ABOUT THE SPEAKER
Harry Baker - Poet physician
2012 World Poetry Slam Champion Harry Baker has travelled the world off the strength of his way with words. He combines the nerdiness of being a math student with the hopefulness of being a human.

Why you should listen

Harry Baker has always loved words. He’s been blessed enough to travel round the world with them, winning the Poetry Slam World Cup in 2012 and currently using a maths degree as an excuse to live in Germany and find heaps more new words to play with. With two 5-star Edinburgh Fringe festival shows under his belt, his latest milestone is his 2014 book, The Sunshine Kid.

More profile about the speaker
Harry Baker | Speaker | TED.com
TEDxExeter

Harry Baker: A love poem for lonely prime numbers

Harry Baker: Bài thơ tình về những con số nguyên tố cô đơn

Filmed:
1,612,256 views

Nhà trình diễn thơ (và cũng là sinh viên khoa Toán) Harry Baker làm ra một bài thơ tình về những con số cậu yêu thích - những con số nguyên tố cô đơn, bị tình yêu ruồng bỏ. Hãy cùng ở lại và thưởng thức thêm hai bài thơ truyền cảm và đầy sống động từ nhà thơ rất đáng yêu này.
- Poet physician
2012 World Poetry Slam Champion Harry Baker has travelled the world off the strength of his way with words. He combines the nerdiness of being a math student with the hopefulness of being a human. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
My nameTên is HarryHarry BakerBaker.
HarryHarry BakerBaker is my nameTên.
0
646
3318
Tên tôi là Harry Baker.
Harry Baker là tên tôi.
00:15
If your nameTên was HarryHarry BakerBaker,
then our namestên would be the sametương tự.
1
3964
4903
Nếu bạn cũng tên là Harry Baker
thì chúng ta cùng tên rồi đấy.
00:20
(LaughterTiếng cười)
2
8867
1440
(Cười lớn)
00:22
It's a shortngắn introductorygiới thiệu partphần.
3
10307
2187
Vừa rồi là một màn giới thiệu ngắn.
00:24
Yeah, I'm HarryHarry.
4
12954
1532
Vâng, tôi là Harry.
00:26
I studyhọc mathstoán học. I writeviết poetrythơ phú.
5
14486
2577
Tôi nghiên cứu toán học. Tôi sáng tác thơ.
00:29
So I thought I'd startkhởi đầu
with a love poembài thơ about primenguyên tố numberssố.
6
17063
4203
Vì thế tôi nghĩ mình nên bắt đầu
bằng một bài thơ tình về các số nguyên tố.
00:33
(LaughterTiếng cười)
7
21266
1649
(Cười lớn)
00:36
This is calledgọi là "59."
8
24055
2226
Bài thơ mang tên "59".
00:38
I was going to call it
"PrimeThủ tướng chính phủ Time LovingYêu thương."
9
26281
2890
Tôi định đặt tên nó là
"Phút yêu đương của số nguyên tố".
00:41
That reactionphản ứng is why I didn't.
10
29171
1900
Phản ứng đó là lý do tôi quyết định thôi.
00:43
(LaughterTiếng cười)
11
31071
1489
(Cười lớn)
00:44
So, "59."
12
32560
2276
Nên sau đây là bài "59".
00:48
59 wakesthức dậy up on the wrongsai rồi
sidebên of the bedGiường.
13
36736
2623
59 thức dậy và cáu gắt.
00:51
RealizesNhận ra all his hairtóc is
on one sidebên of his headcái đầu.
14
39359
2551
Nhận ra tóc mình bị lệch qua một bên.
00:53
Takes just underDưới a minutephút to work out that
it’s because of the way that he sleptđã ngủ.
15
41910
3887
Và trong phút chốc anh hiểu ra
đó là do cách anh ta ngủ đêm qua.
00:57
He findstìm thấy some clothesquần áo and getsđược dressedmặc quần áo.
16
45797
1916
Anh đi tìm quần áo và ăn vận chỉnh chu.
00:59
He can’t help but look in the mirrorgương
and be subtlytinh tế impressedấn tượng
17
47713
2826
Anh không cưỡng lại được
mà nhìn vào gương và tự thấy ấn tượng
01:02
How he looksnhìn roughthô around the edgescạnh
and yetchưa casuallytình cờ messedsai lầm.
18
50539
2833
Bởi dáng người thô cứng
nhưng quần áo lại phóng khoáng.
01:05
And as he glancesglances out the windowcửa sổ, he
seesnhìn the sightthị giác that he getsđược blessedmay mắn with
19
53372
3621
Liếc nhìn ra cửa sổ,
anh thấy một cảnh tượng tuyệt vời
01:08
of 60 from acrossbăng qua the streetđường phố.
20
56993
1502
là nàng 60 ở bên kia đường.
01:10
Now 60 was beautifulđẹp.
21
58495
1793
Và 60 trông thật xinh đẹp.
01:12
With perfectlyhoàn hảo trimmedtỉa cuticleslớp biểu bì,
dressedmặc quần áo in something suitablethích hợp.
22
60288
3028
Với đường nét tròn trịa,
khoác lên mình bộ cánh trang nhã.
01:15
Never rudethô lỗ or crudethô at all.
23
63316
1437
Không bao giờ thô lỗ hay cộc cằn.
01:16
UnimprovableUnimprovable, right on time as usualthường lệ,
more on cuegợi ý than a snookerngười chế nhạo balltrái bóng
24
64753
3283
Hoàn hảo, vẫn đúng giờ như mọi khi,
chính xác hơn cả trái banh bi-da.
01:20
but likedđã thích to playchơi it supersiêu coolmát mẻ.
25
68036
2147
nhưng lại thích tỏ ra
lạnh lùng và điềm tĩnh.
01:22
59 wanted to tell her
that he knewbiết her favoriteyêu thích flowerhoa.
26
70183
3307
59 muốn nói với cô rằng
anh biết loài hoa cô thích.
01:25
He thought of her everymỗi secondthứ hai,
everymỗi minutephút, everymỗi hourgiờ.
27
73490
2672
Anh nghĩ về cô mỗi giây,
mỗi phút, mỗi giờ.
01:28
But he knewbiết it wouldnwouldn’t work,
he’d never get the girlcon gái.
28
76162
2639
Nhưng anh biết mọi thứ
sẽ chẳng đi đến đâu.
01:30
Because althoughmặc dù she livedđã sống
acrossbăng qua the streetđường phố
29
78801
2110
Vì dù nàng ở ngày bên kia đường
01:32
they cameđã đến from differentkhác nhau worldsthế giới.
30
80911
1540
nhưng họ ở hai thế giới khác
01:34
While 59 admiredngưỡng mộ 60’s
perfectlyhoàn hảo roundtròn figurenhân vật,
31
82451
2430
Dù cho 59 ngưỡng mộ
vẻ ngoài đầy đặn tuyệt vời của 60,
01:36
60 thought 59 was oddlẻ.
(LaughterTiếng cười)
32
84881
4716
60 lại nghĩ 59 thật kì cục.
(Cười lớn)
01:43
One of his favoriteyêu thích filmsphim
was "101 DalmatiansChó đốm."
33
91957
3795
Một trong những bộ phim ưa thích của anh
là "101 chú chó đốm".
01:47
She preferredưa thích the sequelphần tiếp theo.
34
95752
3002
Còn cô lại thích phần 2 hơn.
01:50
He romanticizedromanticized the ideaý kiến
they were star-crossedStar-crossed loversnhững người yêu thích.
35
98754
3116
Anh lãng mạn tưởng tượng rằng
họ là Ngưu Lang Chức Nữ
01:53
They could overcomevượt qua the oddstỷ lệ
and evensevens because they had eachmỗi other.
36
101870
3173
Họ có thể vượt mọi rào cản vì họ có nhau.
01:57
While she maintainedduy trì the strictnghiêm khắc viewslượt xem
imposedáp dụng on her by her mothermẹ
37
105043
3200
Cô thì giữ quan niệm khắt khe
do ảnh hưởng từ người mẹ, rằng
02:00
That separatetách rời could not be equalcông bằng.
38
108243
1797
Khác biệt thì không thể ngang hàng.
02:02
And thoughTuy nhiên at the time he feltcảm thấy
stupidngốc nghếch and dumbngớ ngẩn
39
110040
2168
Và lúc anh cảm thấy ngu ngốc và khờ dại
02:04
For tryingcố gắng to love a girlcon gái controlledkiểm soát
by her stupidngốc nghếch mummẹ,
40
112208
2642
Vì đã cố yêu một cô gái
bị chi phối bởi bà mẹ cổ hủ,
02:06
He should have been comfortedan ủi
by the simpleđơn giản sumtổng hợp.
41
114850
2389
Anh nên cảm thấy nhẹ lòng
bởi bài toán đơn giản.
02:09
Take 59 away from 60,
and you’reRe left with the one.
42
117239
2430
Lấy 59 khỏi 60,
thì bạn sẽ kiếm được ý trung nhân.
02:11
Sure enoughđủ after two monthstháng
of mopingmoping around,
43
119669
2528
Chỉ sau hai tháng u sầu,
02:14
61 daysngày latermột lát sau, 61 was who he foundtìm,
44
122197
2452
61 ngày sau, anh gặp được 61.
02:16
He had lostmất đi his keysphím
and his parentscha mẹ were out.
45
124649
2222
Anh mất chìa khóa
còn bố mẹ thì vắng nhà.
02:18
So one day after schooltrường học
he wentđã đi into a housenhà ở
46
126871
2122
Nên một ngày, sau giờ học
anh vào một căn nhà
02:20
As he noticednhận thấy the slightlykhinh bỉ wonkyrung rinh
numberssố on the doorcửa,
47
128993
2513
Với những con số bị lệch trên cửa.
02:23
He wonderedtự hỏi why he’d never
introducedgiới thiệu himselfbản thân anh ấy before,
48
131506
2485
Anh thắc mắc sao anh chưa từng
tự giới thiệu trước đó,
02:25
As she let him in, his jawhàm
droppedgiảm in awekinh hoàng.
49
133991
2128
Lúc cô mời anh vào,
anh vô cùng ngạc nhiên.
02:28
61 was like 60, but a little bitbit more.
(LaughterTiếng cười)
50
136119
3189
61 rất giống 60, thậm chí còn đẹp hơn.
(Cười lớn)
02:31
She had prettierprettier eyesmắt,
and an approachabletiếp cận smilenụ cười,
51
139308
3402
Cô ấy có đôi mắt đẹp hơn
và nụ cười dễ gần,
02:34
And like him, roughthô around
the edgescạnh, casualgiản dị stylePhong cách,
52
142710
2426
Và giống anh, thô ráp,
phong cách giản dị
02:37
And like him, everything
was in disorganizedxáo pilescọc,
53
145136
2376
Và giống anh, mọi thứ đều trong
một đống lộn xộn,
02:39
And like him, her mummẹ didndidn’t mindlí trí
if friendsbạn bè stayedở lại a while.
54
147512
2833
Và giống anh, mẹ cô không phiền
nếu bạn bè có ở lại chơi.
02:42
Because she was like him,
and he likedđã thích her.
55
150345
2095
Và bởi vì cô giống anh, nên anh thích cô.
02:44
He reckonedreckoned she would like him
if she knewbiết he was like her,
56
152440
2758
Anh nghĩ cô sẽ thích anh
nếu cô biết anh rất giống cô.
02:47
And it was differentkhác nhau this time.
I mean, this girlcon gái was wickedxấu xa,
57
155198
2878
Và lần này chuyện sẽ khác.
Ý tôi là cô gái này rất khác biệt.
02:50
So he pluckedngắt up the couragelòng can đảm
and askedyêu cầu for her digitschữ số.
58
158076
2560
Nên anh lấy hết dũng cảm và hỏi tên của cô
02:52
She said, "I'm 61."
He grinnedgrinned, said, "I'm 59."
59
160636
4714
Cô nói, "Em là 61."
Anh cười toe toét, "Anh là 59."
02:57
TodayHôm nay I’veve had a really nicetốt đẹp time,
60
165350
1633
Hôm nay anh đã có một
khoảng thời gian tuyệt vời.
02:58
So tomorrowNgày mai if you wanted
you could come over to minetôi?
61
166983
2573
Vậy ngày mai em có muốn
ghé qua chỗ anh không?
03:01
She said, "Sure."
62
169556
863
Cô đáp, "Vâng"
03:02
She lovedyêu talkingđang nói to someonengười nào
just as quirkykỳ quặc,
63
170419
2184
Cô thích nói chuyện
với người cũng kỳ quặc như cô.
03:04
She agreedđã đồng ý to this unofficialkhông chính thức first datengày.
64
172603
1948
Cô đồng ý buổi hẹn hò không chính thức này
03:06
In the endkết thúc he was only
readysẳn sàng one minutephút earlysớm,
65
174551
2160
Cuối cùng anh chỉ
sẵn sàng xong trước một phút
03:08
But it didndidn’t mattervấn đề because
she arrivedđã đến one minutephút latemuộn.
66
176711
2724
Nhưng điều đó không quan trọng
bởi cô tới trễ một phút.
03:11
And from that momentchốc lát on
there was nonstopNonstop chatternghiến răng,
67
179435
2444
Và sau thời khắc đó là
cuộc chuyện trò không ngừng.
03:13
How they lovedyêu "X FactorYếu tố,"
how they had two factorscác yếu tố,
68
181879
2475
Rằng họ yêu "Nhân tố bí ẩn",
rằng họ có hai nhân tố,
03:16
How that did not mattervấn đề,
distinctivenesskhác biệt madethực hiện them better,
69
184354
4100
Rằng điều đó không quan trọng,
sự khác biệt khiến họ tốt hơn.
03:20
By the endkết thúc of the night they knewbiết
they were meantý nghĩa togethercùng với nhau.
70
188454
2785
Khi đêm tan, họ biết rằng
họ sinh ra là dành cho nhau.
03:23
And one day she was talkingđang nói
about stuck-upcon 60,
71
191239
2974
Và một ngày cô nói về cô nàng 60 vênh váo.
03:26
She noticednhận thấy that 59 lookednhìn a bitbit shiftygian xảo.
72
194213
1927
Cô nhận ra 59 thoáng chút buồn.
03:28
He blushedTrang, told her of his crushđè bẹp:
73
196140
1697
Anh đỏ mặt kể rằng anh từng thích cổ
03:29
“The besttốt thing that never happenedđã xảy ra
because it led to us.”
74
197837
2767
"Điều tuyệt vời nhất là
chuyện đó đã đưa chúng ta đến với nhau.
03:32
61 was clevertài giỏi, see,
not pronedễ bị to jealousyghen tuông,
75
200604
2842
61 thông minh chứ không hề ghen tuông.
03:35
She lookednhìn him in the eyesmắt
and told him quitekhá tenderlyTenderly,
76
203446
2702
Cô nhìn vào mắt anh và khẽ nói.
03:38
"You’reRe 59, I’m 61, togethercùng với nhau we combinephối hợp
to becometrở nên twicehai lần what 60 could ever be."
77
206148
4992
"Anh là 59, em là 61,
cùng nhau chúng ta hơn gấp hai lần 60"
03:43
(LaughterTiếng cười)
78
211140
3343
(Cười lớn)
03:46
At this pointđiểm 59 had tearsnhững giọt nước mắt in his eyesmắt,
79
214483
2287
Vào thời khắc đó, 59 đã khóc,
03:48
Was so gladvui vẻ to have
this one-of-a-kindmột trong những-of-a-loại girlcon gái in his life.
80
216770
2618
Anh rất vui khi đã có được
người phụ nữ của đời anh.
03:51
He told her the very
definitionĐịnh nghĩa of beingđang primenguyên tố
81
219388
2200
Anh kể cho cô ý nghĩa
của việc trở thành số nguyên tố
03:53
Was that with only one
and himselfbản thân anh ấy could his hearttim dividechia,
82
221588
2757
Rằng tim anh chỉ cho mình và
một người nữa thôi,
03:56
And she was the one he wanted
to give his hearttim to,
83
224345
2424
Và cô là người anh muốn trao cả trái tim,
03:58
She said she feltcảm thấy the sametương tự
and now she knewbiết the filmsphim were halfmột nửa truethật.
84
226769
3329
Cô nói cô cũng thấy vậy
và giờ cô biết rằng phim chỉ nửa thật.
04:02
Because that wasn'tkhông phải là realthực love,
that love was just a samplemẫu vật,
85
230098
2821
Vì đó không phải tình yêu thật sự,
đó chỉ là tình yêu kiểu mẫu,
04:04
When it cameđã đến to realthực love,
they were a primenguyên tố examplethí dụ.
86
232919
3274
Để nói đến tình yêu thật sự,
họ mới chính là ví dụ hoàn hảo.
04:08
CheersChúc vui vẻ.
87
236193
1695
Hoan hô.
04:09
(ApplauseVỗ tay)
88
237888
4760
(Vỗ tay)
04:20
That was the first poembài thơ that I wroteđã viết
89
248522
1812
Đó là bài thơ đầu tiên tôi viết
04:22
and it was for a primenguyên tố number-themedsố chủ đề
poetrythơ phú night -- (LaughterTiếng cười) --
90
250334
4419
để dành cho đêm thơ về số nguyên tố.
04:26
which turnedquay out to be
a primenguyên tố number-themedsố chủ đề poetrythơ phú competitioncuộc thi.
91
254753
3220
và sau đó trở thành
cuộc thi thơ về số nguyên tố.
04:29
And I becameđã trở thành a primenguyên tố number-themedsố chủ đề
poetrythơ phú competitioncuộc thi winnerngười chiến thắng,
92
257973
3227
Cuối cùng tôi trở thành
người thắng cuộc thi thơ về số nguyên tố.
04:33
or as I like to call it,
a primenguyên tố ministerbộ trưởng, mục sư. (LaughterTiếng cười)
93
261200
3509
hay tôi còn thích gọi mình là
bộ trưởng số nguyên tố. (Cười lớn)
04:36
And this is how I discoveredphát hiện ra
these things calledgọi là poetrythơ phú slamsSlam,
94
264709
2948
Và đó là cách tôi phát hiện ra
những cuộc đấu thơ,
04:39
and if you don't know what
a poetrythơ phú slamsập is,
95
267657
2134
và nếu bạn không biết đấu thơ là gì,
04:41
it was a formatđịnh dạng come up with
in AmericaAmerica 30 yearsnăm agotrước
96
269791
2694
thì đấu thơ
ra đời ở Mỹ 30 năm trước,
04:44
as a way of trickingtricking people
into going to poetrythơ phú eventssự kiện
97
272485
2972
một cách để khiến mọi người
tới các sự kiện thơ văn
04:47
by puttingđặt an excitingthú vị wordtừ
like "slamsập" on the endkết thúc.
98
275457
2855
là thêm từ "đấu".
04:50
(LaughterTiếng cười)
99
278312
1394
(Cười lớn)
04:51
And eachmỗi performerbiểu diễn got
threesố ba minutesphút to performbiểu diễn
100
279706
2902
Mỗi thí sinh có ba phút để trình diễn
04:54
and then randomngẫu nhiên audiencethính giả memberscác thành viên
would holdgiữ up scorecardsscorecards,
101
282608
2795
sau đó khán giả ngẫu nhiên
sẽ giơ bảng điểm lên,
04:57
and they would endkết thúc up
with a numericalsố scoreghi bàn,
102
285403
2127
và thí sinh đó sẽ có một điểm số,
04:59
and what this meantý nghĩa is,
103
287530
1208
và điều này có ý là để
05:00
it kindloại of brokeđã phá vỡ down the barrierrào chắn
betweengiữa performerbiểu diễn and audiencethính giả
104
288738
3205
xóa bỏ rào cản
giữa nhà thơ và khán giả
05:03
and encouragedkhuyến khích the kindloại
of connectionkết nối with the listenerngười nghe.
105
291943
2710
và kết nối
với người nghe.
05:06
And what it alsocũng thế meanscó nghĩa is you can winthắng lợi.
106
294653
2028
Và nó cũng có nghĩa bạn cũng có thể thắng.
05:08
And if you winthắng lợi a poetrythơ phú slamsập,
you can call yourselfbản thân bạn a slamsập championquán quân
107
296681
4340
Và nếu bạn thắng,
bạn có thể tự xưng là nhà vô địch đấu thơ
05:13
and pretendgiả vờ you're a wrestlerđô vật,
108
301021
2391
và vờ như mình là một đấu sỹ,
05:15
and if you losethua a poetrythơ phú slamsập you can say,
"Oh, what? Poetry'sThơ của a subjectivechủ quan artnghệ thuật formhình thức,
109
303412
4064
còn nếu thua, bạn có thể nói,
"Gì cơ? Thơ là nghệ thuật,
05:19
you can't put numberssố on suchnhư là things."
110
307476
2298
bạn không thể đo đếm nó bằng số được."
05:21
(LaughterTiếng cười)
111
309774
1693
(Cười lớn)
05:23
But I lovedyêu it, and I
got involvedcó tính liên quan in these slamsSlam,
112
311467
2347
Nhưng tôi rất thích đấu thơ,
05:25
and I becameđã trở thành the U.K. slamsập championquán quân
113
313814
2299
và rồi trở thành nhà vô địch của Anh
05:28
and got invitedđược mời to
the PoetryThơ ca WorldTrên thế giới CupCúp quốc gia in ParisParis,
114
316113
3065
và được mời tham dự
giải Vô địch Thơ Thế Giới ở Pháp,
05:31
which was unbelievableKhông thể tin được.
115
319178
1439
thật vô cùng khó tin nhỉ.
05:32
It was people from all around the worldthế giới
speakingnói in theirhọ nativetự nhiên languagesngôn ngữ
116
320617
3516
Các thí sinh đến từ nhiều nơi
với nhiều thứ tiếng
05:36
to be judgedđánh giá by fivesố năm FrenchTiếng Pháp strangersngười lạ.
117
324133
2452
và được chấm điểm
bởi năm người Pháp lạ mặt.
05:38
(LaughterTiếng cười)
118
326585
2159
(Cười lớn)
05:40
And somehowbằng cách nào đó, I wonthắng, which was great,
119
328744
3971
Vậy mà bằng cách nào đó mà tôi lại thắng,
05:44
and I've been ablecó thể
to traveldu lịch the worldthế giới sincekể từ doing it,
120
332715
3134
và nhờ thi đấu thơ
mà tôi được đi vòng quanh thế giới,
05:47
but it alsocũng thế meanscó nghĩa that this nextkế tiếp piececái
121
335849
2043
điều đó cũng có nghĩa là bài thơ tiếp theo
05:49
is technicallyvề mặt kỹ thuật the besttốt poembài thơ in the worldthế giới.
122
337892
3483
sẽ là bài thơ hay nhất thế giới.
05:53
(LaughterTiếng cười)
123
341375
3994
(Cười lớn)
05:57
So...
124
345369
1416
Thế nên...
05:58
(ApplauseVỗ tay)
125
346785
4853
(Vỗ tay)
06:03
AccordingTheo to fivesố năm FrenchTiếng Pháp strangersngười lạ.
126
351638
2995
Theo lời năm người Pháp lạ mặt đó.
06:06
So this is "PaperGiấy People."
127
354633
3924
Đây là bài thơ "Người giấy."
06:10
I like people.
128
358557
2079
Tôi thích mọi người.
06:12
I'd like some papergiấy people.
129
360636
2356
Tôi muốn có một vài người giấy.
06:14
They’d be purplemàu tím papergiấy people.
Maybe pop-upcửa sổ bật lên purplemàu tím papergiấy people.
130
362992
3181
Có thể là người giấy tím.
Hoặc người giấy nổi tím.
06:18
ProperThích hợp pop-upcửa sổ bật lên purplemàu tím papergiấy people.
131
366173
2740
Người giấy nổi tím thực thụ.
06:20
"How do you propProp up
pop-upcửa sổ bật lên purplemàu tím papergiấy people?"
132
368913
2926
"Bạn làm thế nào để dựng lên
những người giấy nổi tím?"
06:23
I hearNghe you crykhóc. Well I ...
133
371839
2414
Tôi nghe thấy bạn khóc. Thế thì...
06:26
I’d probablycó lẽ propProp up properthích hợp
pop-upcửa sổ bật lên purplemàu tím papergiấy people
134
374253
2758
Có thể tôi sẽ dựng lên
những người giấy nổi tím thực thụ
06:29
with a properthích hợp pop-upcửa sổ bật lên
purplemàu tím people paperclipkẹp giấy,
135
377011
3651
bằng một cái ghim giấy nổi
màu tím thực thụ,
06:32
but I’d pre-preparePre-chuẩn bị appropriatethích hợp
adhesiveschất kết dính as alternativeslựa chọn thay thế,
136
380662
2737
nhưng tôi cũng chuẩn bị trước cả
chất dán phù hợp khác nữa,
06:35
a cheekytáo bạo packđóng gói of BluBlu TackTack
just in casetrường hợp the papergiấy slippedTrượt.
137
383399
2772
một gói keo dán Blu Tack
phòng khi cái ghim bị tuột.
06:38
Because I could buildxây dựng a pop-upcửa sổ bật lên metropolisthủ đô.
138
386171
2083
Vì có thể tôi sẽ dựng lên
một đô thị lớn.
06:40
but I wouldnwouldn’t wannaMuốn dealthỏa thuận with all the
papergiấy people politicschính trị.
139
388254
2881
nhưng tôi chẳng muốn đối phó với
các chính trị gia giấy
06:43
papergiấy politicianschính trị gia with theirhọ
paper-thinGiấy mỏng policieschính sách,
140
391135
2361
các chính trị gia giấy với
các chính sách mỏng như giấy,
06:45
brokenbị hỏng promiseslời hứa
withoutkhông có appropriatethích hợp apologieslời xin lỗi.
141
393496
2224
không giữ được lời hứa
cũng chẳng thèm xin lỗi.
06:47
There’d be a little papergiấy me.
And a little papergiấy you.
142
395720
3855
Sẽ có một người giấy nhỏ là tôi.
và cả một người giấy nhỏ là bạn.
06:51
And we could watch papergiấy TVTRUYỀN HÌNH
and it would all be pay-per-viewtrả tiền nếu xem.
143
399575
3224
Và ta sẽ cùng xem TV giấy
và ta sẽ phải trả tiền mỗi lần xem.
06:54
(LaughterTiếng cười)
144
402799
1474
(Cười lớn)
06:56
We’d see the poppythuốc phiện papergiấy rappersrapper
raprap about theirhọ papergiấy packagegói
145
404273
3266
Ta sẽ xem những rapper giấy
rap về bao bì giấy của họ
06:59
or watch papergiấy people carrierstàu sân bay
get stuckbị mắc kẹt in papergiấy trafficgiao thông on the A4.
146
407539
4970
hay xem giao thông của người giấy
bị tắc nghẽn trên tờ A4.
07:04
(LaughterTiếng cười) PaperGiấy.
147
412509
2739
(Cười lớn) Giấy.
07:07
There’d be a papergiấy princesscông chúa KateKate
but we’d all starenhìn chằm chằm at papergiấy PippaPippa,
148
415248
5154
Sẽ có công chúa giấy Kate
nhưng ta sẽ chỉ ngắm cô nàng giấy Pippa,
07:12
and then we’d all livetrực tiếp in fearnỗi sợ of
killersát thủ JackJack the Paper-RipperGiấy-Ripper,
149
420402
2983
ta sẽ sống trong nỗi sợ
tên giết người Jack kẻ Rạch-Giấy,
07:15
because the papergiấy propagandatuyên truyền
propagatesLan truyền the people'sngười prejudicesđịnh kiến,
150
423385
3054
vì cuộc tuyên truyền giấy
truyền bá định kiến của con người,
07:18
papersgiấy tờ printingin picturesnhững bức ảnh of the
photogenicăn ảnh terroristskẻ khủng bố.
151
426439
2656
và cả nhiều bức hình của
những kẻ khủng bố ăn ảnh.
07:21
A little papergiấy me.
And a little papergiấy you.
152
429095
2520
Một người giấy nhỏ là tôi.
Cùng người giấy nhỏ là bạn.
07:23
And in a pop-upcửa sổ bật lên populationdân số
people’s problemscác vấn đề popnhạc pop up too.
153
431615
2673
Trong thời đại dân số bùng nổ
ta gặp nhiều khó khăn hơn.
07:26
There’d be a pompouskiêu ngạo papergiấy parliamentquốc hội
who remainedvẫn out of touchchạm,
154
434288
3007
Sẽ có quốc hội giấy phô trương
mà chẳng bao giờ ta liên lạc được,
07:29
and who ignoredlàm ngơ the people'sngười protestsphản đối
about all the papergiấy cutsvết cắt,
155
437295
2987
và những kẻ lơ là những cuộc biểu tình
về những cắt giảm vô lý,
07:32
then the peacefulbình yên papergiấy protestsphản đối
would get blownthổi to papergiấy piecesmiếng,
156
440282
3242
rồi những cuộc biểu tình hoà bình
bị đánh nổ thành mớ hỗn độn,
07:35
by the confettiConfetti cannonskhẩu pháo
mannedcó người lái by pre-emptivePre-emptive policecảnh sát.
157
443524
2540
bởi những khẩu pháo hoa giấy
của cảnh sát phòng vệ.
07:38
And yes there’d still be papergiấy moneytiền bạc,
so there’d still be papergiấy greedtham lam,
158
446064
3575
Và dĩ nhiên sẽ vẫn có tiền giấy,
nên những người giấy tham lam sẽ vẫn còn,
07:41
and the papergiấy piggycon heo đất bankersngân hàng
pocketingtúi more than they need,
159
449639
2719
và cả những chủ ngân hàng giấy béo ú
đút túi nhiều hơn họ cần,
07:44
purchasingthu mua the potpourripotpourri
to pepperhạt tiêu theirhọ papergiấy propertiestính chất,
160
452358
2748
và mua hoa khô thơm tho
để tài sản giấy của họ toả hương,
07:47
othersKhác livetrực tiếp in povertynghèo nàn
and ainAin’t acknowledgedcông nhận properlyđúng.
161
455106
2670
trong khi nhiều người nghèo
chẳng được quan tâm tới.
07:49
A properthích hợp poornghèo nàn economynên kinh tê
where so manynhiều are properthích hợp poornghèo nàn,
162
457776
2472
Một nền kinh tế nghèo nàn
với nhiều người thực sự nghèo khó,
07:52
but while theirhọ needsnhu cầu are ignoredlàm ngơ
the moneytiền bạc goesđi to biglớn warschiến tranh.
163
460248
2905
thế mà tiền chỉ để đổ vào chiến tranh
mặc kệ nhu cầu của họ.
07:55
OrigamiOrigami armiesquân đội
unfoldmở ra planscác kế hoạch for papergiấy planesmáy bay
164
463153
2092
Quân đội giấy
đề ra kế hoạch cho máy bay giấy
07:57
and we remainvẫn còn imprisonedbỏ tù
in our ownsở hữu papergiấy chainsdây xích,
165
465245
2360
còn ta vẫn bị giam hãm
bởi chính xiềng xích giấy của mình
07:59
but the greaterlớn hơn shamexấu hổ
is that it always seemsdường như to stayở lại the sametương tự,
166
467605
3659
nhưng điều xấu hổ hơn cả
là dường như chẳng có gì thay đổi bao giờ,
08:03
what changesthay đổi is who’s in powerquyền lực
choosinglựa chọn how to layđặt nằm the blamekhiển trách,
167
471264
2908
điều thay đổi là người nắm quyền
lựa chọn cách nào để đổ lỗi,
08:06
they’reRe namingĐặt tên namestên,
forgettingquên đi these are namestên of people,
168
474172
3439
họ đưa ra nhiều cái tên
mà quên mất đây là tên của người khác,
08:09
because in the endkết thúc
it all comesđến down to people.
169
477611
3086
vì cuối cùng thì tất cả đều do con người.
08:12
I like people.
170
480697
1447
Tôi thích con người.
08:14
'CauseNguyên nhân gây ra even when the situationtình hình’s direthị trường hấp dẫn,
171
482144
1821
Vì kể cả khi hoàn cảnh có tàn khốc,
08:15
it is only ever people
who are ablecó thể to inspiretruyền cảm hứng,
172
483965
2259
chỉ có con người mới có thể
truyền cảm hứng,
08:18
and on papergiấy,
it’s hardcứng to see how we all copeđối phó.
173
486224
3235
và khó có thể thấy được ta đương đầu
như thế nào trên giấy tờ
08:21
But in the bottomđáy of PandoraPandora’s boxcái hộp
there’s still hopemong,
174
489459
2661
Nhưng dưới đáy hộp Pandora
vẫn còn hi vọng,
08:24
and I still hopemong
'cause I believe in people.
175
492120
2833
và tôi vẫn hi vọng
vì tôi tin vào con người.
08:26
People like my grandparentsông bà.
176
494953
2322
Những người như ông bà tôi.
08:29
Who everymỗi singleĐộc thân day sincekể từ I was bornsinh ra,
177
497275
1815
Ngày ngày kể từ khi tôi sinh ra
08:31
have takenLấy time out of theirhọ morningbuổi sáng
to praycầu nguyện for me.
178
499090
3215
lúc nào cũng dành thời gian mỗi sớm
để cầu nguyện cho tôi.
08:34
That’s 7892 daysngày straightthẳng
of someonengười nào checkingkiểm tra I’m okay,
179
502305
3414
Đó là 7892 ngày liên tiếp
của một người luôn xem chừng tôi có ổn,
08:37
and that’s amazingkinh ngạc.
180
505719
1994
và điều đó thật tuyệt vời.
08:39
People like my aunt who putsđặt on
playsvở kịch with prisonerstù nhân.
181
507713
2704
Những người như dì tôi thì diễn kịch
với tù nhân.
08:42
People who are capablecó khả năng
of genuinechính hãng forgivenesssự tha thứ.
182
510417
2184
Những người có lòng vị tha thật sự.
08:44
People like the persecutedngược đãi PalestiniansNgười Palestine.
183
512601
1919
Những người dân Palestin bị ngược đãi.
08:46
People who go out of theirhọ way
to make your life better,
184
514520
2654
Những người làm mọi cách
để cuộc sống của bạn tốt hơn,
08:49
and expectchờ đợi nothing in returntrở về.
185
517174
1694
mà chẳng mong được đáp trả gì.
08:50
You see, people have potentialtiềm năng
to be powerfulquyền lực.
186
518868
2175
Các bạn thấy đấy, con người
có tiềm năng trở nên mạnh mẽ
08:53
Just because the people in powerquyền lực
tendcó xu hướng to pretendgiả vờ to be victimsnạn nhân
187
521043
3155
Đừng chỉ vì những người nắm quyền
thường giả làm nạn nhân
08:56
we donDon’t need to succumbsuccumb to that systemhệ thống.
188
524198
2052
mà ta phải chịu thua
hệ thống đó.
08:58
And a papergiấy populationdân số is no differentkhác nhau.
189
526250
2345
Và dân số người giấy chẳng khác biệt mấy.
09:00
There’s a little papergiấy me.
And a little papergiấy you.
190
528595
3718
Có một người giấy nhỏ là tôi.
Và một người giấy nhỏ là bạn.
09:04
And in a pop-upcửa sổ bật lên populationdân số
people'sngười problemscác vấn đề popnhạc pop up too,
191
532313
2628
Trong thời đại dân số bùng nổ
ta gặp nhiều khó khăn hơn.
09:06
but even if the wholetoàn thể worldthế giới fellrơi apartxa nhau
then we’d still make it throughxuyên qua.
192
534941
3383
thế nhưng nếu cả thế giới sụp đổ
ta vẫn sẽ cùng nhau vượt qua.
09:10
Because we’reRe people.
193
538324
2461
Bởi vì chúng ta là con người.
09:12
Thank you.
194
540785
2462
Cám ơn các bạn.
09:15
(ApplauseVỗ tay)
195
543247
4249
(Vỗ tay)
09:30
Thank you very much.
I've just got time for one more.
196
558688
2855
Cám ơn rất nhiều.
Tôi vẫn còn đủ thời gian cho một bài nữa.
09:33
For me, poetrythơ phú has been the ultimatetối hậu way
of ideasý tưởng withoutkhông có frontiersbiên giới.
197
561543
3495
Đối với tôi, thơ ca thật tuyệt
cho ý tường được bộc lộ không rào cản.
09:37
When I first startedbắt đầu,
198
565038
1002
Khi tôi bắt đầu,
09:38
the people who inspiredcảm hứng me
were the onesnhững người with the amazingkinh ngạc storiesnhững câu chuyện,
199
566040
3105
những người truyền cảm hứng cho tôi
có những câu chuyện tuyệt vời,
09:41
and I thought, as an 18-year-old-tuổi
with a happyvui mừng life, it was too normalbình thường,
200
569145
4136
và tôi nghĩ, là một thanh niên 18 tuổi
với cuộc sống vui vẻ thì tầm thường quá
09:45
but I could createtạo nên these worldsthế giới
where I could talk about my experienceskinh nghiệm
201
573281
3726
nhưng tôi lại có thể tạo ra các thế giới
để kể về những trải nghiệm của mình,
09:49
and dreamsnhững giấc mơ and beliefsniềm tin.
202
577007
1324
giấc mơ và niềm tin của mình.
09:50
So it's amazingkinh ngạc to be here
in fronttrước mặt of you todayhôm nay.
203
578331
2995
Thế nên hôm nay đứng tại đây
trước các bạn là một điều tuyệt vời.
09:53
Thank you for beingđang here.
204
581326
1416
Cám ơn các bạn đã tới.
09:54
If you weren'tkhông phải here,
205
582742
1277
Nếu các bạn không tới dự,
09:56
it would be prettyđẹp much
like the soundâm thanh checkkiểm tra yesterdayhôm qua.
206
584019
2740
thì hôm nay chẳng khác gì
buổi thử âm thanh hôm qua.
09:58
(LaughterTiếng cười)
207
586759
2067
(Cười lớn)
10:00
And this is more funvui vẻ.
208
588826
2577
Và thế này vui hơn.
10:03
So this last one is calledgọi là
"The SunshineÁnh nắng mặt trời KidĐứa trẻ."
209
591403
2160
Bài thơ cuối cùng có tên là
"Cậu bé Ánh Nắng"
10:05
Thank you very much for listeningnghe.
210
593563
3134
Cám ơn rất nhiều vì đã lắng nghe.
10:08
Old man sunshineánh nắng mặt trời was proudtự hào of his sunmặt trời,
211
596697
3390
Ông già nắng rất tự hào về
mặt trời của ông,
10:12
And it brightenedsáng his day
to see his little boycon trai runchạy,
212
600087
2466
Cả ngày của ông toả sáng
khi nhìn cậu bé chạy,
10:14
Not because of what he’d donelàm xong,
norcũng không the problemscác vấn đề overcomevượt qua,
213
602553
2666
Không phải vì cậu đã làm gì,
hay vấn đề gì đã giải quyết
10:17
But that despitemặc dù that his dispositionbố trí
remainedvẫn a sunnySunny one.
214
605219
2915
Mà vì dù chuyện gì xảy ra
cậu lúc nào cũng vui vẻ.
10:20
It hadnhadn’t always been like this.
215
608134
2596
Trước đây cậu không hề như thế.
10:22
There’d been timeslần when he’d triedđã thử
to hideẩn giấu his brightnessđộ sáng,
216
610730
2731
Đã có lúc cậu đã từng cố giấu đi
ánh sáng của mình,
10:25
You see, everymỗi starngôi sao
hitslượt truy cập periodskinh nguyệt of hardshipkhó khăn,
217
613461
2136
Mỗi ngôi sao đều vấp phải
những lúc khó khăn
10:27
It takes a brightersáng hơn lightánh sáng
to inspiretruyền cảm hứng them throughxuyên qua the darknessbóng tối.
218
615597
3204
Và phải có ánh sáng sáng hơn
để đưa họ ra khỏi bóng tối.
10:30
If we go back to when
he was bornsinh ra in a nebulatinh vân,
219
618801
2354
Nếu ta nhớ lại khi cậu sinh ra ở tinh vân,
10:33
We know that he never
was thought of as regularđều đặn,
220
621155
2319
Ta biết rằng cậu chẳng được xem
là bình thường,
10:35
Because he had a flairFlair about him,
221
623474
1736
Vì cậu rất tinh ranh,
10:37
To say the MidasMidas touchchạm is wrongsai rồi
222
625210
1555
Nói cái chạm của vua Midas là sai
10:38
But all he wentđã đi nearở gần
seemeddường như to turnxoay a little bronzeđồ đồng,
223
626765
2438
Vì mỗi khi cậu tới gần
mọi thứ như có màu đồng,
10:41
Yes this sunmặt trời was lovedyêu
by some more than othersKhác,
224
629203
2644
Vâng, một số người thích mặt trời này
hơn một số khác,
10:43
It was a casetrường hợp of JosephJoseph
and his dreamcoatdreamcoat and his brothersanh em
225
631847
2732
Cũng như Joseph
và các anh trai cùng chiếc áo ước mơ
10:46
Because standingđứng out from the crowdđám đông
had its prosưu điểm and its consNhược điểm,
226
634579
2937
Bởi vì nổi bật trong đám đông
có mặt lợi và lẫn mặt hại,
10:49
And jealousyghen tuông createdtạo enemieskẻ thù
in those he outshoneoutshone
227
637516
2590
Và sự ghen tị tạo ra nhiều kẻ thù
kém hơn cậu
10:52
SuchNhư vậy as the ShadowBóng tối People.
228
640106
1311
Ví như những người Bóng.
10:53
Now the ShadowBóng tối People
didndidn’t like the SunshineÁnh nắng mặt trời KidĐứa trẻ,
229
641417
2401
Giờ người Bóng không thích
cậu bé Ánh Nắng,
10:55
Because he showedcho thấy up the darktối things
the ShadowBóng tối People did,
230
643818
2767
Vì cậu chiếu rõ những đen tối
mà người Bóng làm
10:58
And when he shonechiếu he showedcho thấy
the placesnơi where the ShadowBóng tối People hidgiấu,
231
646585
3150
Và khi cậu toả sáng cậu chiếu rõ
những nơi người Bóng lẩn trốn
11:01
So the ShadowBóng tối People had
an eviltà ác plankế hoạch to get ridthoát khỏi of him,
232
649735
2618
Vì thế người Bóng lập kế hoạch đen tối
để loại bỏ cậu bé
11:04
First up -- they madethực hiện funvui vẻ of his sunspotsvết đen mặt trời,
233
652353
2354
Đầu tiên, họ chế nhạo vệt đen của mặt trời
11:06
ShootingBắn súng his dreamsnhững giấc mơ from the skybầu trời,
theirhọ wordstừ ngữ were gunshotstiếng súng,
234
654707
2818
Bắn rụng ước mơ từ trên trời của cậu,
bằng lời nói của mình,
11:09
DesignedThiết kế to remindnhắc lại him
he wasnwasn’t very coolmát mẻ
235
657525
2578
Để nhắc nhở cậu
rằng cậu chẳng có gì hay
11:12
And he didndidn’t fitPhù hợp in with any
popularphổ biến kidstrẻ em at schooltrường học.
236
660103
2484
Và cậu chả hoà nhập được với
bất kì ai ở trường.
11:14
They said his headcái đầu was up in spacekhông gian
and they would bringmang đến him down to EarthTrái đất,
237
662587
3565
Họ nói đầu óc cậu ở trên mây
nên họ kéo cậu xuống đất
11:18
EssentiallyVề cơ bản he cameđã đến from nothing
and that is what he was worthgiá trị,
238
666152
2991
Về bản chất cậu chẳng là gì
và đó là giá trị của cậu,
11:21
He’d never get to go
to universitytrường đại học to learnhọc hỏi,
239
669143
2134
Cậu chẳng có cơ hội được đi học đại học,
11:23
Only degreesđộ he’d ever showchỉ
would be the first degreetrình độ burnsbỏng
240
671277
2769
Bằng cấp duy nhất cậu có
là độ bỏng cấp 1 thôi
11:26
From those that cameđã đến too closegần,
241
674046
1708
Những người đến quá gần cậu bảo
11:27
they told him he was too brightsáng,
242
675754
1588
rằng cậu ấy chói sáng quá,
11:29
That’s why no one ever
lookednhìn him in the eyesmắt,
243
677342
2177
Thế nên chẳng có ai
dám nhìn thẳng vào mắt cậu,
11:31
His judgmentphán đoán becameđã trở thành cloudedtrời có nhiều mây
244
679519
1472
Lương tri của cậu dần bị lu mờ
11:32
So did the skybầu trời,
With evaporatedbốc hơi tearsnhững giọt nước mắt
245
680991
1924
Như mây bao phủ bầu trời
Bằng nước mưa
11:34
as the sunmặt trời startedbắt đầu to crykhóc.
246
682915
1243
khi mặt trời bắt đầu khóc.
11:36
Because the sunshineánh nắng mặt trời kidđứa trẻ was brightsáng,
with a warmấm áp personalitynhân cách,
247
684158
5247
Bởi vì cậu bé mặt trời rất rực rỡ,
với trái tim ấm áp,
11:41
And insidephía trong he burnedđốt savagelysavagely
248
689405
1927
Và bên trong cậu bùng cháy dữ dội
11:43
HurtTổn thương by the wordstừ ngữ and curseslời nguyền
of the shadowyvong linh folkdân gian
249
691332
2369
Đau đớn bởi lời nói và chửi rủa
của người Bóng
11:45
who spokenói holeslỗ hổng in his soulLinh hồn
and left cavitiessâu răng,
250
693701
2577
Xỉa xói vào tâm hồn cậu
và làm nó tổn thương,
11:48
And as his hearttim hardenedcứng,
his sparktia lửa darkenedtối tăm,
251
696278
3738
Và khi trái tim cậu trở nên cứng rắn,
hào quang của cậu tắt dần
11:52
EveryMỗi time they calledgọi là him namestên
it cooledlàm mát bằng nước his flamesngọn lửa,
252
700016
2584
Mỗi lần bị xúc phạm
ngọn lửa của cậu lại nguội đi
11:54
He thought they mightcó thể like him
if he keptgiữ his lightánh sáng dimDim
253
702600
2677
Cậu nghĩ chúng có khi sẽ yêu quý cậu
nếu cậu bớt rực rỡ
11:57
But they were busybận tellingnói lightningsét đánh
she had terriblekhủng khiếp aimmục đích,
254
705277
3191
Nhưng chúng bận trêu chọc Sấm Sét
rằng cô ấy có tầm ngắm thật tệ,
12:00
He couldncouldn’t quitekhá get to gripshiểu thấu
with what they said,
255
708468
2786
Cậu chẳng thể bắt kịp
những điều chúng nói
12:03
So he let his lightánh sáng be eclipsedlu mờ
by what they said,
256
711254
2842
Nên cậu để ánh sáng của mình bị át đi
bởi những lời nói ấy,
12:06
He fellrơi into a LoneĐơn độc StarNgôi sao StateNhà nước like TexasTexas,
257
714096
2139
Cậu bắt đầu giống
Bang ngôi sao cô độc Texas,
12:08
And feltcảm thấy like he’d been punchedđấm
in his solarhệ mặt trời plexusđám rối.
258
716235
2426
Và cảm thấy mình như bị
đấm vào đám rối dương.
12:10
But that’s when
Little MissHoa hậu SunshineÁnh nắng mặt trời cameđã đến alongdọc theo
259
718661
4057
Nhưng rồi đó là khi
cô bé Ánh Dương xuất hiện
12:14
SingingCa hát her favoriteyêu thích songbài hát
about how we’reRe madethực hiện to be strongmạnh,
260
722718
2932
Hát bài ca yêu thích của mình
rằng chúng ta mạnh mẽ như nào,
12:17
And you donDon’t have to be wrongsai rồi to belongthuộc về,
Just be truethật to who you are,
261
725650
3506
Và bạn không phải cố thay đổi để hoà nhập,
Hãy cứ là chính mình,
12:21
because we are all starssao at hearttim.
262
729156
2206
vì chúng ta thực chất
đều là những ngôi sao.
12:23
Little MissHoa hậu SunshineÁnh nắng mặt trời was hotnóng bức stuffđồ đạc,
263
731362
3831
Cô bé Ánh Dương rất được yêu thích,
12:27
The kindloại of girlcon gái when you lookednhìn at her
264
735193
2265
Mẫu người mà khi bạn nhìn cô ấy
12:29
you forgotquên mất stuffđồ đạc,
265
737458
1716
Bạn quên đi mọi thứ,
12:31
But for him, there was no forgettingquên đi her,
266
739174
1990
Nhưng với cậu,
quên cô là điều không thể,
12:33
The minutephút he saw her
her imagehình ảnh burnedđốt in his retinavõng mạc,
267
741164
2481
Ngay khi thấy cô
hình ảnh cô chói loà đôi mắt
12:35
She was out of this worldthế giới,
and she acceptedchấp nhận him,
268
743645
2312
Cô quá tầm với của cậu,
song lại chấp nhận cậu,
12:37
Something about this girlcon gái meantý nghĩa he knewbiết
wheneverbất cứ khi nào she was nextkế tiếp to him,
269
745957
3263
Có điều gì đó về cô mà cậu biết rắng
bất cứ khi nào cô bên cậu
12:41
Things werenViewer’t as darktối as they seemeddường như,
and he dareddám to dreammơ tưởng,
270
749220
2901
Mọi thứ không tối tăm như trước nữa,
và cậu dám ước mơ,
12:44
ShadowsBóng tối were nowherehư không to be seenđã xem;
when she was there he beameddầm,
271
752121
2934
Bóng tối không còn thấy quanh đây;
khi cô ở đó cậu toả sáng,
12:47
His eyesmắt would lightánh sáng up
in wayscách that can’t be fakedgiả mạo,
272
755055
2473
Ánh mắt cậu sẽ sáng lên
theo cách không thể giả vờ,
12:49
When she grinnedgrinned her raystia nắng erasedbị xóa
the razor-tippedRazor-tipped. wordstừ ngữ of hateghét bỏ,
273
757528
3139
Khi cô cười ánh sáng của cô
xóa tan những lời độc địa ghét bỏ,
12:52
They gaveđưa ra eachmỗi other nicknamesbiệt danh,
they were "coolmát mẻ starngôi sao" and "funvui vẻ sunmặt trời,"
274
760667
3198
Họ đặt biệt danh cho nhau,
"ngôi sao thú vị" và "mặt trời vui vẻ",
12:55
And graduallydần dần the shadowyvong linh
damagehư hại becameđã trở thành undonehoàn tác,
275
763865
2750
Và dần dần những tổn thương
tăm tối lành lại,
12:58
She was one in a septillionseptillion,
and she was brilliantrực rỡ,
276
766615
3937
Cô tỏa sáng trong vô vàn người,
là người duy nhất
13:02
Could turnxoay the coldestlạnh nhất bloodedmáu
reptiliansReptilians vermillionVermillion,
277
770552
2819
Có thể biến con loài bò sát
máu lạnh tàn nhẫn nhất,
13:05
LovedYêu thương by billionshàng tỷ,
from ChileansChile to BraziliansBrazil,
278
773371
2667
Được yêu thương,
từ người Chile đến người Brazil,
13:08
And taughtđã dạy the SunshineÁnh nắng mặt trời KidĐứa trẻ
the meaningÝ nghĩa of resiliencehồi phục.
279
776038
2692
Và dạy cho cậu bé Ánh Nắng
ý nghĩa của sự phục hồi.
13:10
She said: “All the darknessbóng tối in the worldthế giới
280
778730
2832
Cô bảo: "Mọi bóng đêm trên thế giới
13:13
cannotkhông thể put out the lightánh sáng
from a singleĐộc thân candlenến
281
781562
3274
không thể làm tắt đi ánh sáng
từ thậm chí một ngọn nến duy nhất
13:16
So how the hellĐịa ngục can they
handlexử lý your lightánh sáng?
282
784836
2110
Vậy thì sao chúng
tắt được ánh sáng của cậu?
13:18
Only you can choosechọn to dimDim it,
and the skybầu trời is the limitgiới hạn,
283
786946
2929
Chỉ có cậu có thể chọn làm mờ nhạt nó,
chẳng có gì là giới hạn
13:21
so silencekhoảng lặng the criticsnhà phê bình by burningđốt.”
284
789875
1817
nên hãy tắt lời chỉ trích
và tỏa sáng"
13:23
And if eyesmắt are windowscác cửa sổ to the soulLinh hồn
then she drewđã vẽ back the curtainsrèm cửa
285
791692
3169
Và nếu đôi mắt là cửa sổ tâm hồn
thì cô sẽ khép màn lại
13:26
And let the sunmặt trời shinetỏa sáng
throughxuyên qua the hurtingtổn thương.
286
794861
1980
Để mặt trời soi rọi
những tổn thương.
13:28
In a universevũ trụ of adversitynghịch cảnh
these starssao stuckbị mắc kẹt togethercùng với nhau,
287
796841
2588
Trong một vũ trụ đầy trắc trở,
hai vì sao này kết với nhau,
13:31
And thoughTuy nhiên daysngày becameđã trở thành nightsđêm
the memorieskỷ niệm would last forevermãi mãi,
288
799429
2906
Và dù ngày trở thành đêm
những ký ức sẽ tồn tại mãi mãi,
13:34
WhetherCho dù the weathermanweatherman
said it or not, it would be fine,
289
802335
2696
Dù dự báo thời tiết có nói
hay không, tất cả rồi sẽ ổn,
13:37
'CauseNguyên nhân gây ra even behindphía sau the cloudsđám mây
the kidđứa trẻ could still shinetỏa sáng.
290
805031
2637
Bởi vì cả khi ẩn sau mây
cậu bé vẫn có thể tỏa sáng.
13:39
Yes, the SunshineÁnh nắng mặt trời KidĐứa trẻ was brightsáng,
with a warmấm áp personalitynhân cách,
291
807668
2863
Vâng, cậu bé Ánh Nắng rất rực rỡ,
với một trái tim ấm áp,
13:42
And insidephía trong he burnedđốt savagelysavagely,
292
810531
1657
Và bên trong cậu bùng cháy dữ dội,
13:44
FueledNhiên liệu by the firengọn lửa
inspiredcảm hứng acrossbăng qua galaxiesthiên hà
293
812188
3344
Được hun đúc từ ngọn lửa
được truyền cảm vượt thiên hà
13:47
By the girlcon gái who showedcho thấy him beliefniềm tin.
294
815532
2786
Bởi cô gái đã cho cậu thấy niềm tin là gì.
13:50
Thank you very much.
295
818318
2740
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
13:53
(ApplauseVỗ tay)
296
821058
6664
(Vỗ tay)
Translated by Thi Bui
Reviewed by Thuy Dung Chu

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Harry Baker - Poet physician
2012 World Poetry Slam Champion Harry Baker has travelled the world off the strength of his way with words. He combines the nerdiness of being a math student with the hopefulness of being a human.

Why you should listen

Harry Baker has always loved words. He’s been blessed enough to travel round the world with them, winning the Poetry Slam World Cup in 2012 and currently using a maths degree as an excuse to live in Germany and find heaps more new words to play with. With two 5-star Edinburgh Fringe festival shows under his belt, his latest milestone is his 2014 book, The Sunshine Kid.

More profile about the speaker
Harry Baker | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee