TEDGlobal 2013
Uri Alon: Why science demands a leap into the unknown
Uri Alon: Tại sao phát kiến khoa học thực sự cần rất nhiều niềm tin?
Filmed:
Readability: 4.3
1,123,668 views
Trong thời gian làm nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành vật lý, Uri Alon đã nghĩ rằng mình là một kẻ thất bại bởi mọi hướng nghiên cứu của ông đều đi vào ngõ cụt. Nhưng, với sự giúp đỡ của bộ môn kịch ứng biến, ông nhận ra rằng việc đi lạc cũng thú vị không kém sự thành công. Một lời kêu gọi gửi đến các nhà khoa học hãy thôi nghĩ rằng khoa học là đường thẳng đi từ câu hỏi tới câu trả lời, mà còn cả những thứ khác sáng tạo hơn. Một thông điệp gợi mở nhiều suy nghĩ, dù cho bạn làm việc trong bất kỳ lĩnh vực nào.
Uri Alon - Systems biologist
Uri Alon studies how cells work, using an array of tools (including improv theater) to understand the biological circuits that perform the functions of life. Full bio
Uri Alon studies how cells work, using an array of tools (including improv theater) to understand the biological circuits that perform the functions of life. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
Trong những ngày
làm nghiên cứu sinh tiến sĩ,
làm nghiên cứu sinh tiến sĩ,
00:12
In the middle of my Ph.D.,
0
325
2063
00:14
I was hopelessly stuck.
1
2388
3462
tôi đã từng bế tắc vô vọng.
00:17
Every research direction that I tried
2
5850
1780
Mọi hướng nghiên cứu của tôi
00:19
led to a dead end.
3
7630
1616
đều dẫn vào ngõ cụt.
00:21
It seemed like my basic assumptions
4
9246
1902
Dường như mọi giả định cơ sở
00:23
just stopped working.
5
11148
1928
không còn đúng nữa.
00:25
I felt like a pilot flying through the mist,
6
13076
2999
Tôi thấy mình như một phi công
bay qua mây mù,
bay qua mây mù,
00:28
and I lost all sense of direction.
7
16075
2795
và mất hết phương hướng.
00:30
I stopped shaving.
8
18870
1481
Tôi chẳng thèm cạo râu nữa.
00:32
I couldn't get out of bed in the morning.
9
20351
2741
Không thể dậy vào sáng sớm.
00:35
I felt unworthy
10
23092
1733
Cảm thấy không xứng đáng
00:36
of stepping across the gates of the university,
11
24825
3153
khi bước qua cánh cổng đại học
00:39
because I wasn't like Einstein or Newton
12
27978
2148
bởi tôi không phải Einstein hay Newton
00:42
or any other scientist whose results
13
30126
2153
hay bất cứ nhà khoa học nào là chủ nhân
của những kết quả được ghi nhận.
của những kết quả được ghi nhận.
00:44
I had learned about, because in science,
14
32279
1531
00:45
we just learn about the results, not the process.
15
33810
3382
Bởi trong khoa học, ta chỉ quan tâm
đến kết quả, chứ không phải quá trình.
đến kết quả, chứ không phải quá trình.
00:49
And so obviously, I couldn't be a scientist.
16
37192
4701
Rõ ràng, tôi không thể
là một nhà khoa học.
là một nhà khoa học.
00:53
But I had enough support
17
41893
1664
Nhưng tôi đã có đủ hỗ trợ,
00:55
and I made it through
18
43557
1397
đã vượt qua và khám phá ra
00:56
and discovered something new about nature.
19
44954
2220
một số điều mới mẻ về tự nhiên.
00:59
This is an amazing feeling of calmness,
20
47174
2743
Đây là một cảm xúc tuyệt vời
về sự điềm tĩnh,
về sự điềm tĩnh,
01:01
being the only person in the world
21
49917
1332
là người duy nhất trên thế giới
biết được quy luật mới của tự nhiên.
biết được quy luật mới của tự nhiên.
01:03
who knows a new law of nature.
22
51249
2225
01:05
And I started the second project in my Ph.D,
23
53474
3042
Tôi bắt đầu dự án thứ hai
trong đợt học tiến sĩ
trong đợt học tiến sĩ
01:08
and it happened again.
24
56516
1364
và chuyện đó lại xảy ra.
01:09
I got stuck and I made it through.
25
57880
2289
Tôi lại gặp bế tắc và lại vượt qua.
01:12
And I started thinking,
26
60169
1386
Và tôi bắt đầu nghĩ,
có thể có một mô típ ở đây.
có thể có một mô típ ở đây.
01:13
maybe there's a pattern here.
27
61555
1157
01:14
I asked the other graduate students, and they said,
28
62712
1841
Tôi hỏi những người khác và họ nói:
01:16
"Yeah, that's exactly what happened to us,
29
64553
2043
"Đúng rồi, điều tương tự
cũng xảy ra với bọn tôi,
cũng xảy ra với bọn tôi,
01:18
except nobody told us about it."
30
66596
2349
có điều chẳng ai nói
cho chúng tôi biết cả."
cho chúng tôi biết cả."
01:20
We'd all studied science as if it's a series
31
68945
1950
Chúng ta đều biết rằng
khoa học
khoa học
01:22
of logical steps between question and answer,
32
70895
3576
như thể một chuỗi các bước logic
giữa câu hỏi và câu trả lời,
giữa câu hỏi và câu trả lời,
01:26
but doing research is nothing like that.
33
74471
2746
nhưng thực hiện nghiên cứu
là việc hoàn toàn khác.
là việc hoàn toàn khác.
01:29
At the same time, I was also studying
34
77217
2334
Cùng lúc đó, tôi còn học
làm diễn viên ứng biến.
làm diễn viên ứng biến.
01:31
to be an improvisation theater actor.
35
79551
2087
Ban ngày vật lý,
01:33
So physics by day,
36
81638
1434
01:35
and by night, laughing, jumping, singing,
37
83072
2018
ban đêm cười đùa,
nhảy nhót, ca hát,
nhảy nhót, ca hát,
01:37
playing my guitar.
38
85090
1312
chơi ghi-ta.
01:38
Improvisation theater,
39
86402
1479
Bộ môn kịch ứng biến,
01:39
just like science, goes into the unknown,
40
87881
3009
cũng giống như khoa học vậy,
đi tới nơi chưa biết,
đi tới nơi chưa biết,
01:42
because you have to make a scene onstage
41
90890
1412
bởi bạn phải diễn một cảnh
không đạo diễn, không kịch bản,
không đạo diễn, không kịch bản,
01:44
without a director, without a script,
42
92302
1703
không biết mình
sẽ thể hiện gì
sẽ thể hiện gì
01:46
without having any idea what you'll portray
43
94005
2278
01:48
or what the other characters will do.
44
96283
2406
hay những diễn viên khác
sẽ diễn gì.
sẽ diễn gì.
01:50
But unlike science,
45
98689
1849
Nhưng không giống khoa học,
01:52
in improvisation theater, they tell you from day one
46
100538
3023
trong kịch ứng biến,
họ nói với bạn từ ngày đầu
họ nói với bạn từ ngày đầu
01:55
what's going to happen to
you when you get onstage.
you when you get onstage.
47
103561
2215
những gì sẽ diễn ra
khi bạn lên sân khấu.
khi bạn lên sân khấu.
01:57
You're going to fail miserably.
48
105776
2772
Bạn sẽ thất bại ê chề.
02:00
You're going to get stuck.
49
108548
1177
Bạn sẽ gặp bế tắc.
02:01
And we would practice staying creative
50
109725
2118
Chúng tôi tập tành tiếp tục sáng tạo
02:03
inside that stuck place.
51
111843
1203
bên trong ngõ cụt đó.
02:05
For example, we had an exercise
52
113046
1905
Ví dụ, chúng tôi có bài tập
đứng trong một vòng tròn,
đứng trong một vòng tròn,
02:06
where we all stood in a circle,
53
114951
1142
mỗi người phải thực hiện
một điệu nhảy tồi tệ nhất,
một điệu nhảy tồi tệ nhất,
02:08
and each person had to do
the world's worst tap dance,
the world's worst tap dance,
54
116093
2965
02:11
and everybody else applauded
55
119058
1586
và những người khác reo hò
02:12
and cheered you on,
56
120644
1242
và cổ vũ bạn tiếp tục,
02:13
supporting you onstage.
57
121886
2763
ủng hộ bạn lên sàn diễn.
02:16
When I became a professor
58
124649
1908
Khi trở thành giáo sư
02:18
and had to guide my own students
59
126557
1381
và hướng dẫn sinh viên của mình
qua những dự án nghiên cứu,
qua những dự án nghiên cứu,
02:19
through their research projects,
60
127938
1973
tôi lại nhận ra
mình chẳng biết phải làm gì.
mình chẳng biết phải làm gì.
02:21
I realized again,
61
129911
1367
02:23
I don't know what to do.
62
131278
1712
Tôi đã nghiên cứu
hàng ngàn giờ các môn
hàng ngàn giờ các môn
02:24
I'd studied thousands of hours of physics,
63
132990
1994
02:26
biology, chemistry,
64
134984
1614
vật lý, sinh học, hóa học,
02:28
but not one hour, not one concept
65
136598
2372
nhưng không một giờ, một khái niệm nào
02:30
on how to mentor, how to guide someone
66
138970
2586
về cách hướng dẫn, kèm cặp ai đó
02:33
to go together into the unknown,
67
141556
1737
đi đến những nơi chưa khám phá,
02:35
about motivation.
68
143293
1921
về động lực thúc đẩy.
02:37
So I turned to improvisation theater,
69
145214
1930
Thế là tôi nhớ lại kịch ứng biến,
02:39
and I told my students from day one
70
147144
2173
và nói với các sinh viên ngay từ đầu
02:41
what's going to happen when you start research,
71
149317
2901
về những gì sẽ xảy ra
khi các em bắt đầu nghiên cứu,
khi các em bắt đầu nghiên cứu,
02:44
and this has to do with our mental schema
72
152218
1726
liên quan tới những tiên đoán của các em
về nghiên cứu này sẽ ra thế nào.
về nghiên cứu này sẽ ra thế nào.
02:45
of what research will be like.
73
153944
2012
Bởi vì, bất cứ nào của con người,
02:47
Because you see, whenever people do anything,
74
155956
2278
02:50
for example if I want to touch this blackboard,
75
158234
2642
ví dụ, tôi muốn chạm vào
chiếc bảng đen này,
chiếc bảng đen này,
02:52
my brain first builds up a schema,
76
160876
1660
bộ não, trước hết,
sẽ xây dựng sơ đồ,
sẽ xây dựng sơ đồ,
02:54
a prediction of exactly what my muscles will do
77
162536
1859
dự đoán chính xác những gì cơ bắp sẽ làm
trước khi tôi bắt đầu cử động bàn tay,
trước khi tôi bắt đầu cử động bàn tay,
02:56
before I even start moving my hand,
78
164395
2156
02:58
and if I get blocked,
79
166551
1848
và nếu tôi bị chặn lại,
nếu sơ đồ của tôi
không khớp với thực tại,
không khớp với thực tại,
03:00
if my schema doesn't match reality,
80
168399
1875
03:02
that causes extra stress called cognitive dissonance.
81
170274
2284
sẽ dẫn tới căng thẳng,
gọi là bất đồng về nhận thức.
gọi là bất đồng về nhận thức.
03:04
That's why your schemas had better match reality.
82
172558
2909
Đó là lý do tại sao
sơ đồ của bạn nên khớp thực tại.
sơ đồ của bạn nên khớp thực tại.
03:07
But if you believe the way science is taught,
83
175467
3155
Nhưng nếu bạn tin
vào cách khoa học được dạy,
vào cách khoa học được dạy,
03:10
and if you believe textbooks, you're liable
84
178622
1897
tin vào sách vở,
bạn có khả năng
bạn có khả năng
03:12
to have the following schema of research.
85
180519
6294
sẽ theo sơ đồ nghiên cứu sau đây.
03:18
If A is the question,
86
186813
3318
Nếu A là câu hỏi,
03:22
and B is the answer,
87
190131
3400
và B là câu trả lời,
03:25
then research is a direct path.
88
193531
4593
thì nghiên cứu là một đường thẳng.
03:30
The problem is that if an experiment doesn't work,
89
198127
3115
Vấn đề là
nếu một thí nghiệm không như ý,
nếu một thí nghiệm không như ý,
03:33
or a student gets depressed,
90
201242
3662
hoặc một sinh viên nản chí,
điều đó sẽ được nhận thức
như là thứ gì đó sai bét
như là thứ gì đó sai bét
03:36
it's perceived as something utterly wrong
91
204904
2086
03:38
and causes tremendous stress.
92
206990
3030
và gây nên căng thẳng tột độ.
03:42
And that's why I teach my students
93
210020
1783
Đó là lý do tại sao
tôi dạy học sinh của mình
tôi dạy học sinh của mình
03:43
a more realistic schema.
94
211803
3862
một sơ đồ thực tế hơn.
Đây là một ví dụ
03:50
Here's an example
95
218860
1524
03:52
where things don't match your schema.
96
220384
3136
về thực tế không giống với giản đồ của ta.
(Tiếng cười)
03:58
(Laughter)
97
226379
3262
04:01
(Applause)
98
229641
3199
(Vỗ tay)
Vậy là tôi dạy cho các sinh viên
một giản đồ khác.
một giản đồ khác.
04:13
So I teach my students a different schema.
99
241564
3446
04:17
If A is the question,
100
245010
2194
Nếu A là câu hỏi,
04:19
B is the answer,
101
247204
2181
B là câu trả lời,
giữ sáng tạo trên mây,
04:25
stay creative in the cloud,
102
253320
1535
04:26
and you start going,
103
254855
1975
và bắt đầu,
04:28
and experiments don't work, experiments don't work,
104
256830
2363
và thí nghiệm không thành công,
không thành công,
không thành công,
04:31
experiments don't work, experiments don't work,
105
259193
2535
không thành công, không thành công,
04:33
until you reach a place linked
with negative emotions
with negative emotions
106
261728
2676
cho đến khi đạt đến
các cảm xúc tiêu cực
các cảm xúc tiêu cực
04:36
where it seems like your basic assumptions
107
264404
2278
nơi dường như cảm xúc cơ bản của bạn
đã ngừng hoạt động,
đã ngừng hoạt động,
04:38
have stopped making sense,
108
266682
1116
như có ai đó giật đi
chiếc thảm dưới chân bạn.
chiếc thảm dưới chân bạn.
04:39
like somebody yanked the carpet beneath your feet.
109
267798
3055
04:42
And I call this place the cloud.
110
270853
3328
Và tôi gọi nơi đó là đám mây.
04:59
Now you can be lost in the cloud
111
287685
2678
Bạn có thể bị lạc
trong đám mây
trong đám mây
05:02
for a day, a week, a month, a year,
112
290363
2508
trong một ngày, một tuần,
một tháng, một năm,
một tháng, một năm,
05:04
a whole career,
113
292871
1498
cả sự nghiệp,
05:06
but sometimes, if you're lucky enough
114
294369
2162
nhưng đôi khi, bạn đủ may mắn,
05:08
and you have enough support,
115
296531
1856
có đủ sự hỗ trợ,
05:10
you can see in the materials at hand,
116
298387
1990
và có thể nhìn thấy
những gì trong tay,
những gì trong tay,
05:12
or perhaps meditating on the shape of the cloud,
117
300377
3248
hoặc trù tính trong hình dạng
của đám mây,
của đám mây,
05:15
a new answer,
118
303625
2002
một câu trả lời mới,
C, và bạn quyết định tiến tới nó.
05:19
C, and you decide to go for it.
119
307285
3684
05:22
And experiments don't work, experiments don't work,
120
310969
2369
Thí nghiệm rồi cũng thành công,
05:25
but you get there,
121
313338
1469
bạn tới đó và nói với
tất cả mọi người về điều này
tất cả mọi người về điều này
05:26
and then you tell everyone about it
122
314807
1220
bằng cách xuất bản tài liệu
nói về từ A chỉ tới C,
nói về từ A chỉ tới C,
05:28
by publishing a paper that reads A arrow C,
123
316027
3502
05:31
which is a great way to communicate,
124
319529
1959
đó là một cách tốt để truyền thông
05:33
but as long as you don't forget the path
125
321488
2344
chừng nào bạn còn nhớ
con đường dẫn tới đó.
con đường dẫn tới đó.
05:35
that brought you there.
126
323832
1799
Đám mây này là phần cố hữu
của nghiên cứu,
của nghiên cứu,
05:37
Now this cloud is an inherent part
127
325631
1975
05:39
of research, an inherent part of our craft,
128
327606
2604
phần cố hữu trong thủ thuật
của chúng tôi
của chúng tôi
05:42
because the cloud stands guard at the boundary.
129
330210
3210
bởi chúng canh gác tại biên giới.
Nó canh gác tại biên giới
05:49
It stands guard at the boundary
130
337721
2269
05:51
between the known
131
339990
2972
giữa sự biết và không biết,
05:57
and the unknown,
132
345795
3604
06:05
because in order to discover something truly new,
133
353110
2275
bởi để khám phá ra thứ gì đó
thực sự mới mẻ,
thực sự mới mẻ,
06:07
at least one of your basic
assumptions has to change,
assumptions has to change,
134
355385
3577
ít nhất một trong các giả định cơ sở
của bạn phải thay đổi,
của bạn phải thay đổi,
06:10
and that means that in science,
135
358962
1254
điều đó có nghĩa là làm việc
trong khoa học khá là anh hùng
trong khoa học khá là anh hùng
06:12
we do something quite heroic.
136
360216
1962
Mỗi ngày, ta cố mang mình
06:14
Every day, we try to bring ourselves
137
362178
1821
06:15
to the boundary between
the known and the unknown
the known and the unknown
138
363999
1812
tới biên giới đó,
06:17
and face the cloud.
139
365811
1821
đối diện với đám mây.
06:19
Now notice that I put B
140
367632
1705
Bây giờ, tôi đặt B
trong vùng đất của hiểu biết,
trong vùng đất của hiểu biết,
06:21
in the land of the known,
141
369337
743
bởi ta biết về nó
ngay từ lúc bắt đầu,
ngay từ lúc bắt đầu,
06:22
because we knew about it in the beginning,
142
370080
1811
06:23
but C is always more interesting
143
371891
3649
nhưng C luôn luôn hấp dẫn
06:27
and more important than B.
144
375540
2723
và quan trọng hơn B.
06:30
So B is essential in order to get going,
145
378263
2193
Vậy B là cốt yếu để khởi hành,
06:32
but C is much more profound,
146
380456
1818
nhưng C lại sâu sắc hơn rất nhiều,
06:34
and that's the amazing thing about resesarch.
147
382274
4497
và đó là điều tuyệt vời trong nghiên cứu.
06:38
Now just knowing that word, the cloud,
148
386771
2188
Bây giờ, về cụm từ này, đám mây,
06:40
has been transformational in my research group,
149
388959
2555
đã được biến đổi
trong nhóm nghiên cứu của chúng tôi,
trong nhóm nghiên cứu của chúng tôi,
06:43
because students come to me and say,
150
391514
1870
bởi các sinh viên đến với tôi và nói:
06:45
"Uri, I'm in the cloud,"
151
393384
1598
"Thầy Uri, em đang trong đám mây,"
"Tuyệt, em sẽ phải khổ sở.", tôi đáp.
"Tuyệt, em sẽ phải khổ sở.", tôi đáp.
06:46
and I say, "Great, you must be feeling miserable."
152
394982
3166
06:50
(Laughter)
153
398148
2142
(Tiếng cười)
06:52
But I'm kind of happy,
154
400290
1913
Nhưng tôi khá là vui,
bởi chúng tôi có thể
đang ở gần đường biên
đang ở gần đường biên
06:54
because we might be close to the boundary
155
402203
1678
06:55
between the known and the unknown,
156
403881
1896
giữa sự biết và không biết,
06:57
and we stand a chance of discovering
157
405777
1546
và có cơ hội khám phá ra
06:59
something truly new,
158
407323
1861
một thứ mới mẻ thực sự,
07:01
since the way our mind works,
159
409184
1342
bởi chúng tôi xem
sự tồn tại của đám mây
sự tồn tại của đám mây
07:02
it's just knowing that the cloud
160
410526
3148
là bình thường, là thiết yếu,
và thực sự đẹp.
và thực sự đẹp.
07:05
is normal, it's essential,
161
413674
4426
07:10
and in fact beautiful,
162
418100
1205
Chúng ta có thể gia nhập
Hội Cảm Kích Đám mây,
Hội Cảm Kích Đám mây,
07:11
we can join the Cloud Appreciation Society,
163
419305
3623
07:14
and it detoxifies the feeling that something
164
422928
1918
để nó giải độc cho cái cảm giác
tội lỗi khi thất bại.
tội lỗi khi thất bại.
07:16
is deeply wrong with me.
165
424846
2562
Với tư cách người hướng dẫn,
tôi biết phải làm gì,
tôi biết phải làm gì,
07:19
And as a mentor, I know what to do,
166
427408
2450
07:21
which is to step up my support for the student,
167
429858
2202
để tăng cường
sự hỗ trợ của tôi cho sinh viên,
sự hỗ trợ của tôi cho sinh viên,
07:24
because research in psychology shows
168
432060
1481
bởi nghiên cứu tâm lý học cho thấy
khi sợ hãi và thất vọng,
khi sợ hãi và thất vọng,
07:25
that if you're feeling fear and despair,
169
433541
3559
tâm trí của bạn thu hẹp lại
trong một cách nghĩ an toàn và bảo thủ.
trong một cách nghĩ an toàn và bảo thủ.
07:29
your mind narrows down
170
437100
997
07:30
to very safe and conservative ways of thinking.
171
438097
2831
Nếu muốn khám phá
những con đường nguy hiểm
những con đường nguy hiểm
07:32
If you'd like to explore the risky paths
172
440928
1575
07:34
needed to get out of the cloud,
173
442503
1388
cần thoát ra khỏi đám mây,
07:35
you need other emotions --
174
443891
1761
bạn cần những cảm xúc khác --
07:37
solidarity, support, hope —
175
445652
2201
đoàn kết, hỗ trợ, hi vọng --
những thứ đến từ
kết nối với người khác,
kết nối với người khác,
07:39
that come with your connection from somebody else,
176
447853
1737
07:41
so like in improvisation theater,
177
449590
1550
giống như kịch ứng biến vậy,
07:43
in science, it's best to walk into the unknown
178
451140
2301
trong khoa học, tốt nhất là
hãy cùng nhau đi đến nơi không biết.
hãy cùng nhau đi đến nơi không biết.
07:45
together.
179
453441
1969
Nhận thức được về đám mây,
07:47
So knowing about the cloud,
180
455410
2442
07:49
you also learn from improvisation theater
181
457852
3324
bạn còn học được
từ kịch ứng biến
từ kịch ứng biến
07:53
a very effective way to have conversations
182
461176
2602
cách thức hiệu quả
để có được cuộc bàn luận
để có được cuộc bàn luận
07:55
inside the cloud.
183
463778
1760
bên trong đám mây.
07:57
It's based on the central principle
184
465538
1977
Dựa trên nguyên tắc căn bản
của kịch ứng biến,
của kịch ứng biến,
07:59
of improvisation theater,
185
467515
1767
kịch ứng biến, một lần nữa,
lại giúp tôi.
lại giúp tôi.
08:01
so here improvisation theater
186
469282
1093
08:02
came to my help again.
187
470375
1296
Nó được gọi là nói "Vâng, và"
trước lời mời của các diễn viên khác.
trước lời mời của các diễn viên khác.
08:03
It's called saying "Yes, and"
188
471671
2291
08:05
to the offers made by other actors.
189
473962
3465
08:16
That means accepting the offers
190
484297
2894
Nghĩa là chấp nhận lời đề xuất
08:19
and building on them, saying, "Yes, and."
191
487191
2511
và xây dựng trên nó, nói "Vâng, và".
08:21
For example, if one actor says,
192
489702
1239
Ví dụ, nếu một diễn viên nói:
"Đây là vực nước"
"Đây là vực nước"
08:22
"Here is a pool of water,"
193
490941
1155
và người khác trả lời:
"Không, đó là sân khấu,"
"Không, đó là sân khấu,"
08:24
and the other actor says,
194
492096
1045
08:25
"No, that's just a stage,"
195
493141
1869
ứng biến chấm dứt.
08:27
the improvisation is over.
196
495010
1738
08:28
It's dead, and everybody feels frustrated.
197
496748
3772
Nó kết thúc, và mọi người đều chán nản.
08:32
That's called blocking.
198
500520
1348
Cái đó gọi là chặn họng.
08:33
If you're not mindful of communications,
199
501868
1607
Nếu không chú tâm vào giao tiếp,
08:35
scientific conversations can have a lot of blocking.
200
503475
2937
những cuộc hội thoại khoa học
có thể có rất nhiều trở ngại.
có thể có rất nhiều trở ngại.
08:38
Saying "Yes, and" sounds like this.
201
506412
2236
Nói "Vâng, và" giống như thế này.
08:40
"Here is a pool of water."
"Yeah, let's jump in."
"Yeah, let's jump in."
202
508648
2508
"Đây là một vũng nước."
"Vâng, và hãy nhảy vào"
"Vâng, và hãy nhảy vào"
08:43
"Look, there's a whale! Let's grab it by its tail.
203
511156
3009
"Nhìn kìa, có một chú cá voi!
Hãy nắm lấy đuôi nó.
Hãy nắm lấy đuôi nó.
08:46
It's pulling us to the moon!"
204
514165
2101
Nó sẽ kéo chúng ta lên mặt trăng!"
08:48
So saying "Yes, and" bypasses our inner critic.
205
516266
3020
Nói "Vâng, và" bỏ qua
sự chỉ trích trong nội tâm.
sự chỉ trích trong nội tâm.
Chúng ta đều có
sự chỉ trích nội tâm
sự chỉ trích nội tâm
08:51
We all have an inner critic
206
519286
1694
08:52
that kind of guards what we say,
207
520980
1241
một kiểu bảo vệ để không bị nghĩ rằng
08:54
so people don't think that we're obscene
208
522221
1923
mình thô tục, điên loạn hay bắt chước,
08:56
or crazy or unoriginal,
209
524144
1115
08:57
and science is full of the fear
210
525259
1260
khoa học đầy rẫy sự sợ hãi
về việc trở thành kẻ bắt chước.
về việc trở thành kẻ bắt chước.
08:58
of appearing unoriginal.
211
526519
1557
09:00
Saying "Yes, and" bypasses the critic
212
528076
2167
Nói "Vâng, và" bỏ qua
sự chỉ trích nội tâm,
sự chỉ trích nội tâm,
09:02
and unlocks hidden voices of creativity
213
530243
2612
giải thoát tiếng nói tiềm ẩn
của sáng tạo,
của sáng tạo,
09:04
you didn't even know that you had,
214
532855
1525
bạn thậm chí không biết rằng
đã có nó,
đã có nó,
09:06
and they often carry the answer
215
534380
2030
và chúng thường mang câu trả lời
về đám mây.
về đám mây.
09:08
about the cloud.
216
536410
2405
Vậy đó, biết về đám mây
09:10
So you see, knowing about the cloud
217
538815
2601
09:13
and about saying "Yes, and"
218
541416
1404
và về cách nói "Vâng, và"
09:14
made my lab very creative.
219
542820
2859
làm cho phòng lab của tôi
sáng tạo hơn.
sáng tạo hơn.
09:17
Students started playing off of each others' ideas,
220
545679
2528
Các sinh viên bắt đầu phát huy
trên ý tưởng của nhau,
trên ý tưởng của nhau,
09:20
and we made surprising discoveries
221
548207
2114
chúng tôi làm nên
những khám phá đầy ngạc nhiên
những khám phá đầy ngạc nhiên
09:22
in the interface between physics and biology.
222
550321
2869
trong giao diện giữa vật lý và sinh vật.
09:25
For example, we were stuck for a year
223
553190
2950
Ví dụ, chúng tôi đã mắc kẹt một năm
09:28
trying to understand the intricate
224
556140
1149
trong mạng lưới sinh hóa
phức tạp trong tế bào con người,
phức tạp trong tế bào con người,
09:29
biochemical networks inside our cells,
225
557289
2693
và nói rằng: "Ta
đang chìm sâu trong đám mây,"
đang chìm sâu trong đám mây,"
09:31
and we said, "We are deeply in the cloud,"
226
559982
2457
09:34
and we had a playful conversation
227
562439
1980
và có một cuộc đối thoại sôi động
một sinh viên của tôi
- Shai Shen Orr đã nói:
- Shai Shen Orr đã nói:
09:36
where my student Shai Shen Orr said,
228
564419
1788
09:38
"Let's just draw this on a
piece of paper, this network,"
piece of paper, this network,"
229
566207
2843
"Hãy vẽ nó lên giấy,
cái mạng lưới này,"
cái mạng lưới này,"
09:41
and instead of saying,
230
569050
1453
thay vì: "Ta đã làm rất nhiều lần rồi
và nó không cho kết quả,"
và nó không cho kết quả,"
09:42
"But we've done that so many times
231
570503
2151
09:44
and it doesn't work,"
232
572654
1034
Tôi nói: "Vâng, và
09:45
I said, "Yes, and
233
573688
2943
09:48
let's use a very big piece of paper,"
234
576631
2041
hãy dùng một mảnh giấy to."
09:50
and then Ron Milo said,
235
578672
1092
và rồi Ron Milo nói:
09:51
"Let's use a gigantic architect's
236
579764
2220
"Hãy dùng một tờ giấy khổng lồ,
loại giấy của kiến trúc sư,
tôi biết in ở đâu,"
tôi biết in ở đâu,"
09:53
blueprint kind of paper, and I know where to print it,"
237
581984
1796
09:55
and we printed out the network and looked at it,
238
583780
2500
rồi chúng tôi
in mạng lưới ra và quan sát,
in mạng lưới ra và quan sát,
09:58
and that's where we made
our most important discovery,
our most important discovery,
239
586280
2509
đó là lúc chúng tôi
làm nên khám phá quan trọng nhất:
làm nên khám phá quan trọng nhất:
10:00
that this complicated network is just made
240
588789
2201
một mạng lưới phức tạp thể hiện
10:02
of a handful of simple, repeating interaction patterns
241
590990
3463
các chi tiết tương tác đơn giản
lặp đi lặp lại
lặp đi lặp lại
10:06
like motifs in a stained glass window.
242
594453
3163
như những họa tiết
trên kính trang trí.
trên kính trang trí.
10:09
We call them network motifs,
243
597616
2048
Chúng tôi gọi nó là họa tiết mạng lưới,
10:11
and they're the elementary circuits
244
599664
2152
mạch cơ bản giúp hiểu được
10:13
that help us understand
245
601816
1385
10:15
the logic of the way cells make decisions
246
603201
2700
sự logic trong cách tế bào ra quyết định
10:17
in all organisms, including our body.
247
605901
2849
trong tất cả sinh vật,
bao gồm cơ thể chúng ta.
bao gồm cơ thể chúng ta.
10:20
Soon enough, after this,
248
608750
1925
Không lâu sau,
10:22
I started being invited to give talks
249
610675
1620
tôi bắt đầu được mời diễn thuyết
10:24
to thousands of scientists across the world,
250
612295
3011
trước hàng ngàn các nhà khoa học
trên thế giới,
trên thế giới,
10:27
but the knowledge about the cloud
251
615306
1833
nhưng nhận thức về đám mây
và lời nói "Vâng, và"
và lời nói "Vâng, và"
10:29
and saying "Yes, and"
252
617139
1132
vẫn chỉ ở trong
phòng lab của tôi,
phòng lab của tôi,
10:30
just stayed within my own lab,
253
618271
1839
10:32
because you see, in science,
we don't talk about the process,
we don't talk about the process,
254
620110
2131
vì khoa học không nói về quá trình,
10:34
anything subjective or emotional.
255
622241
2433
hay bất cứ điều gì chủ quan,
thuộc về cảm xúc.
thuộc về cảm xúc.
10:36
We talk about the results.
256
624674
1863
Chúng ta nói về kết quả.
10:38
So there was no way to talk about it in conferences.
257
626537
2069
Vậy nên, chẳng thể nói ra
trước hội nghị.
trước hội nghị.
10:40
That was unthinkable.
258
628606
1924
Đó là điều không tưởng.
10:42
And I saw scientists in other groups get stuck
259
630530
2076
Tôi thấy nhiều nhà khoa học
bị mắc kẹt
bị mắc kẹt
10:44
without even having a word to describe
260
632606
1774
đến mức
không một từ nào
không một từ nào
10:46
what they're seeing,
261
634380
1321
có thể diễn tả những gì họ thấy,
10:47
and their ways of thinking
262
635701
1355
suy nghĩ của họ
bị bó hẹp trong phạm vi an toàn,
bị bó hẹp trong phạm vi an toàn,
10:49
narrowed down to very safe paths,
263
637056
1528
10:50
their science didn't reach its full potential,
264
638584
1660
khoa học của họ không phát huy tiềm năng,
và họ phải chịu khổ sở.
và họ phải chịu khổ sở.
10:52
and they were miserable.
265
640244
1753
10:53
I thought, that's the way it is.
266
641997
1939
Tôi từng nghĩ, chịu thôi.
10:55
I'll try to make my lab as creative as possible,
267
643936
2021
Tôi sẽ cố làm phòng lab của mình
sáng tạo nhất có thể,
sáng tạo nhất có thể,
10:57
and if everybody else does the same,
268
645957
1680
và nếu ai cũng làm thế,
khoa học sẽ ngày một tốt lên.
khoa học sẽ ngày một tốt lên.
10:59
science will eventually become
269
647637
2190
11:01
more and more better and better.
270
649827
2214
Suy nghĩ đó
bật lên trong đầu tôi
bật lên trong đầu tôi
11:04
That way of thinking got turned on its head
271
652041
2920
11:06
when by chance I went to hear Evelyn Fox Keller
272
654961
2339
trong một dịp tình cờ
đi nghe Evel Fox Keller
đi nghe Evel Fox Keller
11:09
give a talk about her experiences
273
657300
1358
diễn thuyết về phụ nữ trong khoa học.
11:10
as a woman in science.
274
658658
1691
Cô ấy đã hỏi:
11:12
And she asked,
275
660349
1823
11:14
"Why is it that we don't talk about the subjective
276
662172
1948
"Tại sao không nói về
những khía cạnh
những khía cạnh
11:16
and emotional aspects of doing science?
277
664120
2186
mang tính chủ quan
và cảm xúc trong khoa học?
và cảm xúc trong khoa học?
11:18
It's not by chance. It's a matter of values."
278
666306
3992
Không phải ngẫu nhiên.
Nó là vấn đề về giá trị."
Nó là vấn đề về giá trị."
11:22
You see, science seeks knowledge
279
670298
2178
Bạn thấy đó,
khoa học tìm kiếm tri thức
khoa học tìm kiếm tri thức
11:24
that's objective and rational.
280
672476
1795
khách quan và lý trí.
11:26
That's the beautiful thing about science.
281
674271
2198
Đó là cái đẹp của khoa học.
11:28
But we also have a cultural myth
282
676469
1956
Nhưng chúng ta còn ngầm định
11:30
that the doing of science,
283
678425
1254
rằng những gì ta làm thường ngày
để có được tri thức đó,
để có được tri thức đó,
11:31
what we do every day to get that knowledge,
284
679679
2300
là duy khách quan và lý trí,
11:33
is also only objective and rational,
285
681979
2440
11:36
like Mr. Spock.
286
684419
2432
giống như ngài Spock
trong phim Star Trek vậy.
trong phim Star Trek vậy.
11:38
And when you label something
287
686851
1414
Và khi dán nhãn một số thứ
là khách quan và lý trí,
là khách quan và lý trí,
11:40
as objective and rational,
288
688265
1813
mặt còn lại,
cái chủ quan và cảm xúc
cái chủ quan và cảm xúc
11:42
automatically, the other side,
289
690078
1642
11:43
the subjective and emotional,
290
691720
1457
tự động sẽ bị dán nhãn
phi khoa học,
phi khoa học,
11:45
become labeled as non-science
291
693177
2102
11:47
or anti-science or threatening to science,
292
695279
1971
phản khoa học
hoặc đe dọa đến khoa học,
hoặc đe dọa đến khoa học,
11:49
and we just don't talk about it.
293
697250
1811
và chúng ta
chẳng thèm nhắc nó nữa.
chẳng thèm nhắc nó nữa.
11:51
And when I heard that,
294
699061
1954
Và khi nghe rằng
khoa học có một văn hóa,
khoa học có một văn hóa,
11:53
that science has a culture,
295
701015
2167
mọi thứ bừng sáng trong tôi,
11:55
everything clicked into place for me,
296
703182
1547
11:56
because if science has a culture,
297
704729
1664
bởi nếu khoa học có một văn hóa,
11:58
culture can be changed,
298
706393
1256
văn hóa đó có thể được thay đổi,
11:59
and I can be a change agent
299
707649
1593
tôi có thể là một tác nhân
12:01
working to change the culture
of science wherever I could.
of science wherever I could.
300
709242
2712
làm thay đổi khoa học
tuỳ theo sức của mình.
tuỳ theo sức của mình.
12:03
And so the very next lecture I gave in a conference,
301
711954
3069
Thế là, ngay bài diễn thuyết sau đó,
12:07
I talked about my science,
302
715023
1612
tôi đã nói về khoa học của tôi,
12:08
and then I talked about the importance
303
716635
1512
nói về tầm quan trọng của
12:10
of the subjective and emotional
aspects of doing science
aspects of doing science
304
718147
2182
sự chủ quan và cảm xúc
trong nghiên cứu khoa học,
trong nghiên cứu khoa học,
12:12
and how we should talk about them,
305
720329
1120
và cách ta nên nói về chúng,
12:13
and I looked at the audience,
306
721449
1234
rồi tôi nhìn vào khán giả,
và họ lạnh lùng.
và họ lạnh lùng.
12:14
and they were cold.
307
722683
2360
12:17
They couldn't hear what I was saying
308
725043
3291
Họ không thể nghe những gì tôi nói
12:20
in the context of a 10 back-to-back
309
728334
1251
qua 10 slide trình chiếu trước hội nghị.
12:21
PowerPoint presentation conference.
310
729585
1839
12:23
And I tried again and again,
conference after conference,
conference after conference,
311
731424
2482
Tôi cố lần nữa, lần nữa,
hội nghị tới hội nghị
hội nghị tới hội nghị
12:25
but I wasn't getting through.
312
733906
2373
nhưng vẫn không vượt qua.
12:28
I was in the cloud.
313
736279
2906
Tôi lại ở trong đám mây.
12:31
And eventually I managed to get out the cloud
314
739185
3514
Cuối cùng, tôi đã xoay xở
để thoát khỏi nó
để thoát khỏi nó
12:34
using improvisation and music.
315
742699
2811
sử dụng tài ứng biến và âm nhạc.
12:37
Since then, every conference I go to,
316
745510
2739
Từ đó về sau, mỗi hội nghị mà tôi tới,
12:40
I give a science talk and a second, special talk
317
748249
2862
tôi nói một bài về khoa học
và bài thứ hai, bài đặc biệt
và bài thứ hai, bài đặc biệt
12:43
called "Love and fear in the lab,"
318
751111
1993
tên là "Tình yêu và sự sợ hãi
trong phòng thí nghiệm,"
trong phòng thí nghiệm,"
12:45
and I start it off by doing a song
319
753104
2217
bắt đầu bằng một bài hát
12:47
about scientists' greatest fear,
320
755321
2572
về nỗi sợ hãi lớn nhất của khoa học,
12:49
which is that we work hard,
321
757893
2912
đó là chúng ta lao động vất vả,
12:52
we discover something new,
322
760805
2342
chúng ta tìm ra thứ gì mới,
12:55
and somebody else publishes it before we do.
323
763147
3357
và cuối cùng, ai đó xuất bản nó
trước chúng ta.
trước chúng ta.
12:58
We call it being scooped,
324
766504
2616
Chúng ta gọi đó là bị hớt tay trên,
13:01
and being scooped feels horrible.
325
769120
3214
và việc bị hớt tay trên rất tồi tệ.
13:04
It makes us afraid to talk to each other,
326
772334
2213
Nó làm chúng ta
e ngại nói với nhau,
e ngại nói với nhau,
13:06
which is no fun,
327
774547
833
chẳng hay ho gì
13:07
because we came to science to share our ideas
328
775380
2760
bởi chúng ta tới khoa học
là để chia sẻ ý tưởng
là để chia sẻ ý tưởng
13:10
and to learn from each other,
329
778140
1311
và học hỏi lẫn nhau,
13:11
and so I do a blues song,
330
779451
3489
và thế là tôi hát một ca khúc buồn,
được gọi là - (Vỗ tay)-
13:17
which — (Applause) —
331
785040
5504
13:22
called "Scooped Again,"
332
790544
3223
"Thêm một lần đau"
13:25
and I ask the audience to be my backup singers,
333
793767
2658
và tôi nhờ khán giả hát đệm cho tôi,
13:28
and I tell them, "Your text is 'Scoop, Scoop.'"
334
796425
3980
và bảo họ: "Lời ca của các bạn
sẽ là "Scoop,Scoop.""
sẽ là "Scoop,Scoop.""
13:32
It sounds like this: "Scoop, scoop!"
335
800405
2645
Như thế này: "Scoop, scoop"
13:35
Sounds like this.
336
803050
963
13:36
♪ I've been scooped again ♪
337
804013
2219
"Tôi lại bị hớt tay trên.
13:38
♪ Scoop! Scoop! ♪
338
806232
1743
Scoop! Scoop!"
13:39
And then we go for it.
339
807975
1278
Và rồi tiếp.
13:41
♪ I've been scooped again ♪
340
809253
2045
"Tôi lại bị hớt tay trên
13:43
♪ Scoop! Scoop! ♪
341
811298
1286
Scoop! Scoop!
13:44
♪ I've been scooped again ♪
342
812584
1895
Tôi lại bị hớt tay trên
13:46
♪ Scoop! Scoop! ♪
343
814479
1306
Scoop! Scoop!
13:47
♪ I've been scooped again ♪
344
815785
1783
Tôi lại bị hớt tay trên
13:49
♪ Scoop! Scoop! ♪
345
817568
1639
Scoop! Scoop!
13:51
♪ I've been scooped again ♪
346
819207
1668
Tôi lại bị hớt tay trên
13:52
♪ Scoop! Scoop! ♪
347
820875
1762
Scoop! Scoop!
13:54
♪ Oh mama, can't you feel my pain ♪
348
822637
3275
Ôi mẹ ơi, sao mẹ
không cảm thấy nỗi đau của con,
không cảm thấy nỗi đau của con,
13:57
♪ Heavens help me, I've been scooped again ♪
349
825912
3786
Trời hãy giúp tôi,
tôi lại bị nẫng tay trên."
tôi lại bị nẫng tay trên."
(Vỗ tay)
14:02
(Applause)
350
830925
6391
Cảm ơn.
14:09
Thank you.
351
837735
1230
14:10
Thank you for your backup singing.
352
838965
1499
Cảm ơn vì đã hát đệm.
14:12
So everybody starts laughing, starts breathing,
353
840464
2084
Thế là mọi người
bắt đầu cười, thở,
bắt đầu cười, thở,
nhận ra rằng xung quanh,
các nhà khoa học khác
các nhà khoa học khác
14:14
notices that there's other scientists around them
354
842548
2012
14:16
with shared issues,
355
844560
1307
cũng có những vấn đề chung,
14:17
and we start talking about the emotional
356
845867
1805
chúng tôi bắt đầu nói
về cảm xúc,
về cảm xúc,
14:19
and subjective things that go on in research.
357
847672
1850
chủ quan diễn ra trong nghiên cứu.
14:21
It feels like a huge taboo has been lifted.
358
849522
2184
Tôi cảm thấy như
sự cấm kỵ lớn được gỡ bỏ.
sự cấm kỵ lớn được gỡ bỏ.
14:23
Finally, we can talk about
this in a scientific conference.
this in a scientific conference.
359
851706
2799
Cuối cùng, đã có thể
nói về nó trong hội thảo khoa học.
nói về nó trong hội thảo khoa học.
14:26
And scientists have gone on to form peer groups
360
854505
2186
Các nhà khoa học
tiếp tục tạo nhóm trao đổi,
tiếp tục tạo nhóm trao đổi,
14:28
where they meet regularly
361
856691
1610
họ gặp nhau đều đều
14:30
and create a space to talk about the emotional
362
858301
1629
và tạo nên không gian
nói về
nói về
14:31
and subjective things that
happen as they're mentoring,
happen as they're mentoring,
363
859930
2301
cảm xúc và chủ quan khi hướng dẫn
cũng như khi đi vào nơi không biết,
cũng như khi đi vào nơi không biết,
14:34
as they're going into the unknown,
364
862231
1363
thậm chí, mở các khóa học
về quá trình nghiên cứu khoa học,
về quá trình nghiên cứu khoa học,
14:35
and even started courses
365
863594
1570
14:37
about the process of doing science,
366
865164
1675
về việc cùng nhau
đi vào chốn không biết ,
đi vào chốn không biết ,
14:38
about going into the unknown together,
367
866839
1895
14:40
and many other things.
368
868734
1416
và nhiều thứ khác.
14:42
So my vision is that,
369
870150
1334
Vậy, quan điểm của tôi là,
14:43
just like every scientist knows the word "atom,"
370
871484
3462
giống như mỗi nhà khoa học
đều biết về từ "nguyên tử,"
đều biết về từ "nguyên tử,"
14:46
that matter is made out of atoms,
371
874946
1967
vật chất được cấu thành
từ các nguyên tử,
từ các nguyên tử,
14:48
every scientist would know the words
372
876913
1484
mỗi nhà khoa học
cũng nên biết về
cũng nên biết về
14:50
like "the cloud," saying "Yes, and,"
373
878397
2344
"đám mây" và "Vâng, và,"
14:52
and science will become much more creative,
374
880741
3079
và khoa học sẽ trở nên
sáng tạo hơn,
sáng tạo hơn,
14:55
make many, many more unexpected discoveries
375
883820
3004
tạo nên nhiều khám phá bất ngờ hơn
14:58
for the benefit of us all,
376
886824
2536
vì lợi ích của tất cả chúng ta,
15:01
and would also be much more playful.
377
889360
2216
và trở nên sôi động hơn nữa.
15:03
And what I might ask you to remember from this talk
378
891576
2590
Điều tôi mong bạn ghi nhớ
trong buổi nói chuyện này là
trong buổi nói chuyện này là
15:06
is that next time you face
379
894166
2696
lần tới khi gặp vấn đề
mà bạn không thể giải quyết,
mà bạn không thể giải quyết,
15:08
a problem you can't solve
380
896862
1726
trong công việc hoặc trong cuộc sống,
15:10
in work or in life,
381
898588
2592
15:13
there's a word for what you're going to see:
382
901180
1876
hãy xem xét một từ:
15:15
the cloud.
383
903056
1177
"đám mây."
15:16
And you can go through the cloud
384
904233
1533
Bạn có thể vượt qua đám mây,
15:17
not alone but together
385
905766
1408
không đơn độc,
mà với sự hỗ trợ của ai đó,
mà với sự hỗ trợ của ai đó,
15:19
with someone who is your source of support
386
907174
2038
15:21
to say "Yes, and" to your ideas,
387
909212
2048
nói "Vâng, và"
với ý tưởng của bạn,
với ý tưởng của bạn,
15:23
to help you say "Yes, and" to your own ideas,
388
911260
2317
để giúp bạn nói.
"Vâng, và" với ý tưởng của chính mình,
"Vâng, và" với ý tưởng của chính mình,
15:25
to increase the chance that,
389
913577
1887
tăng thêm cơ hội
cho bạn thoát khỏi đám mây,
cho bạn thoát khỏi đám mây,
15:27
through the wisps of the cloud,
390
915464
1726
15:29
you'll find that moment of calmness
391
917190
1498
bạn sẽ tìm thấy
khoảnh khắc của sự điềm tĩnh
khoảnh khắc của sự điềm tĩnh
15:30
where you get your first glimpse
392
918688
1803
khi lần đầu tiên thoáng thấy
khám phá bất ngờ của mình.
khám phá bất ngờ của mình.
15:32
of your unexpected discovery,
393
920491
3250
điểm C của bạn.
15:35
your C.
394
923741
2724
15:38
Thank you.
395
926465
2320
Xin cảm ơn.
15:40
(Applause)
396
928785
4000
(Vỗ tay)
ABOUT THE SPEAKER
Uri Alon - Systems biologistUri Alon studies how cells work, using an array of tools (including improv theater) to understand the biological circuits that perform the functions of life.
Why you should listen
First trained as a physicist, Uri Alon found a passion for biological systems. At the Weizmann Institute of Science in Israel, he and his lab investigate the protein circuits within a cell (they focus on E. coli), looking for basic interaction patterns that recur throughout biological networks. It's a field full of cross-disciplinary thinking habits and interesting problems. And in fact, Alon is the author of a classic paper on lab behavior called "How to Choose a Good Scientific Problem," which takes a step back from the rush to get grants and publish papers to ask: How can a good lab foster growth and self-motivated research?
In Alon's lab, students use tools from physics, neurobiology and computer science -- and concepts from improv theatre -- to study basic principles of interactions. Using a theater practice called the "mirror game," they showed that two people can create complex novel motion together without a designated leader or follower. He also works on an addicting site called BioNumbers -- all the measurements you need to know about biology. The characteristic heart rate of a pond mussel? Why it's 4-6 beats per minute.
More profile about the speakerIn Alon's lab, students use tools from physics, neurobiology and computer science -- and concepts from improv theatre -- to study basic principles of interactions. Using a theater practice called the "mirror game," they showed that two people can create complex novel motion together without a designated leader or follower. He also works on an addicting site called BioNumbers -- all the measurements you need to know about biology. The characteristic heart rate of a pond mussel? Why it's 4-6 beats per minute.
Uri Alon | Speaker | TED.com