Enric Sala: Let's turn the high seas into the world's largest nature reserve
Enric Sala: Biến biển cả thành khu bảo tồn thiên nhiên lớn nhất
Dr. Enric Sala is a former university professor who saw himself writing the obituary of ocean life and quit academia to become a full-time conservationist as a National Geographic Explorer-in-Residence. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
trong đại dương,
into any random spot in the ocean,
cảnh tượng này.
something like this.
ra khỏi nước
out of the water
chúng kịp sinh sản.
một chiến lược
to save ocean life,
a lot to do with economics.
có liên hệ với Kinh tế học.
called Cabo Pulmo in Mexico
có tên Cabo Pulmo ở Mexico
not having enough fish to catch
vì không đủ cá để câu
mà không một ai mong đợi.
that no one expected.
cố gắng bắt hết vài con cá còn lại,
trying to catch the few fish left,
đây là những gì chúng tôi nhìn thấy.
this is what we saw.
dưới lòng biển
đầy sức sống và sắc màu.
với vẻ nguyên sơ chỉ trong 10 năm,
in only 10 years.
những loài săn mồi lớn,
of the large predators,
biết nhìn xa trông rộng
now, from tourism.
nhu cầu kinh tế với việc bảo tồn,
economic needs with conservation,
all over the world.
tương tự khắp thế giới.
human impacts in the ocean.
của con người lên đại dương.
sự hồi sinh ở những nơi như Cabo Pulmo,
of places like Cabo Pulmo,
as a university professor
nghỉ làm giáo sư tại trường đại học
những khu vực đại dương như thế này.
more ocean places like this.
at National Geographic Pristine Seas
ở dự án National Geographic Pristine Seas
left in the ocean
ở đại dương
to protect them.
để bảo vệ chúng.
a total area half the size of Canada.
bao phủ rộng bằng một nửa Canada.
và Serengetis của biển khơi.
and the Serengetis of the sea.
khi bạn nhảy xuống nước
where you jump in the water
of the health of the ecosystem.
của sức khoẻ hệ sinh thái.
of 1,000 years ago.
với đại dương 1000 năm trước
what the future ocean could be like.
đại dương tương lai sẽ trông ra sao.
regenerative power,
rất ấn tượng,
in just a few years.
vĩ đại chỉ trong vài năm.
many more places at risk
những nơi có nguy cơ
trở về vẻ hoang dã đầy sức sống.
and full of life again.
đánh bắt và những hoạt động khác.
and other activities.
30 percent of the ocean under protection
cần phải bảo vệ ít nhất 30% đại dương
mà còn cả chúng ta.
but to save us, too.
of the oxygen we breathe, food,
hơn một nửa lượng oxi để thở, thức ăn,
thải ra bầu khí quyển.
một đại dương trong lành để tồn tại.
việc bảo vệ đại dương?
to accelerate ocean protection?
at the high seas.
over 200 nautical miles from shore.
có thẩm quyền đến 200 hải lý từ bờ biển.
được gọi là biển khơi
are called the high seas.
chiếm hữu vùng biển khơi,
chịu trách nhiệm,
like the Wild West.
hơi giống miền Viễn Tây.
ngoài khơi.
of fishing in the high seas.
destructive practice in the world.
gây huỷ hoại nhất thế giới.
fishing vessels in the ocean,
đánh cá lớn nhất đại dương,
that they can hold a dozen 747 jets.
có thể giữ khoảng 747 chiếc phi cơ.
mọi thứ trên đường đi --
everything in their paths --
mọc lên từ những gò biển,
that grow on sea mounds,
targets mostly species
nhắm đến phần lớn các loài
và vùng biển quốc gia,
the high seas and country's waters,
because of too much fishing
bị đe doạ vì đánh bắt quá mức
to know exactly,
giữ kín bí mật về đánh bắt cá xa bờ.
cho phép ta
allows us to track individual boats.
that you are going to see.
cho các bạn thấy.
the tracks of two boats
của hai chiếc thuyền
identification system.
tự động hoá bằng vệ tinh.
around the southern coast of Africa.
quanh bờ biển Nam châu Phi.
con thuyền quay lại Nhật để tiếp tế,
the boat goes to Japan to resupply,
đánh bắt quanh vùng Madagascar.
fishing around Madagascar.
fishing, probably, for cod,
có lẽ là săn cá tuyết, trong vùng biển Nga
phía Bắc Đại Tây Dương.
of the north Atlantic.
over 3,600 boats
theo dõi hơn 3600 tàu
đánh bắt ở vùng biển khơi.
fishing in the high seas.
and machine-learning technology
bằng vệ tinh và máy học
if a boat is just sailing or fishing,
đang căng buồm hay đánh bắt cá,
đồng nghiệp quốc tế,
group of colleagues,
but who benefits from it.
ngoài khơi mà cả những kẻ kiếm lợi từ đó.
ở Đại học California tại Santa Barbara,
Santa Barbara,
về số liệu đánh bắt,
maps of fishing effort,
and fuel is spent fishing
dành cho việc đánh bắt
Korea and Spain alone
Hàn Quốc và Tây Ban Nha
hoạt động đánh bắt ngoài khơi.
of the fishing in the high seas.
của mọi chiếc thuyền trong bộ dữ liệu,
of every boat in the database,
sức mạnh động cơ của chúng,
the power of its engines,
fuel costs, labor costs, etc.
chi phí nhiên liệu, nhân công,...
the costs of fishing in the high seas.
chi phí đánh bắt ở vùng khơi.
at the University of British Columbia,
ở Đại học British Columbia,
đang thực sự đánh bắt tới mức nào.
is actually fishing.
as it comes off the vessel.
khi được vận chuyển ra khỏi tàu.
của việc đánh cá ở vùng khơi.
the revenue of fishing the high seas.
the higher the revenue.
doanh thu càng cao.
chúng tôi có doanh thu.
of fishing in the high seas.
của việc đánh bắt vùng khơi.
by fishing in that part of the ocean.
khi đánh bắt ở khu vự đó.
đem lại lợi nhuận.
we have to take into account.
gần đây hé lộ
hay nô lệ lao động,
to generate profits.
để cắt giảm chi phí, tạo ra lợi nhuận.
trợ cấp cho đánh bắt vùng khơi
governments subsidize high seas fishing
from our calculation,
ở một nửa khu vực đánh bắt ngoài khơi.
of the high seas fishing grounds.
larger than the profits.
gấp bốn lần lợi nhuận.
nhiều nhất ở vùng biển khơi
most of the fishing in the high seas
on huge government subsidies,
các khoản trợ cấp khổng lồ từ chính phủ
on human rights violations.
các vi phạm quyền con người.
tiết lộ thực tế
fishing proposition is misguided.
trên toàn vùng biển khơi đã bị hiểu sai.
would subsidize an industry
lại muốn trợ cấp cho một ngành
and fundamentally destructive?
và có nguy cơ phá hoại lớn
nhiều lợi nhuận?
đánh bắt ở vùng biển khơi?
all of the high seas to fishing?
khổng lồ, chiếm 2/3 đại dương.
two-thirds of the ocean.
các đồng nghiệp ở UC Santa Barbara,
at UC Santa Barbara,
sẽ giúp loài di cư như cá ngừ
would help migratory species like tuna
spill over into the countries' waters,
sẽ tràn qua vùng biển nước khác,
the catch in these waters,
đánh bắt được ở các vùng biển đó,
vì chi phí đánh bắt cá sẽ giảm.
would be lowered.
like tuna and sharks,
như cá ngừ và cá mập,
với sức khoẻ của toàn bộ hệ sinh thái.
of the entire ecosystem.
and social benefits.
kinh tế và cả xã hội.
phần lớn các công ty đánh bắt
fishing companies
by not fishing in the high seas.
nếu không đánh bắt ở vùng khơi.
to feed our growing population,
khả năng nuôi sống dân số ngày càng tăng,
five percent of the global marine catch,
5% lượng thuỷ sản đánh bắt toàn cầu,
bằng vùng gần bờ.
as productive as near-shore waters.
được bán như thực phẩm cao cấp,
is sold as upscale food items,
vào an ninh lương thực toàn cầu.
to global food security.
để có thể bảo vệ vùng biển lớn?
các nhà đàm phán ở Liên Hiệp Quốc
at the United Nations
on a new agreement to do just that.
về một thoả thuận mới về vấn đề này.
behind closed doors.
một cách kín đáo.
the protection of the high seas
việc bảo vệ vùng biển khơi
cho đánh bắt công nghiệp.
to industrial fishing.
và Liên minh châu Âu
and the European Union
đầy động vật hoang dã
leopard seals, penguins.
hải cẩu báo, chim cánh cụt.
like China, Japan, Spain, Russia.
như Trung Quốc, Nhật, Tây Ban Nha, Nga.
such a unique environment
bảo vệ môi trường độc nhất như vậy
for relatively little benefit.
việc bóc lột với chút ít lợi ích.
the type of cooperation
mà ta cần.
một lần nữa.
into any random spot in the ocean,
một điểm bất kì trong đại dương,
như phần lớn vùng biển hiện nay,
like much of our seas today,
di sản mà ta để lại?
our legacy to the future?
ABOUT THE SPEAKER
Enric Sala - Marine ecologistDr. Enric Sala is a former university professor who saw himself writing the obituary of ocean life and quit academia to become a full-time conservationist as a National Geographic Explorer-in-Residence.
Why you should listen
Dr. Enric Sala founded and leads Pristine Seas, a project that combines exploration, research and media to inspire country leaders to protect the last wild places in the ocean. To date, Pristine Seas has helped to create 18 of the largest marine reserves on the planet, covering an area of more than five million square km (half the size of Canada).
Sala has received many honors, including 2008 World Economic Forum’s Young Global Leader, 2013 Explorers Club Lowell Thomas Award, 2013 Environmental Media Association Hero Award, 2016 Russian Geographical Society Award, and he's a fellow of the Royal Geographical Society. He serves on the boards of the Leonardo DiCaprio Foundation, Global Fishing Watch and the National Aquarium, and he advises international organizations and governments.
Enric Sala | Speaker | TED.com