt đới.
42
116099
2563
sống một mình ngay giữa
khu rừng nguyên sinh.
02:10
Let's come back again a fewvài yearsnăm latermột lát sau, here in 2003,
43
118662
4773
Giờ hãy quay lại đó một vài năm sau,
năm 2003
02:15
and we'lltốt see that that landscapephong cảnh actuallythực ra looksnhìn
44
123435
2528
và ta sẽ thấy khung cảnh nơi đây
02:17
a lot more like IowaIowa than it does like a rainforestrừng nhiệt đới.
45
125963
2882
thật sự giống bang Iowa hơn là
một khu rừng nhiệt đới.
02:20
In factthực tế, what you're seeingthấy here are soybeanđậu tương fieldslĩnh vực.
46
128845
3368
Thực tế đó là các cánh đồng đậu tương.
02:24
These soybeansđậu nành are beingđang shippedvận chuyển to EuropeEurope and to ChinaTrung Quốc
47
132213
2873
Đậu tương ở đây được chuyển tới Châu Âu
và Trung Quốc
02:27
as animalthú vật feednuôi, especiallyđặc biệt after the madđiên cow diseasedịch bệnh scaresợ hãi
48
135086
3746
và được dùng làm thức ăn cho vật nuôi,
đặc biệt là sau khi dịch bò điên xảy ra
02:30
about a decadethập kỷ agotrước, where we don't want to feednuôi animalsđộng vật
49
138832
2541
chục năm trước đây,
khi đó chúng ta không muốn cho động vật ăn
02:33
animalthú vật proteinchất đạm anymorenữa không, because that can transmitchuyển giao diseasedịch bệnh.
50
141373
3430
protein động vật nữa,
vì nó mang mầm bệnh.
02:36
InsteadThay vào đó, we want to feednuôi them more vegetablerau proteinsprotein.
51
144803
2612
Thay vào đó, chúng ta cho chúng dùng
protein thực vật.
02:39
So soybeansđậu nành have really explodedphát nổ,
52
147415
1792
Và thế là bùng nổ việc sản xuất đậu tương,
02:41
showinghiển thị how tradebuôn bán and globalizationtoàn cầu hoá are
53
149207
3625
qua đó cho thấy thương mại và toàn cầu hóa
đã có tác động thế nào đối với
những mảnh rừng nhiệt đới
02:44
really responsiblechịu trách nhiệm for the connectionskết nối to rainforestsrừng nhiệt đới
54
152832
2872
02:47
and the AmazonAmazon -- an incrediblyvô cùng strangekỳ lạ
55
155704
1937
và Amazon-- đúng là một thế giới kì lạ
02:49
and interconnectedkết nối worldthế giới that we have todayhôm nay.
56
157641
2716
và liên kết chặt chẽ mà chúng ta có
ngày nay.
Chà, và sau nhiều lần như vậy,
những gì mà ta nhìn thấy
02:52
Well, again and again, what we find as we look
57
160357
2321
02:54
around the worldthế giới in our little tourchuyến du lịch of the worldthế giới
58
162678
2136
trên trái đất trong cuộc
hành trình của chúng ta
02:56
is that landscapephong cảnh after landscapephong cảnh after landscapephong cảnh
59
164814
3751
là những cảnh quan lần lượt nối tiếp nhau
03:00
have been clearedxóa and alteredthay đổi for growingphát triển foodmón ăn
60
168565
2769
bị khai hoang và thay đổi để trồng
lương thực
03:03
and other cropscây trồng.
61
171334
2335
và các loại cây trồng khác.
Vậy nên một trong những câu hỏi
chúng tôi đặt ra là
03:05
So one of the questionscâu hỏi we'vechúng tôi đã been askinghỏi is,
62
173669
2360
03:08
how much of the worldthế giới is used to growlớn lên foodmón ăn,
63
176029
2488
bao nhiêu phần trái đất đang được
dùng để trồng lương thực,
03:10
and where is it exactlychính xác, and how can we changethay đổi that
64
178517
2396
và chính xác là ở đâu,
và làm sao ta có thể
thay đổi trong tương lai,
và điều này nghĩa là gì?
03:12
into the futureTương lai, and what does it mean?
65
180913
2494
03:15
Well, our teamđội has been looking at this on a globaltoàn cầu scaletỉ lệ,
66
183407
2968
Nhóm chúng tôi đã xem xét vấn đề này
trên quy mô toàn cầu,
03:18
usingsử dụng satellitevệ tinh datadữ liệu and ground-basedDựa trên mặt đất datadữ liệu kindloại of to tracktheo dõi
67
186375
2920
bằng việc sử dụng dữ liệu vệ tinh và
dữ liệu từ trên mặt đất
03:21
farmingnông nghiệp on a globaltoàn cầu scaletỉ lệ.
68
189295
2184
để theo dõi ngành nông nghiệp trên
toàn cầu
03:23
And this is what we foundtìm, and it's startlingstartling.
69
191479
3712
Và đây là những gì chúng tôi đạt được,
thật rất đáng giật mình.
03:27
This mapbản đồ showstrình diễn the presencesự hiện diện of agriculturenông nghiệp
70
195191
2791
Bản đồ này mô tả những vùng làm nông
03:29
on planethành tinh EarthTrái đất.
71
197982
2064
trên trái đất.
03:32
The greenmàu xanh lá areaskhu vực are the areaskhu vực we use to growlớn lên cropscây trồng,
72
200046
2960
Những khu vực màu xanh được dùng để
trồng các cây lương thực
03:35
like wheatlúa mì or soybeansđậu nành or cornNgô or ricecơm or whateverbất cứ điều gì.
73
203006
3201
như bột mỳ, đậu tương, ngô, gạo, v.v.
03:38
That's 16 milliontriệu squareQuảng trường kilometers'cây số worthgiá trị of landđất đai.
74
206207
4264
Tất cả chiếm hết 16 triệu km vuông đất.
03:42
If you put it all togethercùng với nhau in one placeđịa điểm,
75
210471
2124
Nếu ghép tất cả lại với nhau làm một,
03:44
it'dnó muốn be the sizekích thước of SouthNam AmericaAmerica.
76
212595
2667
thì sẽ bằng diện tích của Nam Mỹ.
03:47
The secondthứ hai areakhu vực, in brownnâu, is the world'scủa thế giới pasturesđồng cỏ
77
215262
2676
Khu vực thứ hai, màu nâu, là những đồng cỏ
03:49
and rangelandsrangelands, where our animalsđộng vật livetrực tiếp.
78
217938
2217
nơi người ta nuôi súc vật.
03:52
That area'scủa khu vực about 30 milliontriệu squareQuảng trường kilometerskm,
79
220155
2716
Khu vực này có diện tích là 30 triệu
km vuông,
03:54
or about an Africa'sChâu Phi worthgiá trị of landđất đai,
80
222871
2419
bằng diện tích đất Châu Phi,
03:57
a hugekhổng lồ amountsố lượng of landđất đai, and it's the besttốt landđất đai, of coursekhóa học,
81
225290
2913
một diện tích lớn,
và đó tất nhiên là những mảnh đất tốt nhất
04:00
is what you see. And what's left is, like,
82
228203
2152
như những gì bạn thấy. Và phần còn lại
04:02
the middleở giữa of the SaharaSa mạc Sahara DesertSa mạc, or SiberiaSiberia,
83
230355
2011
là lòng sa mạc Sahara, hay Siberia,
04:04
or the middleở giữa of a rainmưa forestrừng.
84
232366
1691
hay giữa một khu rừng nhiệt đới.
04:06
We're usingsử dụng a planet'shành tinh worthgiá trị of landđất đai alreadyđã.
85
234057
3745
Chúng ta đã đang sự dụng những mảnh đất
giá trị nhất của hành tình này rồi.
04:09
If we look at this carefullycẩn thận, we find it's about 40 percentphần trăm
86
237802
2791
Nếu tính kĩ, thì 40%
04:12
of the Earth'sTrái đất landđất đai surfacebề mặt is devotedhết lòng to agriculturenông nghiệp,
87
240593
2712
diện tích bề mặt trái đất
được sử dụng cho nông nghiệp,
04:15
and it's 60 timeslần largerlớn hơn
88
243305
2569
con số này lớn hơn 60 lần
so với diện tích những khu vực
chúng ta vẫn than phiền,
04:17
than all the areaskhu vực we complainthan phiền about,
89
245874
2575
04:20
our suburbanngoại ô sprawlsprawl and our citiescác thành phố where we mostlychủ yếu livetrực tiếp.
90
248449
3217
các thành phố và khu ngoại ô lớn,
nơi mà phần lớn chúng ta sinh sống
04:23
HalfMột nửa of humanitynhân loại livescuộc sống in citiescác thành phố todayhôm nay,
91
251666
2863
Một nửa nhân loại đang sinh sống
trong các thành phố,
04:26
but a 60-times-larger-thời gian-lớn hơn areakhu vực is used to growlớn lên foodmón ăn.
92
254529
3936
nhưng một diện tích lớn hơn 60 lần
lại đang được sử dụng để trồng lương thực.
04:30
So this is an amazingkinh ngạc kindloại of resultkết quả,
93
258465
1919
Đây đúng là một kết quả đáng kinh ngạc,
04:32
and it really shockedbị sốc us when we lookednhìn at that.
94
260384
2177
và chúng tôi thực sự sốc
khi nhận ra điều này.
04:34
So we're usingsử dụng an enormousto lớn amountsố lượng of landđất đai for agriculturenông nghiệp,
95
262561
2704
Chúng ta đang dành một phần đất
khổng lồ cho nông nghiệp,
04:37
but alsocũng thế we're usingsử dụng a lot of waterNước.
96
265265
2706
và chúng ta cũng đang dùng rất nhiều nước.
04:39
This is a photographảnh chụp flyingbay into ArizonaArizona,
97
267971
2528
Đây là một tấm hình chụp tại Arizona,
khi nhìn vào
04:42
and when you look at it, you're like,
98
270499
809
bạn tự hỏi
04:43
"What are they growingphát triển here?" It turnslượt out
99
271308
1127
"Họ đang trồng gì vậy?"
04:44
they're growingphát triển lettucerau diếp in the middleở giữa of the desertSa mạc
100
272435
2932
Và té ra họ đang trồng xà lách
ở ngay giữa sa mạc
04:47
usingsử dụng waterNước sprayedphun on tophàng đầu.
101
275367
2388
và dùng nước phun lên trên.
04:49
Now, the ironymỉa mai is, it's probablycó lẽ soldđã bán
102
277755
1550
Buồn cười là thứ rau này có thể
04:51
in our supermarketsiêu thị shelveskệ in the TwinSinh đôi CitiesCác thành phố.
103
279305
2676
được bán trong siêu thị tại thành phố
Twin của chúng ta.
04:53
But what's really interestinghấp dẫn is, this water'snước got to come
104
281981
2312
Nhưng điều thật sự thú vị
là nguồn nước này phải được lấy từ đâu đó,
04:56
from some placeđịa điểm, and it comesđến from here,
105
284293
2544
nó được lấy từ ngay đây,
04:58
the ColoradoColorado RiverSông in NorthBắc AmericaAmerica.
106
286837
2640
sông Colorado ở Bắc Mỹ.
05:01
Well, the ColoradoColorado on a typicalđiển hình day in the 1950s,
107
289477
2648
Sông Colorado một ngày thường nhật
vào thập kỷ 1950,
05:04
this is just, you know, not a flood, not a droughthạn hán,
108
292125
2119
như bạn biết, không có lũ,
không có hạn hán,
05:06
kindloại of an averageTrung bình cộng day, it looksnhìn something like this.
109
294244
2785
vào những ngày thường,
nó trông giống như thế này.
05:09
But if we come back todayhôm nay, duringsuốt trong a normalbình thường conditionđiều kiện
110
297029
2904
Nhưng nếu giờ ta quay trở lại đây,
trong điều kiện bình thường
05:11
to the exactchính xác sametương tự locationvị trí, this is what's left.
111
299933
3568
và vẫn địa điểm cũ,
thì đây là những gì còn lại.
05:15
The differenceSự khác biệt is mainlychủ yếu irrigatingthủy lợi the desertSa mạc for foodmón ăn,
112
303501
3002
Sự khác biệt chỉ là nguồn nước tưới
cho cây trồng ở sa mạc,
05:18
or maybe golfgolf coursescác khóa học in ScottsdaleScottsdale, you take your pickchọn.
113
306503
3556
hay những sân gôn ở Scottsdale,
tùy thuộc vào bạn.
05:22
Well, this is a lot of waterNước, and again, we're miningkhai thác mỏ waterNước
114
310059
2920
Đây là một nguồn nước lớn và
chúng ta đang 'đào mỏ' nguồn nước
05:24
and usingsử dụng it to growlớn lên foodmón ăn,
115
312979
2407
và dùng nó để trồng trọt,
và ngày nay, nếu bạn đi xuôi xuống
theo dòng sông Colorado,
05:27
and todayhôm nay, if you traveldu lịch down furtherthêm nữa down the ColoradoColorado,
116
315386
2680
05:30
it drieskhô up completelyhoàn toàn and no longerlâu hơn flowschảy into the oceanđại dương.
117
318066
3280
bạn sẽ thấy nó đã hoàn toàn cạn nước
và không còn chảy ra biển.
05:33
We'veChúng tôi đã literallynghĩa đen consumedtiêu thụ an entiretoàn bộ rivercon sông in NorthBắc AmericaAmerica
118
321346
3128
Chúng ta đã thật sự dùng
cạn nước của toàn bộ một con sông Bắc Mỹ
05:36
for irrigationthủy lợi.
119
324474
2128
chỉ để tưới tiêu.
Đó thậm chí chưa phải
là ví dụ tồi tệ nhất thế giới.
05:38
Well, that's not even the worsttệ nhất examplethí dụ in the worldthế giới.
120
326602
1756
05:40
This probablycó lẽ is: the AralAral SeaBiển.
121
328358
2820
Có lẽ tệ hại nhất là
biển Aral.
05:43
Now, a lot you will remembernhớ lại this from your geographyđịa lý classesCác lớp học.
122
331178
2904
Nhiều người ở đây hẳn còn nhớ đã học
điều này trong giờ địa lý.
05:46
This is in the formertrước đây SovietLiên Xô UnionLiên minh
123
334082
2059
Nơi này thuộc Liên Xô cũ
05:48
in betweengiữa KazakhstanKazakhstan and UzbekistanUzbekistan,
124
336141
2572
ở giữa Kazakhstan và Uzbekistan,
một trong những vùng biển
trong đất liền lớn nhất thế giới.
05:50
one of the great inlandnội địa seasbiển of the worldthế giới.
125
338713
2448
05:53
But there's kindloại of a paradoxnghịch lý here, because it looksnhìn like
126
341161
2312
Nhưng đây có một nghịch lý là
nơi này trông như
05:55
it's surroundedĐược bao quanh by desertSa mạc. Why is this seabiển here?
127
343473
3522
được bao quanh bởi hoang mạc.
Vậy tại sao lại có biển ở đây?
05:58
The reasonlý do it's here is because, on the right-handtay phải sidebên,
128
346995
1963
Lý do có biển ở đây là vì
ở phía bên phải,
06:00
you see two little riverssông kindloại of comingđang đến down
129
348958
2492
bạn có thể thấy hai dòng sông nhỏ
06:03
throughxuyên qua the sandCát, feedingcho ăn this basinlưu vực with waterNước.
130
351450
3517
chảy qua cát,
cung cấp nước cho vùng đất này.
06:06
Those riverssông are drainingthoát nước snowmelttan from mountainsnúi
131
354967
2582
Những dòng sông đó là tuyết tan
chảy xuống từ trên những ngọn núi
06:09
farxa to the eastĐông, where snowtuyết meltstan chảy, it travelsđi du lịch down the rivercon sông
132
357549
2933
xa ở phía Đông,
khi tuyết tan, nước chảy xuống theo sông
06:12
throughxuyên qua the desertSa mạc, and formscác hình thức the great AralAral SeaBiển.
133
360482
3200
xuyên qua hoang mạc,
và tạo thành Biển Araf rộng lớn.
06:15
Well, in the 1950s, the SovietsLiên Xô decidedquyết định to divertchuyển hướng that waterNước
134
363682
4012
Những năm 1950, dân Liên Xô đã
quyết định dẫn nguồn nước đó
tới sa mạc để cấp nước trồng bông,
tin hay không tùy bạn,
06:19
to irrigatetưới the desertSa mạc to growlớn lên cottonbông, believe it or not,
135
367694
2353
06:22
in KazakhstanKazakhstan, to sellbán cottonbông to the internationalquốc tế marketsthị trường
136
370047
3780
ở Kazakhstan, để bán bông cho
những thị trường quốc tế
06:25
to bringmang đến foreignngoại quốc currencytiền tệ into the SovietLiên Xô UnionLiên minh.
137
373827
2060
nhằm đem ngoại tệ vào Liên Xô.
06:27
They really neededcần the moneytiền bạc.
138
375887
1926
Lúc đó họ thật sự rất cần tiền.
Bạn có thể tưởng tượng
chuyện gì đã diễn ra.
06:29
Well, you can imaginetưởng tượng what happensxảy ra. You turnxoay off
139
377813
1996
06:31
the waterNước supplycung cấp to the AralAral SeaBiển, what's going to happenxảy ra?
140
379809
2930
Nếu bạn chặn nguồn nước đổ vào biển Aral,
thì chuyện gì sẽ xảy ra?
06:34
Here it is in 1973,
141
382739
2448
Đây là hình ảnh năm 1973,
06:37
1986,
142
385187
2212
1986,
06:39
1999,
143
387399
2804
1999,
06:42
2004,
144
390203
3055
2004,
06:45
and about 11 monthstháng agotrước.
145
393258
4665
và khoảng 11 tháng trước.
06:49
It's prettyđẹp extraordinarybất thường.
146
397923
2049
Thật đáng kinh ngạc.
06:51
Now a lot of us in the audiencethính giả here livetrực tiếp in the MidwestMidwest.
147
399972
3191
Có nhiều thính giả ngồi đây sống
ở khu vực Trung Tây.
06:55
ImagineHãy tưởng tượng that was LakeLake SuperiorSuperior.
148
403163
2660
Hãy tưởng tượng đó là hồ Superior.
06:57
ImagineHãy tưởng tượng that was LakeLake HuronHuron.
149
405823
3274
Tưởng tượng đó là hồ Huron.
07:01
It's an extraordinarybất thường changethay đổi.
150
409097
1607
Đó là một sự thay đổi lạ thường.
07:02
This is not only a changethay đổi in waterNước and
151
410704
2343
Đây không chỉ là sự thay đổi vùng nước
07:05
where the shorelineShoreline is, this is a changethay đổi in the fundamentalsnguyên tắc cơ bản
152
413047
2369
và đường biển,
đây là sự thay đổi những thứ căn bản
07:07
of the environmentmôi trường of this regionkhu vực.
153
415416
2257
của môi trường ở khu vực này.
07:09
Let's startkhởi đầu with this.
154
417673
1284
Hãy bắt đầu bằng điều này.
07:10
The SovietLiên Xô UnionLiên minh didn't really have a SierraSierra ClubCâu lạc bộ.
155
418957
2210
Liên xô thực ra không có
một câu lạc bộ Sierra.
07:13
Let's put it that way.
156
421167
1540
Có thể nói như vậy.
07:14
So what you find in the bottomđáy of the AralAral SeaBiển ain'tkhông phải là prettyđẹp.
157
422707
3404
Và thế là những gì bạn tìm thấy
ở đáy biển Aral chẳng đẹp đẽ chút nào.
07:18
There's a lot of toxicchất độc wastechất thải, a lot of things
158
426111
1944
Chỉ toàn chất thải độc hại,
nhiều thứ
07:20
that were dumpedđổ there that are now becomingtrở thành airbornekhông khí.
159
428055
2416
bị vứt bỏ tại đó
giờ đã chất thành đống.
Một trong những hòn đảo nhỏ ở đó
từng là bị cách ly
07:22
One of those smallnhỏ bé islandshòn đảo that was remotexa
160
430471
2132
07:24
and impossibleKhông thể nào to get to was a siteđịa điểm
161
432603
1612
và không thể tiếp cận từng là nơi
07:26
of SovietLiên Xô biologicalsinh học weaponsvũ khí testingthử nghiệm.
162
434215
2696
dùng để thử nghiệm
vũ khí sinh học của Liên Xô.
Ngày nay bạn có thể đi bộ tới đó.
07:28
You can walkđi bộ there todayhôm nay.
163
436911
1354
07:30
WeatherThời tiết patternsmẫu have changedđã thay đổi.
164
438265
1547
Thời tiết cũng đã thay đổi.
07:31
NineteenMười chín of the uniqueđộc nhất 20 fish speciesloài foundtìm only
165
439812
3309
Mười chín trong số hai mươi
loài cá độc nhất vô nhị
từng chỉ có thể tìm thấy ở biển Aral
giờ đã biến mất khỏi trái đất.
07:35
in the AralAral SeaBiển are now wipedxóa sổ off the faceđối mặt of the EarthTrái đất.
166
443121
2950
07:38
This is an environmentalmôi trường disasterthảm họa writviết ra largelớn.
167
446071
2880
Đây rõ là một thảm họa môi trường.
07:40
But let's bringmang đến it home.
168
448951
1495
Nhưng hãy quay lại chuyện cũ.
07:42
This is a picturehình ảnh that AlAl GoreGore gaveđưa ra me a fewvài yearsnăm agotrước
169
450446
2729
Đây là một tấm hình mà Al Gore đã gửi
tôi cách đây vài năm
07:45
that he tooklấy when he was in the SovietLiên Xô UnionLiên minh
170
453175
1649
mà anh ta đã chụp ở Liên Xô
07:46
a long, long time agotrước,
171
454824
1262
từ rất lâu rồi,
07:48
showinghiển thị the fishingCâu cá fleetsHạm đội of the AralAral SeaBiển.
172
456086
2996
cho thấy những con tàu đánh cá
ở biển Aral.
07:51
You see the canalcon kênh they dugđào?
173
459082
2158
Mọi người có thấy
con kênh họ đã đào không?
07:53
They were so desperatetuyệt vọng to try to, kindloại of, floatphao nổi the boatsthuyền into
174
461240
2464
Họ đã cố hết sức để đại khái là
giữ cho tàu nổi
trên vùng nước còn sót lại,
nhưng cuối cùng họ phải bỏ cuộc
07:55
the remainingcòn lại poolsHồ bơi of waterNước, but they finallycuối cùng had to give up
175
463704
2216
07:57
because the piersPiers and the mooringsMoorings simplyđơn giản couldn'tkhông thể
176
465920
2464
bởi đơn giản cọc tàu và dây chão
không thể
08:00
keep up with the retreatingrút lui shorelineShoreline.
177
468384
2170
neo vào vùng nước mới dùng để
rút lui.
Không biết bạn thế nào,
nhưng tôi thì e rằng
08:02
I don't know about you, but I'm terrifiedsợ that futureTương lai
178
470554
2011
các nhà khảo cổ mai này sẽ tìm ra điều này
và viết truyện
08:04
archaeologistsCác nhà khảo cổ will digđào this up and writeviết storiesnhững câu chuyện about
179
472565
2398
08:06
our time in historylịch sử, and wonderngạc nhiên, "What were you thinkingSuy nghĩ?"
180
474963
2820
về thời đại của chúng ta,
và tự hỏi "Họ đã nghĩ gì vậy?"
08:09
Well, that's the futureTương lai we have to look forwardphía trước to.
181
477783
3028
Đó là tương lai mà chúng ta đang phải
trông đợi.
08:12
We alreadyđã use about 50 percentphần trăm of the Earth'sTrái đất freshtươi waterNước
182
480811
2913
Chúng ta đã sử dụng hết 50%
nước ngọt trên trái đất
08:15
that's sustainablebền vững, and agriculturenông nghiệp alonemột mình
183
483724
2192
và nông nghiệp tính riêng
08:17
is 70 percentphần trăm of that.
184
485916
2400
đã chiếm 70% con số đó.
08:20
So we use a lot of waterNước, a lot of landđất đai for agriculturenông nghiệp.
185
488316
3160
Vậy là loài người sử dụng rất nhiều nước
và đất cho nông nghiệp.
08:23
We alsocũng thế use a lot of the atmospherekhông khí for agriculturenông nghiệp.
186
491476
3344
Ngoài ra, chúng ta còn dùng
rất nhiều không khí cho cùng mục đích này.
08:26
UsuallyThông thường when we think about the atmospherekhông khí,
187
494820
2336
Thông thường khi nghĩ tới không khí,
chúng ta hay nghĩ tới biến đổi khí hậu
và khí nhà kính,
08:29
we think about climatekhí hậu changethay đổi and greenhousenhà kính gaseskhí,
188
497156
2648
08:31
and mostlychủ yếu around energynăng lượng,
189
499804
2056
và hầu hết xung quanh vấn đề năng lượng,
08:33
but it turnslượt out agriculturenông nghiệp is one of the biggestlớn nhất emittersbức xạ
190
501860
2636
nhưng té ra nông nghiệp lại là
một trong những ống thải
08:36
of greenhousenhà kính gaseskhí too.
191
504496
2052
khí nhà kính lớn nhất.
08:38
If you look at carboncarbon dioxidedioxide from
192
506548
2056
Nếu nhìn vào lượng CO2 tạo ra
08:40
burningđốt tropicalnhiệt đới rainforestrừng nhiệt đới,
193
508604
2152
từ việc đốt rừng nhiệt đới,
08:42
or methanekhí mê-tan comingđang đến from cowsbò cái and ricecơm,
194
510756
2560
hay khí metan do bò và lúa gạo tạo ra,
08:45
or nitrousnitơ oxideôxít from too manynhiều fertilizersphân bón,
195
513316
2913
hay khí NO từ các loại phân bón,
08:48
it turnslượt out agriculturenông nghiệp is 30 percentphần trăm of the greenhousenhà kính
196
516229
2771
thì sẽ thấy nông nghiệp tạo ra
30% lượng khí nhà kính
08:51
gaseskhí going into the atmospherekhông khí from humanNhân loại activityHoạt động.
197
519000
3016
đi vào bầu khí quyển do hoạt động
của con người.
08:54
That's more than all our transportationvận chuyển.
198
522016
1854
Lớn hơn lượng khí do giao thông gây ra.
08:55
It's more than all our electricityđiện.
199
523870
1750
Hơn cả việc sản xuất điện.
08:57
It's more than all other manufacturingchế tạo, in factthực tế.
200
525620
2625
Và thực tế là, hơn tất cả các
hoạt động sản xuất khác.
09:00
It's the singleĐộc thân largestlớn nhất emitteremitter of greenhousenhà kính gaseskhí
201
528245
3110
Nông nghiệp là ống xả khí nhà kính
09:03
of any humanNhân loại activityHoạt động in the worldthế giới.
202
531355
2320
lớn nhất của con người trên thế giới này.
09:05
And yetchưa, we don't talk about it very much.
203
533675
2626
Nhưng chúng ta không nói về vần đề
đó nhiều.
09:08
So we have this incredibleđáng kinh ngạc presencesự hiện diện todayhôm nay of agriculturenông nghiệp
204
536301
3053
Vậy nên nông nghiệp mới
09:11
dominatingthống trị our planethành tinh,
205
539354
2137
thống trị hành tinh này như ngày nay,
09:13
whetherliệu it's 40 percentphần trăm of our landđất đai surfacebề mặt,
206
541491
2358
như chiếm 40% diện tích đất,
09:15
70 percentphần trăm of the waterNước we use,
207
543849
2108
70% lượng nước chúng ta sử dụng,
09:17
30 percentphần trăm of our greenhousenhà kính gaskhí đốt emissionsphát thải.
208
545957
2725
và 30% lượng khí nhà kính thải ra.
09:20
We'veChúng tôi đã doubledtăng gấp đôi the flowschảy of nitrogennitơ and phosphorusphốt pho
209
548682
2849
Chúng ta đã tăng gấp đôi lượng hóa
chất nitrogen và phốt-pho
09:23
around the worldthế giới simplyđơn giản by usingsử dụng fertilizersphân bón,
210
551531
2463
trên trái đất chỉ để dùng cho phân bón,
09:25
causinggây ra hugekhổng lồ problemscác vấn đề of waterNước qualityphẩm chất from riverssông,
211
553994
2771
gây ra những vấn đề lớn
về chất lượng nước ở các dòng sông,
09:28
lakesHồ nước, and even oceansđại dương, and it's alsocũng thế the singleĐộc thân biggestlớn nhất
212
556765
2717
hồ, và thậm chí cả đại dương,
và đây là nguyên nhân đơn lẻ
09:31
driverngười lái xe of biodiversityđa dạng sinh học lossmất mát.
213
559482
2675
lớn nhất dẫn tới sự mất đa dạng sinh thái.
09:34
So withoutkhông có a doubtnghi ngờ, agriculturenông nghiệp is
214
562157
2101
Không còn nghi ngờ gì nữa,
nông nghiệp
09:36
the singleĐộc thân mostphần lớn powerfulquyền lực forcelực lượng unleashedtung on this planethành tinh
215
564258
3680
chính là mối lo lớn nhất của hành tinh này
09:39
sincekể từ the endkết thúc of the iceNước đá agetuổi tác. No questioncâu hỏi.
216
567938
2619
kể từ cuối kỷ băng hà.
Không còn gì để chối cãi cả.
09:42
And it rivalsđối thủ climatekhí hậu changethay đổi in importancetầm quan trọng.
217
570557
2980
Và nó ngang hàng với thay đổi khí hậu
về mức độ nghiêm trọng.
09:45
And they're bothcả hai happeningxảy ra at the sametương tự time.
218
573537
2925
Và cả hai vấn đề đều xảy ra cùng một lúc.
09:48
But what's really importantquan trọng here to remembernhớ lại is that
219
576462
2372
Nhưng điều thực sự quan trọng
cần phải nhớ là
nông nghiệp không hoàn toàn xấu.
Nông nghiệp không phải là một điều xấu.
09:50
it's not all badxấu. It's not that agriculture'scủa nông nghiệp a badxấu thing.
220
578834
3268
09:54
In factthực tế, we completelyhoàn toàn dependtùy theo on it.
221
582102
2180
Thực tế là chúng ta phụ thuộc cả vào nó.
09:56
It's not optionaltùy chọn. It's not a luxurysang trọng. It's an absolutetuyệt đối necessitysự cần thiết.
222
584282
4440
Nó không phải là một lựa chọn. Không phải
một thứ xa xỉ. Nó là một thứ thiết yếu.
10:00
We have to providecung cấp foodmón ăn and feednuôi and, yeah,
223
588722
2144
Chúng ta phải tạo ra thức ăn cho mình,
10:02
fiberchất xơ and even biofuelsnhiên liệu sinh học to something like sevenbảy billiontỷ people
224
590866
3856
quần áo và thậm chí năng lượng sinh học
cho khoảng 7 tỉ người
10:06
in the worldthế giới todayhôm nay, and if anything,
225
594722
2736
trên thế giới ngày nay và
nhu cầu nông nghiệp
10:09
we're going to have the demandsyêu cầu on agriculturenông nghiệp
226
597458
2030
chì có thể tăng trong tương lai.
Nhu cầu đó sẽ không biến mất.
10:11
increasetăng into the futureTương lai. It's not going to go away.
227
599488
2538
10:14
It's going to get a lot biggerlớn hơn, mainlychủ yếu because of
228
602026
2231
Mà sẽ tăng lên rất nhiều,
chủ yếu là do
10:16
growingphát triển populationdân số. We're sevenbảy billiontỷ people todayhôm nay
229
604257
2993
dân số đang tăng. Chúng ta đang có
7 tỉ người hôm nay
10:19
headingphần mở đầu towardsvề hướng at leastít nhất ninechín,
230
607250
2200
ít nhất sẽ biến thành 9 tỉ
10:21
probablycó lẽ ninechín and a halfmột nửa before we're donelàm xong.
231
609450
2792
chắc 9 tỉ rưỡi trước khi
mọi người ở đây không còn sống.
10:24
More importantlyquan trọng, changingthay đổi dietschế độ ăn uống.
232
612242
2377
Quan trọng hơn là khẩu phần ăn
cũng thay đổi.
10:26
As the worldthế giới becomestrở thành wealthiergiàu có as well as more populousđông dân,
233
614619
3047
Khi thế giới trở nên đông người hơn
và cũng giàu có hơn,
10:29
we're seeingthấy increasestăng in dietarychế độ ăn uống consumptiontiêu dùng of meatthịt,
234
617666
3067
chúng ta sẽ thấy lượng thịt tiêu thụ
sẽ tăng lên,
10:32
which take a lot more resourcestài nguyên than a vegetarianăn chay dietchế độ ăn does.
235
620733
3461
đồng nghĩa với việc sử dụng nhiều
nguồn năng lượng hơn.
10:36
So more people, eatingĂn more stuffđồ đạc, and richerphong phú hơn stuffđồ đạc,
236
624194
3922
Vậy là nhiều người hơn, ăn nhiều hơn,
và thức ăn giàu dinh dưỡng hơn
10:40
and of coursekhóa học havingđang có an energynăng lượng crisiskhủng hoảng at the sametương tự time,
237
628116
3201
và dĩ nhiên khủng hoảng năng lượng
cũng sẽ xảy ra đồng thời,
10:43
where we have to replacethay thế oildầu with other energynăng lượng sourcesnguồn
238
631317
3473
chúng ta sẽ phải thay thế dầu bằng
các nguồn năng lượng khác
10:46
that will ultimatelycuối cùng have to includebao gồm some kindscác loại of biofuelsnhiên liệu sinh học
239
634790
2571
kiểu gì cũng phải chứa các loại
chất đốt sinh học
10:49
and bio-energynăng lượng sinh học sourcesnguồn.
240
637361
1779
và các nguồn năng lượng sinh học.
10:51
So you put these togethercùng với nhau. It's really hardcứng to see
241
639140
2753
Vậy khi ghép những mảnh ghép
này lại, thật khó thấy
10:53
how we're going to get to the restnghỉ ngơi of the centurythế kỷ
242
641893
2352
làm cách nào chúng ta có thể
đi qua hết thế kỷ này
10:56
withoutkhông có at leastít nhất doublingtăng gấp đôi globaltoàn cầu agriculturalnông nghiệp productionsản xuất.
243
644245
4328
mà không tăng việc sản xuất nông nghiệp
toàn cầu lên ít nhất gấp đôi.
11:00
Well, how are we going to do this? How are going to
244
648573
1949
Chà, làm thế nào đây? Làm sao
chúng ta có thể
11:02
doublegấp đôi globaltoàn cầu agag productionsản xuất around the worldthế giới?
245
650522
2793
tăng gấp đôi sản lượng
nông phẩm toàn cầu?
11:05
Well, we could try to farmnông trại more landđất đai.
246
653315
2688
Chúng ta có thể sử dụng nhiều đất hơn.
11:08
This is an analysisphân tích we'vechúng tôi đã donelàm xong, where on the left is where
247
656003
2799
Đây là một bản phân tích chúng tôi
thực hiện, bên trái là
11:10
the cropscây trồng are todayhôm nay, on the right is where they could be
248
658802
3494
nơi canh tác hoa màu hiện tại,
bên phải là nơi canh tác trong tương lai
11:14
baseddựa trên on soilsloại đất and climatekhí hậu, assuminggiả định climatekhí hậu changethay đổi
249
662296
2948
dựa vào chất lượng đất và khí hậu
giả sử biến đổi khí hậu
11:17
doesn't disruptlàm gián đoạn too much of this,
250
665244
1841
không gây ảnh hưởng gì lớn,
11:19
which is not a good assumptiongiả thiết.
251
667085
1888
một giả thuyết không đúng cho lắm,
11:20
We could farmnông trại more landđất đai, but the problemvấn đề is
252
668973
2189
Chúng ta có thể dùng thêm đất,
nhưng vấn đề là
11:23
the remainingcòn lại landsvùng đất are in sensitivenhạy cảm areaskhu vực.
253
671162
2981
những vùng đất còn lại đều nằm
trong các khu vực nhạy cảm.
11:26
They have a lot of biodiversityđa dạng sinh học, a lot of carboncarbon,
254
674143
2038
Những nơi sinh thái đa dạng,
nhiều carbon,
11:28
things we want to protectbảo vệ.
255
676181
2434
những thứ mà chúng ta muốn bảo tồn.
11:30
So we could growlớn lên more foodmón ăn by expandingmở rộng farmlandđất nông nghiệp,
256
678615
2824
Ta có thể tăng thực phẩm
bằng cách tăng diện tích đất trồng,
11:33
but we'dThứ Tư better not,
257
681439
1318
nhưng tốt hơn là không nên,
11:34
because it's ecologicallythuộc về sinh thái a very, very dangerousnguy hiểm thing to do.
258
682757
3666
bởi vì xét về mặt sinh thái,
đó là một việc rất rất nguy hiểm.
11:38
InsteadThay vào đó, we maybe want to freezeĐông cứng the footprintdấu chân
259
686423
2384
Thay vì đó, chúng ta có thể sẽ muốn ngừng
bước chân
11:40
of agriculturenông nghiệp and farmnông trại the landsvùng đất we have better.
260
688807
3785
của nông nghiệp
và canh tác một cách tốt hơn.
11:44
This is work that we're doing to try to highlightđiểm nổi bật placesnơi
261
692592
2400
Đây là công trình chúng tôi đang làm,
cố tìm ra nơi
11:46
in the worldthế giới where we could improvecải tiến yieldssản lượng
262
694992
2567
trên thế giới mà chúng ta
có thể nâng cao sản lượng
11:49
withoutkhông có harminglàm hại the environmentmôi trường.
263
697559
2266
mà không làm hại tới môi trường.
11:51
The greenmàu xanh lá areaskhu vực here showchỉ where cornNgô yieldssản lượng,
264
699825
2401
Những khu vực màu xanh là nơi trồng ngô,
11:54
just showinghiển thị cornNgô as an examplethí dụ,
265
702226
2150
coi ngô như một ví dụ,
11:56
are alreadyđã really highcao, probablycó lẽ the maximumtối đa you could
266
704376
2601
đã đạt được năng suất rất cao,
có thể là cao nhất
11:58
find on EarthTrái đất todayhôm nay for that climatekhí hậu and soilđất,
267
706977
2878
trên trái đất này với điều kiện đất
và khí hậu hiện tại,
12:01
but the brownnâu areaskhu vực and yellowmàu vàng areaskhu vực are placesnơi where
268
709855
2351
nhưng những khu vực màu nâu
và vàng là những nơi
12:04
we're only gettingnhận được maybe 20 or 30 percentphần trăm of the yieldnăng suất
269
712206
2514
chúng ta mới chỉ đạt được 20-30%
12:06
you should be ablecó thể to get.
270
714720
1340
năng suất tối đa có thể đạt được.
12:08
You see a lot of this in AfricaAfrica, even LatinTiếng Latinh AmericaAmerica,
271
716060
2318
Bạn có thể thấy phần lớn khu vực này
ở Châu Phi, thậm chí là Mỹ Latin,
12:10
but interestinglythú vị, EasternĐông EuropeEurope, where SovietLiên Xô UnionLiên minh
272
718378
2860
và thú vị thay, cả ở Đông Âu, nơi Liên Xô
12:13
and EasternĐông BlocKhối countriesquốc gia used to be,
273
721238
2241
và các nước khối Đông Âu từng tồn tại,
12:15
is still a messlộn xộn agriculturallynông nghiệp.
274
723479
2224
vẫn là một mớ canh tác nông nghiệp lộn xộn.
12:17
Now, this would requireyêu cầu nutrientschất dinh dưỡng and waterNước.
275
725703
2633
Tiếp theo là dưỡng chất và nước.
12:20
It's going to eitherhoặc be organichữu cơ or conventionalthông thường
276
728336
2133
Sẽ là chất hữu cơ hay truyền thống
12:22
or some mixpha trộn of the two to delivergiao hàng that.
277
730469
1813
hoặc là sự kết hợp giữa cả hai.
12:24
PlantsNhà máy need waterNước and nutrientschất dinh dưỡng.
278
732282
2165
Cây cối cần nước và dưỡng chất.
12:26
But we can do this, and there are opportunitiescơ hội to make this work.
279
734447
3208
Chúng ta có thể làm việc này,
và có cơ hội để thành công.
12:29
But we have to do it in a way that is sensitivenhạy cảm
280
737655
2280
Nhưng chúng ta phải thực hiện
một cách khôn ngoan
12:31
to meetinggặp gỡ the foodmón ăn securityBảo vệ needsnhu cầu of the futureTương lai
281
739935
2609
để đáp ứng nhu cầu
an ninh lương thực
12:34
and the environmentalmôi trường securityBảo vệ needsnhu cầu of the futureTương lai.
282
742544
3263
và vấn đề môi trường
trong tương lai.
12:37
We have to figurenhân vật out how to make this tradeoffcân bằng betweengiữa
283
745807
3014
Phải tìm cách hài hòa
12:40
growingphát triển foodmón ăn and havingđang có a healthykhỏe mạnh environmentmôi trường work better.
284
748821
3709
giữa việc trồng lương thực
và tạo ra môi trường làm việc tốt hơn.
12:44
Right now, it's kindloại of an all-or-nothingor propositionDự luật.
285
752530
2530
Ngay lúc này là vấn đề
làm tất cả hoặc không gì cả.
12:47
We can growlớn lên foodmón ăn in the backgroundlý lịch --
286
755060
1962
Chúng ta có thể
trồng lương thực làm nền
12:49
that's a soybeanđậu tương fieldcánh đồng
287
757022
1461
chẳng hạn như đồng đậu tương
12:50
and in this flowerhoa diagrambiểu đồ, it showstrình diễn we growlớn lên a lot of foodmón ăn,
288
758483
3127
và trong biểu đồ này,
ta có thể thấy rất nhiều lương thực,
12:53
but we don't have a lot cleandọn dẹp waterNước, we're not storinglưu giữ
289
761610
2518
nhưng không có nhiều nước sạch,
chúng ta không tích trữ
12:56
a lot of carboncarbon, we don't have a lot of biodiversityđa dạng sinh học.
290
764128
2997
nhiều cacbon,
đa dạng sinh học cũng mất dần.
12:59
In the foregroundvấn đề xung quanh, we have this prairieđồng cỏ
291
767125
2008
Còn khu vực chủ đạo,
ta có thảo nguyên này
13:01
that's wonderfulTuyệt vời from the environmentalmôi trường sidebên,
292
769133
1558
xét về mặt môi trường
thảo nguyên này rất tuyệt
13:02
but you can't eatăn anything. What's there to eatăn?
293
770691
3204
nhưng bạn không thể ăn nó.
Có gì để ăn chứ?
13:05
We need to figurenhân vật out how to bringmang đến bothcả hai of those togethercùng với nhau
294
773895
2537
Chúng ta cần tìm cách
kết hợp hai điểm này lại với nhau
13:08
into a newMới kindloại of agriculturenông nghiệp that bringsmang lại them all togethercùng với nhau.
295
776432
4110
để tạo thành một kiểu nông nghiệp mới.
13:12
Now, when I talk about this, people oftenthường xuyên tell me,
296
780542
2211
Giờ khi tôi nói về chuyện này,
mọi người thường đáp rằng
13:14
"Well, isn't blankchỗ trống the answercâu trả lời?" -- organichữu cơ foodmón ăn,
297
782753
3232
"Không phải câu trả lời rõ rành rành đó sao?"
13:17
localđịa phương foodmón ăn, GMOsGMOs, newMới tradebuôn bán subsidiestrợ cấp, newMới farmnông trại billshóa đơn --
298
785985
4748
đồ ăn hữu cơ trong nước,
trợ cấp thương mại, phí nông nghiệp mới--
13:22
and yeah, we have a lot of good ideasý tưởng here,
299
790733
2767
đúng thế, có rất nhiều ý tưởng hay,
13:25
but not any one of these is a silverbạc bulletđạn.
300
793500
3073
nhưng không ý tưởng nào trong số đó
là viên đạn bạc cả.
13:28
In factthực tế, what I think they are is more like silverbạc buckshotcầm.
301
796573
2960
Tôi nghĩ chúng giống đạn chì hơn.
13:31
And I love silverbạc buckshotcầm. You put it togethercùng với nhau
302
799533
2512
Và tôi thích đạn chì.
Có nó
13:34
and you've got something really powerfulquyền lực,
303
802045
2318
bạn sẽ có một thứ
vô cùng mạnh,
13:36
but we need to put them togethercùng với nhau.
304
804363
2400
nhưng chúng ta cần
đặt chúng lại cạnh nhau.
13:38
So what we have to do, I think, is inventphát minh a newMới kindloại
305
806763
2533
Vậy nên những gì phải làm là tạo ra
13:41
of agriculturenông nghiệp that blendshỗn hợp the besttốt ideasý tưởng
306
809296
2684
một nền nông nghiệp
có tất cả những ý tưởng tốt nhất
13:43
of commercialthương mại agriculturenông nghiệp and the greenmàu xanh lá revolutionCuộc cách mạng
307
811980
3105
về nông nghiệp thương mại
và cách mạng xanh
13:47
with the besttốt ideasý tưởng of organichữu cơ farmingnông nghiệp and localđịa phương foodmón ăn
308
815085
3552
cùng những ý tưởng về
nông nghiệp hữu cơ và thực phẩm trong nước
13:50
and the besttốt ideasý tưởng of environmentalmôi trường conservationbảo tồn,
309
818637
3408
và những ý tưởng tốt nhất
về việc bảo vệ môi trường,
13:54
not to have them fightingtrận đánh eachmỗi other but to have them
310
822045
1805
không được để chúng mâu thuẫn nhau
13:55
collaboratingcộng tác togethercùng với nhau to formhình thức a newMới kindloại of agriculturenông nghiệp,
311
823850
3749
mà phải kết hợp nhau
để tạo nên một kiểu nông nghiệp mới
13:59
something I call "terracultureterraculture," or farmingnông nghiệp for a wholetoàn thể planethành tinh.
312
827599
4718
mà tôi gọi là "văn hóa lục địa",
hay nông nghiệp toàn cầu.
14:04
Now, havingđang có this conversationcuộc hội thoại has been really hardcứng,
313
832317
2984
Buổi nói chuyện này đang dần
chuyên sâu hơn
14:07
and we'vechúng tôi đã been tryingcố gắng very hardcứng to bringmang đến these keyChìa khóa pointsđiểm
314
835301
2112
chúng tôi đang cố gắng
đưa ra những điểm then chốt
14:09
to people to reducegiảm the controversytranh cãi,
315
837413
2303
để con người giảm
tranh cãi,
14:11
to increasetăng the collaborationhợp tác.
316
839716
1500
mà tăng cường hợp tác.
14:13
I want to showchỉ you a shortngắn videovideo that does kindloại of showchỉ
317
841216
2547
Tôi muốn cho các bạn
xem một đoạn băng ngắn
14:15
our effortsnỗ lực right now to bringmang đến these sideshai bên togethercùng với nhau
318
843763
2330
ghi lại nỗ lực của chúng tôi
để kết hợp những ý tưởng này
14:18
into a singleĐộc thân conversationcuộc hội thoại. So let me showchỉ you that.
319
846093
3726
vào một cuộc nói chuyện nhỏ.
14:21
(MusicÂm nhạc)
320
849819
3661
(Nhạc)
14:25
("InstituteHọc viện on the EnvironmentMôi trường, UniversityTrường đại học of MinnesotaMinnesota: DrivenLái xe to DiscoverKhám phá")
321
853480
3657
("Học viện Môi trường, Đại học Minnesota:
Động lực khám phá")
14:29
(MusicÂm nhạc)
322
857137
1441
(Nhạc)
14:30
("The worldthế giới populationdân số is growingphát triển
323
858578
1648
("Dân số thế giới đang tăng thêm
14:32
by 75 milliontriệu people eachmỗi yearnăm.
324
860226
3013
75 triệu người mỗi năm.
14:35
That's almosthầu hết the sizekích thước of GermanyĐức.
325
863239
2433
Gần bằng diện tích của nước Đức.
14:37
TodayHôm nay, we're nearinggần 7 billiontỷ people.
326
865672
2943
Ngày này, dân số đã đạt gần 7 tỉ người.
14:40
At this ratetỷ lệ, we'lltốt reachchạm tới 9 billiontỷ people by 2040.
327
868615
2690
Với tốc độ này, dân số sẽ đạt
9 tỉ trước năm 2040.
14:43
And we all need foodmón ăn.
328
871305
1768
Và tất cả đều cần thức ăn.
14:45
But how?
329
873073
1351
Nhưng làm thế nào
14:46
How do we feednuôi a growingphát triển worldthế giới withoutkhông có destroyingphá hủy the planethành tinh?
330
874424
2888
để cung cấp thức ăn cho cả thế giới
mà không phá hủy hành tinh này?
14:49
We alreadyđã know climatekhí hậu changethay đổi is a biglớn problemvấn đề.
331
877312
3245
Ai cũng biết
biến đổi khí hậu là một vấn đề lớn.
14:52
But it's not the only problemvấn đề.
332
880557
1250
Nhưng đó không phải là
vấn đề duy nhất.
14:53
We need to faceđối mặt 'the' các other inconvenientbất tiện truthsự thật.'
333
881807
2922
Chúng ta cần đối diện với
một "sự thật mất lòng" khác.
14:56
A globaltoàn cầu crisiskhủng hoảng in agriculturenông nghiệp.
334
884729
2548
Khủng hoảng nông nghiệp toàn cầu.
14:59
PopulationDân số growthsự phát triển + meatthịt consumptiontiêu dùng + dairychăn nuôi bò sữa consumptiontiêu dùng + energynăng lượng costschi phí + bioenergynăng lượng sinh học productionsản xuất = stressnhấn mạnh on naturaltự nhiên resourcestài nguyên.
335
887277
6259
Dân số tăng + lượng thịt tiêu thụ + lượng sữa tiêu thụ + phí năng lượng + sản xuất năng lượng sinh học = áp lực lên tự nhiên.
15:05
More than 40% of Earth'sTrái đất landđất đai has been clearedxóa for agriculturenông nghiệp.
336
893536
3449
Hơn 40% diện tích đất trái đất
đã được dùng cho nông nghiệp.
15:08
GlobalToàn cầu croplandscroplands coverche 16 milliontriệu kmkm².
337
896985
2006
Tổng diện tích cây lương thực toàn cầu
là 16 triệu km2.
15:10
That's almosthầu hết the sizekích thước of SouthNam AmericaAmerica.
338
898991
3193
Gần bằng diện tích Nam Mỹ.
15:14
GlobalToàn cầu pasturesđồng cỏ coverche 30 milliontriệu kmkm².
339
902184
1795
Diện tích đồng cỏ là 30 triệu km2.
15:15
That's the sizekích thước of AfricaAfrica.
340
903979
2075
Bằng diện tích của Châu Phi.
15:18
AgricultureNông nghiệp usessử dụng 60 timeslần more landđất đai than urbanđô thị and suburbanngoại ô areaskhu vực combinedkết hợp.
341
906054
4716
Nông nghiệp đang sử dụng diện tích đất
gấp 60 lần diện tích đất thành thị và ngoại ô cộng lại.
15:22
IrrigationThủy lợi is the biggestlớn nhất use of waterNước on the planethành tinh.
342
910770
3712
Tưới tiêu tiêu thụ nhiều nước nhất
trên hành tinh này.
15:26
We use 2,800 cubickhối kilometerskm of waterNước on cropscây trồng everymỗi yearnăm.
343
914482
4374
2.800 km3 nước được dùng
để tưới cho hoa màu mỗi năm.
15:30
That's enoughđủ to filllấp đầy 7,305 EmpireĐế chế StateNhà nước BuildingsTòa nhà everymỗi day.
344
918856
3782
Lượng nước đó đủ để đổ đầy
7.305 tòa nhà Empire State mỗi ngày.
15:34
TodayHôm nay, manynhiều largelớn riverssông have reducedgiảm flowschảy.
345
922638
2981
Ngày nay, nhiều sông lớn
đã bị mất dòng chảy.
15:37
Some drykhô up altogetherhoàn toàn.
346
925619
2024
Một số còn khô cạn hoàn toàn.
15:39
Look at the AralAral SeaBiển, now turnedquay to desertSa mạc.
347
927643
3984
Biển Aral giờ đã biến thành hoang mạc.
15:43
Or the ColoradoColorado RiverSông, which no longerlâu hơn flowschảy to the oceanđại dương.
348
931627
3623
Hay sông Colorado,
giờ không còn dòng chảy ra đại dương.
15:47
FertilizersPhân bón have more than doubledtăng gấp đôi the phosphorusphốt pho and nitrogennitơ in the environmentmôi trường.
349
935250
3883
Phân bón đã làm tăng gấp đôi
lượng phốt pho và nitrogen trong môi trường.
15:51
The consequencehậu quả?
350
939133
1256
Hậu quả?
15:52
WidespreadPhổ biến rộng rãi waterNước pollutionsự ô nhiễm
351
940389
1984
Ô nhiễm nước lan rộng
15:54
and massiveto lớn degradationsuy thoái of lakesHồ nước and riverssông.
352
942373
2162
và nhiều sông hồ xuống cấp.
15:56
SurprisinglyĐáng ngạc nhiên, agriculturenông nghiệp is the biggestlớn nhất contributorđóng góp to climatekhí hậu changethay đổi.
353
944535
4374
Ngạc nhiên thay nông nghiệp
lại là nguyên nhân lớn nhất gây ra biến đổi khí hậu.
16:00
It generatestạo ra 30% of greenhousenhà kính gaskhí đốt emissionsphát thải.
354
948909
2427
Nó tạo ra 30% tổng lượng khí nhà kính.
16:03
That's more than the emissionsphát thải from all electricityđiện and industryngành công nghiệp,
355
951336
2693
Nhiều hơn cả lượng khí thải ra từ
ngành sản xuất điện và công nghiệp,
16:06
or from all the world'scủa thế giới planesmáy bay, trainstàu hỏa and automobilesxe ô tô.
356
954029
2976
hay tất cả máy bay, tàu hỏa và ô tô
trên thế giới này gộp lại.
16:09
MostHầu hết agriculturalnông nghiệp emissionsphát thải come from tropicalnhiệt đới deforestationnạn phá rừng,
357
957005
2368
Hầu hết khí thải nông nghiệp
đều do việc phá rừng nhiệt đới
16:11
methanekhí mê-tan from animalsđộng vật and ricecơm fieldslĩnh vực,
358
959373
1376
khí metan từ vật nuôi
và các cánh đồng lúa
16:12
and nitrousnitơ oxideôxít from over-fertilizingOver-bón phân.
359
960749
1832
và oxit nitro do bón phân quá nhiều.
16:14
There is nothing we do that transformsbiến đổi the worldthế giới more than agriculturenông nghiệp.
360
962581
3255
Không gì con người làm
biến đổi thế giới nhiều bằng công nghiệp.
16:17
And there's nothing we do that is more crucialquan trọng to our survivalSự sống còn.
361
965836
3531
Và những gì con người làm
cũng chỉ để tồn tại.
16:21
Here'sĐây là the dilemmatình trạng khó xử...
362
969367
1506
Đúng là một điều tiến thoái lưỡng nan...
16:22
As the worldthế giới growsmọc by severalmột số billiontỷ more people,
363
970873
4355
Khi dân số thế giới
tăng thêm vài tỉ người,
16:27
We'llChúng tôi sẽ need to doublegấp đôi, maybe even tripleba, globaltoàn cầu foodmón ăn productionsản xuất.
364
975228
4584
chúng ta cần lượng thức ăn
gấp đôi, thậm chí gấp ba lần.
16:31
So where do we go from here?
365
979812
1396
Vậy chúng ta cần làm gì?
16:33
We need a biggerlớn hơn conversationcuộc hội thoại, an internationalquốc tế dialogueđối thoại.
366
981208
2803
Chúng ta cần một cuộc nói chuyện lớn hơn,
một cuộc đối thoại quốc tế.
16:36
We need to investđầu tư in realthực solutionscác giải pháp:
367
984011
1808
Cần đầu tư vào
những giải pháp thật sự:
16:37
incentivesưu đãi for farmersnông dân, precisionđộ chính xác agriculturenông nghiệp, newMới cropmùa vụ varietiesgiống, dripnhỏ giọt irrigationthủy lợi,
368
985819
4338
khích lệ nông dân, nông nghiệp chính xác, đa dạng hoa màu, tưới tiêu tiết kiệm,
16:42
graymàu xám waterNước recyclingtái chế, better tillagetillage practicesthực tiễn, smarterthông minh hơn dietschế độ ăn uống.
369
990157
3661
tái chế nước xấu, canh tác đất tốt hơn,
chế độ ăn thông minh hơn.
16:45
We need everyonetất cả mọi người at the tablebàn.
370
993818
2206
Chúng ta cần tất cả mọi người
cùng tham gia.
16:48
AdvocatesNhững người ủng hộ of commercialthương mại agriculturenông nghiệp,
371
996024
1950
Vận động nông nghiệp thương mại,
16:49
environmentalmôi trường conservationbảo tồn,
372
997974
1147
đối thoại môi trường,
16:51
and organichữu cơ farmingnông nghiệp...
373
999121
1461
và nông nghiệp hữu cơ...
16:52
mustphải work togethercùng với nhau.
374
1000582
2035
phải thực hiện đồng thời.
16:54
There is no singleĐộc thân solutiondung dịch.
375
1002617
1558
Không có giải pháp đơn lẻ nào hết.
16:56
We need collaborationhợp tác,
376
1004191
1609
Chúng ta cần sự hợp tác,
16:57
imaginationtrí tưởng tượng,
377
1005800
1436
sự tưởng tượng,
16:59
determinationsự quyết tâm,
378
1007236
778
lòng quyết tâm,
17:00
because failurethất bại is not an optionTùy chọn.
379
1008014
3659
bởi thất bại không phải là một lựa chọn.
17:03
How do we feednuôi the worldthế giới withoutkhông có destroyingphá hủy it?
380
1011673
3697
Làm thế nào để vừa nuôi sống thế giới
mà không hủy hoại nó?
17:07
Yeah, so we faceđối mặt one of the greatestvĩ đại nhất grandlớn challengesthách thức
381
1015370
2866
Đúng vậy, chúng ta đang đối mặt
với một trong những thử thách lớn nhất
17:10
in all of humanNhân loại historylịch sử todayhôm nay:
382
1018236
2110
trong lịch sử nhân loại ngày nay:
17:12
the need to feednuôi ninechín billiontỷ people
383
1020346
2674
nhu cầu thức ăn cho 9 tỉ người
17:15
and do so sustainablybền vững and equitablychia and justlyjustly,
384
1023020
3754
và phải làm được vậy
một cách ổn định và công bằng.
17:18
at the sametương tự time protectingbảo vệ our planethành tinh
385
1026774
1701
đồng thời bảo vệ hành tinh của chúng ta
17:20
for this and futureTương lai generationscác thế hệ.
386
1028475
2813
vì thế hệ ngày nay và mai sau.
17:23
This is going to be one of the hardestkhó nhất things
387
1031288
1516
Đây sẽ là một trong những việc khó khăn nhất
17:24
we ever have donelàm xong in humanNhân loại historylịch sử,
388
1032804
1871
mà chúng ta từng làm trong lịch sử nhân loại,
17:26
and we absolutelychắc chắn rồi have to get it right,
389
1034675
3250
và chúng ta chắc chắc phải làm tốt,
17:29
and we have to get it right on our first and only try.
390
1037925
4337
phải làm tốt trong lần thử đầu tiên và cũng là duy nhất của mình.
17:34
So thankscảm ơn very much. (ApplauseVỗ tay)
391
1042262
3975
Cảm ơn rất nhiều.
(Vỗ tay)
Translated by Tra Giang Le
Reviewed by Quang Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jonathan Foley - Professor
Jonathan Foley studies complex environmental systems and their affects on society. His computer models have shown the deep impact agriculture is having on our planet.

Why you should listen

Dr. Jonathan Foley focusses on the complex relationship between global environmental systems and human civilization, using computer models to analyze changes in land use, ecosystems and resources around the world. After 15 years at the University of Wisconsin, Foley is now a professor and McKnight Presidential Chair in the Department of Ecology and director of the Institute on the Environment at the University of Minnesota.

More profile about the speaker
Jonathan Foley | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee